Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế Việt Nam

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM TRẦN THỊ DUYÊN NIÊN KHÓA: 2016 – 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN `------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM Sinh viên thực hiện: Trần Thị Duyên Lớp: K50C_K

pdf114 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hello quốc tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế toán Niên khóa: 2016-2020 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên Lời Cảm tfn Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế nói chung và Khoa Kế toán- Kiểm toán nói riêng đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong những năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình là người đã hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc, các anh chị trong phòng ban Kế toán của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong công việc cũng như là tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình em được thực tập tại công ty. Do thời gian còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót xảy ra. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và công ty để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên Trần Thị Duyên KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu HTK Hàng tồn kho CKTM Chiết khấu thương mại GGHB Giảm giá hàng bán HBBTL Hàng bán bị trả lại TK Tài khoản KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................................................5 1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ............5 1.1.1 Một số khái niệm ....................................................................................................5 1.1.2 Ý nghĩa kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh......................6 1.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác ..........................................................7 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................7 1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................................10 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................................12 1.2.4 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................13 1.3 Nội dung kế toán chi phí .........................................................................................16 1.3.1 Giá vốn hàng bán..................................................................................................16 1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................................19 1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................22 1.3.4 Kế toán chi phí tài chính.......................................................................................25 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 1.3.5 Kế toán chi phí khác .............................................................................................28 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................29 1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM...................................................................................................................33 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.......................................34 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam..........................34 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.............35 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam 36 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán cuả công ty ..................................................................38 2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018) ....................................41 2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018...................43 2.1.7 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018. 46 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam. ................................................................................48 2.2.1 Đặc điểm về kinh doanh và phương thức thanh toán tại công ty .........................48 2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác .....................................................49 2.2.3 Nội dung kế toán chi phí ......................................................................................61 2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM .........................................89 3.1 Đánh giá chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam...............................................................89 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................89 3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................90 3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ........................................................................91 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................94 1. Kết luận......................................................................................................................94 2. Kiến nghị ...................................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................9 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................11 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................13 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác......................................................................15 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên...............19 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng .................................................................21 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................24 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ..................................................................27 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................29 Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành ..........................................31 Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.............................................33 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty ...................................................................36 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................38 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ..............................40 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018..................................41 Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 ......................43 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000196............................................................................52 Biểu 2.2 Hóa đơn thương mại số 03/HE-SMI/2018......................................................54 Biểu 2.3 Sổ chi tiết TK 511 ...........................................................................................56 Biểu 2.4. Sổ chi tiết công nợ phải thu ...........................................................................57 Biểu 2.5 Sổ cái TK 511 .................................................................................................58 Biểu 2.6 Giấy báo Có Ngân hàng Agribank..................................................................60 Biểu 2.7 Phiếu xuất kho số PXK33 ...............................................................................65 Biểu 2.8 Phiếu xuất kho số PXK14 ...............................................................................67 Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 632 ...........................................................................................69 Biểu 2.10 Sổ cái TK 632 ...............................................................................................70 Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0001053..........................................................................72 Biểu 2.12 Sổ chi tiết TK 641 .........................................................................................73 Biểu 2.13 Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2018 ...........................................76 Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 642 .........................................................................................77 Biểu 2.15 Giấy báo Ngân hàng......................................................................................79 Biểu 2.16 Sổ Chi tiết TK 635 ........................................................................................80 Biểu 2.17 Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước........................................................82 Biểu 2.18 Sổ chi tiết TK 811 .........................................................................................83 Biểu 2.19 Sổ Cái TK 911...............................................................................................88 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngày nay của đất nước ta, xu thế hội nhập quốc tế ngày càng diễn ra rộng rãi. Nền kinh tế nước ta đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế, bên cạnh đó vô vàn những khó khắn lẫn thử thách nên Việt Nam không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp ở trong và ngoài nước. Bất kể một doanh nghiệp nào muốn tồn tại lâu dài và phát triển mạnh mẽ thì doanh nghiệp đó phải đưa ra những chiến lược kinh doanh để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận của mình. Ngoài đưa ra những chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp phải nắm bắt những thông tin về kinh tế, tài chính,một cách kịp thời và chính xác nhất. Thị trường cạnh tranh gay gắt khi nước ta gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO, chính vì thế những thông tin kế toán là thông tin quan trọng cho các nhà quản trị. Từ đó, các nhà quản trị mới đề ra những biện pháp, chính sách, chiến lược để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất từ khâu tổ chức, quản lý, sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Muốn biết được doanh nghiệp có lãi hay lỗ thông qua việc xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán quan trọng trong doanh nghiệp, đưa ra những thông tin có ý nghĩa đối với nhà quản trị, chủ đầu tư, giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn tổng quan, đúng đắn về thực trạng của doanh nghiệp mình, đưa ra những chính sách, chiến lược mới trong kinh doanh nhằm thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh cho thấy doanh nghiệp đó có hoạt động hiệu quả hay không, có đem lại lợi nhuận hay không, đó cũng là một phần làm cho các nhà đầu tư quan tâm và đầu tư đến doanh nghiệp. Nhận thấy vai trò quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 2 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam.  Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam. - Khái quát và hệ thống hóa những vấn đề về cơ sở lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam. Phạm vi thời gian: Số liệu dùng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp được thu thập vào năm 2016 đến năm 2018, nhưng chủ yếu phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12 năm 2018 của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam vào tháng 12 năm 2018. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 3 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo một số tài liệu qua internet, các chuẩn mực kế toán ban hành, Thông tư 200/2014 TT-BTC và một số giáo trình do giảng viên biên soạn liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, trên cơ sở đó hệ thống hóa cơ sở lý luận cho đề tài. Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại công ty để quan sát quy trình làm việc, cách thức ghi chép, hạch toán chứng từ, quy trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ tại bộ phận kế toán. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kế toán về các câu hỏi thắc mắc liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để hiểu rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: - Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào các số liệu thô được thu thập ban đầu, tiến hành xử lý, chọn lọc và đưa vào bài các thông tin một cách đầy đủ, chính xác và khoa học. - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính để thấy rõ được sự biến động của các chỉ tiêu như về tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động, kết quả kinh doanh của công ty qua các năm. - Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này dùng để phân tích về tình hành tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty. Từ đó , đánh giá tổng quan về tình hình hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nêu ra các ưu, nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục hiệu quả kinh doanh cũng như về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 6. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài được chia làm 3 phần chính: Phần I. Đặt vấn đề Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 4 Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam Phần III. Kết luận và kiến nghị KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 5 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Một số khái niệm Doanh thu: Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Nội dung chuẩn mực quy định: “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không coi là doanh thu. (Ví dụ: Khi nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.” Một số khái niệm liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu theo Chuẩn mực kế toán số 14( VAS 14): - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 6 - Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. Theo điều 82 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Theo điều 96 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1.1.2 Ý nghĩa kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng đối với công tác quản lý tình hình hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Các thông tin được cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp là điều kiện cần thiết để khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và ảnh hưởng đến sự sống còn đối với doanh nghiệp. Ngoài ra, giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn các phương án, chiến lược kinh doanh hiệu quả nhất. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 7 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Ghi chép, phản ánh, theo dõi đầy đủ và chính xác về tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cuối kỳ và hạch toán đúng theo cơ chế của Bộ tài chính. - Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng bán ra, bao gồm doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc kinh doanh của doanh nghiệp - Xác định kết quả kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ theo đúng kỳ kế toán. Theo dõi công nợ của các khách hàng, nhà cung cấp. - Theo dõi, giám sát các khoản phát sinh về doanh thu, chi phí phát sinh đúng kỳ kế toán. - Thực hiện phân tích tình hình lãi (lỗ) của côngty. - Kiểm ra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực số 14. 1.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14, tại đoạn 10 quy định như sau:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao nhận hàng hóa. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 8 Theo chuẩn mực số 14, tại đoạn 15 quy định như sau:  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định chắc chắn - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b) Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có - Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho c) Tài khoản kế toán Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, để hạch toán doanh thu kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118: Doanh thu khác. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 9 Bên Nợ Các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT, TTĐB, XK, BVMT); Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; Bên Có Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  Nội dung kết cấu tài khoản: Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. d) Phương pháp hạch toán TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế TTĐN, thuế XK, thuế Doanh thu từ bán hàng và GTGT (trực tiếp) phải nộp cung cấp dịch vụ TK 521, 531, 532 TK 3331 Các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT phải nộp TK 911 TK 3387 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển Doanh thu doanh thu chưa thực hiện KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 10 1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu a) Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân sau: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu giao hàng - Văn bản về chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. c) Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại” - Tài khoản 5212: “Hàng bán bị trả lại” - Tài khoản 5213: “Giảm giá hàng bán” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 11 Các khoản CKTM,GGHB,HBBTL Kết chuyển các khoản CKTM,GGHB,HBBT TK 3331 Giảm thuế GTGT phải nộp  Nội dung kết cấu tài khoản: Bên Nợ - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ d) Phương pháp hạch toán TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 12 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Khái niệm Doanh thu từ hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ. b) Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu, Giấy báo Có - Bảng kê tiền lãi c) Tài khoản kế toán Theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC, để ghi nhận các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.  Nội dung kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ -Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có -Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 13 d) Phương pháp hạch toán TK 515 TK 111, 112 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4 Kế toán thu nhập khác a) Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoãn lại; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; các khoản thu khác. Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu TK 911 TK 331 Cuối kỳ, kết chuyển C/ khấu thanh toán được hưởng doanh thu hoạt động tài chính TK 121,221 Lãi đầu tư nhập vốn TK 3387 Lãi bán hàng trả góp Lãi tỷ giá hối đoái TK 413 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 14 b) Chứng từ kế t...hất công việc: Lao động trực tiếp năm 2016 là 347 người tương ứng với 86.97% trong tổng nguồn lao động, năm 2017 tăng 10,95% so với năm 2016. Đến năm 2018 tăng lên 396 người, tăng 11% so với năm 2017. Về lao động gián tiếp của công ty có sự biến động không đáng kể. Công ty Cổ phần Hello Quốc tế Việt Nam là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh nên lao động trực tiếp là nguồn lực chủ yếu. Lao động gián tiếp của công ty chủ yếu là bộ phận văn phòng, các phòng ban  Phân theo trình độ chuyên môn: do đặc điểm kinh doanh của công ty chủ yếu là lao động chân tay nên trình độ lao động phổ thông chiếm đa số. Trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và lao động phổ thông đều có sự tăng nhẹ qua từng năm. Năm 2017 trình độ đại học tăng 4 người tương ứng với mức tăng 16%, cao đẳng và trung cấp tăng 2 người ,lao động phổ thông tăng 28 người tương ứng tăng 6.06% so với năm 2016. Nhìn chung, số lượng lao động theo từng trình độ chuyên môn đều tăng lên qua các năm, trình độ kỹ thuật của người lao động ảnh hưởng đáng kể đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. SVTH: Trần Thị Duyên 43 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 78.328.999.514 61,38 81.480.804.445 59,91 188.900.122.654 69,13 3.151.804.931 4,02 107.419.318.209 131,83 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.401.684.356 1,10 7.058.608.089 5,19 119.207.814.804 43,62 5.656.923.733 403,58 112.149.206.715 1588,83 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.608.178.466 4,39 11.238.244.337 8,26 8.070.148.470 2,95 5.630.065.871 100,39 - 3.168.095.867 -28,19 IV. Hàng tồn kho 71.319.136.692 55,89 63.183.952.019 46,46 61.622.159.380 22,55 (8.135.184.673) (11,41) (1.561.792.639) (2,47) V. Tài sản ngắn hạn khác - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 49.284.543.039 38,62 54.518.125.744 40,09 84.365.209.243 30,87 5.233.582.705 10,62 29.847.083.499 54,75 I. Các khoản phải thu dài hạn - - 0 - 0,00 - 0,00 - 0,00 II. Tài sản cố định 27.611.696.223 21,64 27.040.453.416 19,88 25.766.979.884 9,43 (571.242.807) (2,07) (1.273.473.532) (4,71) III. Bất động sản đầu tư - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 IV. Tài sản dang dở dài hạn 21.672.846.816 16,98 27.477.672.328 20,20 58.598.229.359 21,44 5.804.825.512 26,78 31.120.557.031 113,26 V. Đầu tư tài chính dài hạn - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 127.613.542.553 100,00 135.998.930.189 100,00 273.265.331.897 100,00 8.385.387.636 6,57 137.266.401.708 100,93 C. NỢ PHẢI TRẢ 52.796.117.062 41,37 69.763.548.546 51,30 85.966.471.401 31,46 16.967.431.484 32,14 16.202.922.855 23,23 I. Nợ ngắn hạn 49.222.051.492 38,57 67.589.482.976 49,70 84.412.405.831 30,89 18.367.431.484 37,32 16.822.922.855 24,89 II. Nợ dài hạn 3.574.065.570 2,80 2.174.065.570 1,60 1.554.065.570 0,57 (1.400.000.000) (39,17) ( 620.000.000) (28,52) D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 74.817.425.491 58,63 66.235.381.643 48,70 187.298.860.496 68,54 ( 8.582.043.848) (11,47) 121.063.478.853 182,78 I. Vốn chủ sở hữu 74.817.425.491 58,63 66.235.381.643 48,70 187.298.860.496 68,54 (8.582.043.848) (11,47) 121.063.478.853 182,78 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - 0,00 - 0,00 - 0,00 - 0,00 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 127.613.542.553 100,00 135.998.930.189 100,00 273.265.331.897 100,00 8.385.387.636 6,57 137.266.401.708 100,93 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 44 Phân tích cơ cấu tài sản: Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy tổng tài sản được cấu thành bởi 2 chỉ tiêu quan trọng đó là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cụ thể như sau: Đối với tài sản ngắn hạn: Năm 2016 TSNH là 78.328.999.514 đồng chiếm 61.38% trong tổng tài sản. Đến năm 2017, TSNH tăng lên 81.480.804.445 đồng tương ứng với mức tăng 4.02% so với năm 2016. Tuy nhiên, năm 2018 TSNH của công ty tăng mạnh, tăng 107.419.318.209 đồng tương ứng với mức tăng 131.83% so với năm 2017. Sỡ dĩ, TSNH của công ty tăng mạnh vào năm 2018 là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng nhanh, cho thấy được khả năng về vấn đề tài chính của công ty ngày càng tốt. Đối với tài sản dài hạn: Năm 2016 TSDH là 49.284.543.039 đồng, chiếm 38.63% trong tổng tài sản của công ty. Năm 2017 tăng đến 54.518.125.744 đồng, tăng 5.233.582.705 đồng tương ứng với mức tăng 10.62% so với năm 2016. Đến năm 2018, TSDH công ty đạt 84.365.209.243 đồng, tăng 54.75% so với năm 2017. Tài sản dài hạn của công ty có sự biến động qua các năm. Tuy nhiên tài sản dở dang dài hạn ảnh hưởng đáng kể đến sự biến động của tài sản dài hạn. Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Qua bảng 2.2, ta thấy nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều có sự tăng dần qua các năm. Cụ thể như sau: Đối với nợ phải trả của công ty vào năm 2016 là 52.796.117.062 đồng, chiếm 41.37% trong tổng nguồn vốn. Từ 52.796.117.062 đồng đến năm 2017 tăng lên 69.763.548.546 đồng, tăng 16.967.431.484 đồng tương ứng với mức tăng 31.14% so với năm 2016. Năm 2018, nợ phải trả tăng lên đến 85.966.471.401 đồng, chiếm 31.46% trong tổng nguồn vốn và tăng 23.23% so với năm 2017. Nợ phải trả tăng qua các năm là do nguyên nhân nợ ngắn hạn qua các năm đều tăng và nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu của tổng nguồn vốn. Đối với vốn chủ sở hữu có sự gia tăng qua các năm: Vào năm 2016, VCSH là 74.817.425.491 đồng chiếm 58.63% trong cơ cấu tổng nguồn vốn, năm 2017 giảm nhẹ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 45 còn 66.235.381.643 đồng, giảm 8.582.043.848 đồng tương ứng với mức giảm 11.47% so với năm 2016. Đến năm 2018, VSCH tăng đến 187.298.860.496 đồng, chiếm 68.54% trong tổng cơ cấu nguồn vốn, tăng 121.063.478.853 đồng hay tương ứng với mức tăng 182.78%. Từ năm 2017 đến năm 2018, VCSH tăng mạnh cho thấy được đây là một dấu hiệu tốt của công ty khi VCSH ngày càng tăng, chứng tỏ được công ty có khả năng độc lập về vấn đề tài chính của mình và ảnh hưởng đến sự phát triển lâu dài của công ty. SVTH: Trần Thị Duyên 46 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 2.1.7 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018. Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 (ĐVT: đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21.125.938.554 69.447.864.294 79.095.564.783 48.321.925.740 228,73 9.647.700.489 13,89 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - 95.062.019 - 95.062.019 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 21.125.938.554 69.447.864.294 79.000.502.764 48.321.925.740 228,73 9.552.638.470 13,76 4. Giá vốn hàng bán 15.978.785.950 70.136.711.543 72.103.941.555 54.157.925.593 338,94 1.967.230.012 2,80 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.147.152.604 ( 688.847.249) 6.896.561.209 (5.835.999.853) (113,38) 7.585.408.458 (1.101,17) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 329.921.801 6.576.928 35.001.472 (323.344.873) (98,01) 28.424.544 432,19 7. Chi phí tài chính 1.160.259.861 2.040.915.205 2.284.000.780 880.655.344 75,90 243.085.575 11,91 Trong đó: Chi phí lãi vay 1.160.259.861 2.040.915.205 2.284.000.780 880.655.344 75,90 243.085.575 11,91 8. Chi phí bán hàng 817.880.712 1.042.680.066 1.727.631.546 224.799.354 27,49 684.951.480 65,69 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.614.005.952 4.748.635.053 4.672.922.835 1.134.629.101 31,40 (75.712.218) ( 1,59) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (115.072.120) ( 8.514.500.645) (1.752.992.480) (8.399.428.525) 7.299,27 6.761.508.165 (79,41) 11. Thu nhập khác - - 69.518.692 - 69.518.692 12. Chi phí khác 7.635.276 67.543.203 1.186.996.679 59.907.927 784,62 1.119.453.476 1.657,39 13. Lợi nhuận khác (7.635.276) ( 67.543.203) (1.117.477.987) ( 59.907.927) 784,62 (1.049.934.784) 1.554,46 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (122.707.396) ( 8.582.043.848) (2.870.470.467) (8.459.336.452) 6.893,91 5.711.573.381 ( 66,55) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - - 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (122.707.396) (8.582.043.848) ( 2.870.470.467) (8.459.336.452) 6.893,91 5.711.573.381 (66,55) ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 47 Qua bảng 2.3 về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta thấy rằng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự gia tăng qua các năm. Vào năm 2016 là 21.125.938.554 đồng, đến năm 2017 tăng đến 69.447.864.294 đồng, tăng 48.321.925.740 đồng hay tương ứng với mức tăng là 228.73% so với năm 2016. Năm 2018, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 9.552.638.470 đồng, tương ứng với mức tăng 13.76% so với năm 2017. Qua đó cho ta thấy được việc tiêu thụ sản phẩm của công ty ngày càng gia tăng, hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt. Cùng với sự gia tăng về doanh thu thuần, kéo theo đó là sự gia tăng về giá vốn hàng bán. Vào năm 2016, giá vốn hàng bán là 15.978.785.950 đồng, năm 2017 tăng 54.157.925.593 đồng hay tương ứng với mức tăng 338,94% so với năm 2016. Đến năm 2018, giá vốn hàng bán đạt 72.103.941.555 đồng, tăng 2.8% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động không đồng đều qua từng năm. Cụ thể vào năm 2016 là 5.147.152.604 đồng, năm 2017 giảm mạnh còn 688.847.249 đồng hay tương ứng với mức giảm 113.38% so với năm 2016. Đến năm 2018 lợi nhuận gộp tăng lên 6.896.561.209 đồng, tăng 7.585.408.458 đồng so với năm 2017. Lợi nhuận giảm là do tốc độ tăng doanh thu giảm so với tốc độ tăng của giá vốn. Vì vậy, công ty cần đưa ra những chính sách để thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm được tốt hơn. Doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và doanh thu chủ yếu là thu được từ lãi tiền gửi ngân hàng. Năm 2016 là 329.921.801 đồng, năm 2017 giảm xuống còn 6.576.928 đồng, giảm 98.01% so với năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu hoạt động tài chính tăng 432.19% tương ứng với tăng 28.424.544 so với năm 2017. Bên cạnh đó, chi phí tài chính năm 2017 tăng 75.9% hay tương ứng tăng 880.655.344 đồng so với năm 2016. Đến năm 2018, chi phí tài chính đạt 2.284.000.780 đồng. Chi phí bán hàng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2016 là 817.880.712 đồng, năm 2017 tăng 224.799.354 đồng tương ứng tăng 27.49% so với năm 2016. Chi phí quản lý doanh nghiệp có sự biến động qua các năm. Năm 2016 là 3.614.005.952 đồng, đến năm 2017 tăng lên 4.748.635.053 đồng, tăng 1.134.629.101 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 48 đồng hay tương ứng tăng 31.4% so với năm 2016. Sau đó, đến năm 2018 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 1.59% so với năm 2017. Công ty nên đưa ra các chính sách nhằm quản lý về các khoản chi phí tốt hơn để tăng lợi nhuận cho công ty. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua 3 năm đều âm. Vào năm 2016 là (115.072.120) đồng, năm 2017 là ( 8.514.500.645) đồng, sau đó đến năm 2018 lợi nhuận thuần tăng 6.761.508.165 đông so với năm 2017. Lợi nhuần thuần có sự biến động qua các năm là do tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Vì vậy, đây là một dấu hiệu không tốt đối với công ty. Công ty không có khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận kế toán trước thuế chính là lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 là (122.707.396) đồng, năm 2017 là (8.582.043.848) đồng. Đến năm 2018 tăng 5.711.573.381 đồng so vơi năm 2017. Sau khi phân tích về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta nhận thấy rằng mặc dù tình hình hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng đi lên, nhưng lợi nhuận công ty vẫn âm. Vì vậy, công ty cần đề ra những chiến lược, phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả để đưa lợi nhuận công ty lên cao. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam. 2.2.1 Đặc điểm về kinh doanh và phương thức thanh toán tại công ty 2.2.1.1 Đặc điểm về kinh doanh tại công ty Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam hiện nay hoạt động kinh doanh chủ yếu là sản xuất, gia công các sản phẩm về may mặc, sản xuất xăm lốp xe và các sản phẩm từ cao su, sản xuất các linh kiện điện tử và kinh doanh bất động sản. 2.2.1.2 Phương thức thanh toán áp dụng tại công ty Hiện nay, công ty áp dụng nhiều phương thức thanh toán như thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng, thanh toán bằng ủy nhiệm chi. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Sau khi bán hàng cho khách hàng, kế toán sẽ lập hóa đơn và giao cho khách hàng. Khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp cho công ty KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 49 bằng tiền mặt. Phương thức này chỉ áp dụng đối với các hóa đơn dưới 20 triệu đồng và những khách hàng nhỏ,lẻ mua với số lượng không đáng kể. Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng: Phương thức này áp dụng đối với những khách hàng lớn có ký kết hợp đồng lâu dài. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng được áp dụng phổ biến tại công ty. Phương thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi: công ty sẽ mở một tài khoản tại ngân hàng cùng một hệ thống để thanh toán cho các nhà cung cấp. 2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập khác Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số:01GTKT3/001) - Phiếu xuất kho (Mẫu số:02-VT) - Phiếu thu (Mẫu số: 01-TT) - Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Biên bản thanh lý hợp đồng - Chứng từ thanh toán: Giấy báo Có b) Tài khoản kế toán Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam sử dụng tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán các khoản doanh thu, cụ thể như sau: 511. Loa: Doanh thu bán hàng hóa_LOA 511. May: Doanh thu bán hàng hóa_MAY 511. Cao su: Doanh thu bán hàng hóa_CAO SU 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ 5118: Doanh thu khác Ngoài ra, công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan đến “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như tài khoản 111- Tiền mặt, 112-Tiền gửi ngân hàng, 131- Phải thu của khách hàng, 3331- Thuế giá trị gia tăng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 50 c) Quy trình luân chuyển chứng từ Công ty sử dụng hai hình thức bán hàng là bán hàng trong nước và bán hàng xuất khẩu. Đối với hình thức bán hàng trong nước: Căn cứ vào nhu cầu mua hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh tiến hành lập hợp đồng kinh tế làm căn cứ mua bán giữa hai bên. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã có sự ký duyệt của Giám đốc hoặc Kế toán trưởng, kế toán lập hóa đơn GTGT gồm có 3 liên: Liên 1: Lưu tại phòng kế toán Liên 2: Giao cho người mua Liên 3: Nội bộ (lưu chuyển nội bộ trong công ty) Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập gồm có 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu. Phiếu thu sau khi có sự ký duyệt của Giám đốc, chuyển cho thủ quỹ để tiến hành nhập quỹ tiền mặt: Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ, 1 liên sẽ giao cho người nộp tiền và liên còn lại được lưu tại nơi lập phiếu. Nếu khách hàng thanh toán bằng chyển khoản, công ty sẽ nhận được Giấy báo Có từ ngân hàng, chứng từ này là căn cứ để xác nhận khoản tiền của khách hàng. Nếu khách hàng bán chịu, kế toán sẽ ghi sổ công nợ khách hàng và theo dõi công nợ của khách hàng. Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu: Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng qua email, qua điện thoại hay fax... Bộ phận kinh doanh sẽ lập hợp đồng kinh tế, trong hợp đồng quy định mẫu mã, quy cách, số lượngSau khi hàng hóa, thành phẩm đã hoàn thành để giao cho khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho kèm với Hợp đồng kinh tế được gửi đến bộ phận kế toán để lập Hóa đơn GTGT hàng xuất khẩu. Đến lúc giao hàng hóa, thành phẩm được vận chuyển đến Cảng Tiên Sa của Đà Nẵng để cơ quan hải quan kiểm duyệt, khi hoàn tất việc kiểm tra, xét duyệt xong thì cơ quan hải quan sẽ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 51 lập Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) được gửi về phía công ty. Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán để lên Sổ Cái, Sổ chi tiết và các sổ có liên quan. d) Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Đối với hình thức bán hàng trong nước Ngày 17 tháng 12 năm 2018, Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam xuất bán cho Công ty TNHH Ánh Dương HC một lô hàng về loa với tổng giá trị chưa thuế là 16.494.000 đồng, trong đó thuế suất GTGT 10% là 1.649.400 đồng. Tổng giá trị thanh toán là 18.143.400 đồng. Khách hàng chưa thanh toán tiền cho công ty. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000196 gồm có 3 liên: 1 liên dùng để lưu, 1 liên gửi cho Công ty TNHH Ánh Dương và liên còn lại dùng làm căn cứ ghi sổ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 52 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000196 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HE/18P Ngày 17 tháng 12 năm 2018 Số: 0000196 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM Mã số thuế: 3300363930 Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại:0234.3589032 * Fax: 0234.3580617 *Email: heelectronics@yahoo.com *Website: www.he-hello.com Số tài khoản:4000211008403 tại NH Nno&PTNT TT.Huế * 040001197136 tại NH Sài Gòn Thương Tín, Huế Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Ánh Dương HC Mã số thuế: 0101130929 Địa chỉ:37 Ngã Trần Cao Vân, Hai Bà Trưng, Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt/TGNH Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Loa cầm tay Cái 84 60000 5.040.000 2 Loa YD 250 Cái 60 47000 2.820.000 3 Loa YD200 Cái 120 35000 4.200.000 4 Loa YD166 Cái 90 23000 2.070.000 5 Loa YD135 Cái 72 12000 864.000 6 Loa YD131 Cái 150 10000 1.500.000 Cộng tiền hàng: 16.494.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.649.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 18.143.400 Số tiền viết bằng chữ: Muời tám triệu một trăm bốn ba ngàn bốn trăm bốn trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 53 Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000196 để ghi nhận doanh thu bán hàng_LOA phát sinh trong kỳ, định khoản như sau: Nợ TK 131.AnhDuong : 18.143.400 đồng Có TK 511. Loa : 16.494.000 đồng Có TK 3331 : 1.649.400 đồng Kế toán nhập số liệu vào Sổ Chi tiết TK 511 và Sổ chi tiết TK 131.Công ty TNHH Ánh Dương. Cụ thể tại Sổ Chi tiết TK 511 trên file Excel như sau: - Số hiệu: HĐ0000196 - Ngày tháng: 17/12/2018 - Diễn giải: Loa- Bán hàng cho Công ty TNHH Ánh Dương - TK đối ứng: TK131.AnhDuong - Số phát sinh Có: 18.143.400 Ví dụ 2: Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu Ngày 07 tháng 12 năm 2018, công ty xuất kho thành phẩm Áo polo nam S/107- 18309 cho công ty SUPREME MAX INT’L INC (Urica) gồm 6.048 PCE với đơn giá là 1.02 USD/PCE, tổng trị giá thanh toán là 6,168.96 USD với tỷ giá ghi sổ 23.275 đồng/USD, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng cho công ty. Kế ghi nhận doanh thu bán hàng hàng xuất khẩu theo đơn giá USD là 6,168.96 USD vào sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng. Công ty SUPREME MAX INT’L INC (Urica) thanh toán cho Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế VN theo ngoại tệ là 6,168.96 USD và tính ra giá trị VNĐ theo tỷ giá 23.275 đồng là: 23.275*6,168.96=143.582.544 đồng. Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho để tiến hành lập hóa đơn hóa đơn thương mại đối với hàng xuất khẩu. Do đây là sản phẩm gia công xuất trả nước ngoài nên thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu và thuế GTGT là 0%. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 54 Biểu 2.2 Hóa đơn thương mại số 03/HE-SMI/2018 HELLO INTERNATIONAL VIETNAM JOINT STOCK COMPANY Address: An Hoa Industrial Area, Hue City, Viet Nam Tel: 0084 234 3580933 Fax: 0084 234 3580617 COMMERCIAL INVOICE Consignee: INVOICE No: 03/HE-URK/2018 SUPREME MAX INT'L INC DATE: 07/12/2018 3F.-5, NO.260,SEC.2,NEW TAIPEI BLVD., SANCHONG DIST., CONTRACT No: 03/HE-SMI/2018 NEW TAIPEI CITY 24158, TAIWAN (R.O.C) DATE:14/08/2018 ANEX: DATE: PAYMENT: TTR NAME OF FLIGHT: WAN HAI 265 N287 PORT OF LOADING: DANANG, VIETNAM. PLACE OF DELIVER: LONG BEACH, CA No Description of goods Quantity(PCS) Value of work (USD) Price FOB (USD/PCS) Value total of work(USD) 1 Men's 100% Polyester ultra cool short sleeve knitted golf shirt S/107-18309 6,048 1.02 3.60 6,168.96 TOTAL: 6,048 6,168.96 TOTAL AMOUNT DUE: In words: US Dollar Six thousand one hundred sixty eight and cents ninety six only. INDICATING: Total Net weight 1,751.00 KGS Total Gross weight 2,052.20 KGS Total Carton: 252.00 CTN Measurement: 10.92 CBM 07rd December, 2018 For HELLO INTERNATIONAL VIETNAM JOINT STOCK COMPANY Vice General Director KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 55 Khi hàng hóa được gửi đến Cảng Tiên Sa (Đà Nẵng), cơ quan hải quan kiểm tra hàng hóa, sau đó lập Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan). (Phụ lục 1) Căn cứ vào Hóa đơn thương mại và Tờ khai hải quan, kế toán ghi nhận doanh thu xuất khẩu phát sinh như sau: Nợ TK 131. Urica : 143.582.544 đồng Có TK 511. May : 143.582.544 đồng. Công ty Urica là khách hàng quen thuộc của công ty, kế toán sẽ mở theo dõi chi tiết công nợ phải thu của công ty Urica đối với hình thức bán hàng xuất khẩu trong tháng 12/2018. Tại Sổ Chi tiết TK 511 trên file Excel, kế toán ghi nhận như sau: - Số hiệu: 302250245160 - Ngày tháng: 07/12/2018 - Diễn giải: May- Bán hàng cho Công ty SUPREME MAX INT'L INC THANH TOÁN (Urica ) - TK đối ứng: TK131.Urica - Số phát sinh Có: 143.582.544 đồng Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các Sổ Cái, Sổ Chi tiết TK 511, sau đó kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh phát sinh trong kỳ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 56 Biểu 2.3 Sổ chi tiết TK 511 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế VN Địa chỉ: Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, TP. Huế, Tỉnh TT Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Tháng 12/ 2018 Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 01/ 12 HĐ0000159 01/12/2018 Cao su- Bán hàng cho Công ty Cổ Phần Cao su Đà Nẵng 131.caosudn 1,178,100,000 01/12 HĐ0000160 01/12/2018 May- Bán hàng cho Công ty TNHH Vastco Garments 131. Vga 275.783.040 04/12 HĐ0000166 04/12/2018 May- Bán hàng cho Công ty Cổ phần Scavi 131.scavi 70.133.612 07/12 302250245160 07/12/2018 May- Bán hàng cho Công tySUPREME MAX INT'L INC THANH TOÁN (Urica ) 131.Urica 143.582.544 17/12 HĐ0000196 17/12/2018 Loa- Bán hàng cho Công ty TNHH Ánh Dương 131.AnhDuong 18.143.400 31/12 302292718140 31/12/2018 May- Bán hàng cho công ty Ruentex Group Ruentexindustries Limited 131.khanhdat 11.548.000 - Cộng số phát sinh 7.446.998.636 7.446.998.636 - Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 57 Biểu 2.4. Sổ chi tiết công nợ phải thu Đơn vị: Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế VN Địa chỉ: Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, TP. Huế, Tỉnh TT Huế SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU Tên khách hàng: SUPREME MAX INT’L INC Chứng từ Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Ghi có TK 112 (USD) Phí ngân hàng Số dư nợ cuối kỳ (USD) Debit Tờ khai Ngày, tháng Hợpđồng Xuất 511(USD) Tỷ giá 511(VNĐ) - Số dư đầu kỳ 301838712730 10/04/2018 S/K158PVIGOR POCKET 4.152 1.1 HE2018062 302250245160 07/12/2018 S/107 - 18309 6048 1,02 6.168,96 23.275 143.582.544 HE2018061 302266943660 17/12/2018 S/K107P - 18308 5832 1.07 6.240,24 23.240 145.023.178 GBC 28/12/2018 SUPREME MAX INT'L INC THANH TOÁN 6.100,46 68.50 - Cộng số phát sinh 58.751 58.751 59.844 1.388.227.644 50.597,03 313,63 - Số dư cuối kỳ 8.933,04 Huế, Ngày tháng năm 2018 Kế toán trưởng P. Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 58 Biểu 2.5 Sổ cái TK 511 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế VN Địa chỉ: Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, Thành phố Huế, TT. Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511 Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 31/12/2018 Doanh thu bán hàng 131 7.446.998.636 511/911 Kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh 911 7.446.998.636 Cộng số phát sinh tháng 12/2018 7.446.998.636 7.446.998.636 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, Công ty sử dụng TK 521_ “Các khoản giảm trừ doanh thu”. Trong tháng 12 năm 2018,Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 59 2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng Tài khoản 515-“Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán các khoản doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ. TK 1121.SAB: Lãi tiền gửi Ngân hàng Sacombank TK 1121.A : Lãi tiền gửi Ngân hàng Agribank Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng, lãi tỷ giá hối đoái. b) Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo Có của ngân hàng - Chứng từ giao dịch - Phiếu thu - Sổ phụ ngân hàng c) Phương pháp hạch toán Khi nhận được thông báo lãi tiền gửi mà ngân hàng gửi về, kế toán kiểm tra các chứng từ và tiến hành vào Sổ Cái TK 515 và các sổ có liên quan như Sổ TGNH. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d) Ví dụ minh họa Ví dụ :Ngày 30/12/2018, công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam nhận được Chứng từ giao dịch về lãi tiền gửi do ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn với số tiền là 206.600 đồng . KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 60 Biểu 2.6 Giấy báo Có Ngân hàng Agribank NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chi nhánh Thừa Thiên Huế Mã số thuế của CN: 0100686174-188 CHỨNG TỪ GIAO DỊCH Ngày giao dịch: 30/12/2018 (Liên 2: Trả khách hàng) Tên khách hàng (Customer name): CÔNG TY CP HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM Địa chỉ(Address): Đường số 4,Cụm CN AN Hòa, P. An Hòa, TP. Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế của KH: 3300363930 Thông báo với quý khách hàng: (This is to certify that)  Chúng thôi đã ghi Có vào TK của quý khách hoặc đã trả bằng tiền mặt số tiền sau (We have credit the following amount to your account/ or paid by cash.) Diễn giải (Description) Biên lai lãi tiền gửi Số TK (A/C No.) 4000211008043 Số GD (Ref): Chi tiết (Item) Số tiền (Amount) Diễn giải (Remark) Lãi nhập gốc VND 206.600 Total VND 206.600 Khách hàng Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 61 2.2.2.4 Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác phát sinh của công ty chủ yếu là các khoản thu nhập bất thường như thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu nhập từ biếu tặng, thu nhập từ việc do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế Công ty sử dụng tài khoản 711-“Thu nhập khác” để hạch toán các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý TSCĐ, Phiếu thu, Khi phát sinh nghiệp vụ thu nhập khác, căn cứ vào các chứng từ như Phiếu thu, biên bản thanh lý TSCĐ Kế toán kiểm tra, tổng hợp các chứng từ, tiến hành ghi sổ chi tiết TK 711 và các sổ có liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tháng 12 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định Ngày 31/12/2018, công ty có một khoản thu nhập khác phát sinh từ phí chuyển tiền chênh lệch tỷ giá là 510.056 đồng từ công ty Century, kế toán sẽ không lập chứng từ đối với khoản thu nhập này và đối chiếu công nợ sau đó. Định khoản nghiệp vụ như sau: Nợ TK 131. Century : 510.056 đồng Có TK 711 : 510.056 đồng 2.2.3 Nội dung kế toán chi phí 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán a) Tài khoản sử dụng: Để hạch toán giá vốn hàng bán, Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam sử dụng tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán” và một số tài khoản liên quan như TK 331- Phải trả cho người bán, TK 155- Thành phẩm KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 62 Cụ thể tài khoản giá vốn hàng bán được chi tiết như sau: 632A: Giá vốn hàng bán_LOA 632B: Giá vốn hàng bán_CAOSU 632M: Giá vốn hàng bán_MAY b) Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho c) Phương pháp hạch toán Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá vốn hàng xuất kho và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Khi khách hàng có yêu cầu mua hàng, bộ phận kinh doanh sẽ lập phiếu yêu cầu xuất hàng, sau đó trình lên cho Ban Giám đốc hoặc kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi phiếu yêu cầu xuất hàng đã có sự ký duyệt, bộ phận kinh doanh lập Phiếu xuất kho gồm có 3 liên: 1 liên chuyển cho Thủ kho, 1 liên gửi cho bộ phận kế toán và liên còn lại được giao cho đơn vị nhận hàng. Kế toán sẽ tập hợp các chứng từ để theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn của từng mặt hàng. Cuối tháng căn cứ vào bảng nhập xuất tồn để tiến hành tính giá vốn cho mặt hàng đó. Trên nhữn.... . . Tỉnh,TP. . . . . . . . . . . . . . . . .. Đề nghị Ngân hàng ( KBNN) NN&PTNT TT Huế trích TK số : 4000 211 008043 (hoặc ) nộp tiền mặt (4) để chuyển cho KBNN 711.112.995.048 Thị xã Hương Thuỷ Để ghi thu NSNN Hoặc nộp vào TK tạm thu số (5): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cơ quan quản lý thu : Chi cục Hải quan Thủy An TT Huế Mã số : .. Mã số : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tờ khai HQ ,QĐ số : Tờ khai 102171714300 ngày 13/12/2018 Loại hình XNK: A42 (hoặc) Bảng kê biên lai số (6): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . STT Nội dung cáckhoản nộp NS Mã chương Mã ngành KT (K) Mã NDKT (TM) Kỳ thuế Số tiền 1 Tiền chậm nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu 552 191 4928 3.654.393 2 Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu 552 191 4936 2.773.781 Tổng cộng 6.428.174 Tổng số tiền ghi bằng chữ : Sáu triệu, bốn trăm hai tám ngàn, một trăm bảy mươi bốn đồng. PHẦN KBNN GHI Mã quỹ : . . . . . . . . . . . . . Mã ĐBHC: . . . . . . . . . . . . . Nợ TK : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã KBNN : . . . . . . . . . . Mã nguồn : . . . . . . . . . . . . . . Có TK : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN (9) NGÂN HÀNG A (11) Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018 Người nộp tiền Kế toán trưởng (10) Thủ trưởng (10) Kế toán Kế toán trưởng SVTH: Trần Thị Duyên 83 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu 2.18 Sổ chi tiết TK 811 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế VN Địa chỉ: Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, TP. Huế, Tỉnh TT Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 811 Tháng 12/ 2018 Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đốiứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 13/12 SAB 13/12/2018 Nộp thuế GTGT hàng Nhập khẩu 33312 18.181.276 13/12 SAB 13/12/2018 Nộp thuế nhập khẩu 3333 14.201.276 13/12 SAB 13/12/2018 Nộp phạt chậm thuế GTGT hàng Nhập khẩu 3338 3.654.393 13/12 SAB 13/12/2018 Nộp phạt chậm thuế nhập khẩu 3338 2.773.781 29/12 KC 29/122018 QĐ 301/QĐ-XPVPHC ngày 24/12/18,LH XNK A12. VP quy định về kê khai thuế; và VP quy định về ktra HQ 3338 8.408.201 31/12 911/811 31/12/2018 Kết chuyển Chi phí khác 911 47.218.927 - Cộng số phát sinh 47.218.927 47.218.927 - Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 84 2.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm (Mẫu số 03/TNDN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 3334-“Thuế thu nhập doanh nghiệp” và TK 821-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. c) Phương pháp hạch toán Mức thuế suất TNDN mà công ty áp dụng là 20%. Hằng quý, căn cứ vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ tính ra số thuế TNDN phải nộp trong quý đó. Cuối năm tài chính, dựa trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN) để xác định số thuế TNDN trong năm phải nộp cho Nhà nước. (Phụ lục 03) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh phát sinh trong kỳ. Ví dụ: Kế toán xác định thuế TNDN phải nộp trong quý IV như sau: Doanh thu phát sinh trong quý IV/2018 : 20.702.189.429 đồng Chi phí phát sinh trong quý IV/2018: 20.959.291.426 đồng Suy ra , Thu nhập tính thuế= Doanh thu phát sinh- Chi phí hợp lý = 20.702.189.429-20.959.291.426 = (257.101.997) đồng Thu nhập chịu thuế= Thu nhập tính thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển = (257.101.997) đồng Do thu nhập tính thuế Qúy IV/2018 bị âm, nên công ty không phải nộp thuế cho Qúy IV tạm tính này. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 85 2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Chứng từ sử dụng - Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ để kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. c) Phương pháp hạch toán Cuối kỳ, căn cứ trên các Sổ Cái của các tài khoản liên quan đến doanh thu, chi phí, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2018. Sau khi xác định kết quả kinh doanh, tiến hành kết chuyển lãi hoặc lỗ vào TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”. Tập hợp doanh thu và chi phí phát sinh năm 2018 như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 79.095.564.783 đồng - Các khoản giảm trừ doanh thu: 95.062.019 đồng - Doanh thu hoạt động tài chính: 35.001.472 đồng - Giá vốn hàng bán: 72.103.941.555 đồng - Chi phí bán hàng: 1.727.631.545 đồng - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 4.672.922.836 đồng - Chi phí tài chính: 2.284.000.780 đồng - Thu nhập khác: 69.518.692 đồng - Chi phí khác: 1.186.996.679 đồng Xác định kết quả như sau: Doanh thu thuần =Doanh thu BH và CCDV– Các khoản giảm trừ DT =79.095.564.783 –95.062.019 = 79.000.502.764 đồng Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần về BH và CCDV- GVHB = 79.000.502.764 – 72.103.941.555 = 6.896.561.209 đồng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 86 Lợi nhuận thuần =Lợi nhuận +(Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng+ Chi phí quản lý doanh nghiệp) = 6.896.561.209 +(35.001.472 – 2.284.000.780)- (1.727.631.545 + 4.672.922.836) = (1.752.992.480) đồng Lợi nhuận kế toán trước thuế= Lợi nhuận thuần +Thu nhập khác- Chi phí khác= =(1.752.992.480) +69.518.692 - 1.186.996.679 = (2.870.470.467) đồng Ngày 31/12/2018, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển như sau:  Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511 : 79.095.564.783 đồng Có TK 911 : 79.095.564.783 đồng  Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 521 : 95.062.019 đồng Có TK 911 : 95.062.019 đồng  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 : 35.001.472 đồng Có TK 911 : 35.001.472 đồng  Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 : 72.103.941.555 đồng Có TK 632 : 72.103.941.555 đồng  Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 : 1.727.631.545 đồng Có TK 641 : 1.727.631.545 đồng  Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 : 4.672.922.836 đồng Có TK 642 : 4.672.922.836 đồng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Trần Thị Duyên 87  Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 : 2.284.000.780 đồng Có TK 635 : 2.284.000.780 đồng  Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 : 69.518.692 đồng Có TK 911 : 69.518.692 đồng  Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911 : 1.186.996.679 đồng Có TK 811 : 1.186.996.679 đồng  Kết chuyển kết quả kinh doanh lỗ: Nợ TK 421 : 2.870.470.467 đồng Có TK 911 : 2.870.470.467 đồng SVTH: Trần Thị Duyên 88 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu 2.19 Sổ Cái TK 911 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế VN Địa chỉ: Cụm CN An Hòa, P. An Hòa, Thành phố Huế, TT. Huế SỔ CÁI Năm 2018 Tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 Loại tiền: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có 31/12 31/12/2018 Kết chuyển Doanh thu thuần 511 79.000.502.764 31/12 31/12/2018 Kết chuyển Giá vốn bán hàng 632 72.103.941.555 31/12 31/12/2018 Kết chuyển Doanh thu HĐTC 515 35.001.472 31/12 31/12/2018 Kết chuyển Chi phí tài chính 635 2.284.000.780 31/12 31/12/2018 Kết chuyển Chi phí bán hàng 641 1.727.631.545 31/12 31/12/2018 Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 4.672.922.836 31/12 31/12/2018 Kết chuyển Thu nhập khác 711 69.518.692 31/12 31/12/2018 Kết chuyển Chi phí khác 811 1.186.996.679 31/12 31/12/2018 Kết chuyển kết quả kinh doanh lỗ 421 2.870.470.467 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 89SVTH: Trần Thị Duyên CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM 3.1 Đánh giá chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành quan trọng đối với sự phát triển của mọi doanh nghiệp. Trãi qua hơn 10 năm phát triển và tồn tại, Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam đã không ngừng phát triển thị trường xuất khẩu lẫn trong nước ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Ngoài ra, để đạt được những thành tựu đó, toàn bộ nhân viên trong công ty đã góp phần công lao to lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt là bộ phận Kế toán- tài chính. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty, em xin đưa ra những mặt ưu điểm lẫn hạn chế của công ty như sau: 3.1.1 Ưu điểm  Về tổ chức bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức một cách khá chặt chẽ, phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Các phòng ban trong công ty có sự phối hợp nhịp nhàng với nhau để tạo nên hiệu quả cao trong công việc dưới sự chỉ đạo của cấp trên.  Về tổ chức công tác kế toán:  Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được xây dựng theo mô hình tập trung nên đảm bảo được sự thống nhất và chặt chẽ trong công tác kế toán. Công ty luôn tuân thủ các quy định và chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành. Các nhân viên kế toán được phân chia các công việc cụ thể, rõ ràng, phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ, xử lý thành thạo máy vi tínhChính vì mỗi nhân vân đảm nhiệm riêng phần hành kế toán của mình nên hiệu quả trong công việc cao. Bộ phận kế toán và các bộ phận khác có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nên đảm bảo thông tin cập nhật nhanh chóng, kịp thời và chính xác.. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 90SVTH: Trần Thị Duyên  Về hình thức kế toán Công ty đang áp dụng hình thức kế toán là hình thức Chứng từ ghi sổ phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, áp dụng hình thức kế toán này giúp kế toán giảm bớt khối lượng công việc khi phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế, việc ghi chép vào sổ kế toán sẽ dễ dàng để kiểm tra và theo dõi một cách nhanh chóng nhằm cung cấp thông tin chính xác và kịp thời.  Về chứng từ và sổ sách kế toán Chứng từ kế toán của công ty áp dụng đúng theo quy định của Bộ Tài chính. Việc lưu trữ chứng từ kế toán được phân loại, sắp xếp có khoa học giúp cho việc tìm kiếm, kiểm tra và truy cập thông tin dễ dàng hơn, chứng từ của mỗi nghiệp vụ kinh tế phù hợp với Bộ tài chính ban hành. Ngoài ra, các chứng từ được đánh số liên tục để tránh thất thoát hay mất mát chứng từ. Sổ sách kế toán được công ty mở theo dõi chi tiết cho từng đối tượng khách hàng, từng tài khoản kế toán giúp đảm bảo theo dõi các thông tin chính xác, rõ ràng hơn.  Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam khá chặt chẽ và hợp lý, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác hạch toán doanh thu của công ty phản ánh thông tin các nghiệp vụ phát sinh đầy đủ, kịp thời và chính xác, áp dụng đúng theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu đã quy định. Quy trình luân chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng được thực hiện một cách rõ ràng và chặt chẽ. Các chứng từ liên quan đến ghi nhận doanh thu hay chứng từ về chi phí được cập nhật vào sổ đầy đủ, chi tiết; thường xuyên có sự kiểm tra, đối chiếu để tránh bị nhầm lẫn, mất mát hay sai sót xảy ra. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên thuận lợi trong việc theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng. 3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trên, công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế sau: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 91SVTH: Trần Thị Duyên Quy mô của công ty khá lớn, nhưng hiện nay công ty vẫn còn đang sử dụng công cụ Excel nên việc hạch toán và cập nhật thông tin lên sổ hay báo cáo tài chính sẽ tốn nhiều thời gian, xảy ra các sai sót không thể tránh khỏi. Công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến giảm giá hàng bán hay chiết khấu thương mại, từ đó sẽ dẫn đến số lượng khách hàng bị giảm sút, làm giảm doanh thu bán hàng của công ty. Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ nhưng khi nghiệp vụ kinh tế xảy ra, công ty không lập chứng từ ghi sổ để theo dõi nghiệp vụ phát sinh hằng ngày vì cho rằng tốn khá nhiều thời gian và không cần thiết đối với công ty nên đã lượt bỏ qua phần này. Các chứng từ phát sinh của công ty được in ra và lưu trữ theo từng tập, nhưng riêng đối các sổ như Sổ chi tiết và Sổ cái của từng tài khoản thì công ty không in ra để lưu trữ theo dạng đóng thành quyển, các Sổ được lưu trữ tại file Exel nên khi xảy ra vấn đề hư hỏng máy móc có thể dẫn đến dữ liệu bị mất. Hàng tồn kho của công ty khá lớn nhưng công ty chưa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc trích lập dự phòng sẽ giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp được những thiệt hại xảy ra. Đây là vấn đề quan trọng nên công ty cần phải chú trọng hơn. 3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Để góp phần nâng cao bộ máy kế toán ngày càng hoàn thiện hơn, công ty nên sử dụng phần mềm kế toán như phần mềm kế toán MISA, FAST để giảm bớt khối lượng công việc và hạn chế được các sai sót có thể xảy ra. Ngoài ra, với sự hỗ trợ của phần mềm giúp cho nhà quản trị nắm được các thông tin về tình hình tài chính nhanh chóng, kịp thời và tiết kiệm thời và tiết kiệm thời gian hơn so với phương pháp thủ công mà công ty đang sử dụng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 92SVTH: Trần Thị Duyên Công ty cần có những chính sách bán hàng như chiết khấu thanh toán khi khách hàng thanh toán trước thời hạn hợp đồng hay chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán khi khách hàng mua hàng với giá trị lớn, việc đưa ra các chính sách bán hàng giúp cho doanh nghiệp thu hút được nhiều đối tượng khách hàng giúp tăng doanh thu bán hàng. Ngoài ra, đưa ra các chính sách bán hàng nhằm giảm bớt hàng tồn kho bị ứ đọng hay chi phí bảo quản, lưu kho hàng hóa. Công ty nên thực hiện việc ghi nhận theo hình thức chứng từ ghi sổ để phù hợp với hình thức kế toán mà công ty đã đăng ký với Cơ quan thuế, thuận lợi trong quá trình lên các Sổ của các tài khoản được theo dõi, kiểm tra được chính xác hơn. Hàng tháng, hàng quý công ty nên in các Sổ chi tiết, Sổ cái của từng tài khoản thành các quyển để thuận tiện trong quá trình theo dõi, kiểm tra thông tin và tránh mất mát dữ liệu có thể xảy ra. Công ty cần chú trọng trong việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho hằng năm, việc trích lập giúp doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp được những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai và có kế hoạch kinh doanh tốt hơn. Cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo TT200: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho. Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá HTK:  Doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của HTK. Dự phòng là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất, kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của HTK và nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm.  Dự phòng giảm giá HTK được lập vào thời điểm lập Báo cáo tài chính. Việc lập dự phòng giảm giá được thực hiện theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho và quy định của chế độ tài chính hiện hành. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 93SVTH: Trần Thị Duyên  Việc lập dự phòng giảm giá HTK phải tính theo từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá HTK phải được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.  Giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK là giá bán ước tính của HTK trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán HTK.  Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng loại vật tư, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định dự phòng giảm giá HTK phải lập: - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá HTK phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá HTK đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán. - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá HTK phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá HTK đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán.  Cách hạch toán dự phòng giảm giá HTK  Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản (2294)  Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 632: Giá vốn hàng bán  Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá HTK đối với vật tư, hàng hóa bị hủy do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, không còn giá trị sử dụng, ghi: Nợ TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản (số được bu đắp bằng dự phòng) Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng) Có TK 152,153,155,156 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 94SVTH: Trần Thị Duyên 1. Kết luận PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò đặc biệt quan trọng đến sự phát triển của doanh nghiệp. Thông qua việc hạch toán doanh thu, chi phí một cách đầy đủ giúp nhà quản trị nắm được tình hình tài chính của công ty, phản ánh được kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó giúp nhà quản trị ra quyết định đúng đắn và kịp thời. Quá trình tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam, em đã giải quyết được một số vấn đề như sau: Thứ nhất là, đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất, từ đó làm căn cứ để nghiên cứu thực trạng trong doanh nghiệp. Thứ hai là, tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam. Thứ ba là, trên cơ sở tìm hiểu về thực trạng tại công ty, em đã đưa ra những đánh giá và nhận xét về công tác kế toán doanh thu nói chung và tại công ty nói riêng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Qua quá trình được thực tập tại công ty Cổ Phần Hello Quốc tế Việt Nam, em đã củng cố được một số kiến thức và nâng cao một số kỹ năng mềm trong môi trường làm việc cho công việc sau này. Thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài chưa đi sâu và chi tiết để hiểu rõ hơn về quy trình bán hàng, thực trạng doanh thu, chi phí của doanh nghiệp. Đề tài vẫn còn chưa đủ các chứng từ, sổ sách liên quan đến doanh thu, chi phí nên còn nhiều sai sót. 2. Kiến nghị Do thời gian, kiến thức và khả năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên sai sót là điều không thể tránh khỏi trong đề tài này. Nếu có điều kiện để tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn, em sẽ nghiên cứu đề tài có thể được hoàn chỉnh nhất. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 95SVTH: Trần Thị Duyên Trong đề tài còn nhiều thiếu xót, em mong nhận được sự góp ý, đánh giá của quý thầy cô giáo để đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 96SVTH: Trần Thị Duyên DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 2. Bộ Tài chính (2015), Chế độ kế toán Doanh nghiệp quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của bộ tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. 3. Phan Thị Minh Lý (2016), Giáo trình Nguyên lý kế toán. Nhà xuất bản Đại học Huế 4. ThS. Hồ Phan Minh Đức, GV. Phan Đình Ngân (2009), Giáo trình kế toán tài chính 1. Đại Học Huế 5. Phạm Thị Mai Thăng (2018), Khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải”, Khoa Kế tóa- Kiểm toán, 6. Tài liệu tham khảo internet: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình PHỤ LỤC Phụ lục 01: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Phụ lục 02: Bảng nhập xuất tồn tháng 12 năm 2018 CÔNG TY TNHH HELLO QUỐC TẾ VIỆT NAM BẢNG TỔNG HỢP SỐ DƯ VÀ SỐ PHÁT SINH TÀI KHOẢN 155 Cụm Công Nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, TP Huế, Tỉnh TT Huế NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA MST: 3300363930 Tháng 12 năm 2018 MÃ HÀNG TÊN VẬT TƯ ĐƠN VỊ TỒN ĐẦU KỲ NHẬP TRONG KỲ XUẤT TRONG KỲ TỒN CUỐI KỲ Số lượng Thành tiền Sốlượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Đơn giá 155.Treble nhỏ Thành phẩm Loa Treble nhỏ 126.074 366.740.595 - - 19.258 56.020.198 106.816 310.720.398 2.909 155.Treble Thành phẩm Loa Treble 61.876 240.987.027 - - 6 23.368 61.870 240.963.659 3.895 155.YD50 Thành phẩm Loa YD50 180.282 610.673.809 - - - - 180.282 610.673.809 3.387 155.YD78 Thành phẩm Loa YD78 427.473 2.597.294.323 2.800 19.660.217 900 5.473.871 429.373 2.611.480.669 6.082 155.YD80 Thành phẩm Loa YD80 194.233 1.344.524.378 5.796 41.677.876 1.800 12.474.012 198.229 1.373.728.243 6.930 155.YD100 Thành phẩm Loa YD100 289.411 2.291.578.400 5.400 41.939.927 4.770 37.755.994 290.041 2.295.762.333 7.915 155.YD131 Thành phẩm Loa YD131 101.631 1.006.208.478 144 1.552.056 2.190 21.685.046 99.585 986.075.488 9.902 155.YD135 Thành phẩm Loa YD135 43.138 508.680.917 - - 828 9.763.730 42.310 498.917.187 11.792 155.YD166 Thành phẩm Loa YD166 42.786 829.023.838 654 10.882.704 1.187 22.950.485 42.253 816.956.058 19.335 155.YD200 Thành phẩm Loa YD200 184.545 5.700.295.997 420 7.861.543 1.491 46.013.324 183.474 5.662.144.216 30.861 155.YD250 Thành phẩm Loa YD250 154.508 6.524.838.658 816 20.303.836 1.879 79.178.509 153.445 6.465.963.985 42.139 155.YD300 Thành phẩm Loa YD300 45.657 2.303.416.240 540 20.852.984 618 31.092.669 45.579 2.293.176.556 50.312 155.YD380 Thành phẩm Loa YD380 14.781 1.448.998.076 100 5.836.451 544 53.183.925 14.337 1.401.650.602 97.765 155.YD460 Thành phẩm Loa YD460 4.133 524.135.262 76 7.258.063 402 50.753.176 3.807 480.640.149 126.252 155.L7S Thành phẩm Loa 7s 36.433 2.001.276.876 798 23.633.454 604 32.850.201 36.627 1.992.060.129 54.388 155.L11S Thành phẩm Loa 11s 33.766 1.822.882.182 225 8.936.532 - - 33.991 1.831.818.714 53.891 155.BTP Thành phẩm Loa BTP ( TO ) 32.782 1.707.831.670 - - 200 10.419.326 32.582 1.697.412.344 52.097 155.TV Thành phẩm Loa Ti Vi 1.515 3.999.600 - - - - 1.515 3.999.600 2.640 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 155.PT Thành phẩm Loa phóng thanh 1.958 452.498.221 - - - - 1.958 452.498.221 231.102 155.oto Thành phẩm Loa Ô Tô 132 2.145.000 - - - - 132 2.145.000 16.250 155.ML Thành phẩm Màng Loa 227.138 335.364.720 22.197 50.232.706 6.209 9.602.240 243.126 375.995.186 1.547 155.coil Thành phẩm Coil 515.429 910.003.760 37.801 95.967.461 20.711 37.660.051 532.519 968.311.170 1.818 155.VN Sản phẩm vành nhúng 318.277 622.148.019 12.600 31.032.015 - - 330.877 653.180.034 1.974 155.LK6073-9315 Thành phẩm Loa Kéo 6073-9315 76 43.866.281 - - - - 76 43.866.281 577.188 155.LK12-15 Thành phẩm Loa Kéo 12-15 in 88 - (0) - - - - - (0) - Tổng cộng: 3.038.035 34.199.412.329 90.367 387.627.825 63.597 516.900.124 3.064.805 34.070.140.030 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Phụ lục 03: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (MẪU SỐ 03/TNDN) Kỳ tính thuế: Năm 2018 Tên người nộp thuế: Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam Mã số thuế: 3300363930 Địa chỉ: Đường số 4, Cụm CN An Hòa Quận/Huyện: P.An Hòa Tỉnh/Thành phố: TP.Huế, Tỉnh TT.Huế Điện thoại: 0234.3589032 STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 (3.025.470.467) B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1=B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1 1.186.996.679 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 1.186.996.679 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh làm giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm tổng lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 (1.838.473.788 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 (1.838.473.788) 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 (1.838.473.788) 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 (1.838.473.788) 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 (1.838.473.788) 6.1 Trong đó: +Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 +Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 0 6.3 +Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 +Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi(C10=(C7x22%)+(C8x20%)+(C9xC9a) C10 0 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó:+Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 +Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 0 D Tổng số thuế TNDN phải nộp(D=D1+D2+D3) D 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh D1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác(nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác(nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp(G=G1+G2+G3) G 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh(G1=D1- E1) G1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản(G2=D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác(nếu có) (G3=D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 0 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I=G-H) I 0 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) Kỳ tính thuế: Năm 2018 Tên người nộp thuế: Công ty Cổ Phần Hello Quốc Tế Việt Nam Mã số thuế: 3300363930 Tên đại lý thuế (nếu có): Mã số thuế: STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 79.130.566.255 Trong đó: -Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu [02] 0 2 Các khoản giảm trừ doanh thu([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 95.062.019 a Chiết khấu thương mại [04] 0 b Giảm giá hàng bán [05] 95.062.019 c Gia trị hàng bị trả lại [06] 0 d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp [07] 0 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 0 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 78.504.495.936 a Gia vốn hàng bán [10] 72.103.941.555 b Chi phí bán hàng [11] 1.727.631.545 c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 4.672.922.836 5 Chi phí tài chính [13] 2.439.000.780 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 2.439.000.780 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) [15] (1.907.992.480) 7 Thu nhập khác [16] 69.518.692 8 Chi phí khác [17] 1.186.996.679 9 Lợi nhuận khác [18] (1.117.477.987) 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp [19] (3.025.470.467)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Tài liệu liên quan