Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thông Quảng Phú

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Nguyễn Quang Huy Lê Thị Mỹ Hương Lớp : K49B - LTKT MSSV : 15LTH4053064 Khóa học: 2015 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời CámƠn Để hoàn thanh tốt đề tài nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm

pdf84 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thông Quảng Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất từ phía Thầy, Cô giáo và cơ sở thực tập. Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến quý Thầy, Cô giáo đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng quý giá. Tất cả những kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là cơ sở cho quá trình nghiên cứu khoá luận này mà còn là hành trang để tôi bước vào sự nghiệp tương lai sau này. Đặc biệt, tôi xin chânh thành cám ơn cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy đã quan tâm, giúp đỡ và tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian làm bài khóa luận này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn các anh, chị phòng Kế toán - Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khoá luận này. Do thời gian, kinh nghiệm và hiểu biết còn hạn chế nên trong khoá luận này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy, Cô cũng như các anh chị trong Công ty để đề tài được tốt hơn. Cuối cùng, kính chúc quý Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Công ty dồi dào sức khoẻ và đạt được nhiều thành công trong công việc. Xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 5 năm 2017 Sinh viên Lê Thị Mỹ Hương Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 I.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2 I.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 I.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 I.6. Kết cấu của đề tài..................................................................................................4 I.7. Tính mới của đề tài ...............................................................................................4 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......5 1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................5 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...........................................................................................................6 1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .................................................................................................6 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................7 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu........................7 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................7 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................11 1.2.1.3. Chi phí giá vốn hàng bán.....................................................................12 1.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ................................14 1.2.1.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính....................................................16 1.2.1.6. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác....................................................19 1.2.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................22 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................24 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ .......25 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú ...........................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................25 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..............................................................................25 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................25 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................26 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.........................................28 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................28 2.1.6. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ..........31 2.1.6.1. Cơ cấu lao động ...................................................................................31 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................................33 2.1.6.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................35 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.............................................................................................37 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty ........................................37 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu......................37 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................37 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................44 2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................44 2.2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ................................45 2.2.2.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính....................................................49 2.2.2.6. Kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác ..................................54 2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................55 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................56 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ...................................................................................59 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú .........................................................................59 3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................59 3.1.2. Hạn chế .......................................................................................................60 3.2. Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.....................................................................................................60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................62 III.1. Kết luận ............................................................................................................62 III.1.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài .............................................................62 III.1.2. Hạn chế..........................................................................................................62 III.2. Kiến nghị ..........................................................................................................63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - BCĐKT : Bảng cân đối kế toán - BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh - BĐS : Bất động sản - BHXH : Bảo hiểm xã hội - BHYT : Bảo hiểm y tế - BVMT : Bảo vệ môi trường - DT : Doanh thu - DV : Dịch vụ - GTGT : Giá trị gia tăng - HH : Hàng hóa - KC : Kết chuyển - KPT : Khoản phải thu - L/C : Thư tín dụng - LN : Lợi nhuận - NPT : Nợ phải trả - QLDN : Quản lý doanh nghiệp - SP : Sản phẩm - SXKD : Sản xuất kinh doanh - TN : Thu nhập - TSCĐ : Tài sản cố định - TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt - USD : Đô la Mỹ - VND : Việt Nam Đồng - XK : Xuất khẩu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c inh tế H uế DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động giai đoạn 2014 – 2016 .......................... 31 Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................................................ 33 Bảng 2.3. Phân tích Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016... 35 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..... 11 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu ............... 12 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán.................................... 13 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán TK 641, TK 642 – CP bán hàng và CP QLDN ...... 16 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ............... 17 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính ..................................... 19 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán TK 711 – Thu nhập khác ........................................ 20 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán TK 811 – Chi phí khác............................................ 22 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành ............. 23 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại .............. 23 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh................. 24 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty....................................................... 26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty ....................................................... 28 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy....................................... 29 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy muốn tồn tại, một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Muốn tồn tại, cần đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởi thông qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng đắn, đầy đủ, từ đó xác định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Với doanh nghiệp vừa mang tính chất sản xuất, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn quan trọng nhất của mọi quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó cho thấy công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu với doanh nghiệp. Do vậy, việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể cung cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời nhất cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá lựa chọn phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp, theo tôi thấy để có thể tồn tại và phát triển, các nhà kinh doanh phải xây dựng cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp mình. Đây là nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh nghiệp hiện nay, bởi vậy thông qua việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa thì doanh nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu chuyển vốn và nâng cao khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mặt khác, chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, vừa hợp tác vừa cạnh tranh gay gắt. Các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT2 phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển, đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài. Do đó, sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm là một nhu cầu cấp bách. Vì nếu như doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp không thể có lợi nhuận và như vậy doanh nghiệp đó sẽ không thể phát triển được, dẫn đến điều tất yếu là sẽ bị xóa sổ trên thị trường. Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho Công ty. Là một công ty sản xuất chuyên kinh doanh các chế phẩm từ thông thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là quan trọng. Do đó kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Xuất phát từ lý do trên, đồng thời để có hiểu biết sâu sắc hơn về phần hành kế toán này nên trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú” để tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu. I.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. - Đề xuất một số giải pháp để góp phần cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. I.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. I.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT3 Phạm vi thời gian: - Phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014 – 2016. - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú, lấy ví dụ minh họa quý 3 năm 2016. I.5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập thông tin: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài luận văn của khóa trước; nghiên cứu các báo cáo của công ty, các loại sổ sách, chứng từ phục vụ cho đề tài nghiên cứu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát quy trình kế toán, các hóa đơn chứng từ, sổ sách, cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ, luân chuyển, lưu trữ chứng từ. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trưởng bộ phận nhân sự để nắm bắt được một cách tổng quát về Công ty (quá trình hình thành và phát triển, bộ máy quản lý của công ty). Phỏng vấn kế toán viên trực tiếp hướng dẫn mình.  Phương pháp xử lý thông tin: - Phương pháp hạch toán kế toán: Thu thập số liệu thô của Công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. Thông qua các số liệu đó, vận dụng các kiến thức được học và nghiên cứu được để tiến hành xác định doanh thu và kết quả kinh doanh của Công ty. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại Công ty có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành không. - Phương pháp thống kê mô tả: Miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quá trình luân chuyển chứng từ và phương thức hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập được, tiến hành so sánh giữa các năm, để xác định mức độ tăng giảm các chỉ tiêu, tổng hợp các số liệu thu thập được, từ đó phân tích để có nhận xét riêng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT4 I.6. Kết cấu của đề tài Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. Chương 3: Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. Phần III: Kết luận và kiến nghị. I.7. Tính mới của đề tài Phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán quan trọng và nó cũng được nghiên cứu khá nhiều trong các đề tài trước đây tại trường Đại học Kinh tế Đại học Huế. Tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú, theo em tìm hiểu và được biết các đề tài thực tập trước đây đã nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên nghiên cứu trước đó được thực hiện khi chế độ kế toán của doanh nghiệp còn áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006, nhưng từ 01/01/2015 doanh nghiệp đã tiến hành áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú theo thông tư 200/2014/TT-BTC là một đề tài mới. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT5 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh a. Doanh thu “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.” (Thông tư 200/2014/TT-BTC)  Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền đã thu hoặc thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia hoặc doanh thu hoạt động tài chính khác.  Các khoản làm giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán, Các loại thuế. b. Kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số lãi (lỗ) do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán cả từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề.  Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT6 - Kết quả hoạt động tài chính: Số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hóa, thành phẩm, tình hình thanh toán với người mua, người bán theo từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán khác nhau. - Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác và phân bổ các khoản chi phí đó theo từng mặt hàng bán ra và hàng tồn kho theo tiêu thức phân bổ hợp lý. - Tổ chức ghi chép và xác định kết quả kinh doanh chính xác qua từng thời kỳ và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí. - Lựa chọn phương pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp để gia tăng lợi nhuận. 1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ kết quả hoạt động kinh doanh, ta có thể đưa ra những chiến lược sản xuất, những phương hướng phát triển cho doanh nghiệp làm sao để nâng cao được doanh thu cho doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí đến mức thấp nhất. T ư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT7 - Đối với một doanh nghiệp, việc xác định kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng để xác định lãi (lỗ) trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của một doanh nghiệp. Đồng thời, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất và cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên có liên quan. - Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cho ban lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tiêu thụ, thu hồi các khoản phải thu của khách hàng, nắm bắt được kết quả kinh doanh của một kỳ, đưa ra phương hướng, kế hoạch cho kỳ tới. Chính vì thế, làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). b. Điều kiện ghi nhận doanh thu  “Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:” (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn: Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT8 khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). (Thông tư 200/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung) - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện sau: (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. c. Nguyên tắc hạch toán - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam (VND) hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT9 - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế Xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế Xuất khẩu). - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Những sản phẩm hàng hóa được xác định là đã bán nhưng vì lí do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng trên các Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao; đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. - Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau: Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT10 định là đã bán. Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán). Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. d. Chứng từ, sổ sách sử dụng Hoá đơn GTGT, H... hành đối chiếu công nợ với các đơn vị trực thuộc của các doanh nghiệp có liên quan. Kế toán tài sản cố định kiêm thủ quỹ: Theo dõi tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ, quản lý tiền – xuất tiền khi có lệnh chi tiền của cấp trên, có nhiệm vụ quản lý tiền, rút tiền từ các tổ chức cá nhân, ngân hàng về cho công ty. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ: Công ty đăng ký sử dụng các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán theo Thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. c. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán: Công ty hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên cơ sở áp dụng xử lý thông tin trên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015. Hình thức kế toán trên máy vi tính như sau: Chú thích : Nhập số liệu hằng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT30 Giải thích sơ đồ: Hằng ngày, kế toán că cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác kháo sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. d. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán. Báo cáo kế toán là những báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty, tình hình kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước trong kỳ hạch toán. Tuân thủ theo pháp lệnh hiện hành, Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú thực hiện các báo cáo sau: - Bảng cân đối kế toán: theo mẫu số B01 – DN - Báo cáo kết quả kinh doanh: theo mẫu số B02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: theo mẫu số B03 – DN - Thuyết mình báo cáo tài chính: theo mẫu B04 – DN. Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú là năm tài chính bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam. e. Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT31 - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. 2.1.6. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 2.1.6.1. Cơ cấu lao động Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động giai đoạn 2014 – 2016 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm2015/2014 Năm 2016/2015 số lượng % số lượng % số lượng % số lượng % số lượng % Tổng LĐ 71 100 73 100 80 100 2 2,82 7 9,59 Phân theo tính chất LĐ trực tiếp 53 74,65 54 73,97 58 72,50 1 1,89 4 7,41 LĐ gián tiếp 18 25,35 19 26,03 22 27,50 1 5,56 3 15,79 Phân theo trình độ ĐH – CĐ 16 22,53 16 21,92 18 22,50 0 0,00 2 12,50 Trung cấp 28 39,44 29 39,73 29 36,25 1 3,57 0 0,00 LĐ phổ thông 27 38,03 28 38,35 33 41,25 1 3,70 5 17,86 Phân theo giới tính Nam 59 83,10 60 82,19 67 83,75 1 1,69 7 11,67 Nữ 12 16,90 13 17,81 13 16,25 1 8,33 0 0,00 (Nguồn: phòng hành chính-nhân sự) Lao động là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là nhân tố đóng vai trò sang tạo có vai trò quyết định đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh và thực hiện các mục tiêu của Công ty. Nắm được tầm quan trọng đó nên những năm qua để đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của Công ty đã không ngừng tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng đã củng cố phát triển đội ngũ cán bộ, công nhân viên đáp ứng ngày càng cao của thị trường. Công ty đã hoạch định chiến lược đầu tư lực lượng lao động lâu dài để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị như đào tạo cán bộ chuyên môn, đào tạo công nhân lành nghề cụ thể biểu hiện ở bảng sau: Qua bảng bảng thống kê về nhân viên công ty cho thấy số lượng cán bộ, công nhân viên ngày càng tăng qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014 số lượng lao động tăng 2 người tương ứng tăng 2,82%. Năm 2016 so với năm 2015 số lượng lao động tăng 7 người tương ứng tăng 9,59%. Công ty ngày càng mở rộng quy mô thị trường thì cần tuyển thêm lao động, đó là dấu hiệu tốt cho thấy Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT32 Theo tính chất công việc: Năm 2014 – 2016, lao động trực tiếp tăng từ 53 đến 58 lao động, lao động gián tiếp tăng từ 18 đến 22 lao động. Nhìn chung số lượng lao động trực tiếp, gián tiếp đều có xu hướng tăng qua 3 năm nhưng tốc độ tăng vẫn còn thấp. Cùng với sự tăng lên của lao động gián tiếp thì lao động trực tiếp tăng là điều tất nhiên. Số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng khá cao trên 70% tổng số lao động phù hợp với lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Số lượng lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng khá nhỏ nhưng vẫn đảm bảo tốt công việc điều hành, quản lý Công ty. Theo trình độ: Cùng với sự tăng lên về số lượng thì chất lượng lao động cũng có xu hướng tăng, điều đó thể hiện rõ khi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng tốt. Năm 2014 – 2016, lao động có trình độ Đại học – Cao đẳng tăng từ 16 lên 18 lao động, lao động có trình độ trung cấp tăng từ 28 lên 29 lao động. Bên cạnh đó, đa số lao động của Công ty xuất phát từ lao động phổ thông nhưng họ là những người trẻ tuổi tiếp thu kinh nghiệm và học việc nhanh chóng. Đây cũng là một lợi thế cho Công ty đồng thời tiết kiệm được chi phí trả cho lao động. Công ty có sự phân công lao động hợp lý, nhân viên có học vấn làm việc ở văn phòng, lao động có trình độ thấp làm việc ở phân xưởng phù hợp với năng lực của từng người. Theo giới tính: Qua 3 năm số lượng lao động nam luôn chiếm trên 80% tổng lao động. Năm 2016 so với năm 2015 số lượng lao động nam tăng 7 người tương ứng tăng 11,67%; lao động nữ không thay đổi. Tỷ lệ lao động nam luôn nhiều hơn nữ, điều này không hề mất cân đối trong lao động mà lại rất phù hợp. Do Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các chế phẩm từ thông nên số lượng lao động nam chiếm phần lớn trong tổng số lao động của Công ty. Nhìn chung qua 3 năm tổng lao động của Công ty có xu hướng tăng về chất lượng và số lượng. Công ty đã nổ lực trong công tác đào tạo tuyển dụng nguồn nhân lực phù hợp với công ty để đáp ứng hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả và tạo nguồn thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó Công ty cũng đang gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động có tay nghề cao. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT33 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 Tài sản Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/– % +/– % A. TÀI SẢN 81.813.669.856 100 87.562.560.469 100 72.161.391.762 100 5.748.890.613 7,03 (15.401.168.707) (17,59) I. Tài sản ngắn hạn 64.401.931.854 78,72 71.387.067.240 81,53 58.375.317.130 80,90 6.985.135.386 10,85 (13.011.750.110) (18.23) 1. Tiền và tương đương tiền 205.872.579 0,25 1.667.042.552 1,90 3.386.233.168 4,69 1.461.169.973 709,74 1.719.190.616 103.13 2. Các khoản ĐTTC ngắn hạn - 0,00 - 0,00 8.000.000.000 11,09 - - 8.000.000.000 - 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 31.117.850.208 38,04 32.750.954.045 37,41 26.129.810.465 36,21 1.633.103.837 5,25 (6.621.143.580) (20.22) 4. Hàng tồn kho 33.045.726.565 40,39 36.891.601.110 42,13 20.782.755.746 28,80 3.845.874.545 11,64 (16.108.845.364) (43.67) 5. Tài sản ngắn hạn khác 32.482.502 0,04 77.469.533 0,09 76.517.751 0,11 44.987.031 138,50 (951.782) (1.23) II. Tài sản dài hạn 17.411.738.002 21,28 16.175.493.229 18,47 13.786.074.632 19,10 (1.236.244.773) (7,10) (2.389.418.597) (14.77) 2. Tài sản cố định 17.213.706.002 21,04 16.090.495.540 18,37 13.732.951.075 19,03 (1.123.210.462) (6,53) (2.357.544.465) (14.65) 4. Đầu tư tài chính dài hạn 198.032.000 0,24 - 0,00 - 0,00 (198.032.000) (100) - - 6. Tài sản dài hạn khác - 0,00 84.997.689 0,10 53.123.557 0,07 84.997.689 - (31.874.132) (37,50) B. NGUỒN VỐN 81.813.669.856 100 87.562.560.469 100 72.161.391.762 100 5.748.890.613 7,03 (15.401.168.707) (17,59) I. Nợ phải trả 40.484.947.259 49,48 48.674.997.528 55,59 32.908.260.743 45,60 8.190.050.269 20,23 (15.766.736.785) (32,39) 1. Nợ ngắn hạn 40.484.947.259 49,48 48.674.997.528 55,59 32.908.260.743 45,60 8.190.050.269 20,23 (15.766.736.785) (32,39) II. Vốn chủ sở hữu 41.328.722.597 51,52 38.887.562.941 44,41 39.253.131.019 54,40 (2.441.159.656) (5,91) 365.568.078 0,94 1. Vốn chủ sở hữu 41.328.722.597 51,52 38.887.562.941 44,41 39.253.131.019 54,40 (2.441.159.656) (5,91) 365.568.078 0,94 (Nguồn: BCĐKT của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 2014 - 2016)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT34 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty được phòng Kế toán theo dõi và tổng hợp vào Bảng cân đối kế toán. Dựa vào bảng tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2014 – 2016, ta có thể nhận thấy:  Về Tài sản Tổng tài sản của Công ty có xu hướng biến động tăng (giảm) qua ba năm. Cụ thể trong năm 2015, tổng tài sản của Công ty chỉ tăng 5,7 tỷ đồng so với năm 2014. Nguyên nhân là do Tài sản ngắn hạn tăng 6.985.135.386 đồng và Tài sản dài hạn giảm 1.236.244.773 đồng. Đến năm 2016 tổng tài sản giảm mạnh, giảm hơn 15 tỷ đồng, tương ứng giảm 17,59% so với năm 2015 do cả Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn đều giảm. Tỷ trọng giữa Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn thay đổi qua các năm theo hướng tăng Tài sản ngắn hạn, giảm Tài sản dài hạn. Đối với tài sản ngắn hạn: biến động tăng (giảm) chủ yếu là do hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn. Hàng tồn kho tăng mạnh qua các năm là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản ngắn hạn. Hàng tồn kho tăng nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp hàng hóa cho khách hàng cũng như dự trữ hàng để cung cấp cho các đơn đặt hàng. Ngoài ra cũng phải kể đến biến động của các khoản phải thu ngắn hạn khi giảm xuống còn 26.129.810.465 đồng năm 2016 cho thấy Công ty đang cố gắng kiểm soát tình hình bán chịu, giảm tình trạng ứ đọng vốn. Công ty không trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng ổn định. Đối với tài sản dài hạn: Trong tài sản dài hạn thì giá trị tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn nhất, tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng khá nhỏ. Năm 2015 tài sản cố định giảm từ 17.213.706.002 đồng xuống còn 16.090.495.540 đồng so với năm 2014. Đến năm 2016 tài sản cố định là 13.732.951.075 đồng, giảm mạnh hơn 2 tỷ đồng so với năm 2015.  Về Nguồn vốn Tương tự tài sản, nguồn vốn của Công ty cũng có xu hướng biến động tăng (giảm) qua ba năm. Sự biến động này xuất phát từ mục đích mở rộng quy mô hoạt động của Công ty, phát triển kinh doanh mở rộng thị trường. Nguồn vốn của Công ty bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong đó tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu gần như tương đương nhau. Năm 2015, vốn chủ sở hữu giảm hơn 2,4 tỷ đồng trong khi đó nợ phải trả tăng mạnh, cho thấy Công ty đang có hướng tăng các khoản nợ để tận dụng có hiệu quả làm tăng lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên đến năm 2016, vốn chủ sở hữu lại tăng nhẹ lên 39,2 tỷ đồng, so với năm 2015 chỉ có 38,8 tỷ đồng. Ngược lại thì nợ phải trả lại giảm mạnh, chỉ 15,7 tỷ đồng tương ứng 32,39%. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT35 2.1.6.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.3. Phân tích Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 349.640.411.233 338.409.490.479 279.823.042.445 (11.230.920.754) (3,21) (58.586.448.034) (17,31) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - 247.756.320 - 247.756.320 - (247.756.320) (100) 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 349.640.411.233 338.161.734.159 279.823.042.445 (11.478.677.074) (3,28) (58.338.691.714) (17,25) 4. Giá vốn hàng bán 315.758.134.405 305.770.185.371 252.676.548.839 (9.987.949.034) (3,16) (53.093.636.532) (17,36) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 33.882.276.828 32.391.548.788 27.146.493.626 (1.490.728.040) (4,40) (5.245.055.162) (16,19) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 283.894.320 1.857.486.794 678.437.295 1.573.592.474 554,29 (1.179.049.499) (63,48) 7. Chi phí tài chính 2.422.803.537 4.470.993.075 2.893.661.411 2.048.189.538 84,54 (1.577.331.664) (35,28) Trong đó: Chi phí lãi vay 2.339.168.550 2.672.688.306 1.729.784.610 333.519.756 14,26 (942.903.696) (35,28) 8. Chi phí bán hàng 10.696.556.590 12.465.905.868 9.129.184.173 1.769.349.278 16,54 (3.336.721.695) (26,77) 9. Chi phí QLDN 4.882.112.442 6.358.363.737 6.365.791.577 1.476.251.295 30,24 7.427.840 0,12 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 16.164.698.579 10.953.772.902 9.436.293.760 (5.210.925.677) (32,24) (1.517.479.142) (13,85) 11. Thu nhập khác 10.010.208 104.015.367 254.751.375 94.005.159 939,09 150.736.008 144,92 12. Chi phí khác 2.006.548 14.241.164 40.470.812 12.234.616 609,73 26.229.648 184,18 13. Lợi nhuận khác 8.003.660 89.774.203 214.280.563 81.770.543 1.021,66 124.506.360 138,69 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 16.172.702.239 11.043.547.105 9.650.574.323 (5.129.155.134) (31,71) (1.392.972.782) (12,61) 15. Chi phí thuế TNDN 1.212.952.668 830.052.929 738.989.529 (382.899.739) (31,57) (91.063.400) (10,97) 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 14.959.749.571 10.213.494.176 8.911.584.794 (4.746.255.395) (31,73) (1.301.909.382) (12,75) (Nguồn: BCKQKD của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 2014 - 2016)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT36 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty có xu hướng giảm mạnh qua 3 năm. Năm 2015 giảm 11,4 tỷ đồng so với năm 2014 tương ứng giảm 3,28%. Năm 2016 doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ so với năm 2015 giảm hơn 58 tỷ đồng tương ứng giảm 17,25%. Nguyên nhân dẫn đến doanh thu thuần giảm là do qua từng năm diện tích khai thác thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị phê duyệt giao cho doanh nghiệp khai thác ngày càng hạn chế hơn dẫn đến việc cung cấp nhựa thông cho Công ty giảm đột biến. Sản phẩm chính tạo ra doanh thu mang tính ổn định của Công ty là từ các chế phẩm thông, việc phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu dẫn đến việc Công ty thiếu tính chủ động, phụ thuộc vào nhiều phía (UBND tỉnh Quảng Trị, doanh nghiệp cung cấp nhựa thông, môi trường, an sinh xã hội). Giá vốn hàng bán qua 3 năm cũng liên tục giảm cùng chiều với doanh thu, cho thấy giá vốn hàng bán chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của mức độ kinh doanh. Cũng theo đó, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty biến động giảm qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014 lợi nhuận gộp giảm gần 1,5 tỷ đồng tương ứng giảm 4,40%. Năm 2016 so với năm 2015 lợi nhuận gộp giảm 5,2 tỷ đồng tương ứng giảm 16,19%. Lợi nhuận gộp giảm là do lượng hàng bán qua từng năm đều giảm, đồng thời còn do nhu cầu thị trường có sự khác biệt về cơ cấu và giá cả hàng bán giữa các năm. Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty qua 3 năm cũng giảm đáng kể. Năm 2015 so với năm 2014 giảm 5,2 tỷ đồng tương ứng giảm 32,24%. Năm 2016 lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 9.436.293.760 đồng so với năm 2015 tiếp tục giảm hơn 1,5 tỷ đồng tương ứng giảm 13,85%, đây là mức giảm lớn ảnh hưởng đến Công ty. Lợi nhuận thuần liên tục giảm mạnh là do chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí QLDN qua 3 năm biến động tăng (giảm) thất thường nhưng vẫn luôn ở mức cao. Công ty cần có biện pháp làm giảm các khoản chi phí để tăng lợi nhuận vào các năm sau. Lợi nhuận khác qua từng năm biến động tăng rõ rệt. Lợi nhuận trước thuế năm 2015 so với năm 2014 giảm hơn 5 tỷ đồng tương ứng giảm 31,71%. Năm 2016 lợi nhuận trước thuế so với năm 2015 cũng giảm gần 1,4 tỷ đồng tương ứng 12,61%. Qua đó, cho thấy tốc độ phát triển của Công ty đang có chiều hướng đi xuống. Do đó Công ty cần có chính sách mới, phù hợp với nhu cầu thị trường, nâng cao chất lượng, năng suất, hạ giá thành. Đồng thời, phải tăng cường quảng bá hình ảnh Công ty rộng rãi bằng nhiều cách Đi kèm với sự sụt giảm của doanh thu và lợi nhuận kế toán trước thuế thì lợi nhuận sau thuế cũng giảm theo. Lợi nhuận sau thuế của Công ty qua 3 năm lần lượt là: 14.959.749.571 đồng vào năm 2014, 10.213.494.176 đồng vào năm 2015 và 8.911.584.794 đồng vào năm 2016. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT37 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty a. Chủng loại sản phẩm - Sản phẩm của Công ty có hai dòng sản phẩm chính, bao gồm Dầu thông và Tùng hương được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và đồng bộ. b. Thị trường - Các mặt hàng của công ty sản xuất được tiêu thụ cả trong nước lẫn nước ngoài, chủ yếu là xuất khẩu qua thị trường các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Mỹ... c. Phương thức bán hàng - Hoạt động mua bán hàng hóa của Công ty được thực hiện qua phương thức bán buôn. Bán buôn: Số lượng hàng hóa được bán nhiều hay ít, giá bán dao động, hình thức thanh toán như thế nào là tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa Công ty và bên mua, tình hình tài chính và khả năng thanh toán của người mua. Trong phương thức này, đối với những đơn hàng lớn, khách hàng có thể liên lạc với phòng kinh doanh để ký hợp đồng kinh tế về việc mua hàng của Công ty, Công ty sẽ chuyển hàng cho khách hàng theo hợp đồng đã ký trước đó. d. Phương thức thanh toán - Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán Công ty mới tránh được những tổn thất về tiền hàng, giúp Công ty không bị chiếm dụng vốn tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy tín với khách hàng. Hiện nay, Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú chỉ áp dụng phương thức thanh toán qua ngân hàng. 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa b. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Giấy báo Có. - Sổ chi tiết, Sổ cái, Chứng từ ghi sổ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT38 c. Quy trình luân chuyển chứng từ Bản thân của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú vốn là công ty con của Công ty Cổ phần Thông Quảng Ninh nên ngay từ khi mới thành lập đến nay phần lớn đều nhận được Lệnh xuất bán hàng hóa của Công ty mẹ, Công ty không phải tự tìm khách hàng ngay từ ban đầu. Công ty có 2 hình thức bán hàng cơ bản: Bán hàng nội địa và Bán hàng xuất khẩu.  Đối với hình thức bán hàng nội địa Khi xuất bán hàng hóa thì bộ phận kho căn cứ vào phiếu nhập kho chuẩn bị hàng hóa và lập phiếu xuất kho để giao cho khách hàng hoặc Công ty dịch vụ vận chuyển. Phiếu xuất kho được gửi lên bộ phận kế toán để làm căn cứ lập hóa đơn GTGT. Sau khi hàng hóa kèm hóa đơn GTGT đến tay khách hàng, kế toán kiểm tra đối chiếu và căn cứ phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan để hạch toán và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, dữ liệu được tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ chi tiết và các sổ cái, sổ chi tiết tài khoản liên quan.  Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu Khi nhận điện thoại đặt hàng từ nước ngoài hay đơn đặt hàng từ fax, phòng xuất nhập khẩu sẽ thông báo với bộ phận kho để chuẩn bị hàng hóa và lập phiếu xuất kho để giao cho kế toán. Phiếu xuất kho kèm theo Hợp đồng kinh tế được gửi lên bộ phận kế toán để làm căn cứ lập hóa đơn GTGT. Đặc biệt trong hóa đơn GTGT đối với hàng xuất khẩu, đơn giá tính bằng việt nam đồng tại thời điểm giao dịch được tính bằng tỷ giá giao ngay của ngân hàng trong ngày làm việc. Khi hàng hóa được Công ty dịch vụ vận chuyển giao nhận đến Cảng, cơ quan Hải quan sẽ kiểm tra và xét duyệt các container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, nếu đạt yêu cầu xuất khẩu, cơ quan Hải quan sẽ lập Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) gửi về cho Công ty. Các chứng từ liên quan sẽ được Công ty fax cho khách hàng. - Sổ chi tiết: + Sổ chi tiết TK 511 + Chứng từ ghi sổ Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT Phần mềm máy tính - Sổ tổng hợp: + Sổ cái TK 511 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT39 Sau khi hàng hóa đến tay khách hàng, kế toán kiểm tra đối chiếu và căn cứ phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan để hạch toán và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, dữ liệu được tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ chi tiết và các sổ cái, sổ chi tiết tài khoản liên quan. d. Một số nghiệp vụ  Đối với hình thức bán hàng nội địa Nghiệp vụ 1: Ngày 28/7/2016 Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú xuất bán cho Công ty TNHH Toyota Tsusho Việt Nam một lô hàng Tùng hương tây nguyên (tùng hương mã vĩ) trị giá 4.125.401.280 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh ngày 28/7/2016 thủ kho lập phiếu xuất kho. Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 4.537.941.408 đồng Có TK 5111 4.125.401.280 đồng Có TK 3331 412.540.128 đồng Có TK 3331 412.540.128 đồngĐơn vị: Cty CP Thông Đơn vị: Cty CP Thông Quảng Phú PHIẾU XUẤT KHO Ngày 28 tháng 07 năm 2016 Số: 115 Mẫu số: C20 – H Theo QĐ: 19/2006/QĐ-BTC Ngày 30/03/2006 của BTC Nợ:. Có:. Tên người nhận hàng: Cty TNHH TOYOTA TSHUO VIỆT NAM Địa chỉ: VIỆT NAM Địa điểm giao: Cảng Đà Nẵng Tại kho: Công Ty Số hợp đồng: 58/QPPC-TTVN/16 Thanh toán: CK TT Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đvị tính Số lượng Đơn giá VNĐ Thành tiền-giá FOB(VNĐ)Yêu cầu Thực xuất 1 Tùng hương MV (80P/CONT) Tấn 108 108 38.198.160 4.125.401.280 2 VAT 10% 412.540.128 Tổng tiền thanh toán 4.537.941.408 Bằng chữ: Bốn tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi mốt ngàn, bốn trăm lẻ tám đồng chẵn Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐTC PHỤ TRÁCH CUNG TIÊU NGƯỜI NHẬN HÀNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ - Sổ chi tiết: + Sổ chi tiết TK 511 + Chứng từ ghi sổ Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Lệnh thanh toán L/C Phần mềm máy tính - Sổ tổng hợp: + Sổ cái TK 511 Trư ờ g Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT40 Sau đó kế toán kiểm tra đối chiếu phiếu xuất kho và Hợp đồng kinh tế (Phụ lục 01) để lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành hạch toán và cập nhật vào phần mềm kế toán. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 28 tháng 7 năm 2016 Mẫu số:01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 0000773 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ Địa chỉ: KCN Nam Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị Điện thoại: 0533 577 268 Fax: 0533 577 568 Website: MST: 3 2 0 0 2 9 0 8 0 9 Tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TOYOTA TSUSHAN VIỆT NAM Địa chỉ: Tầng7, Tòa nhà mặt trời Sông Hồng, 23 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0103171663 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Tùng hương MV tấn 108,0 38.198.160 4.125.401.280 Cộng tiền hàng: 4.125.401.280 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 412.540.128 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.537.941.408 Bằng chữ: Bốn tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi mốt ngàn, bốn trăm lẻ tám đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) BÁN HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT41 Cuối kỳ, dữ liệu tự cập nhật vào Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 511, Sổ cái TK 511. Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu Nghiệp vụ 2: Ngày 04/8/2016 Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú xuất bán sang Ấn Độ cho Công ty Sudarshan Chempro PVT một lô hàng Dầu thông miền trung trị giá 42.048 USD. Tỷ giá 22.265 vnd/usd. Thuế GTGT 0%. Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 936.198.720 đồng Có TK 5111 936.198.720 đồng Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế (Phụ lục 2), bộ phận kho tiến hành chuẩn bị hàng hóa và lập phiếu xuất kho. Đơn vị: Cty CP Thông Quảng Phú PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 08 năm 2016 Số: 125 Mẫu số: C20 – H Theo QĐ: 19/2006/QĐ-BTC Ngày 30/03/2006 của BTC Nợ:. Có:. Tên người nhận hàng: SUDARSHAN CHEMPRO PVT.LTD Địa chỉ: Ấn Độ Địa điểm giao: Cảng Đà Nẵng Tại kho: Công Ty Số hợp đồng: 76QPPC-SDSH/16 Thanh toán: CK TT Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đvị tính Số lượng Đơn giá VNĐ Thành tiền-giá FB(VNĐ)Yêu cầu Thực xuất 1 Dầu thông MT (sắt) Tấn 28,8 28,8 1.460 42.048,0 Tỷ giá 22.265 Tổng tiền thanh toán 42.048,0 Bằng chữ: Bốn mươi hai ngàn, bốn mươi tám đô la mỹ. Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐTC PHỤ TRÁCH CUNG TIÊU NGƯỜI NHẬN HÀNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Từ Phiếu xuất kho do bộ phận kho chuyển lên, kế toán lập Hóa đơn Giá trị gia tăng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT42 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 04 tháng 8 năm 2016 Mẫu số:01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 0000777 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ Địa chỉ: KCN Nam Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị Điện thoại: 0533 577 268 Fax: 0533 577 568 Website: MST: 3 2 0 0 2 9 0 8 0 9 Tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: SUDARSHAN CHEMPRO PVT.LTD Địa chỉ: Ấn Độ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0103171663 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Dầu thông MT tấn 28,8 1.460 42.048 usd Tỷ giá 22.265 Cộng tiền hàng: 936.198.720 vnd Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: _ Tổng cộng tiền thanh toán: 936.198.720 vnd Bằng chữ: Chín trăm ba mươi sáu triệu, một trăm chín mươi tám ngàn, bảy trăm hai mươi đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sau khi vận chuyển đến Cảng Đà Nẵng, cơ quan hải quan sẽ kiểm tra và lập Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan (Phụ lục 03), Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) (Phụ lục 04) để xuất hàng hóa ra nước ngoài. BÁN HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT43 Cuối kỳ, dữ liệu tự cập nhật vào Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 511. Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 511; Quý 3 năm 2016 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số c.từ Diễn giải TK TK đốiứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có 28/7/2016 28/7/2016 773 Tùng hương tây nguyên 511 131 4.125.401.280 34.104.708.008 04/8/2016 04/8/2016 777 Dầu thông miền trung 511 131 936.198.720 36.969.278.378 V Cộng 511 80.487.081.326 80.487.081.326 Số dư cuối kỳ 511 Người lập biểu (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ sổ chi tiết TK 511 phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 511. Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị Mẫu số: S02e1-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 3 năm 2016 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi...h quý III 5111 80.487.081.326 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 515 87.824.130 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 632 73.446.254.637 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 635 753.804.744 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6412 540.905.233 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6413 1.949.000 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6417 2.367.927.574 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6421 1.425.149.240 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6423 30.573.958 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6424 103.926.144 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6425 138.500.219 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6427 108.317.814 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6428 223.376.532 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 811 835.917 30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 8211 107.566.527 - Cộng số phát sinh 80.574.905.456 80.574.905.456 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 214.530.145.522 214.530.145.522 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT59 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Nhìn chung Công ty đã thực hiện đầy đủ, áp dụng đúng các chuẩn mực kế toán ban hành, chế độ kế toán, luật, thông tư, nghị định về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã nhận thấy một số ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 3.1.1. Ưu điểm - Về hạch toán doanh thu: Đã phản ánh đầy đủ các phát sinh liên quan đến các khâu kế toán có liên quan xuất kho thành phẩm. Xác định giá vốn đều được phản ánh đầy đủ trên Chứng từ ghi sổ cũng như sổ cái theo đúng quy định của Công ty và chế độ kế toán hiện hành. Bên cạnh đó còn phản ánh được tình hình tiêu thụ của Công ty với từng khách hàng, từng mặt hàng để có những chiến lược kinh doanh sao cho phù hợp nhằm nâng cao doanh thu. - Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty. - Sau mỗi lần xuất hàng, kế toán căn cứ vào chứng từ kèm theo để phản ánh đầy đủ vào sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi tình hình công nợ của từng khách hàng cụ thể và sổ cái tài khoản liên quan. Điều này thuận tiện cho công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu, từ đó giúp nhân viên kế toán hạch toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Giá vốn hàng tồn kho: Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp Công ty luôn nắm bắt kịp thời và chính xác số lượng hàng tồn kho hiện có. Cách tính này có ưu điểm là giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán. Bên cạnh đó Công ty tổ chức kiểm tra, quy định rõ ràng việc kiểm kê, phạm vi kiểm kê. Lập báo cáo kiểm kê để phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho qua kiểm kê. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT60 - Sổ sách kế toán: Công ty sử dụng hình thức ghi sổ trên Chứng từ ghi sổ. Ưu điểm của hình thức này là: tránh việc ghi chép trùng lặp, đảm bảo thông tin kịp thời cho công tác quản lý kinh doanh và tổng hợp số liệu nhanh để lập báo cáo tài chính một cách chính xác. 3.1.2. Hạn chế Trong thời gian qua Công ty đã cố gắng xây dựng bộ máy kế toán cũng như bộ máy quản lý ngày càng hoàn thiện hơn nhằm hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý đã giúp Công ty đạt được một số thành tích. Bên cạnh đó thì công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn một số hạn chế: - Công ty chưa có các chính sách chiết khấu thanh toán cho các khách hàng thanh toán trước hạn. Điều này dẫn đến khách hàng chậm thanh toán, vòng quay vốn của công ty kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất lâu dài và phát triển bền vững của công ty. - Công ty chưa có các chính sách bán hàng hợp lý, ví dụ như đối với khách mua hàng thường xuyên công ty không hề áp dụng bất kỳ chính sách giảm giá hay chiết khấu nào cả. Hiện tại, công ty cũng chưa đăng ký thông tin cụ thể trên các website truyền thông, khiến cho khách hàng không thể tra cứu khi cần thiết. - Về việc xác định kết quả kinh doanh: Hiện nay việc theo dõi và đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty mới chỉ thực hiện tổng hợp chung cho các sản phẩm mà chưa theo dõi và tính ra kết quả riêng cho từng loại, do đó không đánh giá được hiệu quả chính xác của từng loại sản phẩm, hàng hoá. Vì thế Công ty nên có một số biện pháp để xác định đúng kết quả kinh doanh cho từng sản phẩm. 3.2. Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty - Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng Công ty nên có các chính sách thanh toán: Thanh toán trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn. - Công ty nên thực hiện các chương trình quảng cáo nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ hàng hoá, xây dựng các website để cập nhật những thông tin mới về hàng hoá của Công ty. Công ty nên chú ý đến việc giảm giá khi khách hàng mua thường xuyên với số lượng lớn để tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT61 - Việc xác định kết quả kinh doanh cho từng loại sản phẩm sẽ giúp nhà quản lý có cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về kết quả đạt được của từng loại sản phẩm để từ đó đề xuất ra các chiến lược kinh doanh mới đem lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy Công ty nên tiến hành xác định kết quả kinh doanh của từng loại sản phẩm. Muốn vậy Công ty cần phải phân bổ được chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng loại sản phẩm trên cơ sở tỷ lệ giá vốn hàng bán của từng loại sản phẩm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT62 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1. Kết luận Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú, với sự nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn của quý Công ty, đặc biệt là phòng kế toán, giáo viên hương dẫn và kiến thức được học ở trường tôi đã hoàn thành nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú”. Trong quá trình tìm hiểu, tôi đã rút ra một số kết luận. Trong toàn bộ chương 1 tôi đã hệ thống một cách đầy đủ và logic các vấn đề cơ sở lý luận về kế toán Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh. Trong bài đã làm rõ từ khái niệm về Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh đến cách hạch toán. Qua đó làm nền tảng khi đi sâu vào phần thực trạng công tác kế toán Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về tình hình hoạt động của Công ty, nhận thấy trong ba năm qua tình hình hoạt động của bộ máy kế toán tại Công ty có nhiều chuyển biến tích cực. III.1.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài Ở chương cơ sở lý luận, tôi đã chắt lọc được những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài, nội dung của các phần hành kế toán liên quan đến Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh; đồng thời cập nhật những sửa đổi bổ sung mới nhất của thông tư, quy định mới về Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh. Đây là cơ sở lý thuyết bước đầu để em nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú”. Thấy được thực tế quy trình kế toán doanh thu, các chứng từ liên quan và phản ánh các nghiệp vụ đặc trưng liên quan đến doanh thu tại Công ty một cách trung thực và khách quan nhất. Phân tích và đánh giá những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán của Công ty. III.1.2. Hạn chế Tuy đã được tiếp xúc với thực tế nhưng vớ thời gian nghiên cứu hạn chế nên chưa thể tìm hiểu một cách đầy đủ về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT63 doanh của Công ty. Thêm vào đó, Công việc tại phòng tài chính kế toán trong thời gian đó rất bận rộn, khối lượng các nghiệp vụ phát sinh rất nhiều, do đó trong phạm vi bài không thể phản ánh hết được. Do kiến thức còn nhiều thiếu sót, kinh nghiệm làm việc chưa cao nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, chưa chi tiết và chỉ mang tính đại điện hay những ý kiến đóng góp còn mang tính chất trực quan, các giải pháp đề tài đưa ra còn mang tính định hướng, Vì vậy trong quá trình thực hiện đề tài này có thể còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý và bổ sung của quý thầy cô giáo để bài được hoàn thiện hơn. III.2. Kiến nghị Do bị giới hạn về thời gian cũng như kiến thức thực tiễn nên đề tài chỉ mới dừng lại ở việc tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú thông qua một số nghiệp vụ trên các chứng từ cụ thể. Nội dung còn bỏ qua nhiều vấn đề, do đó nếu có điều kiện sẽ tìm hiểu chi tiết hơn, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi tiết hơn. Mô tả quy trình ghi nhận một nghiệp vụ trên phần mềm kế toán, cách nhập liệu, kết xuất thông tin của Công ty một cách cụ thể hơn. Như vậy, đề tài chi tiết và mang tính thực tiễn hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam (ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 Bộ Tài chính 2. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 24/12/2014 Bộ Tài chính. 3. TS. Phan Thị Minh Lý (2009), Nguyên lý Kế toán, NXB Đại học Huế 4. PGS. TS Võ Văn Nhị (2006), Kế toán Tài chính, NXB Tài chính – Tp.Hồ Chí Minh 5. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị, NXB Giáo dục Hà Nội 6. Th.s Hoàng Thị Kim Thoa, (2014), slide bài giảng Phân tích Báo cáo Tài chính 7. Tài liệu do Công ty cung cấp 8. Trang web: centax.edu.vn, ketoanthienung.vn, tapchiketoan.com.vn, 9. Khóa luận của một số anh chị K45, K46 đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Phụ lục 01. HỢP ĐỒNG KINH TẾ SALE CONTRACT Số/No: 78 QPPC-TTVN/16 Căn cứ vào các bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Pursuant to Ordinance on Civil Law No. 33/2005/QH11 of the State Council of Viet Nam Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên: Based on capabilities and needs of two parties: Hôm nay ngày 14 tháng 7 năm 2016, Chúng tôi: Today, 14th July 2016, we are: Bên (A) Party A : CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ Đại diện Representative : Mr. Dương Văn Thơm Chức vụ: Giám đốc Title: Director Địa chỉ Address : Khu công nghiệp Nam Đông Hà, Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Điện thoại Tel : 84-33.3854273 Fax: 84-33.3854263 Tài khoản VND VND Account : 102010001017829 Tại At : Vietinbank chi nhánh Quảng Trị 236 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, Việt Nam Mã số thuế Tax code : 3200.290.809 Bên (B) Party B : CÔNG TY TNHH TOYOTA TSUSHO VIỆT NAM Đại diện Representative : Mr.TOMOAKI KOHARA Chức vụ: Giám đốc Title: Director Địa chỉ Address : Tầng 7, Tòa nhà Mặt trời Sông hồng, 23 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại Tel : 84 4-39331020 Fax: 84 4-39333407 Tài khoản VND VND Account : 511-3000-148652 Tại At : The bank of Tokyo Mitsubishi UFJ..Ltd., Chi nhánh Hà Nội Mã số thuế Tax code : 0103171663 Bên A đồng ý bán cho bên B sản phẩm nhựa thông Việt Nam đã qua sơ chế theo những điều khoản sau: The party A agreed to sell The party B: Vietnamese Gumrosin according to the following terms: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Điều I: GIÁ CẢ - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Article 1: Price - payment: 1. Hàng hóa - Giá cả Commodities – Price Tên hàng Commodity Số lượng (tấn) Quantity (mt) Giá cả (VND/Tấn) Price Tổng cộng (VND) Amount Tùng hương Kesiya Kesiyan gum rosin 108 MT 38.198.160 4.125.401.280 VAT 10% Tại cảng Đà NẵngAt Danang port 412.540.128 Tổng cộng Total 4.537.941.408 Bằng chữ: Bốn tỷ năm trăm ba mươi bảy triệu chín trăm bốn mươi mốt nghìn bốn trăm linh tám đồng chẵn. In words: VND Four billion, five hundred thirty seven million, nine hundred forty one thousand, four hundred and eight only. 2. Thanh toán Payment Trong vòng 45 ngày sau ngày giao hàng, Bên B phải trả cho Bên A số tiền hàng bằng tiền Việt nam đồng. By T/T 45 days from date of delivery in VND. Bên A có trách nhiệm xuất hóa đơn 10% VAT 3 ngày trước khi bên B thanh toán. The party A has to issue 10% VAT invoice to The party B 3 days before the payment date. Điều II: CHẤT LƯỢNG - BAO BÌ ĐÓNG GÓI Article II: Quality - Packing 1. Qui cách: Specification of Gumrosin - Màu sắc: Loại X - Color: X grade - Hàm lượng Acid: 171 – 175 Mg KOH/g Acid value - Nhiệt độ chảy mền: 76 +/-2oC Softening point - Độ Tro: 0,02 max Ash content 2. Bao bì đóng gói: Packing 225 kgs/thùng x 80 thùng/1 container 225 kg/drum x 80 drum/1 fel Nhãn mác: Khối lượng tịnh/Khối lượng cả bì/xuất xứ Marking: NET WEIGHT/GROSS WEIGHT/ORIGIN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Điều III: GIAO HÀNG Article III: Deliver 3.1 Giao hàng: Deliver: 6 containers: ETD Da Nang port on 27 July 2016 - Bên B sẽ thông báo cho Bên A ít nhất 5 ngày trước ngày tàu chạy. Trong trường hợp bên A giao hàng muộn hơn ngày trên, thì bên A sẽ phải chịu mọi chi phí gây ra do việc giao hàng muộn theo sự quy định của bên B The Party B will inform the Party A at least 5 days before the delivery date of cargo. In case the goods are delivered later than above date, Party A must bear all costs caused by late delivery according to the decision of Party B 3.2 Giao hàng: Place of delivery - Quan lan can mạn tầu cảng Đà Nẵng. Bên A chịu trách nhiệm đóng hàng theo tiêu chuẩn xuất khẩu và xếp hàng hoàn chỉnh vào container xếp lên tầu tại cảng Đà Nẵng. Phí đóng hàng và vận chuyển hàng ra cảng Đà Nẵng do bên A chịu. At container yard of Danang port. The Party A will be responsible for transporting/stuffing goods in to container at their account. Điều IV: CHỨNG TỪ Article IV: Documents Bên A có trách nhiệm cung cấp các loại hóa đơn chứng từ sau cho Bên B The Party A has to provide the following documents: 1. Hóa đơn 10% VAT 3 ngày trước ngày thanh toán. 10% VAT invoice 3 days before receiving the payment. 2. Chứng chỉ chất lượng của người bán/ Nhà sản xuất (ba bản) Certificate of Analysis issued by Seller/Manufacturer in triplicate 3. Packing list của người bán Packing list issued by Seller 4. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa Certificate of Origin Điều V: ĐIỀU KHOẢN CHUNG Article V: General Provision Hai bên sẽ thực hiện đúng những điều khoản trong hợp đồng. Nếu bên nào phá hợp đồng thì sẽ phải trả tiền phát sinh cho sự thiệt hại hàng hóa cho phía bên kia theo qui định của pháp lệnh kinh tế. The two Parties undertake to execute these above-mentioned terms and conditions accordingly. Either Party who breaks this contract will have to pay compensation for all losses/damages to the other Party in accordance with the stipulation of Ordinance on Economic Contract. Trong khi thực hiện hợp đồng này, nếu có phát sinh tranh chấp thì cùng nhau thương lượng, nếu không thương lượng được sẽ đưa ra tòa án Kinh tế Hà Nội giải quyết, phán quyết của tòa án có giá trị chung thẩm, án phí do bên có lỗi chịu. Claims or disputes if any in the execution of this contract will be settled amicably first by negotiation. In case a solution cannot be reached, the matter will be referred to the Economic Court of Hanoi whose settlement will be final and binding to both Parties. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Mọi sửa đổi, bổ sung cho hợp đồng này phải lập thành văn bản và thông báo trước cho nhau, có sự xác nhận của hai bên mới có giá trị thi hành. Any amendment/supplement to this contract must be agreed by both Parties and made in writing. This contract is deem to be liquidated automatically when both Parties finish their duties of goods delivery and payment. Hợp đồng được lập thành 02 bản và mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau. This contract is made into two (02) original copies of the same legality, Party A shall keep one and Party B keep one. This contract is valid from date of signing. BÊN A PARTY A QUANG PHU PINE JOINT STOCK COMPANY BÊN B PARTY B TOYOTA TSUSHO VIETNAM CO., LTD. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Phụ lục 02. SALE CONTRACT NO: 76 QPPC – SDSH / 16 DATE: JUL 07 2016 BETWEEN: QUANG PHU PINE JOINT STOCK COMPANY South Dong Ha Industrial Zone, Dong Ha city, Quang Tri Province, S.R. Vietnam Tel: 84. 53 3577.268; Fax: 84.53 3577.568. Represented by: Mr. Duong Van Thom – Director Herein after called as the “Seller”. AND: SUDARSHAN CHEMPRO PVT. LTD Plot no. 98/F2, Jigani Industrial Area, Jigan, Abekal Taluk, Banglagore District, India Represented by: Mr. Sanjay Sood – Position: Director. Herein after called as the “Buyer”. The seller has the desire to supply gum turpentine to the buyer on the terms and condition as set forth in this contract. 1. Commondity and price: SPECIFICATION GUM TURPENTINE Colour grade Trans parent white Alpha pinene content 45 – 52% Beta pinene 1.0% min Unit price USD 1.460/mt CNF Chennai, India Quantity 28.80 mts (02 fels) Payment term DP at Sight Total value of contract USD 42.048,00 Latest Date of Shipment Aug 05, 2016 2. Packing: Good to be packed in iron drums of 180kgs net each and 80 drums (14.4mts) can put in a 20ft fel. (*) Seller confirm to supply the goods with the same specification as mentioned in this contract. 3. Payment: Buyer will accept the original shipping document and ask his bank to remit in USD in favor of the seller for 100% commercial invoice value directly to OUR BANK: VIETCOMBANK QUANG TRI BRANCH NO. 51 TRAN HUNG DAO RD, DONG HA CITY, QUANG TRI PROVINCE, S.R. VIETNAM SWIFT CODE: BFTWNYX OUR ACCOUNT NO: 0771. 37. 0795. 910 Money will not be transferred through any third country and the buyer will have to bear all transfering fee of money from India to our bank in Vietnam. Seller will have to bear only the banking fee inside Vietnam, if any foreigne banking fee arised buyer will have to cover all outside Vietnam. Seller will send the following original required shipping documents to buyer’s bank (refering to buyer’s confirmation of purchase with the details of shipping coxs made and his banker). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Document require: + Full sets of clean on board Bill of lading + Commercial Invoice + Packing list + Certificate of Weight, analysis issued by Vinacontrol, the result of Vinacontrol’s analysis will be final certificate of quality for both partie’s negotiation. + Certificate of origin issue form A I No more other documents required. 4. Sipping mark: GUM TURPENTINE VIETNAM ORIGIN N.W.T: 180 KGS 5. Shipment: From Tien Sa port – Vietnam to Chennai port – India. 6. Other conditions: Force majeures and arbitrations: Both sides are free from responsibility when this agreement can not be carried out due to force majeures such as fire, act of God, wars, flood and ABN & embargo of central/local authorities of each side. AI disputes arising in the course of this contracts execution should be settled through amicable negociation directly between the two parties. In case no settlement can be reached, it shell refer to the international arbitration centre. Force majeures must notified each party to the other within 5 days at least & confirmed by writting of 7 days after the cable. All other conditions which is not stated in this contract shall be refered to Inconterms 2000. This contract made in Quang Phu on Jul 07, 2016 and signed by both parties mentioned above by facsimile in validity. FOR THE BUYER FOR THE SELLER Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Phụ lục 03. Cục Hải quan TP Đà Nẵng CC HQ CK Cảng Đà Nẵng Ngày 05 tháng 08 năm 2016 DANH SÁCH CONTAINER ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN Tờ khai không phải niêm phong 1. Chi cục hải quan giám sát: CC HQ CK Cảng Đà Nẵng 2. Đơn vị XNK: Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 3. Mã số thuế: 3200290809 6. Ngày tờ khai: 05/08/2016 4. Số tờ khai: 300940665560 7. Loại hình: Xuất kinh doanh 5. Trạng thái tờ khai: Thông quan 8. Luồng: Xanh STT SỐ HIỆU CONTAINER (1) SỐ SEAL CONTAINER (nếu có) (2) SỐ SEAL HẢI QUAN (nếu có) (3) XÁC NHẬN CỦA BỘ PHẬN GIÁM SÁT HẢI QUAN (4) MÃ VẠCH (5) 1 PCIU1247171 NA 2 PCIU2937910 NA Kết xuất dữ liệu lúc: 05/08/2016 02:40 PM Ghi chú: - Cột số (1): + Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống. + Đối với hàng xuất khẩu: lấy từ tiêu chí “Số container” trên tờ khai xuất. Trường hợp có sự thay đổi số container đã khai báo, căn cứ chứng từ do người khai hải quan nộp, xuất trình, công chức hải quan cập nhật số container vào Hệ thống để in lại danh sách container. - Cột số (2): Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Phụ lục 04. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) Tờ khai: 300940665560 Số tờ khai đầu tiên Tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng Phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình B11 2 Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CANGDANANG Ngày đăng ký 05/08/2016 14:27:28 Thời hạn tái nhập/tái xuất / / 0094066556 Mã số thuế đại diện 3806 Mã bộ phận xử lý tờ khai 00 Ngày thay đổi đăng ký / / Người xuất khẩu Mã 3200290809 Tên Công Ty Cổ Phần Thông Quảng Phú Mã bưu chính (+84) 43 Địa chỉ KCN Nam Đông Hà, Thành Phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Số điện thoại 0437324889 Người ủy thác xuất khẩu Mã Tên Người nhập khẩu Mã Tên SUDARSHAN CHEMPRO PVT.LTD Mã bưu chính Địa chỉ PLOT NO.98/F2 JIGANI, ANEKAL TALUK, BANGALOKE DIS Mã nước IN JIGANI INDUSTRIAL AREA INDIA Đại lý Hải quan Mã nhân viên Hải quan Số vận đơn Số lượng 160 Tổng trọng lượng hàng (Gross) 31.440 Địa điểm lưu kho 34CES01 Địa điểm nhận hàng cuối cùng INMAA Địa điểm xếp hàng VNDTS Phương tiện vận tải dự kiến 9999 Ngày hàng đi dự kiến 05/08/2016 Ký hiệu và số hiệu DR KGM XN CANG TIÊN SA CHENNAI (EX MADRAS) CANG TIEN SA (D.NANG) KOTA JASA JAA326 Giấy phép xuất khẩu 1 2 3 4 5 Số hóa đơn A - 99/EXP Số tiếp nhận hóa đơn điện tử Ngày phát hành 05/08/2016 Phương thức thanh toán DP Tổng trị giá hóa đơn CFR – USD - 42.048 - A Tổng trị giá tính thuế USD - 42.048 Tỷ giá tính thuế USD - 22.260 Tổng hệ số phân bổ trị giá 42.048 - M Phân loại không cần quy đổi VND Người nộp thuế 1 Mã xác định thời hạn nộp thuế D Phân loại nộp thuế A Tổng số tiền thuế xuất khẩu Tổng số tiền lệ phí VND Số tiền bảo lãnh Tổng số trang của tờ khai 3 Tổng số dòng hàng của tờ khai 1 Số đính kèm khai báo điện tử 1 – 720490707330 2 3 Phần ghi chú Hàng tập kết tại bãi Tiên Sa theo hợp đồng số 76 QPPC-SDSH/16 ngày 07/07/2016 Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp Sổ quản lý người sử dụng 00102 Mục thông báo của Hải quan Tên trưởng đơn vị Hải quan Ngày hoàn thành kiểm tra Ngày cấp phép xuất nhập Thời hạn cho phép vận chuyển bảo thuế (khởi hành) Địa điểm Thông tin trung chuyển 1 2 3 Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế 34CES01 CCT Chi cục hải quan Cảng 05/08/2016 14:27 05/08/2016 14:27 05/08/2016 Ngày đến Ngày khởi hành / / ~ / / / / ~ / / / / ~ / / 05/08/2016 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) Tờ khai: 300940665560 . 00 Số tờ khai đầu tiên Tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng Phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình B11 2 Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CANGDANANG Ngày đăng ký 05/08/2016 14:27:28 Thời hạn tái nhập/tái xuất / / Mã số thuế đại diện 3806 Mã bộ phận xử lý tờ khai 00 Ngày thay đổi đăng ký / / Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng Mã 1 34CES01 2 3 4 5 Tên XN CẢNG TIÊN SA Địa chỉ 01 Yết Kiêu Đà Nẵng Số điện thoại 0437324889 Số container 1 PCIU1247171 2 PCIU2937910 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Chỉ thị của Hải quan Ngày Tên Nội dung 1 / / 2 / / 3 / / 4 / / 5 / / 6 / / 7 / / 8 / / 9 / / 10 / / Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) Tờ khai: 300940665560 Số tờ khai đầu tiên Tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng Phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình B11 2 Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CANGDANANG Ngày đăng ký 05/08/2016 14:27:28 Thời hạn tái nhập/tái xuất / / Mã số thuế đại diện 3806 Mã bộ phận xử lý tờ khai 00 Ngày thay đổi đăng ký / / Mã số hàng hóa 38059000 Mã quản lý riêng Mã phân loại tái xác nhận giá Mô tả hàng hóa Dầu thông gồm 160 thùng đóng trong 2 cont 20ft, 180kg/ thùng tịnh, 196.5kg/thùng tổng, sản phẩm của nhựa thông, hàng xuất xứ tại Việt Nam, hàng mới 100$#&VN Số lượng (1) 28,8 TNE Số lượng (2) Trị giá hóa đơn 42.048 Đơn giá hóa đơn 1.460 - USD - TNE Thuế xuất khẩu Trị giá tính thuế (S) 935.988.480 VN Trị giá tính thuế (M) Số lượng tính thuế Đơn giá tính thuế 32.499.600 VND TNE Thuế suât 0% Số tiền thuế VN Số tiền miễn giảm Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng Danh mục miễn thuế xuất khẩu Tiền lệ phí Đơn giá Tiền bảo hiểm Đơn giá Số lượng Số lượng Khoản tiền VND Khoản tiền VND Mã văn bản pháp luật khác 1 2 3 4 5 Miễn / Giảm / Không chịu thuế xuất khẩu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Phụ lục 05. Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA Kho: >; Mặt hàng: Tùng hương tây nguyên; Quý 3 năm 2016 Mã kho: KHO Mã hàng: THTN Tên kho Tên hàng Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải ĐVT Đơn giá Nhập Xuất Tồn TK kho TK đối ứng Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Kho Công ty Tùng hương tây nguyên Số dư đầu kỳ Tấn 34.370.088,26 452,842 15.564.219.510 Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 28/7/2016 28/7/2016 XHH115 Xuất kho bán hàng Cty TNHH Toyota Tsusho theo hóa đơn 0000773 Tấn 33.901.529,03 108,000 3.661.365.135 344,842 11.902.854.375 1551 632 Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 31/7/2016 31/7/2016 NCB85 Nhập chế biến sản phẩmtây nguyên tháng 7 Tấn 33.307.043,16 144,508 4.813.134.193 489,350 16.715.988.568 1551 154 Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 11/8/2016 11/8/2016 XHH130 Xuất kho bán hàng Cty TNHH Toyota Tsusho theo hóa đơn 0000783 Tấn 33.901.529,03 108,000 3.661.365.135 381,350 13.054.623.433 1551 632 Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 30/8/2016 30/8/2016 XHH137 Xuất kho bán hàng Cty TNHH Toyota Tsusho theo hóa đơn 0000792 Tấn 33.901.529,03 108,000 3.661.365.135 273,350 9.393.258.298 1551 632 Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 31/8/2016 31/8/2016 NCB94 Nhập chế biến sản phẩmtây nguyên tháng 8 Tấn 33.307.043,16 106,013 3.530.979.567 379,363 12.924.237.865 1551 154 Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 07/9/2016 07/9/2016 XHH142 Xuất kho bán hàng Pacific Resing Inc – Philippines theo hóa đơn 0000773 Tấn 33.901.529,03 0,225 7.627.844 379,138 12.916.610.021 1551 632 Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 09/9/2016 09/9/2016 XHH146 Xuất kho bán hàng Cty TNHH Toyota Tsusho theo hóa đơn 0000803 Tấn 33.901.529,03 108,000 3.661.365.135 271,138 9.255.244.886 1551 632 Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 30/9/2016 30/9/2016 NCB105 Nhập chế biến sản phẩmtây nguyên tháng 9 Tấn 33.307.043,16 106,398 3.543.802.776 377,536 12.799.047.662 1551 154 Tổng cộng 356,919 11.887.916.536 432,225 14.653.088.384 377,536 12.799.047.662 Người lập biểu (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 9 năm 2016 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf