Khóa luận Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh đến suối Chàm Hồng

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ THỊ SINH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN AN KHÁNH ĐẾN SUỐI CHÀM HỒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi Trường Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên – 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ THỊ SINH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN AN

pdf64 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh đến suối Chàm Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N KHÁNH ĐẾN SUỐI CHÀM HỒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp : K47 KHMT N02 Khoa : Môi Trường Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Hoàng Quý Nhân Thái Nguyên – 2019 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là nhằm thực hiện tốt phương châm “Học đi đôi với hành, gắn lý thuyết với thực tiễn” của các trường đại học trong cả nước nói chung và trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng. Đây là giai đoạn quan trọng giúp sinh viên củng cố lại kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đồng thời nâng cao kỹ năng thực hành, vận dụng vào thực tế để giải quyết vấn đề cụ thể. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Môi trường đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo ThS. Hoàng Quý Nhân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành tốt khóa luận này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân, những người đã luôn động viên, tạo điều kiện góp ý và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận. Em xin chúc toàn thể các Thầy, Cô giáo luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Lý Thị Sinh ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Bảng tổng hợp cơ cấu dân số .................................................................... 27 Bảng 4.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải Nhà máy đợt 1 năm 2019 .......... 36 Bảng 4.3. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau điểm tiếp nhận đợt 1 năm 2019 ................................................................................. 39 Bảng 4.4. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải Nhà máy đợt 2 năm 2019 .......... 41 Bảng 4.5. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau điểm tiếp nhận đợt 2 năm 2019 ................................................................................. 44 iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ xác định các chất ô nhiễm cần đánh giá và đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước ................................................................................ 16 Hình 4.1: Bản đồ khu vực Nhà máy nhiệt điện An Khánh ....................................... 26 Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất của Nhà máy ................................................... 30 Hình 4.3. Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 1 năm 2019 ............................................................... 37 Hình 4.4. Biểu đồ kết quả quan trắc coliform trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 1 năm 2019 ........................................................................................ 38 Hình 4.5: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu quan trắc đợt 1/2019 trong nước mặt suối Chàm Hồng .............................................................................. 40 Hình 4.6: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 2 năm 2019 ............................................................... 42 Hình 4.7: Kết quả quan trắc coliform trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 2 năm 2019 .............................................................................................. 43 Hình 4.8: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu quan trắc đợt 2/2019 trong nước mặt suối Chàm Hồng .............................................................................. 45 iv DANH MỤC VIẾT TẮT DKTN, KT-XH Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội BVMT Bảo vệ môi trường QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn VN BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi trường BYT Bộ Y tế TW Trung Ương TT Thông tư QĐ Quyết định HTXL Hệ thống xử lý BOD Nhu cầu oxy sinh học COD Nhu cầu oxy hóa học TSS Tổng chất rắn lơ lựng QLCT Quản lý chất thải UBND Ủy ban nhân dân v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................. iii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iv MỤC LỤC .................................................................................................................. v PHẦN 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ............................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung của đề tài ................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài ................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập ........................................................................................ 2 1.3.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học .................................................................. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học ..................................................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 4 2.1.2. Cơ sở khoa học .................................................................................................. 6 2.1.3. Nguồn phát thải nước thải ................................................................................. 9 2.1.4. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải .................................................. 10 2.1.5. Một số thông số đánh giá chất lượng nước thải .............................................. 12 2.2. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con người ....... 13 2.2.1. Ảnh hưởng tới môi trường nước ..................................................................... 14 2.2.2. Ảnh hưởng đến nguồn nước cấp ..................................................................... 14 2.2.3. Ảnh hưởng tới sức khỏe .................................................................................. 14 2.3. Đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải của nguồn nước ................................. 14 2.3.1. Định nghĩa ....................................................................................................... 14 2.3.2.Nguyên tắc chung ............................................................................................. 15 2.3.3. Trình tự đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước ................... 15 vi 2.4. Tình hình ô nhiễm nước trên thế giới và Việt Nam ........................................... 17 2.4.1. Tình hình ô nhiễm nước trên thế giới.............................................................. 17 2.4.2. Tình hình ô nhiễm nước tại Việt Nam ............................................................ 18 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 23 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................... 23 3.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 23 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 23 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 23 3.3.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ................................................................. 23 3.3.3. Phương pháp liệt kê, tổng hợp, so sánh và xử lý số liệu ................................. 25 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 26 4.1. Sơ lược về điệu kiện tự nhiên, kinh tế - xã hộ ................................................... 26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 26 4.1.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội ............................................................................ 27 4.1.3. Quy mô Nhà máy ............................................................................................ 29 4.2. Thực trạng quản lý và xử lý nước thải của Nhà máy ......................................... 30 4.2.1. Thực trạng khai thác và sản xuất của cơ sở .................................................... 30 4.3. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường. ............... 35 4.3.1. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường đợt 1 .... 35 4.3.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải nhà máy đợt 2 năm 2019 ................. 41 4.3.3. Khả năng tiếp nhận nước thải của suối Chàm Hồng ....................................... 46 4.4. Một vài giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ............................................ 47 4.4.1. Giải pháp hành chính ...................................................................................... 47 4.4.2. Giải pháp kinh tế ............................................................................................. 47 4.4.3. Giải pháp tuyên truyền .................................................................................... 47 4.4.4. Giải pháp công nghệ ........................................................................................ 48 vii 4.4.5. Đề xuất biện pháp kiểm soát nhằm hạn chế ảnh hưởng của nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh tới suối Chàm Hồng. ............................................................... 50 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 52 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 52 5.2. Đề nghị ............................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 54 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập và phát triển nhanh chóng như hiện nay Việt Nam là một trong những điểm đến mà nhiều nước trong khu vực cũng như trên thế giới muốn hợp tác và phát triển. Cùng với đó là sự gia tăng hàng loạt các nhà máy và xí nghiệp. Từ năm 1956 đến 1960, thực hiện chủ trương của Đảng là phải khẩn trương phát triển các nguồn điện, nhằm cải tạo công thương nghiệp, làm cơ sở hậu phương vững chắc để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước, ngành Điện đã lần lượt khởi công xây dựng một loạt các nhà máy nhiệt điện: Lào Cai (8 MW), Vinh (8 MW), Hàm Rồng (6 MW), Việt Trì (16 MW), Thái Nguyên (24 MW), Hà Bắc (12 MW) (Nguồn: Ấn phẩm Điện lực Việt Nam). Thái Nguyên là một trong những tỉnh có sự phát triển khá nhanh và tất cả các mặt, trong đó là ra đời Nhà máy nhiệt điện An Khánh có quy mô công suất 100MW gồm 2 tổ máy, công nghệ lò CFB sử dụng than tại mỏ than Khánh Hoà cách nhà máy khoảng 1km về phía Đông. Nhà máy được khởi công xây dựng vào tháng 01 năm 2010 và đi vào hoạt động chính thức từ tháng 10 năm 2015. Sự phát triển đó đã đóng góp không nhỏ cho sự phát triển phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên mà còn của cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó là những tác động tiêu cực đến môi trường do các hoạt động sản xuất, cũng như là trong quá trình vận hành của nhà máy. Sự ô nhiễm của Nhà máy được thể hiện trên nhiều mặt như ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm nguồn nước... song trong đó ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đó là ô nhiễm môi trường do nguồn nước thải của Nhà máy, nó đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng môi trường nước điển hình là Suối Chàm Hồng. Nhà máy An Khánh đã và đang góp phần đáng kể vào phát triển nền kinh tế của tỉnh, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương. Nhưng bên cạnh đó vấn đề môi trường quanh khu vực Nhà máy đang cần được quan tâm đặc biệt là môi trường nước thải của Nhà máy. Một lượng lớn nước thải sản xuất của các cơ sở sản xuất của Nhà 2 máy được xử lý đảm bảo quy chuẩn xả trực tiếp vào suối Chàm Hồng. Tuy nhiên nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước thải môi trường nước vẫn còn một số chỉ tiêu chưa đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu vực và sức khỏe người dân. Xuất phát từ thực tế đó và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của ThS. Hoàng Quý Nhân, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện An Khánh đến suối Chàm Hồng”. 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung của đề tài - Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của Nhà máy nhiệt điện An Khánh đến suối Chàm Hồng và Đề xuất được các giải pháp thiết thực, cụ thể nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của nước thải tới chất lượng nước Chàm Hồng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài - Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của khu vực Nhà máy nhiệt điện An Khánh. - Đánh giá ảnh hưởng của nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đến chất lượng nước suối Chàm Hồng, và chất lượng nước thải của nhà máy thuộc Nhà máy nhiệt điện An Khánh - Đánh giá khả năng tiếp nhận của suối Chàm Hồ. - Đề xuất các giải pháp quản lý, kiểm soát chất lượng nước suối Chàm Hồ. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập Là cơ hội giúp học viên áp dụng lý thuyết đã được học vào thực tiễn, rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp số liệu và có cái nhìn tổng quan về thực trạng môi trường của Nhà máy trên địa bàn. Là cơ hội, điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu, tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm trong thực tế. Đồng thời nâng cao kiến thức thực tế, bổ sung tư liệu học tập, kiến thức, kinh nghiệm. 3 1.3.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học Làm tài liệu tham khảo cung cấp cho các ban ngành, đặc biệt là Nhà máy nhiệt điệt An Khánh về công tác quản lý, bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường nước. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 24/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015. - Luật tài nguyên nước năm 2012 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2013. - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 07 năm 2004 của chính phủ quy định về việc cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước. - Nghị định 142/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản. - Nghị định số 201/2013/ NĐ - CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều luật tài nguyên nước. - Thông tư số 57/2013/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2014 của chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. - Thông tư số 12/2014/TT-BTNMT ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt. - Quyết định 81/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020. - Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. 5 - Quyết định số 699/GP-UBND ngày 27/03/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước công trình cửa xả nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh xã An Khánh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. - Một số TCVN, QCVN liên quan tới chất lượng nước: - TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-3:20006) về Chất lượng nước – Lấy mẫu – Phần 1. Hướng dân lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2006) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. - Hướng dẫn bảo quản mẫu và xử lý mẫu. - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) – Chất lượng nước – lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. - TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải. - TCVN 5499:1995: Chất lượng nước – Phương pháp uyncle (winkler) xác định oxy hòa tan. - TCVN 6001-1:2008 Chất lượng nước – xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau ngày (BODn). - TCVN 4565-88 Nước thải – phương pháp xác định oxy hóa. - TCVN 6492 : 2011: Chất lượng nước – xác định pH. - TCVN 4557 : 1998: chất lượng nước – phương pháp xác định nhiệu độ. - TCVN 6177 : 1996 Chất lượng nước – phương pháp xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-Phenantrolin. - TCVN 6185 : 2008 Chất lượng nước – kiểm tra và xác định độ màu. - QCVN 08 : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09 : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 14 : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt. - QCVN 40 : 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp. 6 2.1.2. Cơ sở khoa học * Khái niệm về môi trường Theo điều 3 khoản 1, Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.” * Khái niệm về ô nhiễm môi trường nước Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng đến đời sống con người và sinh vật. Hiến chương châu Âu về nước, định nghĩa: “Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các loài hoang dã”. Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại, kể cả xác chết của chúng. Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vào môi trường nước. Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý. * Khái niệm và phân loại về nước thải Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (38/2015 NĐ-CP Luật BVMT 2014). - Nước thải công nghiệp: Là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay do quá trình tuyển rửa nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. - Nước thải sinh hoạt: Là nước thải phát sinh từ các hoạt động của cộng đồng dân 7 cư như: Khu vực đô thị, trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, cơ quan công sở - Nước thấm qua: là lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều cách khác nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga hay hố xí. - Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên ở những thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng. - Nước thải đô thị: nước thải đô thị là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống thoát của một thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của các loại nước thải trên. * Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là một khái niệm mới nảy sinh từ sau cuộc khủng hoảng môi trường, do đó cho đến nay chưa có một định nghĩa nào đầy đủ và thống nhất. Theo luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 thì “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường” (Chương 1, Điều 3 Luật BVMT năm 2014). Theo hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (World Comission and Environment and Development) thì “phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tương lai”. [16] Theo Tổ chức ngân hàng phát triển châu Á : “phát triển bền vững là một loại hình phát triển mới, lồng ghép quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và nâng cao chất lượng môi trường. Phát triển bền vững cần phải đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không phương hại đến khả năng của chúng ta đáp ứng các nhu cầu của thế hệ trong tương lai”.[16] * Khái niệm tiêu chuẩn môi trường: Tiêu chuẩn môi trường là các giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng chất ô nhiễm trong chất thải, được cơ quan có thẩm quyền quy định, làm căn cứ và bảo vệ môi trường. Theo luật bảo vệ môi trường của Việt Nam: “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các 8 chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. (Chương I, Điều 3 Luật BVMT năm 2014) - Các tác nhân gây ô nhiễm nước: Kim loại nặng (As, Pb, Cr, Sb, cd, Hg, Mo, Al, Cu, Zn,), anion (CN-, F-, N03, Cl-,S04), một số hóa chất độc (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Dioxin), các sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, ký sinh trùng) - Độ cứng của nước: Độ cứng của nước gây ra bởi sự có mặt của các muối Ca và Mg trong nước. Độ cứng của nước được gọi là tạm thời khi có mặt muối cacbonat hoặc bicacbonat Ca, Mg. Loại nước này khi đun sôi sẽ tạo ra kết tủa CaC03 hoặc MgC03. Độ vĩnh cửu của nước do các loại muối sunfua hoặc clorua Ca, Mg tạo ra Độ cứng của nước được xác định bằng phương pháp chuẩn độ hoặc tính toán theo hàm lượng Ca, Mg trong nước. - Độ dẫn điện của nước: Là sự có mặt của các ion trong nước. Các ion này thường là muối của kim loại như NaCl, KCl, SO₄-2, - Độ pH: pH là độ axit hay độ chua của nước. Độ pH có ảnh hưởng tới điều kiện sống bình thường của các sinh vật nước. - Chỉ số DO: là lượng oxy hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước thường được tạo ra do sự hòa tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo. - Chỉ số BOD: (Biochemical oxygen Demand – nhu cầu oxy sinh hóa) là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ. BOD có ý nghĩa biểu thị lượng các chất thải hữu cơ trong nước có thể bị phân hủy bằng các vi sinh vật. - Chỉ số COD: (Chemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy hóa học) là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. - Nước bị ô nhiễm vi sinh vật: nguồn gây ô nhiễm sinh học cho môi trường nước chủ yếu là phân rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước thải các bệnh viện, nhà hàng, nhà khách,Để đánh giá chất lượng nước dưới góc độ ô nhiễm tác nhân sinh học, người ta thường dùng chỉ số coliform. - Chất thải độc hại: là chất thải có thể được sinh ra do các hoạt động công nghiệp, thương nghiệp và nông nghiệp. Các chất thải độc hải có thể là các chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc chất sệt. 9 - Sự cố môi trường: là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. - Chất gây ô nhiễm: là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm. - Sức chịu tải của môi rường: là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm. - Quan trắc môi trường: là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. - Thông tin về môi trường: Bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường, về trự lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, về các tác động đối với môi trường, về chất thải, về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác. 2.1.3. Nguồn phát thải nước thải  Khái niệm: Nguồn nước thải là nguồn phát sinh ra nước thải và là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu.  Nguồn phát sinh của Nhà máy Toàn bộ nước thải phát sinh từ NMNĐ An Khánh sẽ được và thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B trước khi tái sử dụng hoặc thải ra nguồn tiếp nhận. Tất cả nước thải sau xử lý, ngoại trừ nước mưa chảy qua các khu vực không ô nhiễm sẽ được thu gom đến bề thu gom cuối cùng để kiểm soát chất lượng nước sau xử lý trước khi thải ra môi trường. Lượng nước thải phát sinh tại Nhà máy như sau: - Nước thải sinh hoạt; - Nước thải từ hệ thống vận chuyển than và vệ sinh băng tải than; - Nước thải nhiễm dầu; - Nước thải từ hệ thống xử lý sơ bộ nước cấp; - Hệ thống xử lý nước ngưng; 10 - Hệ thống xử lý nước khử khoáng; - Nước thải từ rửa hóa chất lò hơi; - Nước thải từ rửa hệ thống ESP; 2.1.4. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải 2.1.4.1. Đặc điểm nước thải Mỗi loại nước thải đều có những đặc điểm khác nhau. Trong nước thải chứa nhiều thành phần khác nhau, các thành phần đó cũng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước và có độc tính với con người, sinh vật. Một số tác nhân gây ô nhiễm trong nước thải như: 2.1.4.1.1. Chất hữu cơ - Chất hữu cơ ở dạng khó phân hủy sinh học: Nước thải chứa chất hữu cơ ở dạng này thường có độc tính cao, có tác dụng tích lũy và tồn lưu lâu dài trong môi trường và trong cơ thể sinh vật gây ô nhiễm lâu dài. Một số chất hữu cơ ở dạng này như polime, thuốc trừ sâu, các dạng polyancol. Các chất này thường có nhiều trong nước thải công nghiệp và nguồn nước mưa chảy tràn qua các vùng nông - lâm nghiệp sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. Để đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ dạng này người ta sử dụng thông số COD (nhu cầu ôxi hóa học). - Chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học: Chất hữu cơ dạng này chủ yếu là cacbonhydrat, protein, chất béo, đây là chất ô nhiễm trong nước thải khu dân cư, khu công nghiệp chế biến thực phẩm. Trong nước thải sinh hoạt có từ 60% - 80% là các chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học, trong đó có 40% - 60% là protein, 25% - 50% là cacbonhydrat và khoảng 10% chất béo. Để đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ ở dạng này người ta thường sử dụng chỉ số BOD5 (nhu cầu ôxi sinh hóa)[6]. 2.1.4.1.2. Chất vô cơ - - - Trong nước thải sinh hoạt nồng độ các ion Cl , PO₄³ , SO₄² luôn cao hơn quy chuẩn cho phép, còn trong nước thải công nghiệp ngoài các ion trên còn có ion kim loại nặng có tính độc cao như Pb, Cd. Một số ion đặc trưng trong nước thải như A + - - - môn (NH4 ) hay ammoniac (NH₃), (NO₃ ), photphat (PO₄³ ), sunphat (SO₄² ) được gọi là các chất dinh dưỡng đối với thực vật. Hàm lượng các chất dinh dưỡng cao trong nước thải sinh hoạt khu dân cư, nước thải nhà máy thực phẩm và hóa chất. 11 Theo Lê Trình (1997) [17] nồng độ Nitơ (N) tổng số, phôt pho (P) tổng số trong nước thải sinh hoạt khoảng 20 - 85 mg/l, từ 6 - 20 mg/l ; còn trong nước thải công nghiệp rượu bia giá trị này có thể lên đến 150 - 200 mg/l N tổng số và 15 - 30 mg/l P tổng số. - Kim loại nặng: Các kim loại nặng có độc tính cao đối với con người và sinh vật ngay cả ở nồng độ thấp. Các kim loại nặng có chủ yếu trong nước thải công nghiệp như chì (Pb), thủy ngân (Hg), Cacdimi (Cd), Crom (Cr), Asen (As), Mangan (Mn). - Các chất rắn: Trong nước thải chất rắn gồm cả chất vô cơ và hữu cơ, chất rắn có thể tồn tại ở dạng lơ lửng (huyền phù) hay ở dạng keo. - Các chất có màu: Màu sắc của nước thải là do sự phân hủy các hợp chất có trong nước thải. Chẳng hạn như màu nâu đen do tagnin, lignin cùng các chất hữu cơ có trong nước phân giải. - Mùi: Nước thải có mùi là do sự phân hủy chất hữu cơ hay mùi của hóa chất và mùi của dầu mỡ trong nước thải. - Sinh vật: Trong nước thải sinh vật khá phong ph...là nông nghiệp và phi nông nghiệp. 29 Xã An Khánh được chia thành 19 xóm: Hàng, Đạt, Đá Thần, An Thanh, Sòng, Đoàn Kết, Thác Vạng, Tân Bình, Đồng Bục, Ngò, Đầm, Đồng Sầm, An Bình, Bãi Chè, Chàm Hồng, Cửa Nghè, Tân Tiến. * Về cơ sở hạ tầng Xã An Khánh có diện tích 14,46 km². Đây là xã nằm ở cực đông của huyện Đại Từ. Xã chỉ cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 6-10 km nếu tính theo đường thẳng. Các đường liên thôn xóm được bê tông hóa khoảng 85%. Nguồn nước dành cho sinh hoạt của nhân dân là nước ngầm tự khai thác. Nguồn cung cấp điện cho địa bàn xã hiện nay là nguồn điện lưới quốc gia với hệ thống đường dây cao thế 110kV và 220kV thông qua đường hạ thế xuống 35kV - 12kV - 6kV/380V/220V.Hiện toàn xã có 100% số hộ đã được dùng điện. Mạng lưới viễn thông di động đã và đang được đầu tư đồng bộ hoàn chỉnh, trên địa bàn đã được phủ sóng và khai thác dịch vụ thông tin di động bởi 6 mạng di động: Vinaphone, Mobifone, Viettel, Gmobile, Vietnamobile và Sfone. * Về y tế - giáo dục - Về y tế: Trạm y tế xã An Khánhcóđội ngũ bác sĩ, y sĩ và y tá đảm nhiệm công tác phục vụ khám chữa bệnh với các trang thiết bị để phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu như: Bình ôxy xách tay, tủ sấy, ống nghe hai tai, bàn đẻ, bàn mổ và các tủ thuốc cùng các thiết bị y tế thông thường khác. - Về giáo dục: Trên địa bàn xã có 1 trường tiểu học cơ sở, 1 trường trung học cơ sở, 01 trường mẫu giáo công lập. 4.1.3. Quy mô Nhà máy Nhà máy nhiệt điện An Khánh được triển khai xây dựng nhà máy chính tại xóm Bãi Chè, xóm Tân Tiến, xã An Khánh, huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên. Tổng diện tích mặt bằng xây dựng nhà máy là: 35,5ha, trong đó: + Đất xây dựng nhà máy chính và sân công nghiệp: 10,0 ha + Đất khu bãi thải xỉ: 17,8 ha + Tuyến đường ống cấp nước (thuộc xã Sơn Cẩm, Tân Long, Phúc Hà, An Khánh): 2,1ha. + Đất đường giao thông: 2,9ha; + Khu tập thể cán bộ công nhân viên 2,7ha 30 - Công suất của nhà máy:Nhà máy nhiệt điện An Khánh (NMNĐ An Khánh) có quy mô công suất 100MW gồm 2 tổ máy, công nghệ lò CFB sử dụng than tại mỏ than Khánh Hoà cách nhà máy khoảng 1km về phía Đông. - Nhà máy được khởi công xây dựng vào tháng 01 năm 2010 và đi vào hoạt động chính thức từ tháng 10 năm 2015. 4.2. Thực trạng quản lý và xử lý nước thải của Nhà máy 4.2.1. Thực trạng khai thác và sản xuất của cơ sở * Thuyết minh sơ bộ dây chuyền: Than được vận chuyển về từ 2 mỏ than của địa phương là mỏ Khánh Hoà và Núi Hồng được tích trữ trong kho than. Sau đó than được hệ thống băng tải vận chuyển đưa qua máy nghiền nghiền sơ qua và sau đó được chứa trong phễu than trước khi đưa vào đốt lò qua các máy cấp than. Tro đáy của lò hơi được làm mát bằng các quạt làm mát tro và tro bay sau khi qua bộ lọc bụi tĩnh điện được gom lại đưa về Phân xưởng vật liệu không nung để xử lý tiếp. o Hơi có nhiệt độ và áp lực cao (tqn = 535 C, Pqn = 80 ÷ 90 atm) từ lò hơi được dùng để quay Tuabin với tốc độ vòng quay (n = 3000 v/p) được gắn đồng trục với máy phát điện công suất 57,5 MW. Hơi sau khi bành trướng qua Tuabin được ngưng tụ tại Bình ngưng, sau đó được Bơm ngưng bơm vào lò hơi tiếp tục quá trình nhận nhiệt. Hệ thống nước tuần hoàn nhận nhiệt của bình ngưng là hệ thống kín và được giải nhiệt bởi tháp làm mát. Nguồn nước được lấy từ sông Cầu qua Trạm tiền xử lý nước, tại đây nước được cung cấp bổ sung cho lò hơi, nước tuần hoàn và dùng cho sinh hoạt. Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất của Nhà máy 31 * Nhu cầu sử dụng nước Nguồn nước của nhà máy nhiệt điện An Khánh được lấy từ sông Cầu, nước được bơm từ sông Cầu qua hệ thống đường ống dài 5km đưa về hệ thống tiền xử lý nước để xử lý và phục vụ cho nhu cầu nước sản xuất và nước sinh hoạt của toàn bộ nhà máy. Công xuất bơm nước về nhà máy là 430m³/giờ, bơm 24 giờ liên tục thì lượng nước đầu vào của nhà máy là 10.320m³/ngày. Nước cấp sinh hoạt: Với số lượng cán bộ, công nhân của nhà máy hoạt động ổn định là 350 người, nhu cầu cấp nước bình quân 100 lít/người/ngày. Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt hàng ngày khoảng 35m³. Nước cấp cho khu vực nhà ăn ca khoảng 8,75m³/ngày đêm. Nước cấp sản xuất: nhu cầu sử sụng nước cho toàn bộ hoạt động của nhà máy theo thực tế khoảng 10.320 m³/ngày đêm, đa phần để phục vụ cho quá trình làm mát của dây chuyền sản xuất, phần phục vụ cho các hoạt động sản xuất khác khoảng 300m³/ngày đêm. Trong quá trình sản xuất để tiết kiệm nước nhà máy đã sử dụng phương án tuần hoàn lại nước thải làm mát để phục vụ cho quá trình sản xuất, lượng nước thải được tuần hoàn lại theo ước tính là 90% lượng nước cấp tương đương với 9.290m³/ngày đêm, 10% lượng nước thất thoát là do bay hơi và nước thải của quá trình sản xuất. Lượng nước hao hụt là 10% tương đương với 1.032m³/ngày đêm sẽ được bổ sung lại từ hệ thống tiền xử lý nước của nhà máy. * Nhu cầu xả nước thải Nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh phát sinh từ các nguồn như nước thải sinh hoạt và nước thải của hoạt động sản xuất. - Nước thải sinh hoạt Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt hàng ngày theo tính toán lớn nhất là 43,75m³, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tính bằng 100% lượng nước cấp, vào khoảng 43,75m³/ngày. (điều 39 Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 6/08/2014 của Chính phủ quy định về thoát nước và xử lý nước thải) - Nước thải từ quá trình sản xuất: Tổng lượng nước cấp cho sản xuất khoảng 10.320m2/ngày. Tuy nhiên, do nước thải của nhà máy phát sinh chủ yếu từ khâu làm mát, và sẽ được xử lý qua 32 tháp làm mát và tuần hoàn lại đến 90% cho quá trình sản xuất, 10% còn lại do bốc hơi và thải ra môi trường, lượng nước thải phát sinh chính của nhà mày là từ các khâu khác trong quá trình sản xuất là khoảng 372 m³/ngày đêm, lượng nước thải này sau khi xử lý qua hệ thống sử lý nước thải tập trung sẽ thải ra ngoài môi trường. - Lưu lượng nước xả thải trung bình. Theo số liệu lấy từ đồng hồ đo lưu lượng nước thải trong 6 tháng đầu năm 2016 thì lượng nước thải sản xuất phát sinh là 43.000m³/6 tháng hay tương đương với 240m³/ngày đêm. Nước thải sinh hoạt phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2016 là 5.435m³ hay tương đương với 30m³/ngày đêm. Vậy lưu lượng xả thải trung bình của nhà máy nhiệt điên An Khánh là 270m³/ngày đêm. Lưu lượng nước xả thải tối đa Lượng nước xả thải tối đa được tính bằng 100% lượng nước thải phát sinh: Qxttđ = (Qsh + Qsx) . 100% = (43,75 + 372) = 445,75m³/ngày Qxttb: Lưu lượng nước xả thải tối đa Qsh: Nước thải sinh hoạt = 43,75m³/ngày Qsx: Nước thải sản xuất = 372m³/ngày * Thực trạng hoạt động của Nhà máy - Loại hình sản xuất chính: Nhiệt điện - Công suất:Theo thiết kế cơ sở của dự án để sản xuất ra 100 MW điện cấp cho lưới điện Quốc gia, nhà máy nhiệt điện An Khánh phải vận hành hai tổ máy công suất mỗi tổ là 57,5MW (hai tổ là 115MW). - Tình trạng hệ thống xử lý khí thải: khí, bụi thải phát sinh từ quá trình sản xuất được xử lý qua hệ thống lọc bụi tĩnh điện ESP sau đó thoát ra ngoài môi trường bằng ống khói cao 120m - Tổng lượng nước thải: 89060m³/năm. 33 Bể NTNnước Bơm nước Thiết bị Thùng thảiDầu nhiễm thải nhiễm tách dầu chứa dầu dầu Dầu Quạt khí Axit, Kiềm NaClO,PAC Bể nước thải Bơm nước Ống trộn Ống trộn không thường thải số 1 số 2 xuyên NaClO, NaOH Bình phản Axit,kiềm PAM ứng Bể nước thải Bơm Nước Ống trộn Thiết bị lắng thường Xuyên thải Thiết bị lọc Bơm nước Bể bể nước Bể trung sạch sạch sạch hòa Axit, Kiềm Xả thải Máy ép bùn Bơm bùn Bể bùn Đóng bánh Ô tô Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tập trung toàn nhà máy (Công suất 100m3/giờ) 34 * Chất lượng nước thải Nước thải sinh hoạt có đặc trưng giàu chất hữu cơ, hàm lượng BOD và COD, cặn lơ lửng.... Nguồn nước thải này đều được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy trước khi thải ra môi trường tiếp nhận là suối Chàm Hồng. Chất lượng nước thải sinh hoạt khi xả vào nguồn tiếp nhận phải đảm bảo QCVN 14:2008/BTNMT(cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.Cột B – Giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt với hệ số k =1,2. Nước thải sản xuất có đặc trưng chứa các chất rắn lơ lửng, một số ion kim loại nặng, dầu mỡ, 1 số hóa chất khác. Các loại nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của Nhà máy được thu gom về bể nước thải tập trung để xử lý trước khi thải ra môi trường tiếp nhận là suối Chàm Hồng. Chất lượng nước thải sản xuất sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B với hệ số Kq = 0,9; Kf = 1,1 4.2.2. Số lượng, thực trang, diễn biến các nguồn gây tác động liên quan chất thải 4.2.2.1. Nguồn phát sinh nước thải a) Nước thải quy ước sạch Nước thải quy ước sạch phát sinh trong khuôn viên của Bệnh viện bao gồm: - Toàn bộ nước mưa rơi trên khuôn viên của bệnh viện; - Nước làm mát hệ thống máy phát điện; - Nước xả từ các máy điều hòa không khí. Các loại nước thải này theo nguyên tắc có thể xả thẳng ra nguồn tiếp nhận mà không cần phải xử lý với lưu lượng không đáng kể (hệ thống thoát nước sạch được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước bẩn). b) Nước thải bẩn Nước thải nhiễm bẩn trong Nhà máy bao gồm nước làm mát các bộ phận chuyển động, làm mát gia nhiệt dầu, thải xỉ lên bãi thải, nước vệ sinh nhà xưởng; nước làm mát bình ngưng sau khi trao đổi nhiệt tại bình ngưng nhiệt độ tăng từ 8 - 10⁰C được giải nhiệt qua kênh dẫn hở rồi xả chảy ra nguồn hoặc qua tháp giải nhiệt rồi tuần hoàn kín. 35 Tổng lượng nước thải bẩn từ Nhà máy phát sinh khoảng 445,75m³/ngày đêm. 4.3. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường. Việc đánh giá các thành phần môi trường nước, không khí dựa vào các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bao gồm: QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng không khí xung quanh; QCVN 08:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nước mặt; QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước sinh hoạt; Nhà máy nhiệt điện An khánh phối hợp với CÔNG TY CP EJC TẠI THÁI NGUYÊN tiến hành khảo sát, lập kế hoạch quan trắc môi trường, tổ chức thực hiện đo đạc, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí, nước. Sau khi khảo sát tình hình thực tế tại Nhà máy và dựa vào Báo cáo ĐTM đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên phê duyệt. Nhà máy nhiệt điện An Khánh phối hợp cùng với CHI NHÁNH CÔNG TY CP EJC TẠI THÁI NGUYÊN tiến hành khảo sát hiện trạng, đo đạc, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí, nước. Nội dung cụ thể như sau: 4.3.1. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường đợt 1 4.3.1.1. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải nhà máy đợt 1 năm 2019 - Ngày lấy mẫu: 30/01/2019. - Tình trạng hoạt động: Trong thời gian lấy mẫu, cơ sở hoạt động bình thường - Ký hiệu mẫu: NT1, NT2. + NT1: Nước thải sản xuất trước HTXL (tọa độ: 21035’865; 105046’039) + NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý (tọa độ: 21035’838; 105046’036) 36 Bảng 4.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải Nhà máy đợt 1 năm 2019 Kết quả QCVN 40:2011/BTNMT Thông số TT Đơn vị Giá trị C phân tích NT1 NT2 A B 1 pH* - 7,1 6,9 6 đến 9 5,5 đến 9 2 BOD5 mg/l 13,9 5,1 30 50 3 COD* mg/l 26,5 9,8 75 150 4 TSS* mg/l 42 23 50 100 + 5 NH4 mg/l 0,16 0,08 5 10 6 F- mg/l 0,15 0,12 5 10 7 Tổng dầu mỡ mg/l KPH KPH 5 10 8 Phenol mg/l <0,005 <0,005 0,1 0,5 9 Fe* mg/l 0,26 0,31 1 5 10 Zn mg/l 0,21 0,32 3 3 11 Cu mg/l 0,06 0,09 2 2 12 As* mg/l <0,002 <0,002 0,05 0,1 13 Pb mg/l KPH KPH 0,1 0,5 14 Hg* mg/l KPH KPH 0,005 0,01 15 Cr3+ mg/l <0,04 <0,04 0,2 1 16 Cr6+ mg/l <0,02 <0,02 0,05 0,1 17 Cd mg/l <0,04 <0,04 0,05 0,1 18 Coliform MPN/100ml 860 500 3000 5000 Tổng hoạt độ Bq/l <0,01 <0,01 0,1 0,1 19 phóng xạ α Tổng hoạt độ Bq/l <0,06 <0,03 1 1 20 phóng xạ β (Nguồn: Kết quả quan trắc của Công ty EJC Thái Nguyên) - Nước thải sản xuất của nhà máy phát sinh từ quá trình làm mát, quá trình tiền xử lý nước, quá trình khử khoáng và trong quá trình rửa các thiết bị. Tuy nhiên phần lớn 37 nước thải đều được xử lý và tuần hoàn lại quá trình sản xuất.Đặc thù ô nhiễm của nguồn nước thải này chủ yếu là ô nhiễm nhiệt, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ. - Qua kết quả phân tích tại Phụ lục 2 bảng PL2.1 cho thấy nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải trước xử lý (NT2) tại Nhà máy nhiệt điện An Khánh nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Cmax = Cx0,9x1,1). - Qua kết quả phân tích trong Phụ lục 2 bảng PL2.1 cho thấy nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý (NT1) giảm mạnh so với kết quả phân tích nước thải trước xử lý tại Nhà máy nhiệt điện An Khánh, các kết quả phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT, cột B (Cmax = Cx0,9x1,1). 160 150 140 120 100 100 80 60 50 42 40 26.5 23 20 13.9 9.8 5.1 0 COD TSS BOD5 NT2 NT1 QCVN 40 - Cmax Hình 4.3. Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 1 năm 2019 38 Nhận xét: - Qua hình 4.3 thể hiện nồng độ các thông số COD, TSS, BOD₅ ô nhiễm trong nước thải trước xử lý tại Nhà máy nhiệt điện An Khánh nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT. - Nồng độ thông số COD, TSS, BOD₅ đều giảm sau khi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy cụ thể: 3. COD giảm 16,7 mg/l từ 26,5 mg/l xuống 9.8 mg/l 4. TSS giảm 19 mg/l từ 42 mg/l xuống 23 mg/l 5. BOD₅ giảm 8,8 mg/l từ 13,9 mg/l xuống 5,1 mg/l Coliform 6000 5000 5000 4000 3000 Coliform 2000 1000 500 860 0 NT2 NT1 QCVN:40:2011/BTNMT Hình 4.4. Biểu đồ kết quả quan trắc coliform trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 1 năm 2019 - Qua biểu đồ 4.4 thể hiện nồng độ các thông số Coliform ô nhiễm trong nước thải trước xử lý tại Nhà máy nhiệt điện An Khánh nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT. - Nồng độ Coliform giảm sau khi qua xử lại của nhà máy nhiệt điện An Khánh từ 860 xuống 500 MPN/100ml 39 4.3.1.2. Kết quả quan trắc môi trường nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau tại điểm tiếp nhận đợt 1 năm 2019 - Ngày lấy mẫu: 30/01/2019. - Tình trạng hoạt động: Trong thời gian lấy mẫu, cơ sở hoạt động bình thường - Ký hiệu mẫu: NM1, NM2. + NM1: Mẫu nước mặt trước điểm xả (tọa độ: 21035’719; 105046’091) + NM2: Nước thải sau hệ thống xử lý (tọa độ: 21035’796; 105046’154) Bảng 4.3. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau điểm tiếp nhận đợt 1 năm 2019 Kết quả QCVN TT Tên chỉ tiêu Đơn vị NM1 NM2 08:2015/BTNMT 1 * pH -- 6,8 7,0 5,5 - 9,0 2 *BOD5 mg/l 6,8 9,54 25 3 *COD mg/l 12,4 17,6 50 4 *TSS mg/l 19 27,8 100 5 *As mg/l 0,001 0,002 0,1 6 *Cd mg/l 0,0001 0,0018 0,01 7 *Pb mg/l <0,005 <0,005 0,05 8 *Cu mg/l 0,0018 0,0023 01 9 *Zn mg/l 0,28 0,30 2 10 *Mn mg/l 0,05 0,09 1 11 *Fe mg/l <0,3 <0,3 2 12 Cr mg/l <0,005 <0,005 0,05 13 *Ni mg/l 0,005 0,009 0,1 14 S2- mg/l <0,04 <0,04 - 15 NH⁴⁺ - N mg/l 1,28 1,6 0,5 16 *PO₄³ˉ - P mg/l 0,21 0,28 0,5 17 Dầu mỡ Mg/l <0,1 <0,1 1,0 18 Coliform MPN/100ml 5900 6400 10000 (Nguồn: Kết quả quan trắc của EJC Thái Nguyên) * Ghi chú: - Dấu "--": Không có đơn vị - Dấu "-": Quy chuẩn không quy định - Dấu "<": Chỉ giới hạn phát hiện của phép đo. 40 Quy chuẩn so sánh: QCVN 08:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2. Qua bảng 4.4 cho thấy, kết quả chất lượng nước suối Chàm Hồng trước điểm tiếp nhận và sau điểm tiếp nhận nước thải nhà máy nhiệt điện An Khánh cho thấy chất lượng nước suối Chàm Hồng ở trước điểm tiếp nhận nước thải và sau điểm tiếp nhận nước thải, các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08:2015/BTNMT. Qua kết quả phân tích mẫu nước mặt tại Phụ lục 2 bảng PL2.2 cho thấy các chỉ tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép quy định tại QCVN 08 MT:2015/BTNMT đối chiếu theo cột B. Chất lượng nước mặt xuối Chàm Hồng còn tốt, hoạt động xả nước thải của Nhà máy nhiệt điện An Khánh gây ảnh hưởng không đáng kể đến chất lượng nước suối Chàm Hồng. 120 100 100 80 NM1 60 50 NM2 40 27.8 25 QCVN 14 19 17.6 12.4 20 9.54 6.8 0 TSS COD BOD5 Hình 4.5: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu quan trắc đợt 1/2019 trong nước mặt suối Chàm Hồng Nhận xét: - Qua biểu đồ 4.5 thể hiện nồng độ các thông số COD, TSS, BOD₅ ô nhiễm trong nước mặt suối Chàm Hồng trước điểm tiếp nhận và sau điểm tiếp nhận tại Nhà máy nhiệt điện An Khánh nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT. - Nồng độ thông số COD, TSS, BOD₅ trước điểm tiếp nhận đều thấp hơn so với sau điểm tiếp nhận cụ thể: 6. COD tăng 5,2 mg/l từ 12,4 mg/l xuống 17,6 mg/l 41 7. TSS tăng 8,8 mg/l từ 19 mg/l lên 27,8 mg/l 8. BOD₅ tăng 2,74 mg/l từ 6,8 mg/l lên 9,54 mg/l 4.3.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải nhà máy đợt 2 năm 2019 4.3.2.1. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải nhà máy đợt 2 năm 2019 - Ngày lấy mẫu: 15/04/2019. - Tình trạng hoạt động: Trong thời gian lấy mẫu, cơ sở hoạt động bình thường - Ký hiệu mẫu: NT1, NT2. + NT1: Nước thải sản xuất trước HTXL (tọa độ: 21035’865; 105046’039) + NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý (tọa độ: 21035’838; 105046’036) Bảng 4.4. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải Nhà máy đợt 2 năm 2019 Kết quả QCVN 40:2011/BTNMT Thông số TT Đơn vị Giá trị C phân tích NT1 NT2 A B 1 pH* - 7,2 6,9 6 đến 9 5,5 đến 9 2 BOD5 mg/l 18,9 6,3 30 50 3 COD* mg/l 34,5 12,5 75 150 4 TSS* mg/l 88,9 23,5 50 100 + 5 NH4 mg/l 0,24 0,1 5 10 6 F- mg/l 0,15 0,12 5 10 7 Tổng dầu mỡ mg/l KPH KPH 5 10 8 Phenol mg/l <0,005 <0,005 0,1 0,5 9 Fe* mg/l 0,22 0,34 1 5 10 Zn mg/l 0,21 0,22 3 3 11 Cu mg/l 0,04 0,06 2 2 12 As* mg/l <0,002 <0,002 0,05 0,1 13 Pb mg/l KPH KPH 0,1 0,5 14 Hg* mg/l KPH KPH 0,005 0,01 15 Cr3+ mg/l <0,04 <0,04 0,2 1 16 Cr6+ mg/l <0,02 <0,02 0,05 0,1 17 Cd mg/l <0,04 <0,04 0,05 0,1 18 Coliform MPN/100ml 2500 900 3000 5000 Tổng hoạt độ 19 Bq/l <0,01 <0,01 0,1 0,1 phóng xạ α Tổng hoạt độ 20 Bq/l <0,06 <0,03 1 1 phóng xạ β (Nguồn: Kết quả quan trắc của EJC Thái Nguyên) - Nước thải sản xuất của nhà máy phát sinh từ quá trình làm mát, quá trình tiền xử lý nước, quá trình khử khoáng và trong quá trình rửa các thiết bị. Tuy nhiên phần lớn 42 nước thải đều được xử lý và tuần hoàn lại quá trình sản xuất.Đặc thù ô nhiễm của nguồn nước thải này chủ yếu là ô nhiễm nhiệt, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ. - Qua kết quả phân tích tại Phụ lục 2 bảng PL2.1 cho thấy nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải trước xử lý (NT2) tại Nhà máy nhiệt điện An Khánh nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT cột B (Cmax = Cx0,9x1,1). - Qua kết quả phân tích trong Phụ lục 2 bảng PL2.1 cho thấy nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý (NT1) giảm mạnh so với kết quả phân tích nước thải trước xử lý tại Nhà máy nhiệt điện An Khánh, các kết quả phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT, cột B (Cmax = Cx0,9x1,1). 160 150 140 120 100 100 88.9 80 60 50 40 34.5 23.5 18.9 20 12.5 6.3 0 COD TSS BOD5 NT2 NT1 QCVN 40 - Cmax Hình 4.6: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 2 năm 2019 43 Nhận xét: - Qua biểu đồ 4.6 thể hiện nồng độ các thông số COD, TSS, BOD₅ ô nhiễm trong nước thải trước và sau khi xử lý tại Nhà máy nhiệt điện An Khánh nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT. Cho thấy công tác xử lý nước thải của Nhà máy đạt hiệu quả cao, đặc biệt chỉ số TSS đã giảm mạnh từ 88,9 mg/l xuống 23,5 sau khi qua xử lý. - Nồng độ thông số COD, TSS, BOD₅ đều giảm sau khi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy cho thấy sự hiểu quả xử lý cụ thể: 9. COD giảm 22 mg/l từ 26,5 mg/l xuống 9.8 mg/l 10. TSS giảm 19 mg/l từ 42 mg/l xuống 23 mg/l 11. BOD₅ giảm 8,8 mg/l từ 13,9 mg/l xuống 5,1 mg/l Coliform 6000 5000 5000 4000 3000 2500 Coliform 2000 900 1000 0 NT2 NT1 QCVN:40:2011/BTNMT Hình 4.7: Kết quả quan trắc coliform trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 2 năm 2019 - Qua biểu đồ 4.7 thể hiện nồng độ các thông số Coliform ô nhiễm trong nước thải trước xử lý tại Nhà máy nhiệt điện An Khánh nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT. - Nồng độ Coliform giảm sau khi qua xử lại của nhà máy nhiệt điện An Khánh từ 2500 xuống 900 MPN/100ml 44 4.3.2.2. Kết quả quan trắc môi trường nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau tại điểm tiếp nhận đợt 2 năm 2019 Bảng 4.5. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau điểm tiếp nhận đợt 2 năm 2019 Kết quả QCVN TT Tên chỉ tiêu Đơn vị 08:2015/BTNMT NM1 NM2 (A) 1 * pH -- 6,8 7,0 5,5 - 9,0 2 *BOD5 mg/l 6,8 9,54 15 3 *COD mg/l 12,4 17,6 30 4 *TSS mg/l 19 27,8 50 5 *As mg/l 0,001 0,002 0,05 6 *Cd mg/l 0,0001 0,0018 0,01 7 *Pb mg/l <0,005 <0,005 0,05 8 *Cu mg/l 0,0018 0,0023 01 9 *Zn mg/l 0,28 0,30 1,5 10 *Mn mg/l 0,05 0,09 1 11 *Fe mg/l <0,3 <0,3 1,5 12 Cr mg/l <0,005 <0,005 0,05 13 *Ni mg/l 0,005 0,009 0,1 14 S2- mg/l <0,04 <0,04 - 15 NH⁴⁺ - N mg/l 1,28 1,6 0,5 16 *PO₄³ˉ- P mg/l 0,21 0,28 0,5 17 Dầu mỡ Mg/l <0,1 <0,1 1,0 18 Coliform MPN/100ml 5900 6400 7500 (Nguồn: Kết quả quan trắc của EJC Thái Nguyên) * Ghi chú: - Dấu "--": Không có đơn vị - Dấu "-": Quy chuẩn không quy định - Dấu "<": Chỉ giới hạn phát hiện của phép đo. 45 Quy chuẩn so sánh: QCVN 08:2015/BTNMT (B1) - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2. Qua bảng 4.4 cho thấy, kết quả chất lượng nước suối Chàm Hồng trước điểm tiếp nhận và sau điểm tiếp nhận nước thải nhà máy nhiệt điện An Khánh cho thấy chất lượng nước suối Chàm Hồng ở trước điểm tiếp nhận nước thải và sau điểm tiếp nhận nước thải, các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08:2015/BTNMT. Qua kết quả phân tích mẫu nước mặt tại Phụ lục 2 bảng PL2.2 cho thấy các chỉ tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép quy định tại QCVN 08 MT:2015/BTNMT đối chiếu theo cột B1. Chất lượng nước mặt xuối Chàm Hồng còn tốt, hoạt động xả nước thải của Nhà máy nhiệt điện An Khánh gây ảnh hưởng không đáng kể đến chất lượng nước suối Chàm Hồng. 60 50 50 40 30 NM2 30 27.8 NM1 19 QCVN 14 20 17.6 15 12.4 9.54 10 6.8 0 TSS COD BOD5 Hình 4.8: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu quan trắc đợt 2/2019 trong nước mặt suối Chàm Hồng - Qua biểu đồ 4.8 thể hiện nồng độ các thông số COD, TSS, BOD₅ ô nhiễm trong nước mặt suối Chàm Hồng trước điểm tiếp nhận và sau điểm tiếp nhận tại 46 Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 2 năm 2019 vẫn nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT. - Nồng độ thông số COD, TSS, BOD₅ trước điểm tiếp nhận đều thấp hơn so với sau điểm tiếp nhận cụ thể: 12. COD tăng 5,2 mg/l từ 12,4 mg/l lên 17,6 mg/l 13. TSS tăng 8,8 mg/l từ 19 mg/l lên 27,8 mg/l 14. BOD₅ tăng 2,74 mg/l từ 6,8 mg/l lên 9,54 mg/l 4.3.3. Khả năng tiếp nhận nước thải của suối Chàm Hồng Do nguồn nước đang đánh giá được sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp nên giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nguồn nước được xác định theo Quy chuẩn chất lượng nước mặt QCVN 08:2015/BTNMT. (cột B) Ngoài các nguồn thải được đánh giá, dòng suối Chàm Hồng trong phạm vi nghiên cứu ít chịu tác động của các nguồn thải khác. Đoạn suối Chàm Hồng phía thượng lưu khu vực nghiên cứu chỉ phải tiếp nhận một lượng nhỏ nguồn thải từ hoạt động sinh hoạt nên chất lượng nước còn rất tốt, các nguồn thải khác có lưu lượng nhỏ, mức độ ô nhiễm thấp ít ảnh hưởng đến chất lượng nước suôi Chàm Hồng. Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của suối Chàm Hồng đối với một chất ô nhiễm cụ thể trong nguồn thải phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là các quá trình xảy ra trong môi trường nước như quá trình pha loãng, tích tụ, quá trình tương tác vật lý, hóa học, quá trình bốc hơi Phương pháp sử dụng với giả thiết là khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm là đồng đều trên lưu vực suối, quá trình hoà tan, xáo trộn chất ô nhiễm trong nguồn nước tiếp nhận là hoàn toàn và xảy ra ngay sau khi xả thải đồng thời không có sự thay đổi về tốc độ dòng chảy lẫn chất lượng nguồn nước tiếp nhận phía thượng lưu trong khoảng thời gian đánh giá. Từ các kết quả đo đạc, phân tích nồng độ các chất ô nhiễm trong nguồn thải và nguồn nước suôi Chàm Hồng, cho thấy hoạt động sản xuất của Nhà máy nhiệt điện An Khánh gây ảnh hưởng đến suối Chàm Hồng là ko đáng kể. 47 4.4. Một vài giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường Để kiểm soát và quản lý chất lượng nước suối Chàm Hồng sau khi tiếp nhận nước thải của Nhà máy nhiệt điện An Khánh tôi xin đề xuất một số giải pháp như sau: 4.4.1. Giải pháp hành chính Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giám sát về môi trường “thường xuyên, định kỳ, đột suất” để nhắc nhở Nhà máy nhằm đảm bảo luật pháp về BVMT được thực hiện nghiêm chỉnh và chủ động ngăn ngừa, xử lý vi phạm, nhằm hạn chế những hậu quả nghiêm trọng trong quá trình hoạt động. Ngoài ra nhà nước cần có cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư nghiên cứu các công nghệ mới, thiết bị xử lý chất thải phù hợp với quy mô nhà máy. Nắm bắt được công nghệ xử lý, có cơ chế hỗ trợ từng giai đoạn trong việc đầu tư, sử dụng các trang thiết bị xử lý chất thải thông qua các dự án hoặc vốn vay có ưu đãi. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó những chế tài xử phạt cưỡng chế hành chính phải thực sự đủ mạnh để răn đe các đối tượng vi phạm. Bên cạnh đó, cần xây dựng đồng bộ hệ thống quản lý môi trường trong nhà máy, các khu công nghiệp theo các tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời tổ chức giám sát chặt chẽ nhằm hướng tới một môi trường tốt đẹp và thân thiện với môi trường. 4.4.2. Giải pháp kinh tế Thực hiện nguyên tắc người gây ô nhiễm môi trường phải khắc phục, bồi thường. Tăng cường công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, đặc biệt là nước thải công nghiệp. Áp dụng các chính sách, cơ chế hỗ trợ về vốn, khuyến khích về thuế, trợ giá đối với các hoạt động bảo vệ môi trường. Để các doanh nghiệp đổi mới công nghệ thân thiện với môi trường. 4.4.3. Giải pháp tuyên truyền Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về môi trường trong xã hội nhằm tạo sự chuyển biến và nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật Bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội của người dân, doanh nghiệp trong việc gìn giữ và bảo vệ môi trường. Do đó cần phối hợp với các cơ quan đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục về tác động của các chất ô nhiễm đến sức khoẻ con người và 48 đời sống cộng đồng đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh cho mọi tầng lớp nhân dân, nhất là đối với khu công nghiệp. 4.4.4. Giải pháp công nghệ Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao các giải pháp công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng ứng dụng và phát triển công nghệ sạch, thân thiện với môi trường. Nguồn nước thải Nhà máy gồm nhiều thành phần khác nhau, đặc biệt là: Nước thải nhiễm dầu; Hệ thống xử lý nước khử khoáng; Nước thải từ rửa hóa chất lò hơi;... nên nước thải tập trung về nhà máy xử lý nước thải có những thành phần ô nhiễm có thể gây ngộ độc cho vi sinh ở các hạng mục công trình xử lý bằng phương pháp sinh học. Để đảm bảo nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải theo QCVN 40: 2011/BTNMT cột B. Ban quản lý các KCN nên xin chủ trương của UBND tỉnh cho phép lập Dự án xây dựng modul xử lý hóa lý trong thời gian tới. Mô hình xây dựng hệ xử lý hóa lý cụ thể được mô tả như sau: - Xây dựng hệ xử lý hóa lý công suất 500m³/ngày đêm, các hạng mục đầu tư gồm: + Bổ sung hệ thống phân phối khí cho bể thu gom - điều hòa hiện hữu nhằm điều hòa nồng độ nước thải đầu vào nhằm ổn định nồng độ nước thải giúp cho các quá trình xử lý kế tiếp đạt hiệu quả cao hơn; tránh các cặn lắng trong bể thu gom điều hòa; tránh phân hủy yếm khí gây mùi khó chịu. + Lắp đặt thiết bị đo lưu lượng: Giúp cho việc giám sát lưu lượng xử lý nước thải. + Công đoạn xử lý hóa lý: Bao gồm công đoạn cân bằng điều chỉnh pH, đông keo tụ tạo bông và lắng sơ cấp. + Công đoạn lọc áp lực + Công đoạn xử lý bùn: bao gồm xây dựng bổ sung bể chứa bùn và máy ép bùn; bể phân hủy bùn - nén bùn (lắp đặt thêm hệ thống phân phối khí). Dưới đây là sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý hóa lý như sau. 49 Nước thải nhà máy Chắn rác kết hợp lắng Bể gom (bổ sung hệ thống phân phối khí) Bể điều hòa pH Bể lắng sơ cấp Bể CTECH1 Bể CTECH2 Bể chứa bùn Bể trung gian Máy ép bùn Bể lọc áp lực Bể lắng sơ cấp Bùn sau ép được Nước thải đạt cột A thu gom và đi QCVN40:2011/BTNMT chon lấp hợp vệ sinh Hình 4.8: Sơ đồ công nghệ của Nhà máy xử lí nước thải tập trung 50 4.4.5. Đề xuất biện pháp kiểm soát nhằm hạn chế ảnh hưởng của nước thải Nhà máy nhiệt điện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_anh_huong_cua_hoat_dong_xa_nuoc_thai_cua.pdf
Tài liệu liên quan