Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc BHA

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA TRẦN LÊ NHÃ UYÊN Niên Khóa: 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BH

pdf120 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc BHA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A Sinh viên thực hiện: TRẦN LÊ NHÃ UYÊN Lớp: K50A Kế Toán Niên khóa: 2016 - 2020 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Huế, tháng 5 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Đề tài “Công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến Trúc BHA” là nội dung mà em đã chọn để làm khóa luận tốt nghiệp đại học sau bốn năm theo học chuyên ngành Kế toán tại trường Đại học Kinh Tế Huế. Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực và học hỏi không ngừng của bản thân, em luôn nhận được rất nhiều sự hỗ trợ nhiệt tình từ mọi người. Trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, cùng quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính trường Đại học Kinh Tế Huế đã luôn tận tình, truyền đạt các kiến thức và tạo ra các sân chơi bổ ích để sinh viên có thể tiếp cận, thích nghi với môi trường làm việc tại các doanh nghiệp trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến cô ThS. Hoàng Thị Kim Thoa – giáo viên trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này để có thể hoàn thiện một cách tốt nhất. Tiếp theo là lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty Cổ phần Kiến Trúc BHA, Giám đốc Công ty là anh Bùi Hưng Tĩnh, cùng các anh chị trong bộ phận kế toán đã luôn tạo mọi điều kiện để em có thể trải nghiệm và học hỏi được nhiều điều bổ ích khi thực tập tại đây. Cuối cùng, em xin cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn bên em và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Trong quá trình thực tập cũng như trong thời gian làm khóa luận này, em không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong quý thầy cô cảm thông. Và kính mong nhận được sự đóng góp, chỉnh sửa và bổ sung từ quý thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp đại học của em được hoàn chỉnh. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2020 Sinh viên thực hiện Trần Lê Nhã Uyên Lời Cảm Ơn Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................................2 5. Kết cấu khoá luận...............................................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................ 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................... 5 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................................................5 1.1.1. Doanh thu ..............................................................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm............................................................................................................5 1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa ...................................................................................................5 1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh .................................................................................6 1.1.2.1. Khái niệm............................................................................................................6 1.1.2.2 Vai trò, ý nghĩa ....................................................................................................6 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................................................7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu....................................................................................................................7 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................7 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................10 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................12 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác......................................................................................14 1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................16 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................16 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................19 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................21 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác .........................................................................................25 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................27 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA............................................................................................31 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA............................................................31 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty CP Kiến trúc BHA.......31 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................32 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP Kiến trúc BHA ...................................32 2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................32 2.1.3.2. Nhiệm vụ ...........................................................................................................33 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA.........................33 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................................33 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................33 2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Kiến trúc BHA ........................36 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán........................................................................................36 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ..............................................36 2.1.5.3. Hình thức ghi sổ ...............................................................................................37 2.1.5.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...........................................38 2.1.6. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ..........38 2.1.6.1. Khái quát tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ........38 2.1.6.2. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................................40 2.1.6.3. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................................................46 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kiến trúc BHA...........................................................................................................................................50 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................................................................50 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................................50 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................54 2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................54 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác......................................................................................56 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................58 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................58 2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................60 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................60 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác .........................................................................................77 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................79 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................81 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA................................................86 3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA.......................................................................................................................86 3.1.1. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA ............................86 3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................86 3.1.1.2. Nhược điểm.......................................................................................................87 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Kiến trúc BHA.....................................................................................................87 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................87 3.1.2.2. Nhược điểm.......................................................................................................88 3.2. Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA..................................................................................89 3.2.1. Về tổ chức công tác kế toán.................................................................................89 3.2.2. Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................91 1. Kết luận...................................................................................................................................................91 2. Kiến nghị.................................................................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................94 PHỤ LỤC ..............................................................................................95 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CP : Cổ phần CSH : Chủ sở hữu GTGT : Giá trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán LNST : Lợi nhuận sau thuế HMLK : Hao mòn lũy kế HTK : Hàng tồn kho KQKD : Kết quả kinh doanh NPT : Nợ phải trả SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố địnhTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình nguồn lao động của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 .................................................................................... 38 Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019.................................................................................................... 40 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 41 Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................46 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000011......................................................52 Biểu mẫu 2.2: Sổ chi tiết TK 5113.................................................................54 Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết TK 515 ..................................................................56 Biểu mẫu 2.4: Sổ chi tiết TK 632 ..................................................................59 Biểu mẫu 2.5: Sổ chi tiết TK 6421.................................................................62 Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 6422.................................................................65 Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết TK 6423.................................................................67 Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết TK 6424.................................................................68 Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK 6425.................................................................70 Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết TK 6427 ...............................................................71 Biểu mẫu 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000834 ....................................................71 Biểu mẫu 2.12: Sổ chi tiết TK 6428 ...............................................................73 Biểu mẫu 2.13: Hóa đơn GTGT số 2783425 ....................................................75 Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết TK 642.................................................................77 Biểu mẫu 2.15: Sổ chi tiết TK 811.................................................................79 Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết TK 821.................................................................81 Biểu mẫu 2.17: Sổ cái TK 911 ......................................................................85 Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....................10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán khi kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa .....................12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại .........12 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính...................................14 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .......................................................16 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...................................................19 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ....................................................21 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ....................................................25 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác ........................................................27 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN...............................................29 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ...................................31 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA..........................33 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA ..........................36 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..............37 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong thời kì phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hiện nay, Việt Nam là một trong những nước gây được sự bất ngờ trong sự phát triển vượt bậc về tốc độ tăng trưởng. Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) trong báo cáo của mình đã khẳng định rằng tăng trưởng của Việt Nam hiện cao nhất khu vực Đông Nam Á [8]. Cùng với sự tăng trưởng vượt bậc đó là sự xuất hiện của các doanh nghiệp ngày càng nhiều. Vì thế các doanh nghiệp của Việt Nam cũng đã, đang và sẽ gặp những thách thức không hề nhỏ, làm thế nào để có thể mở rộng quy mô doanh nghiệp của mình, thu hút được nhiều nguồn vốn, tăng được sức cạnh tranh trên thị trường và tối đa hóa lợi nhuận? Hầu hết tất cả các doanh nghiệp khi mới thành lập, mối quan tâm hàng đầu của họ đó là “Lợi nhuận”. Nếu không phát sinh lợi nhuận trong một thời gian dài thì doanh nghiệp đó gần như bị coi là phá sản và đó là điều không một doanh nghiệp nào mong muốn. Và làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả, thu hút được nhiều khách hàng, mang lại nhiều lợi nhuận thì đó là điều trăn trở không những của Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA nói riêng mà còn là của tất cả các doanh nghiệp khác trên Việt Nam nói chung. Chính vì vậy, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được xem là công tác kế toán quan trọng bậc nhất đối với mọi doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA là một trong những doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực Hoạt động kiến trúc. Với phương châm: “Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”, BHA luôn cố gắng mang đến những dịch vụ tốt nhất cho tất cả mọi người. Và để làm được như vậy, BHA rất chú trọng trong khâu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Vì đây chính là cơ sở để các nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định nhanh chóng, chính xác, chiến lược marketing phù hợp trong mỗi giai đoạn để làm thế nào để công ty có thể thu hút nhiều khách hàng, thu lại lợi nhuận cao nhất, tiết kiệm chi phí nhưng chất lượng cung cấp cho khách hàng là không thay đổi. Để từ đó khách hàng sẽ luôn tin dùng và BHA sẽ là lựa chọn hoàn hảo của khách hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 2 trong nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay. Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên, em nhận thấy rằng, việc ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là cực kỳ quan trọng. Nó giúp doanh nghiệp đứng vững, tạo được uy tín và nâng cao sức cạnh tranh trong nền kinh tế phát triển hiện nay. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị kế toán trong công ty, cùng với đó là sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, em đã quyết định chọn đề tài: “Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu nhằm hướng tới các mục tiêu sau: Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp; Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA; Thứ ba, rút ra những nhận xét, đánh giá, nêu ra các ưu điểm, nhược điểm và một số giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Kiến trúc BHA. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: + Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA + Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình lao động, sự biến động tài sản và nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 và nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các quy định, thông tư, chuẩn Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 3 mực kế toán, các văn bản pháp luật liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; các tài liệu trên internet, sách giáo trình, bài giảng, khóa luận tốt nghiệp tại thư viện trường, nhằm xây dựng cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp. - Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các số liệu thô là các hóa đơn, chứng từ, sổ sách của công ty trong năm 2019 liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như: hóa đơn GTGT, hợp đồng dịch vụ, sổ chi tiết, sổ cái của các tài khoản và BCTC của công ty trong ba năm 2017, 2018 và 2019. - Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình làm việc, quá trình luân chuyển các chứng từ, ghi chép sổ sách, lưu giữ hóa đơn hằng ngày của nhân viên kế toán của công ty và luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong công ty. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng để hiểu rõ thêm công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh hiện tại của công ty và giải đáp các thắc mắc trong quá trình thực tập. Phỏng vấn trưởng phòng tài chính, kế toán trưởng (Phụ lục 1) để biết rõ về bộ máy quản lý của công ty cũng như chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng. - Phương pháp so sánh, đối chiếu: So sánh và đối chiếu các tài liệu, số liệu đã thu thập được để theo dõi tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động và kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm 2017, 2018 và 2019; xắp sếp các chỉ tiêu có cùng bản chất để có cái nhìn tổng quát. - Phương pháp kế toán: Thông qua các số liệu và chứng từ kế toán thu thập được trong năm 2019 để tiến hành hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ liên quan đến nội dung doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty một cách cụ thể và chính xác nhất. 5. Kết cấu khoá luận Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 4 doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Doanh thu 1.1.1.1. Khái niệm - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [2] - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). [2] 1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa a. Vai trò Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất, là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Trường hợp doanh thu không thể đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu sẽ đi đến phá sản. b. Ý nghĩa Doanh thu không những có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 6 trình tái sản xuất trong doanh nghiệp. Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã tiêu hao trong sản xuất và thực hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước. Doanh thu được thực hiện là kết thúc giao đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn tạo điều kiện để thực hiện quá trình tái sản xuất tiếp theo. Từ đó, tạo uy tín cho doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp thu hút nhiều vốn đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng (số tiền lãi hay lỗ) từ hoạt động kinh tế đã thực hiện trong một kỳ kế toán nhất định của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. [2] - Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 1.1.2.2 Vai trò, ý nghĩa a. Vai trò Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản trị nhận ra các ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp để từ đó đưa ra giải pháp và phương hướng phù hợp. Các báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết, chính xác, nhanh chóng còn giúp cho các nhà quản trị năm bắt đúng cơ hội, đưa ra quyết định phù hợp đề giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. b. Ý nghĩa Việc xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Qua đó giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sản xuất kinh doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 7 trong một kỳ kế toán là lời hay lỗ để từ đó giúp cho các nhà quản trị đưa ra phương hướng, quyết định đúng đắn, phù hợp với doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn có ý nghĩa đối với toàn bộ nề kinh tế quốc dân, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 57, khoản 1, mục 1.2 quy định về điều kiện ghi nhận doanh thu của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như sau: * Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện: Trư ờng Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 8 - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu * Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 57, khoản 1, mục 1.5 quy định về nguyên tắc ghi nhận doanh thu của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như sau: - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT. - Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo KQKD, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ”... Nghiên cứu, khảo sát, tư vấn cho khách hàng và lên bản vẽ thiết kế. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Kiến trúc BHA 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán  Kế toán trưởng Kế toán trưởng là người điều hành và chịu toàn bộ trách nhiệm về công việc kế toán của Công ty. Cung cấp kịp thời, chính xác về tình hình tài chính của Công ty cho Tổng giám đốc khi có yêu cầu. Tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, giám sát, ghi chép, tổng hợp thông tin trong kỳ kế toán. Tính toán và trích nộp đủ các khoản nộp ngân sách Nhà nước. Lập BCTC theo quý, năm, lập bản giải trình đúng đắn.  Kế toán tổng hợp Hỗ trợ kế toán trưởng để hoàn thành nhiệm vụ công tác kế toán. Kiểm tra tổng hợp số liệu, lưu trữ dữ liệu của bộ phận kế toán. Cung cấp số liệu cho Tổng giám đốc hay kế toán trưởng khi cần thiết.  Kế toán viên Thực hiện công việc ghi chép sổ sách, đối chiếu số liệu hàng ngày. Kiểm tra số dư đầu kỳ, cuối kỳ trong các bảng báo cáo tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 37  Thủ quỹ Quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty theo đúng quy định. Thường xuyên theo dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng. Chịu trách nhiệm ghi sổ thu chi tiền mặt hàng ngày, chi tiền mặt khi có dấu xác nhận của Tổng giám đốc hay kế toán trưởng. 2.1.5.3. Hình thức ghi sổ Công ty lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tính trên phần mềm Excel 2013. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chú thích: Nhập số liệu hằng ngày Báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm Excel trên máy tính. Hằng quý, kế toán tổng hợp nghiệp vụ và ghi nhận vào sổ cái. Đối chiếu số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết cẩn thận, chi tiết để đảm bảo số liệu chính xác, trung thực. Cuối năm, khi kết thúc niên độ kế toán, kế toán tiến hành khóa sổ, xác định kết quả kinh doanh, đưa các chỉ tiêu lên báo cáo tài chính năm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 38 2.1.5.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty  Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của BTC. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Nguyên tắc ghi nhận HTK: Giá trị thực tế - Phương pháp tính HTK: Nhập trước xuất trước - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ  Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính của Công ty: - Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 - DN - Thuyết minh BCTC - Mẫu số B09 - DN 2.1.6. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 2.1.6.1. Khái quát tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.1 Tình hình nguồn lao động của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: Người) (Nguồn: Phòng kế toán công ty BHA) Số lượng % Số lượng % Số lượng % Chênh lệch % Chênh lệch % Tổng lao động 29 100 35 100 39 100 6 20,69 4 11,43 Nam 20 68,97 25 71,43 28 71,79 5 25,00 3 12,00 Nữ 9 31,03 11 31,43 11 28,21 2 22,22 0 0 Đại học 10 34,48 12 34,29 12 30,77 2 20,00 0 0 Cao đẳng, trung cấp 11 37,93 12 34,29 14 35,90 1 9,09 2 16,67 Lao động phổ thông 8 27,59 11 31,43 13 33,33 3 37,50 2 18,18 2. Phân loại theo trình độ 2018/2017 2019/2018Tiêu chí Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1. Phân loại theo giới tínhTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 39  Nhận xét Dựa vào bảng số liệu 2.1, nhìn tổng quan ta thấy tình hình lao động của công ty CP Kiến trúc BHA trong thời gian từ năm 2017 – 2019 thì số lao động thay đổi khá nhiều và đặc biệt là tổng số lao động nam vẫn chiếm ưu thế so với tổng lao động nữ. Công ty BHA là công ty chuyên hoạt động về mảng kiến trúc, xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, lắp đặt vì vậy số lao động nam chiếm ưu thế là điều tất yếu. Ta đi vào phân tích cụ thể như sau:  Phân loại theo giới tính Ta có thể thấy có sự chênh lệch đáng kể giữa lao động nam và lao động nữ trong bảng số liệu 2.1. Từ năm 2017 đến năm 2019, tỷ trọng lao động nam luôn chiếm trên 65% và tỷ trọng lao động nữ chỉ chiếm dưới 35% so với tổng lao động của Công ty. Tốc độ tăng trưởng qua các năm của lao động nam cũng tăng nhanh hơn so với lao động nữ. Từ sự biến động trên cho ta thấy công ty BHA sử dụng lao động nam là chủ yếu phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc đó là xây dựng, giám sát, khảo sát công trình, thiết kế bản vẽ  Phân loại theo trình độ lao động Nhìn vào bảng số liệu 2.1 có thể thấy, tỷ trọng của lao động thuộc trình độ đại học, lao động thuộc trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động thuộc trình độ lao động phổ thông phân bổ khá đều trong 3 năm từ 2017 – 2019 (trung bình đều chiếm trên 30%) mặc dù trong đó có tỷ trọng của lao động thuộc trình độ đại học giảm từ 34,48% xuống 30,77% và tỷ trọng lao động thuộc trình độ cao đẳng, trung cấp giảm từ 37,93% xuống 35,90%. Tuy nhiên, ta có thể nhận thấy rằng tỷ trọng của lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp trong năm 2019 vẫn cao hơn hẳn so với hai nhóm còn lại. Từ đó có thể thấy Công ty BHA là Công ty chuyên tư vấn, đi khảo sát, thiết kế nên việc bổ sung thêm nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng, trung cấp là đều dễ hiểu. Còn đối với lao động phổ thông, nhằm đáp ứng được nhu cầu như bán hàng, chuyên chở hàng hóa, lái xe, lắp đặt các thiết bị điện tử, khảo sát thị trường cho khách hàng nhanh chóng, tiện lợi thì công ty đã tuyển thêm nhiều lao động thuộc trình độ này. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 40 2.1.6.2. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: đồng) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2017, 2018, 2019) Chênh lệch % Chênh lệch % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.046.017.171 32,59 1.254.909.030 36,23 1.250.003.742 39,87 208.891.859 19,97 (4.905.288) (0,39) I.Tiền và các khoản tương đương tiền 718.839.686 22,40 886.487.173 25,59 306.169.122 9,77 167.647.487 23,32 (580.318.051) (65,46) 1. Tiền 718.839.686 22,40 886.487.173 25,59 306.169.122 9,77 167.647.487 23,32 (580.318.051) (65,46) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 324.373.385 10,11 333.027.233 9,61 859.425.000 27,41 8.653.848 2,67 526.397.767 158,06 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 254.373.385 7,93 102.027.233 2,95 558.425.000 17,81 (152.346.152) (59,89) 456.397.767 447,33 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 70.000.000 2,18 231.000.000 6,67 301.000.000 9,60 161.000.000 230,00 70.000.000 30,30 V. Tài sản ngắn hạn khác 2.804.100 0,09 35.394.624 1,02 84.409.620 2,69 32.590.524 1.162,25 49.014.996 138,48 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1.458.332 0,05 7.825.757 0,23 32.932.122 1,05 6.367.425 436,62 25.106.365 320,82 3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 1.345.768 0,04 27.568.867 0,80 51.477.498 1,64 26.223.099 1.948,56 23.908.631 86,72 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 2.163.429.577 67,41 2.208.793.173 63,77 1.885.154.915 60,13 45.363.596 2,10 (323.638.258) (14,65) II. Tài sản cố định 2.053.638.256 63,99 2.181.181.877 62,97 1.832.299.139 58,44 127.543.621 6,21 (348.882.738) (16,00) 1. Tài sản cố định hữu hình 2.053.638.256 63,99 2.181.181.877 62,97 1.832.299.139 58,44 127.543.621 6,21 (348.882.738) (16,00) Nguyên giá 2.649.196.712 82,54 3.125.623.076 90,24 3.125.623.076 99,70 476.426.364 17,98 0 0,00 Giá trị hao mòn lũy kế (595.558.456) (18,56) (944.441.199) (27,27) (1.293.323.937) (41,25) (348.882.743) 58,58 (348.882.738) 36,94 V. Tài sản dài hạn khác 109.791.321 3,42 27.611.296 0,80 52.855.776 1,69 (82.180.025) (74,85) 25.244.480 91,43 1. Chi phí trả trước dài hạn 109.791.321 3,42 27.611.296 0,80 52.855.776 1,69 (82.180.025) (74,85) 25.244.480 91,43 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.209.446.748 100 3.463.702.203 100 3.135.158.657 100,00 254.255.455 7,92 (328.543.546) (9,49) Năm 2018/2017 Năm 2019/2018Chỉ tiêu Năm 2017 % Năm 2018 % Năm 2019 % Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 41 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: đồng) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2017, 2018, 2019) Chênh lệch % Chênh lệch % C. NỢ PHẢI TRẢ 2.549.333.279 79,43 2.637.626.667 76,15 2.208.079.210 70,43 88.293.388 3,46 (429.547.457) (16,29) I. Nợ ngắn hạn 849.333.279 26,46 537.626.667 15,52 908.079.210 28,96 (311.706.612) (36,70) 370.452.543 68,91 1. Phải trả người bán ngắn hạn - 23.871.210 0,69 210 0,00001 23.871.210 - (23.871.000) (100,00) 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 734.434.361 22,88 299.018.000 8,63 800.099.897 25,52 (435.416.361) (59,29) 501.081.897 167,58 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 39.094.618 1,22 139.904.007 4,04 65.353.349 2,08 100.809.389 257,86 (74.550.658) (53,29) 9. Phải trả ngắn hạn khác 75.804.300 2,36 74.833.450 2,16 42.625.754 1,36 (970.850) (1,28) (32.207.696) (43,04) II. Nợ dài hạn 1.700.000.000 52,97 2.100.000.000 60,63 1.300.000.000 41,47 400.000.000 23,53 (800.000.000) (38,10) 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 1.700.000.000 52,97 2.100.000.000 60,63 1.300.000.000 41,47 400.000.000 23,53 (800.000.000) (38,10) D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 660.113.469 20,57 826.075.536 23,85 927.079.447 29,57 165.962.067 25,14 101.003.911 12,23 I. Vốn CSH 660.113.469 20,57 826.075.536 23,85 927.079.447 29,57 165.962.067 25,14 101.003.911 12,23 1. Vốn góp của CSH 1.000.000.000 31,16 1.000.000.000 28,87 1.000.000.000 31,90 - - - - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 1.000.000.000 31,16 1.000.000.000 28,87 1.000.000.000 31,90 - - - - 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (339.886.531) (10,59) (173.924.464) (5,02) (72.920.553) (2,33) 165.962.067 (48,83) 101.003.911 (58,07) LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước687.323.099 21,42 (339.886.531) (9,81) (173.924.464) (5,55) (1.027.209.630) (149,45) 165.962.067 (48,83) LNST chưa phân phối kỳ này (1.027.209.630) (32,01) 165.962.067 4,79 101.003.911 3,22 1.193.171.697 (116,16) (64.958.156) (39,14) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.209.446.748 100 3.463.702.203 100 3.135.158.657 100 254.255.455 7,92 (328.543.546) (9,49) Chỉ tiêu Năm 2018/2017 Năm 2019/2018Năm 2017 % Năm 2018 % Năm 2019 % Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 42  Nhận xét  Dựa vào bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy tổng tài sản của Công ty năm 2018 tăng lên 208.891.859 đồng tức tăng 19,97% so với năm 2017 và năm 2019 lại giảm 4.905.288 đồng tức giảm 0,39% so với năm 2018. Sự biến động của tổng tài sản của Công ty qua các năm được giải thích bởi sự biến động của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của Công ty bao gồm các khoản: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác. Hiện tại Công ty không đầu tư tài chính ngắn hạn và BHA là công ty chuyên cung cấp dịch vụ, tư vấn thiết kế vì vậy trong tài sản ngắn hạn của công ty sẽ không có mục hàng tồn kho. - Tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 208.891.859 đồng tức tăng 19,97% so với năm 2017, sự tăng lên giá trị tài sản ngắn hạn năm 2018 này là do biến động tăng của tất cả các khoản mục nhỏ bên trong, cụ thể như sau: + Hiện tại khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của công ty bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Năm 2018, khoản mục này tăng 167.647.487 đồng tức tăng 23,32% so với năm 2017, bên cạnh đó khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng năm 2018 giảm 152.346.152 đồng tức giảm 59,89%. Điều này cho thấy rằng, năm 2018 công ty đã thu hồi lại được khoản nợ ngắn hạn của khách hàng làm cho lượng tiền trong công ty trong năm 2018 tăng lên và đây là một dấu hiệu tốt. + Ngoài ra còn do sự tăng mạnh của khoản mục tài sản ngắn hạn khác trong năm 2018, tăng 32.590.524 đồng tức tăng 1.162,25% so với năm 2017. -Tài sản ngắn hạn năm 2019 giảm 4.905.288 đồng tức giảm 0,39% so với năm 2018, sự giảm xuống giá trị tài sản năm 2019 là do biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Với các khoản phải thu ngắn hạn, năm 2019 có xu hướng tăng mạnh, tăng 158,06% so với năm 2018, đặc biệt là khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng 447,33%. Điều này đã làm cho lượng tiền mặt cũng như tiền gửi ngân hàng của công ty trong năm giảm khá mạnh, giảm 65,46% so với năm 2018. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 43 + Bên cạnh đó khoản mục tài sản ngắn hạn khác của công ty trong năm 2019 vẫn có xu hướng tăng khá mạnh, tăng 138,48% so với năm 2018. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của khoản mục này năm nay tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của các khoản phải thu ngắn hạn. Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của Công ty bao gồm các khoản: Tài sản cố định và tài sản dài hạn khác. Đây loại tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của Công ty, có thời gian sử dụng, luân chuyển, hay thu hồi vốn trong nhiều năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. - Tài sản dài hạn năm 2018 tăng 127.543.621 đồng tức tăng 6,21% so với năm 2017, sự tăng lên giá trị tài sản dài hạn là do biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Đối với TSCĐ hữu hình, năm 2018 công ty đã mua sắm các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị để phục vụ cho doanh nghiệp làm cho khoản mục này có xu hướng tăng, tăng 127.543.621 đồng tức tăng 6,21% so với năm 2017. + Đồng thời, chi phí trả trước dài hạn của công ty trong năm 2018 giảm đáng kể, giảm 82.180.025 đồng tức giảm 74,85% so với năm 2017. -Tài sản dài hạn năm 2019 giảm 348.882.738 đồng tức giảm 16% so với năm 2018, sự giảm xuống giá trị của tài sản dài hạn là do biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Đối với TSCĐ hữu hình, năm 2019 công ty không mua sắm thêm bất cứ phương tiện hay máy móc gì. Tuy nhiên giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ trong năm 2019 tăng lên khá mạnh, tăng 36,94% so với năm 2018. +Đồng thời, chi phí trả trước dài hạn của công ty trong năm 2019 tăng 25.244.480 đồng tức tăng 91,43% so với năm 2018. Kết luận: Kết cấu tài sản của công ty thiên về tài sản dài hạn với giá trị tài sản dài hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản trong vòng 3 năm. Mặc dù tỷ trọng của tài sản dài hạn trong tổng tài sản chiếm trên 60% tuy nhiên trong 3 năm phân tích ta có thể thấy rằng tỷ trọng này đang có xu hướng giảm lần lượt trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 là 67,41%, 63,77%, 60,13%. Qua đó cho thấy, công ty đang có xu hướng giảm tỷ trọng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 44 tài sản dài hạn và tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn.  Dựa vào bảng số liệu 2.3 ta có thể thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2018 tăng lên 254.255.455 đồng tức tăng 7,92% so với năm 2017 và năm 2019 lại giảm 328.543.546 đồng tức giảm 9,49% so với năm 2018. Sự biến động của tổng nguồn vốn của Công ty qua các năm được giải thích bởi sự biến động của NPT và vốn CSH. Nợ phải trả: Nợ phải trả của công ty bao gồm các khoản: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn - Năm 2018 NPT của công ty tăng 88.293.388 đồng tức tăng 3,46% so với năm 2017, sự tăng giá trị của NPT này là do sự biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Đối với Nợ ngắn hạn, khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn, mặc dù trong năm 2018 khoản mục này có xu hướng giảm khá mạnh, giảm 435.416.361 đồng tức giảm 59,29% so với năm 2017. Tuy nhiên khoản mục phải trả người bán lại tăng, và khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng lên khá mạnh, tăng 100.809.389 đồng tức tăng 257,86% so với năm 2017 đã làm cho Nợ ngắn hạn của công ty giảm đi. + Đồng thời Nợ dài hạn của công ty trong năm 2018 cũng có xu hướng tăng lên, tăng 400.000.000 đồng tức tăng 23,53% so với năm 2017. Tốc độ tăng của Nợ dài hạn cao hơn tốc độ giảm của Nợ ngắn hạn đã làm cho NPT của công ty trong năm 2018 tăng lên. Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân làm cho khoản tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 tăng lên. -Năm 2019 NPT của công ty giảm 429.547.457 đồng tức giảm 16,29% so với năm 2018, sự giảm giá trị của NPT này là do sự biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Đối với Nợ ngắn hạn, khoản mục phải trả người bán ngắn hạn giảm mạnh, gần như giảm 100% so với năm 2018. Bên cạnh đó khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng giảm 56,29%, khoản phải trả ngắn hạn khác cũng giảm 43,04% so với năm 2018. Tuy nhiên khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng mạnh, tăng 167,58% so với năm 2018 đã làm cho Nợ ngăn hạn năm 2019 tăng 68,91% so với năm 2018. + Đối với Nợ dài hạn của công ty năm 2019 lại có xu hướng giảm, giảm 800.000.000 đồng tức giảm 38,10% so với năm 2018. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 45 + Mặc dù khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng nhưng các khoản mục còn lại đều có xu hướng giảm, tốc độ giảm nhiều hơn tốc độ tăng do đó NPT năm 2019 giảm. Vốn chủ sở hữu: Vốn CSH là các nguồn vốn thuộc sở hữu của các cổ đông trong Công ty CP Kiến trúc BHA. Đây là khoản mục quan trọng của mọi công ty vì cho nó biết khả năng tự chủ về tài chính. Vốn CSH của công ty nhìn chung qua 3 năm từ 2017 đến 2019 có xu hướng tăng, năm 2018 tăng 165.962.067 đồng, tức tăng 25,14% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 101.003.911 đồng tức tăng 12,23% so với năm 2018. Có thể thấy rằng mức chênh lệch trên tương ứng với phần LNST của công ty lần lượt trong năm 2018 và 2019. Kết luận: Kết cấu nguồn vốn của công ty thiên về nợ phải trả với giá trị nợ phải trả chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn trong vòng 3 năm. Mặc dù tỷ trọng của nợ phải trả trong tổng nguồn vốn chiếm trên 70% tuy nhiên trong 3 năm phân tích ta có thể thấy rằng tỷ trọng này đang có xu hướng giảm lần lượt trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 là 79,43%, 76,15%, 70,43%. Qua đó cho thấy, công ty đang có xu hướng giảm tỷ trọng nợ phải trả và tăng tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu, hay nói cách khác, nguồn vốn của công ty ngày càng lệ thuộc ít hơn vào các khoản nợ phải trả. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 46 2.1.6.3. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: đồng) (Nguồn: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017, 2018, 2019) Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.311.252.727 3.126.408.441 2.523.487.276 (184.844.286) (5,58) (602.921.165) (19,28) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.311.252.727 3.126.408.441 2.523.487.276 (184.844.286) (5,58) (602.921.165) (19,28) 4. Giá vốn hàng bán 2.570.022.900 2.184.313.643 1.537.034.695 (385.709.257) (15,01) (647.278.948) (29,63) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 741.229.827 942.094.798 986.452.581 200.864.971 27,10 44.357.783 4,71 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.474.360 964.932 664.692 (509.428) (34,55) (300.240) (31,12) 7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0 8. Chi phí bán hàng 162.917.220 0 0 (162.917.220) (100,00) 0 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 480.092.516 719.793.822 790.212.822 239.701.306 49,93 70.419.000 9,78 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 99.694.451 223.265.908 196.904.451 123.571.457 123,95 (26.361.457) (11,81) 11. Thu nhập khác 0 0 0 0 0 12. Chi phí khác 53.468.197 12.650.659 56.519.650 (40.817.538) (76,34) 43.868.991 346,77 13. Lợi nhuận khác (53.468.197) (12.650.659) (56.519.650) 40.817.538 (76,34) (43.868.991) 346,77 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 46.226.254 210.615.249 140.384.801 164.388.995 355,62 (70.230.448) (33,35) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.938.891 44.653.182 39.380.890 24.714.291 123,95 (5.272.292) (11,81) 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 26.287.363 165.962.067 101.003.911 139.674.704 531,34 (64.958.156) (39,14) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0 0 0 0 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 0 0 0 0 0 Chỉ tiêu Năm 2019/2018Năm 2018/2017Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 47  Nhận xét: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dựa vào bảng số liệu 2.4, ta thấy rằng doanh thu của công ty đang có xu hướng giảm dần từ năm 2017 đến năm 2019. Năm 2018, doanh thu của công ty giảm 184.844.286 đồng tức giảm 5,58% so với năm 2017 và năm 2019 giảm 602.921.165 đồng tức giảm 19,28% so với năm 2018. Có thể thấy, với nền kinh tế thị trường phát triển như hiện tại, việc các doanh nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều thì thị trường cạnh tranh ngày càng cao, công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng, từ đó làm cho doanh thu của công ty bị sụt giảm. Tuy nhiên với đặc thù kinh doanh của công ty là cung cấp dịch vụ, chuyên tư vấn thiết kế nên khi gặp vấn đề trong quá trình làm việc, công ty sẽ xử lý, chỉnh sửa ngay trên hợp đồng, không có trường hợp trả lại. Vì thế tại công ty không đề cập đến các khoản giảm trừ doanh thu. Đây cũng là một lợi thế của công ty, giúp công ty nâng cao được lợi nhuận trong kỳ. Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của toàn bộ dịch vụ đã cung cấp trong kỳ của công ty. Vì doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 có xu hướng giảm vì thế giá vốn hàng bán cũng có xu hướng giảm theo. Năm 2018 giảm 385.709.257 đồng tức giảm 15,01% so với năm 2017 và năm 2019 tiếp tục giảm 602.921.165 đồng tức giảm 19,28% so với năm 2018. Lợi nhuận gộp: Mặc dù doanh thu có xu hướng giảm và giá vốn hàng bán có xu hướng giảm, tuy nhiên việc giảm giá vốn hàng bán lại là 1 dấu hiệu tốt vì từ đó làm cho lợi nhuận gộp thu được của công ty tăng lên. Năm 2018, lợi nhuận gộp của công ty tăng 200.864.971 đồng tức tăng 27,10% so với năm 2017 và năm 2019 tăng thêm 44.357.783 đồng tức tăng 4,71% so với năm 2018. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 48 Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản thu phát sinh từ lãi tiền gửi. Và doanh thu hoạt động tài chính cũng có xu hướng giảm qua các năm, năm 2018 giảm 509.428 đồng tức giảm 34,55% so với năm 2017 và năm 2019 giảm 300.240 đồng tức giảm 31,12% so với năm 2018. Việc lượng tiền gửi ngân hàng có xu hướng giảm nên lãi tiền gửi cũng có xu hướng giảm là 1 điều tất yếu. Chi phí tài chính: Nhìn vào bảng số liệu 2.3, có thể thấy công ty có đi vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn, tuy nhiên trong mục chi phí tài chính lại không có số liệu biến động. Đây là một hạn chế mà công ty nên xem xét và khắc phục. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng chỉ phát sinh 1 khoản chi phí là 162.917.220 đồng, sang năm 2018 và 2019, khoản mục nà không cong phát sinh thêm bất cứ chi phí nào cả. Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm, năm 2018 tăng 239.701.306 đồng tức tăng 49,93% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 70.419.000 đồng tức tăng 9,78% so với năm 2018. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là tổng lợi nhuận gộp và doanh thu tài chính trừ đi chi phí tài chính và tổng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần của công ty trong năm 2018 tăng rất mạnh, tăng 123,95% so với năm 2017 và năm 2019 cũng tăng nhưng ít hơn so với năm trước, tăng 11,81% so với năm 2018. Thu nhập khác: Trong giai đoạn từ 2017 – 2019 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác nên trong bảng số liệu 2.4 không có sự biến động của khoản mục này. Chi phí khác: Chi phí khác của công ty có biến động giảm rồi tăng. Năm 2018 giảm khá mạnh, giảm 76,34% so với năm 2017 và năng 2019 lại có xu hướng ngược lại, tăng rất mạnh, tăng 346,77% so với năm 2018. Đây là một dấu hiệu không tốt đến tình hình Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H u ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 49 hoạt động của công ty hiện nay khi mà doanh thu đang có xu hướng giảm đi. Lợi nhuận khác: Vì công ty không phát sinh khoản thu nhập khác nên lợi nhuận khác của công ty từ năm 2017 đến 2019 cũng chính là số tiền của chi phí khác nhưng là số âm. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là tổng lợi nhuận thuần và lợi nhuận khác. Vì lợi nhuận khác âm nên lợi nhuận kế toán trước thuế cũng giảm bớt đi 1 khoản tiền đúng bằng số tiền của lợi nhuận khác. Năm 2018, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng mạnh, tăng 355,62% so với năm 2017 tuy nhiên sang 2019 thì lại giảm 33,35 so với năm 2018. Chi phí thuế TNDN hiện hành: Chi phí thuế TNDN cũng có xu hướng tăng giảm qua các năm, năm 2018 tăng khá mạnh, tăng 123,95% so với năm 2017 và năm 2019 lại giảm 11,81% so với năm 2018. Điều này là tất yêu khi khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước cũng có tình hình biến động tương tự như vậy. Lợi nhuận sau thuế TNDN: Lợi nhuận sau thuế TNDN là lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế TNDN phải nộp hiện hành. Năm 2018, LNST có xu hướng tăng mạnh, tăng 531,34% so với năm 2017. Đây là 1 dấu hiệu tốt đáng được phát huy. Tuy nhiên, với nền kinh tế ngày càng phát triển, doanh thu của doanh nghiệp bị giảm sút làm ảnh hưởng đến LNST rất nhiều. Năm 2019 LNST giảm 39,14% so với năm 2018. Kết luận: Với tình hình hiện nay, khi các Doanh nghiệp cùng lĩnh vực xuất hiện ngày càng nhiều làm cho thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt dẫn đến lợi nhuận của công ty đang có xu hướng giảm, đó là điều không một ai mong muốn. Vì thế công ty nên đề ra thêm các chiến lược kinh doanh mới, thu hút được nhiều khách hàng, nên tiết kiệm, tối ưu hóa chi phí để đạt được lợi nhuận như mong muốn. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 50 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kiến trúc BHA 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hiện tại, công ty BHA hoạt động trong nhiều lĩnh vực như: buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng, kiểm tra phân tích kỹ thuật nhưng hoạt động chính của công ty là hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật như: Khảo sát địa chất, Tư vấn lập, thiết kế bản vẽ thi công công trình Và đó là nguồn chủ yếu mang lại doanh thu cho công ty BHA. Vì vậy, trong đề tài này, em nghiên cứu về tình hình doanh thu tư vấn, dịch vụ của công ty.  Phương thức thanh toán - Thanh toán bằng tiền mặt: Khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn, thiết kế qua hợp đồng và trả tiền mặt đối với hóa đơn dưới 20 triệu động. Tuy nhiên, trường hợp này, rất ít xảy ra đối với công ty. - Thanh toán bằng chuyển khoản: Phương thức này được áp dụng chủ yếu tại công ty, vì phần lớn các hóa đơn đều có trị giá trên 20 triệu đồng. Khách hàng sẽ thanh toán thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của công ty. a. Quy trình luân chuyển chứng từ Khi nhận được thông tin về gói thầu tư vấn dịch vụ, kế toán trưởng bắt đầu lập hồ sơ mời thầu (Phụ lục 2). Sau khi tham gia đấu thầu công trình thành công, công ty sẽ tiến hành kí kết hợp đồng tư vấn thiết kế với khách hàng. Hợp đồng bao gồm các khoản mục thỏa thuận mà hai bên phải chấp thuận và giá trị của gói thầu. Khi hợp đồng giữa công ty và khách hàng được ký kết, sau mỗi đợt thanh toán, kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn GTGT. GTGT được lập bao gồm 3 liên: Liên 1 lưu lại cuốn, Liên 2 giao cho khách hàng và Liên 3 dùng để hạch toán và lưu hành nội bộ tại phòng kế toán. Và khách hàng sẽ tiến hành thanh toán cho công ty thành 3 đợt như quy định trong hợp đồng (Phụ lục 3). Vì hầu hết các hóa đơn dịch vụ đều có giá trị lớn hơn Trư ờng Đại học Ki h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 51 20 triệu đồng nên khách hàng sẽ thanh toán thông qua hình thức chuyển khoản. Hợp đồng bao gồm 6 bản, chủ đầu tư giữ 4 bản và nhà thầu giữ 2 bản. Cuối mỗi tháng, kế toán sẽ thực hiện nghiệp vụ kết chuyển doanh thu vào bên nợ sổ chi tiết TK 911. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu vào bên Nợ sổ cái TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu ra; Hợp đồng thiết kế; Biên bản nghiệm thu; Thư đề nghị thanh toán; Phiếu thu, chứng từ thanh toán của ngân hàng - Sổ chi tiết, sổ cái TK 511 c. Tài khoản sử dụng Các TK sử dụng để hạch toán: - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, công ty sử dụng tài khoản cấp 2 của TK 511 là: TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp - TK 131 – Phải thu khách hàng d. Nghiệp vụ minh họa Năm 2019, Công ty CP Kiến trúc BHA ký kết hợp đồng tư vấn thiết kế số 03/2019/HĐTV/TVTK (Phụ lục 3) công trình Trường Song ngữ Quốc tế học viện Anh quốc – UK ACADEMY Huế về việc Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi – Thiết k...ớc luân chuyển, ghi chép chứng từ, sổ sách ghi xảy ra nghiệp vụ và kiểm tra đầy đủ các thông tin có trên hóa đơn, chứng từ như ngày tháng, chữ ký - Công ty nên có thêm các chính sách, ưu đãi cho khách hàng khi khách hàng thanh toán đủ và đúng hạn. Hoặc có thể gửi giấy báo yêu cầu trả tiền đến khách hàng trước vài ngày đến hạn trả tiền, yêu cầu trả lãi nộp chậm nếu không thanh toán đúng hạn. Việc làm này giúp cho Công ty có thể ghi nhận kịp thời đầy đủ các khoản tiền chính xác. - Công ty nên cắt giảm bớt các khoản chi phí không cần thiết để tiết kiệm chi phí một cách tối ưu, làm cho lợi nhuận của công ty đạt được như mong muốn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong khoảng thời gian ngắn thực tập tại công ty Cổ Phần Kiến trúc BHA với đề tài nghiên cứu: “Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA” cùng với đó là những kiến thức thực tế, những kinh nghiệm còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót. Nhưng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân mình, về cơ bản, đề tài khóa luận này đã hoàn thành được những mục tiêu mà em đã đề ra ban đầu. Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Thứ hai, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kiến trúc BHA một cách trung thực và chính xác. Thứ ba, từ thực trạng của công ty, em đã đưa ra những ưu, nhược điểm của công ty. Bên cạnh đó, đưa ra một vài giải pháp nhằm phát huy tối đa những ưu điểm của công ty cũng như khắc phục được những nhược điểm hiện tại của công ty, giúp một phần để công ty hoạt động có hiệu quả hơn. Ngoài ra, trong thời gian thực tập vừa qua tại Công ty CP Kiến trúc BHA, em cũng đã được các anh chị trong bộ phận kế toán giúp đỡ rất nhiều cũng như có sự hỗ trợ nhiệt tình của giám đốc công ty, đã tạo điều kiện để em được học hỏi và trải nghiệm ở đây. Bên cạnh đó, bản thân em đã rút ra được cho mình nhiều bài học thực tế hữu ích, thú vị và các kỹ năng mềm cần thiết khi đi làm. Tuy nhiên, vì thời gian thực tập không dài nên những vấn đề được trình bày trong khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót và còn nhiều hạn chế cần khắc phục và chỉnh sửa. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉnh sửa từ quý thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 92 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 93 2. Kiến nghị Vì khoảng thời gian thực tập tại Công ty chỉ 3 tháng nên không thể tìm hiểu chuyên sâu, cụ thể hết các nghiệp vụ kinh tế cũng như các công việc tư vấn kiến trúc của Công ty. Nên nếu có nhiều thời gian hơn, em sẽ tìm hiểu thêm nhiều dự án, hợp đồng và tìm hiểu thêm phần hoạt động buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng và đi sâu hơn vào phần chi phí của Công ty. Vì hoạt động buôn bán vật liệu cũng là hoạt động ghi nhận trong doanh thu và nếu đi sâu vào phần chi phí thì đề tài nghiên cứu ‘Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA” sẽ chính xác, cụ thể, rõ ràng và chi tiết hơn rất nhiều. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ Tài chính (2014), “Thông tư 133/2016/TT-BTC”, ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính [2] Bộ Tài chính (2001), “Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính [3] Bộ Kế hoạch Đầu Tư, Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT, ban hành ngày 14 /2/2015 [4] Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Kiến Trúc BHA năm 2017, 2018, 2019 [5] PGS.TS. Võ Văn Nhị (2015), “Nguyên lý kế toán”, trường Đại học Kinh Tế Hồ Chí Minh [6] ThS. Hoàng Thị Kim Thoa (2018), “Slide bài giảng Phân tích báo cáo tài chính”, khoa Kế toán – Tài chính, trường Đại học Kinh Tế Huế [7] Một số khóa luận của các anh chị khóa K49, K48 về đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” [8] Một số website: https://vn.sputniknews.com/business/201910088103141-viet-nam-gay-bat-ngo-voi- the-gioi-su-troi-day-cua-kinh-te-tu-nhan/ https://tintucketoan.com/ https://thuvienphapluat.vn/ https://niceaccounting.com/HTTK/3/337.html Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn 1. Phỏng vấn trưởng phòng tài chính: Anh Lê Xuân Hoàng - Sơ đồ bộ máy quản lý của của Công ty được thực hiện như thế nào? - Công ty BHA là công ty cổ phần, vậy trong bộ máy quản lý có kiểm soát nội bộ hay không? - Công ty có thường xuyên tổ chức các khóa học để nâng cao tay nghề của nhân viên không? Nếu có thì mức độ diễn ra là như thế nào? 2. Phỏng vấn kế toán trưởng: Chị Nguyễn Thị Thảo Ly - Chế độ kế toán hiện tại Công ty đang áp dụng là thông tư 133/2016/TT-BTC hay thông tư 200/2014/TT-BTC? - Công ty lựa chọn hình thức tổ chức kế toán và hình thức ghi sổ kế toán như thế nào? - Hiện tại công ty có đang sử dụng phần mềm kế toán nào không? - Trường hợp nếu như giám đốc hay kế toán trưởng đi công tác nhưng tại công ty có việc cần giải quyết hay cần sự phê duyệt thì sẽ làm thế nào? - Công ty có những chế độ hay ưu đãi gì nếu khách hàng thanh toán tiền hợp đồng dịch vụ sớm hoặc đúng hạn? - Hồ sơ dự thầu bao gồm những gì?Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên Phụ lục 2: Hồ sơ dự thầu đối với gói tư vấn Hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn sẽ bao gồm: hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính. Trong đó: – Hồ sơ đề xuất kỹ thuật gồm: + Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu. + Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu. + Đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu của nhà thầu. + Đơn dự thầu (mẫu 01 Phần thứ 2 Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT). + Giấy ủy quyền nếu trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho người khác tham gia đấu thầu. + Văn bản thỏa thuận liên danh, nếu nhà thầu tham gia dự thầu với tư cách nhà thầu liên danh. + Văn bản về Cơ cấu, tổ chức, kinh nghiệm của nhà thầu. + Giải pháp và phương pháp luận tổng quát để thực hiện dịch vụ tư vấn do nhà thầu đề xuất. + Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn trong gói thầu này. + Lý lịch của những chuyên gia tư vấn tham gia vào gói thầu này. + Văn bản xác định tiến độ thực hiện công việc. + Nội dung khác được nêu tại Bảng dữ liệu đấu thầu. – Về hồ sơ đề xuất tài chính, gồm các giấy tờ: + Đơn dự thầu (mẫu số 10A, hoặc 10B Phần thứ ba, Thông tư 01/2015/TT- BKHĐT). + Văn bản tổng hợp chi phí thực hiện gói thầu. + Thù lao cho chuyên gia tư vấn tham gia vào gói thầu. + Nội dung bảng phân tích các chi phí thù lao cho chuyên gia. + Chi phí khác cho chuyên gia. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên Phụ lục 3: Hợp đồng tư vấn thiết kế công trình trường Song ngữ quốc tế học viện Anh Quốc – UK ACADEMY Huế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ Số: 03/2019/HĐTV/TVTK Về việc: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi – Thiết kế cơ sở; Thiết kế bản vẽ thi công (công trình, hạ tầng, sân vườn, cảnh quan) công trình trường Song ngữ quốc tế học viện Anh Quốc – UK ACADEMY Huế tại tỉnh lộ 10A – Huyện Phú Vang – Tỉnh TT Huế. I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG - Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2014 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 59/2015/NĐ-CP; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu xây dựng công trình; - Căn cứ nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu; - Căn cứ nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết hợp đồng xây dựng; - Căn cứ Nghị định số 446/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng; - Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên. II. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG Hôm nay, ngày tháng năm 2019, tại Trụ sở Công ty TNHH United Kingdom Academy. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên Chúng tôi gồm các bên dưới đây: 1. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU – CHỦ ĐẦU TƯ (Bên A): - Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH UNITED KINGDOM ACADEMY -Người đại diện: Hoàng Nguyễn Thu Thảo Chức vụ: Chủ tịch công ty - Địa chỉ: Số 49 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh - Điện thoại: 028.38233533 - Mã số thuế: 0314206146 2. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU – NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ (Bên B): - Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA - Người đại diện: Bùi Hưng Tĩnh Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ: Số 25 Trần Cao Vân, Phường Phú Hội, TP Huế - Điện thoại: 0234.6259299 - Fax: 0234.6259299 - Tài khoản số: 55110006789525 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV Huế - Mã số thuế: 3300525525 Các bên đã cùng nhau thỏa thuận, thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau: Điều 1: Các định nghĩa và diễn giải Các từ và cụm từ trong hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây: 1.1 Chử đầu tư là Công ty TNHH United Kingdom Academy. 1.2 Nhà thầu là Công ty CP Kiến trúc BHA. 1.3 Công trình là: Trường Song ngữ quốc tế học viện Anh Quốc – UK ACADEMY Huế. 1.4 Gói thầu là: Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi – Thiết kế cơ sở; Thiết kế bản vẽ thi công (công trình, hạ tầng, sân vườn, cảnh quan). 1.5 Đại diện chủ đầu tư là người được chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được ủy quyền và thay mặt cho chủ đầu tư điều hành công việc. 1.6 Đại diện nhà thầu là người được nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được nhà thầu chỉ định và thay mặt nhà thầu điều hành công việc. Điều 2: Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng 2.1 Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật Việt Nam. 2.2 Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt. Điều 3: Nội dung và khối lượng công việc thiết kế xây dụng công trình Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện thiết kế tuân thủ các tiêu chuẩn định Trư ờ g Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên mức hiện hành của Nhà Nước. 3.1 Lập phương án kỹ thuật khảo xát theo quy định tại điều 13 Nghị định 48/2015/NĐ-CP 3.2 Lập báo cáo nghiên cứu khả thi. 3.3 Thiết kế xây dựng công trình phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình dân dụng. 3.4 Lập, liên hệ và xin thẩm duyệt PCCC theo quy định Nhà nước. 3.5 Nhà thầu thực hiện các hồ sơ, thủ tục để cấp phép xây dựng công trình. 3.6 Cử người đủ năng lực để thực hiện việc giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế trong quá trình xây dựng công trình, bao gồm các công việc sau: (i). Nhà thầu có trách nhiệm giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công trình cho chủ đầu tư, các nhà thầu khác để quản lý và thi công theo đúng thiết kế. (ii). Sửa đổi thiết kế đối với những nội dung chưa phù hợp với với tiêu chuẩn, điều kiện thực tế của công trình. 3.7 Nhà thầu có trách nhiệm tham gia nghiệm thu công trình xây dụng khi có yêu cầu của chủ đầu tư. Điều 4. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn 4.1 Sản phẩm của hợp đồng tư vấn phải đảm bảo đầy đủ nội dung, đúng quy định theo pháp luật hiện hành, bao gồm: - Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và Thiết kế cơ sở. - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (công trình, hạ tầng, sân vườn, cảnh quan) dự toán. - Quy trình bảo trì công trình xây dựng 4.2 Bản vẽ phải thể hiện đầy đủ, chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công công trình và đủ điều kiện để lập dự toán thi công cũng như triển khai xây dựng công trình một cách thuận tiện. 4.3 Phần bản vẽ thiết kế thi công bao gồm: - Phần kiến trúc: Bản vẽ kỹ thuật kiến trúc toàn bộ công trình; - Kết cấu công trình; - Phần điện chiếu sáng; Phần điều hòa, thông gió, phần điện thoại, internet; Phần cấp, thoát nước công trình; Phần chống sét, PCCC; - Thiết kế nội thất: không gian chính, sảnh chính các phòng chức năng, phòng học điển hình, hội trường; Các hạng mục phụ trợ: Hạ tầng, sân vườn, cảnh quan; - Tổng dự toán xây dựng công trình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 4.4 Số lượng hồ sơ sản phẩm bàn giao của Hợp đồng là 05 bộ Điều 5. Nghiệm thu sản phẩm 5.1 Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn: a) Hợp đồng tư vấn thiết kế; b) Nhiệm vụ tư vấn lập hồ sơ thiết kế dự toán; c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. 5.2 Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng công trình: a) Hợp đồng tư vấn thiết kế; b) Hồ sơ thiết kế, xây dựng công trình; 5.3 Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành ngay sau khi nhà thàu hoàn thành các công việc được nêu trong hợp đồng. Điều 6. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng 6.1 Tiến độ thực hiện Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, Thiết kế cơ sở: 15 ngày và bên B nhận được tiền tạm ứng. 6.2 Tiến độ thực hiện Lập thiết kế bản vẽ thi công – Tổng dụ toán: 20 ngày. 6.3 Thời gian trên là thời gian lập hồ sơ thiết kế, không bao gồm thời gian phê duyệt của các cấp có thẩm quyền. Điều 7. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán 7.1 Giá trị hợp đồng:  Giá trị hợp đồng (Theo bảng tính): 573.750.000 VNĐ. Trong đó: - Thiết kế cơ sở, Thiết kế KTTC: 470.750.000 VNĐ. - Các chi phí thủ tục: Thẩm tra bản vẽ - dự toán, Thẩm định PCCC, Thẩm định thiết kế cơ sở, Thiết kế bản vẽ thi công, Đánh giá tác động môi trường: 103.000.000 VNĐ.  Giảm giá 20% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền: 114.750.000 VNĐ.  Giá trị hợp đồng còn lại: 459.000.000 VNĐ. (Bằng chữ: Bốn tram năm mươi chín triệu đồng chẵn.)  Giá trị hợp đồng đã bao gồm: - Thuế GTGT. - Chi phí lập và phê duyệt Cam kết bảo vệ môi trường; Chi phí Thẩm định TKCS, TKBVTC; Chi phí Thẩm duyệt PCCC - Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu máy móc, chi phí quản lý, cho phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhâp chịu thuế tính trước và thuế GTGT. Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên - Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo và sau khi có kết quả thẩm định, xét duyệt. - Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc thiết kế, dự toán 7.2 Tiến độ thanh toán: Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng, Bên A tạm ứng cho bên B 25% giá trị HĐ tương ứng với số tiền là: 114.750.000 VNĐ Đợt 2: Khi có giấy phép xây dựng, Bên A thanh toán tiếp cho bên B 50% giá trị HĐ tương ứng với số tiền là: 229.500.000 VNĐ Đợt 3: Khi công trình khánh thành nhưng không quá 30/12/2019, bên A thanh toán 25% giá trị hợp đồng còn lại. 7.3 Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc hình thức khác theo thỏa thuận giữa hai bên. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu: 8.1 Quyền của nhà thầu: a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến công trình. b) Đề xuất các công việc chưa được chủ đầu tư đưa hồ sơ yêu cầu hoặc thay đổi khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng. c) Quyền tác giả đối với thiết kế công trình, d) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngài nội dung HĐ và những yêu cầu trái Pháp luật của chủ đầu tư. e) Được phép yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng hạn theo quy định của HĐ. 8.2 Nghĩa vụ của nhà thầu: a) Đảm bảo đầy đủ năng lực, đủ tư cách pháp nhân theo quy định Pháp luật hiện hành để thực hiện HĐ này. b) Đảm bảo rằng tất cả các công việc nhà thầu thực hiện theo HĐ này phải phù hợp với luật pháp của Việt Nam và đảm rằng tư vấn phụ (nếu có), nhân sự của tư vấn và tư vấn phụ sẽ luôn tuân thủ luật pháp. c) Thực hiện tư vấn xây dựng theo đúng nội dung và khối lượng công việc đã thỏa thuận theo đúng hồ sơ đã được phê duyệt theo quy định cuat pháp luật Việt Nam hiện hành. d) Thực hiện và chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn của mình. e) Có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và bàn giao các sản phẩm tư vấn xây dựng theo thỏa thuận của HĐ này. f) Chịu bồi thường các thiệt hại xảy ra và chịu phạt 8% trên giá trị HĐ trong trường hợp vi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên phạm tiến độ hoặc chậm trễ trong việc bàn giao các sản phẩm tư vấn theo thỏa thuận của HĐ này. g) Cùng phối hợp với chủ đầu tư trong suốt quá trình thực hiện và thủ tục thẩm định, thẩm tra thiết kế cho đến khi thi công hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng. Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư 9.1 Quyền của chủ đầu tư: a) Sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn xây dựng theo HĐ. b) Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn không đạt chất lượng theo HĐ. c) Kiểm tra công việc tư vấn của nhà thầu nếu thấy cần thiết. d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn. e) Đình chỉ thực hiện hoặc yêu cầu chấm dứt HĐ theo quy định. 9.2 Nghĩa vụ của chủ đầu tư: a) Tạo điều kiện tốt nhất có thể về thủ tục xây dựng để nhà thầu thực hiện công việc tư vấn. b) Cung cấp các tài liệu cần thiết theo đề xuất của nhà thầu để nhà thầu thực hiện công việc tư vấn. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. c) Xem xét yêu cầu, đề xuất của nhà thầu liên quan đến thực hiện công việc tư vấn và phê duyệt trong một khoảng thời gian hợp lý để không làm chậm tiến độ tư vấn xây dựng. d) Thanh toán cho nhà thầu toàn bộ giá HĐ theo đúng các quy định được thỏa thuận trong HĐ này. e) Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của nhà thầu trong thời gian 10 ngày. Nếu trong khoảng thời gian này chủ đầu tư không có ý kiến thì coi như chủ đầu tư đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của nhà thầu. Điều 10. Rủi ro và sự kiện bất khả kháng 10.1 Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện HĐ. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình. 10.2 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra như: động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lỡ đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh. a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hay cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết HĐ và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện HĐ. b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm HĐ trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên bất khả kháng đã thực hiện ở các biện pháp đề phòng theo nội dung của HĐ này. 10.3 Các biện pháp thực hiện trong trường hợp bất khả kháng a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp hoàn thành các nghĩa vụ theo HĐ với thời gian sớm nhất. b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra. c) Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực hiện HĐ tương ứng với thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được nghĩa vụ theo HĐ của mình. d) Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kì, một bên sẽ gửi thông báo việc chấm dứt HĐ bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt HĐ sẽ có hiệu lực ngay sau khi bên kia nhận được thông báo. Điều 11. Tạm dừng công việc trong Hợp đồng 11.1 Tạm ngừng công việc bởi chủ đầu tư Nếu nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo HĐ, chủ đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu rõ phần lỗi của nhà thầu và yêu cầu nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý, cụ thể, đồng thời nhà thầu phải bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư do tạm dừng công việc. Trong trường hợp nhà thầu vẫn không thực hiện việc sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể mà không có lý do chính đáng, chủ đầu tư có quyền tìm kiếm nhà thầu khác để tiếp tục công việc. Các chi phí bao gồm nhưng không hạn chế các chi phí phụ trội do tìm kiếm nhà thầu khác sẽ do nhà thầu chi trả. 11.2 Tạm ngừng công việc bởi nhà thầu Nếu chủ đầu tư được cấp phát vốn mà không thực hiện nghĩa vụ theo HĐ, không thanh toán theo các điều khoản đã thỏa thuận trong HĐ này quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, sau khi thông báo cho chủ đầu tư, nhà thầu có thể tạm ngừng công việc và xử lý như thỏa thuận tại khoản 11.1 Điều 11 của HĐ này. Điều 12. Khiếu nại và tranh chấp 12.1 Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện hiện theo đúng nghĩa vụ trong HĐ thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung HĐ đã ký kết. 12.2 Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện HĐ, các bên sẽ cố gắng thương Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải. 12.3 Trong trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không hòa giải được, thì có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền xử lý vụ kiện. 12.4 HĐ bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp. Điều 13. Quyết toán và thanh toán Hợp đồng Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn theo HĐ, khi nhận được biên bản nghiệm thu và xác nhậ cảu chủ đầu tư rằng nhà thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của HĐ, nhà thầu sẽ trình cho chủ đầu tư 07 bộ tài liệu quyết toán HĐ, hồ sơ quyết toán bao gồm: a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn. b) Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có). c) Bản tính giá trị quyết toán HĐ trong đó nêu rõ phàn đã thanh toán và giá trị còn lại mà chủ đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu. Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu quyết toán, chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của HĐ cho nhà thầu. Điều 14. Điều khoản chung Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản quy định và điều kiện của HĐ này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố, trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong HĐ. Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của HĐ. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này bao gồm 8 trang được lập thành 06 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ 04 bản, nhà thầu sẽ giữ 02 bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B CÔNG TY TNHH UNITED KINGDOM ACADEMY Chủ tịch công ty HOÀNG NGUYỄN THU THẢO CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA Giám đốc BÙI HƯNG TĨNH Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên Phụ lục 4: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 của Công ty CP Kiến trúc BHA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ------------------------- TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (MẪU SỐ 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế: Năm 2019 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ] [] Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ [] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỷ lệ (%): 0,00% [06] Tên người nộp thuế: Công ty CP Kiến Trúc BHA [07] Mã số thuế: 3300525525 [08] Địa chỉ: 25 Trần Cao Vân [09] Quận/Huyện: Phường Phú Hội [10] Tỉnh/Thành phố: Huế [11] Điện thoại: [12] Fax: [13] E-mail: [14] Tên đại lý thuế (nếu có): [15] Mã số thuế: [16] Địa chỉ: [17] Quận/Huyện: [18] Tỉnh/Thành phố: [19] Điện thoại: [20] Fax: [21] E-mail: [22] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Mẫu số: 03/TNDN ( Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) Đơn vị tiền: Đồng Việt NamTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 140.384.801 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 56.519.649 1,1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 - 1,2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 - 1,3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 56.519.649 1,4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 - 1,5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 - 1,6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 - 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12) B8 - 2,1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 - 2,2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 - 2,3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 - Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 3,1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 196.904.450 3,2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 - C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 196.904.450 2 Thu nhập miễn thuế C2 - 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 - 3,1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a - 3,2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b - 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 196.904.450 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 - 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 196.904.450 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6,2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 196.904.450 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 - + Thuế suất không ưu đãi khác C9a Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên - 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 39.380.890 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 - 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 - 9,1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 - 9,2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 - 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 - 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 39.380.890 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 39.380.890 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 39.380.890 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 - 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 - E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E - 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 - 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 - 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 39.380.890 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 39.380.890 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) 2 - 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 - H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 7.876.178 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I 31.504.712 L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn [] [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo: [L3] Thời hạn được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: 0 [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: 0 M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp: 0 ngày, từ ngày 01/02/2020 đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp: 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày 28 tháng 03 năm 2020 Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: Ghi chú: - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) Bùi Hưng Tĩnh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kin.pdf
Tài liệu liên quan