Khóa luận Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước ngoài tại ký túc xá K3 - Trường đại học nông lâm Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM SANGSAVANGVONG SOMPONG “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT CỦA CÁC BẠN SINH VIÊN NƯỚC NGOÀI TẠI KÝ TÚC XÁK3 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM SANGSAVANGVONG SOMPON

pdf53 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước ngoài tại ký túc xá K3 - Trường đại học nông lâm Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT CỦA CÁC BẠN SINH VIÊN NƯỚC NGOÀI TẠI KÝ TÚC XÁK3 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Lớp : K47-KHMT Khóa học : 2015 - 2019 Giáo viên hướng dẫn : Ths. Hoàng Thị Lan Anh Thái Nguyên, năm 2019 i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại Học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường, các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy trong trường và khoa đã dạydỗ và truyền đạt những kinh nghiệm qúy báucho em suốt những năm học ngồi trên giảng đường đại học. Em xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Ths. Hoàng Thị Lan Anh, người đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo kí túc xá K3- Đại học Thái Nguyên, các thầy cô trong khoa môi trường, Trường Đại Học Nônglâm Thái Nguyên đã cung cấp cho em nhiều tài liệu hữu ích và tạo điều kiện choemđược nghiên cứu, hoàn thành khóa luận. Cuối cùng em gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người thân những người luôn theo sát và động viên em trong suốt qúa trình theohọc và otạ mọi điều kiện để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Do thời gian thực tập ngắn, em còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Kínhmong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo,côgiáo để bản báo cáo khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !! Thái nguyên, ngày.... tháng.... năm 2019 Sinh viên Sangsavangvong Sompong ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TSS Từ viết tắt Nghĩa 1 BKHCNMT Bộ khoa học công nghệ môi trường 2 BOD5 Nhu cầu oxi hóa 3 BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường 4 BYT Bộ y tế 5 CĐ Cao đẳng 6 COD Nhu cầu oxi hóa 7 ĐH Đại học 8 KLN Kim loại nặng 9 KTX Ký túc xá 10 KHKT Khoa học kỹ thuật 11 MT Môi trường 12 NCKH Nghiên cứu khoa học 13 NĐCP Nghị định Chính phủ 14 PTN Phòng Thí Nghiệm 15 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 16 QH Quốc hội 17 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 18 TDS Tổng chất rắn hòa tan 19 TSS Tổng chất rắn lơ lửng iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................... v PHẦN 1.MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu................................................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 2 PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3 2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 3 2.1.2. Một số khái niệm chung về môi tường nước thải ................................... 6 2.1.3. Ô nhiễm và phân loại ô nhiễm ................................................................ 8 2.1.4. Định nghĩa, phân loại và nước thải ......................................................... 9 2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 13 2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14 2.3.1. Tổng quan về tài nguyên nước trên thế giới ......................................... 14 2.3.2. Tổng quan về tài nguyên nước ở Việt Nam.......................................... 17 2.3.3. Tổng quan về tài nguyên nước tỉnh Thái Nguyên ................................ 19 PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 21 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 21 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 21 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. ........................................................... 21 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 21 iv 3.4.1. Phương pháp kế thừa ............................................................................. 21 3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứcấp ...................................... 21 3.4.3. Phương pháp tổng hợp đánh giá ........................................................... 22 3.4.4. Phương pháp điều tra thực tiễn ............................................................. 22 3.4.5. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu................................. 22 3.4.6. Phương pháp so sánh ............................................................................. 22 3.4.7. Phương pháp lấy mẫu ............................................................................ 23 3.4.8. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ................................... 24 PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 25 4.1. Tình hình chung về trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên ................. 25 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 25 4.1.2. Đội ngũ cán bộ ...................................................................................... 29 4.1.3. Phân khu chức năng .............................................................................. 29 4.1.4. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 30 4.1.5. Đánh giá lưu lượng nước thải sinh hoạt tại khu KTX K3 Đại học Nông lâm Thái Nguyên ............................................................................................. 32 4.1.6. Đánh giá hiện trạng nước thải của khu KTX K3 Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên ............................................................................................. 32 4.2. Đánh giá nhận biết của sinh viên về hiện trạng nước thải khu KTXK3 Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên ........................................................ 34 4.2.1. Đánh giá mức độ ô nhiễm nước qua ý kiến của sinh viên .................... 34 4.2.2. Đánh giá nhận thức của sinh viên trong công tác xử lý nước thải sinh hoạt .................................................................................................................. 35 PHẦN 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 39 5.1. Kết luận .................................................................................................... 39 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 41 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 43 v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: ưuL lượng dòng chảy của một số dòng sông lớn ........................... 15 Bảng 2.2: Diện tích được tưới của thế giới ..................................................... 16 Bảng3.1: Từng chỉ tiêu và phương pháp phân tích ........................................ 24 Bảng 4.1: Kết quả điều tra lượng nước tiêu thụ và nước thải tại khu ký túc xá K3 trong 1 năm học ............................................................. 32 Bảng4.2: Kết quả phân tích nước thải KTX K3............................................. 33 Bảng4.3: Đánh giá của sinh viên về hiện trạng nước thải sinh hoạt.............. 34 Bảng4.4: Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt theo ý kiến sinh viên ............ 35 Bảng4.5 : Sanh sách sinh viên nước ngoài được phỏng vấn .......................... 37 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Khu vực kí túc xá3 K ...................................................................... 31 Hình4. 2: Biểu đồ thị hiện kết quả phân tích nước thải sinh hoạt KTX K3 ... 33 Hình 4.3: Thể hiện mức độ ô nhiễm của nước thải KTX ............................... 34 Hình4.4: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các biện pháp sinh viên đưara để ửx lý nước thải sinh hoạt ............................................................................ 35 Hình 4.5: Công tác lấy mẫu phân tích ............................................................. 36 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và đảm bảo cho sự sống trên trái đất, các hoạt động sống củacon người gắn liền với nhu cầu sử dụng nước đặc biệt là các hoạtđộng sinh hoạt. Ô nhiễm nước thải sinh hoạt đang tác động tiêu cực, đe dọa đến chất lượng sống ở toàn bộ cáckhuđô thị Việt Nam, qúa trình đô thị hóa nhanh chóng ở nước ta gây sức áp lên môi trường, đặc biệt là tại các khu chung cư và các thành phố lớn lượng nước thải sinh hoạt được thải ra mỗi ngày là vô cùng lớn, người dân sinh sống vàlàm việc tại đây đang phải đối mặt nguy cơ mắc bệnh do tiếp xúc với môi trường nước đang ngày một ô nhiễm. Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên là một trong ngững trường lớn với số lượng sinh viên vào khoảng 4000 người đang sống và sinh hoạt tại ký túc xá của trường. Trong đó ký túc xá3 K có nhiều sinh viên nước ngoài đang học và sinh hoạt tại đây lên đến khoảng 62 sinh viên vậy nên nhu cầu về nước sinh hoạt là hơi lớn kéo theo đó là một khối lượng lớn nước thải sinh hoạt thải ra ngoài môi trường gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nước và gây mất cân bằng sinh thái đồng thời cũng gây mất mĩ quan trọng khuôn viên của trường ngoài ra ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người sinh sống vàlàm việc trong trường. Xuất phát từ thực tiễn trên sự đồng ý của ban giám hiệunhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và sự hướng dẫn của Th.s Hoàng Thị Lan Anh tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước ngoài tại ký túcxá 3K - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên”. 2 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp xử lý nước thải sinh hoạtcủa các bạn sinh viên nước ngoài tại ký túc xá3 K - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 1.2.2. Yêu cầu - Các số liệu phải chính xác, có độ tin cậy cao và phản ánh đúng thựctế. - Đánh giá đúng hiện trạng nước thải sinh hoạt tại KTXK3 Trường Đại học Nônglâm Thái Nguyên. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: + Áp dụng kiến thức đã học của nhàtrường vào thực tế + Nâng cao hiểu biết thêm vào kiến thức thực tế + Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau này khi ra trường + Bổ sung tư liệu cho học tập - Ý nghĩa trong thực tiễn: + Phản ánh môi trường nước thải sinh hoạt tại một số điểmKTXK Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. + Cảnh cáo các vấnnguy đề cơ tiềm tàng gây ô nhiễm do nước thải sinh hoạt. + Từ việc đánh giá hiện trạng dẫn đến đề xuất biện pháp xử lý phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu và phát triển. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận Hiện nay ở trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng qúa trình công nghiệp óa,h hiện đại hóa đang trên và phát triển. Dân số tăng lên nhanh chóng đặc biệt là các khu đô thị, nơi tập chung đông dân cư, kéo theo đó nhiều vấn đề cần lo ngại trong đó có nước thảisinh hoạt, với dân số đông lượng nước thải sinh hoạt thải ra ngoài môi trường tăng mà đa phần là chưa qua xửlý trước khi thải ra ngoài môi trường nên gây ảnh hưởng lớn tới sức khỏe con người và làm ảnh hưởng xấu tới cảnh quan môi trường. Cùng với sự phát triển của nền giáo dục, số lượng các trường Đạihọc, Cao đẳng, Trung cấp và các trung tâm dạy nghề ngày càng tăng. Chínhvì vậy các khu nhà tập thể, nhà trọ, khu KTX sinh viên được xây dựng ngày càng nhiều nhằm đáp ứng nhu cầu tạm chú của sinh viên, do đó lượng nước thải sinh hoạt của các khu tập thể khu KTX ngày càng lớn. Các thành phần gây ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt thường thấy là BOD5, COD, N, P, coliform. Trong nước thải nguồn Nitơ và Photpho rất lớn nếu không loại bỏ thì làm cho nguồn tiếp nhận nước thải bị phú dưỡng - Một hiện tượng được xảy ra ở nguồn nước có hàm lượng Nitơ và Photpho cao, trong đó các loại thực vật thủy sinh phát triển mạnhrồi chết đi, thối rữa, làm cho nguồn nước trở nên ô nhiễm tạo điều kiện cho các loại dịch bệnhphát sinh và phát triển. Một yếu tố gây ô nhiễm quan trọng trong nước thải sinh hoạt đó là cácvi sinh vật gây bệnh, chúng có khả năng lây lan nhanh qua nhiều nguồn khác nhau, qua tiếp xúc trực tiếp, qua môi trường (đất, nước, không khí, cây trồng, 4 vật nuôi,...), thâm nhập vào cơ thể người qua đường thức ăn, nước uống, hô hấp..., và sau đó có thể gây bệnh. Với thành phần ô nhiễm là các tạp chất nhiễm bẩn có tính chất khácnhau, từ các loại chất không tan đến các chất ít tan vàcả những hợp chất tan trong nước. Việc lựa chọn phương pháp xửlý thích hợp thường căn cứ trên đặc điểm của các tạp chất có trong nước thải. Các phương pháp chính thường sử dụng là: phương pháp hóa học, phương pháp hóa lý và phương pháp sinh học.  Đánh giá chất lượng nước - Các chỉ tiêu vật lý, ví dụ như: + Độ pH: Là đại lượng tóan học biểu thị nồng độ hoạt tính ion H+ trong nước, pH được sử dụng để đánh giá tính axit hay tính kiểmcủa dung dịch (nước). pH= - log(H+). Tính chất của nước được xác địnhtheo các giá trị khác nhau của pH. Sự thay đổi pH dẫn tới sự thay đổi thành phần hóa học của nước(sự kết tủa, sự hòa tan, cân bằng carbonat...), các qúa trình sinh học trong nước. Giá trị pH của nguồn nước góp phần quyết định phương pháp xử lý nước. pH đượcxác định bằng máy đo pH hoặc bằng phương pháp chuẩn độ. + Nhiệt độ: Nhiệt độ của nước là một đại lượng phụ thuộc vào điều kiện môi trường và khí hậu. Sự thay đổi nhiệt độ phụ thuộc vào từng loại nước. Nước mạch nông có t0: 4 - 400C, nước ngầm là: 17-310C. Nhiệt độ nước thải cao hơn nhiệt độ nước cấp. + Mùa sắc: Nước nguyên chất không có màu. Màu sắc gây nên bởi các tạp chất trong nước (thường là do chất hữu cơ (chất mùn hữu cơ - acid humic), một số ion vô cơ (sắt...), một số loài thủy sinh vật...). + Tổng chất rắn hòa tan Total Dissolved solids (TDS): Là tổng số các ion mang diện tích, bao gồm khoáng chất, muối hoặc kim loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất định, thường được biểu thị bằng hàm số mg/l hoặc ppm (phần ngìn). TDS thường được lấy làm cơ sở ban đầu để xác định mức 5 độ sạch/ tinh khiết của nguồn nước. + TSS (Turbidity & suspended solids): Là tổng chất rắn lơ lửng. Thường đo bằng máy đo độ đục (turbidimeter). Độ đục gây ra bởi hiện tượng tác giữa ánh sáng và các chất lơ lửng trong nước như cát, sét, tảo và những vi sinh vật và chất hữu cơ có trong nước. Các chất rắn lơ lửng phân tán ánh sáng hoặc hấp thụ chúng và phát xạ trở lại với cách thức tùy thuộc vào kích thước,hình dạng và thành phần của các hạt lơ lửng và vì thế cho phép các thiết bị đođộ đục ứng dụng để phản ánh sự thay đổi về loại, kích thước và nồng độcủacác hạt có trong mẫu... - Các chỉ tiêu hóa học, ví dụ như: + DO: Là lượng oxy hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước (cá, lưỡng thể, thủy sinh, côn trùng,vvv...) thường được tạo ra do sự hòa tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo. Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao đông mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân hủy hóa chất, sự quang hợp của tảo,vvv...Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt độnghoặc bị chết. Do vậy, DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thủy vực. + BOD: (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hóa) là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ. Trong môi trường nước, khi qúa trình oxy hóa sinh học xảy ra thìcác vi sinh vật sử dụng oxy hòa tan, vì vậy xác định tổng lượng oxy hòa tan cần thiết cho qúa trình phân hủy sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hưởng của một dòng thải đối với nguồn nước. BOD cóýnghĩa biểu thị lượng các chất thải hữu cơ trong nước có thể bị phân hủy bằng các vi sinhvật. + COD (Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học): là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước bao gồm cảvôcơ và hữu cơ. Như vậy, COD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa một phần các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy bởivi sinh vật. 6 Toàn bộ lượng oxy sử dụng cho các phản ứng trênđược lấy từ oxy hòa tan trong nước (DO). Do vậy nhu cầu oxy hóa học và oxy sinh học cao sẽ làm giảm nồng độ DO của nước, có hại cho sinh vật nước và hệ sinh thái nước nói chung. Nước thải hữu cơ, nước thải sinh hoạt và nước thải hóa chất làcác tác nhân tạo ra các giá trị BOD và COD cao của môi trường nước - + NO3 : Là dạng hợp chất vô cơ của Nitơ có hóa trị cao nhất và có nguồn gốc chính từ nước thải sinh hoạt hoặc nước thải một số ngành công nghiệp thực phẩm, hóa chất,... chứa một lượng lớn các hợp chất nitơ. Khi vào sông, hồ chúng tiếp tục bị nitrat hóa tạo thành nitrat. Nitrat là giai đoạn cuối cùng của qúa trình khóang hóa các hợp chấthữu cơ chứa nitơ. + Các yếu tố KLN: Các kim loại nặng là những yếu tố màtỷ trọng của chúng bằng hoặc lớn hơn 5 như Asen, cacdimin, Fe,...ở hàm lượng nhỏ nhất định chúng cần cho sự sinh trưởng và phát triển của động, thực vật nhưngkhi hàm lượng tăng thì chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và con người thông qua chuỗi mắt xích thức ăn - Các thông số sinh học, ví dụ như: + Coliform: Là nhóm sinh vật quan trọng chỉ thị môi trường xác định mức độ nhiễm bẩn về mặt sinh học của nguồn nước. 2.1.2. Một số khái niệm chung về môi tường nước thải - Khái niệm môi trường: Theo khỏan 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam 2014, môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. - Khái niệm về ô nhiễm môi trường: Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam 2014: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù 7 hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. Chất gây ô nhiễm là những nhân tố làm cho môi trường trở thành độc hại, gây tổn hại hoặc có tiềm năng gây tồn hại đến sức khỏe, sự an toàn hay sự phát triển của con người và sinh vật trong môi trường đó. Chất gâyô nhiễm có thể là chất rắnnhư ( rác) hay chất lỏng (các dung dịch hóa học, chất thải của của dệt nhuộm, rượu, chế biến thực phẩm) ,hoặc chất khí (SO2 trong núi lửa phun, NO2 trong khói xe, CO từ khói đun,...) các kim loại nặng như chì, đồng,...cũng có khi nó vừa ởthể hơi vừa ở thể rắn như thăng hoa hay ở dạng trung gian. Suy thái môi trường là sự làm thay đổi chất lượng vào số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống củacon người và thiên nhiên. - Kháiniệm ô nhiễm môi trường nước: Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con ngườiđối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho động vật nuôi và các loài hoang đã, ảnh hưởng tới sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá,... Như vậy, sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của conngười và sinh vật. Khi sự thay đổi thành phần và tính chất của nước vượt quá một ngưỡng cho phép thì sự ô nhiễm nước đã ởmức nguy hiểm và gây ra một số bệnh cho người. Hiến chương châu Âu đã có định nghĩa ô nhiễm nước như sau: “Sự ô nhiễm nước là sự biến đổi chủ yếu do con người gây ra đối với chất lượng nước, làm ô nhiễm nước và gây nguy hại cho việc sử dụng, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi - giải trí, cho động vật nuôi cũng như các loài hoang dại” 8 - Khái niệm nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt là loại nước thải phát sinh từ các hoạt độngsinh hoạt của các cộng đồng dân cư như: khu vực đô thị, trung tâm thương mại, khu vực vui chơi giải trí, cơ quan công sở,...Các thành phần ô nhiễm chính đặc trưng thường thấy ở nước thải sinh hoạt là BOD5, COD, Nitơ và photpho. Một yếu tố gây ô nhiễm quan trọng trong nước thải sinh hoạt đó là các loạimầm bệnh được lây truyền bởi các vi sinh vật có trong phân.Vi sinh vật gây bệnh cho người bao gồm các nhóm chính là virus, vi khuẩn, nguyên sinh bào và giun sán. - Khái niệm quy chuẩn môi trường (theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam 2014/BTNMT): “Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số vềchất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đượccơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ”. môitrường - Khái niệm tiêu chuẩn môi trường (theo Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam 2014/BTNMT): “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môitrường”. 2.1.3. Ô nhiễm và phân loại ô nhiễm Dựa vào tính chất ô nhiễm có thể phân loại ônhiễm nước thải sinh hoạt như sau: - Ô nhiễm sinh học của nước: Sự ô nhiễm về mặt sinh học chủ yếu là do sự thải các chất hữu cơ có thể lên men được: sự thải sinh hoạt hoặc kỹnghệ có chứa chất cặn bã sinh hoạt, phân tiêu, nước rửa của các nhà máy đường, giấy, lò sát sinh,... 9 Sự ô nhiễm sinh học thể hiện bằng sự nhiễm bẩn do vi khuẩn rất nặng, đặc tính vấn đề lớn cho vệ sinh công cộng chủ yếu các nước đang phát triển. Các bệnh cầu trùng, viêm gan do siêu vi khuẩn tăng lên liên tục ở nhiều quốc gia chưa kể đến các trận dịch tả. Cácsự nhiễm bệnh tăng cường do ô nhiễm sinh học nguồn nước. Ví dụ: thương hàn, viêm ruột siêu khuẩn. - Ô nhiễm vật lý: Các chất rắn không tan khi được thải vào nước làm tăng lượng chất lơ lửng, tức làm tăng độ đục của nước. Các chất này cóthểlà gốc vô cơ hay hữu cơ, có thể được vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩnvà các vi sinh vật khác lại càng tăng độ đục của nước và làm giảm độ xuyên thấu của ánh sáng. - Ô nhiễm hóa học do các chất hữu cơ tổng hợp: Chủ yếu do các hợp chất dầu mỡ, bột giặt, xà bông... Bột giặt tổng hợp phổ biến từ năm 1950. Chúng là các chất hữu cơ có cực (polar) và không có cực (non - polar). Có 3 loại bột giặt: anionic, cationic và non-ionic. Bột giặt anionic được sử dụng nhiều nhất, nó có chứaTBS (tetrazopylene benzen sulfonate), không bị phân hủy sinh học. Xà bông là tên gọi chung của muối kim loại với acid béo. Ngoài các xà bông Nitri và Kali tan được trong nước, thường dùng trong sinh hoạt, còn các xà bông không tan thì chứa calci, sắt, nhôm... sử dụng trong kỹ thuật (các chất bôi trơn, sơn, verni). - Ở nước ta hiện nay, các loại nước thải sinh hoạt hầu hết được thải trực tiếp ra ngoài môi trường mà chưa qua xử lý. Trường hợp đã xử lý thì chỉ qua biện pháp lắng. Nhưng hiệu quả không cao, khi thải ra ngoài môi trường vẫn gây ảnh hưởng xấu cho con người. 2.1.4. Định nghĩa, phân loại và nước thải a) Định nghĩa nước thải Tất cả các hoạt động sinh hoạt và sản xuất trong mỗi cộng đồng đều tạo ra các chất thải, các thể khí, lỏng hoặc rắn. Thành phần chất lỏng, hay nước 10 thải được định nghĩa như một dạng hòa tan hay trộn lẫn giữanước (nước dung, nước mưa, nước mặt, nước ngầm,...) và chất thải từ sinh hoạt trong cộng đồng dân cư, các khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, giao thông vận tải và nông nghiệp,...ở đây cần hiểu là sự ô nhiễm nước lớn hơn khả năng tụ làm sạch của tự bản thân nguồn nước. Hay nói cách khác nước thải được định nghĩa theo TCVN 5980 - 1995 và ISO 6107/1 - 1980: nước thải là nước đã được thải ra sau khi sử dụng hoặc được tạo ra sau một quá trình công nghệ và không còn giá trị trực tiếp với qúa trình đó. b) Phân loại nước thải Để hiểu và tìm được biện pháp xử lý nước thải phùhợp phải phân loại nước thải. Thông thường nước thải thông thường được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng, được phân thành 3 loại cơ bản sau:  Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt là loại nước thải phát sinh từ cáchoạt động sinh hoạt của các cộng đồng dân cư như: Khu vực đô thị, trung tâm thương mại, khu vực vui chơi giải trí, cơ quan công sở,...Các thành phần ô nhiễm chính đặc trưng thường thấy ở nước thải sinh hoạt làBOD5, COD, Nitơ và photpho. Một yếu tố gây ô nhiễm quan trọng trong nước thải sinh hoạt đó làcàc loại mầm bệnh được lây truyền bởi các vi sinh vật có trong phân. Vi sinh vật gây bệnh cho người bao gồm các nhóm chính là virut, vi khuẩn, nguyên sinh bào và giun sán. Lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư phụ thuộc vào số dân, vào các tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Thành phân của hệ thống nước thải sinh hoạt bao gồm 2 loại: - Nước thải iễmnh bẩn do chất bàiiết t của con người từ các phòng vệ sinh. - Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt chữa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, ngoài ra còn có các thành phần vôcơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất 11 nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nước thải sinh hoạt bao gồm các chất như: protein (40 - 50%), hydratcacbon(40 - 50%), chất béo (5 - 10%), nồng độ chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao động trong khoảng 150 - 450 mg/l. Lượng nước thải sinh hoạt dao động trong phạm vi rất lớn, tùy thuộc vàmức sốn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_hien_trang_nuoc_thai_sinh_hoat_cua_cac_ba.pdf