Khóa luận Kế toán công nợ tại công ty cổ phần quản lí đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ TRƯƠNG THỊ KIỀU NHI Khóa học: 2015 - 2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Trương Thị Kiều Nhi Lớp: K49A Kế toán Niên khóa: 2015 - 2019 Giáo v

pdf81 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán công nợ tại công ty cổ phần quản lí đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Huế, tháng 05/2019 Lời Cảm Ơn Sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế cùng với những kiến thức đã được học từ trường lớp, tới nay tôi đã hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp của mình về đề tài “Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành được bài báo cáo này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô cũng như quý Công ty. Đầu tiên tôi xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô trong trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm hết sức quý báu trong suốt 4 năm đại học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị Thu Trang, người đã luôn tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này. Bên cạnh đó, tôi xin có lời cảm ơn đến với Ban Giám đốc cùng với các cô, chú, anh, chị trong Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này. Dù thời gian nghiên cứu thực tập còn hạn chế cũng như kiến thức chuyên môn còn nhiều giới hạn nên trong bài báo cáo này không thể không tránh khỏi sai xót, do đó tôi rất mong muốn sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trương Thị Kiều Nhi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Sv: Trương Thị Kiều Nhi i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Thứ tự Từ viết tắt Giải thích 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 BĐSĐT Bất động sản đầu tư 4 ĐVT Đơn vị tính 5 KPCĐ Kinh phí công đoàn 6 LNST Lợi nhuận sau thuế 7 NK Nhập khẩu 8 QLDN Quản lý doanh nghiệp 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 TSDH Tài sản dài hạn 13 TSNH Tài sản ngắn hạn 14 VCSH Vốn chủ sở hữu 15 XDCB Xây dựng cơ bản Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2016 – 2018) ..................................................27 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) .....29 Bảng 2.3 – Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) ................................30 Bảng 2.4 – Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) .........................31 Bảng 2.5 – Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 2018) .......35 Bảng 2.6 – Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018).................................................................................................................38 Bảng 2.7 – Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................................39 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi iii DANH MỤC BIỂU, BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 – Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) ............................30 Biểu đồ 1.2 – Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) .....................31 BIỂU Biểu 2.1 – Hồ sơ nghiệm thu .........................................................................................44 Biểu 2.2 – Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................46 Biểu 2.3 – Giấy báo có ..................................................................................................48 Biểu 2.4 – Sổ chi tiết phải thu của khách hàng .............................................................49 Biểu 2.5 – Biên bản đối chiếu công nợ..........................................................................51 Biểu 2.6 – Giấy đề nghị cấp vật tư ..................................................................................1 Biểu 2.7 – Hợp đồng kinh tế..........................................................................................54 Biểu 2.8 – Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................1 Biểu 2.9 – Phiếu nhập kho.............................................................................................57 Biểu 2.10 – Phiếu xuất kho..............................................................................................1 Biểu 2.11 – Sổ chi tiết công nợ .....................................................................................59 Biểu 2.12 – Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................................61 Biểu 2.13 – Phiếu nhập kho...........................................................................................62 Biểu 2.14 – Giấy báo nợ ................................................................................................63 Biểu 2.15 – Sổ chi tiết công nợ .....................................................................................64 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi iv DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng ....................................................9 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán .....................................................14 Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty .............................................................21 Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty .............................................................24 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi v MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..................................................................................................... 1 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...................................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài .............................................................................................. 2 6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................................... 3 7. Tính mới của đề tài ................................................................................................................. 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................................................... 4 1.1. Một số lí luận liên quan đến công nợ .................................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 4 1.2. Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp ..................................................... 6 1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ........................................................................... 6 1.2.2. Kế toán các khoản phải trả người bán ............................................................................ 10 1.3. Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của Công ty ............................... 15 1.3.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả........................................................ 15 1.3.2. Số vòng quay các khoản phải thu ................................................................................... 15 1.3.3. Kỳ thu tiền bình quân ..................................................................................................... 16 1.3.4. Số vòng quay các khoản phải trả .................................................................................... 16 1.3.5. Kỳ trả tiền bình quân ...................................................................................................... 17 1.3.6. Tỷ số nợ so với tài sản: ................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ ...... 18 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế .........18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty................................................................. 18 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của Công ty ................................................. 19 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................................................. 20 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................................................. 23 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi vi 2.1.5. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) .......................... 27 2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ...................................................................................................... 38 2.2.1. Khái quát tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018).............................. 38 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty............................. 42 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán các khoản phải trả người bán tại Công ty ......................... 52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................................................. 66 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế...................................................................................... 66 3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................................... 66 3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................................... 67 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ........................................................... 67 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 69 1. Kết luận ................................................................................................................................ 69 2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập, sự tồn tại của các doanh nghiệp là điều tất yếu. Sự phát triển đó tạo ra cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước không ít cơ hội và cũng không ít thách thức. Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp Akinh tế thị trường đầy sống động và đầy màu sắc. Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường như hiện nay thì không thể tránh khỏi sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp có thể “sống” trong môi trường khắc nghiệt ấy? Làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả và thu hút nhà đầu tư? Vấn đề này không thể xem xét một cách qua loa, đại khái mà phải đi sâu vào phân tích tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình công nợ, mới có thể đánh giá và đưa ra những quyết định chính xác được. Có thể nói việc theo dõi và quản lý công nợ là rất cần thiết và quan trọng trong kinh doanh, nó phản ánh được năng lực tài chính của một công ty, có thể giúp nhà quản trị có cái nhìn cụ thể hơn, có các biện pháp kịp thời để hạn chế tối đa tình trạng nợ tồn đọng hoặc nguồn vốn bị chiếm dụng. Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế là xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng, chắc chắn trong quá trình kinh doanh sẽ hợp tác với khá nhiều nhà cung cấp và khách hàng. Do đó, công tác kế toán công nợ là không thể thiếu và được ban giám đốc đặc biệt chú trọng. Hơn nữa, trong quá trình thực tập tại đơn vị, đề tài công nợ vẫn chưa được nhiều sinh viên tập trung nghiên cứu. Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Tôi nghiên cứu đề tài “Kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” nhằm các mục tiêu sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 2 Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán công nợ. Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Thứ ba, tìm ra được những ưu điểm và nhược điểm của phần hành kế toán công nợ nói riêng và cả hệ thống kế toán của công ty nói chung. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Vì kế toán công nợ là một mảng đề tài khá lớn và do hạn chế về mặt thời gian nên khóa luận này chỉ tập trung nghiên cứu công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải trả người bán, đồng thời phân tích ngắn gọn tình hình công nợ qua các chỉ tiêu tài chính tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế dựa trên số liệu được thu thập từ các sổ sách kế toán cũng như hệ thống báo cáo tài chính của Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi không gian: Tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Phạm vi thời gian: Các số liệu thu thập được lấy trong quý IV/2018. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để hoàn thành đề tài này, tôi đã sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính: Phương pháp thu thập số liệu: Ở phương pháp này số liệu được thu thập theo hai dạng: Số liệu thứ cấp: Các số liệu được lấy từ báo cáo tài chính hằng năm của Công ty. Số liệu sơ cấp: Tham khảo ý kiến một số cán bộ kế toán có kinh nghiệm lâu năm trong công tác kế toán nói chung, kế toán công nợ nói riêng bằng cách trao đổi trực tiếp, nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình và thực Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 3 trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu gồm có các phương pháp cụ thể sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu, tổng hợp và hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán công nợ thông qua các tài liệu từ giáo trình, khóa luận của khóa trước, thông tin trên internet. Phương pháp so sánh và phân tích: Phương pháp này dùng để so sánh, đối chiếu, nhằm xử lý các số liệu trong báo cáo tài chính của Công ty phục vụ đề tài nghiên cứu. 6. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu này gồm 3 phần chính: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Kế toán công nợ không phải là một phần hành mới nhưng đóng vai trò khá quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, chưa có sinh viên nào lựa chọn đề tài này để nghiên cứu. Vì lí do này và mong muốn tìm tòi, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” làm khoá luận tốt nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Một số lí luận liên quan đến công nợ 1.1.1. Khái niệm “Công nợ là một thuật ngữ kinh tế nói đến nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp đối với các khoản nợ đang chiếm dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.” (PGS.TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp) Từ khái niệm trên, có thể xem kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải trả người bán. Khoản phải thu là quyền lợi của doanh nghiệp về khoản tiền, tương đương tiền, hàng hóa, dịch vụ mà công ty sẽ thu về trong tương lai. Khoản phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có quyền thu hồi. Phải thu của khách hàng: là số tiền khách hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Theo điều 17 Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Phải thu của khách hàng gồm các khoản thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác.” Theo Chuẩn mực chung: “Khoản phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.” Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 5 Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác). 1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò của kế toán công nợ 1.1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán công nợ Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng văn bản. Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán. 1.1.2.2. Vai trò của kế toán công nợ Kế toán công nợ là phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngũ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 6 1.2.Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng (1) Chứng từ kế toán Hợp đồng kinh tế Hóa đơn bán hàng Phiếu xuất kho Phiếu thu Giấy báo có Biên bản bù trừ công nợ Biên bản xóa nợ, (2) Sổ sách kế toán Sổ cái TK 131 Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết TK 131 (3) Tài khoản kế toán Để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng, tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kế toán sử dụng TK 131 - “Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng khách hàng. Nội dung, kết cấu của TK 131 như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 7 - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). -Số tiền khách hàng đã trả nợ - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT) - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư Nợ: - Số tiền còn phải thu của khách hàng Số dư Có: - Số tiền khách hàng ứng trước - Số tiền khách hàng trả thừa Theo điều 18, Thông tư số 200/2014/TT – BTC quy định về nguyên tắc kế toán của tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” như sau: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản (XDCB) với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ thu tiền ngay. Bên Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Bên Có Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 8 Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác dịnh số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT đã giao dịch, dịch vụ đã cung cấp không theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thư của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. (4) Phương pháp hạch toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 9 Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng TK 635 TK 521 TK 111,112,131 TK 331 TK 2293,642 TK 131 TK 33311 TK 133 TK 3331 TK 337 TK 111,112 TK 33311 TK 711 Doanh thu chưa thu tiền Chiết khấu thanh toán Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền Bù trừ công nợ Nợ khó đòi xử lý xóa sổ Khách hàng thanh toán nợ theo phương thức hàng đổi hàng TK 413 Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kì Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kì Phải thu theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng Các khoản chi hộ khách hàng Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ chưa thu tiền TK 515,515 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 10 1.2.2. Kế toán các khoản phải trả người bán (1) Chứng từ kế toán Phiếu nhập Phiếu chi Giấy báo Có Biên bản đối chiếu công nợ Hợp đồng kinh tế Hóa đơn GTGT Biên bản thanh lý hợp đồng Biên bản giao nhận TSCĐ (2) Sổ sách kế toán Sổ cái TK 331 Sổ chi tiết tài khoản 331 (3) Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, kế toán sử dụng TK 331 – “Phải trả cho người bán”. Nội dung và kết cấu TK 331 như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 11 Bên Nợ TK 331 - Phải trả người bán Bên Có - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng. - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Nợ: - Số tiền ứng trước cho người bán - Số tiền đã trả nhiều hơn số tiền phải trả cho người bán Số dư bên Có: - Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Theo điều 51, Thông tư 200/2014/TT – BTC quy định như sau: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 12 này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: - Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. - Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước; - Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ...ộng này của Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 34 khoản mục nợ phải trả chủ yếu là do tác động chính của khoản mục nợ phải trả ngắn hạn, năm 2018, giá trị của nợ phải trả ngắn hạn là hơn 62 tỷ đồng, đã tăng 11.668 tỷ đồng, tương ứng tăng 23.05% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ rằng nhu cầu vốn của doanh nghiệp đang rất lớn, tuy nhiên sự tăng lên khá lớn của khoản mục nợ phải trả có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và uy tín của Công ty, đòi hỏi Công ty cần phải xem xét lại, điều chỉnh cho phù hợp để không đi chiếm dụng vốn quá lớn từ phía đối tác, đảm bảo khả năng thanh toán và uy tín của Công ty. Vốn chủ sở hữu của Công ty cũng có sự biến động giảm dần qua 3 năm nhưng biến động không quá lớn. Năm 2016, vốn chủ sở hữu của Công ty là 20.74 tỷ đồng, sang năm 2017, con số này giảm xuống còn 20.52 tỷ đồng, tương ứng giảm 2.35%. Đến năm 2018, giá trị của khoản mục này chỉ còn 19.66 tỷ đồng, tức giảm 588 triệu đồng, tương ứng giảm 2.90%. Tuy vốn chủ sở hữu thể hiện cho khả năng tự chủ về mặt tài chính giảm dần qua các năm nhưng biến động này khá nhỏ, nên vẫn không ảnh hưởng quá lớn đến khả năng tự chủ về tài chính của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Sv: Trương Thị Kiều Nhi 35 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) Bảng 2.5 – Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) (Đơn vị tính: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017Chênh lệch % Chênh lệch % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 76,247 63,837 75,714 (12,410) (16.28) 11,877 18.61 Các khoản giảm trừ doanh thu 235.83 12.09 69.77 (223.91) (94.87) 57.68 477.09 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 76,012 63,825 75,644 (12,187) (16.03) 11,819 18.52 Giá vốn hàng bán 67,774 57,896 67,738 (9,878) (14.58) 9,842 16.99 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,238 5,929 7,906 (2,309) (28.02) 1,977 33.34 Doanh thu hoạt động tài chính 68.02 110.63 96.53 42.62 62.66 (14.10) (12.75) Chi phí tài chính 1,498 1,563 1,524 64.64 4.31 (39) (2.50) Trong đó: Chi phí lãi vay 1,498 1,563 1,524 64.64 4.31 (39) (2.50) Chi phí quản lí doanh nghiệp 4,832 4,742 4,884 (89.30 (1.85) 142 2.99 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,976 (265.36) 1,594 (2,241) (113.43) 1,859.36 (700.69) Thu nhập khác 5.59 1,734 34.02 1,729 30,922.75 (1699.98) (98.04) Chi phí khác 4.52 94.86 243.32 90.34 1,998.49 148.46 156.50 Lợi nhuận khác 1.07 1,639 (209.29) 1,638 153,107.20 (1848.29) (112.77) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,977 1,374 1,385 (602) (30.49) 11 0.80 Chi phí thuế TNDN hiện hành 458.50 376.07 313.62 (82.43) (17.98) (62.45) (16.61) Lợi nhuận sau thuế TNDN 1,518 998.02 1,071 (520) (34.27) 72.98 7.31 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 36 Căn cứ vào số liệu bảng 2.5 – Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, ta thấy: Cả khoản mục doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ và khoản mục doanh thu từ hoạt động tài chính đều có xu hướng biến động không đồng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2016, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có giá trị hơn 76 tỷ đồng, sang năm 2017, con số này giảm xuống chỉ còn gần 64 tỷ đồng, tức đã giảm khoảng 12 tỷ đồng, tương ứng giảm 16.03%. Đến năm 2018, giá trị khoản mục này lại có xu hướng tăng trở lại, tăng lên thành hơn 75 tỷ đồng, tương ứng tăng 18.52% so với năm 2017. Giá trị của khoản mục doanh thu về hoạt động tài chính cũng có xu hướng biến động không đều qua 3 năm. Năm 2017, doanh thu thuần về hoạt động tài chính của Công ty vào khoảng 110.63 triệu đồng, tức đã tăng 42.62 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 62.66%. Đến năm 2018, giá trị khoản mục này chỉ còn hơn 96 triệu đồng, tương ứng giảm 12.75%. Cùng với sự thay đổi của doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng có sự biến động tương tự. Giá vốn hàng bán của Công ty cũng có sự tăng giảm không đồng đều qua các năm. Cụ thể, giá vốn hàng bán của Công ty năm 2016 vào khoảng hơn 67 tỷ đồng, sang đến năm 2017, con số này giảm xuống chỉ còn gần 58 tỷ đồng, tức đã giảm gần 10 tỷ đồng, tương ứng giảm 14.58%. Năm 2018, giá trị của khoản mục giá vốn hàng bán lại tăng lên hơn 67 tỷ đồng, tương ứng tăng 16.99% so với năm 2017. Mặc dù cả doanh thu thuần và giá vốn hàng bán đều có xu hướng tăng giảm không đồng đều qua các năm nhưng ta có thể thấy tốc độ tăng, giảm của giá vốn hàng bán đều nhỏ hơn tốc độ tăng, giảm của doanh thu thuần, do đó kéo theo chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng biến động không đồng đều qua các năm. Năm 2016, giá trị của chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ vào khoảng hơn 8 tỷ đồng, đến năm 2017, con số này chỉ còn gần 6 tỷ đồng, tương ứng giảm 28.02%. Sang năm 2018, giá trị của chỉ tiêu này tăng lên thêm gần 2 tỷ đồng, tương ứng tăng 33.34% so với năm 2017. Chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là một trong các chỉ tiêu ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của Công ty. Trong giai đoạn từ 2016 – 2018, cả chi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 37 phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp đều biến động không đều. Cụ thể, giai đoạn từ 2016 – 2017, chi phí tài chính có xu hướng tăng. Năm 2017, chi phí tài chính của Công ty vào khoảng gần 1.6 tỷ đồng, đã tăng gần 65 triệu đồng so với năm trước, tương ứng tăng 4.31%. Chi phí quản lý doanh nghiệp lại có xu hướng giảm nhẹ trong giai đoạn này, năm 2017, giá trị của khoản mục này vào khoảng 4.7 tỷ đồng, đã giảm gần 900 triệu đồng, tương ứng giảm 1.85% so với năm trước. Giai đoạn từ 2017 – 2018, chỉ tiêu chi phí tài chính có xu hướng giảm nhẹ, chỉ còn hơn 1.5 tỷ đồng, tương ứng giảm 2.5%. Trong khi đó, chi phí quản lí doanh nghiệp lại có xu hướng tăng nhẹ, từ 4.7 tỷ đồng tăng lên hơn 4.8 tỷ đồng, tương ứng tăng 2.99%. Đối với khoản mục lợi nhuận khác, cũng biến động không đồng đều qua 3 năm. Năm 2016, giá trị của khoản mục này chiếm tỷ trọng khá nhỏ, chỉ hơn 1 triệu đồng, đến năm 2017, con số này đột ngột tăng lên khá lớn, lên đến 1.6 tỷ đồng. Năm 2018, giá trị khoản mục lợi nhuận khác lại giảm xuống, ở mức âm 209 triệu đồng, tương ứng giảm 112.77% so với năm trước. Nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động không đồng đều của khoản mục thu nhập khác và chi phí khác. Tóm lại, sự biến động của các khoản mục trên đã dấn đến sự biến động của khoản mục lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này biến động giảm trong giai đoạn 2016 – 2017, cụ thể năm 2017, giá trị của khoản mục lợi nhuận sau thuế TNDN khoảng gần 1 tỷ đồng, đã giảm 520 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng giảm 34.27%. Đến giai đoạn 2017 – 2018, khoản mục này lại có xu hướng tăng nhẹ trở lại, cụ thể năm 2018, lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty vào khoảng hơn 1 tỷ đồng, tương ứng tăng 7.31% so với năm trước. Mặc dù giá trị của khoản mục lợi nhuận sau thuế tăng giảm không đồng đều do sự biến động không đồng đều của các khoản mục có liên quan nhưng Công ty vẫn đảm bảo được giá trị của chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế ở mức dương. Giai đoạn 2017 – 2018, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế có dấu hiệu tăng trở lại, do đó trong giai đoạn tiếp theo, Công ty nên đề xuất thêm các biện pháp kiểm soát chi phí để tốc độ tăng chi phí chậm hơn tốc độ tăng doanh thu, đảm bảo sự gia tăng lợi nhuận của Công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 38 2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế 2.2.1. Khái quát tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) Bảng 2.6 – Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) (Đơn vị tính: đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chênh lệch % Chênh lệch % Các khoản phải thu 32,066,963,049 31,736,665,302 30,664,334,521 (330,297,747) (1.03) (1,072,330,871) (3.38) Các khoản phải trả 50,802,419,448 63,053,087,311 62,779,414,875 12,250,667,863 24.11 (10,726,327,564) 20.61 Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả 63.12% 60.97% 48.84% (2.15) - (12.13) - Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 39 Bảng 2.7 – Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Chênh lệch Chênh lệch 1 Tỷ lệ các khoản phải thu so với khoản phải trả % 63.12 60.97 48.84 (2.15) (12.13) 2 Số vòng quay các khoản phải thu vòng 2.20 1.97 2.39 (0.23) 0.42 3 Kỳ thu tiền bình quân ngày 163.64 182.74 150.63 19.1 (32.11) 4 Số vòng quay các khoản phải trả vòng 1.41 1.37 1.55 (0.04) 0.18 5 Kỳ trả tiền bình quân ngày 255.99 261.86 232.31 5.87 (29.55) 6 Tỷ số nợ trên tài sản lần 0.71 0.72 0.76 0.01 0.04 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 40 Căn cứ số liệu ở bảng 2.6 và bảng 2.7, ta có thể thấy được: Sự biến động của khoản phải thu và khoản phải trả của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế là khác nhau qua 3 năm. Cụ thể, các khoản phải trả có xu hướng tăng dần qua 3 năm, còn các khoản phải trả có xu hướng giảm dần qua 3 năm. Năm 2017, tổng giá trị các khoản phải trả của Công ty là 63,053,087,311 đồng, tức đã tăng 12,250,667,863 đồng, tương ứng tăng 24.11% so với năm 2016. Còn các khoản phải thu giá trị này chỉ là 31,736,665,302 đồng, giảm 330,297,747 đồng, tương ứng giảm 1.03%. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả biến động giảm dần qua 3 năm. Năm 2017, tỷ lệ này chỉ là 60.97%, trong khi đó ở năm 2016, tỷ lệ này là 63.12%. Đây là dấu hiệu khá khả quan của doanh nghiệp, vì tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả đều dưới 100% qua các năm và còn có xu hướng giảm dần, chứng tỏ được doanh nghiệp có khả năng thu hồi công nợ tốt, bên cạnh đó còn có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng khác để phục vụ thêm cho hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên cần phải xem xét cân nhắc vì chiếm dụng vốn quá nhiều cũng gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của Công ty. Đối với chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu. Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển khoản phải thu, tức là tốc độ chuyển đổi thành tiền mặt của nó đảm bảo cho thanh toán và hoạt động của doanh nghiệp. Là chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các khách hàng. Thực tế tại Công ty cho thấy số vòng quay các khoản phải thu có xu hướng biến động không đều, cụ thể năm 2016 giá trị của chỉ tiêu này là 2.20 vòng, tương ứng với kì thu tiền bình quân là 163.64 ngày; năm 2017, vòng quay các khoản phải thu giảm xuống chỉ còn 1.97 vòng, tương ứng với kì thu tiền bình quân là 182.74 ngày. Điều này chứng tỏ rằng trong giai đoạn 2 năm 2016 – 2017 công tác thu hồi nợ của Công ty còn chưa tốt. Sang đến năm 2018, tình hình có vẻ khả quan hơn, số vòng quay khoản phải thu có xu hướng tăng trở lại, 2.39 vòng, tương ứng với kì thu tiền bình quân là 150.63 ngày. Tuy nhiên Công ty nên để ý đến chỉ tiêu này, bởi vòng quay Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 41 khoản phải thu tăng dần là dấu hiệu tốt, chứng tỏ tốc độ thu hồi vốn của doanh nghiệp ngày càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Nhưng nếu chỉ số này quá cao so với các doanh nghiệp cùng ngành thì doanh nghiệp có thể sẽ mất khách hàng bởi khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Do đó, công ty cần phải có những chiến lược để duy trì chỉ số này một cách hợp lý. Giống với vòng quay các khoản phải thu, chỉ tiêu vòng quay khoản phải trả cũng có xu hướng biến động không đồng đều qua 3 năm. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, nếu chỉ số này giảm chứng tỏ tốc độ thanh toán các khoản nợ của Công ty đang giảm dần. Năm 2017, giá trị của chỉ tiêu này là 1.37 vòng, đã giảm 0.04 vòng so với năm 2016. Sang năm 2018, số vòng quay khoản phải trả lại có xu hướng tăng trở lại, từ 1.37 vòng lên 1.55 vòng, kéo theo đó là sự giảm xuống của kì thu tiền bình quân: 232.31 ngày. Nếu xét trong ngắn hạn thì chỉ tiêu vòng quay khoản phải trả càng lớn càng tốt bởi Công ty đang chiếm dụng nguồn vốn khác của nhà cung cấp, doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, Công ty vẫn phải nên chú trọng chỉ tiêu này bởi nếu để chỉ tiêu này quá lớn thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán cũng như uy tín của Công ty với các đối tác. Tỷ số nợ trên tài sản cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty. Tỷ số nợ trên tài sản là chỉ tiêu cho biết cứ 1 đồng tài sản thì đảm bảo được cho bao nhiêu đồng nợ phải trả, từ đó có thể biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, giai đoạn năm 2016 – 2018, tỷ số nợ của Công ty có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2016, tỷ số nợ của Công ty là 0.71, nghĩa là cứ 1 đồng tài sản chỉ được đảm bảo cho 0.71 đồng nợ phải trả. Đến năm 2017, tỷ số này tăng nhẹ, tăng lên thành 0.72 lần, lúc này cứ 1 đồng tài sản đảm bảo cho 0.72 đồng nợ phải thu. Sang năm 2018, tỷ số nợ này tiếp tục tăng lên thành 0.76 lần, nghĩa là cứ 1 đồng tài sản chỉ được đảm bảo cho 0.76 đồng nợ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 42 phải trả. Có thể thấy tỷ số này đang có xu hướng tăng lên qua từng năm, chứng tỏ rằng nguồn vốn hình thành tài sản của Công ty chủ yếu là từ nguồn vốn vay. Tóm lại, trong giai đoạn từ 2017 – 2018, chỉ tiêu tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả <50%, điều này đồng nghĩa với việc lượng vốn chiếm dụng lớn hơn vốn bị chiếm dụng. Ngoài ra, số vòng quay các khản phải thu và số vòng quay các khoản phải trả trong giai đoạn này đang có xu hướng tăng dần, đây có thể xem là một trong những dấu hiệu tích cực đối với Công ty. 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty (1) Chứng từ kế toán Để ghi nhận một khoản nợ phải thu khách hàng, kế toán Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế sử dụng những chứng từ sau làm căn cứ hạch toán: Hóa đơn GTGT Hồ sơ nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành, thanh lý hợp đồng Giấy báo có/ Phiếu thu Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ (2) Sổ sách kế toán Sổ chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng (3) Tài khoản kế toán Khoản nợ phải thu khách hàng ở Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế được phản ánh trên tài khoản 131 – Khoản phải thu khách hàng. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 43 Trích danh mục TK 131 mở chi tiết cho từng khách hàng ở Công ty như sau: Mã tài khoản Tên tài khoản 131- VP_BANQLDUAN6 Ban Quản lý dự án 6 131- VP_CTYAPECLAND Công ty Cổ phần APECLAND 131 – VP_VWSEEN2 Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng cấp thoát nước Viwaseen2 (4) Ví dụ minh họa (a) Kế toán tăng khoản phải thu khách hàng Ngày 25/11/2018, nghiệm thu đợt 03 công trình hạ tầng kĩ thuật giai đoạn 1 khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 1 – HDD26 (18/08/2016) – Công ty Cổ phần APEC LAND Huế. Kế toán căn cứ hồ sơ nghiệm thu đợt 3 và hóa đơn GTGT tiến hành hạch toán: Nợ TK 131 (APECLAND HUẾ): 1.781.968.986 đồng Có TK 5111: 1.619.971.806 đồng Có TK 33311: 161.997.180 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 44 Biểu 2.1 – Hồ sơ nghiệm thu CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ ---------------------- HỒ SƠ NGHIỆM THU THANH TOÁN ĐỢT 3 (HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG SỐ 26/2016/HĐXD, NGÀY 18/08/2016 PHỤ LỤC SỐ 01;02/26/2016/HĐXD) DỰ ÁN: KHU PHỨC HỢP THỦY VÂN GIAI ĐOẠN 1 – KHU B – KHU ĐÔ THỊ MỚI AN VÂN DƯƠNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: THỦY VÂN – HƯƠNG THỦY – THỪA THIÊN HUẾ CÔNG TRÌNH: HẠ TẦNG KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 1 CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN APEC LAND HUẾ TƯ VẤN GIÁM SÁT: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KHẢI AN ĐƠN VỊ THI CÔNG: CÔNG TY CỔ PHẦN QLĐB&XDCT THỪA THIÊN HUẾ HUẾ, 11/2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 45 BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TÊN DỰ ÁN: KHU PHỨC HỢP THỦY VÂN GIAI ĐOẠN 1 – KHU B ĐÔ THỊ MỚI AN VÂN DƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 1 Hợp đồng số: 26/HĐXL/2016 ngày 18/08/2016 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần APEC LAND Huế Nhà thầu: Công ty Cổ phần QLĐB & XDCT TT Huế Thanh toán lần thứ: 03 STT CÁC CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ GHI CHÚ 1 Giá trị hợp đồng và Phụ lục hợp đồng Đồng 15.509.375.930 1.1 Giá trị hợp đồng Đồng 12.790.669.000 1.2 Giá trị phụ lục hợp đồng Đồng 2.718.706.930 2 Giá trị phát sinh ngoài hợp đồng, phụ lục hợp đồng Đồng 15.769.385 3 Giá trị tạm ứng hợp dồng, Phụ lục hợp đồng Đồng 3.200.000.000 3.1 Giá trị tạm ứng theo hợp đồng Đồng 3.200.000.000 3.2 Giá trị tạm ứng theo phụ lục hợp đồng Đồng 0 4 Lũy kế giá trị tạm ứng đã chiết khấu Đồng 473.605.000 4.1 Giá trị tạm ứng đã chiết khấu đợt 1 Đồng 264.813.000 4.2 Giá trị tạm ứng đã chiết khấu đợt 2 Đồng 208.792.000 5 Giá trị tạm ứng còn lại: (5)=(3)-(4) Đồng 2.726.395.000 6 Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước Đồng 3.157.367.000 7 Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị thanh toán đến cuối kỳ trước Đồng 2.525.894.000 7.1 Giá trị khối lượng hoàn thành thanh toán đợt 1 Đồng 1.412.334.000 7.2 Giá trị khối lượng hoàn thành thanh toán đợt 2 Đồng 1.113.560.000 8 Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành đã được thanh toán đến cuối kỳ trước (4)+(7) Đồng 2.999.499.000 9 Giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (đợt 03) Đồng 1.781.968.986 9.1 Giá trị hoàn thành theo hợp dồng kỳ này (đợt 03) Đồng 1.766.199.601 9.2 Giá trị hoàn thành theo PLHĐ kỳ này Đồng 0 9.3 Giá trị phát sinh ngoài hợp đồng, phụ lục hợp đồng kỳ này (đợt 01) Đồng 15.769.385 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 46 Biểu 2.2 – Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: NT/18P Số: 0001523 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 25 tháng 11 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300100385 Địa chỉ: A135 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Họ và tên người mua hàng: ................................................................................................ Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN APECLAND HUẾ Địa chỉ: Tầng 9, Tòa nhà 28 đường Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 3301232560 TT TÊN HÀNG HÓA, DỊCHVỤ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=4X5 01 Nghiệm thu đợt 03 công trình hạ tầng kĩ thuật giai đoạn 1 khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 1 – HĐ26 (18/08/2016) 1 1.619.971.806 1.619.971.806 Cộng tiền hàng: 1.619.971.806 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 161.997.180 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.781.968.986 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ bảy trăm tám mươi mốt triệu chin trăm sáu mươi tám nghìn chin trăm tám mươi sáu đồng chẵn. Bên mua Bên bán (đã ký) (đã ký) Hoàng Xuân Vinh Bùi Xuân Chiến Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 47 (b) Kế toán giảm khoản phải thu khách hàng Ngày 28/12/2018, Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 1 – Khu B khu đô thị mới An Vân Dương Thừa Thiên Huế. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 112: 692.870.537 đồng Có TK 131: 692.870.537 đồng Theo đó, khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán tiến hành kiểm tra trên Excel công nợ của khách hàng. Sau đó, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hành hạch toán ghi giảm nợ phải thu khách hàng, giấy báo có sau đó được lưu lại theo số thứ tự để làm căn cứ ghi sổ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 48 Biểu 2.3 – Giấy báo có Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN HUẾ Số tài khoản/ Account No: 55110000000097 Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP QL DUONG BO VA XD CONG TRINH TTHUE Ngày hiệu lực Effective Date Số tiền Amount Loại tiền Currency Diễn giải Txn. Description 28/12/2018 14:56:52 692,870,537.00 VND REM 991018122849855 BO- CONG TY CP APEC LAND HUE FO-55110000000097 CTY CP QUAN LY DUONG BO VA XAY DUNG CONG TRINH THUA THIEN HUETT KLHT DOT 3 CUA HD SO 262016HDXD V V THI CONG CONG TRINH HA TANG KY GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Ngày/Date: 28/12/2018 14:56:52 CIF: 580066 Seq: 0 Kính gửi/ To: CTY CP QL DUONG BO VA XD CONG TRINH TT HUE Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Qúy khách hàng đã được ghi CÓ với nội dung sau: Please note that we have today CREDITED your account with the following entries: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 49 Biểu 2.4 – Sổ chi tiết phải thu của khách hàng CÔNG TY CP QLĐB&XDCT THỪA THIÊN HUẾ A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng Đối tuợng: VP_CTYAPECLAND - Công ty Cổ phần APEC LAND Huế Năm 2018 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Mã Ngày Số Số CTGS Nợ Có 1 2 3 3 4 5 6 7 Dư đầu kỳ 1,454,967,000 BC 28/03/18 06 053 Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B ĐTM An Vân Dương (VP_CTYAPECLAND) 112101 300,000,000 BC 20/04/18 13 080 Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B ĐTM An Vân Dương (VP_CTYAPECLAND) 112101 200,000,000 BC 09/05/18 04 109 Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B ĐTM An Vân Dương (VP_CTYAPECLAND) 112101 613,560,000 BC 25/11/18 0000575 136 Nghiệm thu đợt 3 – CT hạ tầng kỹ thuật GĐ1 khu phức hợp Thủy Vân gđoạn 1 – HĐ26 (18/08/16) – Cty CP APEC LAND Huế (VP_CTYAPECLAND) 511203 1,781,968,986 HD 28/12/18 19 352 Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B KĐT mới An Vân Dương TT Huế (HĐ26) (VP_CTYAPECLAND) 112101 692,870,537 Phát sinh trong kỳ 1,781,968,986 1,806,430,537 Dư cuối kỳ 1,479,428,551 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 50 Biểu 2.5 – Trích sổ cái tài khoản phải thu của khách hàng Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: 135A Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số S02c2-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 25/11/2018 BC 25/11/2018 Nghiệm thu đợt 3 – CT hạ tầng kỹ thuật GĐ1 khu phức hợp Thủy Vân gđoạn 1 – HĐ26 (18/08/16) – Cty CP APEC LAND Huế (VP_CTYAPECLAND) 511 1,781,968,986 ... ... 28/12/2018 HD 28/12/2018 Công ty Cổ phần APEC Land Huế chuyển tiền Khu phức hợp Thủy Vân GĐ1 – Khu B KĐT mới An Vân Dương TT Huế (HĐ26) (VP_CTYAPECLAND) 1121 692,870,537 ... ... ... Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 51 Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu công nợ theo quy định và lập biên bản đối chiếu công nợ Biểu 2.6 – Biên bản đối chiếu công nợ 2.2.2.2. Thực trạng công tác kế toán các khoản tạm ứng CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ Hôm nay, ngày 31/12/2018 tại Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên Huế. Chúng tôi gồm có: I. ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN APEC LAND HUẾ Ông/ Bà: Hồ Xuân Vinh Chức vụ: Giám đốc Ông/ Bà: Đặng Thị Kiều Nga Chức vụ: Kế toán trưởng II. ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Ông/ Bà: Bùi Xuân Chiến Chức vụ: Giám đốc Ông/ Bà: Bùi Thị Nga Chức vụ: Kế toán trưởng III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC Hai bên tiến hành đối chiếu công nợ các công trình từ ngày 01/07/18 đến ngày 31/12/18 như sau: Tên công trình Dư đầu Phát sinh Dư cuối Nợ Có Nợ Có Nợ Có Gói thầu thi công HTKTgđ1 – HM: GT, thoát nước mưa, đợt1 – DA: Khu p hợp TVân gđ1 – Khu B KĐTM An Vân Dương TTH – HĐ 26/2016 – Cty APEC 786,558,014 692,870,537 1,479,428,551 Tổng cộng 786,558,014 692,870,537 1,479,428,551 Bên A còn nợ bên B giá trị khối lượng công trình: 0 đồng. Bằng chữ: (không đồng) Bên A ứng trước cho bên B: 1,479,428,551 đồng. Bằng chữ: (Một tỷ bốn trăm bảy mươi chín triệu bốn trăm hai mươi tám ngàn năm trăm năm mươi mốt đồng chẵn) Biên bản lập xong hai bên cũng thống nhất ký tên. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Giám đốc Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Hồ Xuân Vinh Đặng Thị Kiều Nga Bùi Xuân Chiến Bùi Thị Nga Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 52 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán các khoản phải trả người bán tại Công ty (1) Chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng trong công tác kế toán các khoản phải trả cho người bán gồm: Hợp đồng kinh tế hoặc xác nhận mua bán Hóa đơn GTGT Phiếu nhập kho Phiếu giao hàng Phiếu chi Giấy báo nợ Biên bản đối chiếu công nợ (2) Sổ sách kế toán Sổ chi tiết tài khoản 331 - Phải trả người bán (3) Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán, theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả người bán, kế toán Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế sử dụng tài khoản 331 – Phải trả cho người bán. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng. (4) Ví dụ minh họa (a) Kế toán tăng khoản phải trả cho người bán Căn cứ vào tình hình vật tư phục vụ sửa chữa thường xuyên quý 4/2018 đường Thành phố, ngày 30/11/2018, Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế tiến hành mua vật tư của Công ty TNHH Xây dựng thương mại và dịch vụ Thuận Đức. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 53 Trước hết, ngày 23 tháng 11 năm 2018, người trực tiếp tham gia thi công công trình sửa chữa thường xuyên quý 4/2018 đường thành phố - Phạm Minh Tuấn tiến hành lập giấy đề nghị cấp vật tư. Biểu 2.7 – Giấy đề nghị cấp vật tư Tiếp theo, Công ty tiến hành lập hợp đồng kinh tế về việc mua trụ phân làn giao thông với Công ty TNHH Xây dựng thương mại và dịch vụ Thuận Đức. CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ QLĐB & XDCT TT HUẾ Người yêu cầu: Phạm Minh Tuệ Hiện công tác: Xí nghiệp QLĐB 3 Phục vụ công trình: Sửa chữa thường xuyên quý 4/2018 đường Thành phố Yêu cầu cấp một số vật tư sau: STT Tên vật tư Đơn vịtính Dự toán toàn CT Xin cấp đợt 1 Xin cấp đợt 2 Đợt cuối 1 Trụ phân làn Plasticphản quang Trụ 25 25 Huế, ngày 23 tháng 11 năm 2018 Duyệt TP.QLGT Cán bộ giám sát Đơn vị yêu cầu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 54 Biểu 2.8 – Hợp đồng kinh tế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ “Về việc mua bán trụ phân làn giao thông” Số: 63/2018/HĐKT Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự và Luật Thương mại của Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đã được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006 Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khả năng của 2 bên. Hôm nay, ngày 26 tháng 11 năm 2018, chúng tôi gồm có: BÊN MUA (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: A135 Phạm Văn Đồng, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0234.3833698 Mã số thuế: 3300100385 Tài khoản: 55110000000097 tại NH Đầu tư & Phát triển TT. Huế Đại diện: Ông BÙI XUÂN CHIẾN Chức vụ: GIÁM ĐỐC BÊN BÁN (Bên B): CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THUẬN ĐỨC Địa chỉ: 132, Lê Thanh Nghị, Phường Hòa Cường Bắc, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng Điện thoại: 0236.3634730 Fax: 0511.334730 Mã số thuế: 0400562243 Tài khoản: 2001201115803 Ngân hàng NN & PTNT Hải Châu – TP Đà Nẵng Đại diện: Ông NGUYỄN ANH ĐỨC Chức vụ: GIÁM ĐỐC Sau khi bàn bạc hai bên đã cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa theo những điều khoản sau đây: ĐIỀU 1: Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa Bên B bán cho bên A các loại vật tư sau đây để phục vụ thi công công trình: Cọc giao thông phân làn Plastic SHINDO Hàn Quốc ĐIỀU 2: Số lượng và đơn giá hợp đồng Số lượng theo đơn hàng yêu cầu của bên A (qua điện thoại hoặc email) Đơn giá sản phẩm được 2 bên thống nhất sau đây: STT Vật tư ĐVT Sốlượng Đơn giá Thành tiền 1 Trụ phân làn Plastic phản quang cái 25 325.000 8.125.000 Cộng tiền hàng 8.125.000 Thuế VAT 10% 812.500 Tổng cộng 8.937.500 (Bằng chữ: Tám triệu, chín trăm ba mươi bảy ngàn, năm trăm đồng.) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 55 Sau đó, khi nhận hàng từ nhà cung cấp và đã kiểm tra số lượng, chất lượng của vật tư, kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho. Đồng thời căn cứ vào hóa đơn GTGT của nhà cung cấp chuyển đến và phiếu nhập kho, kế toán tiến hành định khoản: ĐIỀU 3: Hình thức, điều kiện thanh toán Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản Điều kiện thanh toán: Khi có nhu cầu Bên A tiến hành đặt hàng (qua điện thoại hoặc email), đồng thời thanh toán 100% giá trị lô hàng cho bên B để bên B tiến hành giao hàng. ĐIỀU 4: Điều kiện, phương thức giao nhận hàng. Hàng được giao sau 03 ngày sau khi nhận được đơn đặt hàng của bên A (bằng điện thoại hoặc bằng email). Chi phí bốc xếp mỗi bên chịu 1 đầu. Giao hàng tại Thành phố Huế. Hàng đúng chất lượng, chủng loại, quy cách của nhà sản xuất như đã công bố. Bên B cung cấp cho bên A hóa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_cong_no_tai_cong_ty_co_phan_quan_li_duong.pdf
Tài liệu liên quan