Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: ... Ebook Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

doc145 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, đất nước ta đang trong giai đoạn chuyển mình mạnh mẽ theo sự phát triển chung của thế giới và khu vực với nền sản xuất đa dạng và đầy tiềm năng. Nền sản xuất này không chỉ đòi hỏi một số lượng lớn lao động có trình độ tay nghề mà còn yêu cầu cần có sự áp dụng rộng rãi những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, trong đó có những tiến bộ trong lĩnh vực tự động hoá. Trong nền công nghiệp hiện đại, các hệ thống điều khiển tự động đang thực sự tạo nên những giá trị vật chất to lớn, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành và giải phóng sức lao động của con người. Tự động hoá đang được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống xã hội như một xu thế tất yếu: từ công nghệ lắp ráp, công nghệ chế biến cho đến tự động hoá trong các toà nhà v.v...Và công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi cũng không nằm ngoài xu thế đó . Được sự đồng ý của ban chủ nhiệm bộ môn Điều Khiển Tự Động và được sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Đinh Văn Nhã , trong đợt thực tập tốt nghiệp và làm đồ án tốt nghiệp của mình, chúng em tiến hành nghiên cứu tìm hiểu hệ thống tự động hoá dây truyền sản xuất thức ăn chăn nuôi, tìm hiểu về hệ cân định lượng MVD 2555 và ứng dụng nó vào công nghệ sản xuất thức ăn ; xây dựng thuật toán và viết chương trình điều khiển quá trình nhập nguyên liệu và cân định lượng dùng PLC S7 – 200; xây dựng giao diện mô phỏng quá trình hoạt động của dây truyền bằng phần mềm WinCC của hãng SIEMENS . Toàn bộ đồ án được chia thành 3 phần chính : Phần I: Tổng quan Phần này giới thiệu về công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi, tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi hiện nay ở nước ta, và mô tả một dây truyền sản xuất thức ăn chăn nuôi cụ thể: dây truyền sản xuất thức ăn chăn nuôi của nhà máy thức ăn chăn nuôi Ngọc Hồi – Thanh Trì - Hà Nội. Phần II: Nghiên cứu, ứng dụng hệ cân MVD 2555 vào quá trình điều khiển tự động công đoạn cân định lượng . Chương I: Giới thiệu về hệ cân MVD 2555, các tham số cần chú ý và các vấn đề liên động cần đảm bảo khi điều khiển quá trình cân định lượng. Chương II: Cấu trúc phần cứng của hệ thống Chương này giải quyết các vấn đề về kết nối giữa các thiết bị: máy tính giám sát, PLC, hệ cân đồng thời thực hiện phân cấp chức năng của chúng để đảm bảo linh hoạt , tin cậy trong quá trình điều khiển . Chương III: Dùng PLC thực hiện chức năng điều khiển toàn bộ công đoạn nhập nguyên liệu và cân định lượng. Bao gồm : Thiết kế phần cứng cho PLC : - Các sơ đồ đấu dây đầu vào/ra - Đặt địa chỉ cho các đầu vào/ra - Cách chọn công tắc và sensor báo Thiết kế phần mềm cho PLC : - Các thuật toán điều khiển - Chương trình điều khiển Phần III: Xây dựng giao diện mô phỏng quá trình hoạt động của dây truyền sản xuất thức ăn chăn nuôi sử dụng phần mềm WinCC của hãng SIEMENS . Trên đây là tóm tắt những gì mà em đã đạt được trong quá trình làm đồ án . Để có được những kết quả này em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Đinh Văn Nhã đã tận tình hướng và chỉ bảo cho em trong quá trình làm đồ án . Em xin chân thành cảm ơn thầy. Sinh viên thực hiện Đinh Thế Vũ Phần I TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT. Ở những năm trước khi nền nông nghiệp chăn nuôi chưa phát triển thức ăn chăn nuôi không được sản xuất đại trà theo dây truyền sản xuất công nghiệp mà được tạo ra từ các loại rau, ngô, khoai, sắn .v..v do đó không đảm bảo chất dinh dưỡng và vệ sinh cho vật nuôi. Ngày nay do nền nông nghiệp chăn nuôi phát triển với quy mô lớn, thức ăn chăn nuôi được chú trọng sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển của nền nông nghiệp chăn nuôi. Quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi trong công nghiệp được qua nhiều công đoạn bao gồm: Công đoạn cấp liệu thô. Công đoạn cân định lượng. Công đoạn nghiền liệu. Công đoạn đưa ra sản phẩm. Thành phần của thức ăn chăn nuôi bao gồm: Chất xơ, tinh bột từ ngô, khoai, sắn, cải khô. Chất tinh: Bột tôm, bột cá, xương, bột da .v..v. Các nguyên tố vi lượng: Chất béo, vitamin .v..v. Quá trình sản xuất bao gồm công đoạn cấp liệu thô dưới dạng hạt hoặc bột vào các silo chứa. Sau đó được cân định lượng theo thực đơn cho sẵn sau khi cân định lượng các nguyên liệu được đưa vào máy nghiền và trộn liệu. Trong quá trình nghiền có bổ xung các nguyên tố vi lượng. Kết thúc quá trình nghiền sản phẩm đưa ra dưới dạng bột. Tuỳ theo loại vật nuôi mà sản phẩm ở dạng bột hay dạng hạt. Dạng bột dùng cho các vật nuôi là thuỷ sản, dạng hạt dùng cho gia xúc, gia cầm. Để có thức ăn dạng hạt từ sản phẩm dạng bột ta phun rỉ mật và hơi nước tạo thành dạng nhão. Sau đó đưa qua máy ép viên sẻ mảnh để tạo thành ra thức ăn ở dạng viên, dạng hạt. Quá trình sản xuất ứng dụng công nghệ tự động hoá nhằm đáp ứng yêu cầu về sản lượng và chất lượng sản phẩm. Công nghệ tự động hoá ứng dụng sự phát triển của công nghệ vi điện tử, kỹ thuật truyền thông, ghép nối và công nghệ phần mềm tạo nên những bước chuyển biến cơ bản trong giải pháp xây dựng hệ thống tự động hoá công nghiệp. Xu hướng của hệ thống tự động hoá là xu hướng điều khiển phân tán, mềm hoá, chuẩn hoá nhằm mục đích giảm giá thành sản xuất và nâng cao chất lượng hệ thống sản xuất đáp ứng nhu cầu sản phẩm và đảm bảo chất lượng sản phẩm sạch, đủ chất dinh dưỡng. Công nghệ sản xuất lựa chọn giải pháp tự động hoá có ứng dụng hệ thống cân định lượng vào quá trình cân định lượng, đưa hệ SCADA, các giao diện phần mềm vào quá trình điều khiển và giám sát hệ thống trong toàn bộ quá trình sản xuất của nhà máy. 2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI Ở VIỆT NAM. 2.1. Nhu cầu sản xuất. Do Việt Nam là một đất nước nông nghiệp đông dân nên nhu cầu về thực phẩm là rất lớn. Cùng với chính sách mới của Đảng khuyến khích phát triển nông nghiệp theo mô hình trang trại. Do đó nhu cầu về thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam là rất lớn. . Công nghệ sản xuất. Trong những năm cuối của thế kỷ 20 ở nước ta đã ứng dụng công nghệ tự động hoá trong dây chuyền sản xuất nói chung và dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi nói riêng mới ở giai đoạn đầu với hiệu quả chưa cao. Hiện nay thức ăn chăn nuôi được sản xuất trên dây chuyền hiện đại ứng dụng công nghệ tự động hoá với hiệu quả cao. Tính ổn định của hệ thống và chất lượng sản phẩm trong dây chuyền sản xuất được đảm bảo và nâng cao bằng các phần mềm ứng dụng trên PLC hoặc ghép nối với máy tính sử dụng cân định lượng với các đặc tính: Điều khiển tự động các thao tác vận hành của toàn bộ hệ thống dây truyền sản xuất. Điều khiển các chức năng cài đặt, định thời gian và các tham số được thay đổi dễ dàng . Theo dõi và quản lý dễ dàng nhờ dữ liệu được hiển thị trên màn hình máy tính giám sát. Giám sát các giá trị giới hạn của thông số kỹ thuật. Ở nước ta hiện nay tồn tại 2 hệ thống dây chuyền sản xuất : Dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi trong nước thiết kế : do Viện Nghiên Cứu Thiết Kế Chế Tạo Máy Nông Nghiệp lắp đặt với công xuất 2 tấn/ giờ. Dây chuyền này có ưu điểm là giá thành rẻ công nghệ không phức tạp nhưng còn nhiều nhược điểm. Nhược điểm: Chất lượng sản phẩm chưa cao. Năng xuất thấp. Quá trình điều khiển còn thủ công. Nguyên nhân: Quá trình cấp liệu được điều khiển bằng các rơle đóng ngắt bằng tay. Quá trình điều khiển sử dụng máy tính công nghiệp nên độ an toàn và tin cậy thấp. Các thông số kỹ thuật chưa giám sát được . Sai số đo trong quá trình cân định lớn. Dây chuyền sản xuất nhập ngoại : Toàn bộ dây chuyền máy móc được nhập ngoại từ một số nước có nền công nghiệp tiên tiến. Hệ thống máy móc nhập ngoại có ưu điểm : Có công suất lớn, chất lượng sản phẩm cao. Hệ thống điều khiển tự động ở mức cao và hoàn thiện . Nhược điểm: Công nghệ phức tạp. Tính tích hợp yêu cầu cao vì vậy gặp khó khăn trong việc thay thế thiết bị khi có sự cố. Nguyên nhân: Do hệ thống dùng bộ điều khiển khả trình PLC thay cho máy tính công nghiệp do đó nâng cao tính ổn định và chống nhiễu hệ thống. Phần mềm PLC mềm dẻo trong thay đổi cấu trúc điều khiển của dây chuyền sản xuất. Phần mềm giám sát cho phép thay đổi các tham số từ máy tính gửi xuống . Quá trình cấp liệu cho dây chuyền tự động do PLC điều khiển. Nghiên cứu thiết kế mới tích hợp hệ thống đo lường, điều khiển, giám sát tự động hệ SCADA theo nguyên lý lai ghép hệ cân cơ điện tử tự động MVD2555. Hệ cân cơ được thiết kế phù hợp với môi trưởng sản xuất, giảm sai số cân tới mức tối thiểu .Máy tính và các thiết bị điều khiển, thiết bị chấp hành được kết nối qua hệ thống mạng RS232, RS485 để máy tính có thể đo lường, điều khiển và quản lý toàn bộ quá trình sản xuất. Để đảm bảo nhu cầu về thức ăn với sản lượng lớn và chất lượng cao, Đảng và nhà nước ta đã chú trọng phát triển công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi mang tính công nghiệp và hiện đại. Hiện nay cả nước có khoảng 200 nhà máy xí nghiệp lớn nhỏ sản xuất thức ăn chăn nuôi. Tổng công suất của các nhà máy khoảng 4 tấn/ năm đáp ứng phần lớn nhu cầu thức ăn chăn nuôi. Trong gần 200 nhà máy thì phần lớn là các cơ sở sản xuất có thiết bị công nghệ lạc hậu do đó chất lượng sản phẩm còn hạn chế. Một số ít các nhà máy có dây chuyền sản xuất công nghệ nhập ngoại từ một số nước như Hà Lan, Pháp, Mỹ, Đức, Đài Loan, Thái Lan .v..v được đưa vào vận hành với công suất lớn, chất lượng sản phẩm cao. Bảng thống kê kinh phí đầu tư ban đầu và sản lượng của một số nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi nhập ngoại. Bảng1: STT Địa điểm đặt nhà máy Nước sản xuất Công suất (tấn/giờ) Kinh phí (tỷ đồng) 1 Sơn La Đức 2 5,2 2 ĐABACO Bắc Ninh Đài Loan 2,5 8 3 AF Hải Dương Mỹ 6 6 4 Bình Định ASEAN 4-12 8 5 ĐA Đắc Lắc Hà Lan 10 16 6 CPGroup Thái Lan 40 160 7 Ngọc Hồi(HN) Hà Lan 20 98 3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI. 3.1 Sơ đồ khối cỏc thiết bị. Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi là tương đối nhiều và phức tạp. Các thiết bị chủ yếu trong dây chuyền được thể hiện tổng quát trên hỡnh 1 và chi tiết trờn hỡnh 2 Nhập liệu từ ngoài Nhập liệu trong nhà Cân định lượng Nghiền trộn ẫp viờn sẻ mảnh Đóng bao Hỡnh 1: sơ đồ khối tổng quát dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi 1 2 3 4 5 6 11 12 13 10 9 8 7 14 15 16 20 21 22 17 18 19 23 24 25 26 27 28 Hỡnh 2: Sơ đồ khối chi tiết dõy truyền sản xuất thức ăn chăn nuụi Trong đó : Mỏng nhận nguyờn liệu từ ngoài trời Băng chuyền, gầu tải chuyển liệu Thiết bị lọc kim loại Silụ chứa nguyờn liệu Các silô chứa thành phần trước khi cân hệ nhỏ Các silô chứa thành phần trước khi cân hệ lớn Mỏng nhập liệu từ trong nhà Thiết bị lọc bụi Thiết bị lọc sắt Gầu tải Hệ thống cân định lượng (bao gồm hai cân cộng dồn) Băng chuyền , gầu tải Silụ chứa Mỏy nghiền Silụ chứa Mỏy trộn Bơm chất béo Hệ thống phun rỉ mật Hệ thống thờm phụ gia Băng chuỳen gầu tải Silụ chứa Mỏy ộp viờn Mỏy lạnh Mỏy sẻ mảnh Băng chuyền, gầu tải Silụ chứa Silô chứa thành phẩm trước khi đóng bao Hệ thống cân và đóng bao 3.2 Giải thớch cỏc ký hiệu của thiết bị trờn sơ đồ cụng nghệ. STT Ký hiệu thiết bị trên sơ đồ Giải Thớch 1 M Mỏng nhận nguyờn liệu ngoài trời 2 2 Băng tải nguyên liệu từ ngoài vào 3 4 Gầu tải nguyờn liệu 4 6 Thiết bị lọc kim loại 5 19 Gầu tải đưa nguyên liệu vào silo 6 35, 36, 37, 38 Các silo loại 1000 tấn để chứa nguyên liệu (ngoài trời) 7 18 Băng tải đưa nguyên liệu từ silo chứa đến gầu tải 8 30 Băng tải đưa nguyên liệu từ gầu tải 19 đến silo 9 21 Băng tải đưa nguyên liệu từ gầu tải đến hệ cân 10 52, 54, 56 Thiết bị lọc bụi 11 58 Gầu tải 12 60 Thiết bị lọc kim loại 13 61 Băng tải đưa nguyên liệu đến hệ cân 14 201, 202, 203, 204 Cỏc silo chứa cỏc thành phần 15 V1, V2, V3, V4 Cỏc vớt tải 16 C1 Hệ cân định lượng loại 500 Kg 17 205®214 Cỏc silo chứa thành phần của hệ cõn lớn 18 V5®V14 Cỏc vớt tải 19 C2 Hệ cân định lượng loại 2000Kg 20 222 Gầu tải nguyờn liệu hỗn hợp 21 303 Van xả silo chứa 22 310 Mỏy nghiền bi 23 313 Thiết bị lọc bụi 24 315 Van xả silo chứa bột nghiền 25 350 Mỏy trộn liệu 26 317 Thiết bị thờm phụ gia 27 351 Máy bơm chất béo 28 353 Băng tải 29 941 Hệ thống phun rỉ mật 30 357 Hệ thống thờm phụ gia 31 358 Gầu tải bột 32 359 Băng tải 33 401 Silo chứa bột nghiền 34 442 Thiết bị lọc bụi 35 402 Silo chứa cỏc thành phẩm tỏi chế dạng viờn 36 V15 Vớt tải bột 37 V16 Vớt tải 38 EV Mỏy ộp viờn 39 ML Mỏy lạnh 40 460 Mỏy ộp viờn 41 462 Gầu tải 42 463 Silo chứa sản phẩm dạng viờn 43 801, 802, 803, 804 Các silo chứa thành phẩm chuẩn bị đóng bao 44 805, 806, 807 Các silo định lượng của hệ đóng bao 45 808, 809, 810 Các thiết bị đóng bao 3.3 Mụ tả quỏ trỡnh hoạt động của dõy truyền . Toàn bộ dõy truyền thể hiện trong hỡnh vẽ kốm theo là sơ đồ cụng nghệ và thiết bị của dõy truyền sản xuất thức ăn chăn nuụi của hóng VANAAREN ( Hà Lan ) lắp đặt tại nhà mỏy thức ăn chăn nuụi Ngọc Hồi - Thanh Trỡ - Hà Nội .Dõy truyền của nhà mỏy mới chỉ đưa vào hoạt động trong một thời gian ngắn . Toàn bộ quỏ trỡnh hoạt động của nhà mỏy liờn hoàn khộp kớn từ khõu nhập liệu cho đến khõu đóng bao . Trong đó từ khõu nhập liệu cho đến hết khõu ộp viờn sẻ mảnh thỡ dõy chuyền cú thể hoạt động hoàn mà khụng cần phải cú người vận hành . Toàn bộ hệ thống thiết bị của dõy chuyền được điều khiển tại phũng điều khiển trung tõm . Dõy chuyền cú thể hoạt động ở hai chế độ bỏn tự động hoặc tự động hoàn toàn . Ở chế độ bỏn tự động thỡ việc cấp liệu cho hai hệ cõn được điều khiển bằng tay , cũn ở chế độ tự động toàn bộ thiết bị và cỏc cụng đoạn của nhà mỏy trừ khõu đóng bao được điều khiển giỏm sỏt thụng qua một hệ SCADA . Khi đó một mỏy tớnh sẽ được ghộp nối với cỏc bộ PLC và thụng qua PLC để điều khiển cỏc thiết bị cấp dưới . Hệ thống thiết bị của toàn bộ dõy chuyền được phõn thành bốn cụm tương ứng với bốn cụng đoạn chớnh của quỏ trỡnh cụng nghệ . Cỏc cụm thiết bị đó là : Cụm thiết bị số 1 : [bản vẽ cụng nghệ ] Cụm thiết bị này cú nhiệm vụ tiếp nhận cỏc nguyờn liệu từ bờn ngoài vào hoặc lấy nguyờn liệu từ trong nhà vào cỏc silo chứa ( Nếu là nguyờn liệu từ ngoài vào ) hoặc đưa thẳng vào hai hệ cõn định lưọng . Cỏc nguyờn liệu này bao gồm cỏc nguyờn liệu chưa qua xay nghiền cũn ở dạng hạt và nú là cỏc thành phần chớnh của cỏc loại thức ăn gia sỳc như : Ngụ , Khoai , Sắn , Gạo , Thúc , Đậu , Khụ dầu … cỏc nguyờn liệu đưa từ trong nhà cú thể là cỏc nguyờn liệu đó được làm nhỏ như: bột cỏ , bột xương, bột khụ dầu, cỏm gạo… Cỏc thiết bị trong cụm thiết bị này bao gồm : Mỏng nhận nguyờn liệu M Cỏc băng tải 2 , 18 , 21 , 30 , 57 Cỏc gầu tải 4 , 19 , 58 Hai thiết bị lọc kim loại 6 , 60 Cỏc silo chứa nguyờn liệu dự trữ 35, 36 , 37 , 38 ( mỗi silo cú thể chứa khối lượng khoảng 1000Kg , cú hệ thống quạt khớ để bảo quản và cú cỏc cảm biến bỏo mức ). Cỏc van phõn phối 3 , 20 , 30 , 31 , 32 , 33 , 34 , 35 , 36 , 37 , 38 Cỏc thiết bị lọc bụi 52 , 54 , 56 Cụm thiết bị số 2 : [bản vẽ cụng nghệ ] Cụm thiết bị này cú nhiệm vụ phõn phối cỏc thành phần ( hay cũn gọi là cỏc cấu tử ) chứa vào cỏc silo của hệ cõn. Nguyờn liệu được chứa riờng rẽ trong cỏc silo chuẩn bị đưa xuống hai hệ cõn nhờ cỏc vớt tải. Cỏc thiết bị trong cụm thiết bị này bao gồm : + Hệ cõn 500 kg . [ bản vẽ cụng nghệ ] Cỏc van phõn phối 62, 63, 66, 69, 70 Cỏc silo chứa 201, 202, 203, 204 Cỏc vớt tải nguyờn liệu V1, V2, V3, V4 Thựng cõn C1 Van xả 216 + Hệ cõn 2000 Kg. [ bản vẽ cụng nghệ ] Cỏc van phõn phối 22, 23, 24, 25, 64, 65, 67, 68, 71, 219, 221 Cỏc silo chứa 205, 206, 207, 208, 209, 210, 211, 212, 213, 214 Cỏc vớt tải nguyờn liệu V5, V5, V7, V8, V9, V10, V11, V12, V14 Thựng cõn C2 Van xả 218 Cụm thiết bị số 3 : [bản vẽ cụng nghệ ] Cụm thiết bị này cú nhiệm vụ cung cấp nguyờn liệu cho mỏy nghiền và nghiền liệu, trộn đều nguyờn liệu sau khi đó nghiền. Trong quỏ trỡnh trộn liệu thỡ cỏc phụ gia và cỏc Vitamin, chất bộo, rỉ mật …được phun vào. Hệ thống thiết bị của cụm này bao gồm : Gầu tải 222 Silụ chứa 300 Van xả 303, 315, 351, 354, 357 Mỏy nghiền 310 Thiết bị lọc bụi 313 Silô tổng 311 Máy trộn 350 Hệ thống phun chất béo 352 Băng tải 353 Hệ thống phun rỉ mật 355, 941 Cụm thiết bị số 4 : [ bản vẽ cụmg nghệ] Đây là cụm thiết bị có nhiệm vụ tạo ra loại thức ăn có dạng các hạt nhỏ theo yêu cầu của một loại gia súc nào đó ví dụ như: gà, cá…Nếu là loại thức ăn chỉ cần ở dạng bột thì nguyên liệu sau khi đã nghiền không phải đi qua thiết bị này. Hệ thống thiết bị của cụm này bao gồm : Gầu tải 358 Băng tải 359 Van xả 360 Các silô chứa 401, 402 Hệ thống lọc bụi 442 Van xả 443 Các vít tải V15, V16 Máy ép viên EV Máy lạnh có hệ thống sàng và có báo mức trên, mức dưới ML. Máy sẻ mảnh 460 Băng tải 461 Cụm thiết bị số 5: [ bản vẽ cụng nghệ ] Nhiệm vụ của cụm thiết bị này là phân phối và đóng bao các thành phẩm có thể là ở dạng bột hoặc dạng viên theo một khối lượng định trước. Hệ thống các thiết bị của cụm này bao gồm : Gầu tải 462 Silô chứa thành phẩm hạt 463 Hệ thống van phân phối :360, 361, 362, 363, 471, 472, 473, 474, 475 Các silô chứa thành phẩm : 801, 802, 803, 804 Các van xả của các silô chứa : 801, 802, 803, 804 Các silô chứa thành phẩm theo định lượng đặt trước : 805, 806, 807 Các thiết bị đóng bao : 808, 809, 810 3.4 Mụ tả cụng đoạn nhập liệu và chuẩn bị nguyờn liệu cho hệ cõn định lượng. [ bản vẽ cụng nghệ ] Để nạp nguyên liệu ( chủ yếu là ngô, khoai, sắn..) từ phía bên ngoài, dùng ô tô mang nguyên liệu, các ô tô này sẽ được cân trước khi đưa vào phễu tiếp liệu. Nguyên liệu nhập từ ô tô sẽ được đổ vào phễu tiếp liệu, qua băng tải 2 đến van 3. Nguyên liệu nhập vào có lẫn một hàm lượng kim loại nhất định, vì vậy cần phải được loại bỏ. Chức năng này do thiết bị lọc kim loại 6 đảm nhiệm. Từ băng tải 2 qua van 3 nguyên liệu sẽ được gầu tải 4 nâng lên đến thiết bị lọc kim loại từ tính 6. Nguyên liệu đã dược bỏ kim loại sẽ tiếp tục được băng tải 2 vận chuyển tới silô chứa nhờ gầu tải 19 sau đó qua van 20 và băng tải 30 để tới các silô. Mỗi silô 35, 36, 37, 38 có thể chứa tối đa khoảng 1000 tấn nguyên liệu. Lượng nguyên liệu chứa trong các silô là rất lớn nên để tránh cho nguyên liệu không bị hỏng, có bố trí các hệ thống khí nhờ hệ thống quạt 35, 36, 37, 38. Khi cần hoạt động hệ thống này thì bấm nút 35, 36, 37, 38 trên lưu đồ công nghệ tại phòng điều khiển trung tâm. Khi cần chứa nguyên liệu vào các silô thì ta đóng van 20 phía trên và mở van 20 phía dưới và khởi động dây chuyền từ đầu đến gầu tải 19. Như vậy nguyên liệu sẽ được gầu tải 19 đổ vào băng truyền 30 qua van 20, khi đó thì van 20 ở phía dưới phải luôn mở. Ta cần chứa nguyên liệu vào các silô nào thì ta mở các van 31, 32, 33, 34 tương ứng. Ví dụ cần chứa vào silô 35 thì ta mở van 31, cần chứa vào silô 36 thì ta mở van 32, cần chứa vào silô 37 thì ta mở van 33, cần chứa vào silô 38 thì ta mở van 34. Ngược lại, khi cần lấy nguyên liệu từ các silô thì ta đóng van 20 phía dưới và đồng thời mở van 20 phía trên, khi đó nguyên liệu từ các silô tương ứng sẽ được xả xuống băng tải 18 nhờ các van ở đáy silô, mỗi silô có ba van tương ứng khi hoạt động theo kiểu này thì các van 35, 36, 37, 38 sẽ tự động mở nhờ các tín hiệu điều khiển từ PLC. Băng tải 18 sẽ vận chuyển nguyên liệu đến gầu tải 19 và qua van 20 phía trên nguyên liệu sẽ đổ vào băng tải 21 và đến hệ thống cân định lượng. Nguyên liệu còn có thể đưa vào dây chuyền từ trong nhà dưới dạng bao chứa. Các bao nguyên liệu sẽ được công nhân vận chuyển tới các máng đổ. Sau khi đổ vào đây nguyên liệu sẽ được lọc bụi nhờ hệ thống lọc bụi 52, 54, 56. Bụi sẽ được lọc theo nguyên lý thổi ngược một dòng khí nén khi đó nguyên liệu sẽ rơi xuống dưới và bụi sẽ bay lên qua hệ thống thu bụi và thải ra ngoài. Để điều khiển hệ thống này có riêng một bộ điều khiển sử dụng khí nén. Nguyên liệu sau khi được lọc bụi sẽ được băng tải 57 vận chuyển đến gầu tải 58. Nhờ gầu tải 58 nguyên liệu sẽ được đổ vào thiết bị lọc bỏ kim loại 60 và nguyên liệu sẽ được loại bỏ kim loại đưa ra ngoài theo một đường riêng. Từ đây nguyên liệu sẽ được vận chuyển tới các silô chứa để đưa vào cân định lượng nhờ băng tải 61. 3.5 Mô tả công đoạn cân định lượng và quá trình nghiền trộn. 3.5.1 Công đoạn cân định lượng. [ bản vẽ công nghệ ] Tùy theo loại thức ăn cần sản xuất, các thành phần thức ăn sẽ được chứa trong các silô 201, 202, 203 và 204 đối với hệ cân loại 500 kg, và từ silô 205 214 đối với hệ cân 2000 kg. Khối lượng các cấu tử đã được xác định một cách tương đối khi nhập liệu và trước khi đưa vào silô chứa này. Các cấu tử sẽ được nhập lần lượt vào thùng cân C1 và C2 nhờ các vít tải V1 V14 ở đáy các silô chứa các thành phần. Khi nhập loại thức ăn nào đó thì ấn vào các nút trên sơ đồ công nghệ tương ứng với việc mở các van của silô 201 214. Hai hệ cân này làm việc theo nguyên tắc cộng dồn có hiển thị chỉ số tức thời của trọng lượng nguyên liệu trên thùng cân. Tương ứng với mỗi loại thức ăn thì đã có một thực đơn có sẵn, người vận hành chỉ việc ấn nút và đọc chỉ số của hệ cân khi thấy đạt yêu cầu thì buông tay và nhập tiếp nguyên liệu khác. Nguyên liệu sau khi được cân ở hệ cân nhỏ sẽ qua van 216 tới băng truyền 218 rồi qua van 219 tới gầu tải 222. Nếu nguyên liệu ở hệ thống cân định lượng cỡ lớn nó sẽ được băng tải 219 vận chuyển trực tiếp tới gầu tải 222. Tùy theo từng loại thức ăn mà ở đầu gầu tải 222 một số thành phần phụ hoặc phụ gia được cho vào qua van 221. 3.5.2 Quá trình nghiền, trộn . [ bản vẽ công nghệ ] Nguyên liệu sau khi được cân định lượng xong chúng được chuyển xuống hệ thống băng tải và đưa vào máy nghiền. Gầu tải 222 đưa nguyên liệu đến silô chứa 300 qua van 303 xuống máy nghiền. Trong máy nghiền 310 có các hệ thống bi, máy nghiền được quay bởi động cơ công suất lớn 200 kw. Khi bi quay thì nguyên liệu cũng quay theo, dưới tác dụng của trọng lực bi rơi từ trên xuống dưới đập vào nguyên liệu và làm nguyên liệu vỡ ra dưới dạng bột. Thời gian nghiền của máy nghiền là khoảng 6 phút. Sau khi nghiền nguyên liệu dưới dạng bột sẽ được xả xuống silô 311. Tại silô này thì các thành phần dưới dạng bột hoặc các nguyên liệu thừa hoặc sản phẩm tái chế sẽ được cho cùng vào silô chứa qua bộ phận nạp 313. Từ silô 311 chứa nguyên liệu đã nghiền qua van 315 nguyên liệu sẽ được xả xuống máy trộn. Mục đích của máy trộn là làm các nguyên liệu đồng đều với nhau. Máy trộn này sẽ khởi động bằng nút bấm 350. Trong quá trình trộn thì chất béo sẽ được phun vào silô của máy trộn nhờ van 352. Thời gian trộn của máy thường là từ 3’30” đến 5’. Nếu thời gian trộn lớn hơn nó sẽ làm cho các nguyên liệu có tỉ trọng lớn sẽ lắng xuống đáy làm cho hỗn hợp không đồng đều. Ngược lại thời gian mà nhỏ hơn thì sẽ làm cho nguyên liệu chưa kịp đồng đều. Thời gian trộn được tính trên công suất của động cơ trộn và khối lượng của nguyên liệu đưa vào. Nguyên liệu sau khi trộn xong sẽ được tháo xuống băng tải qua van 351 xuống băng tải 353. Tại đây thì nguyên liệu được đi theo hai đường tùy vào từng loại thức ăn có yêu cầu rỉ mật hay không. Nếu loại thức ăn đó cần rỉ mật trộn cùng thì sẽ được xả xuống máy trộn mật 355 qua van 354. Tại đây rỉ mật lưu kho ( Storage molasses ) sẽ được vận chuyển đến bình chứa (day tank) qua van 941 và đến máy trộn rỉ mật. Tại máy này rỉ mật sẽ được phun đều với nguyên liệu đã nghiền và trộn ở trên. Nếu loại thức ăn không cần rỉ mật thì van 354 sẽ được đóng lại và được băng truyền vận tải tới gầu tải 358, và loại thức ăn sau khi đã được trộn rỉ mật thì cũng được vận chuyển tới gầu tải 358. Tại đây có thể thêm các phụ gia cần thiết qua máng đổ và van 357. Hiện tại thì nhà máy chưa sử dụng van này để thêm phụ gia. 3.6 Mô tả quá trình ép viên sẻ mảnh và đóng bao. 3.6.1 Quá trình ép viên sẻ mảnh. [ bản vẽ công nghệ ] Thức ăn sau khi nghiền trộn sẽ ở dạng bột, nếu loại thức ăn nào cần dạng sản phẩm ở dạng hạt thì bột từ gầu tải sẽ nhờ băng tải 359 vận chuyển đến hệ thống ép viên sẻ mảnh khi đó van 360 bên trái sẽ được mở còn van 360 bên phải sẽ được đóng lại. Bột liệu sẽ được vận chuyển xuống silô 401. Tại đây nguyên liệu sẽ được phun nước nóng khoảng 80 –1000C và phun thêm rỉ mật. Mục đích của việc phun nước và rỉ mật là sẽ làm cho nguyên liệu nhão ra và rễ kết dính với nhau. Tại đây những thành phẩm tái sử dụng sẽ được pha thêm từ silô chứa 402. Bột liệu từ silô 401 sẽ được vít tải chuyển đến các bộ phận trung gian nhờ các vít tải V15 và V16, tại đây nguyên liệu sẽ được phun nước cùng rỉ mật. Và nguyên liệu sẽ được vít tải tiếp tục vận chuyển đến máy ép viên. Máy ép viên EV hoạt động trên nguyên lý dùng một động cơ qua và ép nguyên liệu qua một màng đã đục lỗ sẵn, nguyên liệu sau khi ra khỏi máy ép viên sẽ có dạng sợi mảnh dài. Sau khi được ép viên thì sản phẩm có nhiệt độ khoảng 800C nếu để lâu ở nhiệt độ này thì các Vitamin và hơi nươc sẽ bị bay hơi hoặc bị phân hủy do đó cần phải làm lạnh nguyên liệu. Máy làm lạnh ML còn có tác dụng làm cho sản phẩm trở nên đông cứng . Nguyên liệu từ máy sẻ mảnh sẽ được tự động rơi xuống máy làm lạnh nhờ các van chức năng. Máy làm lạnh có hai sensor báo mức , mức trên báo nguyên liệu đã đầy không cho tiếp vào máy lạnh và một sensor báo mức đã sẵn sàng của máy lạnh hoạt động. Lượng hơi nước khi phun vào được tính toán sao cho độ ẩm của thức ăn khoảng 12 – 14 % nếu phun lớn hơn 14% thì sản phẩm sẽ dễ bị mốc còn nếu nhỏ hơn 12% thì sẽ gây thiệt hại về mặt kinh tế vì tổng khối lượng thành phẩm sẽ giảm. Từ đây nguyên liệu sẽ được vận chuyển tới bộ phận sẻ mảnh. Máy sẻ mảnh sẽ dùng một hệ thống dao cắt gắn trên hai trục quay ngược chiều nhau để cắt sản phẩm ra dưới dạng các viên nhỏ. Để hoạt động máy sẻ mảnh thì cần bấm nút 460 trên lưu đồ công nghệ của dây chuyền. Sau khi ra khỏi máy sẻ mảnh thì sản phẩm sẽ được băng tải 461 vận chuyển đến gầu tải 462 để nâng sản phẩm đến công đoạn đóng bao. 3.6.2 Hệ thống đóng bao. [ bản vẽ công nghệ ] Hệ thống đóng bao này sẽ được phân ra làm ba loại: Loại 50kg (808), loại 25kg (809) và loại 5kg (810) . Nếu sản phẩm ở dạng bột thì sẽ được băng tải 359 vận chuyển đến van 360. Van này sẽ được mở ra và qua các van phân phối 361, 362, 363 để vận chuyển tới các silô chứa 801, 802, 803, 804. Nếu thành phẩm là dạng viên thì sẽ được gầu tải 462 vận chuyển đến silô chứa hạt 463 sau đó qua van xả 471 và 472, 473, 474, 475 để tới các silô 801, 802, 803, 804. Khi đóng bao thì ấn các nút 801, 802, 803, 804 khi đó nguyên liệu sẽ từ các silô 801, 802, 803, 804 mở thông với các silô chứa theo định lượng cho trước 805, 806 và 807. Khi đóng bao người công nhân chỉ việc ấn nút trên bộ phận xả. Các pittông khí nén sẽ kéo các van ở đáy các silô và cho sản phẩm rơi xuống bao theo khối lượng định trước. Để giữ cho miệng bao luôn ép chặt vào đáy phễu tránh để nguyên liệu rơi ra ngoài dưới tác dụng của trọng lực thì các pittông khí nén này sẽ đẩy hai đai hình bán nguyệt ép chặt miệng bao vào đáy phễu không cho bao bị rơi. 4. NHỮNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KHIỂN VÀ VẬN HÀNH THIẾT BỊ . 4.1 Những yêu cầu chung Hệ thống thiết bị trong dây chuyền chế biến thức ăn chăn nuôi ở trên được vận hành theo hai chế độ: Chế độ bán tự động và tự động hoàn toàn: · Chế độ bán tự động là quá trình nhập liệu từ hai con đường bên ngoài và trong nhà, và quá trình cấp liệu cho hai hệ cân được điều khiển bằng tay. · Chế độ tự động là chế độ mà có sự tham gia của máy tính, trên máy tính có cài đặt một hệ thống giám sát SCADA kết nối với PLC để điều khiển các thiết bị trường. 4.2 Điều khiển và vận hành thiết bị 4.2.1 Điều khiển và vận hành quá trình cung cấp nguyên liệu cho hệ cân định lượng. Quá trình này bao gồm ba công đoạn phối hợp với nhau : + Công đoạn nhập nguyên liệu từ ngoài [ bản vẽ công nghệ ] Các thiết bị chính trong công đoạn này là : Máng nhận nguyên liệu M. Các băng tải 2, 18, 30, 21. Các gầu tải 4, 19, 58. Các van phân phối 3, 20, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38. Thiết bị lọc sắt. Hệ thống thiết bị này được điều khiển bằng tay thông qua việc đóng, ngắt các nút bấm của khởi động từ hoặc rơle đóng ngắt tiếp điểm được điều khiển tự động bằng chương trình điều khiển trên PLC S7 – 200. Các rơle nhiệt bảo vệ có công xuất phù hợp cho động cơ điện ba pha 3kw (2, 18, 30, 14, 19, 58 ). Chế độ khởi động phải đảm bảo các gầu tải 4, 19 khởi động trước, sau đó mới khởi động các băng tải 2 và 30 để đưa nguyên liệu vào các silô. Khi dừng thì phải dừng ngược lại: Băng tải 2 và 30 trước, sau đó mới đến gầu tải 4, 19 (chế độ này nhằm đảm bảo cho nguyên liệu tồn đọng trong các gầu tải trước đó sẽ được cấp hết vào các silô chứa 35,36,37,38). Khi cấp liệu vào các silô chứa ta phải cấp lần lượt theo một quy tắc ( chứa đầy silô này thì mới cấp đến silô tiếp theo ). Khi cấp liệu vào silô nào thì van 20 phía trên phải được đóng lại và van 20 phía dưới phải được mở ra, chứa liệu vào silô nào thì van của silô đó được mở còn van các silô khác phải đóng lại: Cấp liệu vào silô 35 thì mở van 31. Cấp liệu vào silô 36 thì mở van 32. Cấp liệu vào silô 37 thì mở van 33. Cấp liệu vào silô 38 thì mở van 34. Các silô đều có các sensor báo mức. Khi có tín hiệu từ các sensor này thì sẽ dừng lại theo yêu cầu trên. Khi lấy liệu từ các silô ra thì cũng lấy theo nguyên lý lấy từng silô một. Mỗi silô có thể chứa riêng một loại thưc ăn khác nhau ( thường là các thành phần chính như Ngô, Khoai, Sắn ). Khi đó gầu tải 19 sẽ được khởi động trước sau đó mới đến băng tải 18 và 21 khởi động. Quá trình dừng sẽ theo thứ tự ngược lại. Các băng tải 18 và 21 dừng trước sau đó mới đến gầu tải 19. Bắt đầu khởi động quá trình này thì các van 35, 36, 37, 38 và van 20 phía trên phải được mở. + Công đoạn nhập nguyên liệu từ trong nhà [ bản vẽ công nghệ ] Các thiết bị chính trong công đoạn này là : Ba hệ thống lọc bụi 52, 54, 56. Băng tải 57, 61 có các động cơ công suất 3,5 kw. Gầu tải 58 dùng động cơ công suất 5 kw Thiết bị lọc sắt 60. Khi nhập liệu thì gầu tải 58 sẽ khởi động trước sau đó đến các băng tải 57, 61 khởi động. Nhập liệu ở máng nào thì tương ứng khởi động các hệ thống lọc bụi ở máng ấy sau đó là khởi động thiết bị lọc sắt 60. + Công đoạn cân định lượng [ bản vẽ công nghệ ] Các thiết bị chính trong hệ này bao gồm : Hệ thống van phân phối 22, 23, 24, 25, 66, 67, 68, 69, 70. 71, 216, 219. Các van này là các van khí nén Các vít tải từ V5 – V14. Các vít tải này có phần động lực là các động cơ công suất 3,5 kw Hai hệ cân C1, C2. Băng tải 218 dùng động cơ công suất 5 kw Gầu tải 222 động cơ 5 kw Khi nhập liệu vào các silô nào thì tương ứng với đường lấy nguyên liệu đó từ đâu mà mở các van tương ứng. Khi có tín hiệu đầy của silô hoặc đã đủ thì ngừng việc cấp liệu vào các silô như đã nói ở trên. Trình tự nhập liệu vào các thùng cân C1, C2 là phải tuân theo trình tự nhập từng nguyên liệu một sau đó cân theo phương._. pháp cộng dồn. Khi nhập thì khởi động các vít tải từ V1 – V14 , khi đã đủ lượng nguyên liệu theo thực đơn thì khởi động gầu tải 222 trước, sau đó mới khởi động băng tải 218 rồi đến các van xả 216 ( đối với hệ cân 500kg ) và van 219 ( đối với hệ cân 2000kg ) để đưa nguyên liệu vào tiếp công đoạn sau. 4.2.2 Điều khiển và vận hành quá trình nghiền, trộn, ép viên sẻ mảnh và đóng bao. + Công đoạn nghiền trộn [ bản vẽ công nghệ ] Cụm thiết bị này bao gồm : Silô chứa nguyên liệu 300. Máy nghiền 310 dùng động cơ công suất lớn 200kw Thiết bị lọc bụi 313 Silô chứa bột nghiền 311 Máy trộn 350 dùng động cơ công suất 200kw Các van phân phối 303, 315, 317, 351, 352, 354, 357, 491 dùng hệ van khí nén. Băng tải 353 động cơ 5kw Gầu tải 358 động cơ 5kw Hệ thống thiết bị này được thiết kế theo phương pháp dùng khởi động từ có rơle bảo vệ dòng, các tín hiệu điều khiển được lấy từ PLC. Trình tự hoạt động của cụm thiết bị này như sau : Van 303 sẽ được mở đầu tiên sau đó sẽ khởi động máy nghiền. Thời gian hoạt động của máy nghiền là 6 phút, hết thời gian đó thì đóng van 303 và dừng máy nghiền. Nếu có nguyên liệu dạng bột tái sử dụng thì mở bằng tay hệ thống lọc bụi 313 đồng thời đưa nguyên liệu vào silô 311. Sau khi dừng máy nghiền thì van 315, 317, 352 sẽ được mở và khởi động máy trộn. Thời gian trộn của máy từ 3 đến 5 phút. Hết thời gian trộn van 351 sẽ được mở và khởi động băng tải 353, mở van 354 rồi khởi động máy trộn 355 đồng thời gầu tải 358 được khởi động. + Công đoạn ép viên sẻ mảnh [ bản vẽ công nghệ ] Cụm thiết bị này bao gồm : Các silô chứa 401, 402 Các vít tải V15 dùng động cơ 4,5kw và vít tải V16 dùng động cơ 5kw Máy ép viên EV dùng động cơ 200kw Máy lạnh có đặt các sensor báo mức dưới và mức sàng Máy sẻ mảnh 460 dùng động cơ 80kw Các van phân phối 360, 422, 443 dùng hệ van khí nén Băng tải 461 dùng động cơ công suất 5kw Gầu tải 462 dùng động cơ công suất 5,5kw Trình tự hoạt động của hệ thống này như sau : Khi khởi động thì vít tải V15 và V16 được khởi động trước sau đó sẽ mở van 360 và mở bằng tay hệ thống lọc bụi 442 và van 443 nếu có bán thành phẩm tái chế dạng hạt. Sau đó khởi động máy ép viên EV và máy lạnh ML rồi đến máy sẻ mảnh 360. Đồng thời với quá trình này ta phải khởi động gầu tải 462 rồi đến băng tải 461 để đưa thành phẩm đến khâu đóng bao. + Công đoạn đóng bao thành phẩm [ bản vẽ công nghệ ] Cụm thiết bị này bao gồm : Silô chứa hạt 463. Các silô chứa 801, 802, 803, 804 khối lượng của mỗi silô là khoảng 1000kg. Hệ thống van phân phối 360, 361, 362, 363, 471, 472, 473, 474, 475, 801, 802, 803, 804 dùng hệ van khí nén. Các silô chứa theo khối lượng 805, 806, 807 loại 50kg, 25kg, 5kg có các sensor báo mức. Các máy đóng bao 808, 809, 810 dùng hệ điên - khí nén. Trình tự hoạt động hệ thống các thiết bị này như sau : Nếu đóng bao dạng bột thì van 360 bên trái sẽ khóa và van 360 bên phải sẽ mở, cần đóng bao theo khối lượng nào thì các van tương ứng sẽ mở vào các silô loại định lượng theo yêu cầu. Sau đó mở các van 801, 802, 803, 804. Việc đóng bao cuối cùng sẽ làm bằng tay do người công nhân đảm nhiệm. Phần II NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ CÂN MVD 2555 VÀO QUÁ TRÌNH ĐKTĐ CÔNG ĐOẠN NHẬP LIỆU VÀ CÂN ĐỊNH LƯỢNG CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ HỆ CÂN MVD 2555 VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ VẬN HÀNH 1. VAI TRÒ CỦA HỆ CÂN ĐỊNH LƯỢNG TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI . Để đảm BẢO YỜU CẦU VỀ DINH Dưỡng CỦA SẢN PHẨM đưA RA THỠ KHỐI Lượng CỦA TỪNG NGUYỜN LIỆU TRONG MỘT đơN VỊ KHỐI Lượng THỨC ăN PHẢI LUỤN được THAY đổi CHO PHỰ HỢP VỚI TỪNG LOẠI VẬT NUỤI . SỐ Lượng CỎC NGUYỜN LIỆU CŨNG PHẢI THAY đổi TUỲ THEO TỪNG LOẠI SẢN PHẨM SẢN XUẤT RA . VỚ DỤ : THỨC ăN DỰNG CHO LỢN CÚ CỎC THàNH PHẦN NHư SAU : PROTEIN 42.0 % MỠ 3.0 % CA 2.3 % LYSIN 25G/KG Xơ 5.0 % PHỐT PHO 1.7 % Độ ẨM 12 % THỨC ăN T21 CHO LOẠI Gà đẻ CÚ CỎC THàNH PHẦN NHư SAU : Đạm THỤ 35.0 % MỠ 3.0 % CA 8 – 10 % LYSIN >18G/KG Xơ < 1.5 % PHỐT PHO 1.35 % Độ ẨM 13 % CỎM VỊT : Đạm THỤ 18 % MUỐI 0.3 – 0.4 % CA 3.6 – 3.9 % LYSIN > 1.1 % Xơ < 4 % PHỐT PHO 0.8 % Độ ẨM 14 % NHư VẬY , VỀ MẶT KHỐI Lượng CỎC CẤU TỬ CẦN CÕN Và định LưỢNG, TRONG CHươNG TRỠNH CÕN định Lượng PHẢI đảm BẢO TỐI đA đIỀU KHIỂN PHỐI LIỆU CỎC CẤU TỬ Và SỐ CẤU TỬ CHO MỘT LẦN CÕN PHẢI được THAY đổi TUỲ MUỐN . KHỐI Lượng Và SỐ Lượng CỎC CẤU TỬ SẼ DO PHŨNG KĨ THUẬT TỚNH TOỎN DỰA TRỜN THỰC đơN CHO TỪNG LOẠI VẬT NUỤI Và YỜU CẦU CỦA KHỎCH HàNG . SAU KHI TỚNH TOỎN XONG , PHŨNG KĨ THUẬT SẼ đưA RA SỐ LIỆU CỤ THỂ CHO MỖI MẺ CÕN . VỚ DỤ VỚI LOẠI THỨC ăN T21 NÚI TRỜN KHI TRỘN MỘT MẺ 1000KG CÚ CỎC THàNH PHẦN NHư SAU : BỘT CỎ MỊN 7KG NGỤ 600KG SẮN 240KG Đậu TươNG 50KG KHỤ CẢI 20KG BỘT XươNG 30KG PHỤ GIA + VI Lượng 53KG TỔNG 1000KG TRỜN DÕY TRUYỀN THỠ CỎC THàNH PHẦN THỨC ăN SẼ VẬN CHUYỂN RIỜNG RẼ TỚI HỆ THỐNG CÕN định Lượng Và được CÕN THEO KIỂU CỘNG DỒN LẦN Lượt TỚI THàNH PHẦN CUỐI CỰNG . 2. CẤU TRÚC VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ CÂN ĐỊNH LƯỢNG. 2.1 Cấu trỳc chung Trong thực tế cỏc hệ thống cõn định lượng cú cấu trỳc khụng giống nhau . Nú phụ thuộc nhiều vào cỏc nguyờn liệu đầu vào , chớnh vỡ vậy cỏc loại cõn định lượng cũng phải cú đặc thự cấu trỳc khỏc nhau để đảm bảo phự hợp với yờu cầu của quỏ trỡnh cụng nghệ . Độ chớnh xỏc của cõn định lượng cũng khụng hoàn toàn giống nhau , mà sai số của nú quyết định bởi nhà sản xuất . Nguyờn lý hoạt động: Tuy cỏc loại cõn định lượng cú cấu trỳc khỏc nhau nhưng nguyờn lý hoạt động chung của chỳng thỡ giống nhau , ta cú thể thấy trờn sơ đồ khối như sau : Khối hiển thị Thiết bị điều khiển Tín hiệu điều khiển Bàn cõn Kột cõn Khõu xử lý Khuyếch đại Nguyờn liệu được đổ lờn kột cõn hoặc bàn cõn, tại đây cú đặt cỏc cảm biến đo trọng lực ( Loadcell ). Tớn hiệu đầu ra của loadcell được khuyếch đại đưa vào bộ xử lý, sau khi xử lý xong khối hiển thị sẽ cho ta thấy khối lượng thực của nguyờn liệu, đồng thời vi xử lý cũng đưa ra tớn hiệu điều khiển đi điều khiển cỏc cơ cấu chấp hành đóng ( mở ) cỏc van cấp liệu . 2.2 Cấu tạo và nguyờn lý hoạt động của hệ cân MVD 2555 2.2.1 Cấu tạo và nguyờn lý hoạt động Hệ cõn định lượng MVD 2555 cú cấu tạo như sau : Khối xử lý trung tõm Khối điều khiển Các thiết bị đóng, mở cơ cấu chấp hành Chỉ thị số Bộ chuyển đổi ADC Bàn cõn Kột cõn Cảm biến Bộ khuyếch đại Chức năng của các khối : Khối bàn cõn, kột cõn : Đây là hệ thống cơ khớ cú chức năng tiếp nhận tải trọng đầu vào của cõn, cú khả năng chịu lực và cõn bằng tải trọng trờn toàn bộ bề mặt cõn theo một tải trọng định mức cú độ nhạy và độ tin cậy cao . Hệ lực đầu ra biến thiờn tuyến tớnh và tỷ lệ với tải trọng đầu vào . Khối cảm biến tớn hiệu cõn ( loadcell ) : Khối này cú chức năng nhận tớn hiệu đo lường tuyến tớnh từ hệ thống thiết bị cơ khớ và biến đổi tớn hiệu đo lường được thành cỏc tớn hiệu điện tương ứng và tỉ lệ với lực do tải trọng đầu vào tỏc dụng lờn bàn cõn, kột cõn Khối khuyếch đại : Khối này thực hiện chức năng chuẩn hoỏ tớn hiệu mà nú nhận được từ cảm biến trọng lượng rồi khuyếch đại chỳng thành tớn hiệu tương thớch để cấp vào ADC để xử lý tiếp . Bộ biến đổi ADC : Chức năng của khối này là chuyển đổi tớn hiệu tương tự thành tớn hiệu số để đưa vào bộ vi xử lý . Khối xử lý trung tõm : Nhiệm vụ của bộ xử lý trung tõm là nhận tớn hiệu từ bộ chuyển đổi ADC và xử lý tớn hiệu nhận được theo chương trỡnh của người sử dụng . Sau đó nú đưa ra ở đầu ra cỏc tớn hiệu điều khiển theo yờu cầu cụng nghệ và đồng thời cũng đưa ra khối hiển thị cỏc số liệu tương ứng với giỏ trị tải trọng đầu vào từ bàn cõn hoặc kột cõn . Khối chỉ thị số : Cho phộp ta quan sỏt trực tiếp cỏc giỏ trị thực của tải trọng đầu vào và giỳp ta kiểm tra độ tin cậy của của cỏc tớn hiệu đầu ra của thiết bị . Khối điều khiển : Khối này là cụng cụ trực tiếp của khối xử lý trung tõm, nú giỳp khối xử lý trung tõm điều khiển khộp kớn việc đóng ngắt cỏc thiết bị ngoại vi khỏc trong hệ thống . Cấu tạo và nguyờn lý hoạt động của cảm biến đo trọng lượng R1 R3 R2 R4 U E Loadcell là một cảm biến được thiết kế riờng biệt để đo trọng lực . Nguyờn lý hoạt động của nú dựa trờn hiệu ứng Tenzo ( tức là sự thay đổi điện trở của dõy dẫn khi cú biến dạng cơ học ). Cấu tạo của nú gồm một thanh dầm cú dỏn bốn cảm biến đo biến dạng ( 4 điện trở tenzo ) tại những vị trớ đảm bảo gần như chớnh xỏc tuyệt đối, là khi thanh dầm biến dạng thỡ hai cảm biến chịu biến dạng kộo cú cựng điện trở R+ ∆R cũn hai cảm biến chịu biến dạng nộn cú cựng điện trở R-∆R. Khi cú lực tỏc động ( lực này là trọng lực của vật cần cõn ) thỡ giỏ trị cỏc điện trở R1, R2, R3, R4 sẽ thay đổi : R1=R+∆R ; R2=R-∆R R3=R-∆R ; R4=R+∆R Điện ỏp ra được tớnh như sau : U=(R+DR)- ( R- DR)= E Nguồn cung cấp E là cố định, giỏ trị của nú phụ thuộc vào từng loại cảm biến . Khi sử dụng loadcell cần phải phải biết giới hạn đo, cỏc điều kiệm làm việc, điện ỏp nguồn nuụi và một thụng tin quan trọng nhất là độ nhạy của loadcell. Giỏ trị này thường được cho dưới dạng tớn hiệu ra của loadcell tương ứng lực tỏc động cực đại lờn loadcell khi nguồn cấp là 1V . Cỏc giỏ trị này được nhà sản xuất cung cấp . Vớ dụ : trong catalog đi kốm loadcell cú ghi Output at rated capacity ( U1 ) : 4mV/V . Full_scale load ( Fmax ) : 500KG . Cỏc thong số này cho ta thấy rằng khi lực tỏc động đầu vào thay đổi từ 0 đến 500 KG thỡ điện ỏp đầu ra thay đổi từ 0 đến 4 mV . Điều này chỉ đúng khi điện ỏp cấp là 1V . Vậy điện ỏp ra của loadcell được tớnh như sau : U=.En.F= .En.mg Trong đó : F ỏp lực tỏc dụng lờn bàn cõn m khối lượng g gia tốc trọng trường En giỏ trị nguồn cung cấp 3. CÁC ĐẶC TÍNH CHÍNH CỦA CÂN ĐỊNH LƯỢNG MVD 2555 Các bộ chuyển đổi có thể được nối : - Cầu hai nhánh hoặc bốn nhánh lực căng. - Cầu hai nhỏnh hoặc bốn nhỏnh lực căng cảm ứng . - Cỏc bộ chuyển đổi điện ỏp . - LTVD ( Liner variable differential transformer - Biến ỏp vi sai khả tuyến tớnh ) Màn hỡnh hiển thị 10 số . Lập trỡnh bằng bàn phớm kiểu phớm mềm : cú thể khoỏ cỏc phớm đơn . Bộ nhớ 2 giá trị giới hạn cho giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, đường cong biờn và giỏ trị tức thời. Bốn ngưỡng đặt giá trị tới hạn giới hạn R D giao diện RS 232 8 vựng nhớ do người dựng thiết lập Giao diện ghộp nối tiếp theo chuẩn RS232 cho mỏy tớnh, mỏy in và PLC Điều khiển đầu vào và đầu ra ( các phần điện được cách ly bằng quang ) Điện áp nguồn cung cấp là 220V/50-60 Hz hoặc 115V/50-60 Hz Đầu ra tương tự : tín hiệu đầu ra là điện áp ( 0 ÷ 10 V ) hoặc dũng điện ( 0 ÷ 20mA ) hoặc ( 4 ÷ 20mA ) Thiết lập đồng bộ Master 4. TRUYỀN THễNG VỚI MVD 2555 4.1 Giới thiệu về giao diện nối tiếp RS 232 Hệ cõn MVD 2555 cú thiết lập một cổng truyền thụng RS 232 để ghộp nối với mỏy tớnh và PLC . Chuẩn truyền thụng RS 232 cũn được gọi là giao diện nối tiếp vỡ dữ liệu được truyền đi theo từng bit . Cỏc đặc trưng của giao diện này là : Tốc độ truyền thấp : tốc đọ truyền tối đa phụ thuộc vào chiều dài của dõy dẫn . Nếu tốc độ truyền là 19.2 kBd thỡ chiều dài dõy dẫn tối đa cho phộp là 30 ữ 50 m . Bộ phỏt Bộ thu 01101011 10100010 Phương thức truyền là khụng đối xứng nghĩa là sử dụng tớn hiệu chờnh lệch điện ỏp giữa một dõy dẫn và đất ( mức 1 ứng với điện ỏp chờnh lệch là -15V ữ -3V ; mức 0 ứng với điện ỏp chờnh lệch là 3V ữ 15V ) Chế độ làm việc là full-duplex, tức là bờn phỏt và bờn thu cựng cú thể gửi tớn hiệu đi một lỳc . Khi ấy phải cần 3 dõy dẫn ( 2 dõy tớn hiệu và 1 dõy đất ) . Chuẩn RS 232 được dựng chủ yếu trong việc giao tiếp điểm - điểm , cụng suất phỏt tương đối thấp . Cỏc đặc tớnh của giao diện nối tiếp Tốc độ đo 10 phộp đo/s Số bit dữ liệu 8 bit Stop bit 1 hoặc 2 Parity chẵn/lẻ hoặc khụng Tốc độ truyền 300, 600, 1200, 4800, 9600 Kớch hoạt giao diện nối tiếp RS 232 đối với hệ cõn MVD 2555 Sử dụng mã điều khiển để tích cực trình dịch của HBM CTRL R(DC2) vận hành máy tính mà không dội lại. Khi mã điều khiển thiết bị được nhập vào từ một đối tác điều khiển và có thể không lâu hơn điều khiển bằng tay ngoại trừ chức năng hiển thị. Hoạt động của máy tính mà không có sự dội lại nghĩa là: + Ngoại trừ các lệnh kí tự, lệnh chỉ phát dữ liệu được truyền trở lại MVD2555. + Với giao diện RS 232 mỗi mẩu tin được phát ra sẵn sàng bởi bộ đệm đầu ra. + Trạng thái điều khiển xa có thể được làm cho không tích cực bằng cách sử dụng lệnh CTRL A(SOH). 5. CÁC THAM SỐ CễNG NGHỆ CẦN CHÚ í KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CÂN ĐỊNH LƯỢNG Sai số: Các sai số bao gồm : Sai số khi cân các cấu tử không vượt quá 1,7%. Sai số trên một mẻ cân không vượt quá 0,7%. Các sai số trên được hiểu với điều kiện là các vít tải phân phối cấp liệu cho thùng cân với dòng nguyên liệu có độ đồng đều về trọng lượng và thể tích . Trên thực tế các cân luôn ở trạng thái hoạt động nên hay gây ra sai số cho mỗi mẻ cân, mặt khác nhiệt độ môi trường thay đổi cũng gây ra sai số đáng kể. Do vậy cần phải có một bộ điều khiển đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật, kết hợp quá trình định lượng gây ra. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình định lượng . Tốc độ dòng chảy của nguyên liệu thay đổi. Độ rung động do nguyên liệu rơi xuống silô cân. Khoảng cách, tốc độ rơi của nguyên liệu từ vít tải xuống silô cân . Độ trễ của các cơ cấu chấp hành . Trong đó hai yếu tố cuối có ảnh hưởng rất lớn tới giá trị khối lượng thực mà ta cần cân, chúng sẽ tạo ra sai số cột rơi mà việc loại bỏ sai số này rất phức tạp khó có thể thực hiện được. Khi hoạt động giá trị đưa về lúc đóng các van xả nguyên không phải là kết quả thực cuối cùng vì khi kết thúc quá trình điều khiển do độ trễ của các cơ cấu chấp hành đóng mở van cho nên ngoài khối lượng tức thời silô cân còn nhận được khối lượng từ cột rơi. ở hệ thống cân định lượng các vít tải khi điều khiển mức cấp liệu được đạt cao hơn mức cao nhất của các silô. Khi cắt tín hiệu điều khiển thì vẫn còn lượng liệu dư rơi xuống. Đây chính là thông số cần khống chế của hệ thống. 6. CÁC CHẾ ĐỘ LIấN ĐỘNG CẦN ĐẢM BẢO KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÂN ĐỊNH LƯỢNG Khi cửa tiết liệu 216 và 218 đóng lại thì các vít tải phân phối cho các nguyên liệu từ các silô 201 đến 204 hoặc từ các silô 205 đến 214 mới được phép hoạt động đổ liệu vào phễu cân. Khi các mẻ cân đã nhận đủ khối lượng theo chương trình sản xuất thì hai cửa tiết liệu 216và 218 mới có thể mở ( trong chế độ hoạt động bằng tay ) hoặc tự động khi van xả của máy nghiền 315 đã được đóng. Khi cấp liệu vào máy nghiền thì ta phải khởi động động cơ vận chuyển gầu tải 222 trước, sau đó khởi động băng truyền 219 tiếp đó khởi động băng truyền 218 rồi mới tháo cửa xả của hai silô cân 216 và 218. Các tín hiệu báo sự cố cho các băng truyền và máy trộn được hoạt động đồng thời với sự hoạt động của các thiết bị tương ứng. Chương II CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HOÁ QUÁ TRÌNH CÂN ĐỊNH LƯỢNG SƠ ĐỒ PHÂN CẤP HỆ THỐNG CÂN ĐỊNH LƯỢNG. Khi thiết kế một hệ thống dây chuyền sản xuất với quy mô lớn ta cần phải phân cấp điều khiển cho hệ thống. Việc phân cấp điều khiển có thể phân rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cấp giúp cho quá trình vận hành đạt hiệu quả. Với hệ thống nhập liệu và cân định lượng trong dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi để vân hành tốt thì hệ thống được thiết kế theo cấu trúc điều khiển tập trung phân cấp. Hệ thống được phân cấp gồm 2 cấp, cấp quản lý là một máy tính cá nhân có vai trò điều khiển giám sát như một trạm SCADA cỡ nhỏ được xây dựng bằng phần mềm chuyên dụng WinCC của hãngSIEMEN. Máy tính giám sát được kết nối với cấp điều khiển là thiết bị điều khiển PLC,cân định lượng qua giao diện truyền thông RS-232 hoặc RS- 485. Việc lựa chọn cấu trúc điều khiển phân cấp tạo tính mềm dẻo trong việc truy cập chương trình. Khi thay đổi các thông số như số lượng, khối lượng các ngưyên liệu trong thành phần hỗn hợp thức ăn ta chỉ cần vào chương trình được thiết lập sẵn trên cấp quản lý thay đổi các chỉ số đó một cách dễ dàng. Sơ đồ phân cấp quản lý được thể hiện trong hình vẽ mô tả trong trang sau: Trong đó: Cấp quản lý: Cấp quản lý của hệ thống do một máy tính PC đảm nhiệm và được kết nối với PLC, cân định lượng, một số thiết bị ngoại vi. Máy tính thực hiện chức năng quản lý toàn bộ dây chuyền sản xuất theo chương trình đã lập trình sẵn. Trước mỗi ca làm việc người vận hành cần nhập tham số cần thiết như: số mẻ, khối lượng của một mẻ, thời gian trộn, thời gian xả, thời gian bơm chất béo, thời gian cấp vi lượng, ... .Các tham số và lệnh khởi động được gửi cho cấp điều khiển qua đường bus theo chuẩn RS 232. Trong quá trình làm việc máy tính luôn cập nhật các thông tin từ cấp dưới gửi lên như : khối lượng các thành phần, trạng thái các động cơ, các van, các công tắc hành trình, các mức của các silô chứa và các thông tin về sự cố để kịp thời đưa ra lệnh xử lý. Sau mỗi ca làm việc máy tính thực hiện chức năng in phiếu thống kê năng suất làm việc, các sự cố trong ca đó. Cấp điều khiển : Cấp điều khiển thực hiện chức năng điều khiển các thiết bị chấp hành nhờ bộ điều khiển khả trình PLC. Trên sơ đồ PLC được kết nối với máy tính và các thiết bị chấp hành như van , động cơ, các công tắc ... .Trong quá trình làm việc PLC luôn trao đổi dữ liệu với máy tính để hệ thống vận hành đúng quy trình và theo đúng yêu cầu của từng loại thức ăn cần sản xuất. Bắt đầu một chu trình làm PLC nhận các tham số và lệnh khởi động từ cấp quản lý sau đó thực hiện kiểm tra trạng thái toàn hệ thống, thực hiện tính toán định lượng các thành phần, điều khiển các quá trình nhập liệu, cân và điều khiển việc trộn xả cho đến khi đủ số mẻ cân đã định trước cho một ca làm việc. Ưu điểm của việc phân cấp hệ thống không những giúp vận hành hệ thống được thuận lợi mà còn cho phép hệ thống vẫn hoạt động được khi có sự cố xảy ra với máy tính giám sát. Vì với cấu trúc phân cấp toàn bộ hệ thống vẫn có thể hoạt động độc lập được khi có sự cố ở máy tính và trong quá trình điều kiển tự động hệ thống cho phép người vận hành có thể can thiệp điều khiển các van cân, van xả bằng tay khi cần thiết mà không ảnh hưởng đến chu trình làm việc của toàn hệ thống. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA HỆ THỐNG CÁC SƠ ĐỒ GHÉP NỐI CỦA MVD 2555 GHỘP NỐI VỚI MỎY TỚNH . KHI NỐI VỚI MỎY TỚNH MVD 2555 CÚ THỂ THIẾT LẬP TẤT CẢ CỎC THIẾT BỊ BẰNG CỎCH NHẬP VàO CỎC MÓ điều khiển của nó. Nói cách khác MVD 2555 cho phép trao đổi dữ liệu sau khi người dùng gửi đi tín hiệu “bắt tay”. Trong cấu trúc của MVD 2555 đÓ TỚCH HỢP SẴN MỘT CỔNG NỐI TIẾP RS 232 Ở PHỚA SAU để ghép nối với máy tính. HỠNH4. Sơ đồ ghép nối MVD 2555 với máy tính RS- 232 RXTR MVD 2555 RS 232 RS 232 MỎY TỚNH TXD GND RXD CỎC YỜU CẦU KHI NỐI MVD 2555 VỚI MỎY TỚNH. * Nối cả hai thiết bị tới nguồn chính và không được bật CỤNG TẮC. * Ghép nối như hỠNH VẼ 4. * Thiết lập ghép nối máy tính phải giống với MVD 2555. Nếu không giống có thể thông qua nút mạch trong chế độ hoạt động. * Khởi động MVD 2555 và máy tính. GHỘP NỐI MVD 2555 VỚI PLC. PLC 24V 0V MVD 2555 6 5 4 3 2 1 HỠNH 5: GHỘP NỐI MVD 2555 VỚI PLC GHỘP NỐI LOADCELL VỚI MVD 2555. Nếu dùng cảm biến cầu 4 nhánh lực căng, cảm biến điện áp thỠ Sơ đồ ghép nối của loadcell với MVD 2555 như hỠNH VẼ dưới đây. HỠNh 6. Sơ đồ ghép nối loadcell với cân định lượng R2 R3 R4 WH BK RD BU GN GY YE 8 5 15 6 13 12 HS TỚN HIỆU đO(+) ĐIỆN ỎP KỚCH CẦU(+) ĐIỆN ỎP KỚCH CẦU(-) TỚN HIỆU đO(-) SENSOR LINE(+) SENSOR LINE(-) VỎ R1 KHI GHỘP NỐI 3 LOADCELL TRỜN MỘT HỆ CÕN TA CÚ Sơ đồ GHỘP NỐI SONG SONG NHư SAU : CẦU đIỆN TRỞ HỠNH 7: Sơ đồ GHỘP NỐI SONG SONG 3 LOADCELL Điện áp kích thích và dải đo của cầu điện trở: Tuỳ theo lựa chọn từng loại chuyển đổi mà điện áp kích cầu cho chuyển đổi được lựa chọn là 1v hoặc 1,5v. Tương ứng với điện áp kích thích ấy thỠ DẢI đo đầu vào của chuyển đổi được lựa chọn pHẢI PHỰ HỢP. Dải đo đầu vào được THỂ HIỆN CỤ THỂ TRONG BẢNG SAU: Loại chuyển đổi Dải đo đầu vào UB= 2,5 V Dải đo đầu vào UB= 1V I +/-4MV/V +/-10MV/V II +/-40MV/V +/-100MV/V II +/-400MV/V +/-1000MV/V Ví dụ về thông số của một số cầu chuyển đổi: + Loại chuyển đổi lực căng : Kiểu chuyển đổi là cầu 4 nhánh. Điện áp kích thích : 2.5V, đầu vào: 4mV/V. Đơn vị : 20000KN, dải đo 2mV/V. + Loại chuyển đổi cảm ứng dịch chuyển: Kiểu chuyển đổi là cầu 2 NHỎNH. Điện áp kích thích : 2.5V, đầu vào: 10MV/V. ĐơN VỊ : 20000mm, dải đo: 100MV/V. + Loại chuyển đổi áp điện: Kiểu chuyển đổi: Cầu 2 nhánh Điện áp kích thích: 2.5V, đầu vào 400mV/V Đơn vị : 30000 bar, dải đo 100mV/V + Loại chuyển đổi điện áp ( CHIẾT ỎP ): Kiểu chuyển đổi là cầu 2 nhánh Điện áp kích thích: 2.5V, đầu vào : 1000MV/V Đơn vị : 10000mm, dải đo: 1000mV/V CÁC THỄNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HỆ CÂN MVD 2555 CỎC THỤNG SỐ Đơn vị GIỎ TRỊ CẤP CHỚNH XỎC 0,1 CỤNG SUẤT TIỜU THỤ VA 8 Điện áp cung cấp V 115/230, +6%, -10% CẦU CHỠ NỐI MV 200(115)/100(230) Điện áp kích cầu UB(± 5%) VCFF 1 HOẶC 2,5 Dải tần đo có thể điều chỉnh (-1dB) HZ 0,05¸ 200 Mức đầu vào THẤP TB CAO Dải đo UB= 2,5V MV/V 0,2¸ 4 2¸ 40 20¸ 400 Dải đo UB= 1V MV/V 0,5¸ 10 5¸ 100 50¸ 1000 Dải đo cầu cân bằng UB= 2,5V MV/V ±4 ± 40 ±400 Dải đo cầu cân bằng UB= 1V MV/V ±10 ±100 ±1000 Điện áp nhiễu 0¸ 200HZ mV/V 0,5 1 10 Điện áp nhiễu 0¸ 1,25HZ mV/V 0,015 0,1 1 Điện áp một chiều V ± 10 Đầu ra tương tự V 10(Kông đối xứng) DŨNG đầu ra MA ± 20; 4¸ 20 NGUỒN CUNG CẤP NGOàI V 24 Dải điện áp cung cấp có thể V 6¸ 30 DŨNG RA (MAX) A 0,5 DŨNG NGẮN MẠCH A 0,8 KHOẢNG THỜI GIAN NGẮN MẠCH KHỤNG GIỚI HẠN Điện áp cách ly VCFF 350 Các đầu vào điều khiển V 0¸ 5 Dải điện áp vào mức thấp V 10¸ 24 Dải điện áp vào mức cao MA 12 Chương III CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN KHẢ TRÌNH PLC S7 - 200 ( CỤNG đOẠN NHẬP LIỆU Và CÕN định Lượng ) 1. KHÁI NIỆM VỀ PLC Thiết bị điều khiển khả trình (Programmable Logic Control), viết tắt thành PLC, là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một ngôn ngữ lập trình, thay cho việc phải thể hiện thuật toán đó bằng mạch số. Như vậy, với chương trình điều khiển trong mình, PLC trở thành một bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ thay đổi thuật toán và đặc biệt dễ trao đổi thông tin với môi trường xung quanh (với các PLC khác hoặc với máy tính). Toàn bộ chương trình điều khiển được lưu nhớ trong bộ nhớ của PLC dưới dạng các khối chương trình (khối OB, FC hoặc FB) và được thực hiện lặp theo chu kỳ của vòng quét (scan). Để có thể thực hiện được một chương trình điều khiển, PLC phải có tính năng như một máy tính, nghĩa là phải có một bộ vi xử lý (CPU), một hệ điều hành, bộ nhớ để lưu chương trình điều khiển, dữ liệu và để trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Bên cạnh đó, nhằm phục vụ bài toán điều khiển số, PLC còn cần phải có thêm các khối chức năng đặc biệt khác như bộ đếm (Counter), bộ thời gian (Timer)... và những khối hàm chuyên dụng. 2. GIỚI THIỆU BỘ ĐIỀU KHIỂN KHẢ TRÌNH PLC S7-200( CPU 224 ) Bộ điều khiển PLC S7- 200 là thiết bị điều khiển logic khả trỠNH LOẠI NHỎ CỦA HÓNG SIEMENS, CHLB ĐỨC có cấu trúc kiểu module và có các module mở rộng. Các module này được sử dụng cho nhiều ứng dụng lập trỠNH KHỎC NHAU, KHI SỬ DỤNG NGười dùng chỉ cần căn cứ vào yêu cầu của mỠNH Mà LỰA CHỌN CỎC MODULE CHO HỢP LÝ. THàNH PHẦN Cơ bản của S7- 200 là khối vi xử lÝ. Trong dây truyền hệ thống cân định lượng ta sử dụng CPU 224. CPU 224 BAO GỒM: 4098.từ đơn (4 Kword) thuộc miền nhớ đọc /ghi NON- VOLATILE để lưu trữ chương trỠNH ( VỰNG NHỚ CÚ GIAO DIỆN VỚI EEPROM ). 2560 từ đơn (2.5 Kword) kiểu đọc/ ghi để lưu trữ dữ liệu trong đó có 512 từ đầu thuộc miền NON-VOLATILE. CÚ 14 CỔNG VàO Và 10 CỔNG RA LOGIC. CÚ THỂ GHỘP NỐI THỜM 7 MODULE MỞ RỘNG GỒM CẢ MODULE ANALOG. Tổng số cổng vào ra cực đại là 128 cổng vào (I0.0 ¸ I15.7)Và 128 CỔNG RA (Q0.0¸Q15.7). CÚ 256 TIMER (T0¸ T255) chia làm 3 loại theo độ phân giải khác nhau:4 timer 1ms, 16 TIMER 10MS Và 236 TIMER 100MS. 256 bộ đếm C0¸ C255 được chia làm hai loại một loại chỉ đếm tiến, một loại vừa đếm tiến vừa đếm lùi. 1440 bit nhớ đặc biệt (SM0.0¸SM179.7) dùng để thông báo trạng thái và đặt các chế độ làm việc. Các chế độ ngắt và xử lÝ NGẮt bao gồm ngắt truyền thông, ngắt thời gian, ngắt theo sườn lên hoặc sườn xuống, ngắt của bộ đếm tốc độ cao,ngắt truyền xung. Có 6 bộ đếm tốc độ cao với nhịp 2 KHz và 7 KHz. 2 BỘ PHỎT XUNG DàNH CHO DÓY XUNG KIỂU PTO HOẶC KIỂU PWM TẦN SỐ 20 KHZ. 2 bộ điều chỉnh tương tự. Có thể gọi được 63 chương trỠNH CON SBR0¸ SBR62, và 128 chương trỠNH XỬ LÝ NGẮT INT0¸ INT127. CÚ MỘT CỔNG TRUYỀN THỤNG THEO CHUẨN RS 485. TOàN BỘ VỰNG NHỚ SẼ KHỤNG BỊ MẤT DỮ LIỆU TRONG KHOẢNG 190 GIỜ KHI PLC BỊ MẤT NGUỒN NUỤI. CẤU TRỲC BỘ NHớ: Bộ nhớ của S7-200 được chia làm bốn vùng với một từ có nhiệm vụ duy trỠ DỮ LIỆU TRONG MỘT KHOẢNG THỜI GIAN NHẤT định khi mất nguồn nuôi. Bốn vùng đó là: Vùng nhớ chương trỠNH: là miền bộ nhớ sử dụng để lưu các lệnh chương trỠNH. VỰNG THAM SỐ:là miền lưu trữ các tham số như từ khoá , địa chỉ các trạm ... VỰNG DỮ LIỆU: được sử dụng để cất các dữ liệu của các chương trỠNH BAO GỒM CỎC KẾT QUẢ, CỎC PHỘP TỚNH, CỎC HẰNG SỐ được định nghĩa trong chương trỠNH, BỘ đệm truyền thông... . Vùng đối tượng: Timer, bộ đếm tốc độ cao và các cổng vào ra tương tự được đặt trong vùng nhớ này. Ưu điểm của PLC so với sử dụng rơ le điện: TOàN BỘ QUỎ TRỠNH điều khiển hệ thống có thể được thực hiên thông qua việc sử dụng các rơle điều khiển khi đó hệ thống không thể hoạt động tự động hoàn toàn được. Mặt khác các rơ le làm việc với độ tin cậy thấp, thường xuyên bị cháy, hỏng các cuộn dây. Việc thay thế, bảo trỠ HỆ THỐNG Rơle gặp nhiều khó khăn và mất thời giAN. VIỆC LỰA CHỌN GIẢI PHỎP DỰNG bộ điều khiển PLC để điều khiển toàn bộ dâY TRUYền sẽ làm cho hệ thống hoạt đỘNG hoàn toàn tự động với độ tin cậy cao, sơ đồ hệ thống gọn gàng hơn rất nhiều. Dùng bộ điều khiển PLC có thể thay đổi chương trỠNH điều khiển, có độ tin cậy cao ít hỏng hóc nên chi phí bảo dưỡng thấp hơn so với dùng rơlE. 3. TRUYỀN THÔNG VỚI PLC Với bộ điều khiển PLC S7-200 CPU 224 đÓ TỚCH HỢP SẴN CỔNG TRUYỀN THỤNG DP DO đó ta không cần sử dụng module truyền thông. Bộ điều khiển CPU224 sử dụng cổng truyền thông RS 485 với phích nối 9 chân để kết nối với máy tính. Máy tính sử dụng cổng RS 232 để truyền thông .Như vậykhi ghép nối máy tính với PLC cần có cáp chuyển đổi PC/PPI chuyển đổi RS 232/RS485. Khi đó máy tính có vai trŨ Là MỘT MASTER (TRẠM CHỦ), PLC đóng vai trŨ Là MỘT SLAVE (TRẠM TỚ). KHI THỰC HIỆN TRUYỀN THỤNG VỚI máy tính ta dùng ngắt truyền thông. Ở đây ta thực hiện truyền thông theo chế độ điều khiển cổng tự do(FREEPORT CONTROL) khi đó cổng truyền thông nối tiếp có thể được lập trỠNH BẰNG CHương trỠNH điều khiển viết bằng ngôn ngữ STL. Khi sử dụng chế độ truyền THỤNG FREEPORT THỠ KIỂU BIỜN BẢN TRUYỀN THỤNg freeport, tốc độ truyền, số bit được truyền cho một ký tự, chế độ kiểm tra (parity) đều được định nghĩa trong byte đặc biệt SMB30 như hỠNH VẼ 9. GIẢ SỬ TA MUỐN THIẾT LẬP KIỂU TRUYỀN THỤng freeport với tốc độ TRUYỀN 9600 BAUD,SỐ BỚT TRUYỀN Là 8 BỚT , CÚ KIỂM TRA CHẴN LẺ THỠ TA PHẢI NẠP HẰNG SỐ 49 VàO BYTE SMB30. Chế độ ngắt truyền thông freeport để truyền hoặc nhận dữ liệu có thể làm cho việc điều khiển truyền thông trong chương trỠNH được dễ dàng hơn. Khi khai báo chế độ ngắt truyền thông trong mạng có máy tính PC thỠ TỐC độ truyền được định nghĩa là 9600 baud. Tốc độ truyền(baud) 000 Tốc độ 38.400 001 Tốc độ 19.200 010 Tốc độ 9.600 011 Tốc độ 4.800 100 Tốc độ 2.400 101 Tốc độ 1.200 110 Tốc độ 600 111 Tốc độ 300 KIỂU KIỂM TRA (PARITY BIT) 00 KHỤNG KIỂM TRA. 01 KIỂM TRA CHẴN (EVEN) 10 KHỤNG KIỂM TRA 11 KIỂM TRA LẺ(ODD) KIỂU TRUYỀN THỤNG 00 kiểu truyền điểm - điểm 01 KIỂU TRUYỀN FREEPORT 10 KIỜU BỠNH đẳng 11KHỤNG SỬ DỤNG 0 0 0 0 1 0 0 1 SỐ BỚT TRUYỀN 0 8 BỚT 1 7BỚT HỠNH 9: MỤ TẢ BYTE SMB30 Một vài ô nhớ đặc biệt được hệ thống sử dụng cho kiểu truyền thông freeport là: Bit SM3.0 được sử dụng để báo lỗi kiểm tra chẴN LẺ (PARITY). NẾU CÚ LỖI CHẴN, lẻ được phỎT HIỆN THỠ SM3.0 SẼ CÚ GIỎ TRỊ = 1. Byte SMB32 được dùng để ghi nhớ kÝ TỰ NHẬN SM4.5 được dùng để thông báo khi việc truyền dữ liệu đÓ HOàN TẤT. TRONG KHI GỬI DỮ LIỆU LỜN MẠNG SM4.5 CÚ GIỎ TRỊ LOGIC 0, KHI TOàN BỘ MẢNG DỮ LIỆU được TRUYỀN LỜN MẠNG SM4.5 CÚ GIỎ TRỊ LOGIC 1. Trong chế độ truyền thông freeport, để gửi dữ liệu đi ta dùng lệnh XMT. XMT cho phép gửi đi một mảng dữ liệu bao gồm một hay nhiều kÝ TỰ (NHIỀU NHẤT Là 255 KÝ TỰ). DỮ LIỆU GỬI đi phải được tổ chức thành bảng các byte trong bộ nhớ, trong đó byte đầu tiên chứa độ dài của bảng dữ liệu, các byte sau chứa dữ liệu. MỤ HỠNH TỔ CHỨC MỘT BẢNG DỮ LIỆU được gửi lên mạng. Độ dài mảng dữ liệu DỮ LIỆU 1 . . . DỮ LIỆU N MẢNG DỮ LIỆU ( N BYTE ) Ngược lại với gửi dữ liệu việc nhận dữ liệu được tiến hành trong chế độ ngắt truyền thông với tín hiệU báo ngắt kiểu 8. Những ký tự nhận được được cất dữ trong byte SMB2, bit báo trạng thái chẵn lẻ của ký tự đó được cất trong SM3.0. Chương trỠNH XỬ LÝ NGẮT KIỂU 8 CÚ NHIỆM VỤ KIỂm tra lại ký tự nhận được trong SMB2 và chuyển nó vào vùng mong muốn. Dữ liệu truyền thông phải được lưu trữ trong một bộ đệm trước khi thực hiện việc gọi lệnh truyền thông. Bộ đệm truyền thông có nhiều nhất là 23 bytes được chia làm 2 vùng là vùng các thôNG TIN QUẢN LÝ GỒM 7 BYTES Và VỰNG DỮ LIỆU VỰNG NàY CHIẾM 16 BYTES. 4. ĐẶT ĐỊA CHỈ CHO CÁC ĐẦU VÀO RA TOàN BỘ QUỎ TRỠNH NHẬP LIỆU Và CÕN định lượng bao gồm hơn 50 đầu vào, đầu ra. Để điều khiển công đoạn này ta sử dụng bộ điều khiển PLC S7 200 với module CPU 224 và các module mở rộng đầu vào, ra. CỎC MODULE MỞ Rộng đầu vào, đầu ra bao gồm: + 4 MODULE EM 223 ( 16 đầu vào số(DI) và 16 đầu ra số(DO) ) + 1 MODULE ANALOG EM231AI 4´12 bit(4 đầu vào tương tự, với bộ chuyển đổi ADC12 bit, điện áp đầu vào: 0¸10V, DŨNG điện 0¸ 20 MA). BẢNG CỎC THỤNG SỐ CỦA CỎC MODULE MỞ RỘNG. Đặc tính EM 223 (16 DI, 16 DO) NGUỒN CUNG CẤP DC:24V Kích thước (mm) 137,3´ 80´ 62 Khối lượng (g) 360 CỤNG SUẤT TIỜU THỤ (W) 6 Số đầu vào số (DI) 16 Số đầu ra số (DO) 16 TỚN HIỆU LOGIC MỨC 1 DC: 15¸24 V TỚN HIỆU LOGIC MỨC 0 DC: 0¸ 5 V Bảng đặt địa chỉ cho các đầu vào, đầu ra. CPU 224 MODULE 0 (16DI,16DO) MODULE 1 (16 DI,16 DO) MODULE 2 (16 DI,16 DO) MODULE 3 (16 DI,16 DO) I0.0 Q0.0 I0.1 Q0.1 I0.2 Q0.2 I0.3 Q0.3 I0.4 Q0.4 I0.5 Q0.5 I0.6 ._.4 LD T14 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T15 600 NETWORK 145 LDW= T15 900 R T15 1 NETWORK 146 LD T15 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q2.0 1 //DUNG THIET BI LOC BUI 52 R Q2.4 1 //DONG VAN 62 R Q3.0 1 //DONG VAN 66 ( BEN PHAI ) R M4.0 1 NETWORK 147 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 2 SBR 3 NETWORK 148 LD I4.7 A I2.7 AN I3.0 JMP 3 NETWORK 149 LDN I4.7 A I2.7 AN I3.0 AN I0.6 S M5.0 1 NETWORK 150 LD M5.0 R Q4.3 1 //DONG VAN 22 R Q4.5 1 //DONG VAN 25 R Q0.1 1 //DONG VAN 20 ( BEN DUOI ) S Q4.4 1 S Q1.0 1 S Q0.0 1 S Q0.2 1 S Q0.7 1 S Q0.4 1 //MO CUA XA SILO 36 DE LAY NG.LIEU RA NETWORK 151 LD M5.0 TONR T16 20 //DEM SAU 2 GIAY NETWORK 152 LDW= T16 100 R T16 1 NETWORK 153 //BAO DONG BANG TAI 21 KHONG HOAT DONG LDW= T20 900 R T20 1 NETWORK 169 LD T20 AN Q0.2 AN Q0.0 AN Q0.7 R Q1.0 1 //DUNG BANG TAI 21 R Q4.4 1 //DONG VAN TIEP LIEU 24 R M5.0 1 LBL 3 //NHAP LIEU TRONG NHA VAO SILO 207 NETWORK 170 LD I4.7 A I2.7 AN I3.0 S M5.1 NETWORK 171 LD M5.1 R Q5.2 2 //DONG VAN 67 (O GIUA VA BEN PHAI) R Q2.4 2 //DONG VAN 62 VA 63 R Q6.1 1 //DONG VAN 65 S Q5.0 2 //MO VAN TIEP LIEU 64 VA 67 ( BEN TRAI ) S Q2.2 2 //KHOI DONG THIET BI LOC SAT 60 VA BANG TAI 61 S Q2.0 2 //KHOI DONG THIET BI LOC BUI 52 VA BANG TAI 57 S Q1.1 1 //KHOI DONG GAU TAI 58 NETWORK 172 LD M5.1 TONR T21 20 NETWORK 173 LDW= T21 100 R T21 1 NETWORK 174 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T21 CALL 35 NETWORK 175 //BAO DONG GAU TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T21 CALL 33 NETWORK 176 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T21 CALL 34 NETWORK 177 LD I3.0 //BAO DAY SILO 207 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA LOC BUI 52 NETWORK 178 LD I3.0 TONR T22 600 NETWORK 179 LDW= T22 900 R T22 1 NETWORK 180 LD T22 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 181 LD T22 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T23 600 NETWORK 182 LDW= T23 900 R T23 1 NETWORK 183 LD T23 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q5.0 2 //DONG VAN 64 VA 67 ( BEN TRAI ) NETWORK 184 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 3 SBR 4 NETWORK 185 LD I4.7 A I3.1 AN I3.2 S M6.0 1 NETWORK 186 LD M6.0 R Q2.4 2 //DONG VAN 62 VA 63 R Q5.1 1 //DONG VAN 67 ( BEN TRAI ) R Q5.3 1 //DONG VAN 67 (BEN PHAI ) R Q6.0 1 //DONG VAN 71 ( BEN PHAI ) S Q5.7 1 //MO VAN 71 ( BEN TRAI ) S Q5.2 1 //MO VAN 67 ( O GIUA ) S Q5.0 1 //MO VAN 64 S Q2.0 1 S Q2.2 1 S Q1.1 1 NETWORK 187 LD M6.0 TONR T24 20 NETWORK 188 LDW= T24 100 R T24 1 NETWORK 189 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T24 CALL 35 NETWORK 190 //BAO DONG GAU TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T24 CALL 33 NETWORK 191 //BAO DONG GAU TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T24 CALL 34 NETWORK 192 LD I3.2 //BAO DAY SILO 208 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA TB LOC BUI 52 NETWORK 193 LD I3.2 TONR T25 600 NETWORK 195 LDW= T25 900 R T25 1 NETWORK 196 LD T25 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 197 LD T25 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T26 600 NETWORK 198 LDW= T26 900 R T26 1 NETWORK 199 LD T26 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 R Q5.2 1 //DONG VAN 67 ( O GIUA ) R Q5.7 1 //DONG VAN 71 ( BEN TRAI ) R M6.0 1 NETWORK 200 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 4 SBR 5 NETWORK 201 LD I4.7 A I3.3 AN I3.4 S M7.0 1 NETWORK 202 LD M7.0 R Q2.4 2 //DONG VAN TIEP LIEU 62 VA 63 R Q5.6 1 //DONG VAN TIEP LIEU 65 R Q5.1 1 //DONG VAN TIEP LIEU 67 ( BEN TRAI ) R Q5.3 1 //DONG VAN TIEP LIEU 67 ( BEN PHAI ) R Q5.7 1 //DONG VAN TIEP LIEU 71 ( BEN TRAI ) S Q6.0 1 //MO VAN TIEP LIEU 71 ( BEN PHAI ) S Q5.2 1 //MO VAN TIEP LIEU 67 ( O GIUA ) S Q5.0 1 //MO VAN TIEP LIEU 64 S Q2.2 2 S Q2.0 2 S Q1.1 1 NETWORK 203 LD M7.0 TONR T27 20 NETWORK 204 LDW= T27 100 R T27 1 NETWORK 205 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T27 CALL 35 NETWORK 206 //BAO DONG GAU TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T27 CALL 33 NETWORK 207 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T27 CALL 34 NETWORK 208 LD I3.4 //BAO DAY SILO 209 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA TB LOC BUI 52 NETWORK 209 LD I3.4 TONR T28 600 NETWORK 210 LDW= T28 900 R T28 1 NETWORK 211 LD T28 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 212 LD T28 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T29 600 NETWORK 213 LDW= T29 900 R T29 1 NETWORK 214 LD T29 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 R Q5.2 1 //DONG VAN 67 R Q5.5 1 //DONG VAN 71 R M7.0 1 NETWORK 215 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 5 SBR 6 NETWORK 216 LD I4.7 A I3.5 AN I3.6 S M8.0 NETWORK 217 LD M8.0 R Q5.2 2 //DONG VAN 67 ( O GIUA VA BEN PHAI ) R Q2.4 2 //DONG VAN 62 VA 63 R Q6.1 1 //DONG VAN 65 S Q5.0 1 //MO VAN TIEP LIEU 64 S Q2.2 2 //KHOI DONG THIET BI LOC SAT 60 VA BANG TAI 61 S Q2.0 2 //KHOI DONG THIET BI LOC BUI VA BANG TAI 57 S Q1.1 1 //KHOI DONG GAU TAI 58 NETWORK 218 LD M8.0 TONR T30 20 NETWORK 219 LDW= T30 100 R T30 1 NETWORK 220 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T30 CALL 35 NETWORK 221 //BAO DONG BANG TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T30 CALL 33 NETWORK 222 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T30 CALL 34 NETWORK 223 LD I3.6 //BAO DAY SILO 210 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA LOC BUI 52 NETWORK 224 LD I3.6 TONR T31 600 NETWORK 225 LDW= T31 900 R T31 1 NETWORK 226 LD T31 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 227 LD T31 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T69 600 NETWORK 228 LDW= T69 600 R T69 1 NETWORK 229 LD T69 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 R M8.0 1 NETWORK 230 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 6 SBR 7 NETWORK 241 LD I3.7 TONR T71 600 NETWORK 242 LDW= T71 900 R T71 1 NETWORK 243 LD T71 R Q0.7 1 //DUNG BANG TAI 18 NETWORK 244 LDN Q0.7 A T71 TONR T72 600 NETWORK 245 LDW= T72 900 R T72 1 NETWORK 246 LD T72 AN Q0.7 R Q0.0 1 //DUNG GAU TAI 19 NETWORK 247 LD T72 TONR T73 600 NETWORK 248 LDW= T73 900 R T73 1 NETWORK 249 LD T73 AN Q0.0 R Q0.2 1 //DUNG BANG TAI 20 NETWORK 250 LD T73 TONR T74 600 NETWORK 251 LDW= T74 900 R T74 1 NETWORK 252 LD T74 AN Q0.2 AN Q0.0 AN Q0.7 R Q1.0 1 //DUNG BANG TAI 21 R Q4.3 1 //DONG VAN TIEP LIEU 22 R Q0.7 1 //DONG VAN 23 ( BEN TRAI ) R M9.0 1 LBL 4 //NHAP LIEU TRONG NHA VAO SILO 211 NETWORK 253 LD I4.7 A I3.7 AN I4.0 S M9.1 NETWORK 254 LD M9.1 R Q5.5 2 //DONG VAN 68 ( O GIUA VA BEN PHAI ) R Q2.4 2 //DONG VAN 62 VA 63 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 S Q6.1 1 //MO VAN TIEP LIEU 65 S Q5.4 1 //MO VAN TIEP LIEU 68 ( BEN TRAI ) S Q2.2 2 //KHOI DONG THIET BI LOC SAT 60 VA BANG TAI 61 S Q2.0 2 //KHOI DONG THIET BI LOC BUI 52 VA BANG TAI 57 S Q1.1 1 //KHOI DONG GAU TAI 58 NETWORK 255 LD M9.1 TONR T75 20 NETWORK 256 LDW= T75 100 R T75 1 NETWORK 257 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T75 CALL 35 NETWORK 258 //BAO DONG BANG TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T75 CALL 33 NETWORK 259 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T75 CALL 34 NETWORK 260 LD I4.0 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA LOC BUI 52 NETWORK 261 LD I4.0 TONR T76 600 NETWORK 262 LDW= T76 900 R T76 1 NETWORK 263 LD T76 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 264 LD T76 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T77 600 NETWORK 265 LDW= T77 900 R T77 1 NETWORK 266 LD T77 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61,LOC SAT 60 R Q6.1 2 //DONG VAN 65 R Q5.4 1 //DONG VAN 68 ( BEN TRAI ) R M9.1 1 NETWORK 267 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 7 SBR 8 NETWORK 268 LD I4.7 A I4.1 AN I4.2 S M10.0 NETWORK 269 LD M10.0 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 R Q2.4 2 //DONG VAN 62 VA 63 R Q5.4 1 //DONG VAN 68 ( BEN TRAI ) R Q5.6 1 //DONG VAN 68 ( BEN PHAI ) R Q6.3 1 //DONG VAN 72 ( BEN PHAI ) S Q6.2 1 //MO VAN TIEP LIEU 72 ( BEN TRAI ) S Q5.5 1 //MO VAN TIEP LIEU 68 ( O GIUA ) S Q6.1 1 //MO VAN TIEP LIEU 65 S Q2.2 2 //KHOI DONG THIET BI LOC SAT 60 VA BANG TAI 61 S Q2.0 2 //KHOI DONG THIET BI LOC BUI 52 VA BANG TAI 57 S Q1.1 1 //KHOI DONG GAU TAI 58 NETWORK 270 LD M10.0 TONR T78 20 NETWORK 271 LDW= T78 100 R T78 1 NETWORK 272 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T78 CALL 35 NETWORK 273 //BAO DONG BANG TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T78 CALL 33 NETWORK 274 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T78 CALL 34 NETWORK 275 LD I4.2 //BAO DAY SILO 212 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA LOC BUI 52 NETWORK 276 LD I4.2 TONR T79 600 NETWORK 277 LDW= T79 900 R T79 1 NETWORK 278 LD T79 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 279 LD T79 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T80 600 NETWORK 280 LDW= T80 900 R T80 1 NETWORK 281 LD T80 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q6.1 2 //DUNG VAN 65 VA VAN 72 ( BEN TRAI ) R Q5.5 1 //DONG VAN 65 ( O GIUA ) NETWORK 282 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 8 SBR 9 NETWORK 283 LD I4.7 A I4.3 AN I4.4 S M11.0 NETWORK 284 LD M11.0 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 R Q2.4 2 //DONG VAN 62 VA 63 R Q5.4 1 //DONG VAN 68 ( BEN TRAI ) R Q5.6 1 //DONG VAN 68 ( BEN PHAI ) R Q6.2 1 //DONG VAN 72 ( BEN TRAI ) S Q6.3 1 //MO VAN TIEP LIEU 72 ( BEN PHAI ) S Q5.5 1 //MO VAN TIEP LIEU 68 ( O GIUA ) S Q6.1 1 //MO VAN TIEP LIEU 65 S Q2.2 2 //KHOI DONG THIET BI LOC SAT 60 VA BANG TAI 61 S Q2.0 2 //KHOI DONG THIET BI LOC BUI 52 VA BANG TAI 57 S Q1.1 1 //KHOI DONG GAU TAI 58 NETWORK 285 LD M11.0 TONR T81 20 NETWORK 286 LDW= T81 100 R T81 1 NETWORK 287 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T81 CALL 35 NETWORK 288 //BAO DONG GAU TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T81 CALL 33 NETWORK 289 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T81 CALL 34 NETWORK 290 LD I4.4 //BAO DAY SILO 212 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA LOC BUI 52 NETWORK 291 LD I4.4 TONR T82 600 NETWORK 292 LDW= T82 900 R T82 1 NETWORK 293 LD T82 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 294 LD T82 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T83 600 NETWORK 295 LDW= T83 900 R T83 1 NETWORK 296 LD T83 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q6.1 1 //DONG VAN 65 R Q6.3 1 //DONG VAN 72 ( BEN PHAI ) R Q5.5 1 //DONG VAN 68 ( O GIUA ) R M11.0 1 NETWORK 297 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 9 SBR 10 NETWORK 298 LD I4.7 A I4.5 AN I4.6 JMP 5 NETWORK 299 LDN I4.7 A I4.5 AN I4.6 AN I1.0 S M12.0 1 NETWORK 300 LD M12.0 R Q4.4 2 //DONG VAN 24 VA VAN 25 R Q4.7 1 //DONG VAN 23 ( BEN TRAI ) R Q0.1 1 //DONG VAN 20 ( BEN DUOI ) S Q4.6 1 //MO VAN 23 ( BEN PHAI ) S Q4.3 1 //MO VAN 22 S Q1.0 1 //KHOI DONG BANG TAI 21 S Q0.2 1 //KHOI DONG BANG TAI 20 S Q0.0 1 //KHOI DONG GAU TAI 19 S Q0.7 1 //KHOI DONG GAU TAI 18 S Q0.6 1 //MO CUA XA SILO 38 DE LAY NGUYEN LIEU RA NETWORK 301 LD M12.0 TONR T84 20 //DEM SAU 2 GIAY NETWORK 302 LDW= T84 100 R T84 1 NETWORK 317 LD M12.0 TONR T88 600 NETWORK 318 LDW= T88 900 R T88 1 NETWORK 319 LD T88 AN Q0.2 AN Q0.0 AN Q0.7 R Q1.0 1 //DUNG BANG TAI 21 R Q4.3 1 //DONG VAN TIEP LIEU 22 R Q4.6 1 //DONG VAN TIEP LIEU 23 ( BEN PHAI ) R M12.0 1 LBL 5 //NHAP LIEU TRONG NHA VAO SILO 214 NETWORK 320 LD I4.7 A I4.5 AN I4.6 S M12.1 NETWORK 321 LD M12.1 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 R Q2.4 2 //DONG VAN 62 VA 63 R Q5.4 2 //DONG VAN 68 ( BEN TRAI VA O GIUA ) S Q5.6 1 //MO VAN TIEP LIEU 68 ( BEN PHAI ) S Q6.1 1 //MO VAN 65 S Q2.2 2 //KHOI DONG THIET BI LOC SAT 60 VA BANG TAI 61 S Q2.0 2 //KHOI DONG THIET BI LOC BUI 52 VA BANG TAI 57 S Q1.1 1 //KHOI DONG GAU TAI 58 NETWORK 322 LD M12.1 TONR T89 20 NETWORK 323 LDW= T89 100 R T89 1 NETWORK 324 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T89 CALL 35 NETWORK 325 //BAO DONG GAU TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T89 CALL 33 NETWORK 326 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T89 CALL 34 NETWORK 327 LD I4.6 //BAO DAY SILO 214 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA LOC BUI 52 NETWORK 328 LD I4.6 TONR T90 600 NETWORK 329 LDW= T90 900 R T90 1 NETWORK 330 LD T90 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 331 LD T90 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T91 600 NETWORK 332 LDW= T91 900 R T91 1 NETWORK 333 LD T91 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q5.0 2 //DUNG VAN 64 VA 67 ( BEN TRAI ) R M12.1 1 NETWORK 334 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 10 SBR 11 //NHAP LIEU TRONG NHA VAO SILO 201 NETWORK 335 LD I4.7 A I1.1 AN I2.1 S M13.0 NETWORK 336 LD M13.0 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 R Q6.1 1 //DONG VAN 65 R Q2.5 1 //DONG VAN 63 R Q2.6 1 //DONG VAN 66 ( BEN TRAI ) R Q3.0 1 //DONG VAN 66 ( BEN PHAI ) R Q3.2 1 //DONG VAN 69 ( BEN PHAI ) S Q3.1 1 //MO VAN 69 ( BEN TRAI ) S Q2.7 1 //MO VAN 66 ( O GIUA ) S Q2.4 1 //MO VAN TIEP LIEU 62 S Q2.2 2 //KHOI DONG THIET BI LOC SAT 60 VA BANG TAI 61 S Q2.0 2 //KHOI DONG THIET BI LOC BUI 52 VA BANG TAI 57 S Q1.1 1 //KHOI DONG GAU TAI 58 NETWORK 337 LD M12.1 TONR T92 20 NETWORK 338 LDW= T92 100 R T92 1 NETWORK 339 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T92 CALL 35 NETWORK 340 //BAO DONG GAU TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T92 CALL 33 NETWORK 341 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T92 CALL 34 NETWORK 342 LD I1.2 //BAO DAY SILO 214 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA LOC BUI 52 NETWORK 343 LD I1.2 TONR T93 600 NETWORK 344 LDW= T93 900 R T93 1 NETWORK 345 LD T93 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 346 LD T93 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T94 600 NETWORK 347 LDW= T94 900 R T84 1 NETWORK 348 LD T94 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q2.4 1 //DONG VAN 62 R Q2.7 1 //DONG VAN 66 ( O GIUA ) R Q3.1 1 //DONG VAN 69 ( BEN TRAI ) R M13.0 1 NETWORK 349 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 11 SBR 12 //NHAP LIEU TRONG NHA VAO SILO 202 NETWORK 350 LD I4.7 A I1.3 AN I1.4 S M14.0 NETWORK 351 LD M14.0 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 R Q6.1 1 //DONG VAN 65 R Q2.5 1 //DONG VAN 63 R Q2.6 1 //DONG VAN 66 ( BEN TRAI ) R Q3.0 2 //DONG VAN 66 ( BEN PHAI ) VA 69 ( BEN TRAI ) S Q3.2 1 //MO VAN 69 ( BEN PHAI ) S Q2.7 1 //MO VAN 66 ( O GIUA ) S Q2.4 1 //MO VAN TIEP LIEU 62 S Q2.2 2 //KHOI DONG THIET BI LOC SAT 60 VA BANG TAI 61 S Q2.0 2 //KHOI DONG THIET BI LOC BUI 52 VA BANG TAI 57 S Q1.1 1 //KHOI DONG GAU TAI 58 NETWORK 352 LD M14.0 TONR T95 20 NETWORK 353 LDW= T95 100 R T95 1 NETWORK 354 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T95 CALL 35 NETWORK 355 //BAO DONG GAU TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T95 CALL 33 NETWORK 356 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T95 CALL 34 NETWORK 357 LD I1.4 //BAO DAY SILO 202 R Q2.0 2 //DUNG BAN TAI 57 VA LOC BUI 52 NETWORK 358 LD I1.4 TONR T69 600 NETWORK 359 LDW= T69 900 R T69 1 NETWORK 360 LD T68 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 361 LD T69 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T70 600 NETWORK 362 LDW= T70 900 R T70 1 NETWORK 363 LD T70 R Q2.2 2 //DONG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q2.4 1 //DONG VAN 62 R Q2.7 1 //DONG VAN 66 ( O GIUA ) R Q3.2 1 //DONG VAN 9 ( BEN PHAI ) R M14.0 1 NETWORK 364 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 12 SBR 13 //NHAP LIEU TRONG NHA VAO SILO 203 NETWORK 365 NETWORK 378 LD T73 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q2.5 1 //DONG VAN 63 R Q3.3 1 //DONG VAN 70 ( BEN TRAI ) R M15.0 1 NETWORK 379 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 13 SBR 14 //NHAP LIEU TRONG NHA VAO SILO 204 NETWORK 380 LD I4.7 A I2.1 AN I2.2 S M16.0 NETWORK 381 LD M16.0 R Q5.0 1 //DONG VAN 64 R Q6.1 1 //DONG VAN 65 R Q2.4 1 //DONG VAN 62 R Q3.3 1 //DONG VAN 70 ( BEN TRAI ) S Q2.5 1 //MO VAN 63 S Q3.4 1 //MO VAN 70 ( BEN PHAI ) S Q2.2 2 //KHOI DONG THIET BI LOC SAT 60 VA BANG TAI 61 S Q2.0 2 //KHOI DONG THIET BI LOC BUI 52 VA BANG TAI 57 S Q1.1 1 //KHOI DONG GAU TAI 58 NETWORK 382 LD M16.0 TONR T74 20 NETWORK 383 LDW= T74 100 R T74 1 NETWORK 384 //BAO DONG BANG TAI 61 KHONG HOAT DONG LD T74 CALL 35 NETWORK 385 //BAO DONG GAU TAI 58 KHONG HOAT DONG LD T74 CALL 33 NETWORK 386 //BAO DONG BANG TAI 57 KHONG HOAT DONG LD T74 CALL 34 NETWORK 387 LD I2.2 //BAO DAY SILO 203 R Q2.0 2 //DUNG BANG TAI 57 VA LOC BUI 52 NETWORK 388 LD I2.2 TONR T75 600 NETWORK 389 LDW= T75 900 R T75 1 NETWORK 390 LD T75 R Q1.1 1 //DUNG GAU TAI 58 SAU 1 PHUT NETWORK 391 LD T75 AN Q1.1 AN Q2.1 TONR T76 600 NETWORK 392 LDW= T76 900 R T76 1 NETWORK 393 LD T76 R Q2.2 2 //DUNG BANG TAI 61, LOC SAT 60 R Q2.5 1 //DONG VAN 63 R Q3.4 1 //DONG VAN 70 ( BEN PHAI ) R M16.0 1 NETWORK 394 RET //KET THUC CHUONG TRINH CON NHAN 14 //CAC CHUONG TRINH CON CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC SBR 15 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 201 NETWORK 395 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 //CHU KY NGAT THOI GIAN LA 250 MS ENI //KHAI BAO TOAN CUC CAC CHE DO NGAT ATCH 3 10 //KICH NGAT THOI GIAN, CHUONG TRINH XU LY //NGAT NHAN 3 NETWORK 396 RET SBR 16 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 202 NETWORK 397 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 4 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 4 NETWORK 398 RET SBR 17 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 203 NETWORK 399 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 5 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 5 NETWORK 400 RET SER 18 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 204 NETWORK 401 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 6 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 6 NETWORK 402 RET SER 19 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 205 NETWORK 403 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 7 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 7 NETWORK 404 RET SER 20 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 206 NETWORK 405 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 8 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 8 NETWORK 406 RET SER 21 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 207 NETWORK 407 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 9 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 9 NETWORK 408 RET SER 22 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 208 NETWORK 409 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 10 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 10 NETWORK 410 RET SER 23 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 209 NETWORK 411 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 11 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 11 NETWORK 412 RET SER 24 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 210 NETWORK 413 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 12 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 12 NETWORK 414 RET SER 25 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 211 NETWORK 415 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 13 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 13 NETWORK 416 RET SER 26 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 212 NETWORK 417 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 14 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 14 NETWORK 418 RET SER 27 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 213 NETWORK 419 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 15 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 15 NETWORK 420 RET SER 28 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC TU SILO 214 NETWORK 421 LD SM0.0 MOVB 250 SMB34 ENI ATCH 16 10 //CHUONG TRINH XU LY NGAT NHAN 16 NETWORK 422 RET // CAC CHUONG TRINH CON BAO DONG SBR 29 //BAO DONG BANG TAI 18 KHONG HOAT DONG NETWORK 423 LD I5.0 A Q0.7 = Q8.3 STOP NETWORK 435 RET SBR 36 //BAO DONG BANG TAI 216 KHONG HOAT DONG NETWORK 436 LD I5.7 A Q4.2 = Q9.0 STOP NETWORK 437 RET SBR 37 //BAO DONG BANG TAI 218 KHONG HOAT DONG NETWORK 438 LD I6.0 A Q7.7 = Q9.1 STOP NETWORK 439 RET //CAC CHUONG TRINH XU LY NGAT INT 0 NETWORK 440 LD SM0.0 ATCH 1 8 //KICH NGAT TRUYEN THONG KIEU 8,CHUONG //TRINH NGAT NHAN 1 NETWORK 441 RETI INT 1 NETWORK 442 LDN SM3.0 //KHONG CO LOI TRUYEN THONG AB= 68 SMB2 //KY TU DAU TIEN NHAN DUOC CO MA 68H MOVD &VB100 VD500 //CON TRO VD500 TRO VAO DAU BANG DU LIEU ATCH 2 8 //KICH NGAT TRUYEN THONG KIEU 8,CHUONG TRINH //XU LY NGAT NHAN 2 MOVB 69 AC3 //TOAN BO BUC DIEN NHAN DUOC DAI 69 BYTE NETWORK 443 RETI INT 2 NETWORK 444 LDN SM3.0 //KHONG CO LOI TRUYEN THONG MOVB SMB2 VD500 INCD VD500 DECW AC3 NETWORK 445 LDB= 0 AC3 //DA NHAN XONG BUC DIEN DTCH 8 DTCH 10 NETWORK 446 RETI INT 3 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC CUA SILO 201 NETWORK 447 LD SM0.0 MOVW AIW0 AC2 //AC2 CHUA GIA TRI NGUYEN 16 BIT CO GIA TRI // TU -32768 DEN 32767 DTR AC2 VD200 //CHUYEN GIA TRI NGUYEN 16 BIT NHAN DUOC TU CONG // AIW0 THANH GIA TRI SO THUC 32 BIT //CHUA TRONG VD200 MOVR 3276.7 VD250 MOVR VD250 VD300 /R VD200 VD300 //VD300 CHUA GIA TRI DIEN AP DO DUOC TAI CONG MOVR 50.0 VD350 MOVR VD300 VD400 *R VD350 VD400 //VD400 CHUA GIA TRI THUC ( DO BANG KG) // DOC DUOC TAI CONG NETWORK 448 RETI INT 4 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC CUA SILO 202 NETWORK 449 LD SM0.0 MOVW AIW0 AC2 //AC2 CHUA GIA TRI NGUYEN 16 BIT CO GIA TRI // TU -32768 DEN 32767 DTR AC2 VD404 //CHUYEN GIA TRI NGUYEN 16 BIT NHAN DUOC TU CONG // AIW0 THANH GIA TRI SO THUC 32 BIT //CHUA TRONG VD404 MOVR 3276.7 VD408 MOVR VD408 VD412 /R VD404 VD412 //VD412 CHUA GIA TRI DIEN AP DO DUOC TAI CONG MOVR 50.0 VD416 MOVR VD412 VD420 *R VD416 VD420 //VD420 CHUA GIA TRI THUC ( DO BANG KG) // DOC DUOC TAI CONG NETWORK 450 RETI INT 5 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC CUA SILO 203 NETWORK 451 LD SM0.0 MOVW AIW0 AC2 //AC2 CHUA GIA TRI NGUYEN 16 BIT CO GIA TRI // TU -32768 DEN 32767 DTR AC2 VD424 //CHUYEN GIA TRI NGUYEN 16 BIT NHAN DUOC TU CONG // AIW0 THANH GIA TRI SO THUC 32 BIT //CHUA TRONG VD424 MOVR 3276.7 VD428 MOVR VD428 VD432 /R VD424 VD432 //VD432 CHUA GIA TRI DIEN AP DO DUOC TAI CONG MOVR 50.0 VD436 MOVR VD432 VD440 *R VD436 VD440 //VD440 CHUA GIA TRI THUC ( DO BANG KG) // DOC DUOC TAI CONG NETWORK 452 RETI INT 6 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC CUA SILO 204 NETWORK 453 LD SM0.0 MOVW AIW0 AC2 //AC2 CHUA GIA TRI NGUYEN 16 BIT CO GIA TRI // TU -32768 DEN 32767 DTR AC2 VD444 //CHUYEN GIA TRI NGUYEN 16 BIT NHAN DUOC TU CONG // AIW0 THANH GIA TRI SO THUC 32 BIT //CHUA TRONG VD444 MOVR 3276.7 VD448 MOVR VD448 VD452 /R VD444 VD452 //VD452 CHUA GIA TRI DIEN AP DO DUOC TAI CONG MOVR 50.0 VD456 MOVR VD452 VD460 *R VD456 VD460 //VD460 CHUA GIA TRI THUC ( DO BANG KG) // DOC DUOC TAI CONG NETWORK 454 RETI INT 7 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC CUA SILO 205 NETWORK 455 LD SM0.0 MOVW AIW0 AC2 //AC2 CHUA GIA TRI NGUYEN 16 BIT CO GIA TRI // TU -32768 DEN 32767 DTR AC2 VD464 //CHUYEN GIA TRI NGUYEN 16 BIT NHAN DUOC TU CONG // AIW0 THANH GIA TRI SO THUC 32 BIT //CHUA TRONG VD404 MOVR 3276.7 VD468 MOVR VD468 VD472 /R VD464 VD472 //VD472 CHUA GIA TRI DIEN AP DO DUOC TAI CONG MOVR 50.0 VD476 MOVR VD472 VD480 *R VD476 VD480 //VD480 CHUA GIA TRI THUC ( DO BANG KG) // DOC DUOC TAI CONG NETWORK 456 RETI INT 8 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC CUA SILO 206 NETWORK 457 LD SM0.0 MOVW AIW0 AC2 //AC2 CHUA GIA TRI NGUYEN 16 BIT CO GIA TRI // TU -32768 DEN 32767 DTR AC2 VD484 //CHUYEN GIA TRI NGUYEN 16 BIT NHAN DUOC TU CONG // AIW0 THANH GIA TRI SO THUC 32 BIT //CHUA TRONG VD484 MOVR 3276.7 VD488 MOVR VD488 VD492 /R VD484 VD492 //VD492 CHUA GIA TRI DIEN AP DO DUOC TAI CONG MOVR 50.0 VD496 MOVR VD492 VD500 *R VD496 VD500 //VD500 CHUA GIA TRI THUC ( DO BANG KG) // DOC DUOC TAI CONG NETWORK 458 RETI INT 9 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC CUA SILO 207 NETWORK 459 LD SM0.0 MOVW AIW0 AC2 //AC2 CHUA GIA TRI NGUYEN 16 BIT CO GIA TRI // TU -32768 DEN 32767 DTR AC2 VD504 //CHUYEN GIA TRI NGUYEN 16 BIT NHAN DUOC TU CONG // AIW0 THANH GIA TRI SO THUC 32 BIT //CHUA TRONG VD504 MOVR 3276.7 VD508 MOVR VD508 VD512 /R VD504 VD512 //VD512 CHUA GIA TRI DIEN AP DO DUOC TAI CONG MOVR 50.0 VD516 MOVR VD512 VD520 *R VD516 VD520 //VD520 CHUA GIA TRI THUC ( DO BANG KG) // DOC DUOC TAI CONG NETWORK 460 RETI INT 10 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC CUA SILO 208 NETWORK 461 LD SM0.0 MOVW AIW0 AC2 //AC2 CHUA GIA TRI NGUYEN 16 BIT CO GIA TRI // TU -32768 DEN 32767 DTR AC2 VD524 //CHUYEN GIA TRI NGUYEN 16 BIT NHAN DUOC TU CONG // AIW0 THANH GIA TRI SO THUC 32 BIT //CHUA TRONG VD524 MOVR 3276.7 VD528 MOVR VD528 VD532 /R VD524 VD532 //VD532 CHUA GIA TRI DIEN AP DO DUOC TAI CONG MOVR 50.0 VD536 MOVR VD532 VD540 *R VD536 VD540 //VD540 CHUA GIA TRI THUC ( DO BANG KG) // DOC DUOC TAI CONG NETWORK 462 RETI INT 16 //CAP NHAT GIA TRI CAN DUOC CUA SILO 214 NETWORK 473 LD SM0.0 MOVW AIW0 AC2 //AC2 CHUA GIA TRI NGUYEN 16 BIT CO GIA TRI // TU -32768 DEN 32767 DTR AC2 VD644 //CHUYEN GIA TRI NGUYEN 16 BIT NHAN DUOC TU CONG // AIW0 THANH GIA TRI SO THUC 32 BIT //CHUA TRONG VD644 MOVR 3276.7 VD648 MOVR VD648 VD652 /R VD644 VD652 //VD652 CHUA GIA TRI DIEN AP DO DUOC TAI CONG MOVR 50.0 VD656 MOVR VD652 VD660 *R VD656 VD660 //VD660 CHUA GIA TRI THUC ( DO BANG KG) // DOC DUOC TAI CONG NETWORK 474 RETI 2. TẬP LỆNH TRONG MVD 2555 2.1 Các qui ước chính CỎC QUI ước đó Là NHỮNG GHI NHỚ CHUNG NHẰM để DỄ DàNG LàM VIỆC VỚI CHươNG TRỠNH DỊCH LỆNH CỦA HBM. GHI CHỲ : TẤT CẢ CỎC LỆNH được NHẬP VàO BẰNG CHỮ HOA HAY CHỮ THường. LỆNH RỲT GỌN : GỒM 3 HOẶC 5 KỚ TỰ, TUỲ THUỘC VàO LỆNH, DANH SỎCH CỎC THAM SỐ được PHÕN BIỆT BỞI DẤU PHẨY. KHOẢNG TRỐNG : VỚI CỎC THỤNG SỐ, KHOẢNG TRỐNG TRước Và SAU được NGăN. CỎC LOẠI LỆNH : LỆNH TRUY VẤN được đánh DẤU BỞI DẤU ( ? ) CHỲNG DỰNG để đọc THỤNG TIN. KẾT THỲC CỎC LOẠI LỆNH : VỚI LỆNH VàO: KÝ TỰ KẾT THỲC LỆNH được đưA đến MVD 2555 Là “;”, LF, LFCR, CRLF. VỚI LỆNH RA: KÝ TỰ KẾT THỲC LUỤN Là CRLF. VàO RA CỎC CHỮ SỐ : CỎC CHỮ SỐ được NHẬP VàO được BIẾN đổi THàNH KIỂU SỐ được SỬ DỤNG TươNG ỨNG VỚI CỎC THỤNG SỐ. CỎC CHỮ SỐ đầu RA LUỤN LUỤN Là CỎC CHỮ SỐ DẤU PHẨY TĨNH. GIAO DIỆN NỐI TIẾP : VỚI GIAO DIỆN RS 232 TRUYỀN THỤNG VỚI MỎY TỚNH BẮT đầu BẰNG KÝ TỰ đIỀU KHIỂN CHO PHỘP. LỆNH ‘CRTL R’ HOẶC ‘CRTL B’ Và được KẾT THỲC ‘CRTL A’ HOẶC LỆNH ‘DCL’. VỚI GIAO DIỆN NỐI TIẾP, MỖI LỆNH PHỎT RA MỘT đáp ỨNG đầu RA. 2.2 CẤU TRỲC CỦA HỆ LỆNH LỆNH RỲT GỌN THỤNG SỐ, DẤU KẾT THỲC LỆNH TTT? P1,P2,...PN(X) VỚ DỤ : BDR? BDR LỆNH RỲT GỌN CỎC KÝ TỰ ANPHA ( A.....Z ) ? CHỈ LỆNH TRUY VẤN P1,P2,...PN CỎC GIỎ TRỊ THỤNG SỐ BAO GỒM CỎC DẤU (+/-) Và CỎC SỐ (0...9) HOẶC CHUỖI KÝ TỰ ( LUỤN LUỤN TRONG NGOẶC KỘP ). KẾT THỲC LỆNH : LINEFEED(LF), SEMEICOLON(;), CARRIAGE RETURN/ LINEFEED(CRLF) HOẶC LINEFEED/CARRIAGE RETUEN(LFCR). 2.3 CẤU TRỲC DỮ LIỆU RA Q1,Q2,...QN GIỎ TRỊ SỐ VỚI DẤU, CHUỖI LẤY KÝ TỰ LUỤN TRONG DẤU NGOẶC KỘP HOẶC DẤU ‘?’ KHI THỤNG BỎO LỖI. ‘;’ ,DẤU CỎCH Và DẤU KẾT THỲC LỆNH Là CRLF 2.4 MỤ TẢ CỎC LỆNH đặc BIỆT 3.4.1 ĐIỀU CHỈNH THỤNG SỐ CỦA NHÚM CỎC CHỨC NăNG BỔ SUNG A. ĐIỀU CHỈNH THỤNG SỐ CỦA GIAO DIỆN NỐI TIẾP RS 232 LỆNH : BDR CỲ PHỎP : BDR P1,P2,P3 (X) TRONG đó CỎC THAM SỐ CÚ Ý NGHĨA NHư SAU : P1 BAUD (BIT/S) RATE P2 PARITY P3 STOP BIT 1 300 0 NONE 1 1 2 600 1 ODD 2 2 3 1200 2 EVEN 4 2400 5 4800 6 9600 Đáp ỨNG : Đáp ứng Í NGHĨA 0 LỆNH được THỰC HIỆN ? LỖI LỆNH: BDR?(X) ( LỆNH NàY KHỤNG CÚ THỤNG SỐ , KẾT QUẢ Là đưA đáp ỨNG đầu RA ) Đáp ỨNG : Q1,Q2,Q3 TRONG đó : Q1 BAUD RATE Q2 PARITY Q3 STOP BIT B. NHẬN DẠNG THIẾT BỊ LỆNH : AID? CỲ PHỎP: AID? Đáp ứng : CHUỖI KÝ TỰ ( 20 KÝ TỰ ) VỚ DỤ : AID?(X) HBM, MVD 2555, 0, P10(Y) NGHĨA Là :CỤNG TY, TỜN THIẾT BỊ, SỐ SERIAL, SỐ PHIỜN BẢN 2.4.2 ĐIỀU CHỈNH THỤNG SỐ CỦA NHÚM TẬP DỮ LIỆU LỆNH :MDD CỲ PHỎP:MDD P1 THỤNG SỐ:P1 THIẾT LẬP DỮ LIỆU CHO BỘ KHUYẾCH đại, được GỌI TỪ BỘ KHUYẾCH đại ( Là MỘT CHUỖI KÝ TỰ HEXA đến 100 BYTE HAY 200 KÝ TỰ ). Đáp ỨNG : RESPONSE Ý NGHĨA 0 LỆNH được THỰC HIỆN ? LỖI 2.4.3 Định DẠNG GIỎ TRỊ đO, đưA RA GIỎ TRỊ đO A. Định DẠNG GIỎ TRỊ đO LỆNH : COF CỲ PHỎP: COF P1(Y) THAM SỐ: P1 Đinh dạng giá trị đo 0 GIỎ TRỊ đO, TRẠNG THỎI 1 GIỎ TRỊ đO (định DẠNG ASCII ) 2 GIỎ TRỊ đO đưA RA DẠNG NHỊ PHÕN(4BYTE)( MSBXXLSB ) 3 GIỎ TRỊ đO đưA RA DẠNG NHỊ PHÕN(4BYTE)( LSBXXMSB ) 4 GIỎ TRỊ đO đưA RA 2 BYTE ( MSBXXLSB ) 5 GIỎ TRỊ đO đưA RA 2 BYTE ( LSBXXMSB ) 6 GIỎ TRỊ đO đầu RA DẠNG BCD B. ĐưA RA GIỎ TRỊ đO được LỆNH : MSV? CỲ PHỎP : MSV P1,P2 TRONG đó Ý NGHĨA Và CỎC THAM SỐ P1,P2 NHư SAU : P1 TỚN HIỆU 1 BRU GROSS (WITH DISPLAY FILTERING ) 2 NET NET ( HIỂN THỊ BỘ LỌC ) 3 SPWT1 GIỎ TRỊ đỉnh 1 ( GIỎ TRỊ LỚN NHẤT ) 4 SPWT2 GIỎ TRỊ đỉnh 1 ( GIỎ TRỊ NHỎ NHẤT ) 5 SPWT3 GIỎ TRỊ đỉnh 3 6 GW1 MỨC độ 7 GW1 HIỆN Tượng TRỄ 8 GW1 MỨC độ 9 GW2 HIỆN Tượng TRỄ 10 GW3 MỨC độ 11 GW3 HIỆN Tượng TRỄ 12 GW4 MỨC độ 13 GW4 HIỆN Tượng TRỄ 14 BRU GROSS ( DYN...KHỤNG CÚ BỘ LỌC ) 15 NET NET ( DYN...KHỤNG CÚ BỘ LỌC ) P2 SỐ CỦA GIỎ TRỊ đO được 0 TRUYỀN 1...65535 2.4.4 THAY đổi THAM SỐ CỦA NHÚM THỚCH NGHI LỆNH : ASA LỆNH NHẬP đIỆN ỎP KỚCH CẦU, LOẠI CHUYỂN đổi Và DẢI TỚN HIỆU đầu VàO CỲ PHỎP: ASA P1,P2,P3 TRONG đó Ý NGHĨA CỦA CỎC THAM SỐ NHư SAU: P1 Điện áp kích cầu ( V ) 1 1 2 2.5 P2 Loại chuyển đổi P3 Giải tín hiệu đo 1 CẦU 4 NHỎNH 1 4MV/V(UB=2.5V);10MV/V(UB=1V) 2 CẦU 2 NHỎNH 2 40MV/V(UB=2.5V);100MV/V(UB=1V) 3 LVTD 3 400MV/V(UB=2.5V);1000MV/V(UB=1V) Đáp ứng Í NGHĨA 0 LỆNH được THỰC HIỆN ? LỖI 2.4.5 ĐIỀU CHỈNH ZERO LỆNH : CDW ( BẮT đầu CHỈNH ZERO/NHẬP VàO GIỎ TRỊ ZERO CÕN BẰNG ) CỲ PHỎP :CDW P1 THAM SỐ : P1 GIỎ TRỊ ZERO Ở MV/V Giá trị ZERO ở mV/V, có quan hệ với tín hiệu đầu vào được lựa trọn ( ví dụ 2mV/V ) KẾT LUẬN SAU MỘT THỜI GIAN TẬP TRUNG LàM VIỆC, đồ án tốt nghiệp của em nay đÓ HOàN THàNH. Để hoàn thành được nhiệm VỤ CỦA MỠNH , EM XIN CHÕN THàNH CẢM ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tỠNH CỦA THẦY GIỎO PGS.TS Đinh Văn NhÓ, CỰNG CỎC THẦY CỤ KHỎC TRONG BỘ MỤN đÓ TRANG BỊ CHO EM MỘT Lượng kiến thức quí báu về ngành học. Đó chính là bỘT để CHỲNG EM GỘT NỜN HỒ Là KẾT QUẢ đồ ỎN HỤM NAY, Và KIẾN THỨC CŨNG NHư NGHỀ NGHIỆP CỦA CHỲNG EM SAU NàY. TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP Và LàM đồ ỎN, CỎC KẾT QUẢ Mà CHỲNG EM đạt được Là : TỠM HIỂU được CỤNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ăN CHăN NUỤI TỠM HIỂU HỆ CÕN đỊNH Lượng MVD 2555 Và ỨNG DỤNG MVD 2555 VàO TRONG CỤNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ăN CHăN NUỤI . TỚCH HỢP HỆ CÕN VàO QUỎ TRỠNH CÕN định Lượng NGUYỜN LIỆU CHO QUỎ TRỠNH SẢN XUẤT THỨC ăN CHăN NUỤI. NGHIỜN CỨU, VIẾT CHươNG TRỠNH đIỀU KHIỂN DÕY TRUYỀN SẢN XUẤT THỨC ăN BẰNG PLC S7 – 200 XÕY DỰNG “ GIAO DIỆN NGười MỎY HMI ” SỬ DỤNG PHẦN MỀM WINCC CỦA HÓNG SIEMENS, MỤ PHỎNG QUỎ TRỠNH HOẠT động CỦA HỆ THỐNG . DO THỜI GIAN LàM đồ ỎN CÚ HẠN NỜN KẾT QUẢ THU được KHỤNG TRỎNH KHỎI NHỮNG SAI SÚT, EM MONG NHẬN được SỰ GÚP Ý CỦA THẦY CỤ Và CỎC BẠN . EM xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, 13 tháng 5 năm 2006 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] HOàNG MINH SơN - Bài giảng “ Hệ thống điều khiển phân tán ” - MẠNG TRUYỀN THỤNG CỤNG NGHIỆP NHà XUẤT BẢN KHOA HỌC Và KỸ THUẬT, Hà NỘI, 2001 [2] PHAN XUÕN MINH - NGUYỄN DOÓN PHước – VŨ VăN Hà TỰ động HOỎ VỚI SIMATIC S7 – 200 NHà XUẤT BẢN KHOA HỌC Và KỸ THUẬT, Hà NỘI, 2002 [3] WINCC’S USER MANUAL ( V 5.0 ) WEBSITE: ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdoanTN.doc
  • docBC thuc tap. HC.doc
  • docDe cuong.doc
  • docMuclucvu.doc
  • docTờ bìa.doc
Tài liệu liên quan