Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Hải Lâm

1 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐẶNG THỊ BÍCH THẢO Khoá học: 2016 – 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ

pdf107 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Hải Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THƯƠNG MẠI HẢI LÂM Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.s Nguyễn Thị Thanh Bình Đặng Thị Bích Thảo Lớp: K50B Kế toán MSV: 16K4051134 Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 04 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tại công ty và bài khóa luận này, ngoài sự cố gắng, nổ lực của bản thân trong gần bốn tháng thực tập thì còn có sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, anh, chị tại đơn vị thực tập cùng gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đi thực tập cũng như quý thầy cô Khoa Kế toán tài chính đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho em trong suốt những năm học vừa qua. Đó là nền tảng vững chắc để em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này và sẽ là hành trang cho công việc của em sau này. Em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Thanh Bình đã hướng dẫn cho em môt cách tận tình và chu đáo để hoàn thành bài khóa luận này. Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm, phòng Kế toán, anh giám đốc Nguyễn Khắc Đức và đặc biệt là chị Kế toán trưởng Văn Thị Thu Hoài đã giúp đỡ, hướng dẫn và tạo cho em nhiều cơ hội để học hỏi kinh nghiệm, trau dồi kiến thức, tiếp xúc với các nghiệp vụ, công việc thực tế của kế toán để hoàn thành đợt thực tập cuối khóa. Trong thời gian qua, mặc dù đã nỗ lực hết sức để hoàn thành bài báo cáo nhưng vì kiến thức của bản thân vẫn còn yếu kém và hạn hẹp, thời gian tìm hiểu đơn vị không nhiều nên bài báo cáo vẫn còn nhiều sai sót. Rất mong quý vị thầy cô bỏ qua và góp ý cho em hoàn thiện bài một cách tốt nhất. Em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công hơn nữa trên con đường giảng dạy của mình. Chúc Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm làm ăn phát đạt và ngày càng có uy tín trên thị trường. Em xin chân thành cảm ơn! Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tư BHXH Bảo hiểm xã hội TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng HKT Hàng tồn kho KQKD Kết quả kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước PXK Phiếu xuất kho QLDN Quản lý doanh nghiệp VCSH Vốn chủ sở hữu TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TK Tài khoản CP Chi phí KH Khấu hao TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TKĐƯ Tài khoản đối ứng KLHT Khối lượng hoàn thành HHDV Hàng hóa dịch vụ NVL Nguyên vật liệu SXC Sản xuất chung Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 13 Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính ......................... 15 Sơ đồ 1. 3: Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu ........................................ 18 Sơ đồ 1. 4: Kế toán thu nhập khác ................................................................................. 20 Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 24 Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 26 Sơ đồ 1. 7: Kế toán chi phí tài chính ............................................................................. 28 Sơ đồ 1. 8: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí khác ...................................................... 29 Sơ đồ 1. 9: Kế toán chi phí thuế TNDN ........................................................................ 31 Sơ đồ 1. 10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 33 Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm ... 36 Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ................................................................ 38 Sơ đồ 2. 3: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................. 40 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo iv DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1: Giao diện phần mềm Misa - Bán hàng/Báng hàng chưa thu tiền/Hàng tiền 49 Hình 2. 2: Giao diện phần mềm Misa - Bán hàng/Báng hàng chưa thu tiền/Thuế giá vốn ................................................................................................................................. 49 Hình 2. 3: Giao diên phần mềm Misa - Ngân hàng/ Nộp tiền vào tài khoản ................ 51 Hình 2. 4: Giao diện phần mềm Misa - Qũy/Phiếu chi ................................................. 56 Hình 2. 5: Giao diện phần mềm Misa - Nghiệp vụ/Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác ....................................................................................................................................... 58 Hình 2. 6: Giao diện phần mềm Misa – Nghiệp vụ/Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác ....................................................................................................................................... 60 Hình 2. 7: Giao diện phần mềm Misa - Qũy/Phiếu chi ................................................. 64 Hình 2. 8: Giao diện phần mềm Misa - Nghiệp vụ/Tổng hợp/ Chứng từ nghiệp vụ khác ....................................................................................................................................... 65 Hình 2. 9: Giao diện phầm mềm Misa - Ngân hàng/ Séc/Uỷ nhiệm chi ....................... 67 Hình 2. 10: Giao diện phần mềm Misa - Ngân hàng/Uỷ nhiệm chi .............................. 69 Hình 2. 11: Giao diện phần mềm Misa - Nghiệp vụ/ Tổng hợp/ Kết chuyển lãi, lỗ ..... 76 Hình 2. 12: Giao diện phần mềm Misa – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........ 77 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo v DANH MỤC BIỂU Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 36 ................................................................................... 48 Biểu 2. 2: Sổ chi tiết TK 511 ......................................................................................... 50 Biểu 2. 3: Sổ cái TK 511 ............................................................................................... 50 Biểu 2. 4: Sổ chi tiết TK 515 ......................................................................................... 52 Biểu 5: Sổ cái tài khoản ................................................................................................. 52 Biểu 2. 6: Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 55 Biểu 2. 7: Bảng dự toán tổng hợp chi phí NVL ............................................................ 56 Biểu 2. 8: Bảng phân bổ chi phí NVL từng công trình ................................................. 57 Biểu 2. 9: Bảng dự toán chi phí nhân công ................................................................... 58 Biểu 2. 10: Bảng lương công nhân hóa đơn số 36......................................................... 59 Biểu 2. 11: Phiếu chi lương công trình số 36 ................................................................ 59 Biểu 2. 12: Sổ chi tiết TK 632 ....................................................................................... 61 Biểu 2. 13: Sổ cái TK 632 ............................................................................................. 61 Biểu 2. 14: Hóa đơn GTGT số 2073 ............................................................................. 63 Biểu 2. 15: Phiếu chi số 2073 ........................................................................................ 64 Biểu 2. 16: Sổ chi tiết TK 6422 ..................................................................................... 66 Biểu 2. 17: Sổ cái TK 6422 ........................................................................................... 66 Biểu 2. 18: Sổ chi tiết TK 811 ....................................................................................... 68 Biểu 2. 19: Sổ cái TK 811 ............................................................................................. 68 Biểu 2. 20: Sổ chi tiết TK 635 ....................................................................................... 71 Biểu 2. 21: Sổ cái TK 635 ............................................................................................. 71 Biểu 2. 23: Sổ cái TK 821 ............................................................................................. 74 Biểu 2. 24: Sổ chi tiết TK 911 ....................................................................................... 78 Biểu 2. 25: Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 79 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... iv DANH MỤC BIỂU ........................................................................................................ v MỤC LỤC ..................................................................................................................... vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 2 3.1: Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................. 2 3.2: Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2 3.3: Thời gian nghiên cứu: ............................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 3 5. Kết cấu đề tài: .............................................................................................................. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ..................... 5 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ....................................................................................... 5 1.1.1. Khái quát về kế toán doanh thu ............................................................................. 5 1.1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 5 1.1.1.2 Phân loại doanh thu: ............................................................................................ 5 1.1.1.3 Phương pháp xác định doanh thu: ....................................................................... 6 1.1.1.4 Điều kiện ghi nhận doanh thu: ............................................................................. 7 1.1.2. Khái quát về kế toán chi phí .................................................................................. 8 1.1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 8 1.1.2.2. Phân loại chi phí: ................................................................................................ 8 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo vii 1.1.3. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 9 1.1.3.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: .......................... 9 1.1.3.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ...................................... 9 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: .......... 9 1.1.5. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: ....................................................................................................................................... 10 1.2. Kế toán doanh thu: .................................................................................................. 11 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .............................................. 11 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ............................................................... 13 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ............................................................... 16 1.2.4. Kế toán thu nhập khác: ........................................................................................ 18 1.3. Kế toán chi phí: ...................................................................................................... 20 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: ................................................................................... 21 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ................................................................ 25 1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: ................................................................... 26 1.3.4. Kế toán chi phí khác: ........................................................................................... 28 1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: .................................................................. 30 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: .................................................................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM ..................................................................................................................... 34 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: ....................... 34 2.1.1. Tổng quan về đơn vị: ........................................................................................... 34 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển: ......................................................................... 34 2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh: ........................................................................... 35 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, quản lý của doanh nghiệp: ......................................................... 36 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp: ........................................................ 38 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh qua giai đoạn từ năm 2017- 2019 của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: .................................................................... 41 2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn từ 2017-2019 của công ty TNHH Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo viii Xây dựng và Thương mại Hải Lâm:.............................................................................. 44 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: ................................................................. 46 2.2.1. Kế toán doanh thu: ............................................................................................... 46 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ........................................... 46 2.2.1.2. Kế toán doanh thu tài chính: ............................................................................. 51 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác: ..................................................................................... 53 2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ............................................................ 53 2.2.2. Kế toán chi phí: ................................................................................................... 53 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán: ................................................................................ 53 2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ............................................................. 62 2.2.2.3. Kế toán chi phí khác: ........................................................................................ 67 2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính: .................................................................................. 69 2.2.3. Kế toán chi phí thuế TNDN: ................................................................................ 72 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ................................................................. 75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY .................................................. 81 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: ................................................................................................... 81 3.1.1. Những ưu điểm: ................................................................................................... 81 3.1.2. Những hạn chế: .................................................................................................... 81 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết qua kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm .............................................................. 82 3.2.1 Những ưu điểm: .................................................................................................... 82 3.2.2 Những hạn chế: ..................................................................................................... 82 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm .................................. 83 3.3.1. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán: ................................................................. 83 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh:.... 84 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo ix PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 85 1. Kết luận: .................................................................................................................... 85 2. Kiến nghị: .................................................................................................................. 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 87 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, nền kinh tế ngày càng phát triển, mở rộng hơn, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế thế giới, hợp tác đa phương đã tạo cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức. Hợp tác và cạnh tranh là điều không thể thiếu đối với các doanh nghiệp hiện nay để có thể duy trì và phát triển. Để có thể tồn tại lậu dài và phát triển hơn nữa thì doanh nghiệp cần phải chủ động trong sản xuất kinh doanh, tận dụng thời cơ, nắm bắt nhanh chóng các thông tin kinh tế thị trường để kịp thời ứng phó, thay đổi. Để có chỗ đứng trong thị trường thì doanh nghiệp cần phải xây dựng một bộ máy điều chỉnh quản lý tốt và hiệu quả, có sức sáng tạo, có tầm nhìn để đưa ra các sản phẩm, cung ứng dịch vụ nhanh chóng và phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Để làm được điều này, thì ban giám đốc công ty cần dựa vào báo cáo kế toán, tình hình sản xuất, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Bất kể một công ty nào khi được thành lập và hoạt động đều có mục đích rõ ràng. Và mục đích cao nhất trong kinh doanh đó là lợi nhuận. Mọi doanh nghiệp đều muốn làm sao để tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. Với một công ty xây dựng và thương mại thì doanh thu và chi phí là những chỉ tiêu tài chính vô cùng quan đối với doanh nghiệp và cả nên kinh tế. Nó phản ánh quy mô, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Để lợi nhuận công ty ngày càng tăng thì doanh nghiệp phải có kế hoạch đẩy đủ để tăng doanh thu, đông thời quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Từ đó, kế toán sẽ xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh xem lãi hay lỗ và giúp ban quản trị đề ra chiến lược kinh doanh sau đó. Do đó, việc cải thiện và tổ chức tốt bộ máy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một việc làm hết sức cần thiết và quan trong đối với mỗi doanh nghiệp nhằm có được một bộ phận kế toán năng động, xử lý công việc nhanh gọn và chính xác và có tính khoa học. Với một công ty xây dựng và thương mại như Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm thì doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 2 vô cùng quan trọng. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng này, kết hợp với những quan sát, tìm hiểu của bản thân về đơn vị, cùng sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Thị Thanh Bình , các anh chị phòng Kế toán cũng như các nhân viên trong công ty, em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: 3.1: Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm. 3.2: Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Phòng Kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm.  Về nội dung: + Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm 2017-2019 về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh. + Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức bản thân nên khóa luận tập trung nghiên cứu cách thức xác định doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh để nắm tình hình lãi lỗ của công ty trong năm 2019. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 3 3.3: Thời gian nghiên cứu: - Các số liệu thu thập được để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy trong phạm vi thời gian từ năm 2017 đến năm 2019. - Các số liệu minh họa về Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu: Để nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng các phương sau:  Phương pháp kế toán: bằng những kiến thức kế toán đã được trang bị về sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, cách sử dụng phần mềm kế toán để hệ thống hóa, xử lý thông tin chính xác và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp quan trọng và sử dụng thường xuyên, liên ttục ngay từ khi bắt đầu tìm hiểu đơn vị. Tiến hành quan sát trực tiếp những công việc kế toán hằng ngày tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm.  Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu sơ cấp: Quan sát, hỏi để giải đáp các vấn đề nhằm nắm bắt thông tin thực tế về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Số liệu thứ cấp: nghiên cứu tài liệu từ nhiều nguồn như giáo trình nguyên lý kế toán, kế toán tài chính, kế toán thuế, chuẩn mực kế toán, trang web để làm cơ sở nền tảng tìm hiểu thực tiễn tại công ty và phân tích số liệu để đưa vào báo cáo.  Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu kinh tế thông qua báo cáo tài chính từ năm 2017 - 2019. Từ đó, đưa ra kết luận về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.  Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn và trao đổi trực tiếp với nhân viên công ty, nhất là nhân viên phòng kế toán để thu thập những thông tin cần thiết.  Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Là phương pháp dựa trên những số liệu thu thập được để tổng hợp, lọc ra những thông tin liên quan, cần thiết để rút ra những kết Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 4 luận cuối cùng. 5. Kết cấu đề tài: Khóa luận tốt nghiệp của em được chia làm ba phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm. - Chương 3: Một số giải phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát về kế toán doanh thu 1.1.1.1 . Một số khái niệm Theo chuẩn mực kế toán 14 “doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”. - Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. - Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong trao đổi ngang giá. 1.1.1.2 Phân loại doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14 Việt Nam, doanh thu phân loại theo nội dung, bao gồm: - Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán. - Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp, và lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 6 một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.1.1.3 Phương pháp xác định doanh thu: - Tổng doanh thu: ∑DT ∑DT = Qtt × Đơn giá bán Qtt: Số lượng sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ - Doanh thu thuần: DTT DTT = ∑DT – Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Giá trị hàng bán bị trả lại, Thuế GTGT phải nộp đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp, Thuế TTĐB và thuế xuất nhập khẩu phải nộp. Phương pháp tính doanh thu cụ thể đối với một số trường hợp cụ thể: - Doanh thu bán theo phương pháp trả góp, trả chậm là giá bán trả tiền một lần (không gồm lãi chậm trả). - Đối với hàng hóa xuất khẩu doanh nghiệp bán theo giá nào thì doanh thu phải theo giá đó, không phân biệt giá bán xuất khẩu hay giá bán ngoài. - Đối với hàng hóa, thành phẩm dùng để trao đổi: + Nếu trao đổi lấy hàng hóa tương tự (cùng bản chất, cùng giá trị) thì việc trao đổi đó không coi là doanh thu. + Nếu trao đổi lấy hàng hóa không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là doanh thu và được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm. - Đối với hoạt động gia công thì doanh thu tính theo giá gia công ghi trên hóa đơn của khối lượng sản phẩm gia công hoàn thành tro...TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 31  Kết cấu tài khoản:  Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1. 9: Kế toán chi phí thuế TNDN 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:  Khái niệm: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chính là TK 821 TK 111, 112 TK 334 TK 911 Nộp thuế TNDN Tính thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 821 + Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm. + Số thuế TNDN phải nộp được giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại. + KC số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh \ + Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm. + Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 32 kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh khác trog kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Chứng từ sử dụng: - Chứng từ gốc phản ánh doanh thu như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt đông khác - Phiếu kết chuyển - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng - Các chứng từ tự lập khác  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.  Kết cấu tài khoản: TK 911 + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, + DTT về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. BĐSĐT và dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thuế TNDN và chi phí khác. thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí + Chi phí bán hàng và chi phí QLDN. thuế thu nhập doanh nghiệp. + Kết chuyển lãi. + Kết chuyển lỗ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 33  Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kì.  Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh không có tài khoản cấp 2.  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1. 10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 911 TK 632, 635, 642, 811 TK 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 421 Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 2.1.1. Tổng quan về đơn vị: Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm Tên tiếng Anh: Hai Lam Construction and Limited Company Địa chỉ: Thôn Thủ Lễ, xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại: 0973311422 Email: hailam151515@gmail.com Mã số thuế: 3301571556 Ngày thành lập: 30/10/2015 Thành viên góp vốn: Nguyễn Khắc Đức, Nguyễn Dưỡng Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Khắc Đức (Giám Đốc công ty) Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm được thành lập ngày 30/10/2015 do Phòng đăng kí kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy chứng nhận. Công ty có mã số thuế là 3301571556 với ngành nghề chính là xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Từ khi ra đời và đi vào hoạt động, công ty đã thực thi xây dựng và sữa chữa nhiều công trình ở nhiều huyện trên địa bàn tỉnh như Trường THCS Phong Sơn, Phong Xuân huyện Phong Điền, UBND Hương Hồ huyện Hương Trà, Đến năm 2020, Công ty đã hoạt động có hiệu quả, xây dựng được uy tín trên thị trường, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động trên địa bàn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội. Công ty sẽ ngày càng cố gắng và nỗ lực hơn nữa để đứng vững hơn trên thị trường và mở rộng thi trường sang các tỉnh lân cận. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 35 2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm ra đời với ngành nghề chính là xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Ngoài ra, còn có xây dựng các công trình công ích, nhà cửa, lắp đặt hệ thống điện, thoát nước, Sản phẩm xây dựng của công ty là nhưng sản phẩm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối tượng xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình, đòi hỏi yêu cầu, kinh nghiệm, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng riêng biệt. Do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình và kết cấu không đồng nhất như các sản phẩm công nghiệp. Do đó, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp xây dựng rất khác nhau theo từng thời điểm nhận công trình. Đối tượng của các doanh nghiệp xây dựng thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công dài, kỳ tính giá sản phẩm được xác định tùy theo đặc điểm kỹ thuật của từng công trình. Thời gian sản xuất dài nên doanh nghiệp cần có nguồn vốn dài hạn lớn. Việc vay dài hạn khiến doanh nghiệp mất khá nhiều chi phí sử dụng vốn làm tăng rủi ro tài chính cho doanh nghiệp. Ngoài ra, thời gian thi công dài cũng có tác động đến rủi ro mất vốn của doanh nghiệp do phải chịu ảnh hương của hao mòn TSCĐ hữu hình và vô hình. Thi công xây dựng các công trình hường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp từ môi trường, do đó thi công xây lắp, xây dựng mang tính chất thời vụ. Việc thi công diễn ra trong thời gian dài và diễn ra ngoài trời nên mạng lại nhiều bất lợi, thiệt hại cho doanh nghiệp. Sản phẩm xây lắp gắn liền với địa điểm xây dựng, trong quá trình thi công các nhà thầu phải thay đổi địa điểm thường xuyên, do đó sẽ phát sinh các chi phí cần thiết. Đây là những rủi ro đặc trưng của doanh nghiệp xây dựng. Ngày nay, nhu cầu về xây dựng là thường xuyên và ngày càng tăng lên cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội. Vai trò của ngành xây dựng ngày khẳng định. Ngành xây dựng hiện nay là tiền đề cho các ngành khác phát triển, vì nó tạo cơ sở vật chất phục vụ cho sựu phát triển kinh tế, y tế, giao thông vận tải, sản xuất, Do đó, ngành xây dựng được Nhà nước ưu tiên về vốn, việc huy động vốn từ các tổ chức tín dụng cũng dễ dàng hơn. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 36 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, quản lý của doanh nghiệp:  Đặc điểm: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm có cơ cấu tổ chức tương đối đơn giản vì vậy rất thuận tiện trong việc quản lý và điều hành công ty.  Chức năng từng bộ phận:  Giám đốc công ty: Là người đứng đầu, lãnh đạo công ty; Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; tuyển dụng lao động, quy định lương, thưởng, phụ cấp và điều lệ công ty.  Phòng Thiết kế - Giám sát: - Khảo sát hiện trạng, tư vấn thiết kế công trình xây dựng. - Tư vấn, giám sát tiến độ thi công công trình , quản lý kỹ thuật các công trình thiết kế của công ty. - Kiểm định chất lượng công trình xây dựng.  Phòng Kế hoạch – Kĩ thuật: - Chủ trì, đề xuất cho ban giám đốc công ty trong công tác quản lý hợp động kinh tế, đấu thầu các dự án, đề ra các kế hoạch, kĩ thuật thi công xây dựng các công trình. Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm Giám đốc công ty Phòng Thiết kế - Giám sát Phòng Kế hoạch- Kĩ thuật Thuật Phòng Tổ chức – Hành chính Phòng Tài chính- Kế toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 37 - Lập dự toán cho từng công trình. - Chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến thống tin, chính sách, điều kiện liên quan đến hợp đồng kinh tế. - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng tháng, quý, năm của công ty. - Quản lý, lưu trữ hợp đồng kinh tế, tiến độ, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm xây dựng theo đúng quy định.  Phòng Tổ chức – Hành chính: - Chủ trì, đề xuất cho lãnh đạo công ty trong công tác tổ chức và thực hiện chế độ chính sách đối với công nhân viên trong công ty. - Tham mưu cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các công việc tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động và quy chế công ty. Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế; Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu; Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật.  Phòng tài chính – Kế toán: - Chủ trì, đề xuất, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác tài chính, quản lý tài sản, nguồn vốn. Soạn thảo các quy chế, quy định, thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến công tác tài chính, tiếp nhận, quản lý hồ sơ, thực hiện quản lý tài chính, chế độ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành và chế độ báo cáo nội bộ của công ty. - Kiểm tra thu, chi , thanh toán công nợ, phát hiện và ngăn ngừa các sai phạm, gian lận về tài chính, thanh toán tiền lương hằng tháng cho người lao động. Thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết cho các bên thứ ba. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 38 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp:  Đặc điểm: Sơ đồ  Chức năng từng bộ phận:  Kế toán trưởng: Thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê của đơn vị, đồng thời còn thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tham mưu cho giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán cuối năm, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc. Ngoài ra còn hạch toán tổng hợp các số liệu do kế toán cung cấp, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Đồng thời phụ trách việc kê khai và nộp các loại thuế cho công ty.  Kế toán tiền, NVL:Có nhiệm vụ quản lý và giữ tiền mặt, quản lý tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để thu chi tiền mặt, tính lương và chi trả lương cho người lao động. Mua và kiểm soát NLV cho công trình. Lựa chọn những nhà cung cấp NVL uy tín tham mưu cho ban giám đốc.  Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi công nợ và cung cấp thông tin về tình hình công nợ của Công ty một cách nhanh chóng và chính xác. Đồng thời phụ trách hoạch toán kế toán TSCĐ, theo dõi tình hình biến động về TSCĐ cũng như việc tính khấu hao hàng quý, hàng năm. Kế toán trưởng Kế toán doanh thu Kế toán công nợ Kế toán tiền, NVL Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 39  Kế toán doanh thu: Có nhiệm vụ cập nhật doanh thu hàng ngày của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, kiểm tra các khoản thu được cập nhật chính xác. Cuối kỳ, tính toán lợi nhuận và lập báo cáo kế toán cần thiết về doanh thu và kết quả kinh doanh để cung cấp cho ban giám đốc và các bên thứ ba. Chịu trách nhiệm kiểm soát, cập nhật chính xác, kịp thời các khoản thu khác..  Hình thức sổ sách kế toán sử dụng tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm:  Chứng từ áp dụng: Chứng từ ở công ty sử dụng là bộ chứng từ do Bộ tài chính phát hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng , hoá đơn GTGT  Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016.  Hình thức sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức “chứng từ ghi sổ” và được thực hiện ghi chép trên phần mềm kế toán Misa. Đặc trưng cơ bản của hình thức ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán. + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Trình tự kế toán ghi sổ theo các hình thức chứng từ ghi sổ.  Chế độ và một số chính sách mà Công ty áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng: Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/1016/TT-BTC của bộ tài chính ban hành ngày 26/08/2016:  Một số chính sách mà công ty áp dụng: + Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 40 + Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng. + Phương pháp khấu hao: Theo đường thẳng. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên + Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp nhập trước – xuất trước + Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ + Phần mềm kế toán :Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa để ghi sổ và hạch toán chứng từ dựa theo công tác kế toán tập trung. Chứng từ kế toán Số quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối sổ phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2. 3: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 41 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh qua giai đoạn từ năm 2017- 2019 của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: Bảng 2. 1: Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2017- 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 430,653,637 1,280,152,728 1,206,207,272 849,499,091 197.26% (73,945,456) (5.78%) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ 430,653,637 1,280,152,728 1,206,207,272 849,499,091 197.26% (73,945,456) (5.78%) 4. Giá vốn hàng bán 333,034,332 1,052,344,546 942,669,298 719,310,214 215.99% (109,675,248) (10.42%) 5. LNG về bán hàng và cung cấp dịch vụ 97,619,305 227,808,182 263,537,974 130,188,877 133.36% 35,729,792 15.68% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 43,400 52,800 64,603 9,400 21.66% 11,803 22.35% 7. Chi phí tài chính 0 0 11,570,752 - - 11,570,752 - - Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 11,570,752 - - 11,570,752 - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 80,118,932 130,459,366 119,058,409 50,340,434 62.83% (11,400,957) (8.74%) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 17,543,773 97,407,616 132,973,416 79,863,843 455.23% 35,565,800 36.51% 10. Thu nhập khác - - - - - - - 11. Chi phí khác 934,120 755,700 1,893,460 (178,420) (19.1%) 1,137,760 150.56% 12. Lợi nhuận khác (934,120) (755,700) (1,893,460) 178,420 (19.1%) (1,137,760) 150.56% 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 16,609,653 96,651,916 131,079,956 80,042,263 481.90% 34,428,040 35.62% 14. Chi phí thuế TNDN 3,321,931 19,330,384 26,215,991 16,008,453 481.90% 6,885,607 35.62% 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 13,287,722 77,321,532 104,863,965 64,033,810 481.90% 27,542,433 35.62% (Nguồn Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 42 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thường được các nhà đầu tư quan tâm đến và cụ thể các tiêu chí được chú ý nhất đó là doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt được. Sau đây ta đi vào phân tích bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất là 2017-2019: Nhận xét: Qua bảng số liệu cho thấy, tình hình hoạt động của công ty có chiều hướng phát triển tốt, lợi nhuận tăng mạnh qua mỗi năm. Có được kết quả trên là do trong những năm hoạt động công ty đã không ngừng mở rộng sản xuất, kinh doanh, tạo được uy tín và tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đồng thời kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí vàsử dụng nguồn vốn có hiệu quả. Cụ thể: Về doanh thu: Mặc dù doanh thu của công ty qua ba năm không được ổn định nhưng số công trình công ty nhận thầu đều tăng qua các năm chứng tỏ công ty đang hoạt động ngày càng có hiệu quả. + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2018 tăng 849,499,091 đồng so với năm 2017, tương đương tăng 197.26%. Đây là sự đột phá của công ty, chứng tỏ công ty đã bắt đầu tạo dựng được uy tín trên thị trường. Đến năm 2019, doanh thu giảm 73,945,456 đồng so với năm 2018 tương đương với 5.78 %. Doanh thu giảm sút nhẹ. + Doanh thu tài chính: năm 2018, doanh thu hoạt động tài chính tăng 9400 đồng tương đương với 21.66% so với năm 2017, năm 2019 tăng 11,803 đồng tương đương với 22.35% so với năm 2018. Khoản doanh thu này là từ lãi TGNH, có giá trị rất nhỏ nên không có tác động lớn đến tình hình kinh doanh của công ty. Về chi phí: Qua bảng số liệu ta thấy, nhìn chung chi phí của công ty đang được kiểm soát tốt qua mỗi năm. + Chi phí giá vốn: Chi phí giá vốn năm 2018 so với năm 2017 tăng 719,310,214 đồng, tương ứng tăng 215.99%. Năm 2019 giảm 109,675,248 đồng so với năm 2018 tương đương với 10.42%. Đây là khoản chi phí trọng yếu, quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Năm 2018, doanh thu bán hàng và chi phí giá vốn đều tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí cao hơn tốc độ tăng của doanh thu là 18.73%. Đến năm 2019, tốc độ tăng của Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 43 + Chi phí tài chính: Năm 2016, 2017, công ty không phát sinh chi phí sử dụng vốn. Năm 2019, công ty mới bắt đầu phát sinh chi phí là 11,570,752 đồng. + Về chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2018, chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng 50,340,434 đồng, tương ứng tăng 62.83%. Năm 2019 giảm 11,400,957 đồng tương ứng giảm 8.74%. + Về chi phí khác: Các khoản chi phí khác của công ty qua ba năm biến động thất thường. Năm 2018, chi phí khác của công ty giảm 178,420 đồng, tương ứng giảm 19.1%. Năm 2019 tăng 1,137,760 đồng tương ứng tăng 150.56%. Về lợi nhuận: Qua bảng số liệu ta thấy, trong giai đoạn từ 2017 – 2019, mặc dù doanh thu tăng trưởng không ổn định nhưng lợi nhuận lại tăng qua các năm. Chứng tỏ rằng công ty đã hoạt động có hiệu quả, quản lý tốt các khoản chi phí. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng nhất của công ty. Lợi nhuận năm 2018 tăng 64,033,810 đồng tương đương với 481.90% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 27,542,433 đồng tương đương với 35.62% so với năm 2018. Doanh thu của năm 2019 giảm so với năm 2018 nhưng lợi nhuận lại tăng là do tốc độ giảm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 chậm hơn tốc độ giảm của chi phí giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 44 Bảng 2. 2: : Tình hình tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2017 – 2019 ĐVT: đồng 2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn từ 2017-2019 của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: (Nguồn Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019) CHỈ TIÊU Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 Giá trị % Giá trị % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,490,603,003 2,352,656,033 3,000,824,149 (137,946,970) (5.54%) 648,168,116 27.55% I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2,060,826,918 1,461,431,274 2,042,496,118 (599,395,644) (29.09%) 581,064,844 39.76% III. Các khoản phải thu ngắn hạn 291,611,000 891,224,759 954,999,259 599,613,759 205.62% 63,774,500 7.16% 1. Phải thu khách hàng 291,611,000 891,158,000 933,796,000 599,547,000 205.6% 42,638,000 4.78% 2. Trả trước cho người bán - 66,759 21,203,259 66,759 21,136,500 31660.90% V. Tài sản ngắn hạn khác 142,933,456 - 3,328,772 (142,933,456) (100%) 3,328,772 - 1. Thuế GTGT được khấu trừ 1,900,753 - 3,328,772 (1,900,753) (100%) 3,328,772 - 2. Tài sản ngắn hạn khác 141,032,703 - - (141,032,703) (100%) 0 - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 199,541,105 271,458,360 400,179,368 71,917,255 (36.04%) 128,721,008 47.42% II.Tài sản cố định 194,772,734 157,045,461 119,333,355 (37,727,273) (19.37%0 (37,712,106) (24.01%) 1. Nguyên giá 226,363,637 226,363,637 226,363,637 - - - - 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) (31,590,903) (69,318,176) 107,030,282 (37,727,273) 119.42% 176,348,458 (254.40%) VI. Tài sản dài hạn khác - 114,412,899 280,846,013 - - 166,433,114 145.47% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2,690,144,108 2,624,114,393 3,401,003,517 (66,029,715) (2.45%) 776,889,124 29.61% C. NỢ PHẢI TRẢ 677,336,931 533,985,684 1,206,010,843 (143,351,247) (21.16%) 672,025,159 125.85% I. Nợ ngắn hạn 677,336,931 533,985,684 906,010,843 (143,351,247) (21.16%) 372,025,159 69.67% 1. Phải trả cho người bán 30,360,000 30,360,000 103,210,000 0 0.00% 72,850,000 239.95% 2. Người mua trả tiền trước 643,655,000 461,037,000 789,480,247 (182,618,000) (28.37%) 328,443,247 71.24% 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3,321,931 42,588,684 13,320,596 39,266,753 1182.05% (29,268,088) (68.72%) II. Nợ dài hạn - - 300,000,000 - - 300,000,000 - 5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn - - 300,000,000 - - 300,000,000 - D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,012,807,177 2,090,128,709 2,194,992,674 77,321,532 3.84% 104,863,965 5.02% I. Vốn chủ sở hữu 2,012,807,177 2,090,128,709 2,194,992,674 77,321,532 3.84% 104,863,965 5.02% 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2,000,000,000 2,000,000,000 2,000,000,000 0 0% 0 0% 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 12,807,177 90,128,709 194,992,674 77,321,532 603.74% 104,863,965 116.35% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2,690,144,108 2,624,114,393 3,401,003,517 (66,029,715) (2.45%) 776,889,124 29.61% Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 45 Về tình hình tài sản: Qua bảng số liệu ta có thể thấy được rằng tổng tài sản của công ty biến động thất thường qua 3 năm và tăng rõ rệt vào năm 2019. Năm 2018 Tổng tài sản của công ty giảm 66,029,715 đồng tương ứng giảm 2.45% so với năm 2017. Nhưng đến năm 2019 thì tổng tài sản tăng 776,889,124 đồng so với năm 2018 tương ứng tăng 29.61%. Tổng tài sản biến động là do sự biến động của các thành phần sau: + Tài sản ngắn hạn: Năm 2018, tài sản ngắn hạn giảm 137,946,970 đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 5.54%. Đến năm 2019, tài sản ngắn hạn tăng mạnh, tăng 648,168,116 đồng tương ứng tăng 27.55%. + Tài sản dài hạn: Tài sản dại hạn khác với tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn có xu thế tăng mạnh qua 3 năm. Năm 2018, tài sản dài hạn tăng 71,917,255 đồng tương ứng tăng 36.04%. Đến năm 2019 thì tăng 128,721,008 đồng tương ứng tăng 47.42%. Nguyên nhân tăng tài sản dài hạn là do tài sản dài hạn khác tăng mạnh. Việc Tổng tài sản của công ty tăng mạnh vào năm 2019 cho thấy được rằng công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh của mình. Đây là một dấu hiệu tốt cho sự phát triển của công ty. Về tình hình nguồn vốn: Cũng như tài sản thì nguồn vốn cũng tăng giảm thất thường và tăng mạnh vào năm 2019. Tổng nguồn vốn năm 2018 giảm 66,029,715 đồng tương ứng với 2.45% so với năm 2017 nhưng đến năm 2019 thì tăng đến 776,889,124 đồng tương ứng tăng 29.61% so với năm 2018. Việc tăng nguồn vốn là do sự tác động tăng của hai khoản mục: + Nợ phải trả: Năm 2018, nợ phải trả của công ty 143,351,247 đồng tương ứng giảm 21.16% so với năm 2017. Đến năm 2019 thì tăng mạnh 672,025,159 đồng tương ứng tăng 125.85% so với năm 2019. Khoản mục nợ phải trả có xu thế tăng mạnh vào năm 2019 chủ yếu là do khoản mục nợ dài hạn tăng mạnh, đó là do sự phát sinh khoản vay dài hạn 300.000.000 đồng. + Vốn chủ sỡ hữu: Vốn chủ sở hữu có xu thế tăng nhẹ và đều qua 3 năm. Năm 2018 tăng 77,321,532 so với năm 2016 tương ứng với 3.84% và năm 2019 tăng 104,863,965 đồng tương ứng tăng 5.02% so với năm 2018. Vốn chủ sở hữu tăng là do sự tăng lên của lợi nhuận sau thế qua ba năm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 46  Qua 3 năm thì tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp có nhiều biến động. Đến năm 2019, công ty biến động tăng lên rõ rệt chứng tỏ công ty đang ngày một mở rộng quy mô và hoạt động của mình. Đây là một dấu hiệu phát triển tốt cho công ty 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 2.2.1. Kế toán doanh thu: 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn thuế GTGT - Hợp đồng xây dựng - Hồ sơ thanh quyết toán.  Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Quy trình hạch toán: Quy trình hạch toán doanh thu tại công ty được tiến hành qua 3 bước:  Bước 1: Hoàn thành hồ sơ thanh quyết toán: Bảng thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn: Công trình sau khi hoàn thành hoặc công trình chia ra thanh nhiều hạng mục, giai đoạn thì mỗi giai đoạn, mỗi hạng mục nhỏ trước khi chuyển sang thi công giai đoạn tiếp theo thì nhà thầu phải trình chủ đầu tư nghiệm thu và ký bảng KLHT và giá trị của giai đoạn đó, gọi là “Bảng thanh toán KLHT” giai đoạn 1; 2; 3 cho đến giai đoạn cuối. Bảng quyết toán khối lượng hoàn thành công trình: Khi công trình được nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo “Biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng”, nhà thầu sẽ trình chủ đầu tư bảng quyết toán này để thống nhất KLHT và giá trị công trình. Sau khi thống nhất được thì hai bên nhà thầu và chủ đầu tư sẽ ký và đóng dấu vào Bảng quyết toán KLHT công trình này. Đối với các công trình sử dụng vốn tự có của chủ đầu tư thì chủ đầu tư có quyền phê duyệt quyết toán này. Còn đối với công trình sử dụng vốn Ngân sách thì sở Tài chính hoặc UBND từ cấp huyện, thành phố trở lên mới có quyền phê duyệt quyết toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 47 Kết quả phê duyệt có thể làm giá trị công trình tăng hoặc giảm so với quyết toán mà hai bên đã ký trước đó.  Bước 2: Xác định doanh thu: Thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định theo Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình. Đối với Bảng thanh toán KLHT giai đoạn 1; 2; 3: Căn cứ giá trị KLHT mà chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất, nhà thầu sẽ tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư. Đối với bảng quyết toán KLHT công trình của các công trình sử dụng vốn tự có của chủ đầu tư thì ta xác định được doanh thu của công trình là tổng giá trị KLHT các giai đoạn hay hạng mục nhỏ. Với các công trình sử dụng vốn Ngân sách thì khi có quyết định phê duyệt quyết toán của cấp có thẩm quyền, kết quả thanh trả, kiểm toán, kế toán sẽ điều chỉnh, ghi nhận doanh thu theo quyết định PDQT này. Tuy nhiên, doanh thu trong cả hải trường hợp này đều có thể phải điều chỉnh một lần nữa theo kết quả của hai cơ quan thanh tra và kiểm toán.  Bước 3: Hạch toán doanh thu (Theo phương pháp khấu trừ)  Nghiệp vụ phát sinh: Ngày 02/01/2019, Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm kí kết HĐXD số 02/2019/HĐXD với chủ đầu tư là UBND phường Hương Hồ và tiến hành thi công xây dựng công trình mương thoát nước đường Phạm Triệt tại phường Hương Hồ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế với giá trị hợp đồng là 304.729.000 đồng. Ngày 27/01/2019, công ty hoàn thành công trình và làm hồ sơ thanh quyết toán gồm có biên bản nghiệm thu thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành, bảng tính giá trị đề nghị thanh toán và biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng trình cho chủ đầu tư ký duyệt. Sau khi hoàn thành hồ sơ thanh quyết toán với đầy đủ chữ kí của chủ đầu tư và công ty thì công ty tiến hành xuất hoá đơn GTGT cho UBND phường Hương Hồ với số tiền bằng với giá trị nghiệm thu hoàn thành là 304.729.000 đồng (Thuế GTGT 10%). Kế toán căn cứ vào biên bản nghiệm thu công trình để viết hóa đơn GTGT Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 48 Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 36 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Kí hiệu: HL/15P Liên 1: Lưu Ngày 03 tháng 11 năm 2019 Số: 0000036 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI LÂM Mã số thuế: 3301571556 Địa chỉ: Thôn Thủ Lễ, Xã Quảng Phước, Huyện Quảng Điền. Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0973.311.422 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: UBND phường Hương Hồ Địa chỉ: Phường Hương Hồ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số ...huyển chi phí khác phát sinh trong kỳ 911 811 1,893,460 KCLL2019 31/12/2019 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 26,215,991 KCLL2019 31/12/2019 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 911 4212 104,863,965 KCLL2019 31/12/2019 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 5111 1,206,207,272 KCLL2019 31/12/2019 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 515 64,603 Cộng 1,206,271,875 1,206,271,875 Số dư cuối kỳ Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 80 Biểu 2. 26: Sổ chi tiết TK 4212 Biểu 2. 24: Sổ chi tiết TK 4212 Biểu 2. 27: Sổ cái TK 4212 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 90,128,709 Số phát sinh trong kỳ 31/12/2019 KCLL2019 31/12/2019 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 911 104,863,965 194,992,674 Cộng số phát sinh 104,863,965 Số dư cuối kỳ 194,992,674 Ngày .... tháng .... năm ..... Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2019 Tài khoản: 4212 - Lợi nhuận chưa phân hối năm nay Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ 90,128,709 KCLL2019 31/12/2019 Kết chuyển lãi, lỗ Kết chuyển chi phí thuế TNDN 4212 911 104,863,965 Cộng 104,863,965 Số dư cuối kỳ 194,992,674 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2. 26: Sổ chi tiết TK 4212 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 81 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm: 3.1.1. Những ưu điểm: - Về bộ máy kế toán: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm có bộ máy kế toán tổ chức khá gọn nhẹ, hợp lý với tính chất, quy mô của công ty và có sự phối hợp, hỗ trợ giữa các nhân viên kế toán. Mỗi bộ phận kế toán được phân công công việc phù hợp với năng lực, trình độ mỗi người, tạo ra môi trường làm việc, chủ động, nâng cao chất lượng hiệu quả công việc. - Về nhân viên kế toán: Đội ngũ kế toán năng động, có trình độ, có tinh thần trách nhiệm, tinh thần học hỏi cao. Luôn cập nhật đầy đủ, kịp thời các thay đổi của thông tư mà công ty đang áp dụng. - Phòng kế toán được trang bị đầy đủ máy tính, máy photocopy và sử dụng phần mềm Misa giúp giảm thiểu khối lượng công việc cho nhân viên và có thể cung cấp thông tin kịp thời cho ban giám đốc khi cần thiết. - Về hệ thống sổ sách chứng từ: Doanh nghiệp thực hiện lập, lưu chuyển và lữu trữ chứng từ theo đúng chế độ kế toán quy định. Công ty đã sử dụng tương đối đầy đủ các sổ sách để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Các chứng từ đều được kiểm tra, hoàn chỉnh và xử lí kịp thời. Được phân loại và hệ thống hóa theo thời gian, nghiệp vụ trước khi đi vào lưu trữ. 3.1.2. Những hạn chế: - Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm có quy mô nhỏ nên không có các nhân viên kế toán riêng biệt từng mảng mà mỗi kế toán phải làm nhiều công việc kế toán khác nhau. Do đó, dễ xảy ra tình trạng gian lận và khó phát hiện, xử lý kịp thời. Trư ờng Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 82 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết qua kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm 3.2.1 Những ưu điểm: - Về hạch toán doanh thu: Công ty sử dụng phầm mềm kế toán misa nên khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ và nhập liệu vào phân mềm trong các phân hệ thích hợp. Do đó, công tác hạch toán doanh thu tại công ty được thực hiện nhanh chóng, chính xác và rõ ràng, dễ đối chiếu và kiểm tra. - Về hạch toán giá vốn: Chi phí nguyên vật liệu sẽ được phân bổ hợp lý cho từng công trình theo dự toán của công trình đó. Công ty sử dụng phương pháp nhập trước – xuất trước để tính giá vốn hàng bán là rất hợp lý, giảm nhẹ công việc cho kế toán. - Về tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán: Đối với các tài khoản có tài khoản cấp 2 như tài khoản 642, 511,... kế toán đã thể hiện rất rõ từng tài khoản chi tiết trên Sổ Cái của từng tài khoản, nhờ đó kế toán có thể theo dõi chính xác nội dụng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. Việc công ty áp dụng phần mềm kế toán Misa trong hạch toán doanh thu, giá vốn và xác định kết quả kinh doanh đã mang lại rất nhiều lợi ích trong công tác kế toán tại công ty. Sau khi nhập liệu các chứng từ cần thiết vào phần mềm thì phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết và sổ cái của từng tài khoản. Cuối kỳ kế toán, sau khi chốt số liệu và bút toán kết chuyển lãi lỗ phần mềm sẽ cập nhật số liệu vào các báo cáo kế toán như Bảng xác định kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản. Nhờ có sự trợ giúp đắc lực của phần mềm mà các sổ sách của công ty được thể hiện đầy đủ, rõ ràng, chính xác và dễ kiểm tra, đồng thời giúp giảm bớt công việc của kế toán viên. 3.2.2 Những hạn chế: - Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung xử lý ở phòng kế toán, do đó thiếu sự giám sát trực tiếp tại các công trình xây dựng. - Hệ thống chứng từ và vận dụng chứng từ tại công ty luôn được thực hiện đúng theo quy định nhưng việc luân chuyển chứng từ vẫn còn chậm. Các công trình xây dựng của Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 83 công ty thường không cố định và có thể đước thi công ở các địa điểm cách xa công ty. Do đó, việc luân chuyển chứng từ như chi phí nguyên vật liệu đầu vào, bổ sung nguyên vật liệu hay xử lý tồn gặp khó khăn và chậm trễ. - Chi phí nhân công trực tiếp của mỗi công trình đều vượt mức so với dự toán và kế toán đều đưa vào tính giá vốn cho mỗi công trình và cho là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nên rất dễ bị xuất toán khi thanh tra và truy thu thuế khi thanh tra. - Có TSCĐ là xe lu, máy múc và có đưa vào thi công công trình nhưng không có hóa đơn ca máy và xăng dầu nên không được đưa vào chi phí hợp lý. - Chi phí máy thuê ngoài không có hóa đơn. - Chi phí NVL tồn kho đầu kỳ năm 2019 là hơn 200 triệu đồng. Đến cuối năm 2019, chi phí NVL tồn kho là 108 triệu đồng.Công ty đã không kiểm soát tốt việc thu mua và sử dụng NVL. 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm 3.3.1. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán: - Công ty nên bổ sung thêm một nhân viên kế toán chuyên làm việc tại các công trình để có thể theo dõi, kiểm soát chi phí phát sinh, xử lý nguyên vật liệu tồn, thống kê và tổng hợp số liệu kinh tế tài chính để giảm bớt công việc ở phòng Kế toán, - Thực hiện công tác kiểm tra chéo, đối chiếu giữa các nhân viên kế toán và giữa các nhân viên ở phòng ban liên quan với kế toán. Cụ thể: + Cuối ngày, kế toán công nợ tiến hành kiểm tra, đối chiếu lại với kế toán tiền và NVL để kiểm tra xem tình hình trả tiền của khách hàng và mua hàng từ nhà cung cấp có trùng khớp hay không, hạch toán vào phần mềm và hóa đơn chứng từ đã đầy đủ và chính xác chưa. Kiểm kê lại quỹ tiền mặt, bên cạnh đó kiểm tra mẫu mã, số lượng, quy cách của NVL mua vào có đúng với yêu cầu của công ty và đã đúng nhà cung cấp mà công ty đã Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 84 lựa chọn chưa. Như vậy sẽ đảm bảo được tính chính xác và giảm nguy cơ gian lận tiền mặt và gian lận trong quá trình mua NVL. + Kế toán trưởng kiểm tra với kế toán doanh thu xem công trình đó đã đủ điều kiện ghi nhận doanh thu hay chưa. Hồ sơ và thủ tục có đầy đủ và chính xác không. + Giám đốc và bộ phận kế hoạch - kĩ thuật sẽ kiểm tra, rà soát lại tình hình nhập xuất NVL so với dự toán do kế toán NVL và tình hình phân bổ chi phí NVL cho từng công trình do kế toán trưởng phụ trách. - Sử dụng bên thứ ba để kiểm tra sổ sách giảm thiểu nguy cơ gian lận như thuê kiểm toán độc lập bên ngoài hoặc lập một ban kiểm toán nội bộ độc lập với phòng kế toán. 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh: - Kiểm soát, nắm bắt đầy đủ khối lượng nguyên vật liệu tồn kho để tránh tình trạng tồn nguyên vật liệu kéo dài và phát sinh các chi phí cần thiết. Cụ thể: + Nguyên vật liệu công ty sử dụng chủ yếu là xi măng, kim loại như sắt thép. Đây là nhưng nguyên vật liệu dễ hư hỏng bởi thời tiết và nhiệt độ nên cần hạn chế tồn kho. Như vậy, trước khi thực hiện thi công xây dựng công trình mới, kế toán nguyên vật liệu cần kiểm tra, rà soát lại NVL tồn kho. Những NVL vẫn còn sử dụng được thì xuất dùng và đối chiếu với dự toán của công trình để lên danh sách những NVL còn thiếu. Đối với những NVL đã hư hỏng, bị rỉ rét không đảm bảo cho chất lượng công trình thì tiền hành xuất khỏi kho hoặc xuất bán. + Thương lượng với các nhà cung cấp để công ty có thể xuất trả lại hàng hóa hoặc xuất bán nếu khối lượng tồn dư quá nhiều. - Đưa phần chênh lệch giữa chi phí nhân công theo dự toán và chi phí nhân công thực tế vào mục B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN. - Cần lấy hóa đơn xăng dầu và lập hóa đơn ca máy khi sử dụng TSCĐ công ty để tăng chi phí hợp lý và để tính chính xác giá vốn từng công trình. - Lấy hóa đơn các ca máy thuê ngoài. Nếu không lấy được hóa đơn thì thi công bằng thay thay vì thuê máy. Tr ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 85 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hải Lâm, tuy thời gian có hạn nhưng em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm thực tiễn cho bản thân khi được tiếp xúc, làm quen với các chứng từ, nghiệp vụ cụ thể. Qua quá tình thực tập em xin rút ra nhũng kết luận sau: - Về mặt lý luận: Nắm được những lý thuyết, chính sách quan trọng từ đó hiểu rõ hơn về công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để làm nền tảng cho việc tìm hiểu và phân tích thực trạng của công ty. - Về mặt thực trạng: Tìm hiểu và nêu lên được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đồng thời đánh giá được công tác kế toán từ đó đưa ra các ưu nhược điểm giúp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Về mặt giải pháp: Đề xuất được các biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bao gồm: Các biện pháp về nhân sự, chính sách, Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu đề tài, do không đủ điều kiện về thời gian, kinh phí cũng như khả năng tìm hiểu nên đề tài vẫn còn một số hạn chế sau: - Chỉ trình bày sơ lược mà chưa đi sâu vào phân tích từng khía cạnh cụ thể đối với các hoạt động của công ty. - Các đánh giá và các giải pháp được đưa ra đều bắt nguồn từ việc tìm hiểu, nghiên cứu của bản thân trong một thời gian ngắn nên không thể tránh khỏi sự phiến diện, chủ quan và có thể không có tính ứng dụng. - Bị hạn chế về số liệu cũng như hệ thống chứng từ do vấn đề bảo mật. - Chưa tìm hiểu sâu được các phương hướng giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh để đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp nhằm nâng cao doanh thu. 2. Kiến nghị: Với những kết luận trên đây, tôi xin đề xuất một số ý kiến với Công ty như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 86 - Cần nghiên cứu và bổ sung những thiếu sót còn tồn tại để bộ máy kế toán nói riêng cũng như doanh nghiệp nói chung ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn. - Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng công nhân viên nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc trong nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Tìm ra các phương án kinh doanh mới và có hiệu quả nhằm mở rộng thị trường, thu hút đầu tư trong và ngoài nước. - Cần thường xuyên thay đổi, thảo luận tiếp thu ý kiến của cán bộ công nhân viên trong công ty để xây dựng cho công ty những chiến lược, chính sách phát triển cho phù hợp. Do một số hạn chế đã nêu trên nên nếu có thêm điều kiện, thời gian nghiên cứu, tôi sẽ mở rộng hướng đề tài nghiên cứu như sau: - Đưa ra nhiều nghiệp vụ hơn, xử lý chi tiết các nghiệp vụ kèm theo đầy đủ chứng từ, sổ sách nhằm để hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty. - Phân tích một cách chi tiết hơn báo cáo tài chính của công ty để có cái nhìn trọn vẹn đầy đủ hơn về tình hình tài chính. hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trên đây là các nội dung và kết quả mà em đã nghiên cứu được. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện không thể tránh khỏi những sai sót vì vậy rất mong nhận được sử chỉ dẫn nhiệt tình từ các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. 2. Trịnh Văn Sơn, Đào Nguyên Phi, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại học kinh tế Huế. 3. Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình kế toán quản trị, NXB Đại học Huế. 4. Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa 5. Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp 5. Phan Thị Minh Lý, Giáo trình Nguyên lý kế toán, 2016, Nhà xuất bản Đại học Huế 6. Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 7. Khóa luận tốt nghiệp của Lê Thị Thanh Hằng 8. Khóa luận tốt nghiệp của Ngô Thị Diệu Linh 9. Trang web: - thuvienso.hce.edu.vn - danketoan.com - tailieu.vn - 123doc.org Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 88 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hợp đồng xây dựng số 02/2019/HĐXL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hương Hồ, ngày 02 tháng 01 năm 2019 HỢP ĐỒNG XÂY LẮP Số 02/2019/HĐXL Công trình: Mương thoát nước đường Phạm Triệt, phường Hương Hồ Gói thầu: Toàn bộ phần xây lắp và láng trại Địa điểm xây dựng: Phường Hương Hồ, thị xã Hương Trà, TT Huế. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2015; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu và lựa chọn Nhà Thầu; Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Căn cứ Nghị định 46/2016/NĐ-CP, ngày 12/5/2016 của chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình; Căn cứ nghị định số 32/2015/NĐ-CP, ngày 25 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND, ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng Căn cứ quyết định phê duyệt chỉ định thi công ngày 12 tháng 11 năm 2018 Công trình: Mương thoát nước đường Phạm Triệt, phường Hương Hồ; Căn cứ Hồ sơ năng lực của nhà thầu. . Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 2018 tại văn phòng UBND phường Hương Hồ, chúng tôi gồm có các bên dưới đây: 1. Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A-Chủ đầu tư): Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 89 - Tên đơn vị : UBND phường Hương Hồ - Địa chỉ: Phường Hương Hồ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế - Họ tên: Trần Mạnh Hùng Chức vụ : Chủ tịch 2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B): - Tên đơn vị: Cty TNHH XD & TM Hải Lâm - Địa chỉ: Thủ lễ, xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế - Họ tên: Nguyễn Khắc Đức Chức vụ: Giám đốc - Số hiệu tài khoản : 4003201002773 ,tại NH NN&PTNT Quảng Điền - Mã số thuế: 3301571556 HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU Điều 1. Đối tượng hợp đồng : Bên A giao cho bên B thực hiện thi công xây dựng công trình Mương thoát nước đường Phạm Triệt, phường Hương Hồ, theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 12/05/2016 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật: Phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam. Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện: - Ngày khởi công: không quá 15 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng. - Thời gian thi công: 25 ngày - Bắt đầu từ ngày: ...../ ..../2019 đến ngày ...../..... /2019. - Thời gian nghiệm thu, bàn giao công trình: không quá 15 ngày kể từ ngày h.thành ctrình. Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng: 4.1 Điều kiện nghiệm thu : - Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình; - Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 90 xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo; - Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định; - Công trình chỉ được nghiệm thu và đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định . 4.2 Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng: - Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 12/05/2016 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng - Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng. - Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm thu bàn giao công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo quy định của pháp về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng. Điều 5. Bảo hành công trình: 5.1 Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra; 5.2 Thời hạn bảo hành công trình 12 tháng được tính từ ngày nhà thầu thi công xây dựng công trình bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình phải bảo đảm cho chủ đầu tư; Điều 6. Giá trị hợp đồng : Giá hợp đồng : 304.729.000 đồng (Ba trăm lẻ bốn triệu bảy trăm hai mươi chín ngàn đồng chẵn) a/ Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng : - Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó; - Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá địa phương hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng; b/ Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật liệu do nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 91 trình. Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép. c/ Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm họa khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy đinh của pháp luật. Điều 7. Thanh toán hợp đồng: 7.1 Tạm ứng: a) Mức tạm ứng: Không . b) Thu hồi tiền tạm ứng: Không . 7.2 Thanh toán hợp đồng: - Thanh toán trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành (kể cả khối lượng phát sinh, nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá trúng thầu tương ứng với các công việc đó đã ghi trong hợp đồng hoặc phụ lục bổ sung hợp đồng. Thanh toán theo tiến độ cấp phát vốn của Nhà nước. Hai bên thống nhất không tính lãi suất cho các khoản thanh toán bị chậm trễ. - Sau khi bàn giao công trình hoàn thành, hai Bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A sẽ thanh toán đầy đủ giá trị mà bên B đã thực hiện. 7.3 Hình thức thanh toán : Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 7.4 Đồng tiền thanh toán : Đồng tiền áp dụng để thanh toán : Tiền Viêt Nam. Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp: - Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. - Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 9. Bất khả kháng: 9.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam - Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải : - Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 92 9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. Điều 10. Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng: 10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng : Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng : - Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra; - Các trường hợp bất khả kháng. - Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận - Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục. 10.2. Hủy bỏ hợp đồng : a/ Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại; b/ Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu không thông báo mà gây ra thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường; c/ Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền; Điều 11. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng: 11.1. Thưởng hợp đồng : Không 11.2. Phạt hợp đồng : - Bên B vi phạm về chất lượng phạt 5% giá ttrị hợp đồng bị vi phạm về chất lượng. - Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên B sẽ chịu phạt 0,5% giá trị hợp đồng đối với mỗi tuần chậm trễ. - Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong đồng kinh tế thì Bên B phải làm lại cho đủ chất Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 93 lượng. Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của bên B: - Thi công xây lắp công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, đảm bảo chất lượng theo các qui định tại điều 2, điều 3. - Liên hệ với các Sở, Ban, Ngành, Địa phương để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thi công và những vấn đề phát sinh trong thi công. - Sau khi thi công xong công trình, bên B có trách nhiệm hoàn trả lại mặt bằng nguyên trạng. - Mua bảo hiểm theo qui định tại điều 9 của hợp đồng. Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên A: - Giao mặt bằng thi công công trình với ranh mốc và cao độ. - Hỗ trợ cho bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng. - Tổ chức giám sát thi công theo qui định. - Phối hợp với các bên để tổ chức nghiệm thu công trình. Điều 14. Ngôn ngữ sữ dụng: Ngôn ngữ của Hợp đồng là tiếng Việt. Điều 15. Điều khoản chung: 16.1. Các phụ lục sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng này: - Phụ lục 1 : Thời gian và tiến độ thực hiện - Phụ lục 2 : Hồ sơ thiết kế, 16.2. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật. 16.3 Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. 16.4 Hợp đồng làm thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản. 16.5 Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng. UBND PHƯỜNG HƯƠNG HỒ Chủ tịch Trần Mạnh Hùng CTY TNHH XD & TM HẢI LÂM Giám đốc Nguyễn Khắc Đức Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 94 Phụ lục 2: Biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hương Hồ, ngày 27 tháng 01 năm 2019 BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG Công trình: Mương thoát nước đường Phạm Triệt, phường Hương Hồ Địa điểm xây dựng: Xã Quảng An – huyện Quảng Điền – tỉnh TT Huế 1. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: - Đại diện Chủ đầu tư : UBND phường Hương Hồ Ông: Trần Mạnh Hùng Chức vụ: Chủ tịch Ông/Bà: ...................................... .......................................................................... Chức vụ: ......................................................... - Đ/d đơn vị tư vấn thiết kế và giám sát: Cty TNHH tư vấn Xây dựng và Thương mại Kiến Nhân Ông: Lê Kỳ Siêu Chức vụ: Giám đốc Ông/Bà: ...................................... .......................................................................... Chức vụ: ......................................................... - Đại diện nhà thầu Thi công: Cty TNHH xây dựng và thương mại Hải Lâm Ông: Nguyễn Khắc Đức Chức vụ: Giám đốc Ông: Trần Hoàng Khánh Chức vụ: Kỹ thuật 2. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu : .. giờ ngày 27 tháng 01 năm 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 95 Kết thúc: . giờ ngày 27 tháng 01 năm 2019 Tại: công trường 3. Đánh giá bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng đã thực hiện: a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: * Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được Chủ đầu tư phê duyệt, và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận. * Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng áp dụng để nghiệm thu: - TCVN 4055 - 1985 Tổ chức thi công - TCVN 4447 -1987 Công tác đất - TCVN 5637 - 1991 Quản lý chất lượng xây lắp - TCVN 4453 - 1995 Nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - TCVN 3118 - 1993 Kiểm tra bê tông * Hồ sơ thầu và hợp đồng xây dựng: * Biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi sử dụng. * Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng. * Các tài liệu thí nghiệm , quan trắc, kết quả thí nghiệm, mẫu kiểm nghiệm. * Bản vẽ hoàn công công trình. * Nhật ký thi công và các văn bản liên quan đến đối tượng nghiệm thu. * Các biên bản nghiệm thu nội bộ công trình. b) Chất lượng công việc xây dựng: Đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và các yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng: - Về chất lượng: Thi công đạt yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật - Về khối lượng: Khối lượng nghiệm thu đã được thi công ở công trình c) Các ý kiến khác nếu có: Không Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Đặng Thị Bích Thảo 96 4. Kết luận: Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng./. CÁC BÊN THAM GIA NGHIỆM THU CÙNG KÝ TÊN Đ/DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ Đ/DIỆN THIẾT KẾ & GIÁM SÁT Chủ tịch Giám đốc Trần Mạnh Hùng Lê Kỳ Siêu Đ/DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG Giám đốc Nguyễn Khắc Đức Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Tài liệu liên quan