Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng đồng Minh Hải

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG MINH HẢI VŨ THỊ HIỀN Khóa học: 2016 – 2020 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền ii ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠ

pdf95 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng đồng Minh Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG MINH HẢI Tên sinh viên : Vũ Thị Hiền Lớp : K50D Kế toán Khóa học : 2016 - 2020 Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ: Nguyễn Quang Huy Huế, tháng 12 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền iii LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán nói riêng và nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú phòng Kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài làm không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Vũ Thị Hiền Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ CMKT Chuẩn mực kế toán CKTM Chiết khấu thương mại CTCP Công ty cổ phần GTGT Giá trị gia tăng K/C Kết chuyển TGĐ Tổng giám đốc TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TP Thành phố QLDN Quản lý doanh nghiệp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân tích tình hình lao động của công ty ................................................ 37 Bảng 2. 2: Phân tích về tài sản nguồn vốn của công ty............................................ 41 Bảng 2. 3: Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .............................44 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền vi DANH MỤC BIỂU Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 000053 .......................................................................49 Biểu 2. 2: Giấy báo có từ ngân hàng.........................................................................50 Biểu 2. 3: sổ chi tiết tài khoản 511............................................................................52 Biểu 2. 4: Sổ cái tài khoản 511 .................................................................................53 Biểu 2. 5: Sổ chi tiết tài khoản 515 ...........................................................................56 Biểu 2. 6: sổ cái tài khoản 515 ..................................................................................57 Biểu 2. 7: Phiếu xuất kho ..........................................................................................60 Biểu 2. 8: Sổ chi tiết tài khoản 632 ...........................................................................61 Biểu 2. 9: Sổ cái tài khoản 632 .................................................................................62 Biểu 2. 10: Hóa đơn 005106 .....................................................................................64 Biểu 2. 11: Phiếu chi theo hóa đơn 005106 ..............................................................65 Biểu 2. 12: Sổ chi tiết tài khoản 642 .........................................................................66 Biểu 2. 13: Sổ cái tài khoản 642 ...............................................................................67 Biểu 2. 14: Sổ chi tiết tài khoản 811 .........................................................................70 Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 811 ................................................................................71 Biểu 2. 16: Sổ cái tài khoản 911 ...............................................................................74 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................10 Sơ đồ 1. 2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................12 Sơ đồ 1. 3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................14 Sơ đồ 1. 4: Kế toán doanh thu thu nhập khác ...........................................................16 Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................19 Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................21 Sơ đồ 1. 7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................23 Sơ đồ 1. 8: Kế toán chi phí khác ...............................................................................25 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN.....................................................................26 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................28 Sơ đồ 2. 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................31 Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................33 Sơ đồ 2. 3: Hệ thống kế toán trên máy của công ty ..................................................36 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền viii MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1.1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài....................................................................................2 1.3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 1.4.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2 1.5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 1.6.Kết cấu đề tài.........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP................................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...........................................................................................5 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5 1.1.1.1. Doanh thu .......................................................................................................5 1.1.1.2. Chi phí ............................................................................................................5 1.1.1.3. Kết quả kinh doanh ........................................................................................6 1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.....6 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phi và xác định KQKD tại doanh nghiệp xây lắp .............................................................................................................8 1.2.1. Kế toán doanh thu .............................................................................................8 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................8 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................11 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................13 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác.................................................................................15 1.3.1. Kế toán chi phí ................................................................................................17 1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................17 1.3.1.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................20 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền ix 1.3.1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................22 1.3.1.4. Kế toán chi phí khác.....................................................................................24 1.3.2. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................25 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG MINH HẢI.......................................................................................29 2.1. Khái quát chung về công ty................................................................................29 2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty..................29 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty....................................................................29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty................................................................30 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý......................................................................31 2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận...................................................31 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.....................................................33 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................33 2.1.4.2. Chế độ và 1 số chính sách kế toán áp dụng .................................................34 2.1.5. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của công ty .............................................37 2.1.5.1. Tình hình về nguồn lao động của công ty 2017-2019 .................................37 2.1.5.2. Tình hình về tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017-2019 ..............39 2.1.5.3.Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2017-2019........44 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải .........................................................................................46 2.2.1. Tổng quan về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty..............46 2.2.1.1. Đặc điểm khái quát.......................................................................................46 2.2.1.2. Đặc điểm về phương thức thanh toán ..........................................................46 2.2.2. Kế toán doanh thu ...........................................................................................47 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP xây dựng Đồng Minh Hải .............................................................................................................................47 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty cổ phần xây dưng Đồng Minh Hải .............................................................................................................................54 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền x 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải ...................................................................................................................54 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác tại CTCP xây dựng Đồng Minh Hải .......................58 2.2.3 . Kế toán chi phí ...............................................................................................58 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................58 2.2.3.2. Kê toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................63 2.2.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................68 2.2.3.4. Kế toán chi phí khác tại công ty CP xây dựng Đồng Minh Hải ..................68 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải72 2.2.4. Kế toán xác định KQKD tại công ty ...............................................................72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG MINH HẢI........................................75 3.1. Nhận xét ưu nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của Công ty...................................................................................................75 3.1.1.Ưu điểm............................................................................................................75 3.1.2.Nhược điểm......................................................................................................76 3.2.Một số giải pháp góp phần làm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp .....................................................78 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.....................................................................78 3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải .............................................................................................................................79 PHẦN III: KẾT LUẬN.............................................................................................82 1.1. Kết luận .............................................................................................................82 1.2. Kiến nghị ............................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................86 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế thế giới đang có sự biến động các nước đang từng bước đi vào sử dụng tri thức cho phát triển và hình thành nền kinh tế dựa vào tri thức sử dụng nhanh và hầu hết thành tựu khoa học áp dụng vào đời sống. Đây là điều mà Các – Mác đã dự đoán cách đây 150 năm. Với bối cảnh đó nó tạo ra nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức cho nền kinh tế của các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Với nền kinh tế cạnh tranh gay gắt các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì hệ thống kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng. Buộc các doanh nghiệp phải đặt ra bài toán làm sao để giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. KQKD là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh, nó có ý nghĩa quyết định sự sống còn của doanh nghiệp và cũng là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Không những vâỵ nó còn là một trong những chỉ tiêu quan trọng cho các nhà đầu tư đưa ra các quyết định của mình. Vì vậy vấn đề đặt ra là việc xác định KQKD là rất cần thiết. Hơn nữa, hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp xây dựng sẽ góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế và đời sống xã hội. Với một sinh viên kế toán em nhận thức được tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển nền kinh tế nói chung. Cũng như xuất phát từ sự yêu thích và nhu cầu của công ty, với những kiến thức đã tích lũy được trên giảng đường cũng như thực tế và sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, nên em quyết định lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Đồng Minh Hải” làm nội dung cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Do kiến thức còn có nhiều sót, chưa có nhiều kinh nghiệm cũng như chưa hiểu biết nhiều về thực tế. Nên trong quá trình làm còn nhiều thiếu sót, mong giáo viên góp ý thêm để bài làm của em được hoàn thiện hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau: Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải. Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải. Phạm vi thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hinh tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động SXKD trong 3 năm 2016 – 2018, tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 9 năm 2019 của công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải. 1.5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sử dụng phương pháp này để tham khảo các bài khóa luận cùng đề tài về kế toán doanh thu và xác định KQKD ở công ty của các Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 3 khóa trước để học tập kinh nghiệm và hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của doanh nghiệp. Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được tiến hành bằng cách trực tiếp quan sát, phỏng vấn kế toán viên thực hiện phần hành kế toán, tìm hiểu về quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán tại doanh nghiệp. Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua phương pháp này để thu thập số liệu phục vụ cho khóa luận bằng cách chép tay, photocopy, ...Đối với các số liệu thu thập bằng việc chép tay hay đánh máy lại thì cần có dấu xác nhận và chữ ký của đơn vị.  Phương pháp xử lý dữ liệu Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này dùng để phản ánh, đối chiếu chiều hướng phát triển của công ty qua các năm. Từ đó giúp người đọc nhận định được tình hình kinh doanh của công ty trong tương lai. Phương pháp tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo từng quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty. Phương pháp kế toán: Phương pháp này được kế toán viên sử dụng để ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từSử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán 1.6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 4 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải. Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Doanh thu Doanh thu: Theo đoạn 03 của chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.1.2. Chi phí Theo điều 59 thông tư 133/2016/TT-BTC: “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa”. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 6 1.1.1.3. Kết quả kinh doanh Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn bán hàng (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế, muốn nền kinh tế phát triển mạnh thì cần sự cố gắng của các doanh nghiệp trong đó bộ phận kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng. Đối với doanh nghiệp: Thông qua việc phản ánh, thu thập, xử lý các thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị của doanh nghiệp xác định được hiệu quả kinh doanh để tận dụng điểm mạnh để phát triển và khắc phục những điểm yếu mà doanh nghiệp mắc phải từ đó đưa ra được các phương án chiến lược mới thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp. Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính các nhà đầu tư sẽ dựa vào đó để phân tích đánh giá năng lực của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định nên đầu tư hay không . Đối với nhà cung cấp: xem xét các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh cũng như nguồn gốc hình thành để giúp nhà cung cấp có quyết định có nên bán hàng cho Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 7 doanh nghiệp hay không, xác định rủi ro trong quá trình bán hàng như: Xuất bán mà doanh nghiệp không nhận hàng hoặc không thu hồi nợ khi bán hàng Đối với nhà nước: Hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp nhà nước thu các khoản thuế đúng mức quy định đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp cũng như nhà nước. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt tình hình kinh doanh của doanh nghiệp để có các chính sách ưu đãi phù hợp với từng doanh nghiệp. Từ đó, nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh kế của đất nước để đưa ra những giải pháp khắc phục cũng như các chính sách để phát triển nền kinh tế. 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì không thể thiếu bộ phận kế toán. Đối với kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần xác định đúng nhiệm vụ của bản thân: Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ cụ thể. Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực, đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kỳ từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ. Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai. Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 8  Từ các nhiệm vụ trên ta thấy được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nó đã giúp nhà quản trị nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các chính sách chiến lược đúng đắn cho tương lai. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phi và xác định KQKD tại doanh nghiệp xây lắp 1.2.1. Kế toán doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm Theo chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31-12-2001 của Bộ Tài Chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu được xác định = giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được theo tỉ lệ lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 9 b. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14  Doanh thu bán hàng: Được ghi nhận đồng thời thỏa mãn (5) điều kiện: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được ghi nhận đồng thời thỏa mãn (4) điều kiện: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán; Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. c. Nguyên tắc xác định doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. d. Chứng từ kế toán sử dụng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 10 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ e. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.  Bên Nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); Các khoản giảm trừ doanh thu; Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: +Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá +Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm +Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ f. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu Sơ đồ 1. 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 11 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm  Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn, mua đạt được một doanh số nào đó hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.  Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ so với hợp đồng kinh tế.  Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán...ng phổ thông. Năm 2017 số lao động đại học là 18 người tăng so với năm 2016 với tốc độ 28,57%. Những đến 2018 tăng thêm 3 lao động với tốc tăng là 16,67%. Bậc cao đẳng năm 2016 chiếm 11,11% đến năm 2017 và 2018 có tăng nhưng tăng không đáng kể. Trình độ trung cấp năm 2017 có 41 lao động tăng 20 lao động so với năm 2016 với tốc độ tăng hơn 95% đến năm 2018 tiếp tục tăng nhưng tăng không đáng kể. Còn lao động phổ thông có xu hướng giảm năm 2017 giảm 14 người so với năm 2016. Đến năm 2018 tiếp tục giảm với tốc độ 13,33%. Lao động giảm do các công trình xây dựng đang có xu hướng giảm ít chú tâm vào xây dựng. Phân theo chức năng: Do tính chất công việc làm theo từng công trình nên lao động trực tiếp ít hơn. Số lao động trực tiếp qua 3 năm hầu như ít thay đổi. Nhưng với lao động gián tiếp năm 2016 có 52 lao động chiếm 72,22% trong tổng lao động năm 2017 tăng thêm 13 lao động với tốc đông tăng 25%. Đến năm 2018 số lao động gián tiếp tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn chỉ đạt 6,15%. Với những đặc điểm trên, ta thấy cơ cấu lao động của doanh nghiệp khá hợp lý, hầu như không có sự phân bố dư thừa hay thiếu sót quá nhiều lao động để cản trở công việc. Cần nâng cao các thế mạnh để nâng cao hiệu quả làm việc của công ty. 2.1.5.2. Tình hình về tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 Không chỉ nguồn nhân lực mà vốn cũng được xem là một trong nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong những năm vừa qua, Công ty Cổ phần Đồng Minh Hải luôn tìm cách để sử dụng vốn một cách linh hoạt. Sau đây là tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đồng Minh Hải được thể hiện cụ thể qua bảng sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 41 Bảng 2. 2: Tài sản nguồn vốn của công ty năm 2016 – 2018 CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2016/2017 Năm 2017/2018Gía trị % Gía trị % Gía trị % Gía trị % Gía trị % I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4.420.963.661 87,45 4.095.251.084 85,47 2.516.909.464 52,29 (325.712.577) -7,37 (1.578.341.620) -38,54 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 66.399.114 1,31 26.399.114 0,55 1.816.439.714 37,74 (40.000.000) -60,24 1.790.040.600 6780,68 IV. Hàng tồn kho 6.536.364 0,13 170.397.382 3,56 - 0,00 163.861.018 2506,91 (170.397.382) -100,00 V. Tài sản cố định 561.400.757 11,10 489.732.569 10,22 418.064.381 8,69 (71.668.188) -12,77 (71.668.188) -14,63 VIII. Tài sản dài hạn khác 330.097 0,01 9.440.739 0,20 62.129.743 1,29 9.110.642 2759,99 52.689.004 558,10 TỔNG TÀI SẢN 5.055.629.993 100,00 4.791.220.888 100,00 4.813.543.302 100,00 (264.409.105) -5,23 22.322.414 0,47 I. Nợ phải trả 68.600.322 1,36 63.385.846 1,32 303.865.723 6,31 (5.214.476) -7,60 240.479.877 379,39 II. Vốn chủ sở hữu 4.987.029.671 98,64 4.727.835.042 98,68 4.509.677.579 93,69 (259.194.629) -5,20 (218.157.463) -4,61 TỔNG NGUỒN VỐN 5.055.629.993 100,00 4.791.220.888 100,00 4.813.543.302 100,00 (264.409.105) -5,23 22.322.414 0,47 ( Nguồn từ phòng kế toán của công ty) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 42 Nhìn chung tài sản của doanh nghiệp có sự biến động qua các năm từ 2016 đến 2018. Năm 2016 tổng tài sản đạt hơn 5 tỷ nhưng đến năm 2017 giảm còn 4,7 tỷ với tốc độ giảm 5,23%, nhưng đến năm 2018 thì tài sản có tăng nhưng tăng không đáng kể. Nhìn chung sự biến động tài sản qua các năm không đươc được tốt nguyên nhân sự biến động là do các tài khoản sau: Tiền và các khoản tương đương tiên: Khoản mục tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty và nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự biến động của tài sản. Năm 2017 tiền và các khoản tương đương tiền là 4.095.251.084 đồng giảm nhẹ so với năm 2016 với tốc động giảm 7,37%. Nhưng đến năm 2018 khoản mục này có tốc độ giảm mạnh chỉ đạt 2.516.909.464 đồng với tốc độ giảm 38,54% so với năm 2017. Khoản mục này chiếm phần lớn trong tài sản nên sự biến động này tác động mạnh đến sự biến động của tài sản. Các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho: Hai khoản mục này ở năm 2016 và 2017 chiếm tỷ trọng ít trong tổng tài sản doanh nghiêp. Nhưng năm đến năm 2018 thì hai khoản mục này có sự biến động mạnh với các khoản phải thu ngắn hạn tăng quá nhanh với tốc độ tăng 6.780,65% từ khoản này cho thấy việc thu hồi nợ của công ty không tốt, công ty bị chiếm dụng vốn càng ngày càng tăng lên, còn với hàng tồn kho lại giảm không có hàng tồn kho.  Tài sản cố định: TSCĐ có sự giảm nhẹ qua các năm. Cụ thể năm 2016, tổng giá trị TSCĐ 561.400.757 đồng, chiếm tỉ trọng 11,1% trong tổng tài sản. Năm 2017, TSCĐ giảm 71.668.188 đồng tương ứng giảm với tốc độ 12,77%. Năm 2018 TSCĐ lại tiếp tục giảm, giảm với tốc độ là 14,63%. Còn tài sản dài hạn khác tuy có có sự biến động nhưng do chiếm phần nhỏ trong tổng tài sản nên ít tác động đến tổng tài sản. Nguồn vốn của doanh nghiệp có 2 khoản mục là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu cụ thể như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 43 Qua bảng số liệu ta thấy được nguồn vốn của doanh nghiệp đang có xu hướng giảm so với năm 2016. Năm 2017 là 4.791.220.888 đồng giảm so với năm 2016 giảm với tốc độ 5,23% đến năm 2018 nguồn vốn có tăng nhưng tăng không đáng kể tăng 22.322.414 đồng tăng với tốc độ 0,47%. Nguyên nhân của sự biến động này do sự biến động của nợ phải trả và nguồn vốn. Với nợ phải trả năm 2017 giảm nhẹ nhưng đến năm 2018 lại tăng đạt 240.479.877 đồng với tốc độ tăng 379,39%. Năm 2018 công ty chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp khác nhiều hơn. Còn đối với vốn chủ sở hữu thì qua các năm đều có sự biến động giảm năm 2017 giảm 259.194.629 đồng giảm với tốc độ 5,2%. Năm 2018 tiếp tục giảm, giảm với tốc độ 4,61%. Qua đây ta thấy được không chỉ có tài sản mà nguồn vốn cũng hoạt động không được tốt so với các năm trước, doanh nghiệp cần có các chính sách để cải thiện nâng cao hiểu quả sài sản và huy động vốn của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 44 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2016-2018 Bảng 2. 3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2016 – 2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2016/2017 Chênh lệch 2017/2018Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % Giá trị % 1. Doanh thu BH & CCDV 1.122.881.907 217.962.728 4.807.995.090 (904.919.179) (80,59) 4.590.032.362 2105,88 2. Doanh thu thuần về BH&CCDV 1.122.881.907 217.962.728 4.807.995.090 (904.919.179) (80,59) 4.590.032.362 2105,88 3. Gía vốn hàng bán 787.703.483 100.848.216 4.630.585.217 (686.855.267) (87,20) 4.529.737.001 4491,64 4. LN gộp về BH & CCDV 335.178.424 117.114.512 177.409.873 (218.063.912) (65,06) 60.295.361 51,48 5. DT hoạt động tài chính 83.962 58.874 219.591 (25.088) (29,88) 160.717 272,98 6. Chi phí tài chính - - 41.599.110 - 41.599.110 7. Chi phí quản lý kinh doanh 350.291.929 376.356.654 353.453.362 26.064.725 7,44 (22.903.292) -6,09 8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (15.029.543) (259.183.268) (217.423.008) (244.153.725) 1.624,49 41.760.260 -16,11 10. Chi phí khác 291.000 10.361 735.455 (280.639) (96,44) 725.094 6998,30 11. Lợi nhuận khác (291.000) (10.361) (735.455) 280.639 (96,44) (725.094) 6998,30 12. Tổng LN kế toán trước thuế (15.320.543) (259.193.629) (218.158.463) (243.873.086) 1.591,80 41.035.166 -15,83 14. Lợi nhuận sau thuế (15.320.543) (259.193.629) (218.158.463) (243.873.086) 1.591,80 41.035.166 -15,83 (Nguồn: Từ phòng kế toán của công ty) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 45 Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải qua 3 năm từ năm 2016 đến 2018 đều kinh doanh không có lãi, nguồn thu nhập của những năm trước thì vừa bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ năm 2017 giảm mạnh so với năm 2016 là 904.919.179 đồng với tốc độ giảm 80,59% đây là dấu hiệu đáng lo ngại của công ty điều này cho ta thấy được công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty chưa thật sự hiệu quả. Đến năm 2018 doanh thu thuần tăng mạnh lên 4.807.995.090 đồng với tốc độ tăng 2.105,88% từ đó ta thấy được công ty đã đưa ra được những chính sách, biện pháp cải thiện hiệu quả, phù hợp. Năm 2017 giá vốn là 100.848.216 đồng giảm 686.855.267 đồng với tốc độ giảm 87,2% nhưng đến năm 2018 giá vốn tăng vượt bậc với tốc độ tăng 4.491%. Doanh thu hoạt động tài chính từ năm 2016 đến 2018 có sự biến động năm 2016 là 83.962 đồng đến năm 2017 giảm 25.088 đồng với tốc độ giảm 160,72% nhưng đến năm 2018 lại tăng, tăng với tốc độ 272,98% so với năm 2017. Các khoản mục chi phí có sự biến động. Trong đó chi phí tài chính năm 2016 và năm 2017 đều không phát sinh nhưng đến năm 2018 tăng lên 41.599.110 đồng, chi phí QLDN năm 2017 là 376.356.654 đồng tăng so với năm 2016 với tốc độ tăng 7,44%. Nhưng đến năm 2018 lại giảm xuống với tốc độ giảm 6,09%. Còn với chi phí khác năm 2017 phát sinh là 10.361 đồng, giảm 280.639 đồng với tốc độ giảm 96,44%. Nhưng đến năm 2018 chi phí khác tăng 725.094 đồng với tốc tăng 6.998,301%. Năm 2017 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm 65,06% chỉ tiêu này giảm do doanh thu và giá vốn đều giảm xuống đến năm 2018 do lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại tăng lên với tốc độ tăng 51,48% đây là một dấu hiệu tốt của doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 46 Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của 3 năm đều âm do khoảng chi phí với giá vốn quá lớn trong khi lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ không bù đắp được. Năm 2017 là (259.193.629) đồng là lợi nhuận thấp nhất trong 3 năm qua. Lợi nhuận khác có sự biến động không đều năm 2018 lợi nhuân đạt thấp nhất và giảm 725.094 đồng so với năm 2017. Còn với lợi nhận sau thuế là chỉ số cuối cùng để đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quyết định đến tương lai của doanh nghiệp. Mặc dù đây là chỉ tiêu quyết định nhưng 3 năm qua doanh nghiệp hoạt động không được tốt nên lợi nhuận sau thuế đều âm đây là một dấu hiệu xấu doanh nghiệp cần xem xét lại các chính sách đã phù hợp chưa cần đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy doanh nghiệp phát triển đi lên. 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải 2.2.1. Tổng quan về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty 2.2.1.1. Đặc điểm khái quát Doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ về tư vấn và xây dựng công trình, 2 năm gần đây công ty hầu như không bán các loại hàng hóa liên quan đến nghành xây dựng chủ yếu hoạt động các loại hình dịch vụ Gồm các loại hình dịch vụ: Xây dựng các công trình nhà, cầu cống, đường bộ, quản lý dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, giám sát thi công xây lắp kiểm định chất lượng xây dựng, các tư vấn xây dựng. 2.2.1.2. Đặc điểm về phương thức thanh toán a. Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này trong thực tế áp dụng đối với các giao dịch nhỏ, bán lẻ trực tiếp tại công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 47 b. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: hình thức này áp dụng đối với trường hợp khách hàng là các công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng cung cấp, giá trị lô hàng lên tới trên 20 triệu đồng hoặc trường hợp công nợ tập hợp trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng. 2.2.2. Kế toán doanh thu 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP xây dựng Đồng Minh Hải a. Quy trình cung cấp dịch vụ Hiện tại do hoạt động của công ty chủ yếu là cung cấp dịch vụ và thiết kế nên các hình thức bán hàng trước đây như bán lẻ hay cung cấp nguyên vật liệu cho các công trình cũng không còn mà chủ yếu là hình thức bán hàng dịch vụ cho khách hàng thông qua các hợp đồng. Sau khi gặp khách hàng và khảo sát thực tế cũng như đảm bảo các yêu cầu của hai bên thì công ty lập hợp đồng được sự thỏa thuận bên khách hàng. Hợp đồng được kí kết thì phòng kế hoạch căn cứ vào hợp đồng để lên kế hoạch thực hiện dự án. Sau khi kế hoạch được toàn công ty duyệt trưởng phòng dự án gửi dự toán các loại chi phí cho phòng kế toán sau khi được giám đốc và kế toán trưởng phê duyết. Kế toán vật tư thực hiện xuất vật tư theo dự toán giao cho nhân viên phòng kỷ thuật thi công rồi trưởng nhóm bắt đầu thực hiện dự án. Sau khi dự án hoàn thành và bàn giao cho khách hàng thì kế toán dựa vào hợp đồng để lập hóa đơnGTGT 3 liên gửi liên 2 cho khách hàng để thu tiền. b. Chứng từ và sổ sách sử dụng Hợp đồng kinh tế: do phòng kinh doanh lập liên hệ để kí hợp đồng với khách hàng, hợp đồng có hiệu lực khi có chử kí của tổng giám đốc được lập thành 4 bản. Hóa đơn GTGT: được lập căn cứ vào hợp đồng kinh tế và phiếu đăng kí nhận hàng hay thực tế phát sinh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 48  Phiếu thu: Do thủ quỹ dựa trên hóa đơn GTGT rồi chuyển cho kế toán xét duyệt thu về việc gì và số tiền thu là bao nhiêu.  Giấy báo có: Khi khách hàng thanh toán tiền cho công ty qua ngân hàng và ngân hàng gửi giấy báo có về công ty. c. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty sử dụng tài khoản: 5111: Doanh thu bán hàng hóa 5112: Doanh thu bán các thành phẩm 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ d. Phương pháp hạch toán Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có), kế toán nhập vào phần mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ, số liệu sẽ được cập nhật vào các bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra và các sổ liên quan như TK 111, 112 (nếu khách hàng thanh toán ngay), TK 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán). Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. e. Một số nghiệp vụ thực tế Nghiệp vụ 1: Ngày 18/09/2019, công ty nhận doanh thu tư vấn thiết kế sửa chữa lớn tường rào trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải tại trung tâm cứu nạn Hàng Hải Việt Nam với tổng giá trị chưa thuế 24.414.775 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa trả tiền. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000053 để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 112 : 26.256.252 đồng Có TK 5111 : 24.414.775 đồng Có TK 3331 : 2.441.477 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 49 Hóa đơn GTGT số 0000053 của Công ty CP xây dựng Đông Minh Hải như sau: Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 000053 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 3: Lưu nội bộ Ký hiệu: AA/17P Ngày 18 tháng 9 năm 2018 Số: 0000053 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG MINH HẢI Mã số thuế: 2901 778 222 Địa chỉ : Số 55, Đường Tản Đà, phường Quán Bàu,TP Vinh, tỉnh NA Điện thoại: 0383 534 348 :Tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải VN Địa chỉ: Số 11A, Lăng Hải, Ba Đình, Hà Nội Mã số thuế: Hình thức thanh toán: CK..: Số tài khoản ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4X5 1 Chi phí tư vấn thiết kế sữa chữa lớn tường rào trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải 24.414.115 Cộng tiền hàng: 24.414.775 Tiền thuế GTGT: ( %) 2.441.477 Tổng cộng tiền thanh toán: 26.256.252 số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu hai trăm năm mươi sáu nghin hai trăm năm mươi hai đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 50 Căn cứ vào hóa đơn số 0000053, nhận giấy báo có Sau khi hoàn thành dịch vụ tư vấn thiết kế cho trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Vệt Nam ngày 24 tháng 9 năm 2019 công ty nhận được giấy báo có từ ngân hàng về số tiền công ty với khách hàng đã thỏa thuận trước đó. Biểu 2. 2: Giấy báo có từ ngân hàng NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VN CHUNG TU GIAO DICH KH: VC/19T GIẤY BÁO CÓ – IBTC Ngay : 24/9/2019 So HD: 140819.ZZ07.0009378 LIEN 2: KH Số chứng từ: 068.ZZ0706571 Ngay gio nhan: Số chuyển tiền: 4689190808306571 Trụ sở chính: TK Ghi Nợ: 120101003 Người trả tiền: kho bạc nhà nước Đống Đa Số tài khoản: 12210000254115 TK Ghi Có: 101006689999 Địa chỉ: Tại NH: VCB NGHE AN NHNT Nghệ An Người hưởng: CÔNG TY CP XD ĐỒNG MINH HẢI Số tài khoản: 0101006689999 Số tiền: 26.856.252 VND Hai mươi sáu triệu tám trăm năm mươi sáu ngàn hai trăm năm mươi hai VND Nội dung: sender 01202002 DD 140819 SHGD 1001903 BO KHO BAC NHA NUOC DONG DA 71129951 – CHIHO- TRUNG TTAM PHOI HOP TM KIEM CUU NAN HANG HAI VN – TT CTY CP XAY DUNG DONG MINH HAI 0101006689999 GIAO DICH VIÊN PHONG NGHIỆP VỤ GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 51 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 52 Biểu 2. 3: sổ chi tiết tài khoản 511 Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Dư có đầu ngày Phát sinh nợ Phát sinh có 117 664 775 Dư có cuối ngày 117 664 775 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có 6/9/2019 Chi phí tư vấn khảo sát hiện trường trạm Cụ Thôn( Đài khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ) 131 31 296 364 11/9/2019 DT tư vấn giám sát( Trạm giam số 6- Tổng cục 8) 131 61 953 636 18/09/2019 DT tư vấn thiết kế sửa chữa trạm lớn tìm kiếm cứu nạn hàng hải ( Trung tâm tìm kiếm cứu nạn Hàng Hải Việt Nam) 112 24 414 775 Ngày 30 tháng 9 Năm 2019 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 53 Biểu 2. 4: Sổ cái tài khoản 511 Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải Mẫu số SO3a-DN Địa chỉ: Khối 1-Hưng Đạo-Hưng Nguyên-T.Nghệ An Ban hành theo Thông Tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Dư có đầu ngày Phát sinh nợ Phát sinh có 117 664 775 Dư có cuối ngày 117 664 775 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Dư có đầu tháng 9 Tổng phát sinh 117 664 775 117 664 775 Dư có cuối thàng 9 6/9/2019 6/9/2019 Chi phí tư vấn khảo sát hiện trường trạm Cụ Thôn( Đài khítượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ) 5112 31 296 364 11/9/2019 11/9/2019 DT tư vấn giám sát( Trạm giam số 6- Tổng cục 8) 5112 61 953 636 18/9/2019 18/9/2019 DT tư vấn thiết kế sửa chữa trạm lớn tìm kiếm cứu nạn hànghải ( Trung tâm tìm kiếm cứu nạn Hàng Hải Việt Nam 5112 24 414 775 30/09/2019 30/09/2019 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 117 664 775 Sổ này có 1 trang đánh số thứ tự từ 1 đến 01 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 54 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty cổ phần xây dưng Đồng Minh Hải Để tăng uy tín và tạo niềm tin cho khách hàng công ty cũng áp dụng CKTM cho một số khách hàng khi công ty cung cấp hàng hóa dịch vụ không đảm bảo dẫn đến thiếu hay sai sót. a. Chứng từ sử dụng Lập phiếu chi Hợp đồng chiết khấu Bù trừ công nợ b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. c. Phương pháp hạch toán Hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu như: CKTM, giảm giá hàng bán, Số tiền được giảm trừ được ghi giảm trực tiếp trên hóa đơn GTGT, được hạch toán vào tài khoản 511 ( bên nợ tài khoản 511). Sau đó kế toán nhập vào phần mềm máy tính để cuối kì kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Một số nghiệp vụ phát sinh Trong tháng 9 năm 2019 công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu. Đây có thể được coi là một trong những điểm mạnh của doanh nghiệp. 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty không đáng kể nhưng chủ yếu chỉ là tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 55 a. Chứng từ sử dụng Giấy báo có Sổ phụ ngân hàng Phiếu thu b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, công ty sử dụng tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. c. Phương pháp hạch toán Để hạch toán được, kế toán phải căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng thông báo cho công ty về lãi tiền gửi, kế toán nhận thông báo và tổng hợp số liệu vào phần mềm. Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ cái TK 515, sổ chi tiết TK 515. Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Khi có phát sinh doanh thu hoạt động tài chính thì kế toán sẽ hạch toán Nợ TK 11211 Có TK 515 Ví dụ minh họa Nghiệp vụ 2: ngày 25/09/2019 theo giấy báo có của ngân hàng thông báo lãi tiền gửi cho doanh nghiệp trong tháng là 7008. Nợ TK 11211: 7008 Có TK 515 : 7008 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 56 Biểu 2. 5: Sổ chi tiết tài khoản 515 Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Dư có đầu ngày Phát sinh nợ Phát sinh có 7 008 Dư có cuối ngày 7 008 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có 25/09/2019 Lãi tiền gửi 11211 7 008 Ngày 30 tháng 9 năm 2019 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 57 Biểu 2. 6: sổ cái tài khoản 515 Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải Mẫu số SO3a-DN Địa chỉ: Khối 1-Hưng Đạo-Hưng Nguyên-T.Nghệ An Ban hành theo Thông Tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Dư có đầu ngày Phát sinh nợ Phát sinh có 7 008 Dư có cuối ngày 7 008 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Dư có đầu tháng 9 Tổng phát sinh 7 008 7 008 Dư có cuối thàng 9 25/09/2019 25/09/2019 lãi tiền gửi 515 7 008 30/09/2019 30/09/2019 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 7 008 Sổ này có 1 trang đánh số thứ tự từ 1 đến 01 Ngày mở sổ: 30/09/2019 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 58 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác tại CTCP xây dựng Đồng Minh Hải a. Chứng từ sử dụng  Hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng  Phiếu thu  Biên bản vi phạm hợp đồng  Biên bản tanh lý tài sản cố định  Biên lai thu tiền  Giấy báo có b. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 711: thu nhập khác c. Phương pháp hạch toán Căn cứ vào GTGT mua hàng, phiếu thu, giấy báo có, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 711. Cuối tháng kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Một số nghiệp vụ phát sinh Trong tháng 9 năm 2019 công ty không phát sinh khoản thu nhập khác. 2.2.3 . Kế toán chi phí 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh một cách thường xuyên liên tục tình hình xuất, nhập, tồn kho thành phẩm và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền (trung bình tháng) để tính giá vốn hàng bán ra. Đến cuối tháng kế toán vật tư đối chiếu với thủ kho số lượng tồn kho trên sổ kế toán với số lượng ở kho. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 59 a. Chứng từ và sổ sách sử dụng Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Phiếu yêu cầu vật tư Hóa đơn mua hàng b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán, công ty sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán. c. Phương pháp hạch toán Trước khi phản ánh giá vốn hàng bán, công ty căn cứ vào các phiếu giao hàng thủ kho kiểm tra hàng hóa về số lượng cũng như chất lượng hàng hóa sau đó tiến hành nhập kho căn cứ vào tất cả các chứng từ nhập kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập vào các thẻ kho có liên quan rồi tính ra số tồn kho trên thẻ kho. Khi nhận được chứng từ nhập kho do thủ kho đưa lên, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu chứng từ này với các chứng từ liên quan như hóa đơn GTGT. Sau đó, tiến hành nhập chứng từ vào máy. Khi nghiệp vụ xảy ra thì thủ kho căn cứ vào yêu cầu của nhân viên thiết kế của hóa đơn bán hàng hay hợp đồng đồng đã được kí kết để tiến hành xuất kho và lập phiếu xuất kho gửi phiếu xuất kho lên phòng kế toán để kế toán ghi nhận vào phần mềm CADS thì phần mềm sẻ tự động tính giá vốn cho số lượng hàng đã tiêu dùng, phần mềm tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 632, sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632. Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên năm nay hoạt động về mảng xây dựng không được tốt nên các công trình cuối năm hầu như chủ yếu hoạt động về mảng dịch vụ tư vấn, thiết kế nên giá vốn là tiền lương nhân viên và các loại văn phòng phẩm. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 60 d. Nghiệp vụ thực tế Căn cứ vào hóa đơn ngày 18 tháng 9 năm 2019 cũng như yêu cầu của nhân viên thiết kế thì ngày 15 tháng 9 năm 2019 công ty có xuất văn phòng phẩm để sử dụng cho thiết kế. Biểu 2. 7: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty CP xây dựng Đồng Minh Hải Mẫu số 01-VT Bộ phận: Kho vật tư Ban hành theo Thông Tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 9 năm 2019 Số: PXK 137 Họ và tên người nhận hàng: Nợ: 632 Lý do xuất kho: Xuất sử dụng thiết kế Có: 1544 Xuất tại kho: Kho vật tư Địa điểm: Số 55, Đường Tản Đà, Phường Quán Bàu, TP Vinh STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnChứng từ Thực nhập 1 Xuất văn phòng phẩm 2 568 454 2 568 454 Cộng 2 568 454 2 568 454 Số tiền: Hai triệu năm trăm sáu mươi tám nghìn bốn trăm năm mươi bốn đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 15 tháng 9 năm 2019 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 61 Biểu 2. 8: Sổ chi tiết tài khoản 632 Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Dư có đầu ngày Phát sinh nợ 55 320 000 Phát sinh có Dư có cuối ngày 55 320 000 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có 30/09/2019 Xuất dùng văn phòng phẩm 1544 13 587 649 30/09/2019 Lương thuê người lao động 1542 38 975 422 Ngày 30 tháng 9 năm 2019 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 62 Biểu 2. 9: Sổ cái tài khoản 632 Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải Mẫu số SO3a-DN Địa chỉ: Khối 1-Hưng Đạo-Hưng Nguyên-T.Nghệ An Ban hành theo Thông Tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Tài khoản 632 : Gía vốn hàng bán Dư nợ đầu ngày Phát sinh nợ 52 554 071 Phát sinh có Dư nợ cuối ngày 52 554 071 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Dư nơ đầu tháng 9 Tổng phát sinh 52 554 071 52 554 071 Dư nợ cuối thàng 9 30/09/2019 30/09/2019 Xuất dùng văn phòng phẩm 1544 13 578 649 30/09/2019 30/09/2019 Lương thuê người lao động 1542 38 975 422 30/09/2019 30/09/2019 Kết chuyển giá vốn 911 52 554 071 Sổ này có 1 trang đánh số thứ tự từ 1 đến 01 Ngày mở sổ: 30/09/2019 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 63 2.2.3.2. Kê toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh chủ yếu ở công ty đó là: tiền lương, chi phí khấu hao TSCĐ, thanh toán cước viễn thông, tiền điện, nước sinh hoạt, phí chuyển tiền, chi phí tiếp khách, công tác phí, chi phí bảo hiểm, a. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, hóa đơn sử dụng dịch vụ, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, bảng phân bổ khấu hao, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, bảng lương và các khoản trích theo lương. b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, công ty sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh. + TK 6421 - Chi phí bán hàng + TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp c. Phương pháp hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,), kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm. Số liệu khi được nhập vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ cái, Sổ chi tiết TK 642 và các số sách có liên quan khác. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 3: Ngày 28/8/2019 theo Hoá đơn GTGT số 0005106 công ty đã chi tiền mặt bão dưỡng xe chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 2.455.660 đồng. Căn cứ vào hóa đơn 0005106 để ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy SVTH: Vũ Thị Hiền 64 Nợ TK 642: 2.455.660 Nợ TK 133: 245.566 Có TK 111: 2.701.226 Biểu 2. 10: Hóa đơn 005106 CÔNG TY CỔ PHẦN TOYOTA VINH Địa chỉ: Số 19, Đường Quang Trung, Phường Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh NA Điên thoại: 02383 586 644 * Fax: 02383 586 645 Mã số thuế: 2 9 0 0 7 1 2 1 9 4 Website: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/002 (VAT INVOICE) Ký hiệu: AA/17P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0005106 Ngày 24 tháng 9 năm 2019 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG MINH HẢI Địa chỉ : Khối 1 - Hưng Đạo - Hưng Nguyên - Tỉnh Nghệ An Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM M

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf