Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị công nghệ miền trung

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Trần Phương Uyên Huế, tháng 9 năm 2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Họ và tên sinh viên: Trần Phương Uyên Giáo vi

pdf111 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị công nghệ miền trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên hướng dẫn: Lớp: K50B Kế toán Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Huế, tháng 9 năm 2019 MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt....................................................................................... ii Danh mục sơ đồ ................................................................................................. iii Danh mục biểu đồ.............................................................................................. iv Mục lục ............................................................................................................... v PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 1.6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 3 1.7. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây ..................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................ 5 1.1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ......................................................................................................................... 5 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .................. 5 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................... 5 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................... 6 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu ....................................... 6 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 6 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 8 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 10 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 12 1.2.2. Kế toán chi phí ................................................................................................ 13 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 13 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................ 17 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................ 19 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................... 21 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 22 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 24 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung ........................ 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................................. 26 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty .................................................................. 27 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý................................................................................ 27 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 27 2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận .................................................................. 28 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.................................................................. 28 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 28 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................... 29 2.1.5. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018 .............................. 31 2.1.5.1. Tình hình về lao động............................................................................ 31 2.1.5.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn ............................................................ 32 2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................. 36 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ........................................................................................................................ 39 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty................................................. 39 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................. 39 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ ............................................................................. 40 2.2.1.3. Đặc điểm về phương thức thanh toán .................................................... 40 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thu nhập và giảm trừ doanh thu ................... 40 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 40 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 52 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 52 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 56 2.2.3. Kế toán chi phí .............................................................................................. 56 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................ 56 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 64 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 67 2.2.3.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................... 70 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 72 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 74 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1. Nhận xét chung việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty ................................ 77 3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 77 3.1.2. Hạn chế ........................................................................................................... 77 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......... 78 3.2.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 78 3.2.2. Hạn chế ........................................................................................................... 79 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................. 80 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán.................................................................... 80 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............ 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 82 3.1. Kết luận............................................................................................................... 82 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 83 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường NPT Nợ phải trả NSNN Ngân sách nhà nước HTK Hàng tồn kho GTGT Gía trị gia tăng GVHB Gía vốn hàng bán TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn XK Xuất khẩu DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ...................... 32 Bảng 2.2. Bảng tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ...................................................................................................................................... 34 Bảng 2.3. Bảng tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018 . ...................................................................................................................................... 37 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................................ 8 Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................ 9 Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................... 12 Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác................................................................................. 14 Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khái thường xuyên.......... 16 Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì.................... 17 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................ 19 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 21 Sơ đồ 1.9. Kê toán chi phí khác.................................................................................... 22 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 24 Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kêt quả kinh doanh........................................................ 26 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung ...................................................................................................................................... 28 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ kế toán tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung .... 29 Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ trên máy tính .................................................................... 30 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 1 PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lí do chọn đề tài: Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị đó. Nó là công cụ để nhà nước tính toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước, kiểm soát quản lý và điều hành nền kinh tế ở tầm vĩ mô theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh sẽ phản ánh được tình hình tài chính của công ty , từ đó giúp cho tất cả đối tượng nào có thông tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể đưa ra các quyết định hợp lý trong kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh giúp các nhà quản lý định hướng các quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp. Thông tin về kết quả kinh doanh còn giúp các nhà quản lý nắm được tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách, số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. Ngoài ra, thông tin kết quả kinh doanh triển vọng còn xây dựng được niềm tin của người lao động đối với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc hiệu quả. Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung là một trong những doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ hoạt động khá lâu năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty chuyên bán, thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ và tư vấn lập dự án đầu tư. Tôi chọn Công ty để thực tập và nghiên cứu về đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vì tổ chức bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đối với sự phát triển của các Công ty thương mại vừa và nhỏ cũng như để làm rõ những được hạn chế trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty từ đó đưa ra được những giải pháp khắc phục những hạn chế Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 2 đó, tôi đã tiến hành làm đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu:  Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.  Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.  Qua thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty, từ đó đưa ra một vài ý kiến, đề xuất, biện pháp nhằm góp phần cải thiện, nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. 1.3. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. 1.4. Phạm vi nghiên cứu:  Về không gian: Phòng kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.  Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung trong năm 2018. 1.5. Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, đọc, các tài liệu có liên quan đến đề tài là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại thư viện, thư viện điện tử, các giáo trình, các văn bản pháp luật, để khái quát được cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.  Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp quan sát hoạt động tại Công ty, đặt các câu hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần được giải đáp với nhân viên kế toán. Tiến hành phỏng vấn kế toán trưởng để nắm rõ bộ máy kế toán Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 3 tại Công ty, phỏng vấn nhân viên kế toán tổng hợp để nắm rõ về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.  Phương pháp so sánh: So sánh sự biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Phương pháp này dùng để so sánh sự biến động của tài sản, nguồn vốn và số lao động của Công ty nhằm nắm rõ tình hình kinh doanh của Công ty.  Phương pháp thu thập số liệu, chứng từ: Trực tiếp trao đổi với kế toán viên tại công ty để xin các loại chứng từ, sổ sách cần thiết cho bài khóa luận sau đó chụp ảnh lại các chứng từ.  Phương pháp hạch toán kế toán: Từ các số liệu, chứng từ thu thập được từ Công ty, tiến hành phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty. 1.6. Kết cấu đề tài: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. Phần III: Kết luận và kiến nghị 1.7. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây: Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề tài mới, đã có rất nhiều bạn sinh viên lựa chọn đề tài này để làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Mỗi bài nghiên cứu đều có những nét đặc sắc, có những điểm mạnh và điểm hạn chế riêng. Một số bài khóa luận tốt nghiệp của một số sinh viên khóa trước tôi có thể tham khảo như sau:  Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Quảng Bình do sinh viên Hoàng Thị Oanh thực hiện. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 4  Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế do sinh viên Nguyễn Thị Thanh Thảo thực hiện.  Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng và Thương Mại Phong Cách Mới do sinh viên Hoàng Thị Nga thực hiện. Nhìn chung, các bài chuyên đề, khóa luận trước đây đều đã làm được một cách khá trọn vẹn các điểm như sau:  Bước đầu, khái quát được những nội dung chính, những kiến thức tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Phần nào hiểu rõ được một số khái niệm cơ bản, những nhiệm vụ, ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.  Tiếp đến, các bài chuyên đề, khóa luận của các khóa anh chị đi trước cũng đã phân tích được về tổng quan nguồn lực của công ty từ đó đưa ra được những đánh giá khách quan về tình hình kinh doanh của công ty. Tuy mỗi người có một sự lựa chọn loại hình công ty thực tập riêng, nhưng tất cả đều phản ánh được khá đầy đủ thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi công ty. Sau đó, đưa ra được những nhận xét, nêu lên một số biện pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Qua những việc đã làm được của các bài chuyên đề, khóa luận của các khóa đi trước, bài khoán luận tốt nghiệp của tôi cũng sẽ cố gắng đạt được những gì mà các khóa trước đã làm tốt. Đồng thời, bài khóa luận của tôi có số liệu thu thập được là của năm 2018, nên nó sẽ phản ánh rõ nhất về tình hình kinh doanh hiện tại của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 1.1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác có trình bày một số khái niệm cơ bản về doanh thu như sau:  Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại hoặc doanh thu hàng bán bị trả lại. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:  Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả các trạng thái để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.  Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác kết quả kinh doanh, kiểm tra, đảm bảo thu đủ , thu nhanh tiền bán hàng.  Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.  Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ, lợi nhuận  Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. 1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:  Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mang có vai trò hết sức quan trọng đối với công ty vì nó cung cấp thông tin giúp các nhà quản lý định hướng các Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 6 quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp.  Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong những điều kiện để công ty đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.  Việc tiêu thụ sản phẩm còn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của công ty, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp công ty tìm chỗ đứng và mở rộng thị trường.  Kết quả doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi công ty chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế quốc dân. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ: 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu: 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: a. Nội dung:  Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.  Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. b. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 7  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ:  Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).  Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.  Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.  Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.  Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có:  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá  Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm  Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá  Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư  Tài khoản 5118 - Doanh thu khác d. Chứng từ kế toán sử dụng:  Các chứng từ kế toán thường được sử dụng như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận, phiếu thu, Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 8 e. Phương thức hạch toán: TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 TK 333 Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ Chú thích: (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (2) Thuế GTGT đầu ra (3) Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại (4) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại (5) Kết chuyển doanh thu thuần 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: a. Khái niệm:  Theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác có trình bày một số khái niệm cơ bản về các khoản giảm trừ doanh thu như sau: + Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. + Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. + Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (1) (3)(5) (2) (4) Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 9 Bên Nợ:  Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.  Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.  Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có:  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại  Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại  Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán c. Chứng từ sử dụng:  Chứng từ kế toán sử dụng là hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận, d. Phương thức hạch toán: TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 TK 3331 Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (1) (2) (3) (4) Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 10 Chú thích: (1): Tổng tiền giảm giá hàng bán bị trả lại cả thuế (2): Tổng tiền giảm giá, hàng bán bị trả lại (3): Thuế GTGT đầu ra tương ứng (4): Kết chuyển giảm giá hàng bán bị trả lại 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a. Nội dung:  Đầu tư tài chính là một hình thức đầu tư chủ yếu thông qua hình thức mua chứng khoán, trái phiếu hoặc các công cụ tài chính khác. Nhà đầu tư tài chính thông thường chỉ nhắm vào mục đích mua và bán chứ ít làm tăng giá trị thực của công ty mà họ đầu tư vào.  Doanh thu hoạt động tài chính gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ,... + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. + Lãi tỷ giá hối đoái. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ:  Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 11  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có:  Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.  Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết.  Chiết khấu thanh toán được hưởng.  Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.  Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.  Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.  Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính.  Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. c. Chứng từ kế toán sử dụng:  Giấy báo có, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản thanh lý tài sản. d. Phương pháp hạch toán: TK 911 TK 515 TK 111, 112, 131, TK 121, 221, 222, TK 3387 Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (1) (2) (3) (4) Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 12 Chú thích: (1): Lãi chiết suất, bán ngoại tệ, thu nhập từ hoạt động tài chính (2): Cổ tức và lợi nhuận được chia (3): Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm (4): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác: a. Nội dung:  Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: + Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. + Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. + Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. + Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. + Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có). + Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. + Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác Bên Nợ:  Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phươn...ó xu hướng giảm mạnh với tốc độ giảm rất lớn 83,47% so với năm 2016, và sang đến năm 2018 thì giảm xuống còn 0, tương đương với tốc độ giảm 100%. Đối với người mua trả tiền trước, khoản mục này năm 2018 có xu hướng giảm mạnh với tốc độ giảm hơn 43% so với năm 2017. Việc khoản mục người mua trả tiền trước giảm dần thể hiện Công ty có trách nhiệm bán hàng theo thỏa thuận cho khách hàng, qua đó thể hiện được uy tín và tạo được lòng tin cho khách hàng. VCSH của Công ty năm 2017 tăng nhẹ 1,24% so với năm 2016, VCSH năm 2018 tiếp tục tăng với tốc độ 3,72% so với năm 2017, nhìn chung VCSH có xu hướng tăng dần qua 3 năm. Điều này cho thấy việc kinh doanh có hiệu quả, mang đến lợi nhuận và Công ty thể hiện được khả năng tự chủ tài chính của Công ty ngày càng được tăng lên. 2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 37 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.005.479.389 11.887.693.549 28.725.278.046 1.882.214.160 18,81 16.837.584.500 141,64 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.005.479.389 11.887.693.549 28.725.278.046 1.882.214.160 18,81 16.837.584.500 141,64 4. Gía vốn hàng bán 7.518.527.580 9.018.503.632 24.900.210.760 1.199.976.052 19,95 15.881.707.713 176,10 5. Lợi nhuận gộp về BH, CCDV 2.486.951.809 2.869.189.917 3.825.067.286 382.238.108 15,37 955.877.369 33,32 6. Doanh thu hoạt động tài chính 591.222 999.132 2.799.115 407.910 68,99 1.799.983 180,15 7. Chi phí tài chính 109.795.417 77.926.095 12.129.097 (31.869.322) (29,03) (65.796.998) (84,44) - Trong đó: Chi phí lãi vay 109.795.417 77.926.095 12.129.097 (31.869.322) (29,03) (65.796.998) (84,44) 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.136.631.257 2.626.439.622 3.243.194.881 489.808.365 22,92 616.755.259 23,48 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 241.116.357 165.823.332 572.542.423 (75.293.025) (31,23) 406.719.091 245,27 10. Thu nhập khác - 4.050.000 - 4.050.000 100 (4.050.000) (100) 11. Chi phí khác 15.450.905 - 149.792.000 (15.450.905) (100) 149.792.000 100 12. Lợi nhuận khác (15.450.905) 4.050.000 (149.792.000) 19.500.905 126,21 (153.842.000) (3798,57) 13. Tổng LN KTTT 225.665.452 169.873.332 422.750.423 (55.792.120) (24,72) 252.877.091 148,86 14. Chi phí thuế TNDN 48.223.271 48.031.885 116.934.304 (191.386) (0,39) 68.902.419 143,45 15. Lợi nhuận sau thuế 177.442.181 121.841.447 305.816.119 (55.600.734) (31,33) 183.974.672 150,99 Bảng 2.3. Bảng tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị :Đồng Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 38 Qua bảng phân tích tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung, có thể thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính đều có xu hướng tăng dần qua 3 năm, đồng thời Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu nên nhìn chung tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm có xu hướng tăng dần. Trước tiên, phải kể đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của Công ty, hay nói cách khác đây là hoạt động chủ yếu góp phần tạo ra doanh thu cho công ty. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng dần qua 3 năm cụ thể, năm 2017 tăng so với năm 2016 là 18,81% và năm 2018 tăng mạnh so với 2017 là 141,64%. Doanh thu tăng chứng tỏ chính sách bán hàng của Công ty rất tốt khi có thể đạt mức tăng trưởng dần và có sự vượt trội ở giai đoạn năm 2018. Tiếp đến là doanh thu hoạt động tài chính, tuy khoản doanh thu này chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng doanh thu nhưng nó cũng có xu hướng tăng dần, góp phần làm tăng tổng doanh thu cho Công ty. Cụ thể, ở giai đoạn 2016-2017, doanh thu hoạt động tài chính tăng 68,99%, và ở giai đoạn 2017-2018, doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh 180,15%. Đối với thu nhập khác, đây là khoản mục mà chỉ có ở năm 2017, sang đến năm 2018 Công ty không có khoản thu nhập khác nào, nên khoản mục này giảm 100% so với năm 2017. Đối với GVHB, đây là chi phí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí và nó có xu hướng tăng dần. Cụ thể, năm 2017 GVHB tăng với tốc độ 19,95% so với năm 2016 và năm 2018 GVHB tăng với tốc độ vượt bậc 176,10% so với năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng mạnh GVHB này, có thể do chi phí của nguyên vật liệu tăng lên, cũng như có sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh trong ngành kinh doanh của Công ty. Mặc dù GVHB tăng mạnh, nhưng Công ty vẫn có lợi nhuận, nên các nhà quản lý của Công ty cần tìm ra các biện pháp để có thể tối thiểu hóa được giá vốn mà vẫn đảm bảo được khả năng sinh lời. Chi phí chiếm tỷ lệ lớn thứ hai trong tổng chi phí của Công ty là chi phí quản lý kinh doanh. Cũng giống như GVHB, chi phí quản lý kinh doanh cũng có xu hướng tăng dần qua 3 năm, lần lượt là năm 2017 tăng 22,92% so với năm 2016, năm 2018 tăng 23,48% so với năm 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty chủ yếu là chi công tác phí, chi phí tiền điện, chi phí sửa xe oto, chi phí tiếp khách. Công ty nên tìm Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 39 cách để kiểm soát, cắt giảm chi phí quản lý mà vẫn đảm bảo Công ty hoạt động hiệu quả. Đối với chi phí khác, đây là khoản mục chỉ có ở năm 2016 và năm 2018. Ở giai đoạn năm 2018, chi phí khác của Công ty tăng mạnh 150.000.000 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 100% so với năm 2017. Có thể thấy nguyên nhân tăng vượt bậc của chi phí khác là do Công ty có khoản nộp phạt chậm nộp thuế vào năm 2018. Đối với chi phí tài chính, khác với ba khoản mục chi phí trên, chi phí tài chính lại có xu hướng giảm dần, cụ thể, năm 2017 giảm 29,03% so với năm 2016, năm 2018 giảm mạnh 84,44% so với năm 2017. Về mặt lợi nhuận, có thể thấy lợi nhuận sau thuế của Công ty có xu hướng tăng dần, dù năm 2017 lợi nhuận sau thuế giảm 31,33% so với năm 2016, nhưng tốc độ giảm này lại nhỏ hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế năm 2018 so với năm 2017 là 150,99%. Nguyên nhân của việc lợi nhuận sau thuế tăng là do sự tác động của lợi gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Cụ thể, lợi nhuận gộp đều tăng từ 2016-2018 lần lượt là 15,37% ở giai đoạn 2016-2017 và tăng 33,32% ở giai đoạn 2017-2018. Đối với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, năm 2017 giảm 31,23% so với năm 2016 nhưng tốc độ tăng của năm 2018 so với năm 2017 là 245,27% lại lớn hơn tốc độ giảm, nên nhìn chung lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh vẫn có xu hướng tăng. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty: 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh:  Lĩnh vực hoạt động: Mã ngành F43290 - Lắp đặt hệ thống xây dựng khác  Hoạt động chính của doanh nghiệp: + Tư vấn lập dự án đầu tư + Chuyển giao công nghệ + Thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực phòng cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 40 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ: a. Phương thức tiêu thụ theo dự án: Đây là phương thức tiêu thụ chủ yếu tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung. Sau khi bên phía khách hàng có dự án và đã cùng với bên Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thỏa thuận xong và đồng ý thực hiện hoạt động thương mại thì hai bên sẽ lập hợp đồng, sau đó sẽ căn cứ vào dự toán, hồ sơ bản vẽ và tùy theo sự thỏa thuận với khách hàng Công ty sẽ xuất hàng cho khách hàng. Sau khi công trình kết thúc, Công ty sẽ tiến hành tổng hợp giá vốn và tính doanh thu. b. Phương thức bán lẻ hàng hóa: Khác với các các công ty thương mại khác, hính thức bán lẻ tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung lại chiếm tỉ trọng rất nhỏ. Cụ thể, khi khách hàng có nhu cầu thì có thể đến trực tiếp công ty mua, hoặc theo yêu cầu của khách hàng mà công ty sẽ vận chuyển hàng hóa đến nơi khách hàng yêu cầu. 2.2.1.3. Đặc điểm về phương thức thanh toán:  Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này trong thực tế áp dụng đối với các giao dịch nhỏ, bán lẻ trực tiếp tại công ty.  Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: hình thức này áp dụng đối với trường hợp khách hàng là các công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng cung cấp, giá trị lô hàng lên tới trên 20 triệu đồng hoặc trường hợp công nợ tập hợp trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng. 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thu nhập và giảm trừ doanh thu: 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: a. Nội dung: Doanh thu bán hàng: Là tổng số tiền mà Công ty thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động kinh doanh bán các thiết bị bảo hộ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, bao gồm bán lẻ hàng hóa và bán hàng theo dự án; góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của Công ty. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 41 Doanh thu dịch vụ: Là tổng số tiền mà Công ty thu được từ các hoạt động như tư vấn thiết kế, tư vấn lập dự án đầu tư, thi công lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị cứu hộ, bảo hộ. b. Tài khoản sử dụng: Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sử dụng các tài khoản sau để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ c. Chứng từ kế toán sử dụng: Các chứng từ kế toán được sử dụng gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, hợp đồng kinh tế, bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, d. Quy trình:  Doanh thu bán hàng:  Đối với trường hợp bán hàng ngay tại kho của công ty: Khi có khách hàng đến tại kho của công ty mua hàng hóa như các thiết bị bảo hộ, các thiết bị phòng cháy chữa cháy thì kế toán tổng hợp sẽ trực tiếp tư vấn cho khách hàng về mẫu mã, đơn giá của các mặt hàng mà khách hàng yêu cầu, cũng như kiểm tra mức tồn kho của hàng hóa có đáp ứng đủ số lượng mà khách hàng cần hay không. Nếu không đủ hàng thì sẽ lập tức báo lại với khách hàng ngay. Còn nếu có đủ hàng và thỏa mãn được các yêu cầu của khách hàng thì kế toán tổng hợp sẽ lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 được lưu ở phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 được dùng để lưu hành nội bộ. Khi nhận được tiền thanh toán của khách hàng thì kế toán tổng hợp lập phiếu thu đưa cho kế toán trưởng ký. Sau khi phiếu thu đã được ký thì thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu để thu tiền và ghi sổ quỹ, còn kế toán tổng hợp sẽ xuất kho hàng hóa cho khách hàng và ghi sổ tiền mặt. Với hình thức bán hàng hóa trực tiếp này, khách hàng sẽ đến trực tiếp tại kho của Công ty mua hàng và khách hàng thường thanh toán trực tiếp Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 42 bằng tiền mặt. Đối với những khách hàng chưa thanh toán ngay thì kế toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi sổ công nợ và theo dõi công nợ của khách hàng đó. Cuối ngày, kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra hóa đơn GTGT đầu ra đã tiêu thụ trong ngày, kiểm tra lại các thông tin về tổng số lượng hàng đã bán trong ngày, đơn giá, thành tiền. Sau đó, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành nhập các nghiệp vụ vào phần mềm kế toán. Định khoản: Nợ TK 111/112/131 Có 333 Có TK 5111 Ví dụ minh họa: Ngày 22/05/2018, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung bán hàng hóa cho Công ty TNHH Bắc Thành gồm: 4 bình bột chữa cháy MT3-CC2 với đơn giá 536.363,7 đồng; 4 bình bột chữa cháy MFZ4 với đơn giá 354.545,2 đồng; 1 bộ nội quy, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy với đơn giá 90.909 đồng. Tổng tiền thanh toán là 4.020.000 đồng và Công ty TNHH Bắc Thành đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 43 Biểu mẫu 01: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P . Liên 3: Nội bộ Số: 0000245 Ngày 22 tháng 05 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300983035 Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Bắc Thành Mã số thuế:3300344310 Địa chỉ:Phường Hương Xuân-Thị xã Hương Trà-tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Bình bột chữa cháy MT3-CC2 Bình 4 536.363,7 2.145.455 2 Bình bột chữa cháy MFZ4 (ABC) Bình 4 354.545,2 1.418.181 3 Nội quy + tiêu lệnh Bộ 1 90.909 90.909 Cộng tiền hàng: 3.654.545 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 365.455 Tổng cộng tiền thanh toán:4.020.000 Số tiền viết bằng chữ:Bốn triệu không trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 44 Biểu mẫu 02: Phiếu thu CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG 139 Phạm Văn Đồng – Phường Vỹ Dạ - TP Huế - Tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3300 893 035 PHIẾU THU Số: PT5— Ngày 22 tháng 05 năm 2018 TK Có Số tiền Liên 1: Lưu 33311 365.455 5111 3.654.545 Họ tên người nộp tiền: CT TNHH Bắc Thành Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp: Thu tiền bán bình CC (HĐ0245); và thuế VAT phải nộp Số tiền: 4.020.000 VND Bằng chữ: Bốn triệu, hai mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: .................................................................. chứng từ gốc Đã nhận đủ: Bốn triệu, hai mươi ngàn đồng chẵn. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Định khoản: Nợ TK 111 : 4.020.000 đ Có TK 333 : 365.455 đ Có TK 5111 : 3.654.545 đ Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 45  Đối với trường hợp bán theo hợp đồng, dự án của công ty: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng có thể gọi điện thoại cho Công ty hoặc trực tiếp đến Công ty. Tương tự như bán lẻ hàng hóa, khi nhận được yêu cầu của khách hàng, kế toán tổng hợp cũng sẽ tư vấn và báo đơn giá, số lượng hàng hóa cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý thì hai bên công ty sẽ tiến hành lập hợp đồng kinh tế (Phụ lục 01). Đại diện hai bên công ty sẽ soạn thảo hợp đồng kinh tế, quy định việc cung cấp hàng hóa cũng như phương thức thanh toán, thời gian thanh toán tạo điều kiện cho việc cung cấp hàng hoá diễn ra có trình tự, có nguyên tắc. Dựa vào hợp đồng kinh tế đã lập, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sẽ gửi các đơn hàng phù hợp với tiến độ công trình của công ty đó. Khi tiến hành cung cấp hàng hóa, công ty sẽ giao hàng hóa kèm theo phiếu giao hàng ( số lượng, đơn giá, mặt hàng) cho công ty đối tác. Dựa vào hợp đồng mua hàng này, kế toán tổng hợp tiến hành xuất kho đồng thời lập phiếu xuất kho gồm 4 liên: 1 liên lưu tại kho, 1 liên lưu tại phòng kế toán của công ty, 1 liên đưa cho công ty đối tác, liên còn lại dùng để thanh toán vận tải. Chi phí vận tải được thanh toán dựa vào thỏa thuận của hai bên công ty. Sau đó, kế toán lại tiến hành lập 3 liên hóa đơn giá trị gia tăng như ví dụ trên và nhập các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán Việt Nam. Khi hoàn thành việc cung cấp hàng hóa cho công trình, dựa vào các phiếu giao hàng Công ty sẽ tiến hành gửi bảng đối chiếu công nợ sang cho công ty đối tác đồng thời viết hóa đơn GTGT. Đồng thời đại diện bên công ty đối tác sẽ soạn thảo biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng (Phụ lục 02). Sau đó, công ty đối tác dựa vào hóa đơn GTGT và biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng để tiến hành thanh toán theo phương thức đã ký kết. Ví dụ minh họa: Ngày 18/06/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thực hiện cung cấp 20 bình bột chữa cháy MFZL4; 26 bình chữa cháy CO2-MT3 cho khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang. Hợp đồng kinh tế đã được đại diện của hai bên công ty soạn thảo và ký kết vào ngày 06/06/2018. Hợp đồng quy định Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung sẽ là đơn vị cung cấp hàng hóa cho khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang, hàng Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 46 hóa sẽ được Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung vận chuyển và giao ngay tại khách sạn, phương thức thanh toán tiền hàng là chuyển khoản. Định khoản: Nợ TK 131 : 25.200.000 đ Có TK 333 : 2.290.909 đ Có TK 5111: 22.909.091 đ Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 47 Biểu mẫu 03: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P . Liên 3: Nội bộ Số:0000256 Ngày 18 tháng 06 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300983035 Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang Mã số thuế: 3300101124016 Địa chỉ: Số 51 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế, Tỉnh T.T.Huế Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Bình bột chữa cháy MFZ4 (ABC) Bình 20 377.272,75 7.545.455 2 Bình chữa cháy CO2 – MT3 Bình 26 590.909,06 15.363.636 Cộng tiền hàng: 22.909.091 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 2.290.909 Tổng cộng tiền thanh toán: 25.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 48  Doanh thu dịch vụ: Hoạt động cung cấp dịch vụ cũng là một hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên hoạt động này chiếm tỷ lệ thấp trong hoạt động kinh doanh thường xuyên của Công ty. Doanh thu dịch vụ của Công ty có được từ cước vận chuyển, giao hàng cho khách hàng, hoặc xây dựng, lắp đặt các thiết bị bảo hộ, phòng cháy chữa cháy. Cụ thể khi nhận công trình, dự án tùy vào nhu cầu của bên khách hàng mà Công ty sẽ vận chuyển hàng hóa, hoặc thực hiện xây dựng, lắp đặt cho khách hàng. Ban quản lý phụ trách việc này bao gồm: 2 nhân viên kỹ thuật, 4 thợ lắp đặt theo hợp đồng dài hạn, kế toán tổng hợp. Các công việc dịch vụ thường thực hiện: Tư vấn lập dự án đầu tư; Chuyển giao công nghệ; Thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực phòng cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ. Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp các hoạt động vận chuyển trong tháng dựa trên phiếu xuất kho (nếu bên đối tác thuê Công ty vận chuyển), lập Hóa đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên như bên bán hàng: Liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để lưu hành nội bộ. Kế toán tổng hợp sau khi kiểm tra các nghiệp vụ đã xảy ra, tiến hành ghi nhận vào phần mềm kế toán Việt Nam. Định khoản: Nợ TK 111/112/131 Có TK 333 Có TK 5113 Ví dụ minh họa: Ngày 09/01/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thực hiện tư vấn thiết kế cho Công ty TNHH TM&DV Oto Trường Phát. Kế toán tổng hợp sẽ lập hóa đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên tổng hợp phí tư vấn thiết kế với khách. Sau khi kiểm tra, kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ xảy ra vào phần mềm kế toán Việt nam. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 49 Biểu mẫu 04: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P . Liên 3: Nội bộ Số: 0000223 Ngày 09 tháng 01 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300983035 Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ oto Trường Phát Mã số thuế: 3300370631 Địa chỉ: 39 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh TTH Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Tư vấn, lập thiết kế kĩ thuật, bản vẽ thi công và lập dự toán hệ thống PCCC 1 13.636.364 13.636.364 Cộng tiền hàng: 13.636.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.363.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 15.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn. Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 50 Định khoản: Nợ TK 111 : 15.000.000 đ Có TK 333 : 1.363.636 đ Có TK 5113: 13.636.364 đ Khi tập hợp đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh bao gồm nhiều hình thức bán hàng khác nhau, kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhận nghiệp vụ vào sổ cái, sổ nhật ký trên excel, tờ khai thuế GTGT (phần mềm HTKTT)Đồng thời kế toán tổng hợp ghi nhận nghiệp vụ bán hàng vào sổ theo dõi doanh thu hoặc sổ công nợ, kế toán tổng hợp ghi nhận nghiệp vụ xuất kho vào sổ kho, thẻ kho và phần mềm. Cuối năm căn cứ vào số liệu các sổ cái, sổ chi tiết trên phần mềm excel kết hợp cùng với số liệu nhập xuất của kế toán tổng hợp trên phần mềm kế toán Việt Nam, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp số liệu, kết chuyển doanh thu 511 vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 51 Biểu mẫu 05: Sổ cái tài khoản 511 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Sổ cái tài khoản Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 1/01/2018 – 31/12/2018 Ngày ghi sổ Số CT Ngày CT Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 09/01/2018 PT1-04 09/01/2018 Thu tiền tư vấn thiết kế 111 13.636.364 22/05/2018 PT5-01 22/05/2018 Thu tiền bán bình CC (HĐ0245) 111 3.654.545 18/06/2018 000256 18/06/2018 Bán hàng hóa - KS Hương Giang 131 22.909.091 Tổng phát sinh Nợ: 28.725.278.046 Tổng phát sinh Có: 28.725.278.046 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 53 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung chủ yếu kinh doanh các loại mặt hàng như Thiết bị, dụng cụ bảo hộ, phòng cháy chữa cháy, và khách hàng thường là các công ty có các công trình, dự án liên quan đến dụng cụ bảo hộ và phòng cháy chữa cháy nên việc chiết khấu thương mại ít khi xảy ra. Đồng thời công ty cũng không có các hoạt động giảm giá hàng bán do chất lượng sản phẩm bán ra luôn được đảm bảo hàng đầu. Công ty cũng không có các hoạt động giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại. Do đó, ở công ty không hạch toán các khoản làm giảm trừ doanh thu. 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a. Nội dung: Nguồn thu tài chính của Công ty toàn bộ là từ lãi tiền gửi ngân hàng. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính c. Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy nộp tiền vào ngân hàng, giấy báo có của ngân hàng. d. Quy trình: Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thông báo về khoản tiền lãi hàng tháng, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán, cập nhật vào sổ cái 515 đồng thời lưu trữ và bảo quản các chứng từ. Cuối kỳ, cũng như các tài khoản khác tiến hành kết chuyển sang TK 911. Định khoản: Nợ TK 112 Có TK 515 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 53 Ví dụ minh họa: Ngày 25/01/2018, Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Thừa Thiên Huế gửi giấy báo có cho Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung thông báo về khoản tiền lãi ngân hàng Công ty được hưởng với số tiền 43.536 đồng bằng chuyển khoản, kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán. Định khoản: Nợ TK 112 :43.536 đ Có TK 515 :43.536 đ Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 54 Biểu mẫu 06: Giấy báo Có NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI PGD Nam Vĩ Dạ PHIẾU BÁO CÓ MST KH : 3300983035 Ngày: 25/01/2018 Nguyên tệ: VND Mã GD: 502100108009 GDV: 4658_COBUSER Tài khoản/Khách hàng Số tiền Tài khoản có 502100108009 423647 – CONG TY TNHH THIET BI CONG NGHE MIEN TRUNG Bằng chữ: Bốn mươi ba nghìn năm trăm ba mươi sáu đồng Số tiền: 43.536,00 Diễn giải BUT TOAN TRA LAI Giao dịch viên Kiểm soát viên Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 54 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 55 Biểu mẫu 07: Số cái tài khoản 515 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Ngày ghi sổ Số CT Ngày CT Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 25/01/2018 LAI1-01 25/01/2018 Lãi TGNH T01/18 112 43.536 31/01/2018 515/911 31/01/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 253.806 31/12/2018 515/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 232.379 Tổng phát sinh Nợ: 2.799.115 Tổng phát sinh Có: 2.799.115 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 56 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập thu được từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính như đã nêu ở trên. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian 3 năm từ 2016-2018 chỉ có năm 2017 là Công ty có khoản thu nhập khác. Khoảng thu nhập này thu được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 2.2.3. Kế toán chi phí: 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: a. Nội dung: Chi phí giá vốn hàng hóa gồm giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kì và các chi phí liên quan đến quá trình thu mua hàng hóa của Công ty như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ bảo quản hàng từ nơi mua về đến kho của Công ty, Chi phí giá vốn của Công ty gồm hai loại: Thứ nhất, là giá vốn của hàng hóa bán ra trong kì, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và Công ty sử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá thành phẩm xuất kho. Thứ hai là giá vốn của dịch vụ, thì tất cả các chi phí liên quan đến quá trình thực hiện dịch vụ cho khách hàng như: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí máy thi công; Chi phí sản xuất chung đều được kết chuyển sang tài khoản 154, sau đó sẽ được kết chuyển sang tài khoản 632 để tính giá vốn. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán c. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, hóa đơn GTGT, d. Quy trình:  Giá vốn hàng bán: Khi xuất kho tiêu thụ sản phẩm theo hình thức bán lẻ, kế toán tổng hợp sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên phần mềm kế toán Việt Nam để theo dõi về mặt số lượng. Sau đó, vào cuối tháng, sau khi xác định được giá trị nhập kho trong kỳ, tiến hành tính giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ. Đối với hình thức bán theo công trình, dự án thì kế Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 57 toán tổng hợp sẽ căn cứ vào dự toán, hồ sơ, bản vẽ công trình để xuất đủ số lượng hàng hóa cho bên đối tác. Đến khi kết thúc công trình thì mới tiến hành tổng hợp giá vốn. Sau khi nhận được hóa đơn đầu vào thì kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn này tiến hành ghi nhận nghiệp vụ nhập kho vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật thông tin.  Giá vốn dịch vụ: Khi Công ty nhận được đơn hàng dịch vụ như tư vấn thiết kế, vận chuyển, sửa chữa, bảo trì các thiết bị bảo hộ, phòng cháy chữa cháy thì Giám đốc của Công ty sẽ thỏa thuận và lập hợp đồng giao khoán (Phụ lục 04, 06) với nhân viên kĩ thuật phụ trách để trả cho nhân viên đó một phần trong tổng giá trị đơn hàng dịch vụ. Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào hợp đồng giao khoán, các chứng từ có liên quan đến quá trình thực hiện doanh thu như chi phí nhân công trực tiếp (Tài khoản 622); Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Tài khoản 621); Chi phí máy thi công (Tài khoản 623); Chi phí sản xuất chung (Tài khoản 627) để kết chuyển các chi phí này sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, sau đó kết chuyển sang tài khoản 632 để tính giá vốn dịch vụ. Cuối quý, sau khi tính được giá trị sản phẩm nhập kho, máy sẽ tự động cập nhật giá vốn vào các sổ liên quan và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, căn cứ vào hóa đơn bán hàng hoặc phiếu giao hàng kế toán tiến hành cập nhật thông tin nhập xuất hàng tồn kho vào phần mềm, thẻ kho, sổ chi tiết hàng hóa sau đó lên bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 58 Biểu mẫu 08: Tổng hợp nhập xuất tồn CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN Từ ngày: 1/1/2018 đến ngày 31/12/2018 STT Mã Tên mặt hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 -001 - Bình MFZ4 Cái 458 71.280.000 175 38.610.000 455 73.202.000 178 36.688.000 2 -002 - Bình MFZ8 Cái 102 23.900.000 104 33.314.000 105 26.701.000 101 30.513.000 7 -007 - Đầu phun Spinker + đế Bộ 393 11.790.000 1100 71.500.000 1493 83.290.000 0 0 14 -014 - Vòi CC D65 Cuộn 8 6.000.000 0 0 7 5.250.000 1 750.000 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 59 Ví dụ minh họa:  Giá vốn hàng bán: Ví dụ 1: Ngày 22/05/2018, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung bán hàng hóa cho Công ty TNHH Bắc Thành gồm: 4 bình bột chữa cháy MT3-CC2 với đơn giá 536.363,7 đồng; 4 bình bột chữa cháy MFZ4 với đơn giá 354.545,2 đồng; 1 bộ nội quy, tiêu ... đó, kế toán sẽ tổng hợp, in và đóng quyển các báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa: Vào ngày 31/12/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung tiến hành xác định kết quả kinh doanh, trình tự kết chuyển xác định kết quả kinh doanh như sau:  Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng. Nợ TK 511 : 28.725.278.046 đ Có TK 911 : 28.725.278.046 đ Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 75  Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 : 24.900.210.760 đ Có TK 632 : 24.900.210.760 đ  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 : 2.799.115 đ Có TK 911 : 2.799.115 đ  Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 : 12.129.097 đ Có TK 635 : 12.129.097 đ  Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911 : 3.243.1947.881 đ Có TK 642 : 3.243.1947.881 đ  Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911 : 149.792.000 đ Có TK 811 : 149.792.000 đ  Kết chuyển thuế TNDN: Nợ TK 911 : 116.750.423 đ Có TK 821 : 116.750.423 đ LNTT = (3.825.067.286 + 2.799.115 – 12.129.097 – 3.243.194.881) + (-149.792.000) = 422.750.423 đ LNST = 422.750.423 – 116.934.304 = 305.816.119 đ  Kết chuyển lãi lỗ: Nợ TK 911 : 305.816.119 đ Có TK 421 : 305.816.119 đ Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 76 Biểu mẫu 18: Sổ cái tài khoản 911 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 911- Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Ngày Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 31/12/2018 511/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 28.725.278.046 31/12/2018 515/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 2.799.115 31/12/2018 911/632 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 632 24.900.210.760 31/12/2018 911/635 31/12/2018 Kết chuyển chi phí tài chính 635 12.129.097 31/12/2018 911/642 31/12/2018 Kết chuyển chi phí QL-BH 642 3.243.1947.881 31/12/2018 911/811 31/12/2018 Kết chuyển chi phí khác 811 149.792.000 31/12/2018 911/821 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN 821 116.750.423 31/12/2018 4212/911 31/12/2018 Xác định lãi/lỗ 4212 305.816.119 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 77 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1. Nhận xét chung việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 3.1.1. Ưu điểm:  Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam thay cho việc làm kế toán thủ công truyền thống, làm cho công việc gọn gàng, hiệu quả và chính xác hơn.  Hệ thống chứng từ sổ sách rõ ràng, hợp lý phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty và được kế toán sắp xếp gọn gàng, dễ dàng cho việc tìm kiếm, đối chiếu chứng từ khi cần thiết.  Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được các kế toán thực hiện đầy đủ, theo đúng trình tự, nên phản ánh được chính xác tình hình kinh doanh hiện tại của công ty.  Phòng kế toán có mối liên hệ chặt chẽ với các phòng ban khác trong công ty nhằm đảm bảo được thông tin, chứng từ được luân chuyển một cách kịp thời, chính xác.  Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ tài chính và được chi tiết theo yêu cầu của công ty.  Nhân viên và cán bộ kế toán là những người được tuyển dụng kỹ càng, có trình độ chuyên môn kế toán, được đào tạo và làm việc theo đúng quy định của nhà nước về pháp luật kế toán và quy chế của Công ty, nắm vững chế độ và thường xuyên cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán hiện hành. Mỗi nhân viên đều sử dụng thành thạo máy tính và phần mềm kế toán hiểu rõ mọi phương thức ban hành, phương thức thanh toán và ghi nhận doanh thu bán hàng. 3.1.2. Hạn chế:  Số lượng nhân viên kế toán trong công ty quá ít, khối lượng công việc cho một kế toán viên là quá nhiều, một mình kế toán viên phải kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 78  Hiện nay Công ty vẫn chưa tổ chức công tác kế toán quản trị, chưa có các báo cáo quản trị. Kế toán quản trị giúp cho nhà quản trị trong việc quyết định, lập kế hoạch điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hoạt động kinh tế tài chính trong nội bộ công ty. 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 3.2.1. Ưu điểm:  Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty được tổ chức phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của Công ty. Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu đều được kế toán hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác vào phần mềm kế toán Việt Nam theo đúng quy định.  Các nghiệp vụ bán lẻ của công ty tuy ít, nhưng khi xảy ra ở công ty, cũng được nhân viên và kế toán của công ty lập đầy đủ chứng từ liên quan để cập nhật kịp thời vào phần mềm kế toán Việt Nam.  Cách ghi nhận các bút toán liên quan đến doanh thu bán hàng là hợp lý, đảm bảo nguyên tắc ghi nhận doanh thu và thỏa mãn điều kiện ghi nhận theo quy định của Chuẩn mực kế toán.  Việc xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung tuân thủ đúng theo nguyên tắc phù hợp việc ghi nhận doanh thu phù hợp với việc ghi nhận chi phí. Cụ thể, khi ghi nhận một khoản doanh thu nào đó thì ghi nhận một khoản chi phí tương ứng gồm chi phí đầu vào và các chi phí khác có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.  Công ty không có chi phí bán hàng, tất cả các khoản chi phí phát sinh đều tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, điều này phù hợp với quy mô và tính chất kinh doanh của Công ty, và phù hợp với chế độ áp dụng của công ty theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC của Bộ tài chính áp dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Việc kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ tại công ty do phần mềm kế toán thực hiện tự động, kế toán chỉ có nhiệm vụ thao tác các quy trình. Do đó, đảm bảo được tính chính xác, thống nhất, đồng thời giúp kế toán giảm bớt khối lượng công việc. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 79 3.2.2. Hạn chế:  Đối với hình thức bán lẻ, sẽ có nhiều trường hợp khách hàng không lấy hóa đơn GTGT, điều này sẽ dễ gây thiếu sót, hoặc mất mát tại kho công ty.  Hiện nay, hình thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán theo dự án, công trình, chủ yếu là sẽ giao hàng trước, thu tiền sau nên đây là một trong những rủi ro khá lớn, vì sẽ có thể không thể thu hồi công nợ.  Một số hóa đơn GTGT, chứng từ vẫn còn thiếu chữ ký của đại diện Công ty và bên liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ phát sinh. Cụ thể, hợp đồng giao khoán và biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán còn thiếu chữ ký của hai bên đại diện ký hợp đồng, một số phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT còn thiếu chữ ký của người lập phiếu và thủ quỹ.  Đối với chi phí quản lý kinh doanh, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung không sử dụng tài khoản chi tiết là 6421 và 6422, nên việc phân loại chi phí quản lý kinh doanh không được cụ thể, chi tiết. Đồng thời, chi phí quản lý kinh doanh của Công ty vẫn chưa được phân bổ theo từng nhớm hàng hóa khác nhau.  Năm 2018, Công ty có sự thay đổi từ áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC sang áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC nên số liệu của báo cáo tài chính năm 2018 so với năm 2017 sẽ có sự chênh lệch, sai sót. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 80 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán:  Công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán để đáp ứng nhu cầu công việc, và phân công công việc đều đặn cho mỗi người. Đồng thời, nên tạo điều kiện cho các nhân viên tham gia các khóa học về nghiệp vụ kế toán ngắn hạn và dài hạn để nâng cao trình độ xử lý nhanh chóng mọi nghiệp vụ kế toán kịp thời và chính xác.  Công ty cũng nên chú trọng vào công tác kế toán quản trị, có thể tuyển thêm nhân viên kế toán chuyên về mảng kế toán quản trị. 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:  Đối với hình thức bán lẻ tại kho công ty, kế toán nên cung cấp hóa đơn GTGT đầy đủ cho khách hàng cho mọi nghiệp vụ, để tránh sai sót, mất mát hàng hóa. Trường hợp khách hàng không lấy hóa đơn GTGT thì kế toán tổng hợp nên lập bảng kê bán lẻ hàng hóa để theo dõi chính xác các nghiệp vụ phát sinh.  Công ty cần yêu cầu bộ phận kế toán thắt chặt tình hình công nợ, đồng thời theo dõi chặt chẽ và cẩn thận hơn. Đối với các khoản phải thu khó đòi thì phòng kế toán cần thu hồi công nợ, hoặc khóa công nợ của các khách hàng không có khả năng thanh toán, để tránh tổn thất đột biến do nợ phải thu khó đòi gây ra ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh.  Bộ phận kế toán của Công ty cần kiểm tra lại các hóa đơn, chứng từ để đảm bảo thông tin chính xác chắc chắn rằng không còn thiếu chữ ký của những người chịu trách nhiệm. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 81  Kế toán của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung nên mở thêm tài khoản chi tiết cho tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh để có thể theo dõi chi phí này một cách chi tiết, cụ thể hơn. Đồng thời, Công ty cũng nên phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng nhóm hàng để từ đó có kế hoạch mang lại hiệu quả doanh thu tốt nhất.  Kế toán của Công ty cũng nên cập nhật và cân nhắc để thống nhất áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư nào sao cho phù hợp với Công ty nhất. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 82 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận: Vai trò của kế toán trong mỗi công ty là rất quan trọng. Nó có thể quyết định được sự thành bại của một công ty. Nếu như thông tin kế toán bị sai lệch, các quyết định của chủ công ty có thể bị ảnh hưởng rất lớn. Từ đó gây ra tình trạng khó khăn cho công ty. Có thể thấy được rằng nếu một công ty có bộ phận kế toán mạnh, làm việc chuyên nghiệp sẽ giúp ích rất nhiều cho người điều hành. Bên cạnh đó, những kế toán giỏi sẽ biết cách tiết kiệm chi phí tối đa cho công ty. Đồng thời biết cách làm việc rất mau lẹ với cơ quan thuế. Từ đó tiết kiệm được thời gian cho việc phát triển sản xuất kinh doanh. Qua quá trình thực tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tại công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung, được quan sát, học hỏi và tiếp xúc với các anh chị của phòng kế toán tôi đã có thể hiểu hơn về vai trò của người kế toán cũng như về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Từ đó, tôi đã rút ra được rất nhiều bài học, kinh nghiệm để phục vụ cho quá trình học tập cũng như trang bị cho công việc sau này. Thông qua bài khóa luận này, tôi đã có thể hình dung được khái quát tình hình kinh doanh của công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung: Trong những năm gần đây, công ty đang làm ăn khá thuận lợi. Tuy là một công ty nhỏ, nhưng ban điều hành và nhân viên các phòng ban đều đoàn kết làm việc hiệu quả góp phần giúp việc làm ăn của công ty ngày càng tốt hơn. Đồng thời, qua đây tối cũng nêu lên được một số ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng, từ đó nêu được những biện pháp để công ty ngày càng phát triển hơn. Bên cạnh những việc đã làm được, bài khóa luận của tôi cũng còn rất nhiều thiếu sót về hình thức trình bày và nội dung do những hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 83 3.2. Kiến nghị:  Về phía nhà trường:  Việc học ở trường còn thiên về lý thuyết hơn là thực tiễn nên khi va chạm với thực tế, bản thân tôi còn khá bỡ ngỡ. Nên trong những bài giảng trên lớp hay trong những môn học chuyên ngành, tôi mong có thể nhận được nhiều hơn những chia sẻ của quý thầy cô về những tình huống thực tế, những kinh nghiệm thực tiễn bằng cách tổ chức những buổi nói chuyện với những anh chị khóa trước hoặc những người có chuyên môn.  Bên cạnh đó, Nhà trường cần tổ chức thêm nhiều buổi giao lưu với doanh nghiệp, gặp gỡ nhiều hơn những loại hình doanh nghiệp (từ tư nhân, đến cổ phần, đến doanh nghiệp nhà nước... để sinh viên có thể tiếp cận sớm hơn với môi trường doanh nghiệp sẽ gặp sau này và cũng dễ dàng hơn cho việc đi các hoạt động thực tế, thực tiễn.  Về phía công ty:  Đẩy mạnh việc mở rộng thị trường, không ngừng tăng cường quáng bá để mở rộng hệ thống phân phối.  Bổ sung thêm nhân viên cho phòng kế toán và phân công lại công việc cho kế toán viên một cách hợp lý. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Phụ lục Phụ lục 01: Hợp đồng kinh tế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------oOo---------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 21/2018/HĐKT (V/v cung cấp thiết bị phòng cháy chữa cháy)  Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.  Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.  Căn cứ các văn bản pháp lý hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.  Căn cứ theo nhu cầu và khả năng sản xuất kinh doanh của hai đơn vị. Hôm nay, ngày 06 tháng 06 năm 2018. Tại Công ty TNHH Thiết Bị Công nghệ Miền Trung. Chúng tôi gồm có: Đại diện Bên Mua (bên A): KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG  Ông : Nguyễn Đăng Nhẫn Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ: Số 51 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế, Tỉnh T.T.Huế, Việt Nam  Điện thoại: 0234 – 3822122  Mã số thuế: 3300101124016  Tài khoản: 0161000080419 tại Ngân hàng Ngoại thương – CN T.T.Huế Đại diện Bên Bán (bên B): CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG  Ông : Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, TP Huế  Điện thoại: 0234 – 3898166  Mã số thuế: 3300983035 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Tài khoản: 5021100108009 tại Ngân hàng Quân Đội – PGD Nam Vỹ Dạ, TP Huế Sau khi bàn bạc, hai bên thỏa thuận cam kết thi hành các điều khoản sau: ĐIỀU I: Bên A yêu cầu bên B cung cấp một số thiết bị PCCC như sau: STT Tên thiết bị, vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 Bình bột chữa cháy MFZL4 (ABC) Bình 20 415.000 8.300.000 2 Bình chữa cháy CO2 – MT3 Bình 26 650.000 16.900.000 Tổng cộng: 25.200.000 Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.  Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT. ĐIỀU II: Quy cách phẩm chất, chất lượng công việc.  Bên B sẽ cung cấp thiết bị mới nguyên 100% chưa sử dụng. Nguyên mẫu theo nhà sản xuất.  Kèm Kiểm định thiết bị PCCC và dán tem kiểm định.  Chất lượng và quy cách hàng hóa: đúng chủng loại, số lượng theo như bảng nội dung hàng hóa. Thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu, thanh lý hợp đồng. ĐIỀU III: Giá cả, phương thức và hình thức thanh toán.  Giá trị hợp đồng sau thuế: 25.200.000 đồng Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.  Phương thức thanh toán: Chuyển khoản  Hình thức thanh toán: Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Sau khi ký hợp dồng Bên A tạm ứng cho Bên B 30% trên tổng giá trị hợp đồng tương đương số tiền: 7.560.000 đồng (Bằng chữ: Bảy triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn.) Số tiền còn lại sau khi bên B giao hàng đầy đủ theo đúng như hợp đông và Hóa đơn GTGT. Bên A sẽ thanh toán hết cho bên B khi hai bên tiến hành nghiệm thu hàng hóa, thanh lý hợp đồng, thời gian thanh toán không được quá 15 ngày. ĐIỀU IV: Thời hạn hợp đồng. Từ ngày ký Hợp đồng và hoàn thành công việc trong vòng 15 ngày. ĐIỀU V: Điều khoản bổ sung: Bên B phải cung cấp đúng số lượng như điều I. Bên A phải cử người có trách nhiệm, có chuyên môn để giám sát quá trình giao nhận hàng hóa. ĐIỀU VI: Điều khoản chung: Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản đã nêu trong Hợp đồng kinh tế này. Quá trình nếu gặp khó khăn thì phải thông báo kịp thời cho nhau trước 05 ngày để cùng nhau tìm biện pháp khắc phục. Trường hợp cần điều chỉnh hợp đồng thì phải được sự thống nhất của hai bên bằng văn bản. nếu bên nào làm sai thì phải chịu trách nhiệm trước bên kia và pháp luật. Hợp đồng có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Phụ lục 02: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------oOo---------- BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG Hôm nay, ngày 18/06/2018. Tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa. Chúng tôi gồm có: Đại diện bên A: KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG  Ông : Nguyễn Đăng Nhẫn Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên B: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG  Ông : Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Giám đốc Đã cũng nhau kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng kinh tế số 21/2018/HĐKT. Ký ngày 06/06/2018 và xác lập biên bản như sau: I. Kết quả việc thực hiện các điều khoản của HĐKT: STT Tên thiết bị, vật tư ĐVT Sốlượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 Bình bột chữa cháy MFZL4 (ABC) Bình 20 415.000 8.300.000 2 Bình chữa cháy CO2 – MT3 Bình 26 650.000 16.900.000 Tổng cộng: 25.200.000 Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.  Thiết bị nguyên đai, nguyên kiện, mới 100%, đảm bảo về các thông số kỹ thuật. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên II. Thanh toán và trách nhiệm của từng bên phải giải quyết.  Giá trị hợp đồng: 25.200.000 đồng  Giá trị nghiệm thu thanh toán: 25.200.000 đồng  Chiết khấu tiền tạm ứng: 0 đồng  Giá trị còn lại bên A phải thanh toán: 25.200.000 đồng (Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.) Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế này được hai bên cùng lập đúng theo qui định pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, làm cơ sở cho việc quyết toán hợp đồng. Biên bản được lập thành 04 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Phụ lục 03: Giấy nộp tiền vào NSNN Mẫu số: C1-02/NS (Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTC của Bộ Tài chính) Không ghi vào khu vực này GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt □ Chuyển Khoản □ Mã hiệu: Số: Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300983035 Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng Quận/Huyện: TP Huế Tỉnh, TP:Thừa Thiên Huế Người nộp thay: Địa chỉ: Quận/Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH/ KBNN: Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam trích TK số: 160414851003903 hoặc thu tiền mặt để: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □ vào tài Khoản của KBNN: KBNN Thành phố Huế Tỉnh, TP: Tỉnh Thừa Thiên Huế Mở tại NH ủy nhiệm thu: ............................................................................... Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □ Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □ Tên cơ quan quản lý thu: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Phần dành cho người nộp thuế ghi Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi STT Nội dung các khoản nộp Số tiền Mã NDKT Mã chương 1 Tiền chậm nộp thuế GTGT từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại; Kỳ: 03/2018 467.523 4931 554 Tổng tiền 467.523 Tổng số tiền ghi bằng chữ (2): NGƯỜI NỘP TIỀN Ngày... tháng... năm... NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày... tháng... năm... Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng (Ghi chức danh, ký, họ tên và đóng dấu) PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: Mã CQ thu: .. Mã ĐBHC: .. Nợ TK: . Có TK: .. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Phụ lục 04: Hợp đồng giao khoán tư vấn thiết kế xưởng 3 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300 893 Mẫu số 08 – LĐTL 139 Phạm Văn Đồng - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Số: 126-02/HĐGK-2018 Hôm nay, ngày 15/03/2018 tháng năm 2018 tại văn phòng công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung, chúng tôi gồm có: CÔNG TY TNHH TB CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG – BÊN GIAO KHOÁN (BÊN A) Ông: Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Phó Giám đốc Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng - phường Vỹ Dạ - TP Huế - tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3300983035 Số TK: 11500047107 tại Ngân hàng Công thương TT Huế BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B) Ông: Nguyễn Quang Lào Năm sinh: 1983 Địa chỉ: 203 Tôn Quang Phiệt, phường An Đông, TP Huế, tỉnh TT Huế Điện thoại: 0935757505 Số CMND: 191487193 CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU: I.Điều khoản chung: 1.Phương thức giao khoán: Khoán gọn phần tư vấn thiết kế kỹ thuật thi công hạng mục: Hệ thống phòng cháy chữa cháy công trình: Xưởng 3 (xưởng mở rộng) thuộc công ty TNHH Nhựa bao bì Việt Phát. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 2.Giá trị hợp đồng: 15.000.000 đồng. Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn. 3.Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt - Thanh toán một lần khi kết thúc công việc và nghiệm thu khối lượng. Căn cứ vào giá trị đã được nghiệm thu bên A sẽ tạm thu 10% thuế Thu nhập cá nhân để nộp vào NSNN và sẽ xuất cho bên B chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Khoản thuế này khi kết thúc năm tài chính người nộp thuế thự làm quyết toán với cơ quan thuế, Công ty không quyết toán thay. 4.Điều kiện thực hiện: Tự túc. 5.Thời gian thực hiện hợp đồng: Bắt đầu từ ngày 15/03/2018 đến khi hai bên thanh lý hợp đồng. 6.Các điều kiện khác: Không II.Điều khoản cụ thể: 1.Nội dung công việc khoán: - Bên A giao cho bên B thực hiện phần tư vấn thiết kế ký thuật thi công hạng mục: Hệ thống phòng cháy chữa cháy công trình: Xưởng 3 (xưởng mở rộng) thuộc Công ty TNHH Nhực bao bì Việt Phát. - Khi hoàn thành công việc hai bên tiến hành nghiệm thu, thanh lý và bên B sẽ thanh toán theo giá trị đã được nghiệm thu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu. 2.Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán: - Thực hiện đúng yêu cầu kĩ thuật, chất lượng, tiến độ công việc như yêu cầu. - Thực hiện đầy đủ chế độ VSATLĐ và BHLĐ cho những công nhân trực tiếp thi công tại công trường. - Không gây mất trật tự an toàn tại công trường, không uống rượu bia, chất kích thích trong khi đang thi công Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên -Được thanh toán đúng và đầy đủ số tiền theo hồ sơ nghiệm thu thanh lý. 3.Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán: - Đôn đốc, nhắc nhở thực hiện đúng khối lượng, chất lượng, thời gian. - Không thanh toán nếu bên B vi phạm hợp đồng như bỏ việc giữa chừng, không đủ lao động để thực hiện công việc gây kéo dài, không có hóa đơn tài chính. - Thanh toán đầy đủ số tiền, đúng thười hạn khi bên B hoàn thành công việc. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị ngang nhau. Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300 893 Mẫu số 08 – LĐTL 139 Phạm Văn Đồng - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Số 126-01/TLHĐ-2018 Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2018 tại văn phòng công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung, chúng tôi gồm có: CÔNG TY TNHH TB CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG – BÊN GIAO KHOÁN (BÊN A) Ông: Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Phó Giám đốc Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng - phường Vỹ Dạ - TP Huế - tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3300983035 Số TK: 11500047107 tại Ngân hàng Công thương TT Huế BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B) Ông: Nguyễn Quang Lào Năm sinh: 1983 Địa chỉ: 203 Tôn Quang Phiệt, phường An Đông, TP Huế, tỉnh TT Huế Điện thoại: 0935757505 Số CMND: 191487193 Cùng thanh lý một phần của hợp đồng giao khoán số 126-01/HĐGK-2018 ngày 15 tháng 03 năm 2018 Phụ lục 05: Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán tư vấn thiết kế xưởng 3 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Nội dung công việc ghi trong hợp đồng đã được thực hiện: Đúng và đầy đủ. -Giá trị hợp đồng: 15.000.000 đồng (1) -Giá trị thực hiện: 15.000.000 đồng (2) -Số tiền đã tạm ứng: 0 đồng (3) -Số tiền tạm thu 10% thuế TNCN: 1.500.000 đồng (4) -Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền (2) – (3) – (4): 13.500.000 đồng (Mười ba triệu, năm trăm ngàn đồng). Kết luận: Hợp đồng số 126-01/HĐGK-2018 đã được thực hiện và kết thúc kể từ ngày thanh lý. Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300 893 Mẫu số 08 – LĐTL 139 Phạm Văn Đồng - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Số: 126-02/HĐGK-2018 Hôm nay, ngày 26/03/2018 tháng năm 2018 tại văn phòng công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung, chúng tôi gồm có: CÔNG TY TNHH TB CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG – BÊN GIAO KHOÁN (BÊN A) Ông: Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Phó Giám đốc Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng - phường Vỹ Dạ - TP Huế - tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3300983035 Số TK: 11500047107 tại Ngân hàng Công thương TT Huế BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B) Ông: Nguyễn Quang Lào Năm sinh: 1983 Địa chỉ: 203 Tôn Quang Phiệt, phường An Đông, TP Huế, tỉnh TT Huế Điện thoại: 0935757505 Số CMND: 191487193 CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU: I.Điều khoản chung: 1.Phương thức giao khoán: Khoán gọn phần tư vấn thiết kế kỹ thuật thi công hạng mục: Hệ thống phòng cháy chữa cháy công trình: Xưởng 1 (xưởng chính) thuộc công ty TNHH Nhựa bao bì Việt Phát. Phụ lục 06: Hợp đồng giao khoán tư vấn thiết kế xưởng 1 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên 2.Giá trị hợp đồng: 15.000.000 đồng. Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn. 3.Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt - Thanh toán một lần khi kết thúc công việc và nghiệm thu khối lượng. Căn cứ vào giá trị đã được nghiệm thu bên A sẽ tạm thu 10% thuế Thu nhập cá nhân để nộp vào NSNN và sẽ xuất cho bên B chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Khoản thuế này khi kết thúc năm tài chính người nộp thuế thự làm quyết toán với cơ quan thuế, Công ty không quyết toán thay. 4.Điều kiện thực hiện: Tự túc. 5.Thời gian thực hiện hợp đồng: Bắt đầu từ ngày 26/03/2018 đến khi hai bên thanh lý hợp đồng. 6.Các điều kiện khác: Không II.Điều khoản cụ thể: 1.Nội dung công việc khoán: - Bên A giao cho bên B thực hiện phần tư vấn thiết kế ký thuật thi công hạng mục: Hệ thống phòng cháy chữa cháy công trình: Xưởng 3 (xưởng mở rộng) thuộc Công ty TNHH Nhực bao bì Việt Phát. - Khi hoàn thành công việc hai bên tiến hành nghiệm thu, thanh lý và bên B sẽ thanh toán theo giá trị đã được nghiệm thu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu. 2.Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán: - Thực hiện đúng yêu cầu kĩ thuật, chất lượng, tiến độ công việc như yêu cầu. - Thực hiện đầy đủ chế độ VSATLĐ và BHLĐ cho những công nhân trực tiếp thi công tại công trường. - Không gây mất trật tự an toàn tại công trường, không uống rượu bia, chất kích thích trong khi đang thi công Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên -Được thanh toán đúng và đầy đủ số tiền theo hồ sơ nghiệm thu thanh lý. 3.Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán: - Đôn đốc, nhắc nhở thực hiện đúng khối lượng, chất lượng, thời gian. - Không thanh toán nếu bên B vi phạm hợp đồng như bỏ việc giữa chừng, không đủ lao động để thực hiện công việc gây kéo dài, không có hóa đơn tài chính. - Thanh toán đầy đủ số tiền, đúng thười hạn khi bên B hoàn thành công việc. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị ngang nhau. Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Phụ lục 07: Biên bản thanh lý hợp đồng tư vấn thiết kế xưởng 1 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG Mã số thuế: 3300 893 Mẫu số 08 – LĐTL 139 Phạm Văn Đồng - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Số 126-01/TLHĐ-2018 Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2018 tại văn phòng công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung, chúng tôi gồm có: CÔNG TY TNHH TB CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG – BÊN GIAO KHOÁN (BÊN A) Ông: Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Phó Giám đốc Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng - phường Vỹ Dạ - TP Huế - tỉnh TT Huế Mã số thuế: 3300983035 Số TK: 11500047107 tại Ngân hàng Công thương TT Huế BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B) Ông: Nguyễn Quang Lào Năm sinh: 1983 Địa chỉ: 203 Tôn Quang Phiệt, phường An Đông, TP Huế, tỉnh TT Huế Điện thoại: 0935757505 Số CMND: 191487193 Cùng thanh lý một phần của hợp đồng giao khoán số 126-01/HĐGK-2018 ngày 26 tháng 03 năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên Nội dung công việc ghi trong hợp đồng đã được thực hiện: Đúng và đầy đủ. -Giá trị hợp đồng: 15.000.000 đồng (1) -Giá trị thực hiện: 15.000.000 đồng (2) -Số tiền đã tạm ứng: 0 đồng (3) -Số tiền tạm thu 10% thuế TNCN: 1.500.000 đồng (4) -Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền (2) – (3) – (4): 13.500.000 đồng (Mười ba triệu, năm trăm ngàn đồng). Kết luận: Hợp đồng số 126-01/HĐGK-2018 đã được thực hiện và kết thúc kể từ ngày thanh lý. Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Phương Uyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan