Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt

Lời cảm ơn Trên thực tế sẽ không có thành công nào nếu không nhận được sự giúp đỡ, dù sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, là trực tiếp hay gián tiếp, là vật chất hay tinh thần thì nó đều mang một ý nghĩa riêng để tạo nên sự thành công. Để hoàn thiện được đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán, Ban lãnh đạo và các anh

pdf121 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chị trong công ty Long Việt. Chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã cùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập ở trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Trần Phan Khánh Trang, là người đã tận tâm, tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn này đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty Long Việt đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập tài liệu cũng như chia sẻ các kinh nghiệm thực tế. Tuy đã cố gắng hết mình, nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô và công ty, cũng như quý bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Thu Thủy DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ---------- Ký hiệu Giải thích CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí GVHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐ Hóa đơn MTV Một thành viên NPT Nợ phải trả NSNN Ngân sách Nhà nước TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thu đặc biệt XK Xuất khẩu DANH MỤC BẢNG ---------- Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018 Bảng 2.3: Biến động KQKD của công ty năm 2016-2018 Bảng 2.4: Trích bảng sản phẩm in ấn của công ty Long Việt DANH MỤC BIỂU ---------- Biểu 2.1: Trích Đơn đặt hàng của Trường THPT Gia Hội Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho Biểu 2.3: Trích Hóa đơn GTGT Biểu 2.4: Trích Phiếu thu Biểu 2.5: Trích sổ Nhật ký chung Biểu 2.6: Trích sổ Cái TK 5111 Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết TK 5111 Biểu 2.8: Trích sổ Cái TK 632 Biểu 2.9: Trích Phiếu chi Biểu 2.10: Trích sổ Cái TK 6421 Biểu 2.11: Trích Giấy đề nghị thanh toán Biểu 2.12: Trích sổ Cái TK 6422 Biểu 2.13: Trích sổ Cái TK 515 Biểu 2.14: Trích sổ Cái TK 811 Biểu 2.15: Trích sổ Cái tài khoản 821 Biểu 2.16: Trích sổ Cái tài khoản 911 Biểu 2.17: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.16:Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng theo phương thức gửi hàng của công ty Sơ đồ 2.6: Quy trình bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 1.3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 1.4.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2 1.5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 1.6.Cấu trúc của khóa luận..........................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4 1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................4 1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu .......................................................................4 1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu............................4 1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng...........................6 1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................9 1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....10 1.2.Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................11 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................11 1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................14 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................15 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................20 1.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................22 1.2.6.Kế toán doanh thu tài chính .............................................................................23 1.2.7.Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................25 1.2.8. Kế toán thu nhập khác.....................................................................................27 1.2.9.Chi phí khác .....................................................................................................28 1.2.10.Kế toán chi phí thuế TNDN ...........................................................................30 1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................33 CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ....................................................................................35 2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt .......35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................35 2.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ ...................................................................36 2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán..............................................................................36 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý..................................................................36 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận...........................................................37 2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................38 2.1.4. Nguồn lực của công ty ....................................................................................39 2.1.4.1. Lao động ..................................................................................................39 2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn ................................................................................42 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt năm 2016-2018: ................................................45 2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................................47 2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ....................................................48 2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán.......................................................................48 2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán ................................................................................48 2.1.5.4.Hệ thống báo cáo kế toán..........................................................................50 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ..............................................50 2.2.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt...................................................................................................................50 2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ...............................................................51 2.2.1.2. Phương thức thanh toán ...........................................................................52 2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ.........................................................................52 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................52 2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................65 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................66 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................69 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................73 2.2.7.Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính............................................78 2.2.7.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................78 2.2.7.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................81 2.2.8.Kế toán thu nhập và chi phí khác .....................................................................82 2.2.8.1.Kế toán thu nhập khác ..............................................................................82 2.2.8.2. Kế toán chi phí khác ................................................................................83 2.2.9.Kế toán chi phí thuế TNDN .............................................................................86 2.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................91 CHƯƠNG 3-GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ................................................................98 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ..............................98 3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................98 3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................100 3.2. Một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ...................101 PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106 3.1. Kết luận ............................................................................................................106 3.2. Kiến nghị ..........................................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1.Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh phát triển không ngừng của nền kinh tế, để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng đổi đổi mới chính mình, tìm ra phương hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp để tăng trưởng doanh thu, từ đó tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Phương hướng và chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động có kết quả và hiệu quả cao. Để biết được doanh nghiệp có đang hoạt động có kết quả như thế nào, có hiệu quả hay không thì kết quả kinh doanh chính là thước đo xác thực nhất. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, chính vì vậy việc xác định đúng kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định quản trị đúng đắn trong việc xác định phương hướng và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thực tế thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập như việc tập hợp, lưu chuyển, và bảo quản chứng từ để xác định doanh thu và chi phí vẫn chưa hợp lý, khoa học. Do đó kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện để khắc phục những mặt hạn chế còn tồn tại đó, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thấy được tầm quan trọng đó của kể toán doanh thu và kết quả kinh doanh, cũng với mong muốn sẽ có thêm kiến thức thực tiễn về kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh nên trong thời gian được thực tập ở công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt tôi đã đi sâu tìm hiểu vấn đề này. Dựa trên kiến thức nền tảng được học ở trường, các kiến thức góp nhặt được trong quá trình thực tập tôi đã chọn “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” làm đề tài cho khóa luận của mình. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 2 1.2.Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và thương mại Long Việt. - Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:  Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.  Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt. 1.3.Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt. 1.4.Phạm vi nghiên cứu  Không gian: Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.  Thời gian: - Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 20/09/2019-10/12/2019 - Số liệu sử dụng để phân tích tình hình sử dụng lao động tình hình tài sản, nguồn vốn và tình hình kết quả hoạt động qua 3 năm 2016-2018 - Để tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy các ví dụ minh họa trong năm 2018 của công ty Long Việt. 1.5.Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp luận: Tìm hiểu, trình bày cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.  Phương pháp phân tích: - Phương pháp thu thập: Thu thập các chứng từ, sổ sách, số liệu các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn,.. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 3 - Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích đánh giá dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu - Phương pháp mô tả: Từ thực tế tại doanh nghiệp, những gì được thấy, được làm, được hướng dẫn, dùng lời mô tả lại quy trình liên quan đến quá trình tập hợp, luân chuyển chứng từ, mô tả các công việc cần thiết để tiến hành xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp so sánh đối chiếu: Từ thực tiễn được tiếp xúc và những kiến thức nền tảng cơ bản đã học, so sánh đối chiếu để tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá được những ưu và nhược điểm của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tìm ra phướng hướng và đưa râ những giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp kế toán: Vận dụng bốn phương pháp kế toán đã được học ở trường đó là phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để kiểm tra các số liệu được trình bày trên các sổ hay các báo cáo, cũng như hiểu được cách thức định khoản và sử dụng tài khoản của các anh chị chuyên viên kế toán tại công ty. 1.6.Cấu trúc của khóa luận Khóa luận này gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1- Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Chương 3- Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Phần III: Kết luận và kiến nghị Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu 1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăn vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Nguyên tắc xác định doanh thu: - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 5 hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lâý hàng hóa dịch vụ khác không tương tự thì giao dịch đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Theo quy định trong chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các điều kiện để xác định doanh thu là: Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm(5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm cho người mua (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm như người sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát sản phẩm (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 6 dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó 1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng Để tạo ra được doanh thu thì phải trải qua giai đoạn bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm. Bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất tham gia vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của chúng. Khi bán sản phẩm, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền gọi là doanh thu. Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo các phương thức sau, mỗi phương thức bán hàng đều có ưu và nhược điểm riêng. Bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, bên mua đến làm thủ tục nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp sau khi đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Thành phẩm xuất kho giao cho người mua được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn (5) điều kiện ghi nhận doanh thu nêu trên. Chứng từ kế toán sử dụng trong trường hợp này là Hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập 3 liên: liên 1 lưu ở quyển gốc, liên 2 giao cho khách hàng để thanh toán, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán. Theo quy định hiện nay, Hóa đơn GTGT do Bộ Tài chính thống nhất phát hành và Cơ quan thuế cung cấp cho doanh nghiệp. Ngoài ra, một số đơn vị có thể có các loại hóa đơn đặc thù hoặc hóa đơn do doanh nghiệp tự in nhưng phải đăng ký qua Tổng cục Thuế mới được phép sử dụng. Ưu điểm: Theo phương thức bán hàng trực tiếp người bán và người mua có cơ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 7 hội trao đổi trực tiếp về sản phẩm. Người bán có thể tiếp thị, hay giải thích chi tiết hơn về sản phẩm mà họ đang bán, người mua cũng có thể hiểu hơn hay đánh giá được chất lượng sản phẩm mà họ đang mua. Từ đó giúp cho doanh nghiệp tạo sự tin tưởng cho khách hàng, phát triển được thương hiệu hay mở rộng được thị trường. Người mua có thể có được ngay sản phẩm mà họ cần khi mà không phải thanh toán trước vài ngày hay thậm chí cả tháng mới nhận được hàng. Người bán cũng sẽ dễ dàng áp dụng được các chính sách để kích cầu như khuyễn mãi hay chính sách chăm sóc khách hàng, bảo trì sản phẩm. Nhược điểm: Tuy nhiên phương thức bán hàng này cũng có các nhược điểm đó là người mua cảm thấy bất tiện trong quá trình giao dịch(tốn thời gian, tốn công sức...). Người bán phải tốn các khoản chi phí như chi phí thuê mặt bằng, chi phí đào tạo, thuê nhân viên bán hàng. Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, doanh nghiệp bán có trách nhiệm xuất kho thành phẩm chuyển giao cho khách hàng đến địa điểm quy định theo hợp đồng đã ký kết. Thành phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ. Thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn (5) điều các điện nêu trên. Thông thường, thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi người mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Chứng từ sử dụng là Hóa đơn GTGT. Ưu điểm: Đối với phương thức bán hàng này có chứng từ pháp lý được sự đồng thuận của 2 bên nên rất chặt chẽ, đảm bảo quyền và lợi ích của mỗi bên. Nhược điểm: Tuy nhiên, phương thức bán hàng này cũng có nhược điểm đó là bên bán thường phải chịu mọi trách nhiệm về khiếm khuyết của sản phẩm trước khi chuyển giao cho khách hàng, và điều này thường gặp phải trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Bán hàng theo phương thức thông qua đại lý hoặc ký gửi (gọi chung là đại lý) bán đúng giá hưởng hoa hồng: Sản phẩm của doanh nghiệp được xuất giao cho đại lý để tiêu thụ. Sản phẩm tại đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi bán hàng, đại lý phải xuất hóa đơn GTGT của đại lý giao cho người mua. Định kỳ theo Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 8 hợp đồng, đại lý lập Bảng kê phản ánh số lượng hàng đã bán chuyển cho doanh nghiệp. Căn cứ vào bảng kê, doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT giao cho đại lý, đồng thời ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào thỏa thuận trên hợp đồng, đại lý xuất hóa đơn GTGT giao cho doanh nghiệp để phản ánh số tiền hoa hồng được hưởng. Đối với doanh nghiệp tiền hoa hồng thuộc nội dung chi phí bán hàng. Đối với đại lý tiền hoa hồng được coi là doanh thu. Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ sản phẩm mà giảm được các chi phí liên quan đến bán hàng như thuê mặt bằng, tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng vì vậy tạo điều kiện tập trung vốn để chuyên môn hóa phát triển sản xuất kinh doanh. Nhược điểm: Doanh nghiệp không thu được lợi ích tối đa của sản phẩm do phải trả tiền hoa hồng bán hàng cho đơn vị đại lý. Mặt khác, do qua nhiều khâu trung gian nên doanh nghiệp rất khó khăn trong việc áp dụng các chính sách kích cầu như chăm sóc khách hàng, khuyến mãi hay bảo dưỡng sản phẩm, thêm vào khi doanh nghiệp nhận được phản hồi từ phía khách hàng chậm, không kịp thời đưa ra các quyết định phù hợp. Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: Đây là việc bán sản phẩm cho khách hàng thu tiền nhiều kỳ. Khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp khi mua hàng một khoản tiền nhất định, số còn lại được trả dần kèm theo lãi suất trả chậm. Doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán thông thường của sản phẩm, phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường được coi là doanh thu hoạt động tài chính. Ưu điểm: Là một chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng, giúp tăng doanh thu. Đồng thời cũng là tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận được các sản phẩm mới nhất, bắt kịp được xu thế của thị trường. Nhược điểm: Tuy nhiên, nếu khách hàng chậm trả tiền sẽ gây ra tình trạng ứ đọng vốn, làm doanh nghiệp khó khăn trong việc xoay vòng vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần có các chính sách kiểm soát tốt quy trình trả góp, trả chậm. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 9 1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí kinh doanh liên quan đến bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi phí khác. Khi xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ các nguyên tắc sau: - Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. - Phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại,...Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả là doanh thu và thu nhập thuần. - Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu thu được ở kỳ sau thì phải chuyển khoản chi phí đó sang hoạt động ở kỳ sau, khi nào doanh thu Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 10 dự kiến đã được thực hiện thì chi phí liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh. 1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh a. Vai trò Doanh thu là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp bởi muốn tạ ra doanh thu phải thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, mà quá trình tiêu thụ sản phẩm lại thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó kế toán doanh thu còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả và có điều kiện nâng ca... và Thương mại Long Việt nói riêng là hoạt động có hiệu quả mang lại lợi nhuận, tiếp tục duy trì sự ổn định và tạo các bước phát triển vững chắc. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài sản, tài chính, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty, thực hiện đầy đủ chế độ và chính sách cho người lao động. 2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 37 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo đó giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành cao nhất (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) Ghi chú: Mối quan hệ trực tuyến Mối quan hệ phân phối Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế. Giám đốc là người quyết định phương hướng và chiến lược kinh doanh, đồng thời sẽ là người giám sát việc thực hiện. Thêm vào đó còn là chủ thể quyết định việc phân phối lợi nhuận vào các quỹ, cung cấp nguồn lực để xây dựng và cải tiến hệ thống quản lý ngày một hoàn thiện hơn. Phòng Kỹ thuật : Thực hiện công việc thiết kế bản vẽ các công trình và tư vấn thiết kế. Đồng thời chuẩn bị các thủ tục hành chính để đảm bảo công trình được thi công đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ bàn giao. Phòng Tài chính- kế toán: Thực hiện công tác tài chính, kế toán tại đơn vị.Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, giúp giám đốc tổ chức, thực hiện các kế hoạch có Giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng Tài chính- Kế toán Phòng SX-KD Xưởng in Xưởng mộc Kho Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 38 liên quan đến tài chính. Thêm vào đó sẽ lập các báo quản trị khi có yêu cầu và lập báo cáo tài chính. Phòng Sản xuất-Kinh doanh: Gồm có 2 bộ phận là xưởng in và xưởng mộc  Xưởng in : Cắt xén, in ấn tạo sản phẩm theo kích cỡ và khuôn mẫu đã được quy định  Xưởng mộc: Gia công, tạo các sản phẩm từ gỗ theo đơn đặt hàng. 2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt có sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán như sau: (Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán) Ghi chú: Mối quan hệ chức năng và phân phối Mối quan hệ trực tuyến Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty - Kế toán viên 1: Chị Nguyễn Thị Phương, có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu trên sổ chi tiết và tổng hợp để tiến hành lập báo cáo tài chính, tham mưu cho giám đốc để có kế hoạch tài chính phù hợp. Theo dõi, quản lý TSCĐ của doanh nghiệp, tính lương và khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên, cho người lao động. Tiến hành tổng hợp chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. Thêm vào đó là quản lý và quyết toán các khoản thuế như thuế GTGT, TNDN,thuế môn bài. - Kế toán viên 2: Chị Trương Thị Thu Hằng, có nhiệm vụ theo dõi, quản lý các nghiệp vụ bán hàng, theo dõi công nợ của khách hàng. Phòng Tài chính- Kế toán Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3 Thủ quỹ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 39 - Kế toán viên 3: Chị Nguyễn Lê Hồng Hảo, có nhiệm vụ theo dõi các khoản chi phí đầu vào và đầu ra của các công trình xây dựng. - Thủ quỹ: Do cô Vũ Thị Ngợi phụ trách, có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn bộ lượng tiền mặt của công ty. 2.1.4. Nguồn lực của công ty 2.1.4.1. Lao động Đối với lĩnh vực xây dựng và thương mại, yếu tố nguồn lực lao động đóng vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, công ty rất chú trọng đến việc nâng cao năng lực, trình độ nghiệp vụ cho nhân viên. Không chỉ vậy công ty còn quan tâm đến nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên, thực hiện đầy đủ chính sách và chế độ đối với người lao động. Qua bảng 2.1 có thể thấy số lao động của công ty có biến động theo xu hướng tăng qua các năm 2016-2018. Năm 2016 tổng số lao động là 45 người, năm 2017 tăng lên 2 người tương ứng tăng 4,44% nhưng đến năm 2018 con số này đã lên tới 54 người,tăng 7 người tương ứng tăng lên đến 14,89% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ được rằng công ty đang có sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh qua các năm. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 40 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018 ĐVT: Người Chỉ tiêu Tháng 6/2016 Tháng 6/2017 Tháng 6/2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % SL % SL % Tổng số lao động 45 100 47 100 54 100 2 4.44 7 14,89 I.Phân theo giới tính 1. Lao động nam 30 66,67 34 72,34 39 72,22 4 13,33 5 14,71 2. Lao động nữ 15 33,33 13 27,66 15 27,78 -2 -13,33 2 15,38 II.Phân theo tính chất 1. Lao động trực tiếp 40 88,89 43 91,49 49 90,74 3 7,5 6 13,95 2. Lao động gián tiếp 5 11,11 4 8,51 5 9,26 -1 -20 1 25 III.Phân theo trình độ chuyên môn 1. Đại học và cao đẳng 5 11,11 5 10,64 5 9,26 0 0 0 0 2. Đào tạo nghề 29 64,44 28 59,57 36 66,67 -1 -3,45 8 28,57 3. Lao động phổ thông 11 24,44 14 29,79 13 24,07 3 27,27 -1 -7,14 (Nguồn:Phòng Tài chính- Kế toán) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 41  Xét theo giới tính: Do công ty có hoạt động về lĩnh vực xây dựng, tính chất công việc nặng nhọc, làm việc trong môi trường thay đổi nhiều nên phù hợp với nam giới hơn là nữ giới do đó tỷ lệ lao động nam của công ty qua 3 năm đều cao hơn tỷ lệ lao động nữ. Tỷ lệ lao động nam ở bảng trên đều chiếm trên 50% và luôn có xu hướng tăng qua các năm. Tỷ lệ lao động mang giới tính nam năm 2016 chiếm 66,67%, năm 2017 tăng thêm 4 người tương ứng tăng 13,33%. Năm 2017 là 39 người 72,22%, năm 2018 tăng thêm 5 người tương ứng tăng 14,71%. Trong khi đó lao động nữ lại có sự biến động giảm trong năm 2017 và biến động tăng trong năm 2018. Năm 2017 lao động nữ giảm 2 người tương ứng giảm 13,33% so với năm 2016. Năm 2018 lao động nữ lại tăng lên 2 người bằng số lao động nữ là 15 người của năm 2016 và tương ứng tăng 15,38% so với năm 2017.  Xét theo tính chất: Cũng chính vì lý do hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên số lao động trực tiếp(chiếm hơn 80%) tham gia vào quá trình sản xuất luôn nhiều hơn số lao động gián tiếp. Tỷ lệ lao động trực tiếp và gián tiếp qua 3 năm là: năm 2016 là 88,89% và 11,11%, năm 2017 là 91,49% và 8,51%, năm 2018 là 90,74% và 9,26%. Xét về biến động lao động qua 3 năm: năm 2017 lao động trực tiếp tăng 7,5% trong khi số lao động gián tiếp giảm 20% so với năm 2016, năm 2018 lao động trực tiếp lại có xu hướng tăng và tăng 13,95%, lao động gián tiếp cũng tăng và tương ứng tăng 25% so với năm 2017. Số lao động trực tiếp có xu hướng tăng qua các năm vì công ty có sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.  Xét theo trình độ chuyên môn: Trình độ lao động của công ty khá đa dạng và gồm nhiều cấp bậc khác nhau, trong đó lao động đã qua đào tạo chuyên môn tay nghề luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động. Năm 2016 lao động qua đào nghề chiếm 64,44%, lao động phổ thông chiếm 24,44%, năm 2017 lao động qua đào tạo nghề chiếm 59,57%, lao động phổ thông chiếm 29,79%, năm 2018 lao động qua đào nghề chiếm 66,67%, lao động phổ thông chiếm 24,07%. Lao động đã qua đào nghề của công ty luôn chiếm tỷ trọng cao là bởi vì công ty có hoạt động sản xuất tạo các sản phẩm từ gỗ nên công ty rất chú trọng trong việc tuyển dụng lao động có trình độ kỹ thuật tay nghề cao hay đã qua các lớp đào tạo tay nghề. Tuy số Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 42 lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ trọng không cao nhưng lại đảm nhiệm các vị trí quan trọng trong công tác quản lý của công ty. Với việc lao động đã qua đào tạo nghề và lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động của công ty cho thấy được công ty đã tạo được cơ hội việc làm rất lớn cho những lao động có tay nghề cao và những lao động phổ thông. 2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn Chỉ tiêu quan trọng để xem xét, đánh giá quy mô hoạt động và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp đó là tài sản và nguồn vốn. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt qua 3 năm 2016-2018 được thể hiện qua bảng 2.2 Nhìn chung, tài sản và nguồn vốn của công ty có sự biến động tăng qua 3 năm 2016-2018. Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2016 là 11.947 triệu đồng, năm 2017 tăng hơn 7.776 triệu đồng tương ứng tăng 65,09% so với năm 2016. Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2017 là 19.723 triệu đồng, năm 2018 tăng 6.044 triệu đồng tương ứng tăng 30,64% so với năm 2017. Tổng tài sản năm 2017 tăng so với năm 2016 chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng, TSNH năm 2017 tăng hơn 6.713 triệu đồng tương ứng tăng hơn 67,16% so với năm 2016. TSNH năm 2017 có sự biến động tăng chủ yếu là do tác động của các khoản phải thu, cho thấy doanh nghiệp đang bị khách hàng chiếm dụng vốn. Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng chủ yếu là do tác động của nợ phải trả, nợ phải trả năm 2017 tăng hơn 7.752 triệu đồng tương ứng tăng hơn 114% so với năm 2016. Nợ phải trả năm 2017 tăng chủ yếu là do khoản phải trả người bán tăng. Khoản phải thu tăng, khoản phải trả cũng tăng nhưng tốc độ tăng của khoản phải trả lớn hơn khoản phải thu nên cho thấy khoản chiếm dụng vốn của công ty nhiều hơn là khoản bị chiếm dụng. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần có các biện pháp để thu hồi các khoản phải thu, tránh để các khoản phải thu này trở thành nợ phải thu khó đòi. Tổng tài sản năm 2018 tăng 6.044 triệu đồng tương ứng tăng 30,64% so với năm 2017. Tổng tài sản tăng cũng chủ yếu là do TSNH tăng, TSNH tăng chủ yếu là Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 43 do biến động tăng của khoản phải thu khách hàng và hàng tồn kho tăng. Do doanh nghiệp có hoạt động trên lĩnh vực thương mại nên hàng tồn kho tăng để đủ lượng hàng cung ứng cho thị trường cũng là điều dễ hiểu. Nguồn vốn năm 2018 tăng chủ yếu là do tác động của khoản vay và nợ thuê tài chính tăng. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang đầu tư vốn để mở rộng hơn nữa quy mô sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, khoản phải thu của năm 2018 cũng tăng lên so với năm 2017, khoản phải thu liên tục tăng chứng tỏ doanh thu của doanh nghiệp cũng tăng nhưng doanh nghiệp cần phải có các biện pháp đảm bảo thu hồi được các khoản phải thu này. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 44 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng Tài sản 11.947 100 19.723 100 25.767 100 7.776 65,09 6.044 30,64 1.TSNH 9.995 83,66 16.708 84,71 21.953 85,20 6.713 67,16 5.245 31,39 2.TSDH 1.991 16,67 3.015 15,29 3.814 14,80 1.024 51,43 799 26,50 Tổng nguồn vốn 11.947 100 19.723 100 25.767 100 7.776 65,09 6.044 30,64 1.Nợ phải trả 6.791 56,84 14.543 73,74 20.527 79,66 7.752 114,15 5.984 41,15 2.VCSH 5.155 43,15 5.180 26,26 5.240 20,34 25 0,48 60 1,16 (Nguồn:Phòng Tài chính- Kế toán) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 45 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt năm 2016-2018: Doanh nghiệp nói chung hay công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt nói riêng muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn chú trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Để nắm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt và làm cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tôi đã hệ thống lại một số chỉ tiêu quan trọng qua bảng sau: Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 46 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 01. Doanh thu BH&CCDV 10.033.488.117 12.497.223.756 9.389.909.188 2.463.735.639 24,56 (3.107.314.568) -24,86 02. Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0 03. Doanh thu thuần từ BH&CCDV 10.033.488.117 12.497.223.756 9.389.909.188 2.463.735.639 24,56 (3.107.314.568) -24,86 04. Giá vốn hàng bán 9.327.107.509 10.797.106.414 7.868.492.747 1.469.998.905 15,76 (2.928.613.667) -27,12 05. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 706.380.608 1.700.117.342 1.521.416.441 993.736.734 140,68 (178.700.901) -10,51 06. Doanh thu hoạt động tài chính 720.800 425.015 269.747 (295.785) -41,04 (155.268) -36,53 07. Chi phí hoạt động tài chính 3.441.000 0 0 (3.441.000) -100 0 08. Chi phí quản lý kinh doanh 632.563.463 1.474.338.021 1.444.964.190 841.774.558 133,07 (29.373.831) -1,99 09. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 71.096.945 226.204.336 76.721.998 155.107.391 218,16 (149.482.338) -66,08 10. Thu nhập khác 0 0 0 0 0 11. Chi phí khác 8.284.733 150.328.586 964.492 142.043.853 1.714,53 (149.364.094) -99,36 12. Lợi nhuận khác (8.284.733) (150.328.586) (964.492) (142.043.853) 1.714,53 149.364.094 -99,36 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 62.812.212 75.875.750 75.757.506 13.063.538 20,80 (118.244) -0,16 14. Chi phí thuế TNDN 12.562.442 15.175.150 15.344.400 2.612.708 20,80 169.250 1,12 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 50.249.770 60.700.600 60.413.106 10.450.830 20,80 (287.494) -0,47 Bảng 2.3: Biến động KQKD của công ty năm 2016-2018 Đơn vị: đồng (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 47 Qua bảng số liệu cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua có nhiều biến động. Cụ thể, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 là 10.033.488.117 đồng, năm 2017 tăng 2.463.735.639 đồng tương ứng tăng 24,56% với năm 2016. Năm 2018 lại giảm 3.107.314.568 đồng tương ứng giảm 24,86% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 là 706.380.608 đồng, năm 2017 là 1.700.117.342 đồng, tăng 993.736.734 đồng tương ứng tăng 140,68% so với năm 2016. Năm 2018 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm 178.700.901 đồng tương ứng giảm 10,51%. Việc doanh thu và lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động không đồng đều là do năm 2017 công ty đã có sự mở rộng quy mô sản xuất, hoạt động có hiệu quả nên lợi nhuận đã có sự tăng đột biến. Năm 2018 công ty lợi nhuận sau thuế giảm so với năm 2017 với tỷ lệ rất nhỏ. Năm 2018 công ty có sự mở rộng quy mô sản xuất, tuy nhiên dưới sự biến động không ngừng của thị trường nên kết quả mang lại không đạt được như mong muốn của doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 là 62.812.212 đồng, năm 2017 tăng 13.063.538 đồng tương ứng tăng 20,8% so với năm 2016. Năm 2018 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75.757.506 là đồng, đồng tương ứng giảm 0,16% so với năm 2017. Qua đó cho thấy quyết định mở rộng sản xuất kinh doanh trong năm 2017 đã đem lại hiệu quả đáng kể khi lợi nhuận kế toán trước thuế tăng đến 20,8% so với năm 2016, lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 tuy giảm nhưng tỷ lệ giảm không lớn so với năm 2017. Các chỉ tiêu khác trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thu nhập khác, chi phí khác, hay lợi nhuận khác cũng có sự biến động khác nhau, tuy nhiên tỷ lệ biến động của các chỉ tiêu này không đáng kể. 2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Kỳ kế toán của đơn vị được sử dụng theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ được doanh nghiệp sử dụng là Việt Nam đồng(VNĐ) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 48 2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng (1) Chế độ hạch toán kế toán: Chế độ kế toán của công ty theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ tài chính. (2) Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy sử dụng phần mềm MISA (3)Các phương pháp kế toán: + Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ + Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên + Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ + Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp + Tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, khấu hao tính theo phương pháp đường thẳng + Các chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng. 2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị thanh toán, giấy tạm ứng,... 2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt áp dụng hình thức sổ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương rình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Và phần mềm kế toán mà công ty Long Việt đang sử dụng hiện nay là phần mềm Misa R12. Phần mềm sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 49 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính (1) Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp(Sổ Cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng(hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOAI PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 50 Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay theo hình thức Nhật ký chung. Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 2.1.5.4.Hệ thống báo cáo kế toán Báo cáo tài chính của công ty được thực hiện phù hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Báo cáo tài chính bao gồm  Báo cáo tình hình tài chính (B01a-DNN)  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN)  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DNN) 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt 2.2.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 51 Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Long Việt hoạt động trên cả hai lĩnh vực là xây dựng và thương mại mà sản phẩm của mỗi lĩnh vực kinh doanh là khác nhau, có phương thức bán hàng và tiêu thụ khác nhau.Tuy nhiên các ví dụ được trình bày bên dưới chủ yếu chỉ là của lĩnh vực thương mại, cụ thể là hoạt động in ấn, là hoạt động sản xuất chính của công ty. 2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh Bảng 2.4: Trích bảng Sản phẩm in ấn của công ty Long Việt TT TÊN CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA Khối áp dụng 1 Sổ đăng bộ KHỐI TIỂU HỌC 2 Học bạ 3 Phiếu liên lạc 4 Bảng đánh giá tổng hợp lớp 1,2,3,4,5 5 Sổ GV chủ nhiệm 1 Sổ gọi tên, ghi điểm KHỐI THCS 2 Học bạ THCS 1 Học bạ THPT KHỐI THPT 2 Sổ gọi tên, ghi điểm THPT 3 Sổ đầu bài 4 Sổ đăng bộ 5 Sổ công tác 1 Sổ gọi tên, ghi điểm GDTX 2 Học bạ THPT(GDTX) 3 Học bạ THCS(GDTX) 4 Sổ đầu bài(GDTX) ... ... ... Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 52 2.2.1.2. Phương thức thanh toán Để có thể tăng kích cầu nhưng doanh nghiệp vẫn thu hồi được vốn kinh doanh, tiếp tục quy trình sản xuất, mở rộng thị trường và tránh bị khách hàng chiếm dụng vốn, doanh nghiệp đã linh hoạt áp dụng các phương thức thanh toán khác nhau tùy thuộc vào đối tượng khách hàng. Các phương thức thanh toán đang được doanh nghiệp áp dụng hiện nay là: - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt - Chuyển khoản thanh toán - Thanh toán theo hình thức trả chậm 2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ Các phương thức bán hàng được áp dụng: - Phương thức tiêu thụ trực tiếp - Phương thức gửi hàng Tuy nhiên trong các phương thức trên phương thức gửi hàng là chủ yếu. Theo như phương thức này người mua sẽ thanh toán sau khi nhận được hàng. 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1) Nội dung khoản mục Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng công ty Long Việt đã áp dụng các hình thức bán hàng và thanh toán khác nhau. Mỗi phương thức bán hàng và thanh toán sẽ có quy định để ghi nhận doanh thu riêng nhưng đều phải đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ đó + Xác định được chi phí để hoàn thành được giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 53 + Chuyển giao được phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho người mua + Công ty không còn nắm quyền kiểm soát và quản lý hàng hóa, sản phẩm đã bán cho người mua nữa Công ty sẽ ghi nhận doanh thu khi sản phẩm được xác định là tiêu thụ. Kế toán sẽ căn cứ theo hóa đơn để ghi nhận doanh thu. Doanh thu được ghi nhận hàng ngày theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được nhập liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhập lên các sổ sách của các tài khoản liên quan. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ tiến hành đối chiếu, kiểm tra sổ Cái, sổ chi tiết và bảng kê hàng hóa bán ra để xem có trùng khớp, nếu không có sai sót gì xảy ra thì cuối năm sẽ làm bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. (3) Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng - Đơn đặt hàng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên  Liên 1 lưu tại cuốn  Liên 2 giao cho khách hàng  Liên 3 được đóng tập lưu làm sổ sách nội bộ - Hóa đơn bán lẻ - Phiếu thu, lệch chuyển có của ngân hàng Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 54  Quá trình luân chuyển chứng từ  Bán hàng theo phương thức gửi hàng dựa vào đơn đặt hàng Sơ đồ 2.21 : Quy trình bán hàng theo phương thức gửi hàng của công ty Sản phẩm in ấn của công ty Long Việt chủ yếu là phục vụ cho mục đích giáo dục nên đơn đặt hàng thường được đặt bởi các Phòng GD của các huyện hay Thị xã, của các trường học trên địa bàn tỉnh. Kế toán bán hàng sẽ tập hợp đơn đặt hàng, rồi trình giám đốc xét duyệt. Sau khi xét duyệt kế toán sẽ lập Phiếu xuất kho thành 2 liên, một liên chuyển cho bộ phận Kho và một liên lưu cùng đơn đặt hàng. Bộ phận kho xuất kho sản phẩm, đồng thời viết sổ kho. Khi giao hàng kế toán sẽ giao cùng hóa đơn GTGT liên 2 cho Phòng GD cũng như các trường học. Các trường học sẽ nhận được phiếu giao nhận hàng hóa, riêng đối với các Phòng GD sẽ phải ký nhận vào biên bản giao nhận hóa đơn sau đó phân ĐĐH đã duyệt Lập PXK ĐĐH PXK Xuất SP,ghi sổ Khách hàng Lập HĐ,ghi sổ HĐ Sổ sách liên quan Tài chính-Kế toán Bộ phận Kho Khách hàng PXK Sổ kho N N N PXK Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 55 phối sổ sách và hóa đơn về cho các trường trực thuộc Phòng GD đó. Sau khi hàng đã được giao kế toán sẽ ghi nhận doanh thu và hạch toán vào phần mềm Misa. Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp Phương thức tiêu thụ trực tiếp chủ yếu là theo hình thức bán lẻ. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến trực tiếp doanh nghiệp để mua. Sau khi người mua thanh toán kế toán bán hàng sẽ lập hóa đơn bán lẻ thành 2 liên, một liên lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng. Khách hàng sẽ cầm liên 2 hóa đơn bán lẻ này xuống bộ phận kho để nhận sản phẩm. Bộ phận kho xuất kho sản phẩm theo hóa đơn và ghi nhận vào sổ kho. Cuối ngày kế toán sẽ tổng hợp các hóa đơn bán lẻ, ghi nhận doanh thu một lần và lập phiếu xuất kho thành 2 liên cho toàn bộ hóa đơn bán lẻ trong ngày hôm đó, một liên để lưu, một liên giao cho bộ phận Kho để đối chiếu và lưu trữ. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 56 Sơ đồ 2.22: Quy trình bán hàng phương thức tiêu thụ trực tiếp (4) Tài khoản kế toán Tài khoản Tài khoản sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 gồm 4 TK cấp 2, trong đó TK cấp 2 của doanh thu bán hàng hóa còn được mở chi tiết để phục vụ công tác quản lý: 5111: Doanh thu bán hàng 51111_Doanh thu bán hàng hóa, gồm 3 TK chi tiết 5111101:Doanh thu bán hàng hóa in ấn Kế toán Ghi nhận doanh thu,Lập PXK Sổ sách PXK PXK Tài chính-Kế toán Khách hàng Lập HĐ HĐ bán lẻ HĐ Xuất SP, viết sổ kho Bộ phận Kho N N N Sổ kho Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 57 5111102: Doanh thu bán hàng hóa mộc 5111103: Doanh thu bán hàng hóa xây dựng 5112: Doanh thu bán thành phẩm 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 5118: Doanh thu khác (5) Sổ sách kế toán Các loại sổ được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết bán hàng TK 511, Sổ Cái TK 111,112,131 và các sổ chi tiết của chúng. (6)Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 10/04/2018 công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt bán thành phẩm in ấn là giấy nháp và tờ bao ngoài bài thi cho trường THPT Gia Hội với tổng số tiền thanh toán là 800.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, theo hóa đơn số 0000997. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Đối với nghiệp vụ trên đều là nghiệp vụ bán hàng theo phương thức gửi hàng của doanh nghiệp. Sau khi nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng kế toán sẽ lập đơn đặt hàng rồi chuyển cho giám đốc xét duyệt. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 58 Biểu 2.1: Trích Đơn đặt hàng của Trường THPT Gia Hội Công ty TNHH MTV XD &TM Long Việt Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế Mã số thuế:3300135973 ĐƠN ĐẶT HÀNG Số: - Họ và tên người nhận hàng: ................................................Chức vụ:........ - Tên đơn vị: TRƯỜNG THPT GIA HỘI - Địa chỉ: 104 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại.... STT Tên Sản phẩm Hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy nháp Tờ 3.500 2 Tờ bao ngoài bài thi Tờ 200 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sau khi giám đốc xét duyệt kế toán sẽ lập phiếu xuất kho thành 2 liên. Một liên lưu trữ cùng đơn đặt hàng và một liên chuyển cho bộ phận kho. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 59 Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho Công ty TNHH MTV XD &TM Long Việt Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế:3300135973 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số: Nợ:63201 Có:...... - Họ và tên người nhận hàng: TRƯỜNG THPT GIA HỘI - Địa chỉ(bộ phận): 104 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế - Lý do xuất kho: Doanh thu in ấn theo hóa đơn số 0000997 - Xuất tại kho(ngăn lô): Thành phẩm in ấn Địa điểm:..... S T T Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐV T Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 2 1 3 4 1 Giấy nháp G000004 Tờ 3.500 2 Tờ bao ngoài bìa thi IN00002 Tờ 200 Cộng Tổng số tiền(Viết bằng chữ)............................................................................... Số chứng từ gốc kèm theo:................................................................................ Đồng thời kế toán sẽ lập HĐ GTGT thành 3 liên và giao liên 2 cho khách hàng. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 60 Biểu 2.3: Trích Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: LV/17P Liên 2: Giao cho khách hàng Số:0000997 Ngày 10 tháng 04 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT Mã số thuế: 3301350973 Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh,phường Phú Hiệp,thành phố Huế,Tỉnh TT Huế Số tài khoản: 4000201006829 Ngân hàng No & PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại-Fax:0234.3534052 Tên đơn vị: Trường THPT Gia Hội Địa chỉ: 104 Nguyễn Chí Thanh,Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM/CK.........MST:3300875689 STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Giấy nháp Tờ 3.500 181.818 636.364 2 Tờ bao ngoài bài thi Tờ 200 454.545 90.909 Cộng tiền hàng: 727.273 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 72.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 800.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Khi khách hàng thanh toán kế toán sẽ lập phiếu thu, chuyển cho thủ quỹ để thu tiền . Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 61 Biểu 2.4: Trích Phiếu thu Công ty TNHH MTV XD &TM Long Việt Mẫu số:01-TT Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9...211_ Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911_ Xác định kết quả kinh doanh (3)Tài khoản sử dụng Tài khoản được sử dụng để hạch toán nghiệp vụ liên quan đến chi phí thuế TNDN là TK 821_ Chi phí thuế TNDN (4) Sổ sách kế toán Chi phí thuế TNDN sẽ được phản ánh trên các sổ: Nhật ký chung, sổ Cái và sổ chi tiết TK 821 (5) Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2018 kế toán tiến hành tính số thuế TNDN phải nộp trong năm tài chính và kết chuyển số chi phí thuế TNDN vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Thuế TNDN được kế toán tính như sau: Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 89 Lợi nhuận kế toán = Tổng doanh thu-Tổng chi phí = 9.390.178.935 – 9.314.421.429 = 75.757.506 đồng Lợi nhuận chịu thuế= Lợi nhuận kế toán+Chi phí không được trừ = 75.757.506+ 964.492 = 76.721.998 đồng Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận chịu thuế x 20% = 76.721.998 x20% = 15.334.400 đồng Các khoản chi phí không được trừ này bao gồm các khoản nộp phạt của Cơ quan Thuế phát sinh ở TK 811. Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 15.334.400 đồng Có TK 8211: 15.334.400 đồng Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 90 Biểu 2.15: Trích sổ Cái tài khoản 821 Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Mẫu số:S03b-DNN 101 Nguyễn Chí Thanh, Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tài khoản: 821_Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị tính:VND Ngày , thán g ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/1 2/20 18 ct_t1 2/494 31/12 /2018 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 333 4 15.344. 400 31/1 2/20 18 ct_t1 2/495 31/12 /2018 Kết chuyển Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 911 15.344,400 . - Cộng số phát sinh 15.344. 400 15.344. 400 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 15.344. 400 15.344. 400 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 91 2.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh (1) Nội dung khoản mục Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất, hoạt động tài chính và hoạt động khác Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh, nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho ban quản trị. (2) Chứng từ, sổ sách sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ  Chứng từ, số sách sử dụng Sổ Cái các TK liên quan: 511,515, 632, 811, 642  Quá trình luân chuyển chứng từ Cuối năm tài chính, kế toán kiểm tra số dư trên các sổ Cái và sổ chi tiết. Nếu không có phát hiện sai sót gì, kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. (3) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là TK 911_Xác định kết quả kinh doanh (4) Sổ sách kế toán Bút toán xác định kết quả kinh doanh sẽ được ghi nhận vào các sổ Nhật ký chung, sổ Cái và chi tiết TK 911, kết chuyển lãi lỗ được ghi nhận vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái và sổ chi tiết TK 421 (5) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ngày 31/12/2018, kế toán kết chuyển số dư trên các tài khoản để xác định kết quả kinh doanh. Các bút toán kết chuyển như sau Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu(nếu có) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 92 Trong năm 2018 công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt không phát sinh khoản chi phí nào làm giảm trừ doanh thu. Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 5111101: 1.551.128.000 đồng Nợ TK 5111102: 1.156.161.818 đồng Nợ TK 5111103:6.682.619.370 đồng Có TK 911: 9.389.909.188 đồng Kết chuyển GVHB Nợ TK 911: 7.868.492.747 đồng Có TK 63201: 1.286.875.220 đồng Có TK 63202: 1.043.511.649 đồng Có TK 63203: 5.538.105.878 đồng Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 269.747 đồng Có TK 911: 269.747 đồng Kết chuyển chi phí tài chính Trong năm 2018 công ty không phát sinh các chi phí liên quan đến chi phí tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: 150.001.814 đồng Có TK 6421: 150.001.814 đồng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 1.294.962.376 đồng Có TK 6422: 1.294.962.376 đồng Kết chuyển các khoản thu nhập khác Tương tự như vậy, trong năm 2018 công ty không phát sinh khoản thu nhập khác nào. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 93 Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911: 964.492 đồng Có TK 811: 964.492 đồng Kết chuyển chi phí thuế TNDN Nợ TK 911: 15.344.400 đồng Có TK 821: 15.344.400 đồng Kết chuyển lãi, lỗ Nợ TK 911: 60.413.106 đồng Có TK 421: 60.413.106 đồng Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 63201 63203 811 6421 6422 911 5111101 5111102 63202 5111103 515 821 421 1.286.875.220 1.551.128.000 1.043.511.649 1.156.161.818 6.682.619.370 5.538.105.878 964.492 150.001.814 1.294.962.376 269.747 15.344.400 60.413.106 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 94 Biểu 2.16: Trích sổ Cái tài khoản 911 Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Mẫu số:S03b-DNN 101 Nguyễn Chí Thanh, Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tài khoản: 911_Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính:VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/ 2018 ct_t12/4 21 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán năm 2018 63201 1.286.875.220 31/12/ 2018 ct_t12/4 21 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán năm 2018 63202 1.043.511.649 31/12/ 2018 ct_t12/4 21 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán năm 2018 63203 5.538.105.878 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 95 31/12/ 2018 ct_t12/422 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 5111101 1.551.128.000 31/12/ 2018 ct_t12/4 22 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 5111102 1.156.161.818 31/12/ 2018 ct_t12/4 22 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 5111103 6.682.619.370 31/12/ 2018 ct_t12/4 23 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 515 269.747 31/12/ 2018 ct_t12/4 24 31/12/2018 Kết chuyển chi phí khác năm 2018 811 964.492 31/12/ 2018 ct_t12/4 25 31/12/2018 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 6421 150.001.814 31/12/ 2018 ct_t12/4 25 31/12/2018 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 6422 1.294.962.376 31/12/ 2018 ct_t12/4 95 31/12/2018 Kết chuyển Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 821 15,344,400 31/12/ 2018 ct_t12/4 96 31/12/2018 Kết chuyễn lãi năm 2018 4212 60.413.106 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 96 Đây chỉ là định khoản các nghiệp vụ để ta hiểu rõ được cách kết chuyển như thế nào, còn tất cả các công việc kết chuyển này sẽ dược kế toán thực hiện trên phần mềm Misa. Kế toán sẽ vào phần hành Tổng hợp, chọn kết chuyển lãi lỗ, phần mềm sẽ tự động dựa vào các sổ Cái và sổ chi tiết để thực hiện định khoản các bút toán này. Riêng đối với bút toán kết chuyển thuế TNDN thì kế toán sẽ phải tự thực hiện trước khi kết chuyển lãi lỗ. Bút toán kết chuyển thuế TNDN được kế toán vào phần hành tổng hợp, chọn các chứng từ nghiệp vụ khác để thực hiện. Cách tính thuế TNDN được trình bày như ở phần kế toán thuế TNDN. Sau khi hoàn thành các công việc trên, công việc cuối cùng của kế toán đó là lập Báo cáo xác định kết quả kinh doanh. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 97 Biểu 2.17: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2018 [02] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH MTV XD&TM Long Việt [03]Mã số thuế:330135097 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 9.389.909.188 12.497.223.756 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 10 9.389.909.188 12.497.223.756 4. Giá vốn hàng bán 11 7.868.492.747 10.797.106.414 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 1.521.416.441 1.700.117.342 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 269.747 425.015 7. Chi phí tài chính 22 0 0 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8. Chi phí quản lý tài chính 24 1.444.964.190 1.474.338.021 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+21-22-24) 30 76.721.998 226.204.336 10. Thu nhập khác 31 0 0 11. Chi phí khác 32 964.492 150.328.586 12. Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 (964.492) (150.328.586) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40) 50 75.575.506 75.875.750 14. Chi phí thuế TNDN 51 15.344.400 15.175.150 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60=50-51) 60 60.413.106 60.700.600 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 98 CHƯƠNG 3-GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt 3.1.1. Ưu điểm Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động cho đến nay đã hoạt động được gần 8 năm. Đó có thể là một khoảng thời gian không dài nhưng công ty đã và đang tạo được một chỗ đứng cho chính mình trên thị trường. Để làm được điều đó thì góp một phần công sức không nhỏ đó chính là công tác kế toán của phòng Tài chính- Kế toán nói chung hay công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Phòng Tài chính- Kế toán và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã đạt được một số ưu điểm sau:  Về cách tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt được tổ chức một cách khoa học, gọn nhẹ, có sự phân nhiệm rõ ràng đối với từng nhân viên kế toán. Mỗi người có vai trò và trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ được giao, tránh được sự chồng chéo trong công việc cũng như ít tạo ra sự sai sót. Điều đó không chỉ giúp công viêc đạt hiệu quả cao mà còn giúp tăng sự gắn kết của các nhân viên kế toán. Với đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, nhiệt tình và trách nhiệm đã giúp cho tổ chức bộ máy kế toán vận hành một cách khoa học, hợp lý và mang lại hiệu quả cao trong công việc.  Về cách sắp xếp và lưu chuyển chứng từ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 99 Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính , phù hợp với lĩnh vực hoạt động cũng như tình hình kinh doanh của đơn vị. Toàn bộ chứng từ được sắp xếp theo trình tự thời gian, đóng thành tập có đánh số hiệu năm và bảo quản trong tủ để tránh hư hỏng, đảm bảo cho việc hạch toán được rõ ràng, chính xác, nâng cao được độ tin cậy của nghiệp vụ. Các chứng từ như Phiếu chi và Phiếu thu được đánh số một cách khoa học và hợp lý. Thêm vào đó công ty còn áp dụng hình thức kế toán máy sử dụng phần mềm Kế toán Misa giúp cho việc lưu trữ cũng như truy tìm dữ liệu một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn, cũng như tiện cho việc theo dõi các nghiệp vụ phát sinh để có phương hướng và biện pháp giải quyết kịp thời. Cách luân chuyển chứng từ giữa các nhân viên kế toán với các phần hành kế toán cũng được tổ chức một cách khoa học và hợp lý, đảm bảo truy tìm được trách nhiệm cá nhân khi xảy ra sai sót.  Về hệ thống tài khoản sử dụng Công ty sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC cơ mở thêm các tài khoản chi tiết để phục vụ cho công tác quản lý.  Về hình thức kế toán Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung giúp cho kế toán thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế bởi các nghiệp vụ được thống kê theo trình tự thời gian, đồng thời với mô hình sổ Cái tờ rời rất thuận tiện cho việc ứng dụng công tác kế toán máy trên máy vi tính.  Về sổ sách kế toán Công ty sử dụng phần mềm Misa để hạch toán nên đã giúp cho kế toán giảm được khối lượng công việc rất nhiều, mặc dù số nghiệp vụ kinh tế xảy ra nhiều nhưng kế toán có thể dễ dàng kiểm tra và đối chiếu. Để đảm bảo cho việc bảo toàn số liệu và phục vụ công tác đối chiếu kiểm tra, các sổ sách kế toán được in từ phần mềm ra, điều đó giúp cho sự thống nhất số liệu trên phần mềm và trên sổ sách kế toán. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 100 Mặc dù số nghiệp vụ kinh tế khá nhiều nhưng việc sử dụng phần mềm kế toán Misa giúp cho việc tính toán, truy xuất dữ liệu một cách nhanh chóng, từ đó giúp công tác xác định kết quả kinh doanh bớt cồng kềnh hơn, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời cho ban quản trị.  Về công tác xác định kết quả kinh doanh Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán được thực hiện một cách đầy đủ. Các ngiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh kịp thời và đầy đủ. Hóa đơn đầu vào và đầu ra được lưu trữ theo thứ tự thời gian, bảo quản tốt nên tránh được việc thất thoát và hư hỏng. Hạch toán doanh thu: Điều kiện ghi nhận doanh thu được đảm bảo thực hiện đúng. Doanh thu được phản ánh đầy đủ và kịp thời giúp cho việc theo dõi tình hình hoạt động sản xuất của công ty. Về hạch toán chi phí: Các khoản chi phí đều được hạch toán đầy đủ trên sổ sách kế toán. Các khoản chi phí được khấu trừ thuế luôn đảm bảo có hóa đơn đầu vào để chứng minh nghiệp vụ phát sinh chi phí. Việc phản ánh đầy đủ, kịp thời và hạch toán đúng các khoản doanh thu và chi phí giúp cho công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nhanh chóng và có tính chính xác cao hơn. Như vậy, tổ chức công tác kế toán đã sát với tình hình hoạt động và quy mô của công ty. Việc hạch toán được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn đảm bảo phản ánh được các nghiệp vụ kinh tế xảy ra. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm đật được thì vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục  Về cách sắp xếp chứng từ Do có sự thay đổi nhân sự trong bộ máy kế toán nên cách sắp xếp chứng từ vẫn không có được sự thống nhất. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 101  Về chính sách bán hàng Hiện nay công ty chưa thực hiện chính sách ưu đãi trong kinh doanh như giảm giá hàng bán hay các khoản chiết khấu thương mại. Thực tế cho thấy rằng việc áp dụng các chính sách bán hàng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả cạnh tranh, đẩy nhanh doanh số tiêu thụ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Về trích lập các khoản nợ phải thu khó đòi Trong quá trình hoạt động thì không thể tránh khỏi việc có các khoản nợ quá hạn thanh toán và không đòi được tiền. Chính vì vậy việc trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi là cần thiết để tránh bị ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. 3.2. Một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Trong khoảng thời gian được thực tế tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt tôi đã được học hỏi rất nhiều. Tôi đã biết và hiểu được lý luận công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Trước những hạn chế còn tồn tại của công ty tôi xin được đưa ra một số giải pháp như sau:  Về cách sắp xếp chứng từ Công ty nên đưa ra một quy định chung, thống nhất về cách sắp xếp chứng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu chứng từ và sổ sách của các năm về trước.  Về chính sách bán hàng Công ty cần chú trọng hơn các chính sách ưu đãi, chính sách chăm sóc khách hàng đặc biệt là những khách hàng lớn, lâu năm hoặc nhứng khách hàng tiềm năng. Nên gọi điện để lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc phục những hạn chế. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 102 Để thu hút được nhiều khách hàng mới và vẫn giữ chân được những khách hàng cũ nên có chính sách khuyến khích người mua hàng với số lượng lớn bằng cách áp dụng các chính sách chiết khấu thương mại như sau + Đối với những khách hàng thường xuyên mua hàng ở công ty với giá trị lớn thì công ty nên chiết khấu thương mại cho khách hàng đó.Có thể áp dụng chiết khấu thương mại một lần cho nhiều lần mua. + Đối với những khách hàng mới nhưng mua hàng với giá trị lớn thì chiết khấu cao hơn nhằm khuyến khích khách hàng đó quay trở lại hay có thể giới thiệu công ty mình với các khách hàng khác. Từ đó mở rộng được thị trường và tăng sức cạnh tranh. Trong trường hợp mua nhiều lần mới được chiết khấu thì chiết khấu này được ghi trực tiếp trên hóa đơn và giảm trừ giá bán. Trường hợp mua hàng khối lượng lớn và được chiết khấu thì khoản chiết khấu này sẽ được hạch toán vào TK 511 theo TT 133/2016/TT-BTC Khoản chiết khấu này sẽ làm giảm trực tiếp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 33311_Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112,131...  Về trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi Các khoản phải thu có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác xác định kết quả kinh doanh nên công ty cần có những biện pháp đòi nợ nhưng vẫn giữ được mối quan hệ khách hàng. Công ty nên kiểm tra, phân loại các khoản nợ phải thu khó đòi để có biện pháp gửi thư hay điện thoại nhắc nợ. Các khoản nợ quá hạn quá lâu cần được lập dự phòng để tránh các rủi ro trong kinh doanh khi khách hàng không thanh toán hoặc không có khả năng thanh toán. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 103 Để trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi sử dụng TK 229_Dự phòngtổn thất tài sản. Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau + Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1năm trích lập 30% giá trị + Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 1 năm đến dưới 2 năm trích lập 50% giá trị + Đối với khoản nợ phải thu khó đòi quá hạn từ trên 2 năm đến dưới 3 năm trích lập 70% giá trị + Đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên được trích 100% giá trị Theo khoản 1, Điều 6 Thông tư 288/2009/TT-BTC quy định điều kiện về các khoản nợ phải thu khó đòi như sau: Khoản nợ được xác định là khoản phải thu khó đòi phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của bên nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đông kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác Theo đó căn cứ để xác định là khoản nợ phải thu khó đòi là: + Các khoản nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế giữa hai bên, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết vay nợ khác. + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Như vậy đối với các khoản không đủ điều kiện để ghi nhận là một khoản nợ phải thu khó đòi thì được xử lý như một khoản tổn thất. Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi được kế toán thực hiện ở thời điểm lập Báo cáo tài chính. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 104 Nợ TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 229_Dự phòng tổn thất tài sản(2293) Ngược lại nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ này nhỏ hơn dự phòng phải thu khó đòi đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch nhỏ hơn hạch toán làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 229_Dự phòng tổn thất tài sản(2293) Có TK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp Khi các khoản phải thu khó đòi được xác định chắc chắn là không thu được thì được phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản phải thu khó đòi phải theo chính sách hiện hành. Căn cứ vào quyết định để xóa các khoản phải thu khó đòi, định khoản như sau Nợ TK 111,112,331,334,...(Phần tổ chức hoặc cá nhân phải bồi thường) Nợ TK 229_Dự phòng tổn thất tài sản(2293)(Phần đã trích lập dự phòng) Nợ TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp(Phần được tính vào chi phí) Có TK 131, 138,... Đối với các khoản nợ đã xóa nợ nhưng sau đó lại thu hồi được nợ, định khoản Nợ TK 111,112,... Có TK 711_Thu nhập khác Còn đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thỏa thuận thì sẽ tùy từng trường hợp thực tế để ghi nhận  Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng Nợ TK 111,112...(Giá bán thỏa thuận) Nợ TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp(Số tổn thất từ việc bán nợ) Có TK 131,138,...  Trường hợp đãlập dự phòng nhưng số đã lập dự phòng không đủ để bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất đó được hạch toán vào chi phí Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 105 Nợ TK 111,112,... Nợ TK 229_Dự phòng tổn thất tài sản(Phần đã lập dự phòng) Nợ TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp(Phần tổn thất từ việc bán nợ) Có TK 131,138,... Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 106 PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay là một điều không hề dễ dàng khi các doanh nghiệp không ngừng cải tiến, đổi mới chính mình để tạo ra các sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Mỗi mặt hàng có quy trình tiêu thụ và thể hiện giá trị sản phẩm khác nhau, nhưng nếu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh kịp thời, mang tính chính xác cao sẽ giúp cho doanh nghiệp đưa ra được các phương hướng và chiến lược đúng đắn, từ đó không ngừng tăng trưởng được doanh thu và có thể phát triển bền vững. Sau khi nghiên cứu về đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” tôi đã đạt được các mục tiêu sau: Trong toàn bộ chương 1của phần II tôi đã hệ thống được khá đầy đủ và logic cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh dựa theo các chuẩn mực, thông tư, nghị định, và giáo trình...Trong bài đã làm rõ các khái niệm liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó làm nền tảng lý luận để đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Long Việt. Trong toàn bộ chương 2 của phần II tôi đã đi sâu tìm hiểu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh danh, đưa ra một số ví dụ thực tế tại doanh nghiệp để làm rõ công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trong toàn bộ chương 3 của phần II tôi đã đưa ra một số ưu điểm và hạn chế của công ty Long Việt dựa trên ý kiến chủ quan, đồng thời cũng đề xuất một số giải pháp để có thể nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Bên cạnh những mục tiêu đã đạt được thì cũng còn những hạn chế nhất định, do thời gian thực tập không nhiều, kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi sai sót trong nội dung được trình bày và các nhận định của bản thân. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 107 3.2. Kiến nghị (1) Hạn chế của đề tài Do đề tài được thực hiện trong thời gian giới hạn nên có một số vẫn đề tôi vẫn chưa thể đi sâu tìm hiểu để phân tích và đánh giá ở một mức độ cao hơn. Tuy nhiên, tôi đã cố hết sức mình để hoàn thiện đề tài, tìm ra các ưu nhược điểm của bộ máy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục các nhược điểm. Nhưng kiến thức của bản thân còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên tôi nhận thấy các biện pháp đưa ra vẫn còn mang tính chủ quan, chưa thiết thực cho doanh nghiệp. Tôi rất mong nhận được sự chia sẻ và góp ý từ phía thầy cô Khoa Kế toán- Kiểm toán để tôi có thể học hỏi, nâng cao được trình độ nghiệp vụ kế toán cho bản thân, phục vụ cho công tác học tập và tìm kiếm việc làm sau này. (2) Đề xuất hướng nghiên cứu Để có thể nghiên cứu được sâu hơn và có một cái nhìn tổng thể hơn về doanh nghiệp nói chung và bộ máy kế toán của doanh nghiệp nói riêng, đề tài có thể mở rộng ra nghiên cứu một số mảng kế toán khác như: Kế toán tiền lương, kế toán vốn bằng tiền, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,... Đi sâu, làm rõ hơn cách thức quảng bá sản phẩm, cách thức tạo lòng tin cho khách hàng, giữ uy tín của doanh nghiệp. Đồng thời, có thể nghiên cứu thêm các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, các mặt hàng tương tự để có đưa ra đánh giá về doanh nghiệp một cách khách quan và đầy đủ hơn. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Th.s Trần Minh Đức, Tôn nữ Hà Thanh, 2018. Kế toán tổng hợp thực hành-Kê khai quyết toán thuế. Nhà xuất bản Đại học Huế. 2.Th.s Trần Ngọc Nghĩa và cvt, 2011. Giáo trình kế toán tài chính. Nhà xuất bản tài chính Hà Nội. 3.Hoàng Thị Tuất, 2016. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5. Khóa luận tốt nghiệp đại học, Đại học Huế- . 4.Thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ Có tại: nghiep-vua-va-nho.htm [Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019] 5.Chuẩn mực kế toán Việt Nam (cập nhập 01/01/2019) Có tại : https://www.dantaichinh.com/chuan-muc-ke-toan-viet-nam/ [Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2019] 6.Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12 năm 2015/ND-CP Có tại: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-96-2015- TT-BTC-huong-dan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-tai-Nghi-dinh-12-2015-ND- CP-279331.aspx [Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019] 7. Công ty tư vấn và đại lý thuế Công Minh,2020. Cách trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.[online](cập nập ngày 6/01/2020] Có tại: https://dailythuecongminh.com/cach-trich-lap-du-phong-no-phai-thu- kho-doi/ [Truy cập ngày 07/01/2020] Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 109 PHỤ LỤC Phụ lục 01-Bảng sản phẩm in ấn của công ty Long Việt TT TÊN CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA Khối áp dụng 1 Sổ đăng bộ KHỐI TIỂU HỌC 2 Học bạ 3 Phiếu liên lạc 4 Bảng đánh giá tổng hợp lớp 1,2,3,4,5 5 Sổ GV chủ nhiệm 1 Sổ gọi tên, ghi điểm KHỐI THCS 2 Học bạ THCS 1 Học bạ THPT KHỐI THPT 2 Sổ gọi tên, ghi điểm THPT 3 Sổ đầu bài 4 Sổ đăng bộ 5 Sổ công tác 1 Sổ gọi tên, ghi điểm GDTX 2 Học bạ THPT(GDTX) 3 Học bạ THCS(GDTX) 4 Sổ đầu bài(GDTX) SỔ SÁCH NGOÀI 1 Lịch báo giảng 2 buổi Khối tiểu học 2 Sổ dự giờ TH Khối tiểu học 3 Sổ trực đánh giá thi đua hàng tuần Khối tiểu học 4 Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn Khối tiểu học 5 Sổ ghi điểm GV chủ nhiệm Khối THCS,THPT 6 Lịch báo giảng Khối THCS,THPT 7 Sổ dự giờ THCS-THPT Khối THCS,THPT 8 Sổ chủ nhiệm THCS-THPT Khối THCS,THPT 9 Sổ sinh hoạt chuyên môn Khối THCS,THPT Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 110 10 Sổ trực Khối THCS,THPT 11 Sổ hội họp Khối THCS,THPT 12 Sổ ghi đầu bài 2 buổi Khối THCS,THPT 13 Sổ ghi chép Khối THCS,THPT 14 Đăng ký tổng quát Khối THCS,THPT 15 Kế hoạch công tác Khối THCS,THPT 16 Kế hoạch cá nhân Khối TH,THCS,THPT 17 Kế hoạch tổ Khối TH,THCS,THPT 18 Đăng ký cá biệt Khối TH,THCS,THPT 19 Đăng ký SGK Khối TH,THCS,THPT 20 Công văn đến Khối TH,THCS,THPT 21 Công văn đi Khối TH,THCS,THPT 22 Theo dõi GV mượn trả sách Khối TH,THCS,THPT 23 Theo dõi HS mượn trả sách Khối TH,THCS,THPT 24 Thiết bị giáo dục Khối TH,THCS,THPT 25 Tổng hợp ĐK thiết bị dạy học thực hành Khối TH,THCS,THPT 26 Theo dõi mượn trả sử dụng TBGD Khối TH,THCS,THPT 27 Theo dõi TSCĐ-CCDC Khối TH,THCS,THPT 28 Chi tiết tiêu hao vật tư thiết bị Khối TH,THCS,THPT 29 Sổ khám sức khỏe Khối TH,THCS,THPT 30 Giấy thi A3 31 Giấy nháp A4 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 111 Phụ lục 02-Trích Bảng đăng ký mua hồ sơ theo quy chế năm học 2018-2019 UBND HUYỆN NAM ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GD&ĐT Độc lập-Tự do- Hạnh phúc BẢNG ĐĂNG KÝ MUA HỒ SƠ THEO QUY CHẾ NĂM HỌC 2018-2019 Đơn vị: Phòng GD&ĐT Nam Đông- KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ TÊN TRƯỜNG HỌC BẠ SỔ GT GĐIỂM SỔ ĐẦU BÀI SỔ LIÊN LẠC SỔ KHÁM SK ĐT SỔ CHỦ NHIỆM ĐT SỔ DỰ GIỜ THCS Long Quảng 65 10 0 0 0 THCS Thượng Nhật 100 11 50 0 0 10 23 THCS Hương Hòa 0 0 0 0 0 THCS TT Khe Tre 150 20 20 0 0 THCS-DTNT Nam Đông 45 10 50 0 0 TH&THCS Nam Phú 0 0 0 0 0 Tổng cộng 360 51 120 0 0 10 23 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 112 Phụ lục 03- Biên bản giao nhận hóa đơn khối THCS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÓA ĐƠN KHỐI THCS PHỤC VỤ NĂM HỌC 2018-2019 Đơn vị: Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Nam Đông STT Tên đơn vị Số hóa đơn Người nhận hóa đơn Số điện thoại Ký nhận 1 THCS BT Long Quảng 1554+1555 2 THCS Thượng Nhật 1556+1558 3 THCS TT Khe Tre 1559+1560 4 THCS-DNTN Nam Đông 1561+1562 Huế, ngày 20 tháng 08 năm 2018 Người lập bảng Người nhận Giám đốc Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 113 Phụ lục 04- Hóa đơn GTGT của khách lẻ Công ty TNHH MTV XD-TM HÓA ĐƠN BÁN LẺ LONG VIỆT Số: 1527 Khách hàng: Trường Tiểu học Ngô Kha Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Sổ chủ nhiệm tiểu học Cuốn 1 25.000 25.000 Tổng cộng: 25.000 Ghi bằng chữ: Hai mươi lăm ngàn đồng. Ngày 11 tháng 11 năm 2018 Nhận hàng Thủ kho công ty Kế toán bán hàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan