Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Hiền Lương

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỀN LƯƠNG LÊ THỊ VÂN ANH KHÓA HỌC: 2016 – 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỀN LƯƠNG Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Vân Anh PGS

pdf164 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Hiền Lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.TS Trịnh Văn Sơn Lớp: K50D Kế toán Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 12 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang SVTH: Phan Thị Yến Linh Thực tập cuối khóa là một trong những cột mốc quan trọng nhằm tổng kết lại những kiến thức căn bản mà sinh viên đã học được trên ghế nhà trường, đồng thời giúp chúng ta trang bị các kiến thức thực tế, bước đầu hình dung ra được các công việc mà một kế toán phải làm. Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại công ty. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ, cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết cũng như chia sẻ các kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình tôi tìm hiểu thực tế tại công ty. Quan trọng hơn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức quan trọng giúp tôi có thể hiểu hơn về ngành nghề và công việc phải làm của một người kế toán. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn PGS.TS Trịnh Văn Sơn, người đã tận tình giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đợt thực tập cuối khóa này. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong quý thầy, cô giáo góp ý nhằm bổ sung những những kiển thức còn thiếu sót để hoàn thiện và phục vụ tốt cho công tác sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Thị Vân Anh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BKS : Ban kiểm soát CCDC : Công cụ dụng cụ CĐKT : Chế độ kế toán CK : Chuyển khoản CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp DVNN : Dịch vụ nông nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán HĐQT : Hội đồng quản trị HTK : Hàng tồn kho HTX : Hợp tác xã KC : Kết chuyển KQKD : Kết quả kinh doanh NXB : Nhà xuất bản QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TM : Tiền mặt TMCP : Thương mại cổ phần TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định UBND : Uỷ ban nhân dân VND : Việt Nam đồng XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... ii MỤC LỤC .....................................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU MẪU.........................................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................................... x DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................................xi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................... 3 5. Cấu trúc đề tài.............................................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..............................................................5 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản..................................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh . 7 1.1.2.1. Vai trò ................................................................................................................................7 1.1.2.2. Nhiệm vụ ...........................................................................................................................7 1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp thương mại............................8 1.1.4. Các phương thức thanh toán.............................................................................................11 1.1.4.1. Căn cứ vào loại tiền thanh toán .....................................................................................11 1.1.4.2. Căn cứ vào thời điểm thanh toán...................................................................................11 1.1.5. Các phương pháp tính giá xuất kho .................................................................................12 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ........12 1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu .....................................................12 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh iv 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................................12 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................15 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................................16 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................17 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................................19 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính....................................................................................................21 1.2.6. Kế toán thu nhập khác.......................................................................................................22 1.2.7. Kế toán chi phí khác ..........................................................................................................24 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................25 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................................26 1.3. Các nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến đề tài ............................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỀN LƯƠNG .............................................................................................................30 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương ...............................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................................30 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương ....................32 2.1.2.1. Chức năng của Công ty..................................................................................................32 2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty ...................................................................................................32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương...................33 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................................33 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................................33 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương ..35 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................................35 2.1.4.2. Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty.............................35 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán..............................................36 2.1.4.4 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán, báo cáo tài chính...............................37 2.1.5. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của công ty qua ba năm 2016 - 2018..........40 2.1.5.1. Tình hình lao động qua ba năm 2016 – 2018...............................................................40 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 -2018.........................41 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh v 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 .................................................45 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương ..........................................................................................47 2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương ........47 2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh.....................................................................................47 2.2.1.2. Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh .....................................................................47 2.2.1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ..........................................................................................47 2.2.1.4. Các phương thức bán hàng tại công ty .........................................................................48 2.2.1.5. Chính sách giá cả ............................................................................................................49 2.2.1.6. Phương thức thanh toán .................................................................................................49 2.2.1.7. Phương pháp tính giá xuất kho......................................................................................50 2.2.2. Công tác kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương.............................................................................................................50 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................................50 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................78 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................................85 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính ..............................................................................................94 2.2.5. Chi phí tài chính.................................................................................................................98 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................................101 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................................105 2.2.8. Kế toán thu nhập khác.....................................................................................................114 2.2.9. Chi phí khác......................................................................................................................116 2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................................117 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................................122 2.2.12. Phương án phân phối lợi nhuận....................................................................................127 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỀN LƯƠNG .............................................................................131 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương .................................................................................................131 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh vi 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................................131 3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................................134 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương .............................................135 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................138 1. Kết luận ...................................................................................................................................138 2. Kiến nghị.................................................................................................................................140 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................141 PHỤ LỤC...................................................................................................................................142 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016 – 2018).....................................40 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2016 – 2018).................42 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 - 2018)...................45 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh viii DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 ngày 31/12/2018 .............................54 Biểu mẫu 2.2: Giấy báo Có ngày 02/04/2018 ...........................................................................58 Biểu mẫu 2.3: Phiếu xuất kho mẫu số 01 – VT, ngày 13/12/2018..........................................60 Biểu mẫu 2.4: Phiếu xuất kho mẫu số 01 – VT, ngày 21/12/2018..........................................61 Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho mẫu số 01 – VT, ngày 25/12/2018..........................................62 Biểu mẫu 2.6: Phiếu xuất kho mẫu số 01 – VT, ngày 27/12/2018..........................................63 Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, ngày 28/12/2018 ............................64 Biểu mẫu 2.8: Phiếu thu mẫu số 01 – TT ngày 31/12/2018.....................................................68 Biểu mẫu 2.9: Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 ngày 6/12/2018................................71 Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu mẫu số 01 –TT ngày 31/12/2018 ...................................................72 Biểu mẫu 2.11: Bảng kê hàng hóa, dịch vụ ...............................................................................74 Biểu mẫu 2.12: Sổ chi tiết TK 511 tháng 12/2018....................................................................76 Biểu mẫu 2.13: Báo cáo kho hàng hóa tháng 12/2018 ............................................................77 Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản 511 tháng 12/2018 ................................................................78 Biểu mẫu 2.15: Chứng từ trả lại hàng ngày 20/3/2018.............................................................81 Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 521 năm 2018 .................................................................84 Biểu mẫu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 632 tháng 12/2018..........................................................91 Biểu mẫu 2.18: Sổ cái tài khoản 632 tháng 12/2018 ................................................................93 Biễu mẫu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 515 tháng 12/2018..........................................................96 Biểu mẫu 2.20: Sổ cái tài khoản 515 tháng 12/2018 ................................................................97 Biểu mẫu 2.21: Phiếu chi mẫu số 01 – TT ngày 31/12/2018...................................................99 Biểu mẫu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 635 tháng 12/2018........................................................100 Biểu mẫu 2.23: Sổ cái tài khoản 635 tháng 12/2018 ..............................................................101 Biểu mẫu 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 641 tháng 12/2018........................................................104 Biểu mẫu 2.25: Sổ cái tài khoản 641 tháng 12/2018 ..............................................................105 Biểu mẫu 2.26 : Phiếu chi mẫu số 02 – TT ngày 31/12/2018................................................107 Biểu mẫu 2.27 : Phiếu chi mẫu số 02 – TT ngày 31/12/2018................................................108 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh ix Biểu mẫu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 642 tháng 12/2018........................................................109 Biểu mẫu 2.29 : Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTKT3/001 ngày 3/12/2018 .........................110 Biểu mẫu 2.30 : Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTKT3/001 ngày 6/12/2018 .........................111 Biểu mẫu 2.31 : Phiếu chi mẫu số 02 – TT ngày 31/12/2018................................................112 Biểu mẫu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản 641 tháng 12/2018........................................................112 Biễu mẫu 2.33: Sổ chi tiết tài khoản 642 tháng 12/2018........................................................113 Biểu mẫu 2.34: Sổ cái tài khoản 642 tháng 12/2018 ..............................................................113 Biểu mẫu 2.35: Sổ chi tiết tài khoản 711 tháng 12/2018........................................................115 Biểu mẫu 2.36: Sổ cái tài khoản 711 tháng 12/2018 ..............................................................116 Biểu mẫu 2.37: Sổ chi tiết tài khoản 821 tháng 12/2018........................................................122 Biểu mẫu 2.38 : Sổ chi tiết tài khoản 911 tháng 12/2018.......................................................125 Biểu mẫu 2.39: Sổ cái tài khoản 911 tháng 12/2018 ..............................................................126 Biểu mẫu 2.40 : Phiếu chi mẫu số C31-BB ngày 06/01/2017...............................................129 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh x DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................15 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................................16 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán................................................................................17 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.........................19 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..........................................................20 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính ................................................................................22 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán thu nhập khác.....................................................................................23 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí khác........................................................................................24 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...............................26 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ................................26 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................27 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương .............33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương............35 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty. ...............................................................................................................................................................37 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh xi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 01: Nhập liệu Chứng từ bán hàng (phiếu xuất kho) lên phần mềm MISA...................56 Hình 02: Nhập liệu Chứng từ bán hàng (Hóa đơn GTGT) lên phần mềm MISA.................56 Hình 03: Nhập liệu Chứng từ bán hàng (Chứng từ ghi nợ) lên phần mềm MISA................57 Hình 04: Xem Chi tiết công nợ phải thu khách hàng trên phần mềm MISA.........................57 Hình 05: Nhập liệu Chứng từ bán hàng (phiếu xuất kho) lên phần mềm MISA...................65 Hình 06: Nhập liệu Chứng từ bán hàng (Hóa đơn GTGT) lên phần mềm MISA.................66 Hình 07: Nhập liệu Chứng từ bán hàng (Chứng từ ghi nợ) lên phần mềm MISA................66 Hình 08: Báo cáo chi tiết công nợ phải thu của HTX Cổ Mỹ .................................................67 Hình 09: Nhập liệu chứng từ bán hàng (phiếu xuất) trên MISA.............................................73 Hình 10 : Nhập liệu chứng từ bán hàng (hóa đơn) trên MISA ................................................73 Hình 11: Nhập liệu chứng từ bán hàng (chứng từ ghi nợ) trên MISA....................................74 Hình 12: Báo cáo chi tiết công nợ phải thu tháng 12 năm 2018..............................................75 Hình 13: Bảng kê nộp tiền bán hàng tháng 12 năm 2018 ........................................................75 Hình 14: Nhập Chứng từ hàng bán bị trả lại (Phiếu nhập) trên phần mềm MISA................82 Hình 15: Nhập Chứng từ hàng bán bị trả lại (Hóa đơn GTGT) trên phần mềm MISA........82 Hình 16 : Nhập Chứng từ hàng bán bị trả lại (Giảm trừ công nợ) trên phần mềm MISA....83 Hình 17: Phiếu xuất kho mẫu số 02 – VT..................................................................................87 Hình 18: Phiếu xuất kho mẫu số 02 – VT được xuất ra từ phần mềm kế toán MISA sau khi đã tính giá xuất kho hàng hóa......................................................................................................89 Hình 19: Phiếu xuất kho mẫu số 02 – VT..................................................................................90 Hình 20: Nhập liệu chứng từ nghiệp vụ khác trên phần mềm MISA.....................................95 Hình 21: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2018 .....................................103 Hình 22: Nhập liệu chứng từ nghiệp vụ khác ngày 31/12/2018 trên phần mềm MISA.....115 Hình 23: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN trên phần mềm MISA (trang 1) ...........................................................................................................................119 Hình 24: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN trên phần mềm MISA (trang 2) ...........................................................................................................................120 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh xii Hình 25: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN trên phần mềm MISA (trang 3) ...........................................................................................................................120 Hình 26: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN trên phần mềm MISA (trang 4) ...........................................................................................................................121 Hình 27: Kết chuyển lãi, lỗ đến ngày 31/12/2018 ..................................................................125 Hình 28: Danh sách ứng cổ tức năm 2016 – 2017 (trang 1)..................................................128 Hình 29: Danh sách ứng cổ tức năm 2016 – 2017 (trang 2)..................................................128 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò quan trọng trong việc phân phối lưu thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp thương mại bao gồm hai giai đoạn là mua hàng và bán hàng. Như vậy, trong kinh doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác, các chu kỳ kinh doanh có thể diễn ra liên tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu suất sinh lợi. Việc bán hàng trong doanh nghiệp thương mại là chiếc cầu nối và là khâu trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng, từ đó sẽ ra các quyết sách định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là nguồn thu để trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường, điều kiện không thể thiếu đó là hoạt động kinh doanh có lãi, nghĩa là mức doanh thu tạo ra phải đủ bù đắp chi phí và đồng thời tạo ra một khoản lợi nhuận mong muốn. Do đó, các nhà quản lý phải nắm bắt và thu thập các thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để kịp thời đưa ra những quyết định đúng đắn trong chỉ đạo sản xuất cũng như kinh doanh, hướng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt được mục tiêu đã đặt ra. Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trở thành một công cụ quan trọng. Chúng ta có thể thấy, kinh doanh xăng dầu và vật tư nông nghiệp là những ngành trọng yếu của nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, trong lĩnh vực kinh doanh này của nước ta xuất hiện thêm nhiều nguồn cung ứng xăng dầu và vật tư nông nghiệp, đã tạo ra sự sôi động trong thị trường và tạo tính cạnh tranh khá gay gắt. Vì thế hoạt động tiêu thụ xăng dầu và vật tư nông nghiệp, cũng như công tác hạch toán kết quả kinh doanh đã trở thành vấn đề quan trọng trong mỗi đơn vị kinh doanh xăng dầu và vật tư nông nghiệp. Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương là doanh nghiệp trực thuộc Sở thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Trị, với chức năng kinh doanh xăng dầu và vật tư nông nghiệp. Trong những Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 2 năm gần đây, việc kinh doanh cũng gặp rất nhiều khó khăn do sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn, thêm vào đó thị trường xăng dầu thế giới luôn biến động về giá cả cũng như sản lượng đã có những ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công ty đã tiến hành các biện pháp củng cố hoạt động, ổn định tổ chức, cải tiến phương thức kinh doanh, mở rộng mạng lưới cửa hàng nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguồn hàng. Tổ chức huy động vốn tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật tạo ra những thuận lợi cơ bản để công ty đứng vững và phát triển theo mục tiêu kế hoạch trên cả quy mô, chất lượng uy tín trên thị trường. Để thực hiện tốt chức năng điều hành và xác định được kết quả kinh doanh, Công ty đã luôn coi trọng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như là một công cụ hữu hiệu trong quản lý. Do đó, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong phòng Kế toán đồng thời được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỀN LƯƠNG” làm đề tài thực tập cuối khóa của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Thứ hai, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. - Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 3 nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu được tiến hành tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. - Về t...và dự phòng tổn thất đầu tư mục tiền tệ gốc ngoại tệ cuối kỳ vào chi phí tài chính 635413 229 121,228,221,222 111,112,131 111,112,335,242 911 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 23  Kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”  Tài khoản 711 không có tài khoản cấp 2  Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. c) Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, Giấy báo Có, Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC... - Các chứng từ khác có liên quan.  Sổ sách kế toán: Sổ cái TK 711, Sổ chi tiết TK 711, d) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán thu nhập khác 152,156,211 Định kỳ phân bổ DT chưa được thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành Xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích hàng hóa tài sản cố định Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư Tiền phạt tính trừ vào khoản nhật ký 338,344 cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ 111,112 Thu phạt tiền vi phạm HĐKT, thu khoản Khác xác định KQKD 911 Kết chuyển thu nhập 711 352 3387 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 24 1.2.7. Kế toán chi phí khác a) Khái niệm “Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh không nằm trong kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.” (TS. Trần Đình Phụng & TS. Phạm Ngọc Toàn & ThS. Nguyễn Trọng Nguyên & ThS. Châu Thanh An & Nguyễn Thị Phương Thúy (2011), Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông.) b) Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng: - Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC, Hợp đồng kinh tế, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên bản nộp thuế, nộp phạt - Các chứng từ khác có liên quan.  Sổ sách kế toán: Sổ cái TK 811, Sổ chi tiết TK 811... c)Tài khoản sử dụng  Kế toán sử dụng TK 811 “ Chi phí khác” d) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí khác Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ TSCĐ vốn góp liên doanh, liên kết hao mòn Giá trịNguyên giá 211 Khấu hao TSCĐ ngừng sử dụng cho SXKD khác sang XĐKQKD Hợp đồng, vi phạm hành chính Khoản phạt do vi phạm Chi phí khác bằng tiền Khi nộp phạt (Chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ .) 111,112 811 111,112,338 Cuối kỳ kết chuyển chi phí 911 214 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 25 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Khái niệm “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định được lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.” (Chuẩn mực số 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp, ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. b) Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán hàng, Tờ khai thuế TNDN, Tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm, Biên lai nộp thuế, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng kê mua hàng hóa dịch vụ của tổ chức cá nhân không có hóa đơn, chứng từ theo quy định - Các chứng từ về thuế khác.  Sổ sách kế toán: Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN, Sổ cái TK 821, c) Tài khoản sử dụng  Kế toán sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”  Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 26 d) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Chứng từ và sổ sách kế toán Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Hóa đơn GTGT, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Tờ khai quyết toán thuế TNDN hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm o 243 911 Kết chuyển chênh lệch số phát sinhKết chuyển chênh lệch số phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ 347 hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn 347 8212 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm 911 có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp TNDN hiện hành Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ(doanh nghiệp tự xác định) 333(3334) 8211 Kết chuyển chi phí thuế 911 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 27 - Các chứng từ khác có liên quan. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 911, Sổ cái TK 911, Sổ cái TK 8211, Sổ cái TK 421 b) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” d) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3. Các nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến đề tài Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã được rất nhiều người nghiên cứu nhằm đóng góp một số ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán cho các doanh nghiệp. Kết chuyển lãi Kết chuyển chi phí khác 515 711 Kết chuyển thu nhập khác KC chi phí bán hàng 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 911 KC doanh thu bán hàng 635 KC chi phí hoạt động TC KC doanh thu HĐTC và cung cấp dịch vụ 641,642 và chi phí QLDN 811 421 421Kết chuyển lỗ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 28 Trong luận văn Thạc sỹ “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần Công nghệ điều khiển và Tự động Hóa”, tác giả đã nhận thức được tầm quan trong của việc hạch toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp thương mại. Luận văn đạt được các mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp thương mại; tìm hiểu thực trạng công tác kế toán đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty cổ phần Công Nghệ Điều Khiển và Tự Động Hóa; đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại đơn vị. Những biện pháp mà tác giả đề xuất cũng đã giải quyết phần nào những hạn chế mà doanh nghiệp đang gặp phải. Ở đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang”, tác giả đã thể hiện khái quát những cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa trên Thông tư số 200/2014/TT- BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp. Đề tài cũng trình bày được những đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD. Tác giả chú trọng đến việc nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, cụ thể như tìm hiểu về các chứng từ, tài khoản sử dụng, các loại sổ kế toán và phương pháp hạch toán của từng loại doanh thu và chi phí cũng như việc xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang năm 2015. Bên cạnh đó, tác giả còn nêu lên một số đánh giá về những ưu điểm và tồn tại của bộ máy tổ chức kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn bộ máy tổ chức kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên luận văn của tác giả đi quá sâu vào phần phân tích hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp, các BCTC. Ngoài ra các chứng từ, sổ thẻ chi tiết, sổ tổng hợp tác giả vẫn trình bày chưa đúng hết biểu mẫu theo quy định của Bộ tài chính, sơ đồ trình bày cẩu thả. Riêng đối với Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương, trong những năm qua, đề tài kế toán doanh thu và xác định KQKD cho đến thời điểm này mới có một sinh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 29 viên nghiên cứu để làm chuyên đề tốt nghiệp của họ. Đó là bài báo cáo chuyên đề của sinh viên Hoàng Quang Lâm với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương” vào năm 2013. Tuy nhiên nghiên cứu này chỉ nghiên cứu mức độ chung, chưa đi sâu nghiên cứu công tác kế toán cụ thể đối với từng lĩnh vực mà công ty đang hoạt động cũng như từng phương thức tiêu thụ. Số liệu phân tích năm 2012 đã cũ nên các thông tin không mang tính chính xác cao. Các sổ thẻ chi tiết, sổ cái, chứng từ kế toán quá ít để minh họa cho bài biết. Nhìn chung các nghiên cứu trước đã hệ thống hóa được các lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD, nêu lên được thực trạng công tác kế toán này tại đơn vị, bộ phận mình thực hiện. Đồng thời đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác kế toán và từ đó góp đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn việc hạch toán kế toán cho doanh nghiệp sao cho chính xác, hợp lí và hiệu quả hơn. Tuy nhiên mỗi bài sẽ có hững điểm khác biệt, mới lạ mang bản sắc riêng của từng cá nhân làm bài và của chính công ty mà sinh viên thực tập. Các loại hình công ty sẽ khác nhau thì việc phản ánh doanh thu và KQKD cũng sẽ khác nhau. Bài khóa luận của tôi cũng là một ví dụ. Tôi đã lựa chọn đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh này và tiến hành thu thập số liệu và thực tập tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. Trong khóa luận của mình, từ lý luận về kế toán doanh thu và XĐKQKD tôi đã đi tìm hiểu cách hạch toán đối với từng nghiệp vụ của doanh nghiệp, đi sâu tìm hiểu về quy trình luân chuyển chứng từ của từng hoạt động. Hơn nữa đề tài nghiên cứu của tôi nghiên cứu công tác kế toán của công ty dựa trên hình thức kế toán máy, tôi đã mô tả một cách chi tiết các bước nhập liệu các nghiệp vụ phát sinh trên phần mềm kế toán đang sử dụng tại công ty đó là phần mềm MISA. Số liệu đưa ra phân tích năm 2018 mang tính cập nhập hơn 2012 nên sẽ phản ánh rõ hơn về tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp. Hơn nữa, tôi đã tiến hành thu thập và phân tích phương án phân phối lợi nhuận sau thuế cho các cổ đông của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỀN LƯƠNG 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương  Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỀN LƯƠNG  Tên giao dịch: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI HIỀN LƯƠNG  Mã số thuế: 3200163310  Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh  Địa chỉ: Đường Lê Duẩn, Thị trấn Hồ Xá, Huyện Vĩnh Linh, Tỉnh Quảng Trị  Điện thoại: 053.3820378  Fax: 0233 3820378  Đại diện pháp luật: Trần Mạnh Trường  Giám đốc: Trần Văn Phán  Ngày cấp giấy phép: 21/11/2002  Ngày bắt đầu hoạt động: 01/09/2002  Ngày nhận TK: 21/11/2002  Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại tổng hợp  Hình thức sở hữu vốn: Các cổ đông mua cổ phần 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương trước đây là một doanh nghiệp Nhà nước, thành lập theo Nghị định số 338 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ ngày 20/11/1992 về việc ban hành quy chế lập và giải thể doanh nghiệp nhà nước. Theo quy định số 740 ngày 20/11/1192 của UBND tỉnh Quảng trị về việc tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước ngành thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Căn cứ vào nhu cầu người tiêu dùng và điều kiện hoạt động của ngành thương mại tổng hợp ở Huyện Vĩnh Linh . Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 31 Theo quy định số 25 ngày 09/1/1993 sát nhập 2 Công ty là Công ty Thương nghiệp Vĩnh Linh và Công ty vật tư tổng hợp Vĩnh Linh trực thuộc tỉnh Quảng Trị . Khi mới thành lập gọi là Công ty Thương mại tổng hợp Vĩnh Linh sau đó căn cứ vào Quyết định số 354 ngày 24/4/1995 của UBND tỉnh Quảng Trị đổi tên thành Công ty Thương mại tổng hợp Hiền Lương . Để phù hợp với nền kinh tế thị trường hiện nay, theo đề nghị của Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị, QĐ số 1856/QĐ-UB ngày 28/8/2002 của UBND tỉnh Quảng Trị. Về việc phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty thương mại tổng hợp Hiền Lương thành Công ty cổ phần với tên gọi và giao dịch là: Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương Trụ sở giao dịch : Quốc lộ 1A - Thị trấn Hồ xá -Vĩnh Linh - Quảng Trị . Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương có cơ quan chủ quản là UBND tỉnh Quảng Trị trực thuộc Sở thương mại và Du lịch, về hành chính: Riêng vốn và tài sản trực thuộc Cục quản lý vốn và tài sản . Công ty ra đời trong điều kiện hết sức khó khăn, đứng trước bài toán nan giải đó tình trạng thiếu vốn trầm trọng. Với số vốn ban đầu được cấp là 701 tiệu đồng, trong đó vốn cố định là 311 triệu đồng. Đây quả là số vốn quá ít ỏi, trong khi đó lực lượng lao động của Công ty khá đông với 124 người trong đó lao động gián tiếp chiếm một tỷ lệ khá cao do đó việc bố trí lao động trong một doanh nghiệp cấp huyện mới thành lập hết sức khó khăn . Để phát huy lợi thế của mình và đảm bảo được kế hoạch đặt ra, Công ty đã tổ chức khoán gọn để người lao động có thể phát huy hết khả năng của mình. Hoạt động của Công ty trong những ngày đầu hết sức khó khăn và gặp nhiều trở ngại, có lúc tưởng chừng như không thể đứng vững trong cơ chế mới, khi mà trang thiết bị phục vụ cho kinh doanh hầu như không có, đội ngũ công nhân đông nhưng lại còn bở ngỡ trứơc phương thức kinh doanh còn mới mẻ này. Trong điều kiện đó được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các ban ngành tại địa phương như: UBND huyện Vĩnh Linh, Sở thương mại và Du lịch Quảng Trị và sự hổ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 32 trợ thiết thực của Công ty vật tư tổng hợp Quảng Trị. Công ty đã tiến hành các biện pháp củng cố hoạt động, ổn định tổ chức, cải tiến phương thức kinh doanh, mở rộng mạng lưới cửa hàng nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguồn hàng. Tổ chức huy động vốn tăng cường cơ sở vật chất kỷ thuật tạo ra những thuận lợi cơ bản để doanh nghiệp đứng vững và phát triển theo mục tiêu kế hoạch trên cả quy mô, chất lượng uy tín trên thị trường. Kể từ ngày thành lập cho đến nay Công ty đã có những nổ lực trong việc tăng doanh thu, bổ sung vốn, tạo công ăn việc làm cho người lao động và là một trong những đơn vị có đóng góp đáng kể tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Công ty được Bộ cấp một bằng khen, UBND tỉnh cấp 09 bằng khen. Về cá nhân được Bộ cấp 01 bằng khen, UBND Tỉnh cấp 01 bằng khen. Do đòi hỏi của cơ chế thị trường hiện nay, để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao. Công ty đã tiến hành cổ phần hoá với số vốn điều lệ khoảng 2,5 tỷ đồng. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương 2.1.2.1. Chức năng của Công ty Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương là đơn vị kinh doanh các mặt hàng vật tư phân bón nông nghiệp các loại như: Đạm Ure Phú Mỹ, Kaly, lân lâm thao, lân nung chảy Ninh Bình, NPK 10-12-5 Ninh Bình... Và xăng dầu các loại như: Xăng Ron 95- III, xăng A92, dầu diezen, mỡ, dầu nhờn... 2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty - Bảo quản và phát triển nguồn vốn đã hoạch định, tổ chức và lãnh đạo kiểm soát các hoạt động kinh doanh nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty. - Hoàn thành và nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách của nhà nước quy định như bảo hộ lao động,chế độ tiền lương,chế độ bảo hiểm. - Phát triển đời sống xã hội cũng như năng lưc của nhân viên. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 33 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính của công ty) 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận  Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là người đứng đầu công ty,đại diện cho toàn thể cổ đông ,thay mặt cổ đông giám sát hoạt động của công ty chịu trách nhiệm trước cổ đông về quyền lợi của cổ đông  Giám đốc: Giám đốc do hội đồng thành viên bầu ra và là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc còn phải chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.  Phòng kế toán – tài chính: Theo dõi toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, công nợ, các khoản đầu tư và phản ánh kết quả kinh doanh của công ty thông qua việc ghi chép bằng sổ sách, bằng các phần mềm chuyên dụng, những con số về tài sản, hàng hóa, các nghiệp vụ kinh Hội đồng quản trị Phòng Kế toán – Tài chính Giám đốc Bộ phận bán hàngPhòng hành chính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 34 doanh. Các thông tin từ phòng kế toán – tài chính giúp giám đốc nắm được tình hình kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn và báo cáo lên hội đồng thành viên để từ đó có kế hoạch quản lý vốn, đảm bảo nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Phòng kế toán – tài chính phải hạch toán được cụ thể từng mặt hàng, từng loại sản phẩm, trên cơ sở đó giúp giám đốc phân tích hoạt động kinh tế nên làm cái gì? Làm cho ai? Và làm như thế nào? Phòng kế toán – tài chính luôn luôn là người giải thích rõ các câu hỏi trong nền kinh tế thị trường hiện nay là hình thức thanh toán nào là thuận tiện nhất.  Phòng hành chính: Giúp cho giám đốc về công tác hành chính, xây dựng các phương án bố trí, sắp xếp nhân viên của công ty. Bên cạnh đó, phòng hành chính còn làm công tác quản lý hồ sơ nhân viên, làm các thủ tục về tiếp nhận nghỉ hưu, thôi việc, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật nhân viên. Thiết lập ban bảo vệ đảm bảo công tác an ninh trật tự toàn cơ quan, đảm bảo các yêu cầu về vật chất cho công tác điều hành hàng ngày. Tổ chức chăm lo đời sống, tinh thần, sức khỏe cho nhân viên, chịu trách nhiệm tiếp khách và hội nghị của công ty.  Bộ phận bán hàng: Có nhiệm vụ lên kế hoạch phân phối tiêu thụ các sản phẩm. Ngoài ra, bộ phận này còn phải thực hiện việc bán hàng. Bên cạnh đó, còn có chức năng quản lý hệ thống kho hàng, thường xuyên nắm được hàng tồn kho giúp giám đốc điều chỉnh các kế hoạch mua và bán. Bộ phận này cũng rất quan trọng vì bộ phận này có làm tốt nhiệm vụ của mình thì công ty mới có thể tăng doanh thu của mình. Cửa hàng trưởng là người phải chịu trách nhiệm về tình hình bán hàng cũng như phải thể hiện được qua doanh số bán hàng tăng dần qua các tháng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 35 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính của công ty) Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên trong phòng: - Kế toán trưởng - Trưởng phòng: Làm chức năng kế toán trưởng phụ trách công việc chung của phòng dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty. Trưởng phòng bao quát công việc chung của phòng và kỹ thuật tính toán thanh toán. - Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, theo dõi tình hình công nợ, tình hình thanh toán với ngân hàng (căn cứ vào các ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, các sổ chi tiết của ngân hàng,..) đồng thời chịu trách nhiệm tính giá đối với từng loại hàng hóa,.. - Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu, chi tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. Ngoài ra, còn có nhiệm vụ đi ngân hàng nộp tiền, rút tiền,...Thủ quỹ quản lý trực tiếp số tiền có trong quỹ, két của công ty, phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vốn bằng tiền khác. 2.1.4.2. Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty Chế độ kế toán áp dụng: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty áp dụng chế độ kế toán mới theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006 mà công ty đã áp dụng trước đó. Thủ quỹKế toán viên Kế toán trưởng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 36 Các chính sách kế toán áp dụng: - Kỳ kế toán năm: Được xác định theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong trong kỳ kế toán: Đồng Việt Nam (VND); - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc trên hóa đơn + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đầu kỳ: Bình quân + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiểm kê định kỳ - Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng; - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. 2.1.4.3.Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán Hệ thống sổ sách kế toán: Theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC, các doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ, sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng vẫn phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán. Căn cứ vào quy mô kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ ngiệp vụ kế toán thì hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty là hình thức Chứng từ ghi sổ căn cứ vào hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng thì sổ sách đang dùng trong công ty gồm các loại sau: Sổ Cái các loại, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết tiền mặt, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, Sổ chi tiết tạm ứng, Sổ chi tiết phải thu của người mua, Sổ chi tiết phải trả người bán, Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, Sổ chi tiết chi phí bán hàng, Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, Sổ tổng hợp nhập xuất hàng hóa, Sổ theo dõi thuế GTGT...  Hình thức kế toán áp dụng: Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 37 - Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Có của các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. Dưới đây là trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ quỹ tiền mặt Sổ, Thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp hàng hóa Bảng cân đối số phát sinh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 38 2.1.4.4.Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán, báo cáo tài chính Hệ thống chứng từ kế toán Về cơ bản, hệ thống chứng từ của Công ty tuân thủ theo CĐKT hiện hành. Hệ thống chứng từ bao gồm loại chứng từ tuân thủ theo mẫu bắt buộc của Bộ Tài chính như hóa đơn tài chính, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Hầu hết các loại chứng từ áp dụng tại Công ty đều được thiết kế mẫu trên phần mềm kế toán MISA. Ngoài việc lưu trữ chứng từ trên máy vi tính, chứng từ còn được quy định in ấn, bảo quản và lưu trữ theo quy định. Chứng từ cụ thể gồm: - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Giấy thanh toán tạm ứng - Phiếu thu, chi tiền mặt - Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế... Từ các chứng từ trên đây, kế toán viên của công ty có thể sử dụng và theo dõi tình hình công nợ, tình hình thanh toán và tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty. Ngoài ra, có thể theo dõi số thuế GTGT phải nộp cũng như thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.  Hệ thống tài khoản kế toán Kế toán áp dụng hệ thống tài khoản tương ứng với đối tượng theo dõi, tuân thủ chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Xăng dầu là mặt hàng được cung cấp cho đời sống dân cư thông qua các cửa hàng bán lẻ, cung cấp cho sản xuất công nghiệp và xuất khẩu nên nhóm TK nợ phải thu được quy định chi tiết đồng thời theo đối tượng khách hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 39 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ về hàng hóa, vốn kinh doanh, vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng được tổ chức theo phạm vi phát sinh như nội bộ Công ty, giữa Công ty và các đơn vị trực thuộc.  Hệ thống báo cáo Hệ thống báo cáo của Công ty được xây dựng khá hoàn chỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh bao gồm ba hệ thống báo cáo chính là: hệ thống báo cáo tài chính, hệ thống báo cáo quản trị và hệ thống báo cáo kiểm kê. Hệ thống báo cáo tài chính Để thuận tiện cho việc theo dõi và báo cáo cho c ơ quan quản lý Nhà nước cũng như quản trị trong nội bộ Công ty, kế toán trong Công ty lập báo cáo theo quý và theo năm. Hệ thống BCTC của Công ty được xây dựng phù hợp với CĐKT hiện hành, bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (mẫu biểu B-01/DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu biểu B 02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu biểu B 03-DN) - Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu biểu B09-DN) Hệ thống báo cáo quản trị Hệ thống báo cáo quản trị được xây dựng theo mục đích quản trị, gồm 3 nhóm: Thứ nhất, nhóm báo cáo kết quả kinh doanh nhằm thuyết minh chi tiết kết quả kinh doanh và cung cấp các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản trị theo các loại hình và mặt hàng kinh doanh, trong đó: Thứ hai, nhóm báo cáo hàng hóa gồm các báo cáo về tiêu thụ, cân đối nhập - xuất - tồn kho hàng hóa và các phụ biểu nhập, xuất đi kèm. Nhóm báo cáo này cung cấp các thông tin về tình hình tiêu thụ hàng hóa dịch vụ theo các phương thức, thuyết minh chi tiết biến động kho hàng hóa về: tình hình nhập hàng theo nguồn hình thành, tình hình xuất hàng hóa cho các mục đích và tình hình tồn kho. Thứ ba, nhóm báo cáo thông tin bổ sung gồm các báo cáo để cung cấp các thông tin bổ sung cho các yêu cầu quản trị và phục vụ cho lập báo cáo tài tổng hợp như báo cáo công nợ; báo cáo điều động tài sản, nguồn vốn, quỹ; báo cáo tăng giảm nguồn vốn khấu hao; báo cáo đầu tư tài chính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 40 Hệ thống báo cáo kiểm kê Hệ thống báo cáo kiểm kê được xây dựng nhằm kiểm kê định kỳ hay đột xuất về tình hình tài sản, nguồn vốn của đơn vị kế toán hiện đang quản lý và sử dụng như tiền vốn, TSCĐ, HTK, hàng dự trữ quốc gia. Trong đó, báo cáo kiểm kê hàng hóa tồn kho được xây dựng chi tiết theo từng mặt hàng kinh doanh kèm theo các phụ biểu về xử lý kết quả kiểm kê, hàng hóa ứ đọng kém mất phẩm chất 2.1.5. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của công ty qua ba năm 2016 - 2018 2.1.5.1. Tình hình lao động qua ba năm 2016 – 2018 Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hướng tới mục tiêu giảm chi phí, tăng lợi nhuận, đem lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Muốn làm được điều này thì doanh nghiệp phải phấn đấu bằng việc sử dụng tốt nguồn lao động. Trong thành quả chung ba năm qua của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương đã đạt đựơc phải nói rằng công tác tổ chức cán bộ đã đóng góp một phần quan trọng. Xây dựng cơ cấu bộ máy trưởng thành về cả số lượng và chất lượng, bám sát nhiệm vụ kinh tế chính trị trong từng thời kỳ, sắp xếp cán bộ đúng người đúng việc phù hợp với năng lực trình độ từng người, đào tạo đúng quy hoạch nhiệm vụ được phân công. Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016 – 2018) Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh SL % SL % SL % 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Tổng số lao động 14 100 12 100 11 100 (2) (14,29) (1) (8,33) 1. Phân theo giới tính Nam 9 64,29 7 58,33 6 54,55 (2) (22,22) (1) (14,28) Nữ 5 35,71 5 41,67 5 45,45 0 0 0 0 2. Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 14 100 12 100 11 100 (2) (14,29) (1) (8,33) Lao động gián tiếp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3. Phân theo trình độ chuyên môn Đại học và trên đại học 4 28,58 4 33,33 4 36,36 0 0 0 0 Cao đẳng và trung cấp 7 50,00 6 50 6 54,55 (1) (14,29) 0 0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 41 Khác 3 21,43 2 16,67 1 9,09 (1) (33,33) (1) (50,00) (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính và tính toán của tác giả) - Qua bảng số liệu 2.1, ta thấy rằng tổng số lao động của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương liên tục giảm từ năm 2016 đến 2018. Năm 2017, tổng số lao động của công ty giảm 2 người, tương ứng giảm 14,29% so với năm 2016 và con số này tiếp tục giảm đi 1 (8,33%) thành 11 người vào năm 2...ổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 4212 7.257.000 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 5111 12.888.751.441 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 515 180.162.096 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 632 11.942.739.085 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 635 271.563.113 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 6411 130.977.577 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 6414 39.005.102 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 6418 66.223.529 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 6421 491.900.000 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 6423 4.588.000 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 6424 41.093.712 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 6425 3.651.000 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 6427 9.237.269 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 6428 139.323.900 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 711 80.460.000 31/12/2018 CTGS00125-18 31/12/2018 Chứng từ ghi sổ chứng từ NVK tháng12/2018 8211 1.814.250 - Cộng số phát sinh 13.149.373.537 13.149.373.537 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 13.149.373.537 13.149.373.537 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: .................... Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 127 2.2.12. Phương án phân phối lợi nhuận Mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp nói chung cũng như Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương nói riêng là kinh doanh tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu hay cổ đông của công ty. Cổ tức là phương thức quan trọng nhất để phân phối cũng như thực hiện nhiệm vụ này. Khi công ty tạo ra lợi nhuận, một phần lợi nhuận sẽ được tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh, một phần lợi nhuận sẽ được trả cổ tức. Năm 2017 và 2018 Công ty có mức lợi nhuận sau thuế thấp cho nên công ty không tiến hành chia cổ tức cho cho cổ đông. Năm 2016, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ở mức cao là 507.048.531 đồng, nên công ty quyết định chia cổ tức cho các cổ đông. Công ty trả cổ tức theo hình thức trả cổ tức bằng tiền, hình thức này sẽ làm giảm lượng tiền của công ty trong việc kinh doanh, nhưng suy cho cung đó mới chính là mục đích chính của kinh doanh. Việc trả cổ tức bằng tiền mặt sẽ mang lại cảm giám chắc chắn cho cổ đông, chứng minh công ty có dòng tiền vững mạnh, an toàn khi đầu tư. Tuy nhiên, hình thức này lại có nhược điểm là chịu thuế hai lần, lần đầu là thuế thu nhập doanh nghiệp (20%), thuế thứ hai là thuế thu nhập cá nhân cho phần cổ tức là 5%. Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương chưa niêm yết trên sàn chứng khoán, cho nên cổ phiếu mà cổ đông của công ty nắm giữ là cổ phiếu chưa niêm yếu, cổ đông cần liên hệ và đến trực tiếp công ty để nhận cổ tức hoặc có thể ủy quyền cho người nhận thay. Công ty sử dụng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để trả cổ tức, do đó một phần vốn chủ sở hữu của công ty sẽ bị giảm đi. Ngày 6/1/2017, Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương chỉ trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt với tỷ lệ 20%. Tại thị trường chứng khoán Việt Nam, khi một doanh nghiệp công bố tỷ lệ trả cổ tức bằng tiền, thì tức là dựa trên mệnh giá cổ phiếu (tương ứng 10.000 đồng/cổ phiếu). Điều này có nghĩa là 1 cổ phiếu của công ty sẽ nhận được: 20% x 10.000 = 2.000 đồng cổ tức tiền. Sau khi trừ đi 5% tiền thuế thu nhập cá nhân thì số tiền mà cổ đông thực nhận là 1.900 đồng. Ví dụ: Ông Trần Văn Phán có số tiền cổ phần là 250.000.000 đồng, tương ứng với số cổ phiếu ông đang nắm giữ là 25.000 cổ phiếu. Với tỷ lệ trả cổ tức là 20%, sau khi trừ đi 5% thuế TNCN thì số tiền mà ông Trần Văn Phán còn được nhận là: 25.000 x 2000 – 25.000 x 2.000 x 0,05 = 47.500.000 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 128 Dưới đây là số liệu cụ thể của danh sách ứng cổ tức năm 2016 – 2017 tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. Hình 28: Danh sách ứng cổ tức năm 2016 – 2017 (trang 1) Hình 29: Danh sách ứng cổ tức năm 2016 – 2017 (trang 2) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 129 Sau khi tất cả các cổ đông và người được ủy quyền nhận thay cổ đông đã ký nhận tiền cổ tức thì kế toán công ty sẽ lập 1 phiếu chi mẫu số C31-BB ghi tổng số tiền mà công ty đã trả cổ tức cho cổ đông (đã bao gồm thuế TNCN) như ở mẫu dưới đây: Biểu mẫu 2.40 : Phiếu chi mẫu số C31-BB ngày 06/01/2017 Đơn vị: Công ty CP Thương Mại Hiền Lương Mẫu số: C31-BB Địa chỉ: Đường Lê Duẩn, TT Hồ Xá (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC Điện thoại: (053)3820378 - 3820873 ngày 30/3/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: 02 Nợ: 3335: 25.061.000 Ngày 6 tháng 1 năm 2017 Có: 4212: 476.159.000 Quyển số:............ Họ và tên người nhận tiền: Trần Thị Huyền Địa chỉ: Thủ quỹ Lý do chi: Ứng lãi cổ tức năm 2016 -2017 Số tiền: 501.220.000 (Viết bằng chữ): Năm trăm lẻ một triệu hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: ......01......Chứng từ kế toán Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ................................................................................... Ngày 6 tháng 1 năm 2017 Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 130 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này, tác giả đã đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. Tác giả đã miêu tả chi tiết các chứng từ, tài khoản sử dụng và Phương pháp hạch toán liên quan đến kế toán các khoản mục doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, thu nhập và chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh. Đặc biệt, tác giả còn tìm hiểu về phương án phân phối lợi nhuận sau thuế của công ty với hình thức trả cổ tức bằng tiền. Tác giả đã đưa vào các ví dụ cụ thể để người đọc có hiểu hơn về công tác kế toán tại công ty. Thêm vào đó, chương này cũng đã giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về lịch sử hình thành phát triển, tổ chức bộ máy toàn công ty nói chung và bộ máy kế toán nói riêng cũng như tình hình tài chính, kinh doanh và tình hình lao động của công ty trong ba năm trở lại đây. Có thể nói, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty được tổ chức khá chặt chẽ với sự trợ giúp vô cùng hiệu quả từ phần mềm kế toán tiên tiến. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 131 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỀN LƯƠNG 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương Tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. Bộ máy kế toán của công ty luôn là công cụ hỗ trợ đắc lực và hữu hiệu cho nhà quản lý. Vì vậy, công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ máy kế toán để nâng cao hiệu quả lao động cũng như đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cho các nhà quản lý. Qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương, tuy kiến thức còn hạn chế nhưng tôi xin được đưa ra một vài nhận xét, đánh giá về ưu và nhược điểm của công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 3.1.1. Ưu điểm a) Về công tác kế toán chung Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương được tổ chức tương đối hoàn chỉnh. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán mà công ty đang áp dụng là mô hình kế toán tập trung. Đây là mô hình hoàn toàn phù hợp với quy mô và chức năng hoạt động của công ty. Tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, lập báo cáo đều được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán. Các bộ phận khác chỉ làm công tác thu nhận, kiểm tra chứng từ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán để xử lý và tiến hành công tác kế toán. Điều này đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 132 Các nhân viên phòng kế toán đều có trình độ Đại học trở lên, nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, đều là những người có trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công việc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin phục vụ cho việc quản lý một cách kịp thời, ít xảy ra sai sót, giúp ban lãnh đạo đánh giá được chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Kế toán trưởng có trình độ nghiệp vụ thành thạo được phân công trách nhiệm rõ ràng cụ thể theo từng phần riêng biệt. Từ ngày 01/01/2017, công ty bắt đầu sử dụng phần mềm kế toán MISA để phục vụ cho công tác kế toán. Việc áp dụng phần mềm trong công tác kế toán đã góp phần giảm khối lượng công việc ghi chép sổ sách hàng ngày của nhân viên kế toán, giúp nâng cao năng suất làm việc. Điều này cho thấy, phòng kế toán đã ứng dụng tin học trong công tác quản lý tài chính kế toán, giúp cập nhật các thông tin kế toán về doanh thu, chi phí... phát sinh lên phần mềm kế toán kịp thời, đồng thời giúp kế toán cập nhật các thông báo, các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định...liên quan đến công tác kế toán của cơ quan thuế, cơ quan cấp trên kịp thời. Điều này đã đem lại hiệu quả đáng kể trong công tác quản lý, cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác để phục vụ công tác kinh doanh của công ty. Công ty đã lựa chọn hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán MISA với giao diện dễ sử dụng, sổ sách chứng từ kế toán cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hàng. Phòng kế toán và các phòng ban khác trong công ty có mối liên hệ gắn kết với nhau, thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác cho ban lãnh đạo công ty cũng như các đối tượng khác. b) Về hệ thống chứng từ sổ sách Hệ thống chứng từ Hệ thống chứng từ công ty sử dụng tương đối đầy đủ và hoàn thiện. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ phù hợp với thực tế nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ điều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. Tất cả chứng từ trước khi nhập vào máy đều được kiểm tra nên hạn chế được rủi ro, giúp cho kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ và đúng niên độ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 133 Tổ chức luân chuyển chứng từ: tuân theo đúng chuẩn mực kế toán quy định là kiểm tra tính đúng đắn, trung thực, hợp lệ. các yếu tố ghi chép trên chứ ng từ kế toán, sắp xếp phân loại theo từng nội dung định khoản, đảm bảo tính chính xác cao, tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kiểm tra, đối chiếu số liệu và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng. Về hệ thống sổ sách kế toán Tổ chức mở các sổ kế toán hợp lý, phản ánh giám đốc tình hình tiêu thụ hàng hóa đầy đủ chính xác. Do đó, góp phần không nhỏ trong việc quản lý tài sản của công ty trong lĩnh vực lưu thông. Đặc biệt để phục vụ công tác quản lý kinh tế kế toán công ty đã được trang bị một hệ thống máy vi tính hiện đại. Công tác kế toán được thực hiện trên máy với một phần mềm thống nhất được hệ thống hóa cao, giúp cho vi ệc cập nhật vào sổ sách kế toán đơn giản, gọn nhẹ. Hàng ngày khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán cập nhật số liệu vào máy khi cần sẽ in ra để đối chiếu so sánh. Với việc áp dụng kế toán máy đã giúp được cho công tác quản lý dữ liệu được đảm bảo an toàn nhằm giảm bớt được khối lượng công việc phải ghi chép bằng tay cho kế tóan viên. c) Về Phương pháp hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty được ghi nhận và xác định đầy đủ, kịp thời, tuân thủ theo quy định của Chế độ kế toán hiện hành. Kế toán chi tiết về bán hàng được thực hiện tốt, hàng bán và doanh thu bán hàng được theo dõi chi tiết theo từng mặt hàng, theo dõi chi tiết công nợ chi tiết đến từng khách hàng. Công ty kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền phù hợp vớ tình hình nhập – xuất hàng hóa diễn ra thường xuyên tại công ty, tạo điều kiện thuận lợ cho công tác kế toán bán hàng. Đặc điểm của Công ty là buôn bán hàng hóa phân bón, xăng dầu các loại, cần được bảo quản kỹ lưỡng, đề phòng cháy nổ. d) Về tài khoản sử dụng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 134 Hệ thống tài khoản được sử dụng trong hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty khá đầy đủ và hợp lý theo thông tư số: 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. e) Kĩ thuật hạch toán Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu và XĐKQKD tại Công ty khá đơn giản, đồng thời có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán do đó việc hạch toán không gặp khó khăn. Dựa vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh, kế toán lựa chọn các phân hệ đã cài đặt sẵn trong phần mềm MISA tiến hành nhập liệu vào phân hệ đó sau đó phần mềm tự động cập nhật vào các tài khoản, sổ sách có liên quan và tự động kết chuyển vào cuối kỳ. 3.1.2. Nhược điểm a) Về hoạt động kinh doanh Công ty không áp dụng chiết khấu thương mại khi khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn. Điều này rất quan trọng đến chiến lược bán hàng làm tăng doanh thu của Công ty. Bên cạnh đó, cũng không áp dụng các chính sách chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng trả nợ đúng hạn. Hiện tại không gian làm việc cho phòng kế toán khá chật hẹp và các công cụ dụng cụ trong phòng đã khá cũ khiến cho chất lượng công việc giảm sút. Công ty chưa chú trọng chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên. b) Về công tác kế toán chung Về hệ thống kiểm soát nội bộ: Công ty rất coi trọng việc kiểm soát chất lượng thông tin đầu ra. Tuy nhiên hiện nay Công ty vẫn chưa có bộ phận kiêm soát nội bộ để xem xét đánh giá chính xác nhất tình hình thực hiện các chính sách, thủ tục kiểm soát của Công ty có thực sự hiệu quả không. Toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán theo dõi trên phần mềm máy tính. Tuy mỗi nhân viên kế toán làm việc trên một máy tính riêng biệt, nhưng bất kì nhân viên nào trong Phòng Kế toán cũng có thể truy cập vào phần hành của người khác nên việc thất thoát dữ liệu có thể xảy ra. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 135 Vì tổ chức bộ máy kế toán còn khá đơn giản nên một kế toán còn kiêm nhiều công việc kế toán khác có thể dẫn đến các gian lận khó có thể kiểm soát được. c) Về hệ thống chứng từ sổ sách Công ty chỉ in các chứng từ kế toán rồi đóng thành tập chứ không tiến hành in và đóng các sổ chi tiết và sổ cái thành sổ dạng quyển mà chỉ lưu trên máy tính. Điều này mặc dù tiết kiệm thời gian cho kế toán nhưng nó không đảm bảo an toàn khi xảy ra các trường hợp phần mềm kế toán hỏng hay máy tính bị mất. Công ty không có phiếu xuất kho khi tiêu thụ xăng dầu. Bộ phận kho xuất kho căn cứ trên hóa đơn GTGT. Như vậy, bộ phận kho không giữ bất cứ chứng từ gì liên quan đến việc xuất hàng. Khi xảy ra khiếu nại từ phía khách hàng hoặc mất hàng sẽ không có căn cứ truy cứu trách nhiệm và xử lý bồi thường. Hàng ngày, kế toán không lập phiếu thu sau khi thu tiền từ nhân viên bán hàng mà đợi đến cuối kỳ mới lập phiếu thu. Điều này có thể dẫn đến tình trạng số tiền hàng đó bị chiếm dụng trong một thời gian. d) Về kỹ thuật hạch toán Nhờ có sự hỗ trợ phần mềm kế toán, các nghiệp vụ kế toán phát sinh đã được cài đặt sẵn. Tuy nhiên, nếu có một nghiệp vụ bất thường xảy ra mà chưa được cài đặt trong phầ mềm máy tính thì kế toán rất dễ lúng túng, không chủ động được tình huống. Khi hạch toán khoản phải thu nhân viên bán hàng vào cuối ngày khi nhân viên bán hàng bán lẻ xăng dầu ở cửa hàng xăng dầu trung tâm công ty, ta thấy ở phần mềm MISA tự động hạch toán là tăng khoản phải thu khách hàng (TK131), nhưng trong phiếu thu đến khi thu tiền kế toán lại hạch toán tăng các khoản phải trả, phải nộp khác (TK3388), điều này vi phạm nguyên tắc nhất quán. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương Qua một thời gian ngắn thực tập tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương, tuy không có nhiều thời gian để tìm hiểu sâu nhưng cũng phần nào thấy được tình hình Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 136 thực tế tại công ty về những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại. Xuất phát từ những hạn chế này và dựa trên những kiến thức tích lũy được ở giảng đường, tôi xin đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định KQKD cụ thể như sau: a) Về hoạt động kinh doanh Công ty nên áp dụng các hình thức chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán đối với các khách hàng lớn. Mặc dù các khoản này làm giảm bớt doanh thu nhưng với một tỷ lệ phù hợp, nó lại kích thích tiêu dùng nhiều hơn, làm tăng doanh số so với các đối thủ cạnh tranh và có thể tác động cho các khách hàng nợ thanh toán sớm để lấy lại vốn hoạt động và giảm bớt các khoản bị chiếm dụng vốn từ bên ngoài. Cần đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, cố gắng giải quyết mâu thuẫn một cách hợp lý. Đối với người lao động, công ty tiếp tục đảm bảo môi trường làm việc thuận lợi cho người lao động. Tăng cường khuyến khích, khen thưởng, khích lệ tinh thần làm việc để có hiệu quả hơn nữa. Đồng thời cần bố trí vị trí làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi vì hiện tại không gian làm việc cho phòng kế toán khá chật hẹp khiến cho chất lượng công việc giảm sút. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao. b) Về công tác kế toán Công ty nên lập thêm bộ phận kiểm soát nội bộ để xem xét đánh giá chính xác nhất tình hình thực hiện các chính sách, thủ tục kiểm soát của Công ty có thực sự hiệu quả không. Do đơn vị sử dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán, xử lý số liệu nên việc phân quyền truy cập vào phần mềm là hết sức quan trọng. Doanh nghiệp nên có biện pháp quản lý việc sử dụng tài khoản đăng nhập của mỗi nhân viên nhằm hạn chế việc sửa đổi, đánh cắp hoặc làm thất thoát dữ liệu. Công ty nên tuyển thêm một vài kế toán đảm nhận các phần hành khác nhau để tranh tình trạng một người kiêm nhiệm quá nhiều việc. c) Về hệ thống chứng từ sổ sách Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 137 Công ty nên thực hiện công tác in ấn sổ sách, báo cáo kịp thời để lưu trữ tránh các trường hợp mất mát, sửa đổi số liệu. Hằng tháng hay quý kế toán phải tiến hành in sổ, báo cáo như sổ cái, sổ chi tiết để lưu trữ tránh các trường hợp bất trắc xảy ra đối với hệ thống phần mềm, làm mất dữ liệu và dễ dàng trong việc quản lý, kiểm tra, kiểm soát. Khi xuất bán hàng xăng dầu các loại, Công ty cũng nên lập phiếu xuất kho cho mặt hàng xuất bán, như vậy việc kiểm soát số lượng hàng hóa sẽ dễ dàng hơn. Kế toán nên lập phiếu thu sau mỗi lần thu tiền từ nhân viên bán hàng chứ không phải là đợi đến cuối kỳ mới lập như hiện nay, để cuối tháng có thể dễ dàng kiểm tra, đối chiếu và giúp công ty tránh khỏi hiện tượng bị nhân viên chiếm dụng vốn để sử dụng vào mục đích cá nhân. d) Về kỹ thuật hạch toán Tăng cường và nâng cao số lượng cũng như chất lượng đội ngũ kế toán của công ty đảm bảo năng lực, trình độ chuyên môn để nếu có một nghiệp vụ bất thường xảy ra mà chưa được cài đặt trong phần mềm máy tính thì kế toán không bị lúng túng và chủ động được tình huống. Đồng thời, mỗi một kế toán viên cũng phải tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tự giác tìm tòi và tìm hiểu các quy định kế toán mới ban hành để học hỏi áp dụng vào công việc một cách tốt nhất. Khi hạch toán khoản phải thu nhân viên bán hàng vào cuối ngày khi nhân viên bán hàng bán lẻ xăng dầu ở cửa hàng xăng dầu trung tâm công ty, phải có sự đồng nhất giữa phần mềm MISA và phiếu thu đến khi kế toán thu tiền về mặt hạch toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 138 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận a) Về đề tài Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về doanh thu và xác định KQKD và thực trạng tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương, tôi nhận thấy rằng kế toán doanh thu và xác định KQKD đóng một vai trò rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp thương mại nói chung và Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương nói riêng. Đây là vấn đề được quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo công ty cũng như các đối tác đầu tư, bởi vì thông tin của công tác kế toán này sẽ phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự tồn tại, phát triển của công ty. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương”, tôi đã giải quyết được các vấn đề như đã đặt ra như sau: Thứ 1: Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD trong doanh nghiệp thương mại, làm căn cứ để nghiên cứu thực tiễn tại công ty. Thứ 2: Đề tài khái quát được những nét đặc trưng về lịch sử hình thành, bộ máy tổ chức và các lĩnh vực hoạt động của Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. Thứ 3: Đề tài đã tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD, cụ thể: Bộ máy kế toán, tổ chức công tác kế toán, hệ thống chứng từ sổ sách, hệ thống tài khoản, hệ thống báo cáo, công tác ghi chép sổ sách tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. Thứ 4: Đề tài đã nêu ra được một số ưu nhược điểm và đề xuất các biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. Nhìn chung, đề tài cơ bản hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tuy nhiên do hạn chế về năng lực cũng như thời gian thực hiện nên đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau: Đề tài chưa tiếp cận đầy đủ số liệu, chứng từ, sổ sách của công ty về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 139 Do yếu tố khách quan nên đề tài chỉ lấy ví dụ các nghiệp vụ từ số liệu của tháng 12 năm 2018 làm ví dụ minh họa. Đề tài chỉ mới tập trung vào hệ thống chứng từ kế toán, mà chưa đi sâu vào quá trình lập, ghi nhận chứng từ, sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo để thấy rõ hơn việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và đánh giá được hiệu quả hoạt động của công ty. Do kiến thức còn nhiều thiếu sót, kinh nghiệm làm việc chưa cao nên tác giả nhìn nhận vấn đề còn chủ quan, phiến diện, mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết và chỉ mang tính đại diện, những ý kiến đóng góp còn mang tính chất trực quan, các giải pháp đề tài đưa ra còn mang tính định hướng. b) Về bản thân tác giả Trong khoảng thời gian thực tập cuối khóa vừa qua, để có thể tiếp cận, tìm hiểu và mô tả quy trình kế toán doanh thu và xác định KQKD trong Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương, bản thân tôi đã gặp rất nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn. Cụ thể: Về thuận lợi: Được hướng dẫn chi tiết nếu có thắc mắc vào cuối ngày làm việc, được doanh nghiệp nhiệt tình hỗ trợ từ những ngày đầu đến thực tập, và không thể thiếu sự quan tâm và hỗ trợ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn. Được công ty phân công và nhận hướng dẫn từ kế toán trưởng là anh Võ Văn Linh, anh tuy có khối lượng công việc lớn, nhưng anh vẫn dành thời gian hướng dẫn và hỗ trợ thường xuyên cho tôi. Về khó khăn: Việc hoàn thành các giấy tờ đa số thực hiện trên máy tính làm cho việc mô tả khó khăn hơn. Trên cơ sở những thuận lơi và khó khăn đó, có thể nói quá trình thực tế đã để lại cho tôi rất nhiều bài học quý giá. Một trong những bài học đầu tiên đó là không khí làm việc nghiêm túc và kỷ luật cao khi xử lý một khối lượng lớn công việc tại một doanh nghiệp như Công ty cổ phần Thương mại Hiền Lương. Các công việc được thực hiện một các khẩn trương, và đôi khi cảm thấy áp lực, nhưng dù vậy luôn có sự giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau giữa các nhân viên trong bộ phận kế toán, từ đó giúp tôi có một cái nhìn đầy thực tế hơn về ngành học và công việc của mình nếu theo đuổi ngành này trong tương lai. Bên cạnh đó, tự bản thân tôi nhận thấy bên cạnh các kiên thức cơ bản và nền tảng đã được dạy trên trường lớp, tôi cần phải tự học hỏi, nghiên cứu chuyên sâu hơn bởi vì những gì tôi gặp ở thực tế là vô cùng chi tiết và cụ thể so với những gì Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 140 đã được học. Kế toán là một nghề đòi hỏi người làm nó phải thực sự yêu thích. Dưới một chồng dày chứng từ, hóa đơn, sổ sách, số liệu khô khan, chỉ những ai thực sự có kiên nhẫn, tình yêu với nghề mới có thể thực hiện tốt được. Với cương vị là một sinh viên đang còn ngồi trên ghế nhà trường, kinh nghiệm trong công việc còn non nớt, chỉ luôn luôn cố gắng, không ngại hỏi những điều chưa biết, lắng nghe, tiếp thu ý kiến của người khác, đặc biệt là phải luôn có thái độ tích cực đối mặt với những chỉ trích, phê bình mới có thể giúp mình tiến bộ lên được. Chỉ khi trau dồi trong môi trường làm việc như thế, năng lực bản thân mới có thể nâng cao được, giúp cá nhân tự tin khi đối mặt với những khó khăn trong công việc. Ngoài ra, em luôn cố gắng đến đúng giờ làm, ăn mặc lịch sự, nghiêm chỉnh, có thái độ thân thiện với các chị nhân viên kế toán trong phòng kế toán của công ty. 2. Kiến nghị Nếu có thêm thời gian, tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn những vấn đề còn thiếu sót ở trên để thấy rõ hơn chu trình bán hàng, ghi nhận doanh thu tại công ty và nhằm hoàn thiện đề tài. Lấy ví dụ minh họa các nghiệp vụ thực tế trong khoảng thời gian dài hơn để khái quát lại được quy trình, đặc điểm cơ bản của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty. Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi nhận thấy ngoài đề tài mình đang thực hiện thì có thế tập trung nghiên cứu việc kiểm soát quá trình luân chuyển chứng từ, đánh giá quá trình nhập, xuất và bảo quản hàng hoá tại công ty hay nghiên cứu các mảng đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, phân tích các chỉ số tài chính,... để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Vì thời gian thực tập có hạn nên đề tài thực tập của tôi không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo khoa Kế toán – Kiểm toán, . Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 141 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Các tài liệu tiếng việt 1. Bộ tài chính (2001). Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, NXB Tài chính 2. Bộ tài chính (2005). Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp, NXB Tài chính 3. Bộ tài chính (2014). Thông tư số 200/2014/TT-BTC, NXB Tài chính 4. Bộ tài chính (2014). Thông tư 78/2014/TT-BTC, NXB Tài chính 5. Nguyễn Thảo Tiên (2017). Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dệt may Huế, NXB 6. Hồ Thị Quỳnh Trâm (2016), Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang, NXB 7. Hoài Thu Hương (2016), Luận văn Thạc sỹ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty Cổ phần công nghệ điều khiển và tự động hóa, NXB Học viện Tài chính 8. Nghiêm Văn Lợi (2007). Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính 9. Trịnh Văn Sơn (2006), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học kinh tế Huế 10. Nguyễn Thị Thanh Huyền. Bài giảng Kế toán tài chính 2, NXB Đại học Huế 11. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức (2009). Giáo trình kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế 12. PGS. TS Bùi Văn Dương & Th.S Nguyễn Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình Kế Toán Tài Chính, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM 13. PGS. TS. Võ Văn Nhị (2009), 261 Sơ đồ Kế toán Doanh Nghiệp, NXB Lao Động 14. TS. Trần Đình Phụng & TS. Phạm Ngọc Toàn & ThS. Nguyễn Trọng Nguyên & ThS. Châu Thanh An & Nguyễn Thị Phương Thúy (2011), Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông Các trang web: 15. 16. 17. 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 142 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Chứng từ giao dịch Phụ lục 2: Danh sách trả lãi tiền gửi đến 31/12/2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 143 Phụ lục 3: Bảng thanh toán lương tháng 12/2018 Phụ lục 4: Bảng thanh toán tiền phụ cấp HĐQT và BKS quý 4 năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 144 Phụ lục 5: Bảng thanh toán tiền điện thoại quý 4 năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 145 Phụ lục 6: Thông báo về việc nộp tiền hoạt động cụm năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 146 Phụ lục 7: Giấy mời Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 147 Phụ lục 8: Giấy mời họp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 148 Phụ lục 9: Phiếu thu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 149 Phụ lục 10: Giấy xin thanh toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Lê Thị Vân Anh 150 Phụ lục 11: Nhật trình hoạt động của xe Ô tô 74A – 055.54

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan