Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây lắp - Sản xuất và thương mại điện cơ SDC

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN CƠ S.D.C VĂN THỊ HỒNG NHỊ Huế, tháng 04 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN CƠ S.D.

pdf135 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây lắp - Sản xuất và thương mại điện cơ SDC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên thực hiện: VĂN THỊ HỒNG NHỊ Lớp: K50 Kế toán - CT2 Niên khóa: 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Lời Cảm Ơn Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều nguồn động viên và giúp đỡ to lớn từ các thầy cô, các anh chị trong công ty cũng như gia đình và bạn bè. Trước hết em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô trong Khoa Kế toán Tài chính nói riêng đã truyền thụ những kiến thức chuyên môn quý giá và ý nghĩa cho em trong suốt những năm qua. Em xin chân thành cám ơn các anh chị quản lý, nhân viên trong Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C đã tạo điều kiện cho em được học hỏi và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập thông tin, nắm bắt được tình hình thực tế tại công ty. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trịnh Văn Sơn đã rất tận tâm trong việc dẫn dắt và hướng dẫn em trong quá trình làm đề tài này. Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè - những người đã luôn đồng hành cùng em, luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức, kinh nghiệm nên khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Văn Thị Hồng Nhị Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nghĩa BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BH Bán hàng BTC Bộ tài chính BVMT Bảo vệ môi trường CBCNV Cán bộ công nhân viên CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thương mại ĐVT Đơn vị tính GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐKT Hợp đồng kinh tế KQKD Kết quả kinh doanh MTV Một thành viên PP Phương pháp SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TMCP Thương mại cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VCSH Vốn chủ sở hữu XK Xuất khẩu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 2.1: Tình hình lao động phân theo trình độ chuyên môn ................................................ 53 Bảng 2.2: Tình hình biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2017-2019 .............................. 57 Bảng 2.3: Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017-2019......................... 59 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019............. 62 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................................... 15 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................... 17 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................... 19 Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác............................................................................................. 22 Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................ 26 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................... 31 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................... 34 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác................................................................................................ 36 Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành.................................................................. 40 Sơ đồ 1.11: Kế toán thuế thu nhập hoãn lại............................................................................. 41 Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 43 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .......................................................................... 47 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................... 63 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ............................... 67 Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán máy............................................................................................. 69 Sơ đồ 2.5: Kế toán kết chuyển doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2019 ................................................................................................................................ 102 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, BIỂU MẪU, HÌNH Trang BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ..........50 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo hợp đồng của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ........51 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ...........52 Biểu đồ 2.4: Số lao động phân theo loại hình lao động công ty giai đoạn 2017 - 2019 .......54 BIỂU MẪU Biểu mẫu 3.1: Hóa đơn GTGT số 0000008 ..................................................................73 Biểu mẫu 3.2: Hóa đơn GTGT số 0000044 ..................................................................75 Biểu mẫu 2.3: Giấy báo Có của Ngân hàng ACB trả lãi...............................................80 HÌNH Hình 2.1: Giao diện chính của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2020 R1.............68 Hình 2.2: Đường dẫn nhập doanh thu BH&CCDV trên phần mềm .............................71 Hình 2.3: Đường dẫn nhập liệu doanh thu tài chính trên phần mềm ............................79 Hình 2.4: Đường dẫn nhập doanh thu khác...................................................................82 Hình 2.5: Đường dẫn nhập chi phí khác........................................................................89 Hình 2.6: Giao diện website kê khai thuế điện tử .........................................................97 Hình 2.7: Giao diện website lập giấy nộp thuế điện tử .................................................98 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..................................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................... 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 3 4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin ........................................................................... 3 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích ........................................................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................................... 4 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................................................... 5 1.1.1 Doanh thu .......................................................................................................................... 5 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu ...................................................................................................... 5 1.1.1.2 Phân loại doanh thu ........................................................................................................ 6 1.1.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................................ 6 1.1.1.4 Ý nghĩa của doanh thu.................................................................................................... 7 1.1.2 Kết quả kinh doanh............................................................................................................ 8 1.1.2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh........................................................................................ 8 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 9 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............................. 10 1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .................. 10 1.2.1.1 Vai trò ........................................................................................................................... 10 1.2.1.2 Nhiệm vụ ...................................................................................................................... 10 1.2.2 Kế toán doanh thu............................................................................................................ 11 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học 1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................ 11 1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................... 15 1.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................................... 17 1.2.2.4 Kế toán thu nhập khác .................................................................................................. 19 1.2.3 Kế toán chi phí................................................................................................................. 23 1.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................. 23 1.2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.............................................................................. 26 1.2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................................. 28 1.2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................... 31 1.2.3.5 Kế toán chi phí khác ..................................................................................................... 34 1.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................ 36 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................................. 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN CƠ S.D.C ....................................................................................................................... 44 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C..................... 44 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C........................................................................................................................... 44 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................................... 45 2.1.2.1 Chức năng..................................................................................................................... 45 2.1.2.2 Nhiệm vụ ...................................................................................................................... 46 2.1.3 Tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ các bộ phận quản lý tại Công ty ..................... 46 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty................................................................................ 47 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận thành viên ....................................................... 48 2.1.4 Tình hình các nguồn lực hoạt động của công ty.............................................................. 49 2.1.4.1 Tình hình về lao động................................................................................................... 49 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn .................................................................................. 54 2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh ...................................................................................... 60 2.1.5 Tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Lắp - Sản Xuất Và Thương Mại Điện Cơ S.D.C .................................................................................................................. 63 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................... 63 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành................................................................ 63 2.1.5.3 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ................................................................................. 65 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C .................................................................................. 69 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu ..................................... 69 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................ 69 Mã số: 02-VT ........................................................................................................................... 71 PHIẾU XUẤT KHO................................................................................................................. 71 2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................... 76 2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................................... 78 2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác .................................................................................................. 80 2.2.2 Kế toán chi phí................................................................................................................. 82 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................. 82 Mã số: 02-VT ........................................................................................................................... 84 PHIẾU XUẤT KHO................................................................................................................. 84 2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.............................................................................. 84 2.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................................. 85 2.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................... 86 2.2.2.5 Kế toán chi phí khác ..................................................................................................... 88 2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................ 89 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................................. 98 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ............................................................................... 103 ĐIỆN CƠ S.D.C ..................................................................................................................... 103 3.1 Nhận xét chung về việc tổ chức công tác kế toán và kế toán doanh thu & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C............... 103 3.1.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán ................................................................. 103 3.1.1.1 Những ưu điểm........................................................................................................... 103 3.1.1.2 Những hạn chế............................................................................................................ 105 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C .................................................... 105 3.1.2.1 Đánh giá về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ...................................................... 105 3.1.2.2 Đánh giá về hệ thống tài khoản sử dụng .................................................................... 106 3.1.2.3 Đánh giá về phương pháp, trình tự hạch toán và nhập liệu trên phần mềm....................... 106 3.1.2.4 Đánh giá về sổ sách kế toán........................................................................................ 107 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C....................... 108 3.2.1 Đối với tổ chức công tác kế toán nói chung .................................................................. 108 3.2.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............................ 109 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 110 3.1 Kết luận ............................................................................................................................ 110 3.2 Kiến nghị .......................................................................................................................... 111 PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 124 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế ngày càng đổi mới và phát triển đang mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp. Với sự bùng nổ về khoa học, công nghệ và tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghệ 4.0, hàng loạt các doanh nghiệp đang đứng trước cột mốc sáng tạo, đổi mới, bước vào tư thế sẵn sàng để có những cú nhảy vượt bậc. Để có thể thành công, doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin, đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính chính xác và kịp thời. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với bản thân doanh nghiệp mà còn rất cần thiết cho Nhà nước, nhà đầu tư, các tổ chức tài chínhCác thông tin này được kế toán trong công ty tập hợp và phản ánh thông qua các con số, các chỉ tiêu và báo cáo tài chính. Việc xác định đúng doanh thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển công ty. Việt Nam đang trong giai đoạn cuối của tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vấn đề hoàn thiện cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng phục vụ cho sự nghiệp phát triển của đất nước đòi hỏi ngày càng chuyên nghiệp và nhanh chóng. Trong số đó, điện là một trong những nhu cầu thiết yếu, việc xây lắp, sản xuất và buôn bán các thiết bị điện, thiết bị, linh kiện điện tửngày càng phổ biến. Hòa chung vào xu thế đó, Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C được thành lập năm 2000, đã và đang hoạt động tích cực, bước nhanh trên con đường phát triển và hội nhập với nền kinh tế Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và kinh tế cả nước nói chung Cũng như bất kỳ một công ty nào khác, công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh đối với công ty có ý nghĩa quan trọng và vô cùng cần thiết. Thực tế, hiện tại đã có một số đề tài nghiên cứu về phân tích tình hình tài chính, về mảng tiền lương, tính giá thành nguyên vật liệu, của công ty, nhưng vẫn chưa có đề tài nào đề cập đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ những lý do trên, sau thời gian thực tập, học hỏi cũng như được sự cho phép của đại diện Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học cùng giáo viên hướng dẫn, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1 Mục tiêu chung Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C. 2.2 Mục tiêu cụ thể Một là, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Hai là, Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C. Ba là, Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đề tài là lý luận và thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh được thu thập trong thời gian từ 2017 - 2019. Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2019 hoặc các tháng khác nếu như tháng 12 không phát sinh nghiệp vụ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C, chủ yếu là bộ phận kế toán của Công ty. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin - Phương pháp khảo cứu tài liệu: Tham khảo qua Luật kế toán 2015, Chuẩn mực kế toán, Nghị định/ Thông tư, các giáo trình, bài giảng tài liệu sách báo giấy, điện tử và các nguồn thông tin chính thống khác để thu thập những thông tin liên quan nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận, từ đó chắt lọc những thông tin cần thiết liên quan nhằm phục vụ nghiên cứu đề tài. Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách làm số liệu thô và các số liệu từ các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tình hình lao động của đơn vị - Phương pháp quan sát: Sử dụng phương pháp quan sát tổng quan về hoạt động kinh doanh của công ty, hoạt động của bộ máy kế toán, các quy trình luân chuyển công việc, chứng từ, giữa các phòng ban. - Phỏng vấn: Có một số vấn đề chỉ quan sát được mặt ngoài, chưa hiểu được bản chất cũng như một số vấn đề đặc thù của doanh nghiệp, em đã tiến hành phỏng vấn quản lý công ty, kế toán trưởng, nhân viên kế toán, cán bộ hướng dẫn. 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích - Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp thống kê: Tiến hành phân tích, xử lý các số liệu đã thu thập được, từ đó đưa ra nhận xét khách quan về nguyên nhân cũng như tìm giải pháp khắc phục cho vấn đề. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học - Phương pháp phân tích tài chính: Tiến hành phân tích tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2017, 2018 và 2019 thông qua báo cáo tài chính của công ty. - Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm có 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C. Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu Hiện nay trong các tài liệu về khoa học kinh tế, có khá nhiều quan điểm về doanh thu, có thể đưa ra một số định nghĩa như sau: Điều 78, Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điều 56, Thông tư 133/2016/TT-BTC nêu rõ: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”. Mặt khác, Theo Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác: “Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Còn theo chuẩn mực VAS 01 “Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn của cổ đông hoặc chủ sử hữu”. Doanh thu bán hàng (bao gồm doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa) và cung cấp dịch vụ là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị trả lại. Tựu chung lại, doanh thu là phần giá trị mà công ty thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích. Thông qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không. Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động: – Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính – Doanh thu từ hoạt động tài chính – Doanh thu từ hoạt động bất thường 1.1.1.2 Phân loại doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 thì các loại doanh thu được phân loại như sau: Phân loại doanh thu theo nội dung, doanh thu bao gồm: – Doanh thu bán hàng: Là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động – Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. – Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đư... khoản đầu tư tư 121, 228, 221, 222 Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết 111, 112 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư 229 Thu tiền bán các khoản đầu tư Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 131 Lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 111, 112, 335, 242 911 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,” a) Chứng từ làm căn cứ ghi sổ - Hóa đơn thuế GTGT/ Hóa đơn bán hàng thông thường - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Phiếu thu/ phiếu chi - Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng b) Tài khoản sử dụng Tài khoản trung tâm: tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,... - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,... - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,... - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở tài khoản này. - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,... - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng... c) Sổ kế toán liên quan - Sổ cái tài khoản 641 - Sổ chi tiết tài khoản 641 d) Phương pháp hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng 1.2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: - Các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; - Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; - Tiền thuê đất, thuế môn bài; - Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; - Dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); 334, 338 111, 112, 131 214 641 111, 112, 152 911 Chi phí tiền lương và các khoản phải trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng Các dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng Các khoản ghi giảm dùng cho bộ phận bán hàng Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học - Chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) . a) Chứng từ làm căn cứ ghi sổ - Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng thông thường; - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Phiếu chi/ Phiếu thu - Phiếu xuất kho - Bảng phân bổ lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Hóa đơn GTGT mua dịch vụ, b) Tài khoản sử dụng Tài khoản trung tâm: tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,... - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác. - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,.. c) Sổ kế toán liên quan - Sổ cái tài khoản 642 - Sổ chi tiết tài khoản 642 d) Phương pháp hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.5 Kế toán chi phí khác Theo Điều 94, Thông tư 200/2014/TT-BTC thì “Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; 334, 338 111, 112, 131 214 642 111, 112, 152 911 Chi phí tiền lương và các khoản phải trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý Các dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý Các khoản ghi giảm dùng cho bộ phận quản lý Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý để xác định KQKD Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. a) Chứng từ làm căn cứ ghi sổ - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên bản nộp thuế, nộp phạt - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng thông thường - Phiếu chi. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản trung tâm: 811 - Chi phí khác Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. c) Sổ kế toán liên quan - Sổ cái tài khoản 811 - Sổ chi tiết tài khoản 811 d) Phương pháp hạch toán Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác 1.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Điều 95, Thông tư 200/2014/TT-BTC ghi nhận nguyên tắc kế toán chi phí thuế 811-Chi phí khác 911 2142111, 2113 338, 331, 333 111, 112, 131, 141 Kết chuyển chi phí khác để xác định KQKD Giá trị hao mòn Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh, liên kết Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính 111, 112, 138 Thu bán hồ sơ thầu, hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ Tài sản 228 Chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn GTCL của TSCĐ Khấu hao TSCĐ ngừng sử dụng cho SXKD Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học thu nhập doanh nghiệp như sau: - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót. - Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. - Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. - Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. a) Chứng từ làm căn cứ ghi sổ - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thường - Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm - Giấy nộp tiền vào ngân sách - Báo cáo kết quả kinh doanh - Bảng kê mua hàng hóa dịch vụ của tổ chức hoặc cá nhân không có hóa đơn, chứng từ theo quy định. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản trung tâm: tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học lại phải trả phát sinh trong năm); - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. c) Phương pháp hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 911 333 (3334) 8211 Số Thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí thuế trong kỳ (doanh nghiệp tự xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số Thuế TNDN Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành Chi phí thuế TNDN hoãn lạiTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Sơ đồ 1.11: Kế toán thuế thu nhập hoãn lại 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.4.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản trung tâm: tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; 243 347 347 243 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm 8212 911 911 Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4.2 Sổ kế toán liên quan - Sổ cái tài khoản 911 và các tài khoản có liên quan - Sổ chi tiết tài khoản 911. 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 515 632 511 635 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu BH và CCDV 911 641 711 Kết chuyển doanh thu HĐTC Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí HĐTC 811 642 8211 Kết chuyển chi phí QLDN 421 421 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi phí khác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN CƠ S.D.C 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN CƠ S.D.C Tên công ty viết tắt: S.D.C Tên quốc tế: SODICAZ.CO LTD Địa chỉ: Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên, Huế. Số điện thoại: 0543538341 Fax: 0543538341 Mã số thuế: 3300.322.606 Giấy phép kinh doanh số: 3300.322.606 Email: sdchue@yahoo.com.vn Đại diện pháp luật: Ông HOÀNG MAI SƠN - Giám đốc Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C được thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 3300322606 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 26/09/2000 và đăng ký thay đổi lần 6 ngày 25/11/2013 từ số vốn điều lệ ban đầu là 3,5 tỷ đồng nay đã lên đến 25 tỷ đồng. Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C là doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về hoạt động tài chính kinh doanh, hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển, bằng kiến thức sâu rộng về chuyên môn và nghiệp vụ, thái độ chuyên nghiệp và lòng nhiệt tình của cán bộ công nhân viên, Công ty đã tạo nên những thành quả đáng ghi nhận. Những công trình do công ty đảm nhận thi công đều được đánh giá cao về chất lượng cả về mặt kỹ thuật lẫn mỹ thuật. Uy tín của công ty ngày càng được khẳng định qua hàng loạt công trình đã thi công tại nhiều địa phương trên cả nước, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa như: huyện Khe sanh (Quảng Trị), huyện A Lưới (Thừa Thiên Huế), ... 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1 Chức năng Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C hoạt động đa dạng trong cả 3 lĩnh vực xây lắp, sản xuất và thương mại với các chức năng chủ yếu sau: Trong lĩnh vực xây lắp: Đội ngũ cán bộ Công ty có thể tư vấn xây dựng trong lĩnh vực Điện: điện dân dụng; các hạng mục công trình thuộc về ngành điện phục vụ thi công các công trình lớn nhỏ khác nhau; thi công lắp đặt các đường dây trung áp, hạ áp, cao áp; lắp đặt các trạm biến áp, các công trình viễn thông. Trong lĩnh vực sản xuất: Sản phẩm của Công ty ngày càng được nâng cao về chất lượng, uy tín trên thị trường. Chức năng chủ yếu là sản xuất thiết bị điện phục vụ cho ngành điện, viễn thông. Trong lĩnh vực thương mại: Công ty hiện có văn phòng tại thành phố Huế và một chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng. Ngoài việc phân phối sản phẩm do chính Công ty sản xuất, công ty còn cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao của các tập đoàn thiết bị điện hàng đầu thế giới như: thiết bị đóng cắt trung hạ thế, phụ kiện lưới điện và thiết bị các loại đang được thị trường ưa chuộng và phù hợp điều kiện sử dụng của Việt Nam. Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C với mục tiêu phát triển công ty bền vững. Chúng tôi sẵn sàng phục vụ quý khách hàng và mang lại cho khách hàng hài lòng và tin tưởng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học 2.1.2.2 Nhiệm vụ - Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C có nhiệm vụ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký. Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc nộp thuế và các khoản phí. - Tuân thủ và thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến công ty. - Luôn đặt yêu cầu chất lượng lên trên hết. An toàn trong sản xuất và thi công. Sử dụng nguyên vật liệu đúng định mức. Thu hồi lại vật tư thừa và không sử dụng để tận dụng cho sản phẩm khác. - Xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng trên cơ sở hai bên cùng có lợi. Cung cấp kịp thời hồ sơ chất lượng sản phẩm khi giao hàng để khách hàng nghiệm thu với chủ đầu tư. - Áp dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhằm phát huy tối đa năng suất, chất lượng cũng như khả năng nắm bắt thông tin, thị trường, bán hàng nhanh và tận tình hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm để thi công đúng cách, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật ban hành và an toàn thi công. - Xây dựng đội ngũ kỹ thuật viên và giám sát công trình lành nghề, biết ngoại giao tốt với đối tác trên cơ sở kiến thức kỹ thuật và chuyên môn kỹ thuật xây lắp lành nghề, có ý thức về nghề nghiệp với sự thử thách và hứa hẹn cùng với những cơ hội thăng tiến và phát triển tài năng. - Nâng cao đời sống tinh thần cũng như vật chất cho CBCNV. - Bảo vệ môi trường và an toàn khi thi công công trình. 2.1.3 Tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ các bộ phận quản lý tại Công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng CHI NHÁNH PHÒNG KẾ HOẠCH GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG HÀNH CHÍNH ĐỘI XÂY LẮP CỬA HÀNG PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TÀI VỤ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận thành viên - Giám đốc: Là người có quyền hạn và nhiệm vụ cao nhất trong Công ty, có trách nhiệm tổ chức, quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phòng kế hoạch: Tham mưu cho ban giám đốc ký kết hợp đồng kinh tế mua bán trao đổi dịch vụ xây dựng..., xây dựng kế hoạch về định mức kinh tế cho các bộ phận, nghiên cứu thị trường, định hướng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về công việc mình đã làm. - Phòng kỹ thuật: Là bộ phận nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, ứng dụng đổi mới máy móc thiết bị, định mức tiêu hao nguyên vật liệu vào các phần hành sản xuất, các phân xưởng..., đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng, kỹ thuật, tiến độ của doanh nghiệp đã đăng ký và định mức kinh tế kỹ thuật mà nhà nước ban hành. - Phòng tài vụ: Tham mưu cho ban giám đốc về việc quản lý kinh tế tài chính và là người giám đốc hoạt động kinh tế tài chính, giám đốc dòng tiền tại Công ty có trách nhiệm hoạch toán báo cáo kịp thời đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, giám sát và quản lý tốt nguồn vốn và tài sản của Công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho ban giám đốc về việc quản lý nhân sự, con người, kiểm tra giám sát hoạt động của Công ty. Giải quyết những công việc hành chính mà ban giám đốc giao phó. - Các bộ phận trực thuộc: Được gọi là mạng lưới kinh doanh sản xuất trực tiếp tổ chức tốt tài sản, tiền vốn và tổ chức sản xuất kinh doanh một cách hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Thực hiện tốt nhiệm vụ kế hoạch được giao, chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. - Phòng kế toán: Lập kế hoạch về việc sử dụng và quản lý nguồn tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế nhằm bảo toàn vốn của Công ty, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Ngoài ra, còn thực hiện thanh, quyết toán các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về các chế độ quản lý tài chính tiền tệ, thực hiện công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K nh t ế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học 2.1.4 Tình hình các nguồn lực hoạt động của công ty 2.1.4.1 Tình hình về lao động Trong quá trình đổi mới và phát triển, Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C luôn quan tâm đến nguồn nhân lực bởi đây là nguồn gốc quyết định thành công. Để có thể hoàn thành tốt mọi yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty đã từng bước ổn định đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân viên ngày càng khoa học và hợp lý. Trong lĩnh vực xây lắp điện, đứng trên góc độ chủ đầu tư khi đánh giá lựa chọn nhà thầu thì yếu tố con người luôn được quan tâm vì tầm ảnh hưởng của nó tới tiến độ thi công và chất lượng, tính mỹ thuật công trình. Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C là một trong những công ty có quy mô lao động tương đối lớn so với các công ty khác hoạt động cùng lĩnh vực trên địa bàn. Cùng với những biến động của thị trường và những thay đổi trong cơ cấu tổ chức nội bộ công ty, trong giai đoạn 2017 - 2019, công ty đã có những biến động đáng kể về tình hình lao động. Năm 2017, số nhân sự toàn công ty là 144 người; năm 2018 giảm đi 25 người, tương ứng giảm 17.36%; năm 2019 tăng lên thêm 7 người, đạt 126 lao động, tương ứng tăng 5.88%. a) Phân theo giới tính Qua biểu đồ 2.1, nhìn chung cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2017, 2018 và 2019 có sự biến động tăng giảm rõ rệt. Cơ cấu lao động theo giới tính nam chiếm tỷ lệ vượt trội hơn so với lao động nữ, điều này cũng là hiển nhiên khi công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp điện, chủ yếu là lao động trực tiếp, công việc phù hợp với tính chất lao động của nam. Cụ thể, trong năm 2017, lao động nam chiếm số lượng lớn với 129 nam, chiếm 89.58% tổng số lao động toàn công ty, lao động nữ chỉ có 15 người, chiếm 10.42%. Tỷ lệ này có sự khác biệt so với năm 2018 khi công ty gặp khó khăn trong kinh doanh, hợp đồng nhận được giảm xuống đáng kể, số lao động nam đã giảm xuống còn 107 người (giảm 17.05%) nhưng vẫn chiếm đa số với tỷ lệ 89.91%, lao động nữ cũng giảm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học đi 3 người, chiếm 10.09%. Năm 2019 đã có sự tăng lên về cả lao động nam và nữ; lao động nam tăng thêm 05 người, hay tăng 4.67%, chiếm 88,89% trong tổng số lao động. Lao động nữ tăng thêm 16.67% với 02 người, chiếm 11.11%. Với kết quả này, có thể thấy được cơ cấu lao động theo giới tính của công ty rất hợp lý, việc tuyển thêm lao động nữ vào các vị trí thích hợp cũng thể hiện sự ưu tiên cho lao động nữ, phù hợp với chính sách của Nhà nước. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2017 - 2019 (Nguồn: Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C) b) Phân theo hợp đồng lao động Về mặt hợp đồng lao động, công ty tuyệt đối tuân thủ Luật lao động nước ta, ký hợp đồng lao động với tất cả lao động trong công ty. Tuy nhiên, với đặc trưng của lao động trong ngành xây lắp đi... Kết chuyển chi phí thuế TNDN Nợ TK 911: 49,366,060 đồng Có TK 8211: 49,366,060 đồng +) Xác lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp + Lợi nhuận từ HĐTC - (Chi phí BH + Chi phí QLDN) = 3,625,966,338 + (593,154,408) - (0 + 2,542,521,530) = 490,290,400 đồng +) Xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác = 490,290,400 + (243,460,102) = 246,830,298 đồng +) Xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN = 246,830,298 – 49,366,060 = 197,464,238 đồng Sau khi xác định được lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty, kế toán tiến hành kết chuyển lợi nhuận sau thuế từ bên Nợ TK 911 sang bên có TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Đồng thời, phần mềm tự động cập nhật lên các sổ liên quan, TK 911 hết số dư. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Sơ đồ 2.5: Kế toán kết chuyển doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2019 Đồng thời, phần mềm tự động cập nhật lên sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 911, 421, các tài khoản doanh thu 511, 515, 711 và các tài khoản chi phí 635, 641, 642, 811 đều hết số dư. 515 632 511 635 12,010,948,758 15,636,915,096 911 641 711 455,329 0 0 593,609,737 811 642 8211 2,542,521,530 243,460,102 49,366,060 4212 197,464,238 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN CƠ S.D.C 3.1 Nhận xét chung về việc tổ chức công tác kế toán và kế toán doanh thu & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C Qua quá trình nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C, so sánh thực tế với lý thuyết đã học, cùng với sự nhìn nhận phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay. Em có một vài nhận xét đánh giá và đưa ra các góp ý về công tác hạch toán tại đơn vị như sau: 3.1.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán Tổ chức công tác kế toán vẫn luôn đóng một vai trò không hề nhỏ trong bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C. Bên cạnh đó, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lại là một trong những mắt xích quan trọng kết nối giữa bộ phận quản lý và bộ phận kế toán, hỗ trợ đắc lực, cung cấp kịp thời những thông tin cốt lõi quan trọng về kết quả kinh doanh của công ty. Vì vậy mà việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng luôn được chú trọng trong công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy, đưa ra những số liệu phản ánh đúng tình hình hoạt động của công ty. 3.1.1.1 Những ưu điểm Về hình thức kế toán Với đặc thù là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp - sản xuất và thương mại, số lượng nghiệp vụ kế toán phát sinh hàng ngày khá nhiều nên khối lượng công việc lớn và phức tạp. Do đó, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính từ rất nhiều năm. Qua quá trình sử dụng và cải tiến, hiện nay kế toán đang sử dụng phần mềm MISA SME.NET 2020. Với việc đưa vào sử dụng phần mềm kế toán hiện đại dựa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học trên hình thức kế toán Nhật ký chung đã giúp giảm tải rất nhiều áp lực cho các nhân viên kế toán trong việc xử lý cũng như đẩy nhanh tiến độ công việc, đảm bảo chính xác và kịp thời cho việc xử lý và cung cấp thông tin kế toán. Việc áp dụng kế toán máy còn giúp lập các báo cáo một cách nhanh chóng khi có yêu cầu, lưu trữ số liệu lâu dài, đề phòng khi các tài liệu giấy xảy ra sự cố, hỏng hóc Về bộ máy kế toán Với mô hình bộ máy vừa tập trung vừa phân tán, bộ máy kế toán tại công ty khá chặt chẽ, hợp lý. Mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong quá trình hạch toán công tác kế toán. Đồng thời giữa các nhân viên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình làm việc. Các nhân viên kế toán ngoài nghiệp vụ kế toán vững vàng họ còn sử dụng thành thạo máy vi tính trong việc áp dụng kế toán máy từ đó giúp cho việc hạch toán diễn ra một cách nhanh chóng và chính xác. Mối liên hệ giữa phòng Kế toán – Tài chính khá chặt chẽ, tạp điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình làm việc. Ngoài ra, công ty thường xuyên có các cuộc kiểm tra nội bộ nhằm đảm bảo việc chấp hành các chế độ kế toán, đảm bảo tính chính xác đầy đủ. Với đội ngũ cán bộ kế toán dày dặn kinh nghiệm, linh động trong công việc cũng như kiến thức vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ, nhiệt tình trong công việc, công ty đã và đang được đảm bảo công tác kế toán kịp thời, chính xác và hiệu quả. Về hệ thống tài khoản Công ty đã áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC được một thời gian dài, hệ thống tài khoản được áp dụng theo quy định của bộ Tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Ngoài ra, công ty chủ động mở chi tiết cấp 2, 3 cho các tài khoản rất cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi hơn trong công tác theo dõi, dễ phát hiện sai sót theo từng đối tượng kế toán.  Về chứng từ sổ sách kế toán sử dụng Các chứng từ kế toán sử dụng đều theo mẫu hướng dẫn bắt buộc được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014, đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán. Tất cả các chứng từ kế toán của công ty được sắp xếp, lưu trữ rất khoa học, gọn gàng, theo đúng nội dung kinh tế, đúng trình tự thời gian. Nhờ đó, việc tìm chứng từ luôn được nhanh chóng, chính xác.  Về chứng từ sổ sách kế toán sử dụng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Hệ thống chứng từ tại công ty được tổ chức phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty. Nội dung chứng từ phản ánh đầy đủ, rõ ràng với nội dung nghiệp vụ phát sinh. Công ty thực hiện lập, luân chuyển và lưu trữ chứng từ theo đúng chế độ kế toán và quy định, tất cả chứng từ trước khi nhập vào máy đều được kiểm tra nên hạn chế được rủi ro, giúp cho kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ. Bên cạnh đó, bộ phận kế toán còn định kỳ kiểm tra, đối chiếu chứng từ với số liệu trên phần mềm để giảm thiểu tối đa sai sót. 3.1.1.2 Những hạn chế  Về phầm mềm sử dụng Tuy MISA SME.NET là phần mềm được các doanh nghiệp sử dụng rất phổ biến, tuy nhiên, việc thường xuyên cập nhật phần mềm, hoạt động theo mô hình máy trạm - máy chủ, mắc lỗi hệ thống khiến các nhân viên kế toán gặp nhiều khó khăn, phải nhờ đến sự hỗ trợ của nhân viên tư vấn. Bên cạnh đó, tốc độ xử lý dữ liệu còn chậm, báo cáo khi kết xuất dữ liệu ra Excel không theo thứ tự, đòi hỏi kế toán phải chỉnh sửa, nhiều khi gây mất thời gian.  Về lưu trữ chứng từ Công ty lưu trữ sổ sách chứng từ khoa học, gọn gàng nhưng chưa có phòng lưu trữ riêng, khối lượng cần lưu trữ lớn sẽ chiếm giữ không gian phòng kế toán, các chứng từ quan trọng đôi khi không được lưu trữ một cách đảm bảo.  Về bộ máy hoạt động - Công việc phân chia chưa được đồng đều, một số phần hành ít khi xảy ra nghiệp vụ hay phần hành có khối lượng công việc lớn cũng đều chỉ có 01 kế toán phụ trách. - Hoạt động nhập liệu thường diễn ra vào cuối tháng, dẫn đến khi nghiệp vụ phát sinh nhiều dễ gây ra tình trạng ứ đọng, lộn xộn. 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C 3.1.2.1 Đánh giá về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Ưu điểm - Về cơ bản, công ty sử dụng đúng các loại hóa đơn chứng từ theo quy định như Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTKT3/002), Phiếu nhập kho (mẫu 01 - VT), Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT) - Sử dụng mẫu sẵn của ngân hàng như giấy báo Nợ, giấy báo Có, sổ hạch toán chi tiết tài khoản ngân hàngthuận tiện trong việc sử dụng, thống nhất về mẫu chứng từ. - Về việc ghi nhận giảm trừ doanh thu có sử dụng biên bản, giấy xác nhận cụ thể, có xuất hóa đơn GTGT làm minh chứng cho việc điều chỉnh giảm giá trị công trình. - Các hóa đơn, chứng từ được đánh số thứ tự và lưu trữ cẩn thận theo bộ chứng từ, sắp xếp khoa học, dễ tìm kiếm. Hạn chế - Chứng từ kế toán đôi khi chưa đầy đủ các yếu tố phản ánh trên chứng từ như: chữ ký người mua hàng, ngày tháng chứng từ - Cửa hàng bán lẻ hàng hóa thường không xuất phiếu thu, gây trở ngại trong công tác kiểm kê, kiểm soát. 3.1.2.2 Đánh giá về hệ thống tài khoản sử dụng Ưu điểm Công ty đã sử dụng các tài khoản hạch toán doanh thu, chi phí đầy đủ, đúng với quy định của pháp luật (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành). Hạn chế Công ty rất hạn chế trong việc mở chi tiết tài khoản theo dõi theo từng công trình, hạng mục. Do đó, gây ảnh hưởng đến việc xem xét chi tiết doanh thu, lợi nhuận mang lại của từng công trình, làm mất tiền đề cơ sở để so sánh, tính toán phương án phát triển tiếp theo. 3.1.2.3 Đánh giá về phương pháp, trình tự hạch toán và nhập liệu trên phần mềm Ưu điểm: - Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty được Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học tổ chức phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động và công tác kế toán nói chung của công ty. Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến danh thu đều được hạch toán đầy đủ theo dõi chính xác vào phần mềm kế toán máy theo đúng quy định, đã đảm bảo thực hiện đúng chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thuế, các quy định có liên quan áp dụng cho doanh nghiệp. - Phần mềm MISA SME.NET có phân hệ quản lý riêng “Bán hàng” giúp cho việc hạch toán và ghi nhận doanh thu trở nên dễ dàng hơn, dễ kiểm soát hơn, công việc trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian và công sức, hạn chế được những sai sót so với nhập liệu thủ công. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty được ghi nhận và xác định đầy đủ, kịp thời, tuân thủ theo quy định của Chế độ kế toán hiện hành. Hạn chế - Luân chuyển chứng từ còn chậm. Hệ thống chứng từ và vận dụng chứng từ tại công ty luôn được thực hiện theo đúng yêu cầu quy định, tuy nhiên việc luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban và bộ phận còn chậm ảnh hưởng đến việc xử lý và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cụ thể, khi các bộ phận khác mua vật tư, hàng hóa cũng như khi phát sinh các chi phí mua ngoài cho các công trình xây dựng thì khâu chuyển chứng từ nhiều lúc chậm trễ. Điều này gây khó khăn trong hạch toán một các chính xác, kịp thời, cũng như xác định kết quả kinh doanh. - Chưa có sự giám sát chặt chẽ trong quá trình yêu cầu mua hàng phục vụ thi công công trình, giá mua vào của nguyên vật liệu có nhiều trường hợp chưa phù hợp nhưng vẫn được xét duyệt và hạch toán vào chi phí dẫn tới việc đội cao chi phí lên, làm giảm lợi nhuận của công ty. - Công ty ghi nhận và xác định giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ nên đến cuối tháng mới thực hiện tính giá vốn xuất kho, không cung cấp kịp thời thông tin cho mỗi nghiệp vụ. 3.1.2.4 Đánh giá về sổ sách kế toán Ưu điểm Về cơ bản, công ty sử dụng các mẫu sổ đầy đủ theo quy định: có sổ Cái, sổ chi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học tiết các tài khoản, sổ kho, Hệ thống sổ sách của công ty đơn giản nhưng vẫn đảm bảo ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công tác kế toán của Công ty sử dụng phần mềm máy tính, do đó các sổ sách được in ra theo mẫu quy định chung của Công ty, dễ kiểm tra, đối chiếu và cho phép sửa chữa dễ dàng khi phát hiện có sai sót. Sổ sách kế toán được in ra giấy và lưu trữ theo đúng quy định vào cuối mỗi kỳ kế toán. Hạn chế Vì sổ sách kế toán, các chứng từ lập trực tiếp trên máy tính phải đợi cuối kỳ kế toán mới in ra bản giấy nên số lượng cần in rất lớn. Việc trình lên Giám đốc để ký và đóng dấu theo đúng quy định cũng mất rất nhiều thời gian, làm khối lượng công việc cuối kỳ tăng lên đột ngột. 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C Từ những nhược điểm đã trình bày ở trên, em xin đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C như sau: 3.2.1 Đối với tổ chức công tác kế toán nói chung - Về phần mềm sử dụng: mỗi khi cập nhật phần mềm nên làm một cách đồng bộ, tránh việc có những máy vẫn sử dụng phiên bản cũ, đến khi kiểm tra phát hiện lại phải nhập lại từ đầu sau khi cập nhật. - Về hoạt động lưu trữ: công ty nên sắp xếp phòng lưu trữ riêng tiện cho việc cất giữ, tìm kiếm và sử dụng chứng từ, sổ sách, tài liệu. - Về bộ máy hoạt động: cần phân chia công việc rõ ràng và đồng đều hơn, những phần hành có khối lượng công việc lớn nên có nhiều hơn 1 kế toán phụ trách, kế toán viên có thể kiêm nhiệm nhiều phần hành nếu ít nghiệp vụ. - Về hoạt động nhập liệu: việc ghi chép và nhập liệu chứng từ sổ sách nên đúng thời Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học gian tức là nghiệp vụ kế toán phát sinh ngày nào thì phải ghi liền ngày đó, không để đến cuối tháng mới nhập một lần gây khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu không chính xác. 3.2.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Công ty phải chặt chẽ và cẩn thận hơn khi lập các chứng từ, cần kiểm tra xác nhận đầy đủ các yếu tố trên chứng từ, hạn chế việc đến khi hạch toán phải mất thời gian hoàn thành nội dung chứng từ. - Hoạt động bán lẻ ở cửa hàng cần xuất phiếu thu hoặc lập bảng kê chi tiết hàng hóa để dễ kiểm soát hoạt động xuất, nhập, tồn kho. - Mỗi công trình, hạng mục công ty nên mở tài khoản chi tiết hơn để tiện theo dõi, tính toán và làm cơ sở đưa ra các chính sách hợp lý trong công trình sau này. - Kiểm soát quy trình luân chuyển chứng từ một cách chặt chẽ, đảm không bị thất lạc chứng từ đồng thời đẩy nhanh quá trình luân chuyển chứng từ. - Giám sát, xét duyệt kỹ càng khi có yêu cầu mua hàng phục vụ thi công công trình, lập dự toán chi tiết, mua hàng đồng bộ và tập trung, hạn chế việc mua nhiều lần, số lượng nhỏ. - Để cung cấp thông tin giá xuất kho kịp thời hơn cho các nghiệp vụ, công ty có thể áp dụng phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập. Phương pháp này sẽ khắc phục được nhược điểm về thời gian của phương pháp bình quân cuối kỳ, cho phép kế toán cập nhật được giá vốn hàng bán thường xuyên liên tục và chính xác hơn. - Nên hạn chế việc đợi đến cuối năm mới in tất cả sổ sách chứng từ ra một lần, cuối mỗi tháng nên in những chứng từ cho phép ra để ký và đóng dấu, giảm tải lượng công việc cuối năm, góp phần hạn chế việc phải nhập lại chứng từ từ đầu khi có sự cố máy tính xảy ra. Bên cạnh đó, công ty nên tạo điều kiện để các nhân viên kế toán tham gia các khóa học nghiệp vụ dài hạn và ngắn hạn để nâng cao trình độ nghiệp vụ giúp xử lý nhanh chóng các nghiệp vụ kinh tế để hoàn thành báo cáo kịp thời. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận Sau thời gian 3 tháng thực tập, học hỏi thực tế ở Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C, em đã có cơ hội tìm hiểu và vận dụng kiến thức được học trên ghế nhà trường vào thực tiễn công việc. Em đã hoàn thành đề tài với các kết quả chủ yếu đạt được như sau: Thứ nhất, thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, em đã hiểu rõ hơn về một số khái niệm, vai trò, nhiệm vụ, chế độ kế toán áp dụng và một số vấn đề khác chủ yếu trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Thứ hai, có điều kiện học tập và nâng cao hiểu biết về lịch sử hình thành và phát triển, quy mô của một công ty lớn như Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C và thể hiện những thu nhận đó vào đề tài của mình. Thứ ba, tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C về bộ máy tổ chức kế toán; hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán; hệ thống tài khoản; hệ thống báo cáo; công tác ghi chép sổ sách. Thứ tư, đề tài đã đánh giá được những ưu điểm, hạn chế về công tác kế toán chung và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cũng như công tác kế toán chung của công ty. Nhìn chung, đề tài đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra ban đầu. Tuy nhiên, do một số khó khăn về mặt thời gian cũng như kiến thức và một số điều kiện khách quan khác nên vẫn còn một số mặt hạn chế như sau: Chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu các phần hành khác; không được tiếp cận trực tiếp với một số tài liệu của công ty nên có phần bị hạn chế tính cụ thể, chi tiết trong mô tả. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Đề tài chỉ mới tập trung vào hệ thống chứng từ kế toán, mà chưa tập trung vào quá trình lập, ghi nhận chứng từ, sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo để thấy rõ hơn việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và đánh giá được hiệu quả hoạt động của công ty. 3.2 Kiến nghị Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C, do vấn đề về thời gian nên em mới chỉ tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời cũng có đề cập về một số khoản chi phí phát sinh trong doanh nghiệp liên quan để xác định kết quả kinh doanh. Để hoàn thiện hơn, các đề tài sau có thể nghiên cứu các phần hành trên để có thể làm rõ mối liên quan giữa các phần hành kế toán và đưa ra biện pháp cụ thể hơn nhằm mục đích khắc phục một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty. Bên cạnh đó, để có cái nhìn trực quan, có sự so sánh và đưa ra đánh giá hợp lý hơn thì nếu có cơ hội em sẽ thực hiện nghiên cứu mảng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh thêm ít nhất 02 đơn vị trong cùng ngành và cùng quy mô sản xuất với Công ty TNHH Xây lắp - Sản xuất và Thương mại Điện cơ S.D.C. Bài báo cáo của em vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế, vì vậy kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để em có thể đúc rút kinh nghiệm cho bản thân. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học PHỤ LỤC Phụ lục 1: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 511; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 01/11/2019 0000008 Cột bê tông ly tâm CNT 7.5mC 511 131 0 26,910,000 0 1,282,735,747 01/11/2019 0000008 Cột bê tông ly tâm DUL 8.4mA 511 131 0 160,425,000 0 1,443,160,747 01/11/2019 0000008 Cột bê tông ly tâm CNT 8.4mC 511 131 0 270,250,000 0 1,713,410,747 01/11/2019 0000008 Cột bê tông ly tâm DUL 12mA 511 131 0 3,335,000 0 1,716,745,747 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 511 15,664,772,368 15,664,772,368 Số dư cuối kỳ 511 0 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 2: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 511; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 27/12/2019 0000044 CT Thi công ĐZ A Roàng, Bốt đỏ - A Lưới - Công ty Điện lực TT Huế 511 131 0 319,613,574 0 2,948,710,930 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 511 15,664,772,368 15,664,772,368 Số dư cuối kỳ 511 0 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 3: Sổ chi tiết tài khoản 521 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 521; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có 19/01/2019 GG01.18.001 Di dời ĐZ THT để chỉnh trang, mở rộng đường Điện Biên Phủ - Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế 521 131 27,857,272 0 27,857,272 0 31/03/2019 5110318001 K/C GIẢM DOANH THU QUÝ 1/2019 521 5113 0 27,857,272 0 0 Cộng 521 27,857,272 27,857,272 Số dư cuối kỳ 521 0 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 4: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 515; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có 25/11/2019 BIDV18.15 Thu lãi tháng 11/2019 của Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 515 1121 0 269 0 414,264 25/11/2019 MB18.07 Thu lãi đầu tư tài chính NH MBBANK CN Huế T6-11/2019 515 1121 0 10,000 0 424,264 28/11/2019 AB11.18.12 Thu Ngân Hàng TMCP An Bình lãi tiền gửi tháng 11/2019 515 1121 0 16,975 0 441,239 30/11/2019 SCB18.12 Thu lãi tháng 11/2019 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - Huế 515 1121 0 249 0 441,488 Cộng 515 455,329 455,329 Số dư cuối kỳ 515 0 0Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 5: Trích sổ chi tiết tài khoản 112MB CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tài khoản: 1121; Tài khoản ngân hàng: 5011102110005 - Ngân hàng TMCP Quân đội; Năm 2019 Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thu Chi Tồn Tài khoản ngân hàng : 5011102110005 - Ngân hàng TMCP Quân đội (13 ) 1,010,338 341,352 Số dư đầu kỳ 0 0 331,015 25/11/2019 MB18.07 Thu lãi đầu tư tài chính NH MBBANK CN Huế T6-11/2019 515 10,000 0 10,001 27/11/2019 MB18.04 Chi NH MBBANK CN HUẾ THU PHÍ DUY TRÌ SMSBANKING 6427 0 10,000 1 27/12/2019 PC12.18.50 CHI Gửi tiền vào ngân hàng MBBANK CN HUẾ 1111 1,000,000 0 1,000,001 1,010,338 341,352 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 6: Trích sổ chi tiết tài khoản 632 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 632; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 01/11/2019 BH17.18.0431 Xuất kho bán hàng Công ty điện lực Thừa ThiênHuế theo hóa đơn 0000008 632 1551 364,474,177 0 3,417,722,953 0 01/11/2019 BH18.18.0431 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Xây lắp điệnMinh Châu theo hóa đơn 0000009 632 1551 13,676,037 0 3,431,398,990 0 01/11/2019 BH19.18.0431 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MTV SX - TM - DV CHT theo hóa đơn 0000010 632 1551 4,742,919 0 3,436,141,909 0 02/11/2019 BH20.18.0431 Xuất kho bán hàng Công ty Cổ phần Tư vấn Xâydựng và Thương mại THC theo hóa đơn 0000011 632 1551 2,191,120 0 3,438,333,029 0 03/11/2019 BH21.18.0431 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Xây lắp điệnMinh Châu theo hóa đơn 0000012 632 1551 8,913,297 0 3,447,246,326 0 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 632 12,010,948,758 12,010,948,758 Số dư cuối kỳ 632 0 0Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 7: Trích sổ chi tiết tài khoản 155 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 155; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có Số dư đầu kỳ 155 334,516,214 0 01/11/2019 BH17.18.0431 Xuất kho bán hàng Công ty điện lực Thừa Thiên Huếtheo hóa đơn 0000008 155 6322 0 364,474,177 365,249,052 0 01/11/2019 BH18.18.0431 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH Xây lắp điệnMinh Châu theo hóa đơn 0000009 155 6322 0 13,676,037 351,573,015 0 01/11/2019 BH19.18.0431 Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MTV SX - TM -DV CHT theo hóa đơn 0000010 155 6322 0 4,742,919 346,830,096 0 Cộng 155 4,739,808,914 4,870,755,357 Số dư cuối kỳ 155 203,569,771 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 8: Trích sổ chi tiết tài khoản 635 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 635; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có 12/09/2019 AB09.18.13 Chi Ngân hàng TMCP An Bình - Huế thu lãi tháng 9/2019-PDLD1804100011;20 635 1121 2,446,027 0 425,620,408 0 12/09/2019 AB09.18.14 Chi Ngân hàng TMCP An Bình - Huế thu lãi tháng 9/2019-PDLD1809500207;170 635 1121 4,606,558 0 430,226,966 0 12/09/2019 AB09.18.15 Chi Ngân hàng TMCP An Bình - Huế thu lãi tháng 9/2019-PDLD1809600287;17 635 1121 2,844,501 0 433,071,467 0 12/09/2019 AB09.18.16 Chi Ngân hàng TMCP An Bình - Huế thu lãi tháng 9/2019-PDLD1810000222;14 635 1121 3,058,452 0 436,129,919 0 12/09/2019 AB09.18.17 Chi Ngân hàng TMCP An Bình - Huế thu lãi tháng 9/2019-PDLD1810100205;14 635 1121 3,060,255 0 439,190,174 0 Cộng 635 593,609,737 593,609,737 Số dư cuối kỳ 635 0 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 9: Trích sổ chi tiết tài khoản 112AB CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tài khoản: 1121; Tài khoản ngân hàng: 0371000210003 - Ngân hàng TMCP An Bình; Năm 2019 Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thu Chi Tồn Tài khoản ngân hàng : 0371000210003 - Ngân hàng TMCP An Bình (683 ) 28,708,367,455 28,709,091,843 Số dư đầu kỳ 0 0 2,136,752 ... ... ... ... ... ... ... 12/09/2019 AB09.19.14 Chi Ngân hàng TMCP An Bình - Huế thu lãi tháng9/2019-PDLD1809500207;170 635 0 4,606,558 29,801,138 ... ... ... ... ... ... ... Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 10: Trích sổ chi tiết tài khoản 333 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 333; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có Số dư đầu kỳ 333 0 639,998,292 ... ... ... 333 ... ... ... ... ... 26/01/2019 AB01.19.39 Chi nộp thuế môn bài năm 2019 VPHC TM2863 vào KBNN TP Huế 333 1121 3,000,000 0 0 1,020,501,685 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 333 3,111,859,933 2,806,174,704 Số dư cuối kỳ 333 0 334,313,063 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 11: Trích sổ chi tiết tài khoản 642 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 642; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2019 PC12.19.33 Chi tiền cước dịch vụ MyTV tháng 12/2019 cho TT Kinh doanh VNPT TT Huế, CN Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông theo HĐ số 0847390 ngày 31/12/2018 642 1111 135,000 0 2,349,438,268 0 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 642 2,542,543,530 2,542,543,530 Số dư cuối kỳ 642 0 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học Phụ lục 12: Trích sổ chi tiết tài khoản 333 CÔNG TY TNHH XÂY LẮP - SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI S.D.C Số 4 đường số 3 Cụm CN làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 333; Năm 2019 Ngày hạch toán Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có Số dư đầu kỳ 333 0 639,998,292 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 27/09/2019 AB09.19.41 Chi tiền phạt nộp chậm thuế TNDN 2018 cho cục thuế TT Huế vào KBNN TP Huế - FT18270807095900 333 1121 1,004,882 0 1,329,134,500 0 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 333 3,111,859,933 2,806,174,704 Số dư cuối kỳ 333 0 334,313,063 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại học TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2001), Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, NXB Tài chính 2. Bộ Tài chính, Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/chinh-sach-moi/7051/he-thong- 26-chuan-muc-ke-toan-viet-nam 3. Bộ Tài chính, Thông tư 133/2016/TT-BTC, 4. Hồ Thị Ánh Sao, Khóa luận tốt nghiệp (2019), , Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan. 5. Luật kế toán 2015, https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke-toan-kiem-toan/Luat-ke-toan-2015-298369.aspx 6. Nguyễn Thị Thu Hà, Khóa luận tốt nghiệp (2019), , Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dệt may Huế. 7. Thông tư 200/2014/TT-BTC, 8. Tôn Khánh Nhi, Khóa luận tốt nghiệp (2014), Đại học Thăng Long, Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn và xấy dựng Việt Hưng. 9. Trần Duy Phương, Chuyên đề tốt nghiệp (2019), , Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ An Bình. 10. Võ Văn Nhị (2006), Kế toán tài chính. NXB Tài Chính, TP. HCM T ư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan