Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại – Dịch vụ trường thắng

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ TRƯỜNG THẮNG Sinh viên: HUYỀN TÔN NỮ HẠ QUYÊN Khóa học: 2015 - 2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ TRƯỜNG THẮNG Tên sinh v

pdf156 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại – Dịch vụ trường thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên Lớp: K49A Kế Toán Niên khóa: 2015 - 2019 Tên giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Huế, tháng 5/2019 LỜI CẢM ƠN Trong khoảng thời gian thực tập tốt nghiệp (02/01 – 02/05/2019), tôi đã được học tập và rèn luyện những kỹ năng, những kiến thức trang bị cho tương lai. Để có được những điều này, là nhờ sự dạy dỗ và giúp đỡ tận tình của các thầy cô ở trường Đại học Kinh tế Huế. Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm của mình cho sinh viên, tạo cơ hội cho sinh viên làm quen với môi trường doanh nghiệp, được học hỏi thêm nhiều điều, trang bị được những kỹ năng cần thiết để sinh viên thích nghi với môi trường làm việc mới. Tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thanh Bình - giáo viên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp. Cảm ơn Cô đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, bổ sung kiến thức, đồng thời đưa ra những nhận xét và lời khuyên bổ ích giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu đầy đủ và hoàn chỉnh nhất. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến chị Công Tằng Tôn Nữ Thanh Diễm – kế toán tổng hợp kiêm nội bộ tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng đã tạo nhiều điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập, cũng như góp ý và nhận xét giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn đến Ban Giám Đốc công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại công ty. Trong quá trình tìm hiểu, quan sát, học hỏi và bắt tay vào thực hiện nghiên cứu đề tài khóa luận này, mặc dù bản thân tôi đã cố gắng, nỗ lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, song kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi kính mong nhận được sự thông cảm cũng như nhận được sự góp ý, bổ sung của quý thầy cô để bài nghiên cứu của mình được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên, Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản KQKD Kết quả kinh doanh BĐSĐT Bất động sản đầu tư MTV Một thành viên BH Bán hàng NVL Nguyên vật liệu BHXH Bảo hiểm xã hội NVVP Nhân viên văn phòng BHYT Bảo hiểm y tế NXB Nhà xuất bản BVMT Bảo vệ môi trường QLKD Quản lý kinh doanh CCDV Cung cấp dịch vụ QLDN Quản lý doanh nghiệp CKTM Chiết khấu thương mại SXC Sản xuất chung CKTT Chiết khấu thanh toán SXKD Sản xuất kinh doanh CP Chi phí TK Tài khoản CSH Chủ sở hữu TNDN Thu nhập doanh nghiệp CTGS Chứng từ ghi sổ TNHH Trách nhiệm hữu hạn DV Dịch vụ TSCĐ Tài sản cố định DVVT Dịch vụ vận tải TSDH Tài sản dài hạn GGHB Giảm giá hàng bán TSNH Tài sản ngắn hạn GTGT Giá trị gia tăng TTDB Tiêu thụ đặc biệt GVHB Giá vốn hàng bán UNC Ủy nhiệm chi HĐ Hợp đồng UNT Ủy nhiệm thu HMLK Hao mòn lũy kế XDCB Xây dựng cơ bản HTK Hàng tồn kho XK Xuất khẩu KPCĐ Kinh phí công đoàn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 - Bảng cơ cấu và biến động tài sản của công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng. ...............................................................................................................42 Bảng 2.2 - Bảng cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng ...................................................................................................45 Bảng 2.3 - Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng ...........................................................................48 Bảng 2.4 - Tình hình nguồn lao động của Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng................................................................................................................51 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng TSNH và TSDH qua 3 năm (2016, 2017,2018) ........................43 Biểu đồ 2.2: Biến động theo thời gian của nguồn vốn qua 3 năm ................................46 Biểu đồ 2.3: Biến động của lợi nhuận trước thuế năm 2016, 2017,2018......................49 Biểu đồ 2.4: Biến động về số lao động phân loại theo giới tính, độ tuổi, trình độ qua 3 năm (2016, 2017, 2018).................................................................................................52 DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu ra ...........................................................................63 Biểu mẫu 2.2: Sổ chi tiết TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ ...............................65 Biểu mẫu 2.3: Sổ cái TK 511 ........................................................................................66 Biểu mẫu 2.4: Giấy báo Có của Ngân hàng Sacombank...............................................68 Biểu mẫu 2.5: Sổ phụ ngân hàng...................................................................................69 Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính .............................70 Biểu mẫu 2.7: Sổ cái TK 515 ........................................................................................71 Biểu mẫu 2.8: Hóa đơn GTGT đầu vào của Công ty TNHH MTV Quang Hải............76 Biểu mẫu 2.9: Ủy nhiệm Chi .........................................................................................77 Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.................79 Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 154 ......................................................................................80 Biểu mẫu 2.12: Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp..................................81 Biểu mẫu 2.13: Phiếu chi lương tháng 12 .....................................................................82 Biểu mẫu 2.14: Hóa đơn đầu vào của Trương Quang Truyền ......................................84 Biểu mẫu 2.15: Phiếu chi trả tiền sửa chữa theo Hóa đơn số 0047500.........................85 Biểu mẫu 2.16: Bảng phân bổ chi phí lốp xe, sửa chữa xe ...........................................86 Biểu mẫu 2.18: Hóa đơn GTGT đầu vào của Công ty TNHH SH 123.........................90 Biểu mẫu 2.19: Vé cầu đường .......................................................................................91 Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết TK 632 – giá vốn hàng bán ................................................94 Biểu mẫu 2.21: Sổ cái TK 632 ......................................................................................95 Biểu mẫu 2.22: Hóa đơn GTGT của Ngân hàng Sacombank .......................................96 Biểu mẫu 2.23: Sổ chi tiết TK 635 ................................................................................97 Biểu mẫu 2.24: Sổ cái TK 635 ......................................................................................98 Biểu mẫu 2.25: Hóa đơn GTGT đầu vào của Công ty TNHH Thái Sinh ...................100 Biểu mẫu 2.26: Phiếu chi trả tiền tiếp khách...............................................................101 Biểu mẫu 2.27: Sổ chi tiết TK 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh ............................102 Biểu mẫu 2.28: Sổ cái TK 6422 ..................................................................................103 Biểu mẫu 2.29: Bảng thanh toán lương Ban giám đốc................................................105 Biểu mẫu 2.30: Bảng thanh toán lương công nhân viên gián tiếp ..............................105 Biểu mẫu 2.31: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương công ty....................................105 Biểu mẫu 2.32: Hóa đơn GTGT Sacombank về phí chuyển tiền................................107 Biểu mẫu 2.33: Sổ phụ ngân hàng Sacombank ...........................................................107 Biểu mẫu 2.34: Hóa đơn GTGT của ngân hàng Sacombank ......................................108 Biểu mẫu 2.35: Bảng khấu hao TSCĐ văn phòng và nhà kho....................................110 Biểu mẫu 2.36: Hóa đơn GTGT đầu vào của Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây ......113 Biểu mẫu 2.37: Sổ cái TK 911 ....................................................................................121 Biểu mẫu 2.38: Trích sổ chi tiết TK 6422 ...................................................................125 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........15 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 515 – Doanh thu tài chính...........................................17 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 711 – Thu nhập khác...................................................19 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ..............23 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................................................................26 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính................................................29 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh...............................34 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán TK 811 – Chi phí khác ......................................................36 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 821 – Chi phí thuế TNDN...........................................38 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ..........................40 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng. ...............................................................................................................55 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng................................................................................................................57 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................59 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài: .....................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................2 1.3. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu:.................................................................................................2 1.5. Các phương pháp nghiên cứu:..................................................................................3 1.6. Cấu trúc của khóa luận: ............................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP....5 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp:..........................................................................5 1.1.1. Một số nghiên cứu liên quan trong những năm vừa qua và tính mới của đề tài: .........5 1.1.2. Một số đặc điểm của loại hình vận tải hàng hóa bằng đường bộ ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ...........................5 1.1.3. Vai trò công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải tại công ty:.................................................................8 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ..............................................................................................9 1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp:....9 1.2.1. Kế toán doanh thu:.................................................................................................9 1.2.1.1. Khái niệm:..........................................................................................................9 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:...............................................9 1.2.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: ......................................................................10 1.2.1.4. Thời điểm ghi nhận doanh thu: ........................................................................11 1.2.1.5. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..........................................12 1.2.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ...........................................................15 1.2.2. Kế toán thu nhập khác: ........................................................................................17 1.2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác:................................................................17 1.2.2.2. Quy trình quản lý và phương pháp kế toán: ....................................................18 1.2.3. Kế toán chi phí:....................................................................................................20 1.2.3.1. Khái niệm:........................................................................................................20 1.2.3.2. Nguyên tắc ghi nhận chi phí: ...........................................................................20 1.2.3.3. Thời điểm ghi nhận chi phí:.............................................................................20 1.2.3.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: .............................................................21 1.2.3.5. Kế toán Giá vốn hàng bán: ..............................................................................24 1.2.3.6. Kế toán chi phí tài chính: .................................................................................27 1.2.3.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: ................................................................29 1.2.3.8. Kế toán chi phí khác: .......................................................................................35 1.2.3.9. Kế toán chi phí thuế TNDN:............................................................................37 1.2.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: .............................................................38 1.2.4.1. Khái niệm:........................................................................................................38 1.2.4.2. Nguyên tắc ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh:.......................................39 1.2.4.3. Nguyên tắc kế toán: .........................................................................................39 1.2.4.4. Quy trình quản lý và phương pháp kế toán: ....................................................39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...................................41 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng ...........................41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:.....................................................41 2.1.1.1. Giới thiệu chung: .............................................................................................41 2.1.1.2. Sơ lược về tài sản, nguồn vốn của công ty: .....................................................42 2.1.1.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:.....................................48 2.1.1.4. Tình hình nhân sự của công ty trong những năm gần đây:..............................51 2.1.1.5. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:...............................................53 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty: ......................................................................54 2.1.2.1. Chức năng: .......................................................................................................54 2.1.2.2. Nhiệm vụ:.........................................................................................................54 2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty: ........................................55 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: ....................................................55 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: .......................................................55 2.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng:57 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán: .....................................................................................57 2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán: .......................................................................58 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng: ................................61 2.3.1. Kế toán doanh thu quý IV năm 2018: .................................................................61 2.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .......................................................61 2.3.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính:........................................................................66 2.3.1.3. Kế toán thu nhập khác: ....................................................................................71 2.3.2. Kế toán chi phí:....................................................................................................73 2.3.2.1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: .............................................................73 2.3.2.2. Giá vốn hàng bán:.............................................................................................92 2.3.2.3. Chi phí tài chính:..............................................................................................95 2.3.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh:.............................................................................98 2.3.2.5. Chi phí khác: ..................................................................................................113 2.3.2.6. Chi phí thuế TNDN:.......................................................................................114 2.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ..............................................118 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ TRƯỜNG THẮNG ..................................................122 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng:............................122 3.1.1. Nhận xét chung:.................................................................................................122 3.1.2. Ưu điểm: ............................................................................................................122 3.1.3. Nhược điểm: ......................................................................................................124 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải:..................................................................125 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: ..............................................................129 1. Kết luận: ................................................................................................................. 129 2.Kiến nghị: .................................................................................................................130 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................131 PHỤ LỤC .................................................................................................................1322 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài: Từ một nền kinh tế lạc hậu kém phát triển, đất nước ta đã và đang chuyển mình để vươn tới hội nhập kinh tế quốc tế. Mỗi tổ chức sản xuất kinh doanh là một tế bào kinh tế. Vì vậy, để một nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển thì mỗi tế bào kinh tế đó phải không ngừng hoàn thiện và đứng vững trên thị trường. Trong doanh nghiệp, kế toán là một bộ phận quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn vong của doanh nghiệp. Bởi thông qua bộ phận này, các nhà quản lý có thể biết được ý nghĩa của các con số một cách đáng tin cậy, theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Từ đó đưa ra những đánh giá và hướng đi phù hợp cho doanh nghiệp trong tương lai nhằm thu về lợi nhuận lớn nhất. Nhiều năm qua, ngành vận tải hàng hóa bằng đường bộ ngày càng khẳng định vai trò quan trọng đến sự tăng trưởng của nền kinh tế và là lựa chọn hàng đầu của nhiều chủ hàng muốn chuyển hàng trong nội thành và liên tỉnh. Chính vì lẽ đó, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề ảnh hưởng lớn. Công tác kế toán doanh thu, chi phí cung cấp các tài liệu nhằm làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là phần hành không thể thiếu đối với tất cả ngành kinh doanh nói chung và ngành vận tải nói riêng. Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng sau khoảng thời gian kinh doanh không hiệu quả (Cụ thể: năm 2016, tình hình kinh doanh của công ty lỗ, lợi nhuận sau thuế đạt -558.429.437 đồng), gặp phải không ít khó khăn. Từ năm 2017 – 2018, ban giám đốc và nhân viên công ty đã đồng lòng vượt qua khó khăn và bắt đầu đã có những bước chuyển mình để gây dựng lại danh tiếng và uy tín đối với khách hàng trong hiện tại. Xuất phát từ thực trạng trên, cùng với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và sự giúp đỡ của các nhân viên tại bộ phận kế toán ở coông ty TNHH thương mại – dịch vụ Trường Thắng, tôi đã lựa chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Để từ đó, cá nhân tôi có thể tổng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 2 hợp kiến thức đã học và áp dụng vào thực tiễn, đồng thời tìm hiểu thực trạng và đưa ra một số ưu nhược điểm, giải pháp để tổ chức công tác này được hoàn thiện hơn. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng” hướng tới: Mục tiêu chung: - Thực hiện việc nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng”. Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất, Tổng quan cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải. - Thứ hai, Tìm hiểu về thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng. - Thứ ba, Thông qua việc tìm hiểu thực trạng để đưa ra một số ưu nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng 1.3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng” thông qua hệ thống sổ sách kế toán, tài khoản, phương pháp kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ.. liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải. 1.4. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Số liệu phục vụ cho đề tài thực tập được thu thập tại phòng kế toán của Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 3 Phạm vi thời gian: - Số liệu được dùng để phân tích tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, nguồn nhân sự của công ty trong 3 năm: năm 2016, 2017, 2018. - Số liệu được dùng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải tại công ty trong quý IV năm 2018. 1.5. Các phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo các giáo trình của các giảng viên biên soạn, internet và một số bài khóa luận tốt nghiệp tại thư viện Phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu và hệ thống hóa phần cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phương pháp quan sát: Quan sát kế toán viên thực hiện việc nhập sổ sách, số liệu, ghi nhận nghiệp vụ, luân chuyển chứng từ để thực hiện việc mô tả lại quy trình luân chuyển chứng từ, cách kế toán viên xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh tại bộ phận kế toán công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng. - Phương pháp điều tra: Hỏi trực tiếp kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng để hoàn thành phần giới thiệu chung về công ty, cụ thể là: quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và tổ chức vận dụng chế độ kế toán của công ty. - Phương pháp thu thập số liệu: Tiến hành thu thập báo cáo tài chính các năm 2016, 2017, 2018; các chứng từ; sổ cái; sổ chi tiết; báo cáo quyết toán thuế TNDN để áp dụng trong các phần sau: Sơ lược về tài sản, nguồn vốn của công ty, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tình hình nhân sự của công ty trong những năm gần đây và phần thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải. - Phương pháp phân tích: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học. Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá tổng quát về tài sản, nguồn vốn, nguồn lao động và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 4 - Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản, hạch toán kế toán: Tập hợp các chứng từ kế toán, phân loại chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ liên quan đến doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn về công tác hạch toán, các chứng từ được sử dụng và các quy trình luân chuyển chứng từ để đưa ra các ví dụ thực tế một cách rõ ràng và chính xác nhất. 1.6. Cấu trúc của khóa luận: Kết cấu đề tài khóa luận bao gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 1.1.1. Một số nghiên cứu liên quan trong những năm vừa qua và tính mới của đề tài: Đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng” là một đề tài không còn mới đối với những nghiên cứu trước đây. Một số khóa luận ở những khóa trước tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế liên quan như: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải Hùng Đạt, Hoàng Bích Phượng, khóa 2010 - 2014”; khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế, Nguyễn Thị Thôi, khóa 2013 -2017”;... Tuy nhiên, không như những bài khóa luận về doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trên, phần chi phí chỉ đề cập để phục vụ cho phần hành xác định kết quả kinh doanh. Còn trong bài khóa luận của mình, doanh thu và chi phí đều là phần hành lớn nhất trong công ty nên tôi muốn tổng hợp và nhấn mạnh rõ cả 2 mảng này cùng với mảng xác định kết quả kinh doanh để có một cái nhìn tổng quát hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, ngành dịch vụ vận tải hàng hóa là ngành chưa được các sinh viên khóa trước đề cập và nghiên cứu nhiều, một số khóa luận có đề cập tới ngành dịch vụ vận tải hành khách. Để có một cách nhìn tổng quan và đa dạng hơn nên đề tài tôi lựa chọn để nghiên cứu là: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng”, cụ thể hơn là về lĩnh vực dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ. 1.1.2. Một số đặc điểm của loại hình vận tải hàng hóa bằng đường bộ ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 6 Trên thị trường cạnh tranh, ngoài các hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động kinh doanh dịch vụ cũng rất đa dạng. Bao gồm các hoạt động kinh doanh bưu điện, vận tải, du lịch, sửa chữa, dịch vụ khoa học kĩ thuật, dịch vụ tư vấn, dịch vụ công cộng, vui chơi giải trí, chụp ảnh, cho thuê đồ dùng, cắt tóc, giặt là. Căn cứ vào tính chất của hoạt động dịch vụ, người ta chia làm 2 loại dịch vụ: - Dịch vụ có tính chất sản xuất: Ví dụ: dịch vụ vận tải, bưu điện, sửa chữa.. - Dịch vụ không có tính chất sản xuất: Ví dụ: dịch vụ hướng dẫn du lịch, giặt là, chụp ảnh Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, ta có định nghĩa về vận tải như sau: Vận tải hay giao thông vận tải là sự vận chuyển hay chuyển động của ngư...n của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT b) Quy trình quản lý và phương pháp kế toán: - Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, UNC, Phiếu chi, Phiếu xe chạy, Phiếu dầu, Bảng tính khấu hao - Sổ kế toán: Sổ chi tiết TK 632 Sổ cái TK 632 - TK sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán - Nội dung kết cấu TK: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 62, khoản 2.1, trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ Bên Có - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 25 hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh: Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ; Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư; Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ; Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ; Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT phát sinh trong kỳ; Số tổn thất do giảm giá trị BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá; Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán. nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh); - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ; - Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại; - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 26 - Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: TK 632 Giá vốn hàng bán 154,155,156,157 911 Trị giá vốn của sp, HH, DV Kết chuyển GVHB vào TK 911 xuất bán 138,152,153, 155,156 155,156... Phần hao hụt, mất mát HTK Hàng bán bị trả lại nhập kho được tính vào GVHB 154 Chi phí SXC vượt quá mức bình 2294 thường tính vào GVHB Giá thành thực tế của sp chuyển Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK thành TSCĐ sử dụng cho XDCB 217 Bán BĐS đầu tư (GTCL) 2147 HMLK Trích khấu hao BĐS đầu tư 111,112,331,334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư không được ghi tăng giá trị BĐS đầu tư 242 Nếu được phân bổ Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 27 1.2.3.6. Kế toán chi phí tài chính: a) Nguyên tắc kế toán: Trích Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 63, khoản 1a,b; ta có: Chi phí tài chính (TK 635): Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; - Các khoản chi phí tài chính khác. Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí bán hàng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí kinh doanh bất động sản; - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; - Chi phí khác. b) Quy trình quản lý và phương pháp hạch toán: - Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo Ngân hàng về thanh toán các khoản vay, Chứng từ liên quan - Sổ kế toán: Sổ phụ ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 28 Sổ chi tiết, sổ cái TK 635 - TK sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính - Nội dung và kết cấu TK: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 63, khoản 2, kết cấu TK 635: Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ; - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước). - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 29 - Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: TK 635 Chi phí tài chính 413 2291,2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào giảm giá đầu tư chứng khoán và chi phí tài chính tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 121,228 911 Lỗ về bán các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính 111,112 Tiền thu bán các Chi phí nhượng khoản đầu tư bán các khoản đầu tư 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 111,112,331 CKTT cho người mua 111,112,335,242, Lãi tiền vay phải trả, lãi phân bổ mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính 1.2.3.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: a) Nguyên tắc kế toán: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 64, khoản 1.1, nguyên tắc kế toán TK 642 được quy định như sau: Chi phí quản lý kinh doanh (TK 642): Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 30 - Chi phí bán hàng: bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuế đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...). Trích Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 64, khoản 1.3, ta có: Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như: - Đối với chi phí bán hàng (TK 6421): Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,... Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 31 sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng. Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,... Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,... Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,... Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng.. - Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 6422): Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 32 Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,... Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác. Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.  Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,... b) Quy trình quản lý và phương pháp kế toán: - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi Hóa đơn GTGT Bảng thanh toán lương Bảng tính khấu hao Giấy báo Có - Sổ kế toán: Sổ phụ ngân hàng Sổ chi tiết, sổ cái TK 642 - TK sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh - Nội dung và kết cấu TK: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 64, khoản 2, kết cấu TK 642 là: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 33 Bên Nợ Bên Có - Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 34 TK 642 Chi phí QLKD 111,112,152, 111,112 153,242,331 Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản giảm trừ CP QLKD 133 911 334,338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, Kết chuyển CP QLKD BHYT, BHXH, KPCĐ, tiền ăn ca 214 Chi phí KH TSCĐ 2293 242,335 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phả trích lập năm nay 352 Dự phòng phải trả HĐ có rủi ro lớn, 352 dự phòng phải trả khác 229 Hoàn nhập dự phòng phải trả về Dự phòng phải thu khó đòi chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa 111,112,153, 141,331,335 -Chi phí dịch vụ mua ngoài -Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu (Nếu có) vào không được 152,153,155,156 khấu trừ Thành phẩm, hh, dv khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hàng bên ngoài DN (không kèm theo điều kiện khách hàng phải mua hd, dv khác) 338 Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ 133 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 35 1.2.3.8. Kế toán chi phí khác: a) Nguyên tắc kế toán: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 66, khoản 1a, quy định về TK 811 như sau: Chi phí khác (TK 811): Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; - Các khoản chi phí khác. b) Quy trình quản lý và phương pháp kế toán: - Chứng từ kế toán sử dụng: UNC, Phiếu chi, Bảng đối chiếu công nợ, Các chứng từ liên quan - Sổ kế toán: Sổ chi tiết, sổ cái TK 811 - TK sử dụng: TK 811 – Chi phí khác - Nội dung và kết cấu TK: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 66, khoản 2, ta có: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 36 Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. - Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: TK 811 Chi phí khác 111,112,131,141 911 Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán Kết chuyển chi phí khác để xác định TSCĐ) KQKD 331,338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp 111,112,138 đồng, vi phạm Thu bán hồ sơ thầu, hoạt động hành chính thanh lý, nhượng bán TSCĐ 2111,2113 214 Nguyên giá Giá trị Khấu hao TSCĐ góp hao mòn TSCĐ ngừng vốn liên dụng sử cho SXKD doanh, liên kết 228 Giá trị góp vốn liên doanh liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán TK 811 – Chi phí khác Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 37 1.2.3.9. Kế toán chi phí thuế TNDN: a) Nguyên tắc kế toán: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 67, khoản 1a, nguyên tắc kế toán của TK 821 là: Tài khoản 821 dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập tính thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. b) Quy trình quản lý và phương pháp kế toán: Theo Luật 14/2008, điều 3; Luật 32/2013, điều 3; Nghị định 218/2013, điều 6; Thông tư 78/2014; Luật 7/2014, điều 1, khoản 1,2; Thông tư 96/2015, điều 1,2. Ta có: - Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Chuyển lỗ) Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu tính thuế - Chi phí được trừ) + Thu nhập khác Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác Mức thuế suất: Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng áp dụng mức thuế suất 20% - Sổ kế toán: Sổ cái TK 821 - TK sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN - Nội dung và kết cấu TK: Trích Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 67, khoản 2, ta có: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 38 Bên Nợ Bên Có - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm; - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại. - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm; - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. - Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: TK 821 Chi phí thuế TNDN 333 (3334) 911 Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế do DN tự xác định TNDN Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 821 – Chi phí thuế TNDN 1.2.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 1.2.4.1. Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh sau một thời gian nhất định. Việc xác định kết quả kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 39 thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 1.2.4.2. Nguyên tắc ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh: Trích Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 68, khoản 1b,c, quy định như sau: - Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.2.4.3. Nguyên tắc kế toán: Trích Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 68, khoản 1a, ta có: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác 1.2.4.4. Quy trình quản lý và phương pháp kế toán: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 40 - Chứng từ kế toán sử dụng: Các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí trong kỳ kinh doanh - Sổ kế toán: Sổ cái TK 911 - Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Nội dung và kết cấu TK: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 68, khoản 2, quy định như sau: Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. - Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: TK 911 Xác định kết quả kinh doanh 632,635,642,811 511,515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 421 421 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ trong kỳ Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng: 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 2.1.1.1. Giới thiệu chung: Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng Địa chỉ: 27 Lê Hồng Phong, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế Số điện thoại: 0234.3935998 Email: truongthang1106@gmail.com Mã số thuế: 3301194192 Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế Người đại diện pháp luật: Trần Sơn Ngày cấp giấy phép: 26/05/2010 Ngày bắt đầu hoạt động 01/06/2010 Ngành nghề kinh doanh: - H4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ (Ngành chính) - G4530 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác - G4752 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, trong các cửa hàng chuyên doanh Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hóa Loại hình kinh tế: Trách nhiệm hữu hạn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 42 2.1.1.2. Sơ lược về tài sản, nguồn vốn của công ty: Bảng 2.1 - Bảng cơ cấu và biến động tài sản của công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng. Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 % Năm 2017 % Năm 2018 % Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Chênh lệch % Chênh lệch % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.949.686.771 52,10 17.916.280.079 66,08 16.479.383.860 63,67 1.966.593.308 12,33 (1.436.896.219) (8,02) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 41.962.542 0,14 364.578.131 1,34 735.301.359 2,84 322.615.589 768,82 370.723.228 101,69 II. Đầu tư tài chính - - - - III. Các khoản phải thu 15.670.941.202 51,19 17.418.980.207 64,25 15.397.051.264 59,48 1.748.039.005 11,15 (2.021.928.943) (11,61) 1. Phải thu của khách hàng 15.670.941.202 51,19 17.401.775.882 64,18 15.360.406.939 59,34 1.730.834.680 11,04 (2.041.368.943) (11,73) 4. Phải thu khác - 0,00 17.204.325 0,06 36.644.325 0,14 17.204.325 - 19.440.000 112,99 IV. Hàng tồn kho 236.783.027 0,77 132.721.741 0,49 347.031.237 1,34 (104.061.286) (43,95) 214.309.496 161,47 1. Hàng tồn kho 236.783.027 0,77 132.721.741 0,49 347.031.237 1,34 (104.061.286) (43,95) 214.309.496 161,47 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 14.664.745.739 47,90 9.196.257.391 33,92 9.405.120.631 36,33 (5.468.488.348) (37,29) 208.863.240 2,27 I. Tài sản cố định 13.783.067.633 45,02 8.963.107.763 33,06 9.036.930.100 34,91 (4.819.959.870) (34,97) 73.822.337 0,82 Nguyên giá 16.517.310.004 53,95 12.313.528.184 45,42 14.422.619.092 55,72 (4.203.781.820) (25,45) 2.109.090.908 17,13 Giá trị hao mòn lũy kế (2.734.242.371) (8,93) (3.350.420.421) (12,36) (5.385.688.992) (20,81) (616.178.050) 22,54 (2.035.268.571) 60,75 II. Bất động sản đầu tư - - - - - - - - III. XDCB dở dang - - - - - - - - IV. Tài sản khác 881.678.106 2,88 233.149.628 0,86 368.190.531 1,42 (648.528.478) (73,56) 135.040.903 57,92 1. Thuế GTGT được khấu trừ 484.937.766 1,58 - - - (484.937.766) (100,00) - - 2. Tài sản khác 396.740.340 1,30 233.149.628 0,86 368.190.531 1,42 (163.590.712) (41,23) 135.040.903 57,92 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 30.614.432.510 100,00 27.112.537.470 100,00 25.884.504.491 100,00 (3.501.895.040) (11,44) (1.228.032.979) (4,53) (Nguồn từ Báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 43 Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng TSNH và TSDH qua 3 năm (2016, 2017,2018) Qua số liệu tính toán ở bảng 2.1 và biểu đồ 2.1, ta thấy: Tổng tài sản của công ty giảm dần qua các năm. Trong đó: TSNH biến động ổn định hơn còn TSDH giảm đáng kể. Cụ thể là: Tổng tài sản của năm 2017 là 27.112.537.470 đồng, giảm 3.501.895.040 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 11,44% so với tổng tài sản của năm 2016 là 30.614.432.510 đồng. Đến năm 2018, tổng tài sản đạt 25.884.504.491 đồng, giảm 1.228.032.979 đồng, tương ứng giảm 4,53% so với năm 2017. Cụ thể là: - TSNH: Năm 2016, TSNH của công ty là 15.949.686.771 đồng, chiếm 52,10% so với tổng tài sản. Năm 2017, con số này tăng lên thành 17.916.280.079 đồng, tương ứng tăng 12,33% so với năm 2016, chiếm 66,08% so với tổng tài sản. Đến năm 2018 giảm còn 16.479.383.860 đồng, tương ứng giảm 8,02% so với năm 2017, chiếm 63,67% so với tổng tài sản. Dù TSNH giảm nhưng tỷ lệ nắm giữ TSNH của công ty vẫn cao hơn so với tỷ lệ nắm giữ TSDH. - TSDH: Năm 2016, TSDH của công ty là 14.664.745.739 đồng, chiếm 47,90% so với tổng tài sản. Năm 2017, TSDH của công ty giảm còn 8.963.107.763 đồng, chiếm 33,92% so với tổng tài sản. Điều này cho thấy, TSDH của công ty năm 2017 giảm 5.468.488.348 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 37,29% so với năm 2016. Đến Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TÀI SẢN DÀI HẠN 14,664,745,739 9,196,257,391 9,405,120,631 TÀI SẢN NGẮN HẠN 15,949,686,771 17,916,280,079 16,479,383,860 0 5,000,000,000 10,000,000,000 15,000,000,000 20,000,000,000 25,000,000,000 30,000,000,000 35,000,000,000 TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 44 năm 2018, TSDH của công ty tăng nhưng không đáng kể, đạt 9.405.120.631 đồng, tăng 208.863.240 đồng, tương ứng tăng 2,27%; chiếm 36,33% so với năm trước. Kết luận: Với đặc điểm của Công ty là doanh nghiệp thương mại – dịch vụ thì cơ cấu giữa tỷ trọng TSNH và TSDH của công ty trong năm 2017, năm 2018 là chưa được hợp lý (TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn so với TSDH trong tổng tải sản; tức là công ty đang nắm giữ TSNH nhiều hơn) Vì vậy, Công ty cần phải xem xét và cân nhắc tỷ trọng này để công ty thuận lợi hơn trong hoạt động thương mại – dịch vụ, kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng cùng một lúc, từ đó làm cơ sở cho công ty đạt được mục tiêu kinh doanh có lãi, mang lại lợi nhuận, khẳng định vị thế của công ty trên thị trường. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S...Quyên 118 2.3.3.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: a) Phương thức xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu Lợi nhuận của hoạt động kinh doanh. Được xác định bằng các công thức sau: Doanh thu thuần về BH và CCDV = Doanh thu BH và CCDV - Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về BH và CCDV + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí quản lý kinh doanh Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN b) Chứng từ sử dụng: Các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí trong kỳ kinh doanh c) Trình tự luân chuyển chứng từ, sổ sách; phương pháp hạch toán: Cuối quý, sau khi khóa sổ ở các TK doanh thu, chi phí kế toán tổng hợp sẽ tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang TK 911 tương ứng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của từng quý Sau khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán kết chuyển lãi/lỗ sang TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay Cuối cùng, kế toán cập nhật chứng từ, sổ sách liên quan và lập báp cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty d) Sổ kế toán: Sổ cái các TK doanh thu, chi phí e) Tài khoản sử dụng: Các TK sử dụng để tiến hành hạch toán gồm có: TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 119 TK 5113 – Doanh thu dịch vụ TK 515 – Doanh thu tài chính TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 635 – Chi phí tài chính TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 711 – Thu nhập khác TK 811 – Chi phí khác TK 821 – Chi phí thuế TNDN f) Ví dụ minh họa tại công ty: Sau khi kế toán thực hiện thao tác khóa sổ các TK doanh thu, chi phí, Kế toán tiến hành kết chuyển số phát sinh các TK trên vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán kết chuyển lãi/lỗ sang TK 4212 Quý IV/2018 1 Doanh thu bán hàng 1.209.204.497 2 Doanh thu cung cấp dịch vụ 7.388.378.450 3 Doanh thu hoạt động tài chính 967.909 5 Giá vốn kinh doanh hàng hóa 950.003.543 6 Giá vốn dịch vụ vận tải 7.026.904.387 7 Chi phí tài chính 45.620.357 8 Chi phí bán hàng 94.500.000 9 Chi phí quản lý kinh doanh 496.333.108  Ngày 31/12/2018, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển: Kết chuyển doanh thu và doanh thu thuần: Nợ TK 5111: 1.209.204.497 đồng Nợ TK 5113: 7.388.378.450 đồng Nợ TK 515: 967.909 đồng Có TK 911: 8.598.550.856 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 120 Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 8.613.361.395 đồng Có TK 632 (kinh doanh hàng hóa): 950.003.543 đồng Có TK 632 (dịch vụ vận tải): 7.026.904.387 đồng Có TK 6421: 94.500.000 đồng Có TK 6422: 496.333.108 đồng Có TK 635: 45.620.357 đồng Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí, ta thấy Bên Có TK 911 nhỏ hơn Bên Nợ TK 911, khoảng chênh lệch là: -14.810.539 đồng. Đây là lợi nhuận sau thuế Quý IV/2018 của Công ty Nợ TK 4212: 14.810.539 đồng Có TK 911: 14.810.539 đồng Kế toán ghi nhận vào Sổ Cái TK 911. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 121 Biểu mẫu 2.37: Sổ cái TK 911 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TRƯỜNG THẮNG Mẫu số S02cl-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) 27 Lê Hồng Phong, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm: 2018 Tên TK: 911 Số hiệu: 911 Tên TK: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH SỐ HIỆU : 911 CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng SÔ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu năm 79/17 31/12 Kết chuyển giá vốn kinh doanh hàng hóa tínhkết quả KD quý IV 632 950.003.543 81/17 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần KD hàng hóa tínhkết quả KD quý IV 511 1.209.204.497 82/17 31/12 Kết chuyển giá vốn DV vận tải tính kết quảkinh doanh quý IV 632 7.026.904.387 83/17 31/12 Kết chuyển doanh thu DV vận tải tính kết quảkinh doanh quý IV 5113 7.388.378.450 84/17 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí tài chính, chi phí khác tính kết quả kinh doanh quý IV 6421 94.500.000 6422 496.333.108 635 45.620.357 821 85/17 31/12 Kết chuyển thu nhập hoạt động TC 515 967.909 86/17 31/12 Kết chuyển lỗ SXKD quý IV 421 14.810.539 Cộng phát sinh trong năm 8.613.361.395 8.613.361.395 Số dư cuối năm - - Các Quý I, II, III làm tương tự như Quý IV. Cuối kỳ, kế toán lập BCTC năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 122 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ TRƯỜNG THẮNG 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng: 3.1.1. Nhận xét chung: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phần hành quan trọng ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của toàn doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng luôn chú trọng cải thiện ngày càng tốt hơn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để xây dựng Công ty trở thành một doanh nghiệp có thương hiệu mạnh, có sức cạnh tranh mạnh mẽ trong nền kinh tế nói chung và trong lĩnh vực dịch vụ vận tải nói riêng. Tuy nhiên, trên thị trường cạnh tranh, bao giờ cũng tồn tại những mặt ưu điểm và nhược điểm của từng doanh nghiệp. Cụ thể với Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng như sau: 3.1.2. Ưu điểm: - Công ty lập bảng định mức xe ben dựa vào tình hình khảo sát thực tế rồi ấn định cho từng chuyến xe cụ thể của công ty, điều này đã giúp cho Kế toán Công ty có căn cứ dựa vào đó để đưa các chỉ tiêu về chi phí công an, chi phí cầu đường, chi phí bồi dưỡng, tiền ăn ca, tiền lương mỗi chuyến lên bảng kê vận chuyển tổng hợp cho các chuyến xe. Đồng thời dựa vào đó để Kế toán khoán cho lái xe số chi phí trên giúp giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán và khuyến khích tính chủ động của các lái xe trong việc vận chuyển hàng hóa và quản lý phương tiện - Công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại Công ty luôn sẵn sàng theo dõi và cập nhật kịp thời các thay đổi về quy định liên quan đến Luật Kế toán, Luật Thuế, Luật Doanh nghiệp Nắm rõ thông tư, quyết định hướng dẫn chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng (thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính), các nghị định liên quan... Áp dụng đúng chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 123 - Các chứng từ liên quan thực tế phát sinh được sử dụng đúng theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính ban hành, nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày được phản ánh đầy đủ và chính xác vào các chứng từ. Các chứng từ được phân loại, sắp xếp, lưu trữ cẩn thận và khoa học giúp cho kế toán có thể tìm kiếm dễ dàng hơn khi cần thiết. - Công ty có thực hiện chính sách các khoản nợ trả chậm, trả quá hạn phải chịu lãi suất theo lãi suất Ngân hàng Nhà nước để ngăn chặn các khoản nợ khó đòi hoặc lâu thu hồi được vốn - Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC. Mặc khác, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là kinh doanh dịch vụ vận tải nên không có khoản giảm trừ doanh thu. Điều này giúp cho Công ty có thể nâng cao được một phần lợi nhuận khi không có các khoản giảm giá hàng bán hay chiết khấu thương mại. - Hàng quý, Công ty lên các chỉ tiêu Báo cáo tài chính, điều này giúp cho công tác xác định kết quả kinh doanh cuả công ty dần được hoàn thiện theo mỗi quý. Thông qua đó, Ban giám đốc cũng dễ dàng thấy rõ tình hình kinh doanh của công ty để đưa ra biện pháp cải thiển một cách kịp thời, chính xác. - Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng không sử dụng phần mềm đặc thù dành cho kế toán mà sử dụng phần mềm Microsoft Office Excel 2013 nên các thao tác cập nhật số liệu và các thuật toán đơn giản, các sự cố máy tính không xảy ra thường xuyên như các phần mềm kế toán khác. Số liệu dễ chỉnh sửa nếu có sai sót, thông tin được bảo mật hơn dù máy tính có vấn đề về trình duyệt. - Hình thức thanh toán chủ yếu của Công ty là tiền gửi thanh toán qua ngân hàng tạo sự linh hoạt cho Công ty và khách hàng, thực hiện giao dịch nhanh chóng, tránh trường hợp Công ty nắm giữ lượng tiền mặt lớn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 124 3.1.3. Nhược điểm: - Bảng định mức xe ben được lập dựa trên sự khảo sát thực tế của cán bộ công ty nên không có sự khách quan và chính xác - Công ty sử dụng phần mềm Microsoft Office Excel 2013 nên việc cập nhật số liệu, lên các chỉ tiêu vào sổ sách đều được nhập bằng tay nên đôi khi dẫn đến sự sai sót không kịp thời phát hiện để sửa chữa. - Ở công ty không có bút toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, khi có khoản nợ lâu, nợ khó đòi, kế toán phải trực tiếp tham gia thu hồi nợ. Nếu vẫn không thu hồi được nợ, công ty phải đi vay và lấy tiền của công ty để đắp vào (trường hợp này rất ít xảy ra nhưng khi xảy ra thì ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh doanh của công ty, đặc biệt là tài sản và nguồn vốn vay) - Việc ghi nhận nghiệp vụ và số tiền tương ứng ở Sổ chi tiết và sổ cái đôi khi còn sai sót và chênh lệch. - Về hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ là chứng từ ghi sổ, nhưng không có mẫu chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Vì không muốn tốn kém thời gian và cho rằng không cần thiết nên Công ty đã lượt bỏ phần công việc này. - Công ty không phân TK 632 thành những TK cấp 2 để thể hiện chính xác số tiền dành cho từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty. Điều này dẫn đến việc các nhà quản lý không có sự phân biệt rõ ràng về số tiền dành cho từng lĩnh vực, khó có thể đưa ra nhận định chính xác và khách quan. - Kế toán chỉ in các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh rồi đóng thành tập lưu giữ còn các sổ chi tiết và sổ Cái kế toán chỉ lưu giữ trên máy tính mà không in và đóng dạng quyển như các chứng từ. Điều này sẽ gặp khó khăn khi máy tính gặp phải trường hợp hỏng không thể sửa chữa được hoặc mất máy tính. - Sổ chi tiết và sổ cái cập nhật chậm, nhiều công việc tồn đọng vào cuối năm. - Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa nên chi phí nhiên liệu của Công ty tăng giảm thất thường theo giá thị trường vì chịu ảnh hưởng giá dầu. Điều này, dẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty có sự tác động. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 125 - Công ty bỏ qua nhiều bước trong việc luân chuyển và ghi nhận chứng từ. Chứng từ đôi khi không có đủ chữ ký. Theo lời của kế toán viên là việc này nhằm tránh mất thời gian và công sức, mặc khác là chỉ để trong nội bộ thì không cần phải theo trình tự đầy đủ như trên lý thuyết mà chỉ cần phù hợp và tiện lợi cho công việc, còn khi cơ quan thuế về kiểm tra thì mới thực sự lập để bổ sung các chứng từ còn thiếu. Qua đó, ta cũng có thể thấy được sẽ có một vài rủi ro xảy ra trong quá trình làm việc khi chưa kịp thời cập nhật và có thể dẫn tới thiếu và sai sót 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải: - Thay vì đi khảo sát thực tế Công ty nên lắp các hộp đen xe tải, xe container vừa tiện theo dõi, chính xác hơn và đảm bảo tính trung thực khách quan hơn. (Giải pháp này đã được Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng thực hiện vào ngày 26/12/2018) Biểu mẫu 2.38: Trích sổ chi tiết TK 6422 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TRƯỜNG THẮNG 27 Lê Hồng Phong, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT TK 642 - Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng dành riêng cho kế toán để tránh việc ghi nhận trùng lặp, đồng thời việc sử dụng này cũng giúp cho kế toán viên tiết kiệm thời gian trong việc nhập tay số liệu nhiều. Kế toán viên cần có sự cẩn thận hơn trong việc nhập số liệu vào sổ sách gu DIỄN GIẢI TK đối ứng Tổng chi phí CHI TIẾT CHI PHÍ Số hiệu Ngày tháng CP hành chính Tiền lương CB quản lý CP phân bổ Khấu hao Phí Ngân hàng Chi phí khác 26/12 Chi bắt định vị xe 111 872.728 872.728 26/12 Chi bắt định vị xe 111 872.728 872.728 26/12 Chi bắt định vị xe 111 872.728 872.728 26/12 Chi bắt định vị xe 111 872.728 872.728 26/12 Chi bắt định vị xe 111 872.728 872.728 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 126 - Công ty nên lập dự phòng nợ phải thu khó đòi trích vào chi phí quản lý kinh doanh năm kế hoạch để giúp Công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong nhằm bảo toàn vốn kinh doanh. Cụ thể như sau: + Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 36, khoản 1.1c, định nghĩa: Dự phòng phải thu khó đòi: Là khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản có tính chất tương tự các khoản phải thu mà khó có khả năng thu hồi. + Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, điều 36, khoản 1.4, quy định về nguyên tắc kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi: a) Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi và các khoản khác có bản chất tương tự các khoản phải thu mà có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi. b) Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi: - Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được, kể cả trường hợp không có biên bản đối chiếu công nợ hoặc đối tượng nợ không ký xác nhận công nợ hoặc bỏ trốn, mất tích. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên. - Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng đối tượng nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn. c) Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. d) Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện ở thời điểm lập Báo cáo tài chính. - Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. - Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 127 lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. e) Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã cố gắng dùng mọi biện pháp để thu nợ nhưng vẫn không thu được nợ và xác định đối tượng nợ thực sự không có khả năng thanh toán thì doanh nghiệp xóa những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán. Nếu sau khi đã xóa nợ, doanh nghiệp lại đòi được nợ đã xử lý thì số nợ thu được sẽ hạch toán vào tài khoản 711 "Thu nhập khác".  Cách hạch toán dự phòng nợ phải thu khó đòi: Nếu dự phòng cần lập ở kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập ở kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch TK 2293 642 Nếu dự phòng cần lập ở kỳ này lớn hơn số dự phòng đã trích lập ở kỳ trước, chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch Số đã lập dự phòng TK 131,138,128 Khi các khoản nợ TK 642 phải thu khó đòi xác định là không thể thu hồi Phần được tính vào chi phí TK 111,112 331,334 Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán TK 2293 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi - Kế toán viên cần cẩn thận hơn trong việc kết chuyển từ sổ chi tiết sang sổ cái để hợp lý về mặt sổ sách lẫn thực tế. - Công ty phải xây dựng cơ chế quản lý công nợ để hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Đối với công nợ, quy chế phải xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng người trong việc theo dõi, quản lý, thu hồi công nợ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 128 - Công ty cần thực hiện thêm công việc ghi nhận nghiệp vụ vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để phù hợp với hình thức ghi nhận sổ theo chứng từ ghi sổ như đã đăng ký với Cơ quan thuế - Vì công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng có 2 lĩnh vực hoạt động kinh doanh là: Bán phụ tùng oto; bán lẻ đồ ngũ kim, sơn kính, đắp đặt trong xây dựng và vận tải hàng hóa bằng đường bộ nên việc phân TK 632 – Giá vốn hàng bán ra làm 2 TK cấp 2 là điều cần thiết (tương ứng với TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ). Ta có như sau: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 6321 – GVHB hàng hóa TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 6323 – GVHB cung cấp dịch vụ - Công ty nên thực hiện việc in ấn sổ sách lưu trữ hằng tháng hoặc hằng quý để tránh trường hợp làm mất dữ liệu, đồng thời dễ dàng hơn trong việc quản lý, kiểm tra. - Sổ chi tiết cần được cập nhật theo ngày nghiệp vụ phát sinh, sổ cái phải ghi nhận vào hàng quý như quy định của Công ty để tránh việc qua năm kế toán mới nhưng sổ sách năm cũ vẫn chưa được hoàn thành. - Công ty cần có thêm các thỏa thuận với Công ty cung cấp dầu – Công ty TNHH 1 thành viên Quang Hải để có được mức giá tốt nhất nhằm giảm thiểu chi phí từ đó tăng lợi nhuận Công ty - Công ty cần có sự luân chuyển chứng từ theo trình tự và chủ động trong việc cập nhật. Các chứng từ phát sinh, phiếu chi, bảng lương.phải có đầy đủ chữ ký theo quy định trước khi đi vào lưu trữ đảm báo tính hợp lệ. Việc đột ngột Cơ quan thuế kiểm tra sẽ làm cho công việc đang thực hiện bị trì hoãn để phải bổ sung thêm những chứng từ còn thiếu theo đúng quy định. Để tránh mất thời gian cũng như công sức thì Công ty nên phân công việc cho từng nhân viên kế toán một cách cân đối hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 129 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: Với đề tài nghiên cứu: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải tại Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng” trong thời gian thực tập ngắn hạn, kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót nhất định. Tuy nhiên, trong điều kiện cho phép và sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã đáp ứng và giải quyết được những mục tiêu đã đề ra: - Thứ nhất, Tổng quan cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải tại công ty. - Thứ hai, Tìm hiểu về thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng. - Thứ ba, Thông qua việc tìm hiểu thực trạng để đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ vận tải tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng. Tuy nhiên những giải pháp tôi đưa ra chỉ mang tính cá nhân vì vậy còn nhiều sai sót và chưa hoàn toàn đúng đắn Qua quá trình thực tập, tôi đã có cơ hội củng cố được lại một số kiến thức và tích lũy một số kinh nghiệm thực tiễn, các kỹ năng mềm góp phần là hành trang giúp tôi có những hành trang đầu tiên trong tương lai. Tuy nhiên với thời gian hạn chế chưa đủ để nghiên cứu tìm hiểu một cách sâu rộng và toàn diện về hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, khối lượng các nghiệp vụ lớn, chứng từ, sổ sách nhiều và để đảm bảo cho công tác lưu trữ tài liệu được tốt nên quá trình thu thập chứng từ, sổ sách còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, những vấn đề nêu trong khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để bài nghiên cứu đề tài này được hoàn thiện hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 130 2. Kiến nghị: Qua quá trình thực tập cuối khóa, dù gặp phải không ít khó khăn trong việc tiếp cận cụ thể với sổ sách, quy trình hạch toán thực tế nhưng bài khóa luận của mình, tôi đã cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu để thực hiện tốt nhất nhiệm vụ được đặt ra. Khi có điều kiện về thời gian, cũng như kiến thức được đào tạo chuyên sâu về phần giá thành dịch vụ vận tải áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC đối với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên HTK, tôi mong muốn được tìm hiểu cụ thể hơn về mảng giá thành dịch vụ vận tải này. Đồng thời, mở rộng nghiên cứu toàn bộ các lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp: ngoài lĩnh vực dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ (Ngành chính) thì cần nghiên cứu thêm về lĩnh vực thương mại tại chi nhánh bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác; Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, trong các cửa hàng chuyên doanh tại công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng để có cách nhìn tổng quan toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể là: - Mở rộng quy mô nghiên cứu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với mọi lĩnh vực kinh doanh của công ty - Thực hiện công tác tập hợp chi phí để tính giá thành sản xuất sản phẩm, giá thành dịch vụ vận tải - So sánh sự khác nhau giữa giá thành sản xuất sản phẩm ở lĩnh vực thương mại và giá thành dịch vụ ở lĩnh vực dịch vụ vận tải tại công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 131 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách và giáo trình: [1] Chuẩn mực kế toán, chuẩn mực số 14: “Doanh thu và thu nhập khác” [2] ThS. Phan Thị Hải Hà, 2016, “Slide Bài giảng Nguyên lý kế toán” [3] ThS. Đào Nguyên Phi, 2018, “Slide Phân tích hoạt động kinh doanh” [4] ThS. Lê Thị Phương Thảo, 2016, “Slide Bài giảng Quản trị học” [5] ThS. Hoàng Thị Kim Thoa, 2013, “Slide Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính”. [6] Thông tư 78/2014/TT-BTC [7] Thông tư 151/2014/TT-BTC [8] Thông tư 96/2015/TT-BTC [9] Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Khóa luận: [1] Hoàng Bích Phượng, 2014, “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải Hùng Đạt”, khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Huế [2] Nguyễn Thị Thôi, 2017, “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế”, khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Huế Website: (truy cập ngày 03/01/2019) [1] https://doanhnghiepmoi.vn/company/Cong-Ty-Trach-Nhiem-Huu-Han- Thuong-Mai-Dich-Vu-Truong-Thang-c5d68.html. [2] https://ketoanducminh.edu.vn [3] doi.htm [4] https://www.webketoan.vn/so-do-chu-t-theo-thong-tu-1332016tt-btc- part1,2.html Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên 132 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Biên bản đối chiếu công nợ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ Từ ngày 01/11/2018 đến ngày 30/11/2018 Hôm nay ngày 01 tháng 12 năm 2018 chúng tôi gồm có: Đại diện ( bên bán): CÔNG TY TNHH MTV TM & DV QUANG HẢI Ông(bà): Lê Quang Phú Chức vụ: Giám đốc Ông(bà): Chức vụ: kế toán Đại diện ( bên mua): CÔNG TY TNHH TM DV TRƯỜNG THẮNG Ông(bà): Trần Sơn Chức vụ: Giám đốc Ông(bà): Chức vụ: kế toán Hai bên cùng tiến hành đối chiếu xác nhận số lượng hàng hóa và số tiền thanh toán về việc mua bán như sau: 1. Số dư đến ngày 31/10/2018 1.299.496.396 2. Số phát sinh nợ trong kỳ: 504.338.900 (xem bảng kê) 3. Số phát sinh có trong kỳ: 500.000.000 4. Số dư đến ngày 30/11/2018: 1.304.025.296 Như vậy đến ngày 30 tháng 11 năm 2018 Công ty TNHH TM DV Trường Thắng còn nợ Công ty TNHH MTV TM & DV Quang Hải, số tiền: 1.304.025.296 đồng Viết bằng chữ: Một tỷ ba trăm lẻ bốn triệu không trăm hai mươi lăm nghìn hai trăm chín mươi sáu đồng. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA Giám đốc Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên Phụ lục 2: Bảng định mức xe ben BẢNG ĐỊNH MỨC XE BEN STT HÀNGHÓA TUYẾN VẬN CHUYỂN DẦU DẦU TRÊN 35 TẤN CÔNG AN BỒI DƯỠNG CẦU ĐƯỜNG TIỀN ĂN LƯƠNG TỔNG Bù dầu xe không lên về C.mây bo cát 50 360.000 360.000 1 Đá C.Mây-Đà Nẵng-Phước Tượng 35 35 200.000 50.000 70.000 100.000 420.000 2 Clinker Chân Mây - NHS 35 40 200.000 50.000 360.000 60.000 100.000 770.000 3 Than cục La Sơn - Chân Mây - La Sơn 40 100.000 50.000 50.000 150.000 350.000 4 Đá P.Tượng-Đ. Nẵng-P.Tượng 30 30 200.000 50.000 70.000 100.000 420.000 5 Cấpphối Trường Sơn MX2 - TĐ Rào Trăng 100 100.000 250.000 350.000 6 Cát 23 - Đồng Lâm 15 15 70.000 70.000 7 Kaolin A Lưới - KCN PhúBài 125 200.000 100.000 350.000 650.000 Áng Sơn - Nam Đông 165 600.000 720.000 150.000 250.000 1.720.000 . ... . Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên Phụ lục 3: Bảng kê ứng tiền Công ty TNHH TM và DV Trường Thắng 27 Lê Hồng Phong - Huế BẢNG KÊ ỨNG TIỀN THÁNG 12/2018 STT NGÀY NỘI DUNG SỐ XE THU CHI CÒN LẠI 1 Tồn tháng 11-2018 mang sang 13.961.000 13.961.000 2 01/12/2018 Trung 75C05164 ứng tiền 75C05164 2.500.000 11.461.000 3 01/12/2018 Anh Dũng 75C05159 ứng tiền 75C05159 1.500.000 9.961.000 4 01/12/2018 Triển 75C05194 ứng tiền 75C05194 1.000.000 8.961.000 5 01/12/2018 Hùng 75C08807 ứng tiền 75C08807 2.000.000 6.961.000 6 01/12/2018 Tại 75C04757 ứng tiền 75C04757 1.000.000 5.961.000 7 01/12/2018 Anh Kỳ 75C04641 ứng tiền 75C04641 1.000.000 4.961.000 8 01/12/2018 Anh Quý 75C08708 ứng tiền 75C08708 1.500.000 3.461.000 9 03/12/2018 Nhận tiền công ty CT 30.000.000 33.461.000 10 03/12/2018 Triển 75C05194 ứng tiền 75C05194 2.500.000 30.961.000 ... .... .... .... .... .... ... .... .... .... .... .... .... .... 169 29/12/2018 Anh Quý 75C08708 ứng tiền 75C08708 2.200.000 26.361.000 170 30/12/2018 Anh Dũng 75C05159 ứng tiền 75C05159 1.000.000 25.361.000 171 30/12/2018 Hùng 75C08807 ứng tiền 75C08807 1.000.000 24.361.000 172 30/12/2018 Tài 75C05290 ứng tiền 75C05290 1.000.000 23.361.000 173 31/12/2018 Trung 75C05164 ứng tiền 75C05164 1.500.000 21.861.000 174 31/12/2018 Việt 75C02434 ứng tiền 75C02434 1.000.000 20.861.000 175 31/12/2018 Triển 75C05194 ứng tiền 75C05194 1.500.000 19.361.000 176 31/12/2018 Anh Quý 75C08708 ứng tiền 75C08708 1.000.000 18.361.000 177 31/12/2018 Anh Kỳ 75C04641 ứng tiền 75C04641 1.000.000 17.361.000 178 31/12/2018 Tiền tết tây 12 người CF 2.400.000 14.961.000 179 31/12/2018 Lương Thuận CF 3.000.000 11.961.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên Phụ lục 4: Phiếu cân xe: Phiếu cân khối lượng hàng hóa Số xe: 75C05290 Nhà cung cấp: Công ty TNHH TM và DV Khang Quân Số hóa đơn Sản phẩm: R4 Đá vôi đen Ngày, thời gian cân đầu vào: 18/12/2018 15:05:01 Vị trí: 01 bãi phụ gia Trọng lượng xe + hàng: 20148 tấn Ngày, thời gian cân ra: 18/12/2018 15:21:55 Trọng lượng xe: 19770 tấn Trọng lượng hàng: 378 tấn Bảo vệ Lái xe Nhân viên cân Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên Phụ lục 5: Bảng kê vận chuyển Công ty TNHH Thương mại – dịch vụ Trường Thắng 27 Lế Hồng Phong, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế BẢNG KÊ VẬN CHUYỂN THÁNG 12/2018 SỐ XE NGÀY HÀNG TUYẾN VẬN CHUYỂN CÔNG TY NHẬN SHĐ SLNHẬN SL GIAO DẦU CÔNG AN BỒI DƯỠNG CẦU ĐƯỜNG TIỀN ĂN LƯƠNG TỔNG 75C05164 01/12/2018 Than Thuận An - KCN PhongĐiền FRIT PHÚ XUÂN 41 28,65 37 150.000 100.000 - 50.000 100.000 400.000 75C05164 01/12/2018 Clinker Đồng Lâm - Thanh Long CTCP THANH LONG 54657/10 46,34 46,15 125 600.000 100.000 720.000 100.000 250.000 1.770.000 75C05164 02/12/2018 Than Đại Lộc - TuynenTứ Hạ THÀNHTÂM 20003/5 41,47 41,49 70 600.000 - - 100.000 150.000 850.000 75C05164 02/12/2018 Clinker Đồng Lâm - Thuận An CÔNG TY ĐỒNG LÂM 108/114 52,49 52,54 45 100.000 50.000 - 100.000 100.000 350.000 . Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên Phụ lục 6: Bảng kê lấy dầu BẢNG KÊ LẤY DẦU TRƯỜNG THẮNG TỪ 01/12 ĐẾN 31/12/2018 Ngày nhận Số lượng Dầu Diezel nhận Số lượng Nhớt nhận Đơn giá Thành Tiền 75C 04641 1/12 250 17.630 4.407.500 7/12 300 17.630 5.289.000 9/12 300 17.630 5.289.000 12/12 200 17.630 3.526.000 13/12 300 17.630 5.289.000 15/12 200 17.630 3.526.000 16/12 200 17.630 3.526.000 19/12 300 17.630 5.289.000 28/12 400 16.000 6.400.000 29/12 70 16.000 1.120.000 31/12 100 16.000 1.600.000 2/12 200 CH3 17.630 3.526.000 21/12 300 CH3 17.630 5.289.000 23/12 200 CH3 16.000 3.200.000 24/12 200 CH3 16.000 3.200.000 25/12 200 CH3 16.000 3.200.000 3.720 Tổng Cộng 63.676.500 . . Tổng Cộng 36.371.000 Tổng 507.298.500 Nợ cũ tháng 554.025.296 Tổng thanh toán 1.061.323.796 Tổng cộng 1.061.323.796 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên Phụ lục 7: Sổ chi tiết các TK được ghi nhận trên phần mềm Excel TK 511: TK 515: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên TK 154: TK 632: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên TK 635: TK 6422: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên Phụ lục 8: Sổ cái các TK được ghi nhận trên phần mềm Excel TK 511: TK 515: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên TK 154: TK 632: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên TK 635: TK 6422: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Huyền Tôn Nữ Hạ Quyên TK 821: TK 911:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_hoat.pdf
Tài liệu liên quan