Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁNTÀI CHÍNH -------------0O0------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ Huế, Ngày 20 tháng 4 năm 2020 Sinh viên Thực hiện Nguyễn Thị Diệu Phương Lớp K50B Kế Toán Niên Khóa: 2016-2020 Giáo viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Ngọc Thủy Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Lời Cảm Ơn Tôi chân

pdf143 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành cảm ơn quý thầy (cô) của khoa Kế Toán -Tài chính Trường Đại Học Kinh Tế- Đại Học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm tháng học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà nó còn là hành trang quý báu để tôi áp dụng vào thực tế một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, để hoàn thành được bài khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Ngọc Thủy, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp. Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây dựng Thừa Thiên Huế và các anh chị phòng phòng ban kế toán đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi và hoàn thành bài thực tập cuối khóa của mình. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn hạn chế về kiến thức và thời gian nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bài khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Cuối cùng tôi kính chúc quý thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp giảng dạy của mình. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công Ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây Dựng Thừa Thiên Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Diệu Phương Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BH Bán hàng BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội CCDV Cung cấp dịch vụ CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung CP Cổ phần CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán DDCK Dở dang cuối kỳ DN Doanh nghiệp DNSX Doanh nghiệp sản xuất GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh SP Sản phẩm SPHT Sản phẩm hoàn thành TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản XK Xuất khẩu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019 .....................................49 Bảng 2. 2 Tình hình tài sản  nguốn vốn của công ty cổ phần Bê Tông và Xây Dựng TT- Huế giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................52 Bảng 2. 3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT- Huế giai đoạn 2017-2019 ...................................................................................................55 DANH MỤC BIỂU Biểu 2. 1: Biên bản nghiệm thu khối lượng ..................................................................66 Biểu 2. 2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000488.............................................................67 Biểu 2. 3: Chứng từ ghi sổ ngày 9 tháng 1 năm 2019 ...................................................68 Biểu 2. 4: Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 ..............................................................69 Biểu 2. 5: Giấy báo có tiền gửi số 481 ..........................................................................70 Biểu 2. 6: Sổ chi tiết TK131 Khách hàng 131591.........................................................71 Biểu 2. 7: Hóa đơn số 0002174 .....................................................................................73 Biểu 2. 8: Trích chứng từ ghi sổ số 5 ngày 9/1/2019 ....................................................78 Biểu 2. 9: Sổ chi tiết tài khoản 632B năm 2019 ............................................................79 Biểu 2. 10: Hóa đơn mua dịch vụ số 0026387 ..............................................................82 Biểu 2. 11: Sổ chi tiết công nợ TK331 khách hàng 331395..........................................83 Biểu 2. 12: Sổ chi tiết TK 6418B ..................................................................................84 Biểu 2. 13: Chứng từ ủy nhiệm chi số 95 ......................................................................87 Biểu 2. 14: Sổ chi tiết tài khoản 642 .............................................................................88 Biểu 2. 15: Chứng từ ủy nhiệm chi số 104 ....................................................................91 Biểu 2. 16: Sổ hạch toán chi tiết của ngân hàng về thu lãi vay số 27 ...........................92 Biểu 2. 17: Sao kê lãi tiền vay hợp đồng 01/2017/VCB-BT.........................................93 Biểu 2. 18: Giấy đề nghị thanh toán ..............................................................................95 Biểu 2. 19: Phiếu chi số 10 ............................................................................................95 Biểu 2. 20: Sổ chi tiết tài khoản 811B...........................................................................97 Biểu 2. 21: Sổ chi tiết tài khoản 8211- Quý 1 năm 2019 ............................................100 Biểu 2. 22: Sổ chi tiết tài khoản 3334 .........................................................................102 Biểu 2. 23: Phiếu kế toán số 50 ...................................................................................105 Biểu 2. 24: Sổ chi tiết tài khoản 911B.........................................................................107 Biểu 2. 25: Sổ tổng hợp tài khoản 4212 ......................................................................108 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT ...........12 Sơ đồ 1. 2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................14 Sơ đồ 1. 3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................16 Sơ đồ 1. 4. Kế toán thu nhập khác.................................................................................18 Sơ đồ 1. 5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên..........22 Sơ đồ 1. 6. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ...................23 Sơ đồ 1. 7. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................25 Sơ đồ 1. 8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................28 Sơ đồ 1. 9. Kế toán chi phí tài chính .............................................................................30 Sơ đồ 1. 10. Kế toán chi phí khác..................................................................................31 Sơ đồ 1. 11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................34 Sơ đồ 1. 12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................36 Sơ đồ 2. 1 - Quy trình công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm......................................40 Sơ đồ 2. 2 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế ........42 Sơ đồ 2. 3 - Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty CP Bê tông và Xây dựng TT Huế ..45 Sơ đồ 2. 4 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy ........................................48 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................5 1.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..5 1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..............5 1.1.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV.....................5 1.1.1.2. Chi phí...............................................................................................................6 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh ............................................................................6 1.1.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán.........................................................7 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .................8 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh..............9 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....................................................................................................................10 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................................... 10 1.2.1.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................10 1.2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng .................................................................11 1.2.1.3. Phương pháp kế toán ......................................................................................11 1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................................................... 12 1.2.2.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................12 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng .................................................................12 1.2.2.3. Phương pháp kế toán ......................................................................................13 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................................... 14 1.2.3.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................14 1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................15 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................16 1.2.4. Kế toán thu nhập khác ........................................................................................................ 16 1.2.4.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................16 1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................17 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................17 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................................. 19 1.2.5.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho.........................................19 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................20 1.2.5.3. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................21 1.2.6. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................................... 23 1.2.6.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................23 1.2.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................24 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................25 1.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................................ 25 1.2.7.1 Tài khoản sử dụng............................................................................................25 1.2.7.2. Chứng từ sổ sách kế toán................................................................................26 1.2.7.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................27 1.2.8. Kế toán chi phí tài chính .................................................................................................... 29 1.2.8.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................29 1.2.8.2 Chứng từ, sổ sách kế toán................................................................................29 1.2.8.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................29 1.2.9. Kế toán chi phí khác ............................................................................................................ 30 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 1.2.9.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................30 1.2.9.2. Chứng từ, sổ sách kế toán...............................................................................31 1.2.9.3. Phương pháp hạch toán...................................................................................31 1.2.10. Kế toán chi phí thuế TNDN ............................................................................................. 32 1.2.10.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................32 1.2.10.2. Chứng từ, sổ sách kế toán.............................................................................33 1.2.10.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................33 1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 34 1.2.11.1 Tài khoản sử dụng..........................................................................................34 1.2.11.2. Chứng từ, sổ sách kế toán.............................................................................35 1.2.11.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ .........................................................37 2.1.Tổng quan về công ty CP Bê Tông và Xây Dựng Thừa Thiên Huế..................37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .............................................................. 37 2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bê tông xây dựng TT Huế ............................................................................................. 38 2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm bê tông .......................................................................38 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty ......................................39 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty................................................................................... 40 2.1.3.1. Chức năng .......................................................................................................40 2.1.3.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................41 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................. 41 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................................................. 45 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán .....................................................................................45 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: ...........................................45 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty ..... 46 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ..................................................................................46 2.1.6.2. Chính sách kế toán áp dụng ............................................................................47 2.1.6.3. Tổ chức vận hành hệ thống sổ kế toán ...........................................................47 2.2. Tổng quan nguồn lực của công ty CP Bê Tông và Xây Dựng Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017  2019 ..................................................................................................49 2.2.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 – 2019............................................. 49 2.2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây Dựng Thừa Thiên Huế ........................................................................................................................................... 50 2.2.2.1. Tình hình tài sản, nguốn vốn của công ty giai đoan 2017-2019.....................50 2.2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua báo cáo kết quả kinh doanh............54 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT-Huế..............................................57 2.3.1. Tổ chức tiêu thụ hàng hóa tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT-Huế .......... 57 2.3.1.1 Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa tại công ty ...........................................................57 2.3.1.2 Phương thức thanh toán áp dụng tại công ty ...................................................61 2.3.2. Công tác kế toán các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT-Huế ............................................................................... 61 2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................61 2.3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................74 2.3.2.3 Doanh thu hoạt động tài chính.........................................................................75 2.3.2.4 Kế toán thu nhập khác .....................................................................................75 2.3.3.Công tác kế toán chi phí tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng TT-Huế ............... 76 2.3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................................76 2.3.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................80 2.3.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................84 2.3.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................................89 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.3.3.5 Kế toán chi phí khác ........................................................................................93 2.3.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................98 2.3.4. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế .............................................................................................................................. 102 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ.....................................109 3.1. Đánh giá ưu điểm, nhược điểm trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Bê Tông Và Xây dựng TT-Huế ...........109 3.1.1. Ưu điểm................................................................................................................................. 110 3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................................... 112 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bê tông Và Xây dựng TT-Huế...114 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ............................................................................................................................... 114 3.2.2. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác điịnh kết quả kinh doanh ......................................................................................... 114 3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty .......................................................................................... 115 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................118 1. KẾT LUẬN ............................................................................................................118 2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................121 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập và nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007, các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp ở trong và ngoài nước. Thị trường xây dựng Việt Nam ngày càng gay gắt cả về chất lượng lẫn giá thành. Với các doanh nghiệp xây dựng nói riêng và các doanh nghiệp nói chung thì mục đích quan trọng nhất vẫn là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt dược mục tiêu này vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý tốt và hiệu quả hai chỉ tiêu cơ bản: Doanh thu và chi phí, để mọi doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển trong thương trường đầy biến động như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có cách thức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiệu quả, nghĩa là doanh thu tạo ra phải bù đắp đủ chi phí và tạo ra lợi nhuận mong muốn để đạt được điều đó, doanh nghiệp cần có những biện pháp quản lý hợp lý để giảm chi phí tối thiểu và tăng trưởng lợi nhuận tối đa. Với tư cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý. Đặc biệt các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu, chi phí càng quan trọng hơn vì đó là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư, doanh thu là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là nguồn thu để trang trải các hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh chính xác giúp cho các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn trong chỉ đạo sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và giúp cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 2 Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của Công ty tôi nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là bộ phận rất quan trọng trong doanh nghiệp đặt biệt là trong doanh nghiệp sản xuất. Từ những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài:“Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thên Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Đây không những là cơ hội để tôi tìm hiểu sâu hơn về kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, làm hoàn thiện hơn kiến thức của mình, mà còn là dịp để tôi áp dụng những hiểu biết của mình vào thực tế quan sát, học hỏi tại đơn vị thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế. - Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu để đưa ra những nhận xét tổng quan về ưu điểm và những hạn chế tồn tại trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu trên cơ sở đó xác định doanh thu thuần, quy trình hạch toán chi phí để xác định kết quả như giá vốn, chi phí bán hàng, dịch vụ, chi phí quản lý doanh nghiệp...tại đơn vị để tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Bê Tông và Xây Dựng Thừa Thiên Huế 4. Phạm vi nghiên cứu Tiến hành nghiên cứu đề tài thông qua phạm vi không gian và thời gian: Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 3  Về không gian: Tại phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế  Về thời gian: + Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 31/12/2019 đến ngày 20/4/2020. + Số liệu thu thập được để phân tích tổng quan về tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017, 2018, 2019. + Số liệu, chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng để minh họa công tác xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bê tông tại Công ty Cổ Phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế được lấy trong năm 2019. 5. Các phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu + Tham khảo các thông tin về lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua các luận văn, đề án có ở thư viện số tại trường đại học kinh tế Huế và thông tin các báo cáo qua mạng Internet. + Tham khảo các thông tin chung của công ty qua website chính: https://thongtindoanhnghiep.co/3300384426-cong-ty-co-phan-be-tong-va-xay-dung- thua-thien-hue + Tham khảo thông tin thông qua slide bài giảng, sách vở, giáo trình văn bản pháp luật về kinh tế, chuẩn mực kế toán  Phương pháp quan sát: Quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty  Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định xu hướng cũng như mức độ biến động về lao động và tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các năm.  Phương pháp mô tả: Dựa vào việc quan sát và những thông tin thu thập được từ phòng tổ chức hành chính để mô tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, quy trình Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 4 luân chuyển chứng từ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty.  Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn nhân viên trong Công ty để tìm kiếm thông tin phục vụ đề tài như: Phỏng vấn nhân viên ở bộ phận sản xuất để nắm được quy trình sản xuất sản phẩm; Phỏng vấn nhân viên kế toán để biết được phương pháp hạch toán, các chứng từ sử dụng, cách thức ghi nhận đoanh thu,...  Phương pháp kế toán: Bao gồm các phương pháp như phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán..., Các phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty và nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện. 6. Kết cấu của đề tài Với đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế” ngoài phần đặt vấn đề, phần kết luận & kiến nghị đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên HuếTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu ...  Phản ánh chi phí vật liệu, CCDC xuất dùng cho quản lý: Bảng phân bổ vật liệu, CCDC; phiếu xuất kho... Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 27  Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý: Bảng tính trích khấu hao TSCĐ  Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp: Bảng kê nộp thuế; biên lai thu thuế  Chi phí về dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền khác: Hóa đơn dịch vụ; phiếu chi; giấy báo nợ.  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 642 1.2.7.3. Phương pháp hạch toán         Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành SP, HH Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòn phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay Các khoản thu giảm chi 111, 112 Dự phòng phải thu khó đòi SP, HH, DV tiêu dùng nội bộ cho mục đích QLDN Thuế GTGT (nếu có) Chi phí dịch vụ mua ngoàì, chi phí bằng tiền khác Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN hoạt động có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trước Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương 133 Chi phí vật liệu, công cụ 111, 112, 152, 153, 242, 331 642  Chí phí QLDN 334, 338 214 242, 335 352 2293 111, 112, 153, 141, 331, 335 333 133 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN 155, 156 911 K/c chi phí QLDN 2293 352Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 28 Sơ đồ 1. 8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 29 1.2.8. Kế toán chi phí tài chính 1.2.8.1. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tại điều 90 quy định tài khoản 635  Chí phí tài chính, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản Bên Nợ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản dầu tư - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - Sổ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Các khoản chi phí của hoạt động dầu tư tài chính khác. Không có số dư cuối kỳ Bên Có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính TK 911 “ Xác định KQKD”. 1.2.8.2 Chứng từ, sổ sách kế toán Chứng từ sử dụng  Hợp đồng tín dụng; Hóa đơn thu phí của ngân hàng  Giấy báo nợ, phiếu chi  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 635 1.2.8.3. Phương pháp hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 30 Sơ đồ 1. 9. Kế toán chi phí tài chính 1.2.9. Kế toán chi phí khác 1.2.9.1. Tài khoản sử dụng 635  Chi phí tài chính 1112, 1122 Lỗ bán ngoại tệ Bán ngoại tệ Chiết khấu thanh toán cho người mua Lỗ bán các khoản dầu tư Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất dầu tư vào đơn vị khác Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ CP hoạt động, liên doanh, liên kết Tiền thu bán các khoản đầu tư Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có ngoại tệ c/kỳ vào chi phí T 431 121, 228, 221, 222 111, 112 2291 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và tổn thất đầu tư vào tài sản khác 111, 112, 331 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112, 1122 1111, 1121 152, 156, 211, 642 Lỗ tỷ giá Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ 331, 336, 341 131, 136, 138 2291, 2292 911 Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 31 Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tại điều 94, tài khoản 811  Chi phí khác, tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản Bên Nợ - Các khoản chi phí khác phát sinh. Không có số dư cuối kỳ Bên Có - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.9.2. Chứng từ, sổ sách kế toán Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT, phiếu chi; Hóa đơn bán hàng  Sổ sách kế toán  Sổ tổng hợp TK 811; Sổ chi tiết TK 811 1.2.9.3. Phương pháp hạch toán      Sơ đồ 1. 10. Kế toán chi phí khác Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh, liên kết Khi nộp phạt K/c chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 111, 112, 131, 141 Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ Đánh giá lại làm giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình DN C/L giữa giá đánh lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị góp liên doanh, liên kết Giá trị hao mòn Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng 811 338, 331 211, 213 214 222, 223 Tài sản 911 111, 112, 138 Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 32 1.2.10. Kế toán chi phí thuế TNDN 1.2.10.1. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 821  Chi phí thuế TNDN phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp  Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2 + TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + TK 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Kết cấu tài khoản 821 Bên Nợ Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát Bên Có: - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Ghi giảm CP thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Kết chuyển số chênh lệch giữa CP thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm CP thuế TNDN hiện hành trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 33 sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Không có số dư cuối kỳ doanh”; - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuếTNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.10.2. Chứng từ, sổ sách kế toán Chứng từ sử dụng - Giấy nộp tiền vào NSNN. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN ( Mẫu số 03/TNDN) kèm theo thông tư 151/2014/TT-BTC. - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( Mẫu số 03-1A/TNDN). - Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh ( Mẫu số 03-2/TNDN).  Sổ sách kế toán - Sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ cái TK 821 và TK 3334 1.2.10.3. Phương pháp hạch toán 1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành 3334 911Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 34 ch Sơ đồ 1. 11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.11.1 Tài khoản sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tại điều 96 quy định tài khoản 911  Xác định kết quả kinh doanh, tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm Kết cấu tài khoản: Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ. Kết chuyển số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm 347 Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm 243 911 Kết chuyển số phát sinh có lớn hơn số phát sinh nợ TK 8212 347 243 911 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lãi Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 35  Tài khoản 911  không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ  Tài khoản 421  Lợi nhuận chưa phân phối. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.vv - Kết cấu tài khoản Bên Nợ - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh - Nộp lợi nhuận lên cấp trên Bên Có - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ - Số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù - Xử lý các khoản lỗ về hoạt đọng kinh doanh  Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có. + Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. + Số dư bên Có: Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.  Tài khoản 421 – Có 2 tài khoản cấp 2 - TK 4211  Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước - TK 4212  Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay Đầu năm sau, kết chuyển số dư ở TK 4212 sang số dư TK 4211 1.2.11.2. Chứng từ, sổ sách kế toán Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán, các chứng từ sổ sách liên quan - Bảng cân đối số phát sinh  Sổ sách kế toán - Bảng cân đối phát sinh - Sổ tổng hợp, chi tiết tài khoản liên quan; Sổ nhật ký chung Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 36 1.2.11.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1. 12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại 632, 635, 642, 641, 811 911  xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển chi phí 8211, 8212 421 511, 515,711 Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 8212 421 Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1.Tổng quan về công ty CP Bê Tông và Xây Dựng Thừa Thiên Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty  Tên công ty: Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế  Tên giao dịch quốc tế: Thua Thien Hue Concrete and Construction Joint Stock Company  Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.  Điện thoại: (84) 0234.3812945  Fax: (84) 0234.3820217  Mã số thuế: 3300384426  Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3300384426 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 28/12/2005.  Số tài khoản: 0161000426879 tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.  Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng cũng ngày càng hoàn thiện tương ứng với sự phát triển của xã hội, các công trình kiến trúc không chỉ đòi hỏi đẹp về mặt kiến trúc mà phải đảm bảo về mặt chất lượng. Tuy nhiên, với phương thức sản xuất thủ công theo truyền thống cho ra những công trình có chất lượng thấp, không đáp ứng kịp thời nhu cầu xã hội. Đứng trước tình hình đó, công ty xây lắp Thừa Thiên Huế đã trình Sở xây dựng và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tờ trình số 35/TC – Công ty ngày 31/03/1997 xin thành lập xí nghiệp chuyên trách về bê tông và xây dựng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 38 Năm 2006, xí nghiệp sản xuất bê tông thuộc Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế đã tách riêng thành Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế hoạt động độc lập với Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quyết định số 4204/QĐ – UBND ngày 12 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần. 2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần Bê tông xây dựng TT Huế 2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm bê tông Bê tông là loại “vật liệu” được dùng rất phổ biến trong xây dựng. Với những tính chất riêng của mình, bê tông giúp các công trình được bền đẹp hơn.  Tính phổ biến Dù hiện nay đã có thêm một số loại vật liệu khác như kính, tôn, nhựa,... nhưng bê tông thương phẩm vẫn được sử dụng rất phổ biến trong xây dựng, từ các công trình nhà dân đến các tòa nhà hàng chục, hàng trăm tầng. Bê tông cũng có một tuổi đời dài, bằng chứng là có rất nhiều các công trình có tuổi đời đến hàng trăm năm nhưng vẫn bền đẹp.  Tính tiện dụng Để tạo nên bê tông cần vài nguyên liệu phổ thông như đá, xi măng, cát, nhưng ứng dụng của bê tông rất rộng, từ các bức tường, nền nhà mái nhà đến các công trình cầu cống, đập nước và cả đường bê tông nữa.  Bền đẹp, ít phải bảo dưỡng Tính trơ của bê tông khiến chúng an toàn với các tác động bên ngoài và ảnh hưởng của các điều kiện thời tiết không được tốt. Công trình sẽ luôn bền đẹp và chúng ta ít phải sửa chữa, bảo dưỡng.  Tính không bắt lửa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 39 Bê tông không bắt lửa như gỗ, vì thế nếu công trình có lỡ xảy ra hỏa hoạn thì tốc độ cháy sẽ không nhanh như nhà gỗ. Nếu đám cháy không quá lớn thì công trình vẫn được bảo vệ.  Tính giữ nhiệt Bê tông là loại vật liệu giữ nhiệt, nếu sử dụng điều hòa làm mát hay quạt sưởi thì nhiệt độ trong phòng được giữ ổn định chứ không bị truyền qua môi trường bên ngoài nên sẽ tiết kiệm được năng lượng. ( Nguồn: Trang web vật liệu xây dựng.org.vn) 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty Bê tông là vật liệu xây dựng rất quan trọng và phổ biến đối với công trình xây dựng. Bê tông được sử dụng để thi công những hạng mục như sàn công trình, bê tông cọc, bê tông đúc sẵn Quy trình sản xuất sản phẩm bê tông Đầu tiên, Ở trạm trộn bê tông các nguyên vật liệu cần đáp ứng về độ sạch không lẫn tạp chất, nguyên vật liệu phải rõ nguồn gốc Các nguyên vật liệu được tập trung và đưa vào máng chứa, trước khi trộn thì ngyên vật liệu được cân theo tỷ lệ mà bộ phận kỹ thuật đã định trước để đảm bảo đúng cấp phối cho từng mác bê tông. Từng mác bê tông thương phẩm có từng công thức và cách trộn vật liệu khác nhau. Các mác bê tông tươi càng cao thì vật liệu sẽ tăng lên. Sau khi cân nguyên vật liệu thì hệ thống băng chuyền tự động đưa thành phần nguyên vật liệu vào trong thùng trộn, đồng thời những silo chứa nước, chất phụ gia cũng tự động bơm vào thành phần nguyên liệu và trộn sau khi hoàn thành các bước trên việc xả bê tông tươi lên các thùng của xe chuyên chở bê tông tươi và được di chuyển đến các công trình như yêu cầu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 40 Sơ đồ 2. 1 - Quy trình công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp: Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất bê tông tươi, bê tông đúc sẵn, ống bi, ... đây là sản phẩm chủ yếu và đặc trưng của công ty. Mỗi sản phẩm bê tông có sự khác nhau về định mức vật tư. Mỗi loại sản phẩm có những định mức về nguyên liệu và giá thành sản phẩm khác nhau tùy vào hình thức cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Việc trộn bê tông thực hiện bằng máy, sản phẩm được bán theo đơn đặt hàng do đó không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 2.1.3.1. Chức năng Kho đá Kho cát Phều đá 1 Phều đá 2 Phều đá 3 Cân cốt liệuPhụ gia Cân phụ gia Nước Xi măng Cân xi măng Cối trộn Xe bồn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 41 Sản xuất cung ứng ống bi các loại và bê tông thương phẩm cho các công trình, liên lạc với các chủ đầu tư cung ứng bê tông tươi và ống bi đến các nhà đầu tư, xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thủy lợi...., vận chuyển thuê cho các đơn vị khác trong và ngoài tỉnh. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông. - Lo đủ việc làm và cải thiện đời sống cho cán bộ - công nhân viên, thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn nghĩa vụ trích nộp ngân sách Nhà nước và quy định của địa phương. - Bảo toàn, phát triển tốt nguồn vốn, có lãi để tạo thêm nguồn vốn tái bổ sung cho sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh để đưa Công ty ngày càng phát triển bền vững. - Thực hiện các nhiệm vụ của đại hội đồng cổ đông đề ra. 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 1) Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TRẠM BÊ TÔNG TỨ HẠ XƯỞNG ỐNG CỐNG LY TÂM ĐỘI XE MÁY TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN KỸ THUẬT KẾ HOẠCH Các thành viên liên kết Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 42 Sơ đồ 2. 2 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế Ghi chú: Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 2) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Đại hội đồng cổ đông Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề như báo cáo tài chính hằng năm, số lượng thành viên hội đồng quản trị, bầu, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát bằng hình thức bỏ phiếu kín, mức cổ tức chia cho các loại cổ phần,... và các vấn đề khác theo quy định của pháp luật. Hội đồng quản trị Là cơ quan đại diện trực tiếp cho chủ sở hữu vốn của Nhà nước và các cổ đông tại công ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định, thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của cổ đông và Công ty (trừ những vấn đề thuộc Đại hội cổ đông giải quyết)  Ban kiểm soát Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và điều lệ Công ty đã thông qua, về công tác kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác, trung thực trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo kết quả kiểm tra tài chính và chấp hành điều lệ, các nghị quyết, quyết định của Công ty và Đại hội đồng cổ đông về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, thực hiện nhiệm vụ điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày cho Công ty như phụ trách tổ chức nhân sự, tài chính của Công ty, quản lý sản xuất... Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 43  Phó giám đốc Phó giám đốc được Hội đồng quản trị bổ nhiệm để giúp giám đốc điều hành công việc trong Công ty theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.  Trạm bê rông Tứ Hạ Bao gồm 3 bộ phận chính với các chức năng: + Bãi chứa cốt liệu: Là một khoảng đất trống để chứa cốt liệu như cát, đá,... + Hệ thống máy trộn bê tông: Bao gồm hệ thống thùng chứa liên kết với hệ thống định lượng dùng để xác định chính xác tỷ lệ các loại nguyên vật liệu cấu tạo nên bê tông. Băng tải dùng để đưa cốt liệu vào thùng trộn và gồm máy bơm nước, máy bơm phụ gia, xi lô chứa xi măng, vít tải xi măng, thùng trộn bê tông, hệ thống khí nén. + Hệ thống cung cấp điện: Cung cấp điện cho các động cơ và thiết bị trong trạm. Xưởng ống cống ly tâm Xưởng ống cống ly tâm bao gồm hệ thống thiết bị, máy móc và đội ngũ công nhân thực hiện sản xuất sản phẩm ống cống các loại để cung cấp ra thị trường tiêu thụ. Đội xe máy Làm nhiệm vụ vận chuyển vật tư, sản phẩm cung cấp cho các đơn vị khách hàng và các đơn vị thi công một cách nhanh chóng, kíp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ.Quản lý máy móc, thiết bị trong toàn bộ công ty phục vụ sản xuất và thi công trên công trường.  Phòng tổ chức hành chính Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực thực hiện Bộ luật lao động, nội quy lao động của Công ty; Phối hợp với các phòng chức năng nghiệp vụ để kiểm tra đánh giá năng lực thực tế của cán bộ công nhân viên toàn Công ty; Chỉ đạo theo dõi thực hiện tổng kết công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tổ chức thi nâng bậc thợ, kế hoạch đào tạo; Đề xuất quy chế nội bộ trong lĩnh vực phòng quản lý. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 44  Phòng tài chính kế toán Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn Công ty đạt hiểu quả cao nhất; Thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo luật định; Lập kế hoạch tài chính năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất, kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động tài chính, kế toán các đội, xưởng trực tiếp thao tác nghiệp vụ kế toán cho các bộ phận trong Công ty tạo sự thống nhất trong thanh toán và hạch toán; Tổng hợp và phân tích quyết toán hoạt động kinh tế của Công ty hàng quý và năm; ...  Phòng kỹ thuật, kế hoạch tiếp thị + Bộ phận kế hoạch – tiếp thị: Lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từng tháng, quý, năm và báo cáo thống kê. tổng hợp, phân tích kế hoạch; Quan hệ với chủ đầu tư các ngành, khách hàng để tìm kiếm công việc, tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản xuất; Thu thập thông tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề xuất đầu tư phù hợp. + Bộ phận quản lý thi công xây lắp và sản phẩm của Công ty: Thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra quá trình thi công xây lắp và sản xuất sản phẩm ở các phân xưởng; Tiếp nhận hồ sơ tài liệu từ bộ phận kế hoạch nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu bàn giao, hoàn thành hồ sơ nghiệm thu chuyển phòng tài vụ; Chỉ đạo và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật thi công ở xưởng, trạm trộn, công trình đảm bảo chất lượng mỹ thuật, kỹ thuật, kiểm tra và đánh giá chất lượng trước khi bàn giao công trình sản phẩm cho đơn vị sử dụng. + Bộ phận quản lý thiết bị và sản xuất sản phẩm: Kiểm tra việc thực hiện từng nội dung công việc theo từng loại hợp đồng với khách hàng để có kế hoạch chỉ đạo sản xuất đúng tiến độ giao hàng, quản lý xe máy, thiết bị, lập kế hoạch sửa chữa và bảo hành hàng năm; Tổ chức tốt công tác thống kê ở xưởng sản xuất, theo dõi từng công đoạn của quá trình sản xuất làm cơ sở xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật, định mức lao động tiền lương cho công nhân. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 45 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Bộ máy kế toán tại Công ty đóng vai trò quan trọng, đảm nhận việc ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, định kỳ lập báo cáo tài chính lên giám đốc và cơ quan quản lý thuế của Nhà nước. Phòng kế toán ở Công ty gồm 6 người, trong đó có 3 người có trình độ đại học và 3 người có trình độ cao đẳng, các nhân viên kế toán đảm nhận phần công việc phù hợp với năng lực của bản thân. 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2. 3 - Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty Cổ Phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Ghi chú: Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động của phòng kế toán cũng như các hoạt động của Công ty có liên quan đến tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty; Tổ chức công tác kế toán thống kê trong Công ty phù hợp với chế độ tài chính của Nhà nước; Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán;... KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG, CÔNG NỢ KẾ TOÁN VẬT TƯ, GIÁ THÀNH, HTK THỦ QUỸ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 46 Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng phụ trách tổng hợp về số liệu nhập, xuất hàng và xác định kết quả kinh doanh; Theo dõi và quản lý tình hình tăng giảm tài sản cố định của toàn doanh nghiệp, bảo quản, lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài doanh nghiệp theo định kỳ báo cáo hoặc có yêu cầu đột xuất. Kế toán bán hàng, công nợ: Tổ chức ghi chép tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thanh toán với người mua, theo dõi các khoản nợ phải thu; Theo dõi các khoản nợ phải trả của người bán và các khoản phải thu của khách hàng, và các khoản dự phòng khó đòi của khách hàng. Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thu, chi vốn bằng tiền; Thực hiện kiểm tra đối chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các khoản nợ khó đòi; Thực hiện việc giám sát và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về thu chi theo đúng quy định và chế độ Nhà nước. Kế toán vật tư, giá thành, hàng tồn kho: Chịu trách nhiệm mở các sổ sách chi tiết theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự hình thành và hao phí nguyên vật liệu Công ty; Tập hợp tất cả các chi phí liên quan từ đó tính đúng, tính đủ giá thành cho từng đơn vị sản phẩm của Công ty; Kiểm tra đối chiếu các số liệu về vật tư; Thực hiện việc tổ chức ghi chép, theo dõi lượng hàng nhập, xuất và theo dõi lượng hàng tồn kho theo từng ngày, tháng, quý, năm.  Thủ quỹ: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ có đầy đủ các chữ ký của từng người có trách nhiệm, thủ quỹ mới tiến hành việc thu, chi; Đồng thời theo dõi tồn kho quỹ tiền mặt hằng ngày, đối chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời, đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách. 2.1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 47 Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 và các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính. 2.1.6.2. Chính sách kế toán áp dụng  Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ: Việt nam đồng (VNĐ).  Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.  Giá gốc hàng tồn kho được tính theo PP bình quân gia quyền trong kỳ  Hạch toán theo HTK phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao phù hợp với thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể: (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)  Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ  Phương pháp tính giá thành...tại một một số hạn chế cần khắc phục để nâng cao chất lượng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Về việc ghi nhận khối lượng đổ bê tông Việc ghi nhận khối lượng bê tông từ phòng kỹ thuật cung cấp cho phòng kế toán và khối lượng đổ theo ghi nhận của nhân viên kế toán thông qua biên bản nghiệm thu khối lượng luôn xảy ra sai sót và chênh lệch, để khắc phục được hạn chế này, hàng ngày nhân viên giữa hai phòng ban nên gửi chéo cho nhau xem khối lượng đổ mà họ ghi nhận xem có chênh lệch không để kịp thời thay đổi không chờ đến cuối tháng hoặc cuối quý khi đó khối lượng công việc nhiều sẽ rất khó khăn và mất thời gian để điều chỉnh làm giảm chất lượng công việc, nếu chênh lệch nhỏ không đáng kể trình lên kế toán trưởng xem xét có cần xử lý chênh lệch không tránh phải làm không cần thiết. Về tổ chức công tác kế toán Hiện tại trong bộ máy kế toán của công ty, khối lượng công việc mà kế toán tổng hợp đảm nhận quá lớn cho nên công ty nên tuyển dụng thêm kế toán viên để đảm nhận một số phần hành kế toán như: Kế toán thuế, kế toán thanh toán để giúp giảm áp lực trong công việc, tránh một người kiêm nhiệm quá nhiều phân hành kế toán sẽ rất dễ xảy ra sai sót và cung cấp thông tin không được nhanh chóng kịp thời khi có sự yêu cầu cung cấp thông tin cho ban quản lý, giảm thiểu công việc không những giúp cho kế toán không bị áp lực mà còn nâng cao năng suất trong công việc, giúp tinh thần làm việc vui vẻ thoải mái hơn và sẽ gắng bó lâu dài hơn với công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 116 Về công tác thu hồi công nợ khách hàng Công ty cần thay đổi thời gian mà khách hàng phải thanh toán khi mua ngắn hạn hơn để dễ dàng hơn trong việc thu nợ nếu để thời hạn thanh toán quá dài, các khách hàng sẽ chiếm dụng vốn của công ty để thực hiện trong các mục đích kinh doanh của họ trong khi đến thời gian trả nợ thì lại dây dưa làm tăng chi phí của công ty và giảm lợi nhuận xuống, do đó công ty phải thực hiện chính sách thu tiền linh hoạt mềm dẻo vừa không làm mất thị trường vừa thu hồi được các khoản nợ dây dưa khó đòi. Bởi lẽ, trên thực tế nếu công ty áp dụng các biện pháp quá cứng rắn thì cơ hội thu hồi nợ tốt hơn những nguy cơ mất khách hàng cũng khá lớn. Một số cách thu hồi nợ theo cấp độ như sau: + Khi gần đến thời hạn thu nợ khách hàng, kế toán nên gọi điện gửi mail nhắc nhở gần đến thời gian khách hàng phải thanh toán để khách hàng kịp chuẩn bị. + Khi đến thời gian thanh toán mà khách hàng chưa thanh toán thì kế toán trực tiếp đến gặp khách hàng để đòi nợ mà nêu ra cụ thể những khoản bồi thường hợp đồng mà khách hàng phải trả nếu không trả tiền đúng hạn và điều đó sẽ ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty họ, như vậy họ sẽ cân nhắc nhanh chóng trả nợ và mối quan hệ đối tác làm ăn giữa 2 bên vững tốt. + Nếu đã đến trực tiếp đòi nợ và gia hạn thêm vài ngày mà khách hàng còn không trả thì phải ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục pháp lý theo quy định. Công ty nên chú trọng hơn nữa công tác thẩm định năng lực tài chính khách hàng trước khi ra quyết định cho khách hàng nợ tăng cường công tác theo dõi và thu hồi công nợ. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Mọi chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ điều phải được lấy chữ ký đầy đủ, để khi có vấn đề phát sinh mới truy cứu được trách nhiệm của các đối tượng liên quan. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 117 Luôn cập nhật thông tư khi có sự thấy đổi từ bộ tài chính để quản lý công tác ghi nhận doanh thu, chi phí hiệu quả. Tại công ty nên lập báo cáo quản trị để phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý, báo cáo quản trị được lập thường xuyên và theo yêu cầu của nhà quản lý. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, muốn mở rộng thị trường tiêu thụ không chỉ ở tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh thành lân cận công ty cần đưa ra nhiều chính sách bán hàng bằng cách: Tăng cường công tác marketing, đưa ra các chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá và tặng quà cho các đối tác lâu năm để nâng cao mối quan hệ. Kế toán nên lập hóa đơn ngay sau khi đã nhận đủ biên nghiệm thu khối lượng theo thời gian nghiệm thu để giảm bớt công việc cuối mỗi tháng, đảm bảo chất lượng công việc tốt hơn tránh căng thẳng vì dồn công việc quá nhiều và việc kiểm tra đối chiếu cũng sẽ dễ dàng hơn. Một số giải pháp khác Bộ phận kế toán thường xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ biến kiến thức chuyên môn, cập nhập thông tin về các thông tư của bộ tài chính ban hành và sửa đổi mới nhất để kịp thời áp dụng, luôn đưa ra chính sách khen thưởng để nhân viên luôn cố gắng đưa ra những ý tưởng tốt nhất nâng cao bộ máy kế toán, nâng cao hiệu quả quản lý của công ty để đạt được kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 118 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn tồn tại được phải có sự phát triển không ngừng trong kinh doanh cũng như chặt chẽ, nghiêm túc trong công tác quản lý và nâng cao các nghiệp vụ, mở rộng quan hệ trong sản xuất kinh doanh để có cơ hội canh tranh mới nhiều doanh nghiệp cùng ngành khác và Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ngày càng phấn đấu để đạt được điều đó thông qua tình hình tài chính của công ty điều mang lại lợi nhuận dương qua các năm, kết quả hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả. Qua thực tế tìm hiểu và nghiên cứu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, được sự hướng dẫn của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ của các anh, chị, cô,chú kế toán của công ty tôi nhận thấy rằng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản lý nguồn lực và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, kế toán hạch toán đầy đủ chính xác doanh thu, chi phí mới xác định được kết quả kinh doanh chính xác và đáng tin cậy từ đó các nhà quản trị mới có thể đưa ra những chiến lược phát triển phù hợp và có ứng dụng thực tiễn được. Sau thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doah tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Với sự nổ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn. Ths. Nguyễn Ngọc Thủy và các phòng ban tại công ty về cơ bản đề tài đã đạt được một số mục tiêu như sau: - Đã nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Hệ thống và phân tích được những cơ sở lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 119 - Mô tả chi tiết công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty như quy trình luân chuyển chứng từ, tập hợp chứng từ và ghi sổ, phương pháp tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh,... trên cơ sơ đó tôi cũng đưa ra một số nhận xét, đánh giá chung cũng như những ưu điểm, nhược điểm và đưa ra một số nhận xét, đánh giá nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, do hạn chế trong quá trình thực hiện, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ chưa chuyên sâu và có một số vấn đề chưa được kĩ lắm, đồng thời không được trực tiếp đảm nhận phân hành này mà chỉ có thể quan sát ngoài ra thời gian để tìm hiểu nghiên cứu còn hạn chế về mặt thời gian nên kết quả nghiên cứu đạt được mới chỉ là khái quát cho một loại hình kinh doanh - Bê tông chưa khai thác vào tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nên đề tài còn nhiều điểm thiếu sót, mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để bài làm được hoàn thiện hơn. 2. KIẾN NGHỊ Qua thời gian thực tập bản thân em đã học hỏi và rút ra một số kinh nghiệm khi được làm quen và tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế đã cho tôi nhiều trải nghiệm quý giá, có điều kiện được tiếp xúc thực tế với công việc ngành nghề mà mình đang học có điều kiện áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Bên cạnh đó còn được học hỏi rất nhiều về phong cách làm việc nghiêm túc, thái độ làm việc nhiệt tình cũng như môi trường làm việc năng động. Đó là hành trang quý báu giúp tôi có thêm nhiều kinh nghiệm để dễ dàng thích nghi môi trường làm việc sau khi ra trường. Tuy nhiên để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn, tôi xin đưa ra những kiến nghị như sau: Đối quý thầy cô giảng dậy các môn chuyên ngành và ban lãnh đạo khoa: Mong rằng ban lãnh đạo khoa và quý thầy cô giảng dạy các bộ môn chuyên ngành và có ứng dụng thực tế cao, tạo điều kiện hơn nữa trong việc giúp đỡ xin viên tiếp xúc nhiều hơn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 120 với doanh nghiệp. Thường xuyên tổ chức các chương trình trao đổi việc làm với doanh nghiệp, mời các chuyên gia, những người có kinh nghiệm thực tế tại các đơn vị để giao lưu, giải đáp thắc mắc cho sinh viên. Các bài giảng nên tập trung sau về thực tế các nghiệp vụ cần nắm để các sinh viên ghi nhớ tốt hơn giúp cho sinh viên sinh viên ra trường có thể thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm công việc phù hợp và đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp - Nếu có thêm thời gian nghiên cứu tôi muốn đi sâu vào phân tích tất cả các loại hình kinh doanh của công ty để có cái nhìn tổng quan nhất từ đó đưa ra những giải pháp hiệu quả hơn đi sâu vào từng hoạt động để biết hoạt động nào đang hoạt động tốt hay không tốt ở mặt nào từ đó có thể đưa ra chính sách phát triển hoàn thiện hơn đối với từng hoạt động kinh doanh cụ thể. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 121 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO  Bộ tài chính (2006). Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hà Nội: NXB Tài chính.  Bộ tài chính (2014). Thông tư 200/2014/TT – BTC (ban hành ngày 22/12/2014). Hà nội: NXB Tài chính  Trương Thị Hồng Chúc (2011), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tín Nghĩa, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội.  Nguyễn Thị Thanh Nhàn (2018), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Vạn Xuân, Khoá luận tốt nghiệp, Trường đại học kinh tế, Đại Học Huế.  Lê Thị Thu Huyền (2014), Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SEIDENSTICKER VIỆT NAM, Khóa luận tốt nghiệp, Trường ĐHDL Hải phòng.  Nguyễn Hương Trà (2013), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Chi Lăng, Khóa luận tốt nghiệp, Trường ĐHDL Hải phòng  Nguyễn Thảo Tiên (2017), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Dệt May Huế, Khoá luận tốt nghiệp, Trường đại học kinh tế, Đại Học Huế.  Lê thị Thanh Thủy (2019), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Tân Bình Phú, Khóa luận tốt nghiệp, Trường đại học kinh tế, Đại Học Huế.  Số liệu của phòng Tài chính kế toán của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.  Trang web:  Tailieu.vn  Luanvan.net Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 122  Doc.edu.vn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán PHỤ LỤC Phụ lục số 01: Hợp đồng kinh tế số 06/2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 06/2019/HĐKT “ V/v mua bán vữa bê tông thương phẩm” - Căn cứ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan - Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 16/6/2005 và các văn bản pháp luật liên quan - Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng: Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của Bộ xây dựng về hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình. - Căn cứ vò nhu cầu thực tế và khả năng của hai bên. Hôm nay. Ngày 03 tháng 01 năm 2019, tại Văn phòng công ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, đại diện hai bên ký hợp đồng gồm có: Bên mua: (BÊN A) XN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 – CÔNG TY CP QLĐB&XDCT THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: A135, Phạm Văn Đồng, Phường Vĩ Dạ. TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0935290935 Tài khoản: 551100000097 tại ngân hàng BIDV  Chi nhánh Huế MST: 3300100385 Người đại diện: Ông Phan Quốc Tiến Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp (Theo giấy ủy quyền số ..../ ...... TCHC_ UQ do giám đốc công ty quản lý đường bộ và xây dựng công trình TT Huế ký ngày ... Tháng ... Năm 2019) Bên bán: (BÊN B) CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: Số 84/6 Đường Nguyễn Khoa Chiêm – TP Huế Điện thoại: 0543812945 Fax: 0543820217 Tài khoản: 55110000036320 ngân hàng BIDV Chi nhánh Huế MST: 3300384426 Người đại diện: Ông Lê Minh Trí Chức vụ: Giám đốc Sau khi trao đổi 2 bên thỏa thuận ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau: Điều 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý mua của bên B vữa bê tông thương phẩm phục vụ thi công công trình: Sữa chữa vừa và nhỏ năm 2019 đường Thành Phố 1.1 Đơn giá bê tông và ống cống vận chuyển tới chân công trình STT LOẠI HÀNG Độ sụt (cm) Đơn giá( đ/m3) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán 1 Vữa bê tông Mác 300#, R7, không bơm 10 ± 2 1.320.000 - Khối lượng tạm tính: 66m3, giá trị tạm tính: 87.120.000 đồng - Khối lượng thanh toán: Thanh toán theo khối lượng thực tế nghiệm thu 2 bên - Giá trị thanh toán là khối lượng theo các bảng nghiệm thu hai bên nhận với đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc đơn giá điều chỉnh đã được thống nhất trước khi thực hiện. - Các biên bản nghiệm thu khối lượng là một phần không tách rời hợp đồng này. 1.2. Điều kiện về giá: - Đơn giá đã bao gồm thuế VAT 10% - Đơn giá bo gồm phí vạn chuyển đến công trình, xe vận chuyển mức 8m3/chuyến, trừ chuyến cuối của 1 đợt đổ. Nếu bên A yêu cầu khối lượng 1 đợt đổ 8m3/chuyến hoặc các chuyến xe trong 1 đợt đổ 8m3/chuyến thì bên A bù cước xe vận chuyển cho bên B cụ thể như sau: + Tiền bù cước = (8- khối lượng yêu cầu) x 100.000 đồng/m3/chuyến - Trong quá trình thực hiện, nếu giá vật tư, nhiên liệu, ca máy có biến động của thị trường làm ảnh hưởng đến giá thành bê tông thì 2 bên bàn bạc tăng giảm cho phù hợp. 1.3. Thời gian và địa điểm thực hiện - Thời gian dự kiến: Từ tháng 01 năm 2019 đến khi bên B thi công xong + Thời gian cụ thể từng đợt hàng: Bên A báo trước 1 ngày (24h) để bên B sắp xếp xe máy. - Địa điểm: Sữa chửa vừa và nhỏ năm 2019 đường Thành Phố. ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG - Bên B giao hàng cho bên A theo từng xe có phiếu xuất xưởng kèm theo, khối lượng bên A thanh toán cho bên B là tổng khối lượng cộng dồn của phiếu giao hàng của bên B phát hành có chữ ký của bên A - TH khối lượng hỗn hợp vữa bê tông được nghiệp thu theo thể tích tại nơi giao nhận thì 2 bên cùng đo đạc xác định thể tích hình học thực tế của cấu kiện đã đổ bê tông nhân với hệ số hao hụt do lèn chặt 1.025 cộng thêm lượng bê tông thất thoát rơi vãi do lỗi bên A là khối lượng mà bên A thanh toán cho bên B. - Sau khi đổ xong mỗi đợt, hai bên ký xác nhận vào BBNT khối lượng làm cơ sở để xuất hóa đơn và thanh toán giữa 2 đơn vị. ĐIỀU 3: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA - Cấp phối bê tông: Đá dăm Dmax = 40mm, cát vàng, xi măng PCB40, phụ gia Sika, trừ khi có yêu cầu khác. (Mỗi loại bê tông có thiết kế cụ thể kèm theo) - Chủng loại, độ sụt, cường độ bê tông dám theo quy định tại diều 1, bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật TCVN 374-2006 và đảm bảo yêu cầu của công trình cụ thể như sau: - Việc lấy mẫu và đúc mẫu theo TCVN 3105  1993. Việc kiểm tra cường độ bê tông theo TCVN 3118  1993. + Dung sai độ sụt ± 2cm, độ sụt lấy trong vòng 30 phút kể từ khi bê tông đến công trình. - Quy định lấy mẫu: Số lượng mẫu đúc theo TCVN 4453-1995, một tô mẫu 3 viên, mẫu lập phương 15x15x15cm. Mẫu được bão dưỡng và lưu lại tại trạm trộn bên B. - Cường độ bê được xác định trên trên cơ sở nén các tổ mẫu đúc tại hiện trường ở 28 ngày tuổi (R28) hoặc 7 ngày tuổi (R7) khi có sử dụng phụ gia R7. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán - Việc nén mẫu tại phòng thí nghiệm độc lập được các bên thống nhất, chất lượng bê tông được xác định sau khi nén mẫu, kết quả thí nghiệm của phòng thí nghiệm là kết quả cuối cùng đánh giá chất lượng bê tông - Kiểm tra chất lượng hàng hóa: + Nếu cường độ bê tông 7 ngày hoặc 28 ngày theo mác bê tông không đạt yêu cầu thì mẫu đối chứng được đưa ra nén thí nghiệm tại phòng thí nghiệm độc lập và bê tông của lần đổ đó được coi là đạt nếu mẫu đối chứng đạt mác thiết kế. + Nếu mẫu đối chứng vẫn không đạt mác thiết kế thì phương pháp thí nghiệm phá hủy hoặc không phá hủy sẽ được tiến hành để xác định chính xác cường độ bê tông của các kết cấu đó và nếu cường độ bê tông vẫn không đạt thì hai bên sẽ cùng thảo luận và thống nhất biện pháp xử lý. Toàn bộ chi phí biện pháp xử lý do chất lượng bê tông của bên B thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm với chi phí đó và các thí nghiệm được thực hiện khi có sự đồng ý và chứng kiến của bên B mới xem là hợp lệ. - Nếu chất lượng bê tông của một cấu kiện nào đó không đảm bảo cường độ đưa vào sử dụng phải phá dỡ thì bên B phải chịu bồi thường mọi thiệt hại do bê tông gây ra cho bên A bao gồm: Chi phí vật tư, sắt thép, nhân công. ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN Trách nhiệm của bên A - Chuẩn bị mặt bằng thi công để xe vận chuyển vào đổ bê tông thuận lợi an toàn - Cử người san gạt đầm dùi và bỏa dưỡng bê tông theo TCVN - Chịu trách nhiệm xin đường giao thông nội đô để xe vận chuyển đi thuận tiện, nếu trường hợp xảy ra hư hỏng đường thì bên A chịu trách nhiệm sữa chữa. - Khối lượng bê tông chở đến công trình, bên A thanh toán 100% nếu phải bỏ đi không sử dụng do lỗi của bên A - Sau khi bê tông do bên B cung cấp được đổ vào vị trí tại công trình, bên A chịu trách nhiệm thi công và bảo dưỡng bê tông theo quy định, quy phạm kỹ thuật của nhà nước để đảm bảo chất lượng bê tông tại công trình. Trách nhiệm của bên B - Trộn và vận chuyển vữa bê tông đên chân công trình và đổ theo yêu cầu bên A - Cử cán bộ kỹ thuật cùng với bên A điều hành đổ bê tông tại công trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi thi công và khi xe chạy trên đường - Chịu mọi trách nhiệm về tải trọng, an toàn con người, an toàn xe máy thiết bị khi tham gia giao thông và thi công công trình. ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN - Bên A thnh toán cho bên B bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc đối trừ công nợ. - Sau khi đổ bê tông xong, 2 bên nghiệm thu khối lượng, Bên B xuất hóa đơn GTGT, Bên A thanh toán 100% giá trị trên hóa đơn cho bên B chậm nhất đến ngày 31/5/2019 - Trong trường hợp bên A chậm hoặc không thanh toán vượt ra ngoài điều khoản trên, để không gây thiệt hại tới các quyền lợi khác của mình bên B có quyền tạm dừng và/ hoặc chấm dứt việc cung cấp bê tông cho bên A. Khi thanh toán chậm, bên A có trách nhiệm trả cho bên B toàn bộ số nợ gốc và tiền lãi được tính theo lãi suất ngân hàng tại thời điểm chậm thanh toán. Số tiền lãi bên A phải trả đối với nợ quá hạn được tính bắt đầu từ ngày đến hạng thanh toán cho đến khi kết thúc công nợ ĐIỀU 6: CÁC KHOẢN THỎA THUẬN CHUNG - Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán - Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ ngày có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết trước tiên bằng thảo luận và thương thảo hữu nghị. - Các tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu 2 bên không giải quyết được bằng thương lượng hòa giải thì 2 bên sẽ đưa vụ tranh chấp ra tòa giải quyết tại tòa án Nhân Dân Thành phố Huế để giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng buộc 2 bên phải chấp nhận, án phí do bên có lỗi chịu. - Khi hai bên thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ ghi trong hợp đồng thi công tự thanh lý theo luật thương mại - Hợp đồng này được lập thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản, - Thỏa thuận hợp đông này được ký kết đầy đủ bởi các người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của các bên hợp đồng có liên quan. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIÊN BÊN B (Đóng dấu và ghi rõ họ tên) (Đóng dấu và ghi rõ họ tên) Phụ lục số 02: Chứng từ ghi sổ trên phần mềm ngày 9/1/2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán Phụ lụ số 03: Kế toán vào phân hệ sau để điều chỉnh công nợ nhỏ lẽ Phụ lục số 04: Kế toán nhập liệu vào phiếu kế toán khác nghiệp vụ ngày 6/11/2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán Phụ lục số 05: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng tuyên truyền – quảng cáo BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG TUYÊN TRUYỀN – QUẢNG CÁO Số: 672/ NTTLHD - TTQC - Căn cứ hợp đồng số: 672/2019 /HĐTT – QC ngày 24/9/2019 về việc bên bên nhận B đăng giới thiệu thông tin, quảng cáo cho bên A trên ấn phẩm Bảo Tài nguyên & Môi trường - Căn cứ vào thực tế thực hiện hợp đồng. Hôm nay, ngày 06 tháng 11 năm 2019; Hai bên chúng tôi gồm: BÊN A: Công ty Cổ Phần Bê Tông và Xây Dựng Thùa Thiên Huế Người đại diện: Lê Minh Trí; Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, P. An Tây – TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện Thoại: 02343812945 ; Fax: Số tài khoản: 0161 000 426 879; Tại ngân hàng/Kho bạc: Thương mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, CN Huế; Mã số thuế: 3300384426 BÊN B: BÁO TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG Người đại diện: Ông Hoàng Mạnh Hà – Chức vụ: Tổng Biên Tập Địa chỉ: Lô E2, (Khu đô thị mới Cầu Giấy), phường Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội Điện thoại: (024) 3.7823 996 – Fax: (024) 3.7823 995 Số tài khoản: 0021000907827 – Mã liên ngân hàng: 01203005 – Tại ngân hàng Thương mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, Chi nhánh Ba Đình; Mã số thuế: 0101618226 Hai bên cùng ký biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng tuyên truyền, quảng cáo như sau: ĐIỀU I: QUY CÁCH NỘI DUNG CÔNG VIỆC 1. Bên B đã đăng tuyên truyền quảng cáo trên báo Tài nguyên và Môi trường cho bên A như sau: Số kỳ: .......................................kỳ; Từ kỳ:............................................ ;Đến kỳ ...................................... Vị trí đăng: Trong trang; Diện tích: Nữa trang; Số màu ............................................................................ 2. Nôi dung: ĐIỀU II: GIÁ CẢ VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN 1. Đơn giá: 20.000.000đ/kỳ; Tổng giá trị hợp đồng: ................................................................................. Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng 2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ĐIỀU III: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA MỖI BÊN 1. Bên A chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền theo hợp đồng đã ký vào tài khaonr của bên B BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÁO TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc Trư ờn Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng này 2. Bên B cung cấp đầy đủ hóa đơn giá trị gia tăng và báo biếu cho bên A ĐIỀU IV: ĐIỀU KHOẢN CHUNG - Hai bên cùng nhau thống nhất nghiệm thu và thanh lý hợp đồng số: 672/2019 /HĐTT – QC ký ngày 24/9/2019 về việc bên bên nhận B đăng giới thiệu thông tin, quảng cáo cho bên A trên ấn phẩm Bảo Tài nguyên & Môi trường; - Biên bản nghiệm thu và thanh lý này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán Phụ lục số 06: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính QUYẾT ĐỊNH Xử phạt vi phạm hành chính - Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính; - Căn cứ Nghị Định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; - Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: 0065976/BB – VPHC - Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ; - Căn cứ Biên bản phiên giải trình số.......................ngày../ ........ / ........ (nếu có); - Căn cứ Văn bản giao quyền số: 10 ngày 31 tháng 12 năm 2017 Tôi: Thượng tá Hồ Quốc Văn Chức vụ: Phó Trưởng Phòng Đơn vị: Phùng Cảnh Sát Giao Thông QUYẾT ĐỊNH Điều 1: + Xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà)/tổ chức: CHÂU QUỐC NHẬT - Nghề nghiệp: - Địa chỉ: Tỉnh Thừa Thiên Huế - Số GPLX: 460098005941 – Hạng: C - Nơi cấp: Sở Giao Thông Vận Tải Thừa Thiên Huế - Ngày cấp:19/12/2017 + Đã thực hiện hành vi vi phạm: Điều khiển xe ô tô tải trên 13 tấn 1...................................................................... Đi vào đường cấm, khu vực cấm trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định Quy định tại điều 5 khoản 4 điểm b phạt tiền từ 800.000đ đến 1.200.000đ. Mức phạt trung bình: 1.000.000đ. 2. Quy định tại Điều ......... khoản điểm............phạt tiền từ . đến ........Mức phạt trung bình 3. Quy định tại Điều ......... khoản điểm............phạt tiền từ . đến ........Mức phạt trung bình 4. Quy định tại Điều ......... khoản điểm............phạt tiền từ . đến ........Mức phạt trung bình 5. Quy định tại Điều ......... khoản điểm............phạt tiền từ . đến ........Mức phạt trung bình - Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ: + Hình thức xử phạt chính: Phạt Tiền CÔNG AN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG Số: 000052780/ QĐ-XPHC Quyển số: 001056 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tụ do - Hạnh Phúc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán - Tổng mức phạt chung: 1 000 000đ Bằng chữ: Một Triệu đống + Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng Từ ngày: 05/11/2018 Đến ngày: 05/01/2019 + Xử lý phương tiện, tang vật Từ ngày: / / Đến ngày: / / Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/11/2018 Điều 3: Quyết định này được: 1. Giao/Gửi cho ông (bà)/ tổ chúc có tên tại điều 1 để chấp hành quyết định xử phạt. Ông (bà)Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành. Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/ Tổ chức phải nộp tiền tại: Ngân hàng công thương -36 Đống Đa/ Ngân hàng Ngoại Thương 78 Hùng Vương (Trong giờ làm việc các ngày từ Thứ 2 đến thứ 7) hoặc Kho Bạc Nhà Nước – 04 Lê Hồng Phong (ngoài giờ làm việc và các ngày Lễ, Thứ 7, Chủ Nhật) trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho Ngân hàng Công Thương hoặc Kho bạc nhà nước để thu tiền phạt. 3. Lưu phòng cảnh sát Giao thông để tổ chức thực hiện Quyết định này. Quyết định này đã giao cho người hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc h ngày...../....../....... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH Phụ lục số 07: Nhập liệu phần mềm hóa đơn bán hàng số 0002147 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán Phụ lục số 08: Bảng thanh toán tiền lương tháng 1/2019 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 1/2019 STT Họ và tên Số tài khoản GD Tổng lương Ngân hàng 1 Lê Minh Trí 016000677002 14.211.907 2 Lê Văn Sơn 016000352120 5.050.446 3 Nguyễn Thanh Sơn 0161000862493 14.356.081 4 Lê Thị Thanh Hường 0161000189304 13.120.149 5 Phan Đình Hào 0161000862420 11.777.810 6 Phạm Thị Thủy 0161000862448 12.415.172 7 Huỳnh Thị Thủy Phương 0161001626650 7.901.974 8 Nguyễn Hoàng Thảo LY 0161001664760 5.967.328 9 Trần Văn Công 0161000862402 13.829.944 10 Trần Minh 0161000862163 10.546.538 11 Nguyễn Hữu Trung 0161000862558 11.796.961 12 Hoàng Thành Công 0161000863903 11.708.347 13 Trương Đức Sơn 0161000863903 11.848.947 14 Phùng Hữu Hùng 0161000073413 11.202.602 15 Lê Văn Định 0161000736740 10.772.071 16 Lê Long Hồ 0161000396728 7.516.679 17 Hà Thị Kiều Oanh 0161001718063 10.751.931 ... 101 Võ Văn Siêu 0161000883282 3.675.000 Tổng cộng 714.133.897 Bằng chữ: Bảy trăm mười bốn triệu một tăm ba mươi ba ngàn tám trăm chín mươi bảy đồng Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2019 KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN ĐƠN VỊ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Diệu Phương - Lớp K50B Kế Toán Phụ lục số 09: Bảng chi tiết hạch toán chi lương tháng 1/2019 BẢNG CHI TIẾT HẠCH TOÁN CHI LƯƠNG THÁNG 1/2019 CHUYỂN NGÀY 25/2/2019 STT Họ và tên Lương Ăn ca Tổng nhận BHXH TTNCN Đ thoại BHXH Tổng lương Tổng hạch toán 1 BPVP 161.106.526 8450000 169556526 9680160 18175491 937450 2000000 161106526 130313425 2 TKBVTV LX 36.699.189 3250000 39.949.189 2861460 843.751 462782 36.699.189 32531196 3 BP BT 419408124 33400000 452808124 26134395 10135558 751948 3570000 33400000 378816223 4 BP OB 129695846 13550000 143245846 11834340 4038453 129695846 113823053 Tổng cộng T1/2019 746.909.685 58.650.000 805.559.685 50.510.355 33.193.253 2.152.180 5.570.000 360.901.561 655.483.897 58.650.000 714.133.897 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Tài liệu liên quan