Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh (ko lý luận)

MỤC LỤC Nội dung Trang LỜI NÓI ĐẦU 4 Chương 1: Nội dung và tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 6 1.1. Nội dung chi phí bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh: 6 1.2. Tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh. 7 Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt

doc72 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Anh 9 2.1. Thủ tục chứng từ 9 2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 33 2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 44 Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 51 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 51 3.1.1- Ưu điểm 51 3.1.2- Nhược điểm 51 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 52 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty 53 3.2.1- Về công tác quản lý chi phí bán hàng 53 3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 53 3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 53 3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết 53 3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp 54 3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến chi phí bán hàng 54 KẾT LUẬN 55 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2-1 Bảng chấm công Bảng 2-2 Bảng thanh toán lương Bảng 2-3 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng 2-4 Bảng phân bổ trích khấu hao Tài sản cố định Bảng 2-5 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lý thuyết hạch toán kế toán PGS. Nguyễn Thị Đông - Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân 2. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính PGS. TS Nguyễn Văn Công - Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân - NXB Tài chính 2009 3. Giáo trình tài chính doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân 4. Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp ThS. Trần Văn Việt - NXB Thống kê 5. Hệ thống kế toán Việt Nam Bùi Văn Mai - NXB Tài chính 6. Giáo trình kế toán doanh nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 7. Hệ thống tài khoản kế toán Nhà xuất bản tài chính 8. Giáo trình kế toán tài chính Học viện tài chính 9. Kế toán trong Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ Nhà xuất bản tài chính 10. Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ Nguyễn Văn Nhiệm – 2009 11. Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và sổ kế toán Nhà xuất bản thống kê 12. Tạp chí tài chính LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua ngành điện tử đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nước ta tiến hành công cuộc "Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn diện, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang được tiến hành với tốc độ và quy mô lớn thì ngành điện tử giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện cơ chế hạch toán độc lập và tự chủ đòi hỏi các đơn vị phải trang trải được chi phí bỏ ra và có lãi. Hạch toán chi phí bán hàng chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí giúp cho doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí bán hàng hạ giá bán hàng hóa. Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán chi phí bán hàng là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay. Trong quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh, em nhận thấy việc hạch toán chi phí bán hàng theo chế độ kế toán mới có nhiều sự đổi mới so với trước đây. Mặt khác, ý thức được vai trò quan trọng của nó trong đơn vị, em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh" làm chuyên đề thực tập của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm có những nội dung sau: Chương 1: Nội dung và tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với khả năng có hạn, thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô giáo, cán bộ kế toán quan tâm đến đề tài này để nhận thức của em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn. CHƯƠNG 1: NỘI DUNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ BẢO VỆ VÀ ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỆT ANH 1.1. Nội dung chi phí bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh bao gồm các loại chi phí bán hàng sau: - Chi phí nhân viên bán hàng: + Chi phí lương nhân viên bán hàng: Hàng tháng, Công ty có chi trả lương cơ bản cho Bộ phận nhân viên bán hàng vào ngày cuối cùng của tháng đó. + Chi phí BHXH nhân viên bán hàng: Hàng tháng, Công ty trích 22% mức lương tối thiểu và hệ số lượng của nhân viên bán hàng. Trong đó 16% tính vào chi phí của Công ty theo mức Nhà nước đã quy định, 6% nhân viên bán hàng phải nộp từ thu nhập của mình + Chi phí BHYT nhân viên bán hàng: Công ty trích 4.5% mức lương tối thiểu và hệ số lượng của nhân viên bán hàng. Trong đó 3% tính vào chi phí của Công ty theo mức Nhà nước đã quy định, 1.5% nhân viên bán hàng phải nộp từ thu nhập của mình. + Chi phí BHTN nhân viên bán hàng: Công ty trích 2% mức lương tối thiểu và hệ số lượng của nhân viên bán hàng. Trong đó 1% tính vào chi phí của Công ty theo mức Nhà nước đã quy định, 1% nhân viên bán hàng phải nộp từ thu nhập của mình. + Chi phí KPCĐ nhân viên bán hàng: Công ty trích 2% theo tiền lương thực tế của nhân viên bán hàng tính vào chi phí kinh doanh của Công ty. Đồng thời cũng trích trừ vào lương của nhân viên bán hàng. + Thuế TNCN nhân viên bán hàng: Tùy theo mức thu nhập của nhân viên bán hàng, Công ty tính thuế TNCN cho từng nhân viên. + Thưởng doanh số nhân viên bán hàng: Công ty áp dụng mức thưởng doanh số vào cuối năm dương lịch. - Chi phí vận tải, bảo hiểm: Chi phí xăng xe, bảo hiểm xe giao hàng và cước vận chuyển thuê ngoài. - Chi phí bảo hành: Công ty thường bảo hành các sản phẩm trong vòng 1 năm. - Khấu hao TSCĐ: Trích khấu hao máy móc, phương tiện vận tải, nhà cửa,… phục vụ cho bán hàng. - Chi phí quảng cáo, khuyến mãi: Công ty thường xuyên đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, và trong tháng để khuyến khích người mua mua hàng của Công ty mình, Công ty có bán khuyến mãi cho một số mặt hàng với số lượng giới hạn. - Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng cho nhân viên bán hàng: + Chi phí nước + Chi phí điện + Chi phí điện thoại + Văn phòng phẩm cho nhân viên bán hàng + Chi phí thiết bị văn phòng nhân viên bán hàng,… - Chi phí khác cho bộ phận bán hàng như: chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị,… 1.2. Tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh. Tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty được thực hiện chặt chẽ, thống nhất giữa tất cả các phòng ban trong Công ty. Cụ thể: Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm lên kế hoạch cụ thể về chi phí bảo hành phát sinh, chi phí đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, dự trù chi phí dịch vụ văn phòng và thiết bị văn phòng,… Phòng Kỹ thuật: Dự tính chi phí bảo hành, sửa chữa, lập kế hoạch chi tiết cho từng mức bảo hành đảm bảo tối thiểu chi phí phát sinh,… Bộ phận lái xe: Lên định mức chi phí xăng xe trong tháng, đảm bảo tiết kiệm tối đa chi phí, kể cả trong trường hợp thuê xe vận chuyển khi cần thiết, cần tính toán, thỏa thuận giá cả hợp lý,… Phòng Kế toán: Theo dõi, kiểm tra, cân đối thường xuyên các khoản chi phí phát sinh. Những khoản chi phí phát sinh không hợp lệ cần có biện pháp ngăn chặn ngay. Mục tiêu của tổ chức công tác chi phí bán hàng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh là hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Tổ chức công tác chi phí bán hàng tốt sẽ giúp cho Công ty sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ BẢO VỆ VÀ ĐIỆN TỬ TIN HỌC VIỆT ANH 2.1. Thủ tục chứng từ: 2.1.1. Chi phí nhân viên bán hàng: * Chứng từ sử dụng: Công ty Việt Anh đã sử dụng các chứng từ sau: Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Phiếu chi * Tài khoản sử dụng: Công ty Việt Anh sử dụng tài khoản 6411 để hạch toán Chi phí nhân viên bán hàng. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Hàng ngày, Phòng Nhân sự theo dõi chấm công cho từng cán bộ nhân viên bán hàng. Cuối tháng, Phòng Nhân sự gửi Bảng chấm công lên Phòng Kế toán. Cán bộ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có trách nhiệm tính lương và các khoản trích theo lương cho từng nhân viên. Sau đó lập Phiếu chi. Bảng 2-1 Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 01a-LDTL BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 03 NĂM 2010 Phòng ban: Phòng Kinh doanh STT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng …% lương Số công hưởng BHXH 1 Nguyễn Ngọc Chiến KD + + + + + ½ + + + + + 1/2 + + + + + ½ + + + + + 1/2 + + 24 2 Nguyễn Văn Duyến KD + CĐ CĐ P P ½ + + + + + 1/2 + + + + + ½ + + + + + 1/2 + + 20 4 3 Hoàng Thị Hồng Hiền KD + + + + + ½ + + + + + 1/2 + + + + + ½ + + + + + 1/2 + + 24 … .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. Cộng Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010 NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NGƯỜI DUYỆT Bảng 2-2 Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 24 Phòng Kinh doanh Bảng thanh toán lương Tháng 03 năm 2010 TT Họ và tên Số ngời phụ thuộc Ngày công Lương HTCV theo HSCD Lương CB Tiền lương tháng này Lương khác Tổng tiền lương tháng này Tổng thu nhập chịu thuế TNCN Các khoản khấu trừ Tổng tiền lương cũn được nhận tháng này Ký nhận HTCV Nghỉ CĐ, MĐ Tổng Xếp loại Hệ số Lương HTCV được hưởng Lương cơ bản được hưởng BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ Thuế TNCN 1 2 3 4.0 5.0 6.0 7 8 9 10 11 12 13 14=11+12+13 15 16 17 18 19=14-16-17-18 20 I Phòng Kế toán 2 164 4 168 35,680,000 11,050,000 - 7 25,306,667 11,050,000 300,000 36,656,667 4,618,000 939,250 221,000 230,900 35,265,517 1 Nguyễn Ngọc Chiến 1 24.0 24.0 8,960,000 2,500,000 A2 1.0 6,460,000 2,500,000 - 8,960,000 3,185,000 212,500 50,000 159,300 8,538,200 4 2 Nguyễn Văn Duyến 1 20.0 4.0 24.0 5,190,000 1,450,000 A2 1.0 3,116,667 1,450,000 200,000 4,766,667 - 123,250 29,000 - 4,614,417 4 3 Nguyễn Nguyệt Nga 24.0 24.0 4,850,000 1,450,000 A2 1.0 3,400,000 1,450,000 4,850,000 548,500 123,250 29,000 27,400 4,670,350 4 4 Đỗ LanAnh 24.0 24.0 4,490,000 1,450,000 A2 1.0 3,040,000 1,450,000 4,490,000 188,500 123,250 29,000 9,400 4,328,350 5 Hà Văn Hùng 24.0 24.0 4,490,000 1,450,000 A2 1.0 3,040,000 1,450,000 4,490,000 188,500 123,250 29,000 9,400 4,328,350 6 Mai Trung Kiên 24.0 24.0 4,490,000 1,450,000 A2 1.0 3,040,000 1,450,000 4,490,000 188,500 123,250 29,000 9,400 4,328,350 7 Hoàng Thị Hồng Hiền 24.0 24.0 3,210,000 1,300,000 A2 1.0 3,210,000 1,300,000 100,000 4,610,000 319,000 110,500 26,000 16,000 4,457,500 Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2-3 Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử Tin học Việt Anh Phòng Kinh doanh ------***------ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Tháng: 03/2010 STT (1) Diễn giảI (2) Tổng quỹ lơng dùng để trích, nộp (3) Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn Tổng số(4) Trong đó Tổng số (7) Trong đó Tổng số (10) Trong đó Tổng số (13) Trong đó Số phải nộp công đoàn cấp trên Số để lại chi tại đơn vị Trích vào chi phí (16%) (5) Trừ vào lương (6%) (6) Trích vào chi phí (3%) (8) Trừ vào lương (1,5%) (9) Trích vào chi phí (1%) (11) Trừ vào lương (1%) (12) Trích vào chi phí (14) Trừ vào lương (15) V Phòng Kinh doanh 11,050,000 2,431,000 1,768,000 663,000 497,250 331,500 165,750 221,000 110,500 110,500 221,000 221,000 - - 1 Nguyễn Ngọc Chiến 2,500,000 550,000 400,000 150,000 112,500 75,000 37,500 50,000 25,000 25,000 50,000 50,000 2 Nguyễn Văn Duyến 1,450,000 319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000 3  Nguyễn Nguyệt Nga 1,450,000 319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000 4  Đỗ LanAnh 1,450,000 319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000 5  Hà Văn Hùng 1,450,000 319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000 6 Mai Trung Kiên 1,450,000 319,000 232,000 87,000 65,250 43,500 21,750 29,000 14,500 14,500 29,000 29,000 7 Hoàng Thị Hồng Hiền 1,300,000 286,000 208,000 78,000 58,500 39,000 19,500 26,000 13,000 13,000 26,000 26,000 Hà nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số: 0062 Nợ: 3341 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Lê Thu Hằng Địa chỉ: P. Hành Chính Lý do chi: Thanh toán lương tháng 3/2010 cho CBCNV Số tiền: 35,265,517 (Viết bằng chữ): Ba lăm triệu, hai trăm sáu mươi lăm nghìn, năm trăm mười bẩy đồng Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): .......................................................................................... Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.2. Chi phí vận tải: Chi phí vận tải của Công ty Việt Anh là các khoản chi phí về xăng xe, chi phí bảo hiểm xe giao hàng, chi phí thuê xe giao hàng,… * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy Đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) AX/2010B 0005931 Ngày 03 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Bắc Sơn Địa chỉ: 38 Đường Châu Xuyên - Lê Lợi - Bắc Giang Số tài khoản: Điện thoại: Mã số thuế: 230010579 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Văn Hải Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Xăng A92 Tiền phí xăng dầu Lít 60 14.536,364 872.182 60.000 Cộng tiền hàng 872.182 Thuế suất thuế GTGT: 10% 87.218 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.019.400 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 03 tháng 03 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty Tên tôi là Nguyễn Văn Hải Bộ phận (hoặc địa chỉ): Lái xe Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Thanh toán tiền xăng xe 932.132 87.218 1.019.400 Tổng cộng 932.132 87.218 1.019.400 (Số tiền bằng chữ): Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 03 tháng 03 năm 2010 Số: 009 Nợ: 6412 Nợ: 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Văn Hải Địa chỉ: Lái xe Lý do chi: Chi tiền xăng xe Số tiền: 1.019.400đ (Viết bằng chữ): Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng/ Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................ Ngày 03 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thanh toán (Ký,họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tài khoản sử dụng: Công ty Việt Anh sử dụng tài khoản 6412 để hạch toán chi phí vận tải. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Các bộ phận giao hàng lấy hóa đơn GTGT vận tải về làm thủ tục thanh toán chuyển lên phòng Kế toán. Phòng Kế toán xem xét, kiểm tra chứng từ hợp lệ hay không. Chứng từ sau khi hợp lệ Kế toán thanh toán tiến hành thanh toán, lập phiếu chi. 2.1.3. Chi phí bảo hành sản phẩm: Các mặt hàng mua tại Công ty đều được bảo hành trong vòng 1 năm. Trong thời gian đó, khách hàng sử dụng có trục trặc về vấn đề kỹ thuật sẽ phản hồi ngay cho Công ty. Công ty tiến hành bảo hành theo yêu cầu. Công ty sẽ phát sinh các khoản chi phí để sửa chữa, bảo hành sản phẩm đó trong thời gian quy định * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy Đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) AT/2010B 0070525 Ngày 05 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị Bách khoa Hà Nội Địa chỉ: 22 Đại Cồ Việt – Hà Nội Số tài khoản: Số điện thoại: Mã số thuế: 0101445069 Họ tên người mua hàng: Ông Trần Đăng Trung Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Phụ kiện máy tính Cái 01 1.800.000 1.800.000 Cộng tiền hàng 1.800.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% 180.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.980.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do -Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 05 tháng 03 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty Tên tôi là Trần Đăng Trung Bộ phận (hoặc địa chỉ): Hành chính Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Thanh toán tiền mua phụ kiện máy tính 1.800.000 180.000 1.980.000 Tổng cộng 1.800.000 180.000 1.980.000 Số tiền bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 03 năm 2010 Số: 012 Nợ: 6413 Nợ: 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Trần Đăng Trung Địa chỉ: Hành chính Lý do chi: Chi tiền mua phụ kiện máy tính Số tiền: 1.980.000đ (Viết bằng chữ): Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn/ Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................ Ngày 05 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thanh toán (Ký,họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 6413 để hạch toán chi phí bảo hành * Quy trình luân chuyển chứng từ: Trong quá trình bảo hành nếu phát sinh thêm những chi phí nào, bộ phận bảo hành tập hợp đầy đủ chứng từ có liên quan. Sau đó làm Giấy Đề nghị thanh toán kèm theo các chứng từ chuyển lên Phòng Kế toán. Phòng Kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra những chứng từ hợp lệ và không hợp lệ. Hoàn thành công việc kiểm tra, Kế toán thanh toán lập Phiếu chi thanh toán các khoản tiền trên. 2.1.4. Khấu hao TSCĐ: Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị. Do vậy kế toán phải làm công tác trích khấu hao. Tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh khấu hao TSCĐ là quá trình chuyển dần giá trị của TSCĐ 1 cách có kế hoạch vào giá thành. Khấu hao TSCĐ là biện pháp kinh tế nhằm bù đắp hay khôi phục lại từng phần hoặc toàn bộ giá trị TSCĐ. Công ty đã khấu hao phương tiện vận tải về thực chất là xác nhận về phương diện kế toán 1 khoản giá trị bị giảm của phương tiện vận tải - Việc tính khấu hao TSCĐ phải theo các quy định sau: + Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Tất cả các TSCĐ trích khấu hao trên cơ sở tỷ lệ tính khấu hao đăng ký theo định kỳ 3 năm với Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp. + Tất cả TSCĐ hiện có của công ty tham gia vào quá trình kinh doanh đều phải tính khấu hao và phân bổ vào giá thành. + Việc tính khấu hao phương tiện vận tải của Công ty dựa trên 2 cơ sở: Nguyên giá của phương tiện, máy móc (ô tô, nhà cửa...) và thời gian sử dụng. Đối với xe vận tải hàng hoá trên 2 tấn thì trích khấu hao 8 năm, đối với sân bãi để xe, đường, trích khấu hao 8 năm, đối với nhà cửa kiến trúc tính khấu hao 19 năm. Mức khấu hao được tính như sau: Mức khấu hao hàng năm = S Nguyên giá số năm sử dụng Mức khấu hao hàng tháng tính như sau: Mức khấu hao hàng tháng = Mức khấu hao hàng năm 12 tháng * Chứng từ sử dụng: - Chứng từ giao nhận TSCĐ - Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ Bảng 2-4 Bảng phân bổ trích khấu hao Tài sản cố định ĐVT : Đồng TT Tên tài sản trích khấu hao Nguồn vốn Nguyên giá Mức tính khấu hao GTCL I Nhà cửa vật kiến trúc NS BX 1.434.389.891 300.684.086 1.133.714.805 II Máy móc thiết bị BX 137.120.300 11.869.000 125.251.300 1 Máy điều hoà National 11.030.000 3.862.000 7.168.000 2 Máy điều hoà 12000PTU 14.421.000 1.923.000 12.498.000 3 Máy điều hoà 12000PTU 14.421.000 1.923.000 12.498.000 4 Máy điều hoà 20000PTU 21.778.000 2.903.000 18.875.000 5 Máy photocopy 29.095.000 485.000 28.610.000 6 Máy điều hoà General 31.665.000 528.000 31.137.000 7 Máy vi tính 14.710.300 245.000 14.465.300 III Phương tiện vận tải NS BX 5.494.619.400 2.891.009.000 2.603.610.400 1 Xe tải to 4.990.619.400 2.602.891.000 2.387.728.400 2 Xe tải nhỏ 280.000.000 187.238.000 92.762.000 * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 6414 để hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Các chứng từ liên quan đến TSCĐ từ các bộ phận chuyển lên phòng kế toán, kế toán TSCĐ hàng tháng căn cứ vào các chứng từ đó trích khấu hao. 2.1.5. Chi phí quảng cáo, khuyến mại: * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) BL/2010B 004358 Ngày 09 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quảng cáo Anh Việt Địa chỉ: Kim Ngưu – Hà Nội Số tài khoản: Số điện thoại: Mã số thuế: 0101377588 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Hoàng Anh Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Đăng thông tin quảng cáo 1 14.536.364 14.536.364 Cộng tiền hàng 14.536.364 Thuế suất thuế GTGT: 10% 1.453.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 15.990.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 09 tháng 03 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty Tên tôi là Nguyễn Hoàng Anh Bộ phận (hoặc địa chỉ): Hành chính Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Thanh toán tiền đăng thông tin quảng cáo 14.536.364 1.453.636 15.990.000 Tổng cộng 14.536.364 1.453.636 15.990.000 Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 03 năm 2010 Số: 020 Nợ: 6415 Nợ: 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Hoàng Anh Địa chỉ: Hành chính Lý do chi: Chi tiền đăng thông tin quảng cáo Số tiền: 15.990.000đ (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn / Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................ Ngày 09 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thanh toán (Ký,họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 6415 để hạch toán chi phí quảng cáo, khuyến mại. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Hàng tháng, Công ty có đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng. Cuối tháng, bộ phận Marketting nhận hóa đơn về tiến hành thủ tục đề nghị thanh toán chuyển lên Phòng Kế toán. Kế toán thanh toán xét duyệt, lập Phiếu chi. 2.1.6. Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng: * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) AX/2010B 0005802 Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Hùng Minh Địa chỉ: Đội Cấn – Hà Nội Số tài khoản: Số điện thoại: Mã số thuế: 0101348770 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyến Hoàng Anh Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Văn phòng phẩm T3/2010 Lô 1 2.536.459 2.536.459 Cộng tiền hàng 2.536.459 Thuế suất thuế GTGT: 10% 253.646 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.790.105 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu, bẩy trăm chín mươi nghìn, một trăm linh năm đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty Tên tôi là Nguyến Hoàng Anh Bộ phận (hoặc địa chỉ): Hành chính Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Thanh toán tiền mua VPP T3/2010 2.536.459 253.646 2.790.105 Tổng cộng 2.536.459 253.646 2.790.105 Số tiền bằng chữ: Hai triệu, bẩy trăm chín mươi nghìn, một trăm linh năm đồng./. Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Số: 033 Nợ: 6416 Nợ: 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyến Hoàng Anh Địa chỉ: Hành chính Lý do chi: Chi tiền mua VPP T3/2010 Số tiền: 2.790.105đ (Viết bằng chữ): Hai triệu, bẩy trăm chín mươi nghìn, một trăm linh năm đồng./. Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................ Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thanh toán (Ký,họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 6416 để hạch toán chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Sau mỗi lần phát sinh chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng, Phòng tổng hợp nhận hóa đơn về và làm thủ tục thanh toán. Sau đó Kế toán thanh toán xét duyệt và lập Phiếu chi. 2.1.7. Chi phí bằng tiền khác cho bộ phận bán hàng: * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) CQ/2010B 003568 Ngày 20 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Vinh Vượng Địa chỉ: 25 Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản: Số điện thoại: Mã số thuế: 0101348770 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Ngọc Hoàng Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Chi phí tiếp khách 1.250.000 Cộng tiền hàng 1.250.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% 125.000 Tổng cộng._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25536.doc