Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tân Bảo Thành

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH SVTH: Trương Minh Thủy Tiên Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K48D Kế toán Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 04 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên i Lời Cám Ơn Lời đầu tiên em xin gử

pdf98 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tân Bảo Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i lời cám ơn chân thành đến quý giảng viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Trong suốt thời gian học tập, em đã nhận sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của quý thầy cô. Thầy, cô không chỉ truyền đạt kiến thức chuyên môn mà còn truyền đạt nhiều bài học kinh nghiệm quý giá từ thực tiễn. Ngoài ra, trong suốt quá trình học tập, ngoài việc học lý thuyết trên giảng đường, quý thầy, cô còn tạo cho chúng em nhiều cơ hội tiếp xúc với thực tế công việc tại các doanh nghiệp thông qua các bài báo cáo tiểu luận, các đợt thực tập nghề nghiệp. Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt là Thạc sĩ Hoàng Thị Kim Thoa – giảng viên trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Xuyên suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, cô luôn giúp đỡ, chỉ bảo cho em để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cô! Trong thời gian thực tập nhờ sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo cùng các anh chị nhân viên của Công ty TNHH Tân Bảo Thành để em hoàn thành bài báo cáo của mình. Em xin gửi lời cám ơn đến quý anh chị! Đặc biệt, em xin cám ơn Kế toán trưởng – chị Đặng Thị Thu Ngân. Chị luôn giúp đỡ, chỉ dạy em nhiều vấn đề, cho em tiếp xúc với những vấn đề kế toán thực tế, củng cố vànâng cao kiến thức chuyên môn của mình. Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về thời gian thực tập, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên báo cáo tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và bộ phận kế toán của doanh nghiệp để em có thể hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu của mình. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên Trương Minh Thủy Tiên DANH MỤC VIẾT TẮT Trư ờng Đa ̣i o ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên ii BCKQSXKD Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán ĐVT Đơn vị tiền GTGT Giá trị gia tăng GGHB Giảm giá hàng bán HBBTL Hàng bán bị trả lại HTK Hàng tồn kho KQKD Kết quả kinh doanh QLDN Quản lý doanh nghiệp TNDN TNHH Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TKĐƯ Tài khoản đối ứng TSCĐ Tài sản cố địnhTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên iii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU MẪU ........................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 6. Cấu trúc của đề tài .......................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5 1.1. Khái quát chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................5 1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................5 1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............6 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..........7 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................................7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................7 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................10 1.2.2.1 Chiết khấu thương mại .....................................................................................10 1.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại................................................................................10 1.2.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán ...............................................................................10 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................11 1.2.3.1. Khái niệm .........................................................................................................11 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên iv 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................12 1.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán .......................................................................................12 1.2.3.4. Phương pháp xác định giá vốn .........................................................................13 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................15 1.2.4.1. Khái niệm .........................................................................................................15 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................15 1.2.4.3. Nguyên tắc hạch toán .......................................................................................15 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................16 1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .....................................................................17 1.2.5.1. Khái niệm .........................................................................................................17 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................17 1.2.5.3. Nguyên tắc hạch toán .......................................................................................17 1.2.5.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................18 1.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .....................................................................19 1.2.6.1. Khái niệm: ........................................................................................................19 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................19 1.2.6.3. Nguyên tắc hạch toán .......................................................................................20 1.2.6.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................20 1.2.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................21 1.2.7.1. Khái niệm .........................................................................................................21 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................21 1.2.7.3. Nguyên tắc hạch toán .......................................................................................22 1.2.7.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................22 1.2.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................................23 1.2.8.1. Khái niệm .........................................................................................................23 1.2.8.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................23 1.2.8.3. Nguyên tắc hạch toán .......................................................................................23 1.2.8.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................24 1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................24 1.2.9.1. Khái niệm .........................................................................................................24 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên v 1.2.9.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................25 1.2.9.3. Nguyên tắc hạch toán .......................................................................................25 1.2.9.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................26 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................26 1.2.10.1. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................26 1.2.10.2. Nguyên tắc hạch toán .....................................................................................27 1.2.10.3. Phương pháp hạch toán ..................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH .......................29 2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Tân Bảo Thành .......................................29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................29 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................31 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................32 2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận..............................................................................32 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán .....................................................................................34 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................34 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .....................................................................35 2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty ........................................................................38 2.1.5.1. Tình hình nhân lực của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ...................................38 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017....................41 2.1.6. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017 .....................47 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Tân Bảo Thành trong năm 2017 ...........................................................................................50 2.2.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ..........50 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty .....................................................................50 2.2.1.2. Phương thức bán hàng tại Công ty ...................................................................51 2.2.1.3. Phương thức thanh toán tại Công ty .................................................................51 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................51 2.2.2.1. Quá trình luân chuyển chứng từ .......................................................................52 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên vi 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................53 2.2.2.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: ..............................................................53 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán.....................................................................................54 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................58 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................59 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................61 2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .....................................................................63 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................64 2.2.9. Kế toán các khoản thu nhập khác ........................................................................71 2.2.10. Kế toán các khoản chi phí khác .........................................................................72 2.2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập Công ty ..............................................................73 2.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................76 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH.........................................................................................78 3.1. Đánh giá công tác kế toán tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành..............................78 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78 3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................79 3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành ..................................................................................................80 3.2.1. Ưu điểm: ..............................................................................................................80 3.2.2 Hạn chế .................................................................................................................80 3.3. Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .................................................82 3.3.1. Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán của Công ty ..............82 3.3.2. Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty ....................................................................................83 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Tân Bảo Thành từ năm 2015-2017.......39 Bảng 2.2. Bảng biến động tài sản của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017.......................................................................................... 42 Bảng 2.3. Bảng biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017 ..................................................................................................45 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015-2017.............................................................................................48 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên viii DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Tân Bảo Thành từ năm 2015-201739 Biểu mẫu 2.2. Biến động tài sản của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017................................................................................... 42 Biểu mẫu 2.3. Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017...........................................................................................45 Biểu mẫu 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015-2017 ..................................................................................48 Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000734...................................................................55 Biểu mẫu 2.6. Phiếu thu số 10 .......................................................................................56 Biểu mẫu 2.7. Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................58 Biểu mẫu 2.8. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ........................................................60 Biểu mẫu 2.9. Giấy báo có ............................................................................................62 Biểu mẫu 2.10. Sổ cái Tài khoản 515............................................................................63 Biểu mẫu 2.11. Hóa đơn GTGT (Liên 2: Giao người mua) ..........................................65 Biểu mẫu 2.12. Phiếu chi số 13 .....................................................................................66 Biểu mẫu 2.13. Bảng Thanh toán tiền lương tháng 11/2017.........................................68 Biểu mẫu 2.14. Ủy nhiệm chi thanh toán lương bộ phận VP tháng 11/2017 .....................69 Biểu mẫu 2.15. Hóa đơn GTGT tiền điện .....................................................................70 Biểu mẫu 2.16. Ủy nhiệm chi thanh toán tiền điện tháng 11 .......................................71 Biểu mẫu 2.17. Sổ Cái Tài khoản 811 – Chi phí khác ..................................................73 Biểu mẫu 2.18. Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ....................................77Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ...........................................................................9 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................11 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên14 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................16 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính ...............................................18 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............20 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................22 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................24 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................26 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................28 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tân Bảo Thành ...........32 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Tân Bảo Thành ...........34 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính ................36 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Lý do chọn đề tài Trong xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập vào nền kinh tế thế giới, tiến lên thành nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa, điều này mở ra nhiều cơ hội kinh doanh rộng lớn cho các doanh nghiệp trong nước nhưng cũng không ít thách thức và khó khăn. Vì vậy, các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt không những đối với các doanh nghiệp trong nước mà còn đối với những doanh nghiệp nước ngoài. Trước những điều kiện cũng như thách thức mà nền kinh tế tạo ra, để đứng vững và ngày càng phát triển thì các doanh nghiệp cần có những biện pháp, định hướng kinh doanh có hiệu quả. Muốn quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả, người làm quản lý phải phát huy tất cả các thế mạnh của các bộ phận trong doanh nghiệp, đặc biệt là phải luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế. Bởi thông tin kế toán giúp cho các nhà quản trị nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh chính xác, nhanh chóng và kịp thời, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán hiệu quả sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh huy động vốn để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của Công ty. Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Doanh thu chính là phần quan trọng để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời kiểm soát chi phí tương ứng tạo ra doanh thu đó. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như thế doanh nghiệp mới có thể khẳng định vị thế trên một thị trường nhiều Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 2 thách thức như Việt Nam hiện nay. Vì vậy, sau những năm học tập, tìm hiểu về chuyên ngành kế toán doanh nghiệp, và quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành, em càng nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, với mong muốn được đi từ lý luận đến thực tiễn, thực tế quản lý và hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 2.Mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài hướng đến: - Tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành. - Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty. Từ đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành. 3.Đối tượng nghiên cứu Đề tài này tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tân Bảo Thành. 4.Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Do giới hạn về thời gian và không gian thực tập nên khóa luận chỉ nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành - Phạm vi không gian: Công ty TNHH Tân Bảo Thành. - Phạm vi thời gian: Số liệu được sử dụng để minh họa cho công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả trong năm 2017, cùng với số liệu phân tích sự biến động Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 3 tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2015 – 2017. 5.Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập dữ liệu * Dữ liệu thứ cấp: Đề tài này thu thập số liệu thứ cấp về các nội dung liên quan đến: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, doanh thu tài chính, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí thuế TNDN, phương pháp tính giá xuất kho. Thông tin về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tân Bảo Thành tại các nguồn cung cấp sau: - Báo cáo tài chính, do phòng Kế hoạch – Tài chính của Công ty TNHH Tân Bảo Thành cung cấp. - Một số bài báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, có liên quan đến đề tài. * Dữ liệu sơ cấp: - Điều tra phỏng vấn trực tiếp kế toán Công ty. - Hình thức điều tra: Phỏng vấn trực tiếp - Phương pháp này giúp tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm của từng khoản mục để xác định kết quả kinh doanh, phương pháp tính giá xuất kho, những vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức, các quy định của Công ty thông qua việc quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên phòng kế toán, phòng tổ chức của Công ty TNHH Tân Bảo Thành kết hợp với việc phỏng vấn các nhân viên kế toán và kế toán trưởng.  Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu * Dữ liệu thứ cấp: - Sử dụng bảng, biểu để biểu đạt tình hình hoạt động kinh doanh, lao động của Công ty. - Sử dụng sơ đồ để mô tả cơ cấu tổ chức của công ty. - Phương pháp phân tích, so sánh nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan về Công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 4  Phương pháp hạch toán kế toán: Gồm các phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp cân đối nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài tại công ty, để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 6.Cấu trúc của đề tài Nội dung khóa luận tốt nghiệp này bao gồm 3 phần Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái quát chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.Một số khái niệm a.Doanh thu Theo Đoạn 03, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính trình bày về khái niệm cơ bản của doanh thu: “Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” b.Các khoản giảm trừ doanh thu Theo Đoạn 03, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập khác, được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính trình bày các khái niệm cơ bản về các khoản trừ doanh thu: “Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.” “Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu” “Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.” c.Xác định kết quả kinh doanh Là việc xác định lãi, lỗ từ các hoạt động trong doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định phù hợp với yêu cầu hoạt động và quản lý của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gổm cả kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 6 1.1.2.Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh thu và xác định KQKD nói riêng, có nhiều công cụ khác nhau nhưng trong đó kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu. Tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là cơ sở để cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để công cụ kế toán phát huy hết vai trò của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD. Đối với doanh nghiệp đây là một việc làm hết sức cần thiết, giúp người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc...bên Nợ Tài khoản 911 vào cuối kỳ để xác định lãi lỗ của doanh nghiệp. Tất cả các khoản doanh thu và thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ đã được tập hợp được kết chuyển vào bên Có Tài khoản 911 vào cuối kỳ để xác định lãi lỗ. 1.2.10.4.Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh thể hiện qua sơ đồ sau: Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 28 TK 643, 642 TK 911 TK 511 Kết chuyển GVHB, chi phí quản lý kinh doanh TK 635, 811 Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 515, 711 Kết chuyển doanh thu tài chính, thu nhập khác TK 821 Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Kết chuyển lĩSơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH 2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Tân Bảo Thành - Công ty TNHH Tân Bảo Thành có trụ sở đóng tại: Tổ dân phố 10, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Công ty TNHH Tân Bảo Thành được Sở Kế hoạch đầu tỉnh Thừa Thiên Huế đăng ký kinh doanh cấp giấy phép kinh doanh Số 310200481 vào ngày 22 tháng 03 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần thứ nhất vào ngày 09 tháng 03 năm 2010. - Số điện thoại : 054.3557311 Fax: 054.3777277 - Di động : 0903530595 - Email :TnhhTanbaothanh@gmail.com. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty - Tiền thân của Công ty TNHH Tân Bảo Thành là Doanh nghiệp tư nhân Bảo Thành được thành lập từ ngày 20 tháng 06 năm 2000 với số vốn điều lệ ban đầu là : 1.100.000.000 Đồng. Sau 6 năm hoạt động, ngày 22 tháng 03 năm 2006 đơn vị được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy phép thành lập Công ty TNHH Tân Bảo Thành với một số khoản sau đây: + Đăng ký lần 1,ngày 22 tháng 03 năm 2006: 3.160.000.000 Đồng (Ba tỷ một trăm sáu mươi triệu đồng chẵn). + Đăng ký thay đổi lần 1, ngày 09 tháng 03 năm 2010: 8.160.000.000 Đồng (Tám tỷ một trăm sáu mươi triệu đồng chẵn). - Thời gian đầu mới thành lập chưa có điều kiện dự thầu các công trình lớn với tư cách là nhà thầu chính, nên lãnh đạo Công ty đã chọn phương án tham gia dự thầu phụ, nhỏ, thanh toán nhằm thực hiện phương châm: “Tạo công ăn việc làm để tồn tại, thi công đạt chất lượng và tiến độ của công trình tạo uy tín trên thị trường để tích lũy và phát triển”. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 30 - Sau một thời gian hình thành và phát triển đến năm 2006 chuyển đổi thành Công ty TNHH để phù hợp với cơ chế thị trường mở cửa, hội nhập nền kinh tế chung và đổi tên thành Công ty TNHH Tân Bảo Thành. + Năm 2006 với phương hướng đó Công ty đã ký được 7 hợp đồng xây lắp chủ yếu là nhà thầu chính, doanh thu đạt được 13 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước là 366.386.000 đồng, tạo công ăn việc làm cho trên 150 lao động thường xuyên và hàng trăm lao động. + Năm 2009, Công ty đã thực hiện được một bước có tính đột phá trong kinh doanh đó là mở rộng liên kết với các đơn vị có năng lực bổ sung với nhau, tạo sức mạnh tổng hợp tham gia gói thầu, các dự án lớn đồng thời mở cho mình cánh cửa hội nhập thị trường xây dựng với các tỉnh bên cạnh. - Công ty TNHH Tân Bảo Thành còn là một đơn vị tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội. Công ty TNHH Tân Bảo Thành thực hiện hoạch toán kinh tế và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng, phát triển vốn, tăng tích lũy doanh nghiệp, đồng thời giải quyết hài hòa các lợi ích kinh tế của Nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động theo kết quả được trong khuôn khổ pháp luật quy định. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trên cơ sở phát huy quyền làm chủ của cán bộ công nhân viên, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của nhà nước. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ a. Chức năng -Sản xuất kinh doanh các loại vật tư, vật liệu xây dựng. -Mua bán thiết bị phục vụ xây dựng công trình. -Khai thác khoáng sản, các loại vật liệu xây dựng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 31 - Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi dân dụng công nghệ, công trình hạ tầng kỹ thuật. -Xây dựng các công trình san lấp mặt bằng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, xây dựng hệ thống điện. -Liên doanh liên kết các Công ty, tổ chức, cá nhân, trong và ngoài nước để hợp tác đầu tư xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh. b. Nhiệm vụ - Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước khách hàng và Pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện; - Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với các chức năng của Công ty và nhu cầu thị trường; - Ký kết và tổ chức thực hiện các Hợp đồng kinh tế đã ký với khách hàng; - Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động; đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý Công ty bằng thoả ước lao động tập thể và các quy chế khác. - Thực hiện chế độ báo cáo kế toán theo Luật kế toán quy định đã được Quốc hội nước Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 3 thông qua theo Luật số 03/2003-QH11 từ ngày 3/5/2003 đến ngày 17/6/2003. - Không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất. - Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định. - Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, di tích lịch sử, văn hoá, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và công tác phòng chống cháy nổ và chữa cháy. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý - Được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng biểu hiện sự phân công theo chiều dọc. Các bộ phận có quan hệ chức năng với nhau. Công ty thực hiện chế độ quản lý một thủ trưởng. rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 32 - Mô hình này được thực hiện nhằm đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đáp ứng được yêu cầu của việc sản xuất theo hệ thống các công trình riêng lẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành mục tiêu chung và đảm bảo tính nhịp nhàng trong công việc. 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tân Bảo Thành 2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám đốc: Là người đứng đầu điều hành chung toàn bộ công việc sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản của Công ty, là người chịu trách nhiệm toàn bộ từ việc nhận vốn ngân sách, bảo toàn vốn quản lý vật tư thiết bị, đến việc nộp thuế. Đảm bảo công việc và thu nhập của người lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. P.GIÁM ĐỐC P.TÀI CHÍNH VẬT TƯ P.KẾ HOẠCH KỸ THUẬT P.THIẾT BỊ ĐỘI CÔNG TRÌNH 1 ĐỘI CÔNG TRÌNH 2 ĐỘI CÔNG TRÌNH 3 ĐỘI CÔNG TRÌNH 4 GIÁM ĐỐC P.KẾ TOÁN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 33 - Phó giám đốc: Là người được Giám đốc phân công phụ trách từng mặt công tác có quyền chủ động và điều hành công việc đồng thời phải báo cáo và chịu trách nhiệm với giám đốc về những việc được phân công đảm nhiệm. - Phòng Tài chính vật tư: Chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản có liên quan để phục vụ tốt hơn cho việc sản xuất kinh doanh, đồng thời lập ra kế hoạch đầu tư và phương án kinh doanh của Công ty. - Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng các định mức vật tư, theo dõi sửa chữa máy móc thiết bị công nghệ, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, quản lý nâng cấp và đổi mới thiết bị công cụ; kiểm tra chặt chẽ khâu nguyên liệu nhập vào. Phòng kỹ thuật do Phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo và điều hành. - Phòng Thiết bị: Có nhiệm vụ quản lý các thiết bị, khi cần thiết thì đưa ra để phục vụ cho việc mở rộng sản xuất, tái sản xuất, - Phòng Kế toán: Làm chức năng tham mưu cho giám đốc quản lý về tài chính, tài sản của Công ty với các nhiệm vụ sau: + Nắm vững các chế độ kế toán tài chính, các thông tư văn bản của nhà nước và Bộ Tài chính để hướng dẫn nghiệp vụ cho cơ sở và thực hiện cho từng đơn vị, đồng thời tổ chức tốt công tác hạch toán trong toàn Công ty. + Xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn và trung hạn theo kế hoạch hoạt động của Công ty. + Theo dõi kiểm tra mọi hoạt động quản lý tài chính, đôn đốc thực hiện nộp ngân sách ở các đơn vị trực thuộc cũng như toàn Công ty. - Các Đội công trình 1,2,3,4: Thực hiện các công việc ở các công trình, thực hiện các dự án của Công ty, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 34 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo: Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Tân Bảo Thành b.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: - Kế toán trưởng: Là người tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực chuyên môn kế toán tài chính, tổ chức toàn bộ công tác kế toán, giám sát tài chính kế toán, có quyền phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ trương về chuyên môn nghiệp vụ, có quyền ký duyệt các tài liệu về kế toán và có quyền từ chối ký duyệt đối với những vấn đề tài chính không phù hợp với chế độ, quy định của nhà nước. Với quyền hạn ký duyệt này thể hiện vai trò to lớn của kế toán trưởng trong việc giám sát quản lý tài sản vốn của Công ty. - Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ chính xác tình hình hiện có, tăng giảm TSCĐ; tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định và theo đúng chế độ quy định; kiểm tra đánh giá lại tài sản cố định của Công ty. - Kế toán TGNH: Phụ trách các nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng; ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày; thực hiện giao dịch với ngân hàng, cung cấp thông tin về tình hình tiền gửi cho lãnh đạo. KẾ TOÁN TSCĐ KẾ TOÁN VẬT TƯ KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 35 - Kế toán vật tư: Ghi chép phản ánh theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, vật tư, công cụ dụng cụ, tính toán và quản lý giá cả nhập xuất kho; chịu trách nhiệm hạch toán, các nghiệp vụ nhập xuất hàng ngày vào sổ chi tiết, tính toán chính xác số lượng, giá trị vật tư thực tế đưa vào sử dụng và tiêu hao trong quá trình sản xuất, cuối tháng lập bảng tổng hợp Nhập xuất – Tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi thu chi tiền mặt, các nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng; hạch toán kịp thời chính xác các khoản phải thu khách hàng, phải trả cho người bán; thường xuyên báo cáo công nợ cho kế toán trưởng để có biện pháp giải quyết kịp thời trong việc thu hồi nợ và trả nợ cho khách hàng; tổng hợp và thanh toán các khoản phải trả công nhân viên, tính toán và trích lập các khoản theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ,theo chế độ quy định. - Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán tình hình nhập xuất, tồn kho về số lượng các sản phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính toán chính xác các khoản doanh thu bán hàng, các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại từ đó xác định doanh thu thuần rồi làm căn cứ đó để xác định lãi lỗ về tiêu thụ sản phẩm. - Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu các bộ phận kế toán để tính giá thành sản phẩm, ghi vào sổ cái, kiểm tra đối chiếu số liệu với các bộ phận kế toán lập báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý. 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Công ty hiện đang sử dụng Hệ thống Tài khoản kế toán và sổ sách kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. b.Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán Công ty đang áp dụng gồm có: + Chứng từ kế toán tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, giấy đề nghị tạm ứng, các biên bản đối chiếu công nợ, + Chứng từ kế toán hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 36 + Chứng từ kế toán TSCĐ: Bảng tính khấu hao TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bảo đánh giá lại TSCĐ + Chứng từ kế toán tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,.. c.Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành áp dụng ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Đồng thời, nhờ sự tiến bộ của công nghệ thông tin, Công ty sử phần mềm MISA để thực hiện công tác kế toán. Các chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ và thẻ kế toán chi tiết đều được thiết kế sẵn. Nhờ phần mềm kế toán mà công việc kế toán được giảm bớt và dễ dàng thực hiện hơn. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” trên phần mềm: Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm Đối chiếu, kiểm tra PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị SỔ KẾ TOÁN Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản Sổ Cái Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 37 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán CTGS: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào Sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật kí- Sổ cái) và các Sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết phải được thực hiện thường xuyên để đảm bảo tính chính xác theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm, Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Cuối niên độ hoặc giữa niên độ, Công ty tiến hành lập các báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin tổng quan nhất về tình hình hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp sử dụng theo hướng dẫn của quyết định số 48/2006/QĐ-BTC bao gồm: Bảng cân đối kế toán (mẫu số B 01-DNN); Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B 02-DNN); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03-DNN); Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B 09-DNN). d.Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Bộ Tài Chính. Báo cáo kế toán là cách thức tổng hợp số liệu kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính nhằm phản ánh một cách tổng quát, toàn diện và có hệ thống tình hình tài sản nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Hệ thống báo cáo tài chính được sử dụng: + Bảng cân đối kế toán (Mẫu số: B-01/DNN). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 38 + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B-02/DNN). + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B-03/DNN) + Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B-09-DNN). + Bảng cân đối tài khoản (Mẫu F-01-DNN) e.Các chính sách kế toán áp dụng - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 kết thúc của năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND - Chế độ kế toán áp dụng: 01/01 đến 31/12 của năm. - Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ bằng phần mềm - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo số dư sổ kế toán, thực tế. + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Kiểm kê thực tế. + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Phương pháp khấu hao đường thẳng . - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Trả lãi định kỳ. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo hóa đơn và chứng từ hợp lý. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Hàng xuất bán trên hóa đơn bán hàng hóa. 2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty 2.1.5.1. Tình hình nhân lực của Công ty qua 3 năm 2015-2017 Lao động là một trong các nguồn lực quan trọng trong quyết định đến sự tồn tài và phát triển của Công ty. Làm thế nào để việc đầu tư vào con người đồng bộ với việc đầu tư những tiến bộ khoa học kỹ thuật luôn là bài toán khó và nếu giải được bài toán này sẽ tiết kiệm được nguồn vốn vô cùng lớn cho Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 39 Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn quan tâm chú trọng qua tâm đến nguồn lực lao động để ngày càng phát triển, luôn tìm cách xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên cho tới công nhân lao động sản xuất, thi công hướng theo mục tiêu không ngừng nâng cao trình độ tay nghề, kinh nghiệm để đảm bảo công việc đúng tiến độ và chất lượng, luôn có những chính sách đãi ngộ người lao động rất tốt . Đội ngũ lao động trong Công ty luôn đoàn kết, gắn bó, cùng nhau xây dựng Công ty ngày càng phát triễn. Sau đây là tình hình lao động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Bảo Thành giai đoạn 2015-2017. Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Tân Bảo Thành từ năm 2015-2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % SL % SL % Tổng số LĐ 48 100,00 53 100,00 56 100,00 5 10,42 3 5,66 Phân theo trình độ Đại học 5 10,42 6 11,32 6 10,71 1 20,00 0 0,00 Cao đẳng 4 8,33 4 7,55 4 7,14 0 0,00 0 0,00 LĐ phổ thông 39 81,25 43 81,13 46 82,14 4 10,26 3 6,98 Phân theo giới tính Nam 37 77,08 40 75,47 46 82,14 3 8,11 6 15,00 Nữ 11 22,92 13 24,53 10 17,86 2 18,18 -3 -23,08 Phân theo chức năng Trực tiếp 31 64,58 34 64,15 36 64,29 3 9,68 2 5,88 Gián tiếp 17 35,42 19 35,85 20 35,71 2 11,76 1 5,26 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của Công ty TNHH Tân Bảo Thành) Từ bảng phân tích số liệu trên, ta có thể thấy rằng tình hình lao động của Công ty từ năm 2015-2017 có sự biến động tăng dần qua các năm, tuy nhiên sự thay đổi này không lớn. Tổng số lao động năm 2016 là 53 người, tăng 5 người tương ứng tăng 10,42% so với năm 2015. Sang năm 2017, tổng số lao động là 56 người, tăng 3 người so với năm 2016 tương ứng tăng 5,66% . Cụ thể như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 40 Về trình độ lao động Do hình thức kinh doanh của Công ty là sản xuất vật tư và thi công công trình xây dựng nên phần lớn nhân viên là lao động phổ thông. Năm 2016, số lao động phổ thông là 43 người, chiếm 81,13% tổng số lao động tương ứng tăng 10,26% so với năm 2015; đến năm 2017 cũng tiếp tục tăng 3 người nâng số lao động phổ thông lên 46 người, họ thường xuyên được tham gia các buổi tập huấn và nâng cao tay nghề. Đồng thời, Công ty cũng có một đội ngũ lao động Đại học có trình độ chuyên môn và tay nghề cao tuy nhiên số lượng này chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong tổng lao động và ít biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2016 lao động đại học tăng 1 người tương ứng tăng 20,00% so với năm 2015, điều này chứng tỏ rằng Công ty đang chú trọng đến đầu tư lực lượng lao động không chỉ về chiều rộng mà còn về cả chiều sâu, phù hợp với thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay; tuy nhiên, năm 2017 không có sự biến động về số lượng lao động đại học nhưng tỷ trọng bị giảm xuống do số lượng lao động phổ thông tăng lên do đặc thù kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, số lượng lao động cao đẳng vẫn giữ nguyên qua các năm. Về giới tính Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty liên quan đến sản phẩm xây dựng và thi công nên lực lượng lao động chủ yếu là nam, đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, chịu áp lực ngoài trời, thường xuyên thay đổi thi công nên lao động nam chiến trên 70,00% tổng số lao động và có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể là: Số lao động nam ở năm 2016 tăng lên 3 người tương ứng tăng 9,68% so với năm 2015, năm 2017 so với năm 2016 tăng lên 6 người , tương ứng tăng 15,00%. Bên cạnh đó, số lượng lao động nữ chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số lao động và chủ yếu làm việc ở văn phòng. Tại năm 2016, cùng với sự gia tăng lao động nam thì lao động nữ cũng tăng 2 người tương ứng tăng 18,18% so với năm 2015; đến năm 2017 thì số lượng lao động nữ giảm 3 tương ứng giảm 23,08% so với năm 2016, số lượng lao động nữ giảm này thuộc lao động thủ công. Về chức năng Lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn so với lao động gián tiếp, điều này bởi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 41 vì hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty diễn ra thường xuyên và liên tục. Do đó, Công ty cần một lực lượng lao động sẵn có để có thể hoàn thành công việc một cách kịp thời. Cụ thể là: Trong năm 2016, số lao động trực tiếp và lao động gián tiếp đều tăng lên lần lượt là 3 và 2 người tương ứng tăng 9,68% và 11,76% so với năm 2015; đến năm 2017, số lượng lao động trực tiếp và gián tiếp vẫn tiếp tục tăng lên, tăng lần lượt là 2 và 1 người tương ứng tăng 5,88% và 5,26% so với năm 2016. Điều này, cho thấy trong 2 năm 2016 và 2017 Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Như vậy, cơ cấu lao động của Công ty tương đối phù hợp với đặc điểm của nghành cũng như xu thế chung của các doanh nghiệp sản xuất. 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017 Việc phân tích bảng cân đối kế toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp bởi lẽ, bảng cân đối kế toán là bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm lập báo cáo. Phân tích bảng cân đối kế toán cung cấp những thông tin tài chính tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh kinh tế tài chính giúp phân tích và nghiên cứu tình hình tài chính, trình độ quản lý và sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính của Công ty. Từ đó, các nhà quản trị có thể đề xuất phương hướng và biện pháp quản lý hiệu quả. Có thể nói rằng, điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển chính là nguồn vốn của doanh nghiệp. Nó thể hiện khả năng và tiềm lực của Công ty như sử dụng vốn để thành lập doanh nghiệp, đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh, thuê lao động,Bên cạnh việc tổ chức và huy động vốn cho hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp còn phải sử dụng vốn đã huy động một cách hiệu quả, hợp lý, sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả không những giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí huy động vốn mà còn giúp DN tiết kiệm được số vốn đã huy động. Để nắm bắt về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Tân Bảo Thành ta lần lượt phân tích biến động các chỉ tiêu dưới đây: a.Phân tích cơ cấu và biến động tài sản: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 42 Bảng 2.2 - Bảng biến động tài sản của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % % % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 58.406.800.638 91,22 75.526.295.633 94,68 72.938.223.800 92,77 17.119.494.995 29,31 (2.588.071.833) -3,43 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3.068.732.337 4,79 22.301.672.529 27,96 19.597.303.995 24,93 19.232.940.192 626,74 (2.704.368.534) -12,13 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 21.955.664.136 34,29 15.242.101.722 19,11 15.341.248.737 19,51 (6.713.562.414) -30,58 99.147.015 0,65 1. Phải thu khách hàng 20.771.037.039 32,44 14.071.800.275 17,64 14.307.455.861 18,20 (6.699.236.764) -32,25 235.655.586 1,67 2. Trả trước cho người bán 1.184.627.097 1,85 1.170.301.447 1,47 1.033.792.876 1,31 (14.325.650) -1,21 (136.508.571) -11,66 IV. Hàng tồn kho 33.274.558.951 51,97 37.859.547.592 47,46 37.996.198.341 48,33 4.584.988.641 13,78 136.650.749 0,36 1. Hàng tồn kho 33.274.558.951 51,97 37.859.547.592 47,46 37.996.198.341 48,33 4.584.988.641 13,78 136.650.749 0,36 V. Tài sản ngắn hạn khác 107.845.214 0,17 122.973.790 0,15 3.472.727 0,00 15.128.576 14,03 (119.501.063) -97,18 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 107.845.214 0,17 122.973.790 0,15 3.472.727 0,00 15.128.576 14,03 (119.501.063) -97,18 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 5.621.977.899 8,78 4.239.569.361 5,32 5.684.595.220 7,23 (1.382.408.538) -24,59 1.445.025.859 34,08 I. Tài sản cố định 5.315.602.654 8,30 3.953.569.361 4,96 5.398.595.220 6,87 (1.362.033.293) -25,62 1.445.025.859 36,55 1. Nguyên giá 10.367.723.044 16,19 9.185.304.935 11,52 10.982.650.390 13,97 (1.182.418.109) -11,40 1.797.345.455 19,57 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) (5.052.120.390) -7,89 (5.231.735.574) -6,56 (5.584.055.170) -7,10 (179.615.184) 3,56 (352.319.596) 6,73 II. Bất động sản đầu tư III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác 306.375.245 0,48 286.000.000 0,36 286.000.000 0,36 (20.375.245) -6,65 - 0,00 2. Tài sản dài hạn khác 306.375.245 0,48 286.000.000 0,36 286.000.000 0,36 (20.375.245) -6,65 - 0,00 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 64.028.778.537 100,00 79.765.864.994 100,00 78.622.819.020 100,00 15.737.086.457 24,58 (1.143.045.974) -1,43 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Tân Bảo Thành) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 43 Nhận xét: Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy được tổng tài sản liên tục biến động nhẹ qua các năm, cụ thể: Năm 2016 tăng 15.737.086.457 đồng tương ứng tăng 24,58% so với năm 2015. Đến năm 2017, có sự giảm nhẹ, giảm 1.143.045.974 tương ứng giảm 1,43% so với năm 2016. Nguyên nhân về sự biến động này là do sự tăng giảm của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn qua các năm. Đối với tài sản ngắn hạn: Năm 2016 tăng 17.119.494.995 đồng tương ứng tăng 29,10% so với năm 2015. Nguyên nhân là do sự tăng nhanh của tiền và các khoản tương đương tiền, lượng hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Cụ thể, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 19.232.940.192 đồng tương ứng tăng đến 626,74%, đây là một sự tăng lên đột biến do Công ty thu được tiền khách hàng nợ (khoản phải thu ngắn hạn giảm hơn 6,7 tỷ tương ứng giảm 30,58%). Đồng thời lượng hàng tồn kho cũng tăng mạnh 4.584.988.641 tỷ đồng tương ứng tăng đến 13,78% do trong năm 2016 Công ty đã nhận thầu một khối lượng công trình lớn nhưng vẫn còn đang thi công dở dang và một số công trình đã thi công nhưng chưa được nghiệm thu thanh quyết toán với chủ đầu tư; bên cạnh đó, trong năm 2016 Công ty đã sản xuất ra một lượng vật liệu khá lớn nhưng chưa được tiêu thụ. Đến năm 2017, tài sản ngắn hạn lại giảm xuống, giảm 2.588.071.833 đồng tương ứng giảm 3,43% so với năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tiền là khoản giảm mạnh, giảm 2.704.368.534 đồng tương ứng giảm 12,13%, xu hướng này giảm xuống trước mắt là một dấu hiệu không tốt vì nó sẽ khiến khả năng thanh toán của Công ty trở nên khó khăn hơn nhưng ngược lại điều này cũng cho thấy dấu hiệu tốt bởi lẽ Công ty đang đầu tư mở rộng tình hình sản xuất kinh doanh (tương ứng với lượng nguyên vật liệu tăng lên và số lượng lao động tăng lên). Vì vậy, Công ty cần cân nhắc để duy trì một mức nhất định. Đối với tài sản dài hạn: Năm 2016 giảm 1.382.408.538 đồng tương ứng giảm 24,59% so với năm 2015 do nhiều TSCĐ đã hết thời hạn sử dụng. Sang năm 2017, tài sản dài hạn đã tăng lên là 1.455.025.859 đồng tương đương tăng đến 34,08% nhờ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 44 TSCĐ, tài sản dở dang dài hạn đồng thời tăng lên. Như vậy, Công ty đã tiến hành mua mới, nâng cấp TSCĐ để có hướng đầu tư thêm vào TSCĐ đầu tư kĩ thuật. Điều này sẽ dẫn đến chất lượng công trình và tiến độ thi công sẽ được cải tiến hơn, cải tiến năng lực sản xuất trong tương lai đáp ứng cho yêu cầu xây dựng hiện nay. Trong quy mô tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn lại có xu hướng tăng lên, điều này không phù hợp với đặc điểm của một doanh nghiệp sản xuất. Mặc dù tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn sẽ giúp Công ty tự chủ hơn trong vấn đề tài chính, nhưng nó cũng có những rủi ro kèm theo như các khoản phải thu quá lớn hay chi phí sản xuất kinh danh dở dang quá cao đều là những dấu hiệu không tốt, làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Vì vậy, Công ty cần xem xét lại để có những phương án giải quyết phù hợp. b.Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 45 Bảng 2.3 - Bảng biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Tân Bảo Thành qua 3 năm 2015 – 2017 ĐVT: Đồng NGUỒN VỐN Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % A. NỢ PHẢI TRẢ 44.953.444.061 70,21 10.108.494.778 12,67 9.291.164.527 11,82 (34.844.949.283) -77,51 (817.330.251) -8,09 I. Nợ ngắn hạn 44.703.... Số CMND/ HC/ ID/PP:. Ngày cấp/ Date: Nơi cấp/ Place: Số TK/ A/C No: 55110000289230 Tại NH/ At Bank : Số tiền bằng số/ Amount in figues: 7.545.912đ Số tiền bằng chữ/ Amount in words: Bảy triệu năm trăm bốn mươi lăm ngàn chin trăm mười hai đồng. Đề nghị NH quy đổi ra loại tiền/ Request for changing into: Tỷ giá/ Ex rate: Nội dung/ Remarks: Chuyển tiền điện Tháng 12/2017 PC03TTC000155 Phí Ngân hàng/ Charges: * Phí trong/ Charge included * Phí ngoài/ Charge excluded KHÁCH HÀNG/ CLIENT NGÂN HÀNG/ BANK SENDER (BIDV) Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành) 2.2.9. Kế toán các khoản thu nhập khác  Thu nhập khác là khoản thu nhập phản ánh các khoản thu nhập ngoài các khoản doanh thu thông thường của Công ty như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, các khoản thuế được Ngân sách Nhà Nước hoàn lại, thu nhập quà biếu quà tặng,... và các khoản thu nhập khác.  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng Tài khoản 711 để hạch toán thu nhập khác.  Chứng từ sử dụng: phiếu thu.  Phương pháp hạch toán: Trong năm 2017, Công ty TNHH Tân Bảo Thành không có nghiệp vụ nào liên quan đến thu nhập khác phát sinh được ghi nhận. rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 72 2.2.10. Kế toán các khoản chi phí khác  Chi phí khác là các khoản chi phí phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của Công ty như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ, bị phạt thuế, truy nộp thuế,... và các khoản chi phí khác.  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 811 để hạch toán các khoản chi phí khác.  Chứng từ sử dụng: phiếu chi.  Phương pháp hạch toán: Ví dụ: Ngày 10/05/2017, Công ty TNHH Tân Bảo Thành nộp phạt Thanh tra năm 2014 về GTGT; TNDN bằng ủy nhiệm chi với số tiền là 47.257.637 đồng Khi nhận thông báo nộp phạt, kế toán thanh toán nhập liệu vào phần mềm MISA, kế toán vào Nghiệp vụ/Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác Hạch toán Nợ TK 811 : 47.257.637đ Có TK 3339 : 47.257.637đ Khi nộp tiền phạt, kế toán thanh toán căn cứ vào ủy nhiệm chi nhập liệu vào phần mềm, kế toán vào Nghiệp vụ/ quỹ, ngân hàng/ ủy nhiệm chi Hạch toán Nợ TK 3339 : 47.257.637đ Có TK 112 : 47.257.637đ Sau đó, phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 811. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 73 Biểu mẫu 2.17 – Sổ Cái Tài khoản 811 – Chi phí khác Số CT Ngày hạchtoán Loại CT Diễn giải TK TK đốiứng Số tiền Nợ Có A D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ UNC571 23/01/2017 UNC Nộp phạt thanh tra năm 2014 về GTGT; TNDN 811 1121 31.367.000 UNC0282 10/05/2017 UNC Nộp tiền theo quyết định Thanh tra ngày 16/05/2016. Ct Công Viên Trung Tâm TX Hương Trà 811 1121 47.257.637 GG000016 31/12/2017 Ghi giảmTSCĐ MÁY ĐÀO BÁNH LỐP GÀU 07 811 21112 75.589.229 NVK00000208 31/12/2017 K/c lãi,lỗ Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ 911 338.234.100 338.234.100 338.234.100 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành) 2.2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty TNHH Tân Bảo Thành là một Công ty vừa và nhỏ vì thế công tác kế toán áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, mức thuế suất thuế TNDN đóng hằng năm là 20%. Việc kê khai quyết toán thuế TNDN được kế toán trưởng của Công ty tiến hành thao tác trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế, nhập liệu vào các mẫu tờ khai và báo cáo của phần mềm và in các mẫu đó ra từ phần mềm để nộp cho cơ Công ty TNHH Tân Bảo Thành Phường Tứ Hạ, Hương Trà, TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2017 Tài khoản 811 – Chi phí khác Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 74 quan Thuế theo quy định. Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả kinh doanh thực tế của Công ty trong năm, kế toán trưởng tổng hợp các chỉ tiêu, lập “Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp” (Mẫu số 03/TNDN – Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính), xác định thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm tài chính. Tài khoản sử dụng: Thuế TNDN của Công ty được hạch toán và theo dõi qua các TK được quy định theo luật Kế toán và luật thuế hiện hành bao gồm: TK 3334 – Thuế TNDN TK 821 – Chi phí thuế TNDN Chứng từ sử dụng: Công ty TNHH Tân Bảo Thành kê khai và phản ánh thông tin về thuế TNDN theo các chứng từ được quy định tại luật thuế TNDN hiện hành bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN) Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Xác định số thuế phải nộp: Hàng quý, kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhận và theo dõi số thuế TNDN tạm tính phải nộp tương ứng với kết quả kinh doanh của quý đó. Sau đó, kế toán trưởng chỉ tiến hành lập tờ khai thuế tạm nộp trong quý rồi nộp qua phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế chứ không nộp thuế tạm tính vào cuối mỗi quý. Cuối năm tài chính, kế toán trưởng xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Thuế thu nhập doanh nghiệp thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 75 nghiệp phải nộp của các năm trước, Công ty được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm, ghi: Nếu tài khoản 821 có phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821: Chi phí thuế TNDN Nếu tài khoản 821 có phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Quyết toán thuế TNDN hiện hành: Cuối năm, khi xác định được số thuế phải nộp trong năm kế toán tổng hợp tiến hành lập tờ khai thuế TNDN trong năm rồi chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt. Sau đó, kế toán trưởng nộp hồ sơ quyết toán thuế lên cơ quan thuế gồm: Tờ khai quyết toán thuế và phụ lục bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó. Nghiệp vụ cụ thể: Theo tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu sô 03/TNDN) năm 2017, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của Công ty TNHH Tân Bảo Thành là 15.647.971 đồng. Ngoài ra Công ty không trích lập quỹ khoa học công nghệ với thuế suất thuế TNDN áp dụng là 20%. Như vậy, tổng số thuế TNDN năm 2017 mà Công ty phải nộp vào ngân sách nhà nước là 15.647.971 * 20% = 3.129.594 đồng. Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành hạch toán chi phí thuế TNDN với số thuế phải nộp là 3.129.594 đồng: Nợ TK 821: 3.129.594đ Có TK 3334: 3.129.594đ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 76 2.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.12.1. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 911 – Xác định kết quả bán hàng - Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối 2.2.12.2. Quy trình hạch toán: Cuối kỳ, sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, thì kế toán trưởng tiến hành kết chuyển sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của năm 2017. Vì năm 2017, Công ty chỉ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh nên chỉ thực hiện các bút toán liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Kế toán thực hiện các bút toán như sau: Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511: 12.929.919.362đ Có TK 911: 12.929.919.362đ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 2.890.297đ Có TK 911: 2.890.297đ Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 10.359.170.150đ Có TK 632: 10.359.170.150đ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 911: 2.557.991.538đ Có TK 642: 2.557.991.538đ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 77 Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 3.129.594đ Có TK 821: 3.129.594đ Biểu mẫu 2.18. Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đốiứng Số tiền Nợ Có A D E 1 2 Số phát sinh trong kỳ Năm 2017 NVK00000208 31/12/2017 K/c lãi, lỗ Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 511 12.929.919.362 NVK00000208 31/12/2017 K/c lãi, lỗ Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 10.359.170.150 NVK00000208 31/12/2017 K/c lãi, lỗ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 2.557.991.538 NVK00000208 31/12/2017 K/c lãi, lỗ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 515 2.890.297 NVK00000208 31/12/2017 K/c lãi, lỗ Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 3.129.594 NVK00000208 31/12/2017 K/c lãi, lỗ Kết chuyển lãi cuối kỳ 911 4212 12.518.377 Tổng số phát sinh trong kỳ 12.932.809.65912.932.809.659 (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành) Công ty TNHH Tân Bảo Thành Phường Tứ Hạ, Hương Trà, TT Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2017 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BẢO THÀNH 3.1.Đánh giá công tác kế toán tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành 3.1.1. Ưu điểm  Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được chia thành các bộ phận với các chức năng cụ thể và chuyên môn hóa như: kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng, kế toán thanh toán,giúp cho việc ghi chép các thông tin trong Công ty được nhịp nhàng và thống nhất. Bên cạnh đó, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với đặc điểm và điều kiện kinh doanh của Công ty và thực tế cho thấy mô hình này hoạt động có hiệu quả. Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, tập trung, chặt chẽ đối với công tác kế toán. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế toán. Đồng thời, đội ngũ nhân viên kế toán năng nổ nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc và được phân công nhiệm vụ rõ ràng, không có sự chồng chéo giữa các khâu nhằm cung cấp thông tin đầy đủ chính xác đến Giám Đốc.  Về việc sử dụng hệ thống chứng từ: Nhìn chung Công ty đã thực hiện tốt quy định về hóa đơn, chứng từ, đã sử dụng hệ thống chứng từ hợp pháp, hợp lệ, tuân theo luật kế toán đã ban hành phù hợp với công tác kế toán đặc thù của Công ty.  Về quy trình hạch toán kế toán: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ bằng phần mềm là rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty, bên cạnh đó Công ty hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với tình hình nhập xuất hàng hóa diễn ra liên tục tại Công ty. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 79 Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán MISA tạo điều kiện cho công tác kế toán trở nên nhẹ nhàng hơn, góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, đáp ứng việc ra quyết định của các nhà quản trị, nâng cao hiệu quả công tác kế toán của Công ty. Các nhân viên kế toán chỉ cần nhập chứng từ gốc vào máy, theo chương trình đã được cài đặt sẵn trong máy, số liệu sẽ được cập nhật vào các sổ sách liên quan một cách nhanh chóng và chính xác. . Trong phần mềm có đầy đủ hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính theo đúng chế độ quy định. Các nhân viên đều thành thạo trong việc sử dụng nên hiệu quả công việc cao. Bên cạnh đó, theo quan sát thì phòng kế toán của Công ty được trang bị tương đối đầy đủ với hệ thống máy tính nối mạng, máy in, máy photocopy Về hệ thống báo cáo: Hệ thống báo cáo kế toán tài chính được Công ty xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động SXKD của đơn vị cũng như của cơ quan quản lý Nhà nước. Ngoài ra kế toán còn có nhiệm vụ lập báo cáo theo quý để Giám đốc kiểm tra và còn nhằm mục đích cung cấp thông tin làm cơ sở để lãnh đạo đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ và giai đoạn cụ thể đồng thời có những quyết định kinh doanh kịp thời và chính xác nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty trong thời gian tiếp theo. 3.1.2. Hạn chế  Về việc chấp hành chế độ và chính sách kế toán của Nhà nước: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính, việc áp dụng chế độ kế toán này đã cũ so với chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế toán chưa được áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành.  Số lượng nhân sự phòng kế toán đạt trình độ Đại học, Cao đẳng còn ít.  Các xí nghiệp tập trung ở các khu vực khác nhau nên việc quản lý, kiểm soát chi phí phát sinh khó khăn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 80 3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành 3.2.1. Ưu điểm: Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã đảm bảo tuân thủ đúng theo luật kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán của Bộ Tài Chính ban hành, đồng thời có sự sáng tạo cho phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty.  Hạch toán doanh thu: Được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm trên hệ thống kế toán máy giúp cho việc kết xuất các báo cáo được chi tiết hơn, giúp cho việc đọc các báo cáo trở nên dễ dàng hơn, tạo điều kiện để cấp trên đưa ra quyết định kinh tế kịp thời và chính xác hơn. Đồng thời kế toán cũng theo dõi khối lượng hàng hóa mà các đơn vị nào thường xuyên mua hàng và khả năng thanh toán tốt để lọc các khách hàng tiềm năng để có chính sách chăm sóc khách hàng tốt nhất.  Hạch toán giá vốn: Được tiến hành trên hệ thống kế toán máy, khi nhập các hóa đơn GTGT thì máy tự động hạch toán bút toán giá vốn, cuối kỳ kế toán chỉ cần thực hiện thao tác trên máy, khi đó giá vốn hàng bán được hạch toán tự động. Như vậy, việc hạch toán giá vốn được tiến hành nhanh chóng, đơn giản và hiệu quả cao. 3.2.2 Hạn chế Bên cạnh những điểm ưu điểm trên, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty còn tồn tại một số hạn chế. Thứ nhất, doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và doanh thu từ các công trình xây dựng là hai mảng riêng nhưng kế toán hạch toán Doanh thu vào tài khoản 511 mà không tách ra các tiểu khoản để theo dõi cụ thể. Điều này khiến việc theo dõi doanh thu, xem xét so sánh để nắm bắt tình hình kinh doanh từng mảng gặp khó khăn. Thứ hai, Công ty hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại bằng cách giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn khiến việc theo dõi doanh thu của lượng hàng hóa đã bán không được rõ ràng. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 81 Thứ ba, giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước đã làm cho trị giá hàng hóa xuất kho lớn hơn giá bán của hàng hóa đó trong cùng một lượng hàng hóa bán ra. Điều này bởi lẽ Công ty đang sản xuất kinh doanh các mặt hàng khá nhạy cảm trên thị trường hiện nay như gạch, đá, sắt thép, xi măng, Những mặt hàng này có giá thị trường luôn biến động và có xu hướng biến động giảm xuống. Do đó, Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá vốn hàng bán là không hợp lý. Thứ tư, trong việc hạch toán giá vốn hàng bán Công ty chưa tiến hành lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, trong khi hàng hóa của Công ty là những mặt hàng nhạy cảm trên thị trường hiện nay như xi măng, sắt thép, gạch, đá,... Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho này có ảnh hưởng trực tiếp tới việc hạch toán giá vốn, bởi lẽ có thể cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của sản phẩm nhỏ hơn giá ghi sổ thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng này sẽ giúp Công ty tự chủ về mặt tài chính khi có những tổn thất do giảm giá hàng tồn kho phát sinh, có nguồn tài chính để bù đắp rủi ro, giúp bảo toàn vốn trong kinh doanh. Thứ năm, các bước lưu chuyển chứng từ đôi khi không được tiến hành đúng mà có thể bỏ sót các bước như kiểm tra, ký xác nhận,... để tiết kiệm thời gian hoặc có sự vắng mặt của một số cá nhân liên quan; các chứng từ có thể được tập hợp trong vài ngày, một tuần hoặc một tháng sau đó mới tiến hành ghi chép, cập nhật vào phần mềm, điều này có thể dẫn đến sự chậm trễ trong việc phản ánh tình hình doanh thu, công nợ cũng như giá vốn hàng bán của các nghiệp vụ phát sinh, không thể cung cấp những thông tin cần thiết cho Giám đốc một cách nhanh nhất khi cần. Thứ sáu, về tình hình quản lý công nợ, hàng năm công ty bị chiếm dụng vốn khá lớn khiến không có đủ nguồn vốn để xoay vòng kinh doanh. Đa phần những khách hàng nợ của Công ty đều là những khách hàng thân thuộc nên Công ty cũng có phần ưu tiên, các ràng buộc thanh toán không chặt chẽ, chưa có biện pháp mạnh để thu hồi công nợ, chỉ thực hiện những cách thức truyền thống như gọi điện thông báo, nhắc nhở khách hàng thanh toán nên dẫn đến tình trạng ù lì trong thanh toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 82 Thứ bảy, Công ty thường xuyên bán hàng qua điện thoại, mặc dù, việc bán hàng qua điện thoại giúp đôi bên cắt giảm chi phí đi lại và tiết kiệm thời gian nhưng nó chứa đựng nhiều rủi ro. Chẳng hạn như kế toán bán hàng của Công ty nghe không rõ về yêu cầu mua hàng (chất lượng, số lượng, mẫu mã) từ bên mua sẽ gây ra sự sai sót lớn cho Công ty. 3.3.Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành, được tìm hiểu quá trình hoạt động và công tác kế toán, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi nhận thấy rằng để Công ty giữ vững được chỗ đứng và vị thế, ngày càng phát triển và mang lại hiệu quả kinh doanh cao thì cần phải tiếp tục phát huy những thế mạnh, những mặt tích cực của mình, đồng thời cần khắc phục những hạn chế còn tồn tại một cách triệt để nhất có thể. Nắm được ưu điểm, hạn chế của Công ty thì mới vạch ra được hướng đi, chiến lược cho những năm tiếp theo. Để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trên cơ sở thực tiễn tại Công ty cùng với những kiến thức đã được học, tôi xin đưa ra một số ý kiến đóng góp như sau: 3.3.1. Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán của Công ty  Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006 QĐ/BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính nên không theo dõi riêng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên chưa thấy rõ chi phí phát sinh cho từng hoạt động này. Do đó, Công ty nên áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính sẽ phù hợp hơn.  Công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán thường xuyên đi tập huấn hoặc học thêm các khóa học nâng cao kỹ năng chuyên môn, kiến thức xã hội. Bởi lẽ, chất lượng của đội ngũ nhân viên kế toán có tầm ảnh hưởng rất lớn trong việc giúp Công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 83 3.3.2. Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Thứ nhất, việc hạch toán doanh thu trong Công ty, kế toán nên chia ra thành các tiểu khoản là 5111: Doanh thu bán hàng hóa và 5112: Doanh thu sản xuất kinh doanh để việc xác định kết quả kinh doanh về từng mảng được rõ ràng, tạo thuận lợi cho giám đốc trong việc nắm bắt tình hình kinh doanh từng mảng để đưa ra những nhận xét, quyết định đúng đắn. Thứ hai, Công ty nên hạch toán các khoản như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại vào các tài khoản giảm trừ doanh thu để việc theo dõi doanh thu lượng hàng bán ra được chính xác và cụ thể hơn. Thứ ba, Công ty nên sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá vốn hàng bán bởi lẽ, những mặt hàng mà Công ty đang sản xuất kinh doanh (xi măng, gạch, đá,) có giá thị trường luôn biến động và biến động theo chiều hướng giảm dần. Do đó, việc sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá vốn hàng bán sẽ đem lại lợi nhuận cao hơn cho Công ty. Thứ tư, Công ty nên lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phản ánh trên TK 1593 để dự phòng biến động giá cả của số hàng hóa tồn kho trong Công ty. Cụ thể cuối kỳ kế toán hàng năm, khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK thấp hơn giá trị ghi sổ, có chiều hướng giảm sút thì phải lập dự phòng giảm giá HTK. Tuy nhiên, hiện nay khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện nay rất nhạy cảm vì nhiều doanh nghiệp hiện nay đang sử dụng nó như một lá chắn thuế, cơ quan thuế rất đặc biệt chú tâm vào những khoản mục này. Do đó, khi tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán phải hết sức lưu ý trong việc thu thập đầy đủ các bằng chứng chứng minh việc giảm giá hàng tồn kho để được tính vào chi phí hợp lí được trừ khi xác định thuế TNDN, tránh bị cơ quan thuế truy thu thuế, ảnh hưởng đến uy tín Công ty. Thứ năm, các bước lưu chuyển chứng từ cũng như bán hàng giao hàng cho khách hàng cần được chú ý hơn và thực hiện đầy đủ các yêu cầu kiểm tra cũng như xét duyệt để đẩm bảo sự đúng đắn cũng như tránh thất thoát tài sản và tạo ra được lòng tin cho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 84 khách hàng. Việc cập nhật chứng từ vào sổ sách vào phần mềm cần được tiến hành ngay trong ngày hoặc ngày tiếp theo đặc biệt là ghi nhận doanh thu, công nợđể phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình kinh doanh của Công ty. Đồng thời, định kỳ hàng tháng Giám đốc nên tiến hành kiểm tra thông tin kế toán, sổ sách số liệu liên quan để nắm bắt được việc tiến hành công việc kế toán nhanh hay chậm, đồng thời các quy định đưa ra có được thực thi hay không. Thứ sáu, để hạn chế tình trạng bị chiếm dụng vốn, Công ty cần xây dựng chính sách tín dụng có hiệu quả hơn, nên rút ngắn thời hạn tín dụng, kèm theo điều kiện bên mua không thanh toán đúng hạn trong hợp đồng sẽ phải chịu lãi suất ngân hàng, nhưng thời hạn mà bên mua được phép kéo dài thêm để thanh toán khoản nợ phải nằm trong một khoản thời gian ngắn (tùy vào đặc điểm từng khoản nợ), điều này sẽ có tác dụng thúc đẩy khách hàng trả nợ, giúp rút ngắn được kì thu tiền bình quân, phát huy được tính hiệu quả của chính sách tín dụng. Bên cạnh đó, Công ty nên có khoản chiết khấu đối với khách hàng thanh toán sớm, hiện tại công ty chưa chú trọng vào phần chiết khấu này để thu hút khách hàng; tuy nhiên chính sách cần có sự cân nhắc hợp lý giữa lợi nhuận và chi phí chiết khấu. Ngoài ra, các thủ tục thu tiền khách hàng khi đến hạn phải được thực hiện một cách bền bỉ, có thể được bắt đầu từ việc viết hàng loạt thư sau thời gian trì hoãn thanh toán cho đến những hành động kiên quyết được thực hiện như có thể nhờ trung gian thu hộ nhanh chóng hay đối với những khoản nợ đã xác định khó có thể thu hồi thì Công ty cần dùng biện pháp mạnh là ngừng cung cấp nguồn hàng cho đến khi thanh toán khoản nợ cũ. Tuy nhiên, Công ty cần thực hiện một cách khéo léo để không mất lòng khách hàng, cân nhắc giữa chi phí và lợi nhuận của chính sách thu tiền để công tác này đạt hiệu quả. Thứ bảy, Công ty nên thay việc bán hàng qua điện thoại bằng việc bán hàng qua mail, thư điện tử sẽ có độ chính xác cao hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 85 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận Trải qua một thời gian dài hoạt động, Công ty TNHH Tân Bảo Thành là một đơn vị kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận sau thuế luôn dương đồng thời Công ty cũng đảm bảo thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình trong việc cung cấp và phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng với phương châm uy tín tạo dựng niềm tin. Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành. Qua quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã được học tại nhà trường, tôi đã tìm được hướng đi mới cho khóa luận của mình. Bằng việc quan sát cách làm việc, phỏng vấn các nhân viên kế toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu cũng như đến thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại Công ty, tôi đã có cái nhìn rõ nét nhất về tổ chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác Kế toán doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trên Cơ sở hệ thống lý luận đã có ở Chương 1 và Thực trạng ở Chương 2, cá nhân đã đưa ra được một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành. Tuy nhiên, bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn nhiều hạn chế, đề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đồng thời phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu vào phân tích được các biến động về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua từng thời điểm, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác để có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập – Công ty TNHH Tân Bảo Thành. Bản thân tự nhận thấy trình độ còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp còn chưa toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của sinh viên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 86 2. Kiến nghị Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tân Bảo Thành, đề tài của em đã đạt được những mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra nhưng vẫn tồn tại những hạn chế đề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đồng thời phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu vào phân tích được các biến động về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua từng thời điểm, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác để có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Nếu có điều kiện em sẽ tiếp tục nghiên cứu về công tác kế toán thuộc những mảng khác để hoàn thiện những hạn chế của đề tài và em xin đề xuất hướng nghiên cứu đề tài này tại Công ty với phạm vi rộng hơn, bao quát hơn để từ đó có thể đưa ra những nhận xét cũng như giải pháp được chính xác hơn, có cái nhìn đúng đắn hơn về tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trương Minh Thủy Tiên 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Chế độ kế toán Việt Nam, ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. 2.Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam- Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác- Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho (Theo quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng bộ tài chính). 3. TS Phan Đình Ngân, ThS Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học Huế. 4.Các trang web: https://webketoan.com/ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế PHỤ LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính) Năm2017 Mã số thuế: 3300387138 Người nộp thuế: Công ty TNHH Tân Bảo Thành STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 12.929.919.632 18.463.753.266 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 12.929.919.632 18.463.753.266 4 Giá vốn hàng bán 11 10.359.170.150 15.582.047.224 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2.570.749.212 2.881.706.042 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.890.297 3.676.309 7 Chi phí tài chính 22 - - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 2.557.991.538 2.845.327.858 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 15.647.971 40.054.493 10 Thu nhập khác 31 - - 11 Chi phí khác 32 - - 12 Lợi nhuận khác 40 - - 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV.09 15.647.971 40.054.493 14 Chi phí thuế thu nhập Công ty 51 3.129.594 8.010.899 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập Công ty 60 12.518.377 32.043.594 (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Tân Bảo Thành)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan