Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Bảo Phong

--- ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG HỒ NHƯ QUỲNH KHÓA 2015 - 2019 ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG Tên sinh viên: Hồ Như Quỳnh Giảng viên hư

pdf144 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Bảo Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng dẫn: Lớp : K49A-Kế toán Thạc sĩ: Nguyễn Thị Thanh Bình Niên khóa : 2015 - 2019 Huế, tháng 05 năm 2019 LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú phòng Kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian cũng như trình độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài làm không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 7. Tính mới của đề tài......................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................................................8 1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại các doanh nghiệp ............8 1.1.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu.....................................................................8 1.1.1.1. Khái niệm doanh thu...........................................................................................8 1.1.1.2. Xác định doanh thu.............................................................................................8 1.1.1.3. Điều Kiện để ghi nhận doanh thu .......................................................................9 1.1.1.4. Nguyên tắc kế toán doanh thu ..........................................................................10 1.1.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu .................................................................12 1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................13 1.1.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................13 1.1.2.2. Tài khoản kế toán .............................................................................................14 1.1.2.3. Sơ đồ phương pháp hạch toán ..........................................................................15 1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................15 1.1.3.1. Khái niệm .........................................................................................................15 1.1.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................16 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16 1.1.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán ..........................................................................16 1.2. Kế toán doanh thu tài chính...................................................................................17 1.2.1. Khái niệm............................................................................................................17 1.2.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................17 1.2.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................17 1.2.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................18 1.3. Kế toán thu nhập khác ...........................................................................................19 1.3.1. Khái niệm............................................................................................................19 1.3.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................19 1.3.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................19 1.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................20 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................................21 1.4.1. Khái niệm............................................................................................................21 1.4.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................21 1.4.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................21 1.4.4. Phương pháp tính giá xuất kho ...........................................................................23 1.4.5. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................24 1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................................25 1.5.1. Khái niệm............................................................................................................25 1.5.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................25 1.5.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................26 1.5.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................27 1.6. Kế toán chi phí tài chính........................................................................................28 1.6.1. Khái niệm............................................................................................................28 1.6.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................28 1.6.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................28 1.6.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................30 1.7. Kế toán chi phí khác ..............................................................................................31 1.7.1. Khái niệm............................................................................................................31 1.7.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................31 1.7.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................31 1.7.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................32 1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................33 1.8.1. Khái niệm............................................................................................................33 1.8.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................33 1.8.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................33 1.8.4. Phương pháp xác định thuế TNDN.....................................................................34 1.8.5. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................35 1.9. Kế toán xác định KQKD .......................................................................................36 1.9.1. Khái niệm............................................................................................................36 1.9.2. Chứng từ sử dụng................................................................................................36 1.9.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................36 1.9.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán.............................................................................37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV BẢO PHONG .........................................................................................................................39 2.1. Tổng quan về công ty TNHH TMDV Bảo Phong.................................................39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TMDV Bảo Phong .......39 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...................................................................40 2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................40 2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................40 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ........................................................................40 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.....................................................................41 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy....................................................................................................41 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm của từng phòng ban đơn vị .............................................41 2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty trong 3 năm (2016-2018) ..............................42 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty ........................................................................42 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018 ..............45 2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.......47 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ........50 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................50 2.1.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................................50 2.1.6.3. Hình thức kế toán áp dụng................................................................................51 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong................................................................................53 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác ......................53 2.2.1.1. Doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong............................................53 2.2.1.2. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ...............................54 2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.......75 2.2.1.4. Kế toán doanh thu tài chính tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ................76 2.2.1.5. Kế toán thu nhập khác tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ........................82 2.2.2. Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................83 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ...................83 2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong Chi phí quản lý kinh doanh của công ty chủ yếu là các khoản phí liên quan đến dịch vụ ngân hàng, chi phí cho các hoạt động tiếp khách, chi phí lương nhân viên, chi phí liên quan đến phân bổ chi phí trả trước, phân bổ công cụ dụng cụ, tiền thuê nhà hàng tháng, .........................................................................................................................89 2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong .....................95 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ...........................96 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong................97 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong.....99 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO PHONG ...................................................................102 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong.......................................................102 3.1.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................102 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại .................................................................................104 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong ............................................................106 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................112 PHỤ LỤC ....................................................................................................................113 DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên ĐVT : Đơn vị tính DN : Doanh nghiệp TMDV : Thương Mại Dịch Vụ GTGT : Giá trị gia tăng KQKD : Kết quả kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định TNDN : Thu nhập doanh nghiệp HĐ : Hóa đơn KHCN : Khoa học công nghệ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................15 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................16 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................18 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................20 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................24 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................27 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................30 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác. ......................................................................32 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán thuế TNDN............................................................................35 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN..............................................................35 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán xác định KQKD ..................................................................38 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH TMDV Bảo Phong.......................................41 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung .................................52 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018)......................42 Bảng 2.2. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty......................................................45 Bảng 2.3. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty .....................................48 Biểu 2.1 – Trích hóa đơn GTGT số 0000140................................................................58 Biểu 2.2 – Trích Hóa đơn GTGT số 0000337...............................................................63 Biểu 2.3. Trích phiếu thu số PT36.................................................................................64 Biểu 2.4. Trích biên bản bàn giao kèm theo hóa đơn GTGT số 0000257. ...................66 Biểu 2.5. Trích biên bản bàn giao kèm theo hóa đơn GTGT số 0000257. ...................67 Biểu 2.6 – Trích Hóa đơn GTGT số 0000181...............................................................69 Biểu 2.7. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................77 Biểu 2.8. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................79 Biểu 2.9. Trích giấy báo có ngân hàng sacombank.......................................................81 Biểu 2.10. Trích phiếu xuất kho số 0000140 ................................................................86 Biểu 2.11. Trích phiếu xuất kho số 0000140XK...........................................................87 Biểu 2.12. Trích phiếu xuất kho số 0000140XK...........................................................88 Biểu 2.13. Trích phiếu định khoản chứng từ số 642/242 ..............................................91 Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT của ngân hàng Techcombank Huế xuất cho công ty TNHH TMDV Bảo Phong liên quan đến phí ngân hàng ..........................................................93 Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT tiếp khách của công ty .......................................................94 Biểu 2.16. Trích Phiếu chi số PC05 ..............................................................................95 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Lý do chọn đề tài Trong thời đại kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì việc để tồn tại, duy trì và phát triển trong kinh doanh đối với những doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ là rất khó. Bởi lẽ đa số khách hàng sẽ lựa chọn việc mua sản phẩm của những công ty lớn những công ty đã có tên tuổi trên thị trường và họ cũng thường bỏ qua việc xem xét đến việc sẽ mua sản phẩm của những công ty kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ.Một ví dụ đơn giản là nếu khách hàng muốn mua một chiếc điện thoại thông minh thì họ đa số sẽ lựa chọn mua ở thế giới di động hay cửa hàng FPT hơn là vào những cửa hàng nhỏ không có tên tuổi. Chính vì điều này mà những doanh nghiệp kinh doanh siêu nhỏ và nhỏ thường không có được lượng doanh thu như mong muốn và tệ hơn là doanh thu mà họ có được lại không thể bù đắp được những chi phí mà họ đã bỏ ra dẫn đến tình trạng như hiện nay tuy là lượng doanh nghiệp hình thành cũng nhiều và những doanh nghiệp phải đóng cửa cũng không ít. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.Một người kế toán giỏi không phải là người biết nhập liệu số liệu từ các hóa đơn đầu ra đầu vào vào máy tính mà một người kế toán giỏi phải là người làm công tác kế toán có thêm những kiến thức kỹ năng thông qua các con số để đưa ra những dự đoán, nhận định giúp cho ban giám đốc xây dựng chiến lược kinh doanh thích hợp từ đó nâng cao doanh thu và tối thiểu hóa chi phí trong kinh doanh để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Và do đó công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ nói riêng được quan tâm hàng đầu. Chủ doanh nghiệp thông qua công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của người làm kế toán để họ có cơ sở đề ra những phương hướng mục tiêu mới cho doanh nghiệp trên thương trường. Nếu như doanh thu thấp so với đối thủ cạnh tranh cùng ngành thì chủ doanh nghiệp phải tìm cách để làm thế nào đó doanh thu của doanh nghiệp tăng lên đồng thời Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 2 chi phí được tối thiểu hóa giúp doanh nghiệp tăng trưởng lợi nhuận so với đối thủ cạnh tranh của mình. Công ty TNHH TMDV BẢO PHONG là công ty kinh doanh nhỏvề mặt hàng máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và các thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh và thực hiên các dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp,Công ty TNHH TMDV Bảo Phong phải đối mặt với những thách thức khó khăn mà một công ty kinh doanh nhỏ phải đối mặt đó là gặp phải những chướng ngại vật khó vượt qua như các công ty kinh doanh cùng ngành như Thế Giới Di Động, FPT, Viễn Thông A,những ông trùm cùng ngành kinh doanh các thiết bị điện tử máy tính và thực hiện dịch vụ sửa chữa lắp đặt liên quan. Với những nhận thức trên và trải qua quá trình thực tập tại đơn vị, tuy thời gian thực tập ở đơn vị không dài nhưng phần nào bản thân tác giảthấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh của công ty và cũng xuất phát từ mong muốn của bản thân là được tìm hiểu xem những doanh nghiệp kinh doanh nhỏ như công ty TNHH TMDV Bảo Phong làm thế nào để đạt được doanh thu cao nhất có thể cũng như giảm thiểu chi phí để có thể tồn tại và phát triển trong ngành nên tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài: “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong” làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của mình. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong, trên cơ sở so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn để rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. -Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất là tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai là nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạiCông ty TNHH TMDV Bảo Phong. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 3 Thứ ba là đánh giá và nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhdoanh của Công ty. Thứ tư là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kếtoán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng ở Công ty. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong. - Về thời gian:Các số liệu kế toán thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài được lấy từ hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018, cụ thể là các số liệu đánh giá tình hình quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy trong ba năm 2016, 2017, 2018. Và các số liệu được sử dụng chủ yếu để phản ánh tình hình công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong làquý 4 năm 2018. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu: -Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo một số tài liệu trên internet, trên thư viện của trường hay đọc và tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các trang website để tìm hiểu về các quy định, các chuẩn mực liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiện hành để đưa vào bài ở phần cơ sở lý luận của đề tài khóa luận. -Phương pháp quan sát: Quan sát để học hỏi, quan sát để tích lũy kiến thức, kinh nghiệm thực tế liên quan đến công việc kế toán nói chung và những vấn đề phát sinh khi đang tìm hiểu về thực trang công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 4  Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: -Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập được số liệu thô của công ty tiến hành sử dụng phương pháp này để chọn lọc, xử lý số liệu nhằm đem đến cho người đọc thông tin hợp lý và khoa học. -Phương pháp so sánh: Phương pháp được sử dụng để so sánh, đôi chiếu các chỉ tiêu qua các năm để thấy rõ sự biến động của từng chỉ tiêu. Cụ thể trong bài đã sử dụng phương pháp này để so sánh sự biến động qua các năm về tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động. -Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động, dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập được, xử lý, so sánh rồi tiến hành đánh giá năng lực kinh doanh của công ty qua các năm, nêu lên được ưu điểm, nhược điểm của hoạt động kinh doanhcũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong. Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong. Phần III : Kết luận và kiến nghị. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 5 Tính mới của đề tài Đề tài: “ Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD” , nó là đề tài đã rất quen thuộc, rất phổ biến, được đa số các anh chị khóa trước lựa chọn để làm tên đề tài cho bài chuyên đề cũng như khóa luận cuối khóa. Cụ thể là các khóa luận như: “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2 của tác giả Trần đình Phương Linh của Trường Đại Học Kỹ Thuật Công nghiệp TPHCM, khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công TNHH Việt Âu” của tác giả Hồ Thị Hiếu Hạnh,Tuy rằng tên đề tài này đã được rất nhiều anh chị sinh viên lựa chọn, nhưng theo tác giả tính mới của đề tài nó không chỉ được đánh giá trên phương diện là đề tài đó đã được nhiều hay ít người lựa chọn để tìm hiểu mà tính mới của đề tài còn được thể hiện ở chỗ là nó cần thiết đối với doanh nghiệp tác giả đang thực tập, nó cần thiết tại thời điểm này. Tại sao tác giả lại nói như vậy? Có 2 lý do mà tác giả nghĩ nó mới tại doanh nghiệp và mới tại thời điểm này là vì: Thứ nhất, Công ty TNHH TMDV Bảo Phong là công ty thuộc loại hình doanh nghiệp thương mại. Đây là đơn vị kinh doanh được thành lập với mục đích thực hiện các hoạt động trong kinh doanh thương mại, tổ chức mua bán hàng hóa nhằm mang lại lợi nhuận.Công ty TNHH TMDV Bảo Phong là công ty kinh doanh nhỏ, hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty chỉ xoay quay việc mua hàng hóa của nhà cung cấp sau đó bán ra cho người tiêu dùng và thực hiện cung cấp một số dịch vụ sửa chữa lắp đặt liên quan. Công ty TNHH TMDV Bảo Phong có nhân sự chủ yếu của công ty tập trung ở khâu bán hàng như có nhiều nhân viên tư vấn bán hàng, có nhiều nhân viên kỹ thuật lắp đặt sửa chữa liên quan, nhân viên vận chuyển hàng nhưng nhân viên làm công tác kế toán thì lại không được chú trọng. Nhân viên kế toán của công ty chỉ làm công việc như một người nhập liệu và người bảo quản các hóa đơn chứng từ chứ chưa thật sự phát huy khả năng làm kế toán của mình. Công ty phải thuê công ty dịch vụ chuyên làm kế toán bên ngoài làm những công việc thay cho kế toán của công ty về các vấn đề phát sinh liên quan đến kế toán trong thời gian kinh doanh. Một công ty mà doanh thu chủ yếu là từ hoạt động mua vào bán ra thì kế toán của công ty phải là người Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 6 làm tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty, từ đó thông qua các con số có được để tham mưu cho chủ doanh nghiệp để họ có những kế hoạch, định hướng kinh doanh mới phù hợp. Việc thuê dịch vụ kế toán bên ngoài, những người làm kế toán dịch vụ đa số họ thực hiện làm kế toán cho rất nhiều công ty khác nhau và họ không thể nào quan tâm đến hiệu quả kinh doanh thật sự của công ty mà họ nhận làm dịch vụ kế toán được bởi lẽ họ chỉ đảm bảo hợp lý đối với số sách, báo cáo, hóa đơn chứng từ và nghĩa vụ đối với cơ quan nhà nước chứ họ không thể tham mưu cho chủ doanh nghiệp họ nhận làm dịch vụ. Chính từ nguyên nhân này mà bản thân tôi nghĩ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong cần phải được làm tốt hơn nữa. Bản thân mình là một công ty kinh doanh nhỏ mà muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì mình phải thật sự hiểu mình, hiểu người. Phải thông qua các con số của kế toán để đưa ra sự so sánh đối chiếu với những doanh nghiệp cùng ngành khác từ đó có chiến lược để vươn lên trong hoạt động kinh doanh của mình, chứ không thể nào mà chỉ biết mình – nhận thấy công ty mình kinh doanh có lãi là thấy hài lòng được. Thứ hai, thời gian gần đây con người chúng ta đang hướng tới cách mạng công nghiệp 4.0. Cuộc cách mạng này ít nhiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, Cách mạng công nghiệp 4.0 đang hút doanh nghiệp trong tất cả các ngành kinh tế. Nhiều doanh nhân đã phải "đi học thêm", cập nhật công nghệ, cập nhật công thức quản trị mới trong doanh nghiệp. Nhưng không phải doanh nghiệp nà...ử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” -Khác với quy định của TT200/2014/TT-BTC có quy định về tài khoản chi tiết của tài khoản 821 là TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” và TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”, còn bên TT133/2016/TT-BTC thì không có quy định gì về tài khoản chi tiết của tài khoản 821. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 34 -Kết cấu tài khoản -Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. Phương pháp xác định thuế TNDN Theo Điều 3, 4 thông tư 78/2014/TT-BTC thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Qũy KHCN) * Thuế suất TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 35 Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhậpmiễn thuế + chuyển lỗ) = (Doanh thu – chi phí được trừ) + Thu nhập khác Sơ đồ phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán thuế TNDN Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 36 Kế toán xác định KQKD Khái niệm Kế toán xác định KQKD phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Theo đoạn 01 điều 68 của TT133/2016/TT-BTC thì: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng -Bảng tính KQKD, kết quả hoạt động khác -Phiếu Thu, phiếu Chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng -Các chứng từ tự lập khác, Phiếu kế toán. Tài khoản sử dụng Theo đoạn 02 điều 68 của TT133/2016/TT-BTC quy định tài khoản sử dụng để hạch toán xác định KQKD như sau -Sử dụng tài khoản 911 “Xác định KQKD” để hạch toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 37 -Kết cấu tài khoản -Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ phương pháp hạch toán TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 38 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán xác định KQKD Tóm tắt chương 1: Nội dung của chương này nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã được học nhằm làm cơ sở để thực hiện các mục tiêu tiếp theo của đề tài. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV BẢO PHONG Tổng quan về công ty TNHH TMDV Bảo Phong Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TMDV Bảo Phong Tên chính thức: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong -Tên giao dịch: BAO PHONG CO., LTD -Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. -Mã số thuế: 3301123843 đăng kí và quản lý bởi Chi cục thuế Thành phố Huế. -Người đại diện theo pháp luật: Bà Phạm Thị Bảo Chi. -Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng -Điện thoại: 0234.3938156 -Fax: 0234.3938156 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Phong được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 3301123843 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày04/12/2009 - là đơn vị có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam, thực hiện chế độhạch toán độc lập, có con dấu riêng và được mở tài khoản riêng tại Ngân hàng theo quyđịnh của Pháp luật. Khởi đầu là một cơ sở kinh doanh nhỏ lẽ, trải qua nhiều khó khăn, với sự nổ lực vươn lên, kiên cường trong khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cùng ngành, khả năng thích ứng trước những biến động của nền kinh tế và nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo công ty cùng sự nổ lực của toàn bộ cán bộ nhân viên đã giúp công ty ngày một mở rộng quy mô, dần phát triển lớn mạnh và hiện tại là một trong những doanh nghiệp có uy tín về kinh doanh các mặt hàng máy tính, thiết bị ngoại vi, dịch vụ sửa chữa lắp đặt, trên địa bàn Thành phố Huế nói riêng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 40 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH TMDV Bảo Phong chuyên kinh doanh cung cấp các mặt hàng đã đăng ký hoạt động kinh doanh như: lắp ráp bộ máy vi tinh, các linh kiện máy vi tính, dịch vụ lắp đặt sửa chữa, cho các doanh nghiệp, trường học, Tuy rằng bề dày lịch sử phát triển của công ty không dài nhưng với sự nổ lực và cố gắng hết sức mình, công ty từng bước khẳng định vị trí của mình trên thương trường tạo được công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thêm thu nhập cho người lao động góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển. 2.1.2.2. Nhiệm vụ -Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. -Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. -Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, thực hiện chế độ BHXH, BHYT. - Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước. -Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, vật tư tài sản, tiền vốn của công ty, nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận. 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty -Công ty hoạt động trên lĩnh vực thương mại dịch vụ, bao gồm: -Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. -Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửahàng chuyên doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 41 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn ghê, đồ nội thất, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh. -Sửa chửa, lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp. -Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống xây dựng khác. -Hoạt động viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy tính. -Quảng cáo, hoạt động thiết kế chuyên dụng, 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH TMDV Bảo Phong 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm của từng phòng ban đơn vị Giám đốc: giám đốc công ty – Bà Phạm Bảo Chi là người có trách nhiệm và quyền hạn điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, giám đốc là người trực tiếp ký kết các hợp đồng, các giấy tờ quan trọng, giữ vai trò lãnh đạo chung và là người đại diện cho công ty liên quan đến các vấn đề về pháp luật trước Nhà nước. Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận tham mưu cho giám đốc về công tác kế toán tài chính, tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời, lập báo cáo kế toán phục vụ cho công tác quản lý của công ty. Phòng kinh doanhPhòng hành chínhPhòng tài chính kế toán Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 42 Phòng hành chính: Thực hiện các công việc hành chính phục vụ cho doanh nghiệp như tổ chức lao động, hỗ trợ các phòng ban về các thiết bị, văn phòng phẩm, đóng dấu văn bản đi đến theo quy định của doanh nghiệp. Phòng do 01 cán bộ Tổ chức -Hành chính làm trưởng phòng, phòng bao gồm cả thủ kho, các lái xe và nhân viên bảo vệ. Phòng kinh doanh: Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện chúng, thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho công tyđồng thời tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, khuyến mãi, chiết khấu & các chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng để trình giám đốc phê duyệt. Không ngừng tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của công ty. 2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty trong 3 năm (2016-2018) 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018) Đơn vị tính: Người (Nguồn: Phòng hành chính) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % I. Tổng số lao động 20 21 23 1 5 2 9,52 II. Phân theo giới tính 1. Nam 14 15 17 1 7,14 2 13,33 2. Nữ 6 6 6 0 0 0 0 III. Phân theo trình độ chuyên môn 1. Đại học, cao đẳng 16 17 18 1 6,25 1 5,88 2. Trung cấp, trung học 4 4 5 0 0 1 25 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 43 Nhìn vào bảng số liệu ta thấy số lượng lao động của công ty tăng nhẹ qua 3 năm 2016-2018. Cụ thể là năm 2016 số lượng lao động của công ty là 20 người nhưng sang đến năm 2017 thì số lượng lao động của công ty là 21 người, tăng 1 người tương ứng tăng 5% so với năm 2016. Năm 2018 lượng lao động của công ty là 23 người, tăng 2 người tương ứng tăng 9,52% so với năm 2017. Nhìn chung ta thấy rằng qua 3 năm 2016-2018 số lượng lao động của công ty tăng là vì tình hình kinh doanh của công ty phần nào được cải thiện dần qua các năm, lượng khách hàng mua các sản phẩm của công ty cũng như các dịch vụ sửa chữa lắp đặt cũng tăng dần lên qua các năm. Chính vì điều này nên ban giám đốc công ty đã thực hiện chính sách tuyển dụng thêm nhân viên nhằm giúp cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Theo giới tính: Nhìn vào bảng số liệu trên ta dễ nhận thấy lượng lao động nữ qua 3 năm 2016-2018 không thay đổi mà chỉ có số lượng lao động nam thay đổi dẫn đến làm cho tổng lao động của công ty thay đổi. Cụ thể là lượng lao động nam năm 2016 là 14 người nhưng sang đến năm 2017 thì lượng lao động nam tăng lên thành 15 người, tăng 1 người tương ứng mức tăng là 7,14% so với năm 2016. Qua đến năm 2018 thì lượng lao động nam là 17 người, tăng 2 người tương ứng mức tăng 13,33% so với năm 2017. Một điều đặc biệt là lượng lao động của công ty chiếm phần lớn là lao động nam. Điều này cũng dễ hiểu bởi lẽ công ty kinh doanh mặt hàng máy vi tính, thiết bị ngoại vi, thực hiện cung cấp các dịch vụ lắp đặt sửa chữa liên quan đến các mặt hàng mà công ty kinh doanh nên lao động nam được ban giám đốc ưu tiên lựa chọn để thực hiện ở mảng tư vấn về các thiết bị máy tính, vận chuyển hàng đến cho khách hàng hay thực hiện dịch vụ sửa chữa lắp đặt cho khách hàng,Còn lao động nữ của công ty chủ yếu làm các công việc ở văn phòng công ty như kế toán hay bộ phận hành chính của công ty. Theo trình độ chuyên môn: Từ bảng số liệu trên ta thấy lao động ở trình độ đại học và cao đẳng chiếm phần lớn trong tổng số lao động của công ty. Năm 2016 lao động có trình độ đại học và cao đẳng là 16 người nhưng qua năm 2017 thì lao động có trình độ đại học và cao đẳng là 17 người, tức tăng 1 người tương ứng mức tăng 6,25% so Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 44 với năm 2016. Năm 2018 lao động có trình độ đại học cao đẳng là 18 người, cũng tăng 1 người tương ứng mức tăng 5,88% so với năm 2017. Như vậy thì ban giám đốc đã có chính sách tuyển dụng nhân sự cao hơn qua các năm cho công ty. Muốn tiết kiệm thời gian và chi phí trong hoạt động thực hiện dịch vụ lắp đặt sửa chữa cho khách hàng nói riêng và hoạt động kinh doanh của công ty nói chung thì công ty phải có những yêu cầu riêng đối với bộ phận kỹ thuật nói riêng và toàn thể trong công ty nói chung, bởi lẽ người nhân viên kỹ thuật có tay nghề giỏi sẽ giúp cho công ty nâng cao uy tín và sẽ giúp công ty thành công hơn trong việc thu hút lượng khách hàng tiềm năng. Nói như vậy không có nghĩa là công ty bỏ qua cơ hội kiếm việc làm của các bạn có trình độ trung cấp và trung học mà công ty cũng đã tạo điều kiện tuyển dụng nhân viên có trình độ trung cấp và trung học vào các bộ phận, vị trí công việc thích hợp với khả năng của từng nhân viên. Cụ thể là năm 2016 và năm 2017 thì lao động của công ty có trình độ trung cấp trung học đều là 4 người. Nhưng qua năm 2018 thì lượng lao động có trình độ trung cấp trung học tăng thành 5 người, tức tăng 1 người tương ứng mức tăng 25% so với năm 2017. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 45 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018 Bảng 2.2. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 TÀI SẢN Giá trị Cơ cấu (%) Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị % Giá trị % A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 1.921.789.358 98,61 1.871.399.492 100 2.009.447.395 100 (50.389.866) (2,62) 138.047.903 7,38 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 118.642.680 6,09 40.191.481 2,15 122.966.426 6,12 (78.451.199) (66,12) 82.774.945 205,95 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.151.234.289 59,07 740.333.771 39,56 641.717.670 31,93 (410.900.518) (35,69) (98.616.101) 13,332 1. Phải thu của khách hàng 131 497.595.398 25,53 427.735.600 22,86 472.739.900 23,53 (69.859.798) (14,04) 45.004.300 10,52 2. Trả trước cho người bán 132 2.324.891 0,12 21.284.171 1,14 28.977.770 1,44 18.959.280 815,49 7.693.599 36,15 3. Các khoản phải thu khác 138 651.314.000 33,42 291.314.000 15,57 140.000.000 6,97 (360.000.000) (55,27) (151.314.000) (51,94) IV. Hàng tồn kho 140 651.117.389 33,41 1.063.763.367 56,84 1.219.044.785 60,67 412.645.978 63,37 155.281.418 14,60 1. Hàng tồn kho 141 651.117.389 33,41 1.063.763.367 56,84 1.219.044.785 60,67 412.645.978 63,37 155.281.418 14,60 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 795.000 0,04 27.110.873 1,45 25.718.514 1,28 26.315.873 3310,17 (1.392.359) (5,14) 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 795.000 0,04 27.110.873 1,45 25.718.514 1,28 26.315.873 3310,17 (1.392.359) (5,14) B - TÀI SẢN DÀI HẠN(200 = 210+220+230+240) 200 27.035.323 1,39 IV. Tài sản dài hạn khác 240 27.035.323 1,39 2. Tài sản dài hạn khác 248 27.035.323 1,39 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 1.948.824.681 100 1.871.399.492 100 2.009.447.395 100 (77.425.189) (3,97) 138.047.903 7,38 A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 453.954.619 23,29 414.435.471 22,15 555.215.098 27,63 (39.519.148) (8,71) 140.779.627 33,97 1. Phải trả cho người bán 312 183.993.630 9,44 224.834.930 12,01 327.112.237 16,28 40.841.300 22,20 102.277.307 45,49 2. Người mua trả tiền trước 313 1.735.000 0,09 88.170.500 4,71 47.010.800 2,34 86.435.500 4981,87 (41.159.700) (46,68) 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 144.303.489 7,40 36.928.641 1,97 86.778.369 4,32 (107.374.848) (74,41) 49.849.728 134,99 4. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 123.922.500 6,36 64.501.400 3,45 94.313.692 4,69 (59.421.100) (47,95) 29.812.292 46,22 B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 1.494.870.062 76,71 1.456.964.021 77,85 1.454.232.297 72,37 (37.906.041) (2,54) (2.731.724) (0,2) 1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 1.500.000.000 76,97 1.500.000.000 80,15 1.500.000.000 74,65 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 (5.129.938) (0,26) (43.035.979) (2,30) (45.767.703) (2,28) (37.906.041) 738,92 (2.731.724) 6,35 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400 ) 440 1.948.824.681 100 1.871.399.492 100 2.009.447.395 100 (77.425.189) (3,97) 138.047.903 7,38 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 46 Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy Về tài sản ngắn hạn của công ty qua 3 năm có sự biến động nhẹ cụ thể là năm 2017 giảm 50.389.866 đồng tương ứng giảm 2,62% so với năm 2016. Nguyên nhân của sự biến động này là do các khoản mục như tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn giảm so với năm 2016. Còn khoản mục hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác có tăng lên so với năm 2016 nhưng mức tăng nhỏ hơn mức giảm của các khoản mục khác làm cho tài sản ngắn hạn của công ty năm 2017 giảm so với năm 2016. Về tài sản dài hạn, nhìn bảng số liệu ta cũng thấy được rằng tài sản dài hạn chỉ có số liệu ở năm 2016 còn 2017 và năm 2018 công ty không có tài sản dài hạn. Trong quá trình thực tập tại đơn vị bản thân tác giả nhận thấy các tài sản của công ty đều được đặt ở cửa hàng của công ty. Đa số là bàn ghế, máy tính bàn, máy in,Những tài sản này của công ty đều có giá trị không tới 30.000.000 đồng. Về nợ phải trả, ở năm 2017 nợ phải trả giảm 39.519.148 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 8,71%. Nguyên nhân là do khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước năm 2017 giảm 107.374.848 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 74,41%. Thêm vào đó thì khoản phải trả ngắn hạn khác năm 2017 cũng giảm cụ thể đã giảm 59.421.100 đồng so với năm 2016 tương ứng mức giảm là 47,95%. Đến năm 2018 thì nợ phải trả đã tăng lên 140.779.627 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 33,97%. Trong đó có những khoản mục có biến động tăng cũng có những khoản mục biến động giảm. Nhưng nguyên nhân mà nợ phải trả năm 2018 tăng hơn so với năm 2017 là do có nhiều khoản mục tăng với tốc độ tăng mạnh hơn tốc độ giảm của khoản mục người mua trả tiền trước. Cụ thể có 3 khoản mục có biến động tăng so với năm 2017 là khoản phải trả cho người bán, khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước, các khoản phải trả ngắn hạn khác. Khoản phải trả cho người bán năm 2018 tăng 102.277.307 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 45,49%. Khoản thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước tăng 49.849.728 đồng tương ứng tăng 134,99% so với năm 2017. Còn khoản mục người mua trả tiền trước năm 2018 giảm 41.159.700 đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 46,68%. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 47 Về vốn chủ sở hữu, năm 2017 giảm 37.906.041 đồng tương ứng giảm 2,54% so với năm 2016. Sang đến năm 2018 thì vốn chủ sở hữu cũng đã giảm đi 2.731.724 đồng so với năm 2017 tương ứng đã giảm 0,2%. Như vậy vốn chủ sở hữu giảm ở 2 năm 2017 và 2018 là vì lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có sự giảm nhẹ. Cụ thể là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2018 là lỗ 43.035.979 đồng nhưng ở năm 2017 lợi nhuận chưa phân phối là lỗ 5.129.938 đồng, tức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2017 đã lỗ thêm 37.906.041 đồng so với năm 2016. Năm 2018 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty lỗ thêm 2.731.724 đồng so với năm 2017. 2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 48 Bảng 2.3. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.955.442.154 4.158.287.645 4.332.973.545 (797.154.509) (16,09) 174.685.900 4,20 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.955.442.154 4.158.287.645 4.332.973.545 (797.154.509) (16,09) 174.685.900 4,20 4.Gía vốn bán hàng 3.505.483.260 2.900.718.375 2.817.648.692 (604.764.885) (17,25) (83.069.683) (2,86) 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.449.958.894 1.257.569.270 1.515.324.853 (192.389.624) (13,27) 257.755.583 20,50 6.Doanh thu hoạt động tài chính 66.977 64.134 37.830 (2.843) (4,25) (26.304) (41,01) 7.Chi phí tài chính Chi phí lãi vay 8.Chi phí quản lý kinh doanh 1.389.697.581 1.232.646.289 1.460.568.356 (157.051.292) (11,30) 227.922.067 18,49 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 60.328.290 24.987.115 54.794.327 (35.341.175) (58,58) 29.807.212 119,29 10.Thu nhập khác 28.545 84.545 7 56.000 196,18 (84.538) (99,99) 11.Chi phí khác 12.Lợi nhuận khác 28.545 84.545 7 56.000 196,18 (84.538) (99,99) 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 60.356.835 25.071.660 54.794.334 (35.285.175) (58,46) 29.722.674 118,55 14. Chi phí thuế TNDN 12.071.367 5.014.332 10.958.867 (7.057.035) (58,46) 5.944.535 118,55 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 48.285.468 20.057.328 43.835.467 (28.228.140) (58,46) 23.778.139 118,55 (Nguồn: Phòng kế toán) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 49 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 giảm so với năm 2016 là 797.154.509 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 16,09%. Nhưng sang đến năm 2018 thì doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã có sự tăng nhẹ hơn so với năm 2017. Cụ thể là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là 4.332.973.545 đồng, năm 2017 là 4.158.287.645 đồng, tức tăng 174.685.900 đồng so với năm 2017, tương ứng với tốc độ tăng là 4,2%. Năm 2017 giá vốn giảm 604.764.885 đồng, tương ứng giảm 17,25% so với năm 2016. Điều này cũng dễ hiểu bởi vì doanh thu năm 2017 giảm kéo theo đó là giá vốn cũng giảm. Nhưng đến năm 2018 thì giá vốn lại giảm trong khi doanh thu tăng. Điều này trước hết là dấu hiệu tốt, bởi lẽ doanh thu tăng nhưng giá vốn lại giảm giúp lợi nhuận của công ty cũng tăng. Như vậy công ty đã có những chính sách quản lý tốt giá hàng hóa mua vào cũng như tiết kiệm được chi phí hơn so với năm 2017. Cụ thể là giá vốn năm 2018 giảm 83.069.683 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 2,86% so với năm 2017. Về các khoản doanh thu tài chính và chi phí tài chính thì chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nên không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận thuần. Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn. Còn đối với chi phí quản lý kinh doanh, ta nhìn vào bảng số liệu trên sẽ thấy rằng chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 giảm so với năm 2016 là 157.051.292 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 11,30% so với năm 2016. Điều này cũng không hẳn là dấu hiệu tốt của công ty, bởi lẽ doanh thu năm 2017 giảm so với năm 2016 nên chi phí giảm cũng là điều dễ giải thích. Sang đến năm 2018 thì chi phí quản lý kinh doanh tăng 227.922.067 đồng tương ứng tăng 18,49% so với năm 2017. Nhưng vì tốc độ tăng của doanh thu và lớn hơn tốc độ tăng của chi phí quản lý kinh doanh nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 tăng so với năm 2017 là 29.807.212 đồng tương ứng tăng 119,29% so với năm 2017. Đây cũng là thành quả của công ty trong công tác quản lý chi phí nhằm giúp công ty cải thiện lợi nhuận hơn. Như vậy, công ty TNHH TMDV Bảo Phong cần nổ lực hơn nữa trong việc tìm kiếm khách hàng, có những chiến lược kinh doanh mới theo đuổi kịp xu hướng của người tiêu dùng hiện nay cũng như có những chính sách giúp tiết kiệm chi phí để có Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 50 thể tạo ra được lợi nhuận hơn nữa. Có như vậy công ty mới có thể đứng vững trên thị trường trong thời gian sắp tới. 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng -Chế độ kế toán áp dụng: hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo thông tư 133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016 thay thế cho Quyết định 48/2006/QĐ – BTC mà doanh nghiệp đã áp dụng trước đó. -Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm (dương lịch) -Đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND) -Kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ. -Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. -Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. -Hình thức sổ sách được áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức nhật ký chung. -Hiện nay, Doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam (KTVN) phiên bản 10.5. 2.1.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TMDV Bảo Phong Ghi chú Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Kế toán kho Thủ quỹKế toán bán hàng Kế toán trưởng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 51 Trong đó, mỗi chức vụ trong sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ riêng như sau Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý, chỉ đạo các công việc về tài chính, kế toán, tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính kế toán tại Công ty. Tổ chức thực hiện công tác kế toán tại đơn vị, kiểm tra, giám sát công việc của các kế toán phần hành, phê duyệt các chứng từ, thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán tài chính trong đơn vị sao cho hợp lý nhất. Kế toán kho: Có nhiệm vụtheo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ nhập, xuất các loại vật tư trong kì, phản ánh các nghiệp vụ liên quan vào sổ chi tiết vật tư hàng hóa (Sổ kho); hàng tháng, tổng hợp số liệu trên sổ kho để lập bảng nhập – xuất – tồn vật tư hàng hóa. Thường xuyên đối chiếu số liệu với kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc bán hàng ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và biến động của từng loại hàng hóa theo các chỉ tiêu quy định, theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho, cuối tháng lập báo cáo nhập -xuất - tồn kho hàng hóa; theo dõi tình hình thu chi với các đối tác làm ăn, có nhiệm vụ thu chi các khoản nợ và thanh toán cho khách hàng, công nợ cá nhân của công ty; thực hiện soạn thảo các hợp đồng bán hàng, theo dõi chi tiết từng khách hàng, hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm kế toán máy tính và viết hóa đơn. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lí tiền mặt tại quỹ, trực tiếp thu – chi tiền mặt của công ty, lập báo cáo quỹ hàng ngày; kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ thu – chi trước khi nhập hoặc xuất tiền mặt khỏi quỹ; căn cứ các chứng từ phát sinh để hạch toán vào sổ quỹ. Cuối ngày kiểm tra tiền mặt tại quỹ của công ty và báo cáo kế toán trưởng. 2.1.6.3. Hình thức kế toán áp dụng Công ty vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức nhật ký chung trên máy vi tính. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 52 Hệ thống phần mềm mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm kế toán Việt Nam (KTVN). Dựa trên hình thức kế toán nhật ký chung, kế toán làm việc theo trình tự sau: Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ nhật ký chung (hoặc sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lắp trên các sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 53 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác 2.2.1.1. Doanh thu tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong Doanh thu của công ty được ghi nhận chủ yếu từ 3 hoạt động chính sau: -Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh, trường học hay cơ quan làm việc, -Cung cấp các phần mềm máy tính như phần mềm diệt virut, -Thực hiện các dịch vụ sửa chữa, lắp đặt liên quan như: sửa chữa máy vi tính; lắp đặt hệ thống camera; tháo dở, lắp đặt, cấu hình chuyển từ trụ sở cũ sang trụ sở mới; -Riêng đối với hoạt động cung cấp phần mềm máy tính là hoạt động không chịu thuế GTGT. Còn các hoạt động kinh doanh của công ty đều chịu mức thuế suất thuế GTGT là 10%. Dưới đây là một số hàng hóa mà công ty kinh doanh: STT Tên hàng hóa ĐVT STT Tên hàng hóa ĐVT 1 Dây line điện thoại Mét 10 Camera quan sát Cái 2 Hạt mạng Cái 11 Nguồn camera Cái 3 Keo silicon ống 12 Chuột quang Cái 4 Mực máy in Bình 13 Màn hình máy vi tính Cái 5 Dây mạng Mét 14 Bộ phát wifi Cái 6 Bàn phím Cái 15 Vỏ case máy tính Cái 7 Bộ CPU máy tính Bộ 16 Máy tính Cái 8 Drum máy in Cái 17 Nẹp nhựa cây 9 Phần mềm Bộ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 54 Ngoài kinh doanh hàng hóa, công ty còn thực hiện cung cấp một số dịch vụ có liên quan như: STT Tên dịch vụ ĐVT STT Tên dịch vụ ĐVT 1 Cài win Lần 7 Sửa vga laptop Cái 2...hư: kế toán bán hàng, kế toán kho. Riêng đối với kế toán trưởng sẽ chịu trách nhiệm tổng quát cho phòng kế toán. Chính vì mỗi nhân viên kế toán không làm quá nhiều phần hành công việc nên công việc của mỗi người đạt được tính hiệu quả hơn so với việc một nhân viên phải làm quá nhiều phần hành kế toán dẫn đến quá tải công việc.  Về hình thức kế toán Công ty áp dụng theo hình thức nhật ký chung cùng với sự hỗ trợ đắc lực của phần mềm kế toán KTVN (Viết tắt cho phần mềm kế toán Việt Nam) giúp kế toán dễ dàng hơn trong việc in sổ sách, phiếu thu, phiếu chi,Từ đó mà hệ thống sổ sách chứng từ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 103 cũng được thống nhất về hình thức và được quản lý một cách hiệu quả hơn, hợp lý hơn.  Về hệ thống chứng từ kế toán Chứng từ kế toán của công ty như hóa đơn đầu ra, phiếu thu, phiếu chi, đều được kế toán của công ty xuất từ phần mềm KTVN ra theo đúng quy định của bộ tài chính và đảm bảo sự thống nhất cũng như sự chính xác giữa chứng từ kế toán và phần mềm. Bởi vì phần mềm đúng thì cuối mỗi quý mỗi năm kế toán mới có thể xuất sổ sách chính xác được. Riêng đối với một số chứng từ khác như: bảng lương, bảng phân bổ chi phí trả trước, phân bổ công cụ dụng cụ, bảng chấm công,là do kế toán công ty tự thiết kế mẫu giúp công việc của kế toán được tiến hành nhanh chóng và tiện lợi. Nguyên nhân mà kế toán của công ty phải thực hiện thiết kế thủ công những chứng từ này là vì trong phần mềm KTVN mà công ty TNHH TMDV Bảo Phong mua bản quyền không thực hiện được các nghiệp vụ như tính lương, phân bổ chi phí, nên kế toán của công ty tự thiết kế biểu mẫu và đặt công thức vào excel để thực hiện tính toán ra con số rồi lấy con số kết quả đó nhập liệu vào phần mềm.  Về việc áp dụng phần mềm kế toán Hiện nay công ty TNHH TMDV Bảo Phong đang sử dụng phần mềm kế toán là phần mềm KTVN (Phần mềm kế toán Việt Nam). Với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán thì nhân viên kế toán có thể giảm tối đa thời gian lãng phí vào việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo từ vài ngày xuống chỉ còn vài phút và phần mềm kế toán do tự động hóa hoàn toàn các công đoạn lưu trữ, tính toán, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân sự và thời gian, chính điều này đã góp phần tiết kiệm chi phí đáng kể cho công ty.  Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD Nhân viên kế toán của công ty đã thực hiện khá tốt ở một số khâu công việc trong quá trình ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định KQKD. Cụ thể là Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 104 - Kế toán đã xuất hóa đơn GTGT đầu ra đáp ứng đầy đủ được những nguyên tắc về lập hóa đơn GTGT. - Kế toán đã lưu giữ hóa đơn GTGT đầu vào một cách đầy đủ, cẩn thận và nhập liệu vào phần mềm mỗi khi có nghiệp vụ thực tế phát sinh. - Thường xuyên có sự kiểm tra đối chiếu giữa hóa đơn chứng từ với các dòng định khoản trong phần mềm nhằm đảm bảo sự chính xác và hợp lý. - Mọi khoản doanh thu hay chi phí mà công ty hạch toán đều có hóa đơn chứng từ đầy đủ. Việc tính lương và phân bổ chi phí cũng được thực hiện khá đầy đủ và hợp lý. - Tuy rằng kế toán của công ty chưa thật sự am hiểu nhiều về các vấn đề liên quan đến cơ quan thuế như là khoản chi phí nào thì sẽ hợp lý để được đưa vào hay các hóa đơn nào cần phải thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ thuế, Chính vì công ty nhận thức được điều này nên đã thuê công ty chuyên làm dịch vụ kế toán nhằm hỗ trợ công việc thêm cho các nhân viên kế toán. Điều này đã giúp cho các hóa đơn chứng từ cũng sổ sách của công ty được gọn gàng, sạch sẽ. Trong quá trình làm việc người làm kế toán có thể xảy ra sai phạm, nhầm lẫn nhưng nhờ có công ty làm dịch vụ kế toán giúp công ty giải quyết cũng như khắc phục sai phạm, nhầm lẫn một cách có cơ sở và hợp pháp. 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại  Về phần mềm kế toán Ngoài những ưu điểm và tiện ích mà phần mềm kế toán đem lại thì phần mềm mà công ty đang sử dụng gặp phải một số hạn chế khó khắc phục như sau: - Phần mềm kế toán KTVN không có phân hệ giành riêng cho chấm công cũng như tính lương nhân viên và các khoản trích theo lương hay không thực hiện việc phân bổ công cụ dụng cụ, phân bổ chi phí trả trước. Điều này khá bất tiện cho công tác kế toán chi phí. Vì đa số các phần mềm kế toán khác hiện nay như Misa đều có phân hệ lương và phân bổ chi phí giúp kế toán làm việc thống nhất trên phần mềm kế toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 105 - Phần mềm lâu ngày không được cập nhật nâng cấp nên hay xảy ra tình trạng nhảy dòng chứng từ đã hạch toán vào phần mềm. Chẳng hạn như dòng định khoản đó nhân viên kế toán của công ty chỉ nhập liệu một lần nhưng phần mềm tự động nhảy thành 2- 3 dòng lặp lại. Điều này làm sai bản chất của nghiệp vụ. - Giá vốn hàng bán mà phần mềm tự động tính cũng không hoàn toàn chính xác. Cụ thể ta có thể nhìn vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn quý 04 năm 2018 ở mặt hàng bộ chuyển quang điện YT-8110GSA-11-20-AS ta thấy Số lượng tồn đầu kỳ: 0 Số lượng nhập trong kỳ: 4; đơn giá: 500.000 đồng/cái Như vậy đơn giá xuất sẽ phải bằng 500.000/cái đồng nhưng trong phần mềm lại tự động tính là 840.000 đồng/cái. Do đó mà xảy ra hiện tượng âm giá ở sổ của tài khoản 632 và bảng tổng hợp tồn kho. Việc phần mềm tính giá vốn hàng bán không chính xác và gây âm giá ở sổ sách làm khó khăn cho công tác xác định nghĩa vụ của công ty đối với cơ quan thuế cũng như việc theo dõi đơn giá nhập xuất của từng mặt hàng sẽ thiếu sự chính xác. Nếu giá vốn hàng bán tăng lên so với con số chính xác thì làm cho nghĩa vụ nộp thuế của công ty sẽ giảm xuống, khi thanh tra nếu cơ quan thuế phát hiện ra lỗi này có thể phải nộp tiền phạt truy thu số thuế nộp thiếu và ngược lại nếu giá vốn hàng bán giảm xuống thì nghĩa vụ nộp thuế của công ty sẽ tăng, điều này không có lợi cho công ty.  Về sổ sách kế toán Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 632 và tài khoản 156 còn bị âm giá nhưng công ty chưa tìm ra được cách khắc phục sửa chữa dẫn đến khi nhìn vào sổ sách với số liệu bị âm như vậy thì mức độ tin cậy sẽ không cao.  Về chính sách lập dự phòng Công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, có nghĩa là công ty không dự phòng những trường hợp rủi ro bất thường xảy ra. Khi xảy ra rủi ro khó để khắc phục sự cố xảy ra. Đặc biệt công ty đang kinh doanh mặt hàng liên quan đến các thiết bị điện tử, thiết bị ngoại vi,Qua thời gian thực tập ở đơn vị tác giả nhận thấy có Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 106 2 nguyên nhân mà công ty cần phải thực hiện chính sách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Thứ nhất, các dòng đời của máy tính sẽ ngày càng được nâng cấp cao hơn nên những dòng máy tính đời cũ sẽ bị giảm giá trên thị trường. Thứ hai, các thiết bị điện tử bảo quản trong kho cũng thường xảy ra những bất trắc rủi ro như các thiết bị có thể sẽ bị ẩm mốc do điều kiện thời tiết, chuột cắn đứt các dây nối,Mà kho của công ty còn khá nhỏ và chưa đảm bảo điều kiện tốt cho việc bảo quản hàng hóa trong kho.  Về chiến lược kinh doanh Công ty không thực hiện các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng, chính sự cứng nhắc này trong kinh doanh có thể sẽ không thu hút được lượng khách hàng mà công ty mong muốn. Hiện nay, để thu hút lượng khách hàng nhằm tăng doanh số bán thì các công ty, cửa hàng đều thực hiện đẩy mạnh các chiến lược kinh doanh khác nhau như: bán hàng trả góp với lãi suất thấp hay thực hiện các livestream trên các trang mạng xã hội,Đặc biệt là đối với các công ty, cửa hàng kinh doanh hàng điện tử đa số đều thực hiện bán hàng trả góp để mở rộng đối tượng khách hàng. Nhưng công ty TNHH TMDV Bảo Phong là công ty chuyên kinh doanh các loại máy tính, thiết bị ngoại vi, thiết bị điện tử nhưng không thực hiện chiến lược kinh doanh bán hàng trả góp. Chính điều này có thể thu hẹp đối tượng khách hàng của công ty lại và như vậy sẽ làm hạn chế khả năng để cạnh tranh với các cửa hàng công ty lớn khác như FPT hay thế giới di động. Bộ phận kinh doanh của công ty làm việc chưa thật sự chuyên nghiệp, chưa thật sự chủ động trong vấn đề thiết lập các chiến lược kinh doanh cũng như không tích cực tìm hợp đồng lớn về cho công ty. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong  Về phần mềm kế toán Phần mềm kế toán nào cũng sẽ tồn tại những ưu điểm, nhược điểm riêng của phần mềm đó. Việc lựa chọn phần mềm cũng còn tùy thuộc vào quy mô công ty, loại hình Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 107 công ty và chi phí cho việc mua bản quyền phần mềm kế toán là điều mà các chủ doanh nghiệp khá quan tâm. Vì công ty TNHH TMDV Bảo Phong là công ty kinh doanh nhỏ nên công ty lựa chọn sử dụng phần mềm kế toán KTVN, phần mềm kế toán này có chi phí khá thấp thua so với các phần mềm kế toán khác như Misa hay Fast. Những khó khăn cho nhân viên kế toán liên quan đến phần mềm cũng không phải ít. Do đó bản thân tác giả mạnh dạn đưa ra giải pháp đó là nên liên lạc với bên phía cung cấp phần mềm để xem họ có phương án giải quyết được hay không? Hay đây là vấn đề mà phần mềm không thể sửa chữa được. Nếu thật sự những nhược điểm của phần mềm có liên quan đến số liệu quan trọng như giá vốn, hàng hóa,nhưng không thể tìm ra phương án giải quyết thì công ty nên thay đổi phần mềm kế toán khác để đảm bảo tiến độ công việc cũng như đảm bảo cho số liệu của công ty được chính xác hơn.  Về sổ sách kế toán Sổ sách của công ty thường bị âm đơn giá ở sổ chi tiết TK 632 và bảng nhập xuất tồn TK 156, sổ chi tiết TK 156 dẫn đến cột phát sinh nợ cũng bị âm. Nhìn qua sổ sách có thể thấy rằng tuy âm đơn giá này đa số âm giá trị nhỏ khoảng vài trăm đồng lẻ không trọng yếu thì có thể không cần điều chỉnh nhưng nếu âm giá trị lớn như sổ chi tiết TK 632 có âm 180.000 đồng và 360.000 đồng. Thì tác giả nghĩ công ty cần phải tìm cách điều chỉnh sao cho đơn giá không bị âm. Tác giả cũng mạnh dạn đưa ra giải pháp cho hạn chế này đó là công ty nên làm sổ giá vốn hàng bán, sổ chi tiết TK 156 ngoài excel để tiện so sánh đối chiếu cũng như nếu có sai sót công ty hay bị trường hợp âm giá thì công ty nên in sổ đã thiết kế ngoài excel. Ngoài ra nhân viên kế toán lúc nhập liệu vào phần mềm kế toán khi có nghiệp vụ mua hàng hóa vào nhập kho và xuất hàng hóa ra phải nhập và theo dõi một cách cẩn thận. Nên thường xuyên xuất ra file bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng tháng trong phần mềm kế toán để theo dõi đơn giá cũng như số lượng của hàng hóa. Nếu có nhầm lẫn, sai sót cũng dễ dàng tìm rõ nguyên nhân và kịp thời sửa chữa hơn là để đến cuối năm mới xử lý. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 108  Về chính sách lập dự phòng Công ty nên thực hiện trích trước vào chi phí hoạt động kinh doanh năm báo cáo của công ty, giúp cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trongnăm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho công ty phản ánh giá trị vật tư hàng hóa tồn kho không cao hơn giá cả trên thị trường. Đồng thời tác giả nghĩ công ty cũng nên sửa sang lại kho để đảm bảo cho việc bảo quản hàng hóa trong kho được tốt hơn.  Về chiến lược kinh doanh Công ty nên thực hiện các chính sách như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán hay thực hiện bán hàng trả góp đối với những sản phẩm có giá trị lớn cho khách hàng giúp công ty thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng cho công ty. Ngoài ra công ty cũng nên thực hiện việc bán hàng qua mạng như livestream tương tác với khách hàng trên các trang mạng xã hội, điều này vừa quảng bá tên công ty vừa tìm kiếm thêm khách hàng giúp doanh thu công ty được tăng cao. Ban giám đốc công ty cũng cần có chính sách lương bổng riêng đối với bộ phận kinh doanh. Chẳng hạn như công ty có thể quy định thêm ngoài mức lương cơ bản nếu nhân viên kinh doanh nào đem được hợp đồng hay tìm kiếm khách hàng về cho công ty thì sẽ được thưởng thêm bao nhiêu % trên doanh số hợp đồng đã đem về cho công ty. Như vậy thì nhân viên kinh doanh sẽ tích cực hơn trong việc tìm kiếm hợp đồng và tìm kiếm khách hàng cho công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 109 Công ty cũng nên tìm kiếm cơ hội đểtham gia vào các gói đấu thầu về việc thực hiện cung cấp các thiết bị máy tính, hệ thống camera, máy in, máy photo, cho các công ty mới thành lập. Bởi vì hiện nay có khá nhiều công ty thành lập. Nếu công ty thực hiện tốt các gói thấu này sẽ giúp công ty cải thiện về mặt lợi nhuận cũng như giúp công ty có chỗ đứng hơn trên thị trường. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 110 PHẦN III: KẾT LUẬN Với điều kiện nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác và kịp thời sẽ xác định được hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, giúp doanh nghiệp đứng vững được trên thị trường. Từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp có những biện pháp thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh doanh tăng thu nhập. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TMDV Bảo Phong cùng với những lý luận mà tác giả đã được học tại trường giúp tác giả nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng. Trong quá trình thực tập tại Công ty được sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo, đặc biệt là các cô chú, các anh chị cán bộ công nhân viên phòng kế toán đã giúp em học hỏi được rất nhiều về thực hành kế toán. Cùng với sự giúp đỡ của các thầy, các cô trong khoa Kế Toán - Kiểm Toán trường Đại học Kinh Tế Huế đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV Bảo Phong,khóa luận đã hoàn thành được những mục tiêu sau : - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV Bảo Phong. - Đánh giá và nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kếtoán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng ở Công ty. Tuy đã được sự hướng dẫn của Cô cũng như sự giúp đỡ từ đơn vị thực tập là Công ty TNHH TMDV Bảo Phong nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 111 còn hạn hẹp và một số điều kiện khách quankhác mà bài vẫn chưa đi sâu nghiên cứu vấn đề, chưa tiếp cận được một số tài liệu thực tếcủa đơn vị nên không thể phản ánh cụ thể, chi tiết các nghiệp vụ kinh tế. Hơn nữa, đề tài nghiên cứu chỉ mới dừng ở tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá phần hành kế toán này.Do đó mà bài viết không tránh khỏi những sai sót, chính vì vậy tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo để bài viết được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thông tư 133/2016/TT-BTC chế độ kế toán giành cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2. Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. 3. Võ Văn Nhị (2005). Nguyên lý kế toán. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính. 4. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005). Kế toán quản trị. Hà Nội: Nhà xuất bản giáo dục. 5. Võ Văn Nhị (2007). Kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính. 6. Báo cáo tài chính của Công ty TNHH TMDV Bảo Phong năm 2016, 2017, 2018. 7. Một số website: - - https://webketoan.com 8. Khóa luận“ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2 của tác giả Trần đình Phương Linh. 9. Khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công TNHH Việt Âu” của tác giả Hồ Thị Hiếu Hạnh. 10. Khóa luận “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Phước Long của tác giả Trần Thị Thanh Thuý. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 113 PHỤ LỤC Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CÁI Qúy 04/2018 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 ĐVT: Đồng Số chứng từ Ngày Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có Dư đầu kỳ 0000139 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0000139 131 10.545.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 35.160.000 PT24 02/11/2018 Thu tiền bán hàng theo HĐ 0000209 111 2.290.909 0000254 30/11/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ 131 700.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 114 số 0000254 0000256 03/12/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0000256 131 4.077.273 PT52 20/12/2018 Thu tiền bán hàng theo HĐ Số 0000297 111 1.954.545 511/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu 511 911 911 1.195.965.500 Tổng phát sinh 1.195.965.500 1.195.965.500 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 115 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CHI TIẾT Qúy 04/2018 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 ĐVT: Đồng Số chứng từ Ngày Diễn giải TK đối ứng Chi tiết TK đối ứng Số lượng Đơn giá PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư có Dư đầu kỳ 0000139 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0000139 131 TT 1 10.545.455 10.545.455 10.545.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 131 TT 150 38.000 5.700.000 16.245.455 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 116 0000140 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 135 8.000 1.080.000 17.325.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 135 13.000 1.755.000 19.080.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 440 11.000 4.840.000 23.920.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 2 350.000 700.000 24.620.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 4 70.000 280.000 24.900.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 1 220.000 220.000 25.120.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 131 TT 25 18.000 450.000 25.570.455 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 117 0000140 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 1 650.000 650.000 26.220.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 1.000.000 27.220.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 1 800.000 800.000 28.020.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 12 25.000 300.000 28.320.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 300 14.000 4.200.000 32.520.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 3 1.650.000 4.950.000 37.470.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 1 595.000 595.000 38.065.455 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 118 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 2 1.180.000 2.360.000 40.425.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 35 8.000 280.000 40.705.455 0000140 01/10/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000140 131 TT 5.000.000 45.705.455 PT24 02/11/2018 Thu tiền bán hàng theo HĐ 0000209 1111 4 318.181,75 1.272.727 311.435.641 PT24 02/11/2018 Thu tiền bán hàng theo HĐ 0000209 1111 1 1.018.182 1.018.182 312.453.823 0000254 30/11/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ số 0000254 131 KT2 11 63.636,36 700.000 711.406.090 0000256 03/12/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0000256 131 HD 2 1.718.182 3.436.364 723.535.935 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 119 0000256 03/12/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0000256 131 HD 2 290.909 581.818 724.117.753 0000256 03/12/2018 Doanh thu bán hàng theo HĐ 0000256 131 HD 1 59.091 59.091 724.176.844 511/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu 511 sang 911 911 1.195.965.500 Tổng phát sinh 1.195.965.500 1.195.965.500 Dư cuối kỳ (Nguồn: Tài liệu từ phòng kế toán của công ty TNHH TMDV Bảo Phong Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 120 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CÁI Qúy 04/2018 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 ĐVT: Đồng Số chứng từ Ngày Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có Dư đầu kỳ GBC10 31/10/2018 Tiền lãi tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tháng 10/2018 1121 1.544 GBC11 30/11/2018 Tiền lãi tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tháng 11/2018 1121 4.675 GBC12 31/12/2018 Tiền lãi tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tháng 12/2018 1121 3.825 515/911 31/12/2018 Kết chuyển TK 515 sang TK 911 911 10.044 Tổng phát sinh 10.044 10.044 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 121 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CHI TIẾT Qúy 04/2018 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 ĐVT: Đồng Số chứng từ Ngày Diễn giải TK đối ứng Chi tiết TK đối ứng PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư có Dư đầu kỳ GBC10 31/10/2018 Tiền lãi tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tháng 10/2018 1121 01 1.544 1.544 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 122 GBC11 30/11/2018 Tiền lãi tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tháng 10/2018 1121 01 4.675 6.219 GBC12 31/12/2018 Tiền lãi tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tháng 10/2018 1121 01 3.825 10.044 515/911 31/12/2018 Kết chuyển TK 515 sang TK 911 911 TT 10.044 10.044 Tổng phát sinh 10.044 10.044 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 123 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CÁI Qúy 04/2018 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 ĐVT: Đồng Số chứng từ Ngày Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có Dư đầu kỳ 331/711 31/12/2018 Xử lý chênh lệch công nợ của công ty Cổ Phần Phân Phối Tân Miền Trung và Xử lý chênh lệch công nợ của công ty Tin Học Thế Kỷ 331 7 711/911 31/12/2018 Kết chuyển TK 711 sang TK 911 911 7 7 Tổng phát sinh 7 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 124 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bảo Phong Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CHI TIẾT Qúy 04/2018 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 ĐVT: Đồng Số chứng từ Ngày Diễn giải TK đối ứng Chi tiết TK đối ứng PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư có Dư đầu kỳ 331/711 31/12/2018 Xử lý chênh lệch công nợ của công ty Cổ Phần Phân Phối Tân Miền Trung 331 NT 4 4 331/711 31/12/2018 Xử lý chênh lệch công nợ của công ty Tin Học Thế Kỷ 331 TK 3 7 711/911 31/12/2018 Kết chuyển TK 711 sang TK 911 911 7 7 Tổng phát sinh 7 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 125 Trích bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho TK 156 qúy 04 năm 2018 ĐVT: Đồng Mã Tên mặt hàng ĐVT SL đầu kỳ Đơn giá Thành tiền SL nhập Đơn giá Thành tiền SL xuất Đơn giá Thành tiền SL cuối kỳ Đơn giá Thành tiền OC12801 ổ cứng plextor 128G-PX- 128S3G Cái 1 754.545 754.545 1 754.545 754.545 OC1S301 ổ cứng 1TB Sata3 64M WD 10EZEX ổ 2 909.091 1.812.182 2 909.091 1.812.182 VTP Vật tư phụ x 408.303 4 323.535 1.294.142 11 232.440,45 2.556.845 408.296 (1.262.703) ĐG7204F1 Đầu ghi camera Cái 2 1.296.000 2.592.000 2 1.296.000 2.592.000 ĐG7604NI Đầu ghi camera Cái 1 1.540.364 1.540.364 1 1.540.364 1.540.364 ĐG7608NI Đầu ghi camera Cái 3 1.597.091 4.791.273 3 1.597.091 4.791.273 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 126 Biểu 2.19. Trích sổ cái TK 632 quý 04 năm 2018 ĐVT: Đồng Mã số Ngày ghi sổ Số chứng từ Ngày Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư Có 632 01/10/2018 0000139XK 01/10/2018 Xuất kho giá vốn theo hóa đơn 0000139 ngày 01/10/2018 156 10.045.455 10.045.455 632 01/10/2018 0000140XK 01/10/2018 Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000140 ngày 01/10/2018 156 14.776.407 24.821.862 632 02/10/2018 0000140XK 01/10/2018 Xuất kho giá vốn bộ vật tư phụ theo HĐ 0000140 156 710.205 710.205 632 29/10/2018 0000181XK 29/10/2018 Xuất kho giá vốn bộ CPU theo HĐ 0000181 156 17.507.791 181.078.169 632 31/10/2018 911/632 31/10/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 238.148.883 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 127 632 30/11/2018 911/632 30/11/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 259.391.137 632 03/12/2018 0000256XK 03/12/2018 Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000256 ngày 03/12/2018 156 3.429.541 3.429.541 632 04/12/2018 0000257XK 04/12/2018 Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000257 ngày 04/12/2018 156 5.626.624 9.056.165 632 31/12/2018 911/632 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 311.828.326 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 128 Biểu 2.20. Trích sổ chi tiết TK 632 quý 04 năm 2018 ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Số chứng từ Ngày chứng từ Họ tên Diễn giải TK đối ứng Chi tiết đối ứng Số lượn g Đơn giá PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư có Số đầu kỳ 01/10/2018 0000139XK 01/10/2018 CTCP Thanh Tân Thừa Thiên Huế Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000139 ngày 01/20/2018 156 MT003 1 10.045.4 55 10.045.455 10.045.455 01/10/2018 0000139XK 01/10/2018 CTCP Thanh Tân Thừa Thiên Huế Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000139 ngày 01/20/2018 156 CAP23K 150 22.200 3.330.000 13.375.455 01/10/2018 0000139XK 01/10/2018 CTCP Thanh Tân Thừa Thiên Huế Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000139 ngày 01/20/2018 156 DDT02 135 8.000 1.080.000 14.455.455 01/10/2018 0000139XK 01/10/2018 CTCP Thanh Tân Thừa Thiên Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000139 ngày 156 CAT6E01 135 1.311,48 177.050 14.632.505 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 129 Huế 01/20/2018 01/10/2018 0000139XK 01/10/2018 CTCP Thanh Tân Thừa Thiên Huế Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000139 ngày 01/20/2018 156 DAYG61 440 2.262,30 995.412 15.627.917 01/10/2018 0000139XK 01/10/2018 CTCP Thanh Tân Thừa Thiên Huế Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000139 ngày 01/20/2018 156 HOP001 2 250.000 500.000 16.127.917 31/12/2018 911/632 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQHĐKD 911 1.016.948 31/12/2018 911/632 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQHĐKD 911 1.016.948 Tổng cộng 809.368.346 809.368.346 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 130 Biểu 2.25. Trích sổ cái tài khoản 911 quý 04 năm 2018 ĐVT: Đồng Mã số Ngày ghi sổ Số chứng từ Ngày Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư Có 911 31/10/2018 511/911 31/10/2018 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 310.162.914 720.899.084 911 31/10/2018 511/911 31/10/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính tính KQKD 515 1.544 720.900.628 911 31/10/2018 511/911 31/10/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 632 238.148.883 482.751.745 911 31/10/2018 511/911 31/10/2018 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 74.891.493 407.860.252 911 31/12/2018 511/911 31/12/2018 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 97.943.074 544.647.744 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 131 Biểu 2.26. Trích sổ chi tiết TK 911 quý 04 năm 2018 ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Số chứng từ Ngày chứng từ Diễn giải TK đối ứng Chi tiết đối ứng PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư có Số đầu kỳ 410.736.170 31/10/2018 511/911 31/10/2018 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 5111 NCMR1202 1.500.000 412.236.170 31/10/2018 511/911 31/10/2018 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 5111 BLMI0002 800.000 413.036.170 30/11/2018 911/632 30/11/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 632 DAUDS001 196.800 472.973.175 Tổng cộng 1.062.063.977 1.195.975.551 544.647.744 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 132 Biểu 2.27. Trích sổ nhật ký chung quý 04 năm 2018 ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Số chứng từ Ngày chứng từ Diễn giải Mã TK Số tiền Nợ Số tiền Có 01/10/2018 PC01 01/10/2018 Thanh toán tiền mua hàng theo HĐ 0002768 156 5.509.091 01/10/2018 PC01 01/10/2018 133 550.909 01/10/2018 PC01 01/10/2018 6.060.000 01/10/2018 PC02 01/10/2018 Thanh toán tiền mua hàng theo HĐ 0002922 242 780.000 01/10/2018 PC02 01/10/2018 133 78.000 01/10/2018 PC02 01/10/2018 858.000 31/10/2018 515/911 31/10/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 1.544 31/10/2018 515/911 31/10/2018 1.544 01/11/2018 01 01/11/2018 Mobifone tình Thừa Thiên Huế chuyển trả tiền hàng 112 10.500.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 133 01/11/2018 01 01/11/2018 131 10.500.000 01/11/2018 02 01/11/2018 Phí rút tiền mặt 642 16.500 01/11/2018 02 01/11/2018 112 16.500 30/11/2018 334/338 30/11/2018 Trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương tháng 11/2018 334 4.373.250 30/11/2018 334/338 30/11/2018 4.373.250 30/11/2018 642/242 30/11/2018 Phân bổ chi phí trả trước tháng 11/2018 642 2.214.269 30/11/2018 334/338 30/11/2018 242 2.214.269 28/12/2018 0000356XK 28/12/2018 Xuất kho giá vốn bộ CPU theo HĐ 0000356 632 5.782.318 28/12/2018 0000356XK 28/12/2018 156 5.782.318 31/12/2018 711/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu khác 711 7 31/12/2018 711/911 31/12/2018 911 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Hồ Như Quỳnh 134

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Tài liệu liên quan