Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu Quảng Trị

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ Sinh viên thực hiện: Thái Thị Thanh Hà KHÓA HỌC: 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ Sinh viên thực

pdf115 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện: Giáo viên hướng dẫn: Thái Thị Thanh Hà Th.S Phạm Thị Ái Mỹ Lớp: K50C – Kế toán Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 4 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, trong suốt thời gian qua, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán - Kiểm toán đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá và cần thiết trong suốt bốn năm trên giảng đường đại học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc Sĩ Phạm Thị Ái Mỹ - Giảng viên hướng dẫn đề tài, đã tận tình chỉ bảo, dành nhiều thời gian tâm huyết trực tiếp hướng dẫn vượt qua những khó khăn gặp phải trong quá trình nghiên cứu để có thể hoàn thành bài nghiên cứu đúng thời điểm. Xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám Đốc, phòng Kế toán, các cô, chú, anh, chị trong Công ty Xăng dầu Quảng Trị đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện một cách tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Và cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, đóng góp ý kiến, giúp đỡ trong giai đoạn này. Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không tránh khỏi phần thiếu sót. Do đó tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Thái Thị Thanh Hà Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BVMT Bảo vệ môi trường CCDC Công cụ dụng cụ CH DMN Cửa hàng dầu mỡ nhờn CH DMN Cửa hàng dầu mỡ nhờn CHXD Cửa hàng xăng dầu DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng KQKD Kết quả kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1. Bộ máy Cơ cấu tổ chức công ty Xăng dầu Quảng Trị. ...............................32 Sơ đồ 2. 2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị. ........................35 Sơ đồ 2. 3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy tính .......................37 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1. Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019................................43 Biểu đồ 2. 2. Biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ............................43 Biểu đồ 2. 3. Cơ cấu Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ........................45 Biểu đồ 2. 4. Biến động Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 – 2019.....................46 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 2. 1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017 - 2019.............................39 Bảng 2. 2. So sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Xăng dầu Quảng Trị qua 3 năm 2017 - 2019 ..................................................................................................41 Bảng 2. 3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Quảng Trị qua 3 năm 2017 - 2019 ..................................................................................................48 BIỂU Biểu 2. 1. Hóa đơn GTGT Số 0002996.........................................................................61 Biểu 2. 2. Hóa đơn GTGT Số 0002625.........................................................................69 Biểu 2. 3. Hóa đơn GTGT Số 0003636.........................................................................71 Biểu 2. 4. Hóa đơn GTGT Số 0003856.........................................................................73 Biểu 2. 5. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Số 0099159...................................75 Biểu 2. 6. Hóa đơn GTGT 0007283 ..............................................................................79 Biểu 2. 7. Hóa đơn tiền điện Số 1118691......................................................................80 Biểu 2. 8. Giấy báo có ...................................................................................................82 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài:....................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3 6. Kết cấu đề tài ................................................................................................................ 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .......................................................................................................... 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................................ 5 1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................ 6 1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD....................................... 7 1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.................................................................................... 7 1.4.1. Đặc điểm hình thức sổ kế toán ........................................................................ 7 1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho................................................................. 9 1.4.3. Các phương thức bán hàng............................................................................ 11 1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.............................. 13 1.5.1. Điều kiện và các nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................................................................................... 13 1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................... 14 1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 16 1.5.4. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................. 17 1.5.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .......................... 20 1.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 22 1.5.7. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................... 22 1.5.8. Kế toán thu nhập khác................................................................................... 23 1.5.9. Kế toán chi phí khác...................................................................................... 24 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1.5.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................. 25 1.5.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ............. 28 2.1. Khái quát về Công ty Xăng dầu Quảng Trị ............................................................ 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 29 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty................................................................ 31 2.1.2.1. Chức năng của Công ty.................................................................................. 31 2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty ................................................................................... 31 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty .............................................................. 32 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty. ............................................... 32 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận: .......................................................... 33 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Xăng dầu Quảng Trị ............ 34 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................. 34 2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty............................................ 36 2.1.4.3. Hình thức kế toán:.......................................................................................... 37 2.1.4.4. Hệ thống chứng từ, các loại sổ và các tài khoản Công ty sử dụng............... 38 2.1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán Công ty sử dụng ................................................... 39 2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2017-2019 ................................. 39 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019 ................................. 39 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019.............. 41 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017-2019 .................................... 47 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị................................................................................................... 50 2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty .................................................... 50 2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ..................................................................... 50 2.2.1.2. Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh....................................................... 51 2.2.1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ .......................................................................... 51 2.2.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán tại Công ty................................... 51 2.2.1.5. Phương thức thanh toán: ................................................................................ 53 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty .......................................................... 54 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 72 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 72 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................. 76 2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính .............................................................................. 81 2.2.7. Kế toán chi phí tài chính................................................................................... 83 2.2.8. Kế toán thu nhập khác ...................................................................................... 84 2.2.9. Kế toán chi phí khác ......................................................................................... 85 2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................. 86 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 87 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ........................ 89 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị....................................................................................................... 89 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 89 3.1.2. Tồn tại ............................................................................................................... 90 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị ......................................................................... 91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 92 1. Kết luận....................................................................................................................... 93 2. Kiến nghị..................................................................................................................... 94 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Xăng dầu là một trong những ngành trọng yếu của nền kinh tế quốc dân, là mặt hàng thiết yếu đóng vai trò quan trọng, không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ngày càng cao, đời sống người dân được nâng lên dẫn đến việc sản xuất và tiêu thụ ngày càng tăng. Hơn nữa, với sự hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, ngoài những lợi ích to lớn được mang lại, thì sự biến động giá thị trường nhiên liệu và sự gia nhập của thị trường Việt Nam vào nền kinh tế thế giới cũng là những thách thức lớn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước. Đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, gas và các sản phẩm của ngành, mà điển hình là Tập đoàn xăng dầu Việt Nam Petrolimex, mà Công ty xăng dầu Quảng Trị cũng là một thành viên trong đó. Với nhu cầu ngày càng lớn của thị trường về các sản phẩm của ngành xăng dầu, nhưng hiện nay trong nước có rất nhiều doanh nghiệp khác cũng kinh doanh các sản phẩm của ngành xăng dầu như: PV Oil, Công ty Xăng dầu Quân đội (Mipecorp), Petec, . Bên cạnh đó, việc các đối thủ quốc tế có khả năng tham gia vào thị trường Việt Nam cũng là nhân tố tạo nên sự thách thức đối với Petrolimex. Trong thời gian qua, xăng dầu có nhiều biến động đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của các lĩnh vực khác. Cho nên, muốn tồn tại và phát triển trong môi trường đầy thách thức và biến động như hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu, tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế trên thị trường. Doanh thu là cơ sở để đánh giá được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, giúp các nhà lãnh đạo công ty nắm bắt, thu thập các thông tin về doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kịp thời đưa ra hướng chỉ đạo đúng đắn nhằm giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đề ra. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 2 Xuất phát từ nhu cầu thực tế, nhận thấy được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, qua thời gian thực tập tại Công ty xăng dầu Quảng Trị, tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị” để làm để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:  Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị, từ đó có sự so sánh giữa lý thuyết và thực tế để đúc rút kinh nghiệm cho bản thân.  Mục tiêu cụ thể:  Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.  Hai là, tìm hiểu, phản ánh, phân tích, đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.  Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị. 4. Phạm vi của đề tài  Thời gian nghiên cứu: 31/12/2019 – 20/04/2020  Dữ liệu nghiên cứu: BCTC từ 2017– 2019; Các chứng từ, và tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Không gian nghiên cứu: Phòng kế toán tài chính – Công ty Xăng Dầu Quảng Trị  Địa chỉ: 02 Lê Lợi, Thành Phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 3 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận này tôi đã sử dụng các phương pháp sau:  Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn giảng dạy, tham khảo dựa trên thư viện trường, các quy định về pháp luật, thông tư, chuẩn mực kế toán, các bài viết liên quan trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận phục vụ cho hướng đi của đề tài.  Phương pháp phỏng vấn: được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực tập, giúp tôi giải đáp những thắc mắc của mình đề hiểu rõ hơn công tác kế toán tại công ty, qua đó giúp tôi tích lũy được kinh nghiệm thực tế cho bản thân. Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát quy trình làm việc và quy trình hạch toán của nhân viên kế toán, trao đổi trực tiếp và hỏi những thắc mắc với nhân viên phòng kế toán nhằm tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: được áp dụng để thu thập số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính xác và khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.  Phương pháp thống kê: dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu, nhược điểm trong công tác nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và cho công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng.  Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hoá và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. 6. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu thực hiện gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 4 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Trị Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Trị Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Doanh thu: Đoạn 3, chuẩn mực kế toán Số 14 Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo đoạn 4, chuẩn mực kế toán Số 14 cũng đã nêu rõ rằng: Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ...bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Các khoản giảm trừ doanh thu: Theo điều 81, thông tư 200 quy định: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 6 Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản được giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.  Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng và khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.  Hàng bán bị trả lại: Dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.  Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.  Kết quả kinh doanh: (Theo thông tư 200)  Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.  Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác về lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, giúp nhà quản trị có thể đưa ra những phương án, kế hoạch tối ưu cho sự phát triển của doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 7 - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu nhập, xuất tồn kho của hàng hóa, tính gía vốn của hàng hóa xuất bán và xuất không phải bán một cách chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp như thuế GTGT, thuế XK, và các khoản chi phí có liên quan đến doanh thu. - Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đảm bảo tính hiệu quả kinh tế của chi phí. Đồng thời tham gia công tác kiểm kê đánh giá hàng hóa, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm. - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán. Chiết khấu bán hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại. Để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần. Tính chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ. 1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD Kế toán doanh thu và xác định KQKD mang ý nghĩa sống còn, là khâu cuối cùng trong lưu thông, quyết định sự tồn tại, phát triển của một doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu là một trong những điều kiện giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, thu hồi vốn để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó giải quyết các mối quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của DN, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp DN tìm chỗ đứng và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của DN đối với Nhà nước. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó góp phần khuyến khích tiêu dùng, điều hòa sự cân bằng trong thị trường, phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế. 1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Đặc điểm hình thức sổ kế toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 8 Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, đặc điểm, quy mô và điều kiện thì kế toán sẽ xây dựng một hình thức sổ kế toán phù hợp với đơn vị. Có thể dựa vào một số điều kiện sau đây:  Quy mô kinh doanh, đặc điểm, loại hình kinh doanh  Trình độ và yêu cầu của nhà quản lý  Trình độ và năng lực của kế toán  Điều kiện, cơ sở vật chất của đơn vị Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: Có 5 hình thức ghi sổ kế toán  Hình thức kế toán Nhật ký chung;  Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;  Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ;  Hình thức kế toán trên máy vi tính.  Tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, để phục vụ cho công tác tìm hiểu về công tác nên em xin đề cập đến trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức chứng từ ghi sổ như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 9 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Trình tự ghi sổ theo nguyên tắc chứng từ ghi sổ:  Công việc hàng ngày: Căn cứ vào chứng từ kế toán và bảng kê đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để đưa vào Sổ Cái, Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.  Công việc cuối tháng: Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối tài khoản.  Sau khi đối chiếu khớp đúng: Phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và có và số dư của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho  Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, gồm: - Hàng mua đang đi trên đường - Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ - Sản phẩm dở dang - Thành phẩm, hàng hóa; Hàng gửi đi bán - Hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp  Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, có 3 phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho, đó là:  Phương pháp bình quân gia quyền  Phương pháp tính theo giá đích danh  Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 10 Mỗi phương pháp tính giá hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương án tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp a) Theo phương pháp bình quân gia quyền:  Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) (giá bình quân cả kỳ dự trữ) Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.  Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm, tức thời) Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phực tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. b) Theo phương pháp đích danh: Sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ) Đơn giá xuất kho lần thứ I (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trước lần xuất thứ i) (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ i) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 11 Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị xuất kho phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Nhược điểm: Phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua và... hạch toán kinh tế theo quy định của nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn nhân lực, tài sản, vật tư... Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 32 - Công ty phải thực hiện đúng và đầy đủ các chính sách về chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội cũng như chế độ bảo hộ cho lao động. - Tiếp nhận bảo quản hàng hóa cung ứng kịp thời, đúng chất lượng, chủ động xây dựng giá bán từ Tổng Công ty. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty. Sơ đồ 2. 1. Bộ máy Cơ cấu tổ chức công ty Xăng dầu Quảng Trị. Chủ tịch kiêm Giám Đốc Phó Giám Đốc phụ trách kỷ thuật Phó Giám Đốc phụ trách kinh doanh Phòng kinh doanh Phòng kế toán tài chính CH DMN-Gas số 1 CH DMN- Gas số CH DMN-Gas số 9 CHXD số 1 CHXD số CHXD số 39 CHXD số 3 CHXD số 2 Phòng KD tổng hợp Phòng Quản lý kỹ thuật Phòng tổ chức hành chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 33 : Quan hệ trực tuyến Ghi chú: CHXD: Cửa hàng xăng dầu : Quan hệ chức năng CH DMN: Cửa hàng dầu mỡ nhờn Công ty hoạt động theo mô hình Công ty TNHH một thành viên do Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam làm chủ sở hữu. 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận: Chủ tịch kiêm Giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất trong Công ty, do Tổng công ty bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm) và chịu sự chỉ đạo của tổng công ty; là người đại diện cho quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty trước Pháp luật và các cơ quan quản lý Nhà nước là người quyết đinh những mục tiêu, phương hướng phát triển chung của Công ty chịu trách nhiệm chính về hoạt động kinh doanh của Công ty. Các Phó Giám đốc: được chủ tịch kiêm giám đốc phân công phụ trách một hay một số lĩnh vực công tác cụ thể; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch kiêm Giám đốc, cấp trên và Pháp luật về kết quả thực hiện, nhiệm vụ được phân công; có trách nhiệm và chủ động triển khai các nội dung từ khâu chỉ đạo, tổ chức thực hiện, giám sát kiểm tra đến việc đánh giá kết quả thực hiện. Phòng Tổ chức- Hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực Tài chính- Kế toán. Chức năng chủ yếu của phòng là cung cấp số liệu, thông tin kinh tế cho nhà lãnh đạo; tính toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong năm; phản ánh tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của công ty; cung cấp các tài liệu kế toán phục vụ cho công tác kiểm tra của Nhà nước. Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho ban Giám đốc trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật của Công ty, tiến hành nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để kiểm tra chất lượng hàng hóa tiêu thụ và quản lý kho tàng bến bãi. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho ban Giám đốc về việc thực hiện các chiến lược kinh doanh mang tính lâu dài, là phòng ban quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh của Công ty. Nhiệm vụ chính của phòng là xây dựng mạng lưới kinh doanh tiêu thụ hàng hóa của Công ty đạt hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu thị trường, chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động kinh doanh Xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 34 Phòng kinh doanh tổng hợp: Là một bộ phận tách ra từ phòng Kinh doanh, trở thành một phòng ban riêng biệt, chịu trách nhiệm lập kế hoạch, phương án kinh doanh các sản phẩm Gas, dầu mỡ nhờn, phòng hoạt động với chức năng như một đại lý của công ty gas Petrolimex và Công ty dầu mỡ nhờn PLC, thiết kế các phương án Marketing mix cho các sản phẩm trên. Cửa hàng trưởng: Cửa hàng Xăng dầu và Cửa hàng chuyên kinh doanh: Là người quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của cửa hàng. Cửa hàng trưởng được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực về lao động, hàng hóa, tài sản, thiết bị máy móc công cụ dụng cụ để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng các quy trình, quy định, cơ chế của Petrolimex Quảng Trị. Cửa hàng trưởng là người chịu trách nhiệm trước chủ tịch kiêm Giám đốc về Pháp luật về hoạt động quản lý, điều hành tại đơn vị mình phụ trách. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Xăng dầu Quảng Trị 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán  Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty xăng dầu Quảng Trị: Công ty là một chủ thể hạch toán độc lập toàn diện theo đúng quy định của Nhà nước và quy định của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung phản ánh, ghi chép, lưu trữ chứng từ, hệ thống sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty. Công ty ứng dụng tin học trong công tác kế toán thống kê nhằm triển khai đầy đủ hệ thống kế toán ngành xăng dầu, phù hợp với đặc điểm quản lý kinh doanh của đơn vị được chuyên môn hóa công tác kế toán theo các mảng nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 35 Sơ đồ 2. 2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị. Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận kế toán tại Công ty Trưởng phòng KTTC: Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo công ty và kế toán trưởng cấp trên về công tác tài chính kế toán của toàn công ty; tham mưu lãnh đạo công ty trong việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính của công ty; tham gia hoạch định công tác tài chính, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành; tổ chức công tác kế toán thống nhất trong phạm vi toàn công ty, bảo đảm hệ thống quản lý kế toán tài chính có đủ khả năng kiểm soát và ngăn ngừa rủi ro. Phó trưởng phòng KTTC: Phụ trách kế toán tổng hợp, Kế toán vốn vay, Kế toán TSCĐ, Kế toán XDCB; giải quyết kịp thời các công việc trong phạm vi được ủy quyền theo đúng chế độ Nhà nước và quy định của công ty; tham mưu xây dựng kế hoạch hàng năm và các định mức giao khoán đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả và phù hợp với thực tế; tổng hợp và các lập nhanh, báo cáo quyết toán theo quy định của Tập đoàn và công ty; tham gia các tổ kiểm tra, kiểm kê định kỳ và đột xuất; giải quyết một số công việc được giao khi có phát sinh; trực tiếp làm Kế toán vay vốn, Kế toán TSCĐ và Kế toán XDCB. Trưởng phòng KTTC Phó trưởng phòng KTTC Kế toán công nợ, Kế toán CCDC, Kế toán thuế Kế toán kho hàng Kế toán tiền mặt Kế toán tiền gửi ngân hàng Nhân viên Thủ qũy Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 36 Kế toán công nợ, Kế toán CCDC, Kế toán thuế: Theo dõi diễn biến của công nợ phải thu, phải trả, phát hiện những trường hợp thực hiện sai quy định và báo cáo với lãnh đạo; trực tiếp làm Kế toán Công cụ dụng cụ; trực tiếp làm kế toán thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước; triển khai phần công việc được giao đảm bảo chất lượng, tiến độ đúng theo các quy định của công ty và Nhà nước. Kế toán bán hàng: Quản lý các chứng từ nhập mua vào và xuất bán hàng hóa của tất cả các cửa hàng và văn phòng công ty; chịu trách nhiệm theo dõi và đối chiếu thẻ kho hàng hóa với Phòng kinh doanh, Trung tâm và tất cả các cửa hàng thuộc công ty. Kế toán tiền mặt: Hoàn thành các công việc được giao đảm bảo chất lượng, tiến độ, đảm bảo quy định của Nhà nước và của Công ty; kịp thời báo cáo Trưởng phòng/Phụ trách phòng những vướng mắc trong quá trình làm việc. Kế toán tiền gửi ngân hàng: Hoàn thành các công việc được giao đảm bảo chất lượng, tiến độ, đảm bảo quy định của Nhà nước và của công ty; kịp thời báo cáo Trưởng phòng những vướng mắc trong quá trình làm việc. Nhân viên Thủ quỹ: Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo phiếu do Phòng Kế toán tài chính công ty phát hành theo quy định; thực hiện giao dịch với ngân hàng và cơ quan Nhà nước liên quan tới nhiệm vụ được giao. 2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Niên độ bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ) - Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22-12-2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Hệ thống BCTC: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động SXKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra để phục vụ công tác quản trị, kế toán còn lập thêm các báo cáo quản trị như: Báo cáo chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo giá thành sản phẩm dịch vụ, Báo cáo tiêu thụ, báo cáo tiêu thụ nội bộ tập đoàn,... Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 37 2.1.4.3. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ và đơn vị thực hiện ghi sổ trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được sử dụng là phần mềm kế toán SAP - ERP. Sơ đồ 2. 3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy tính Chú thích: Số liệu nhập hằng ngày In, sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra  Trình tự ghi sổ kế toán: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, Có nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính. Phần mềm sẽ tự động nhập số liệu vào sổ kế toán tổng hợp, các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, cộng sổ để tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản và đối chiếu với số liệu trên sổ Cái có liên quan, kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính định kỳ. Việc sử dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán đã giúp cho công việc của kế toán viên thực hiện nhanh chóng, và chính xác hơn đảm bảo tiết kiệm thời gian và hiệu quả trong công việc PHẦN MỀM MÁY TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán: - Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 38 2.1.4.4. Hệ thống chứng từ, các loại sổ và các tài khoản Công ty sử dụng  Hệ thống chứng từ Hệ thống chứng từ bao gồm loại chứng từ tuân thủ theo mẫu bắt buộc của Bộ Tài chính như hóa đơn tài chính, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất khovà loại chứng từ mang tính chất hướng dẫn như các loại bảng kê, bảng tính, bảng khoán, báo cáo Công ty quy định sử dụng phiếu kế toán trong các trường hợp hạch toán bổ sung, các bút toán kết chuyển, hạch toán các khoản trích lập dự phòng, phân phối lợi nhuận  Hệ thống sổ kế toán Tập đoàn quy định thống nhất sử dụng hình thức Kế toán trên máy vi tính. Hệ thống sổ sách mà Công ty đang áp dụng là: - Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ Cái - Sổ kế toán chi tiết (được mở cụ thể cho từng phần hành kế toán): Sổ chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết theo dõi tình hình công nợ người mua, người bán, Sổ chi tiết TSCĐ, Sổ chi tiết Nguồn vốn, quỹ  Hệ thống tài khoản Công ty sử dụng: Tài khoản cấp 1 sử dụng tuần theo Chế độ kế toán hiện hành, tài khoản cấp 2, cấp 3 do Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam quy định phù hợp với đặc điểm quản lý ngành hàng và cơ chế điều hành kinh doanh của toàn ngành. TK cấp 2 được xây dựng theo những mặt hàng chính như: xăng dầu; dầu mỡ nhờn; hóa chất, dung môi; gas, bếp gas và phụ kiện Chi phí phát sinh tại các đơn vị chủ yếu là chi phí để thực hiện nhiệm vụ bán hàng. Tập đoàn xăng dầu Việt Nam được Bộ Tài Chính cho phép tập hợp chung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thành: “Chi phí bán hàng và quản lý doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 39 nghiệp”, sử dụng TK 641 "Chi phí bán hàng" để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, không sử dụng TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp". 2.1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán Công ty sử dụng Hệ thống BCTC của Công ty được xây dựng tuân thủ theo mẫu báo cáo tài chính do Bộ Tài Chính ban hành, bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (mẫu biểu B01-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu biểu B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu biểu B03a-DN), theo phương pháp gián tiếp - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu biểu B09-DN) 2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2017-2019 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019 Lao động là một trong những yếu tố quan trọng nhất để một công ty có thể đi vào hoạt động. Số lượng, trình độ, năng lực của người lao động còn thể hiện quy mô của Công ty. Việc hệ thống tình hình lao động của Công ty theo các chỉ tiêu góp phần giúp Công ty có cái nhìn tổng quát, có thể bố trí kịp thời cho các hoạt động sao cho tối đa hóa được nguồn lực, giúp Công ty có thể phát triển và làm việc hiệu quả hơn. Bảng 2. 1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017 - 2019 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công ty Xăng dầu Quảng Trị) Chênh lệch % Chênh lệch % Tổng số lao động 268 100.00 273 100.00 277 100.00 5 1.87 4 1.47 1. Phân theo tính chất công việc Kinh doanh xăng dầu 206 76.87 212 77.66 217 78.34 6 2.91 5 2.36 Sản xuất khác và dịch vụ 65 23.13 61 22.34 60 21.66 -4 -6.15 -1 -1.64 2. Phân theo trình độ Đại học và trên đại học 75 27.99 78 28.57 83 29.96 3 4.00 5 6.41 Cao đẳng - Trung cấp 87 32.46 91 33.33 93 33.57 4 4.60 2 2.20 Khác 106 39.55 104 38.10 101 36.46 -2 -1.89 -3 -2.88 3. Phân theo giới tính Nam 152 56.72 164 60.07 169 61.01 12 7.89 5 3.05 Nữ 116 43.28 109 39.93 108 38.99 -7 -6.03 -1 -0.92 2018/2017 2019/2018 So sánh Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) Cơ cấu (%)Số lượng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 40 Theo bảng 2.1 nhìn chung tổng số lao động của Công ty qua 3 năm có xu hướng tăng. Theo đó, năm 2018 tăng thêm 5 người tương ứng tăng 1,87% so với năm 2017, năm 2019 tăng 4 người tương ứng tăng 1.47% so với năm 2018. Điều này cho thấy quy mô Công ty được mở rộng qua từng năm để có thể đáp ứng được nhu cầu thị trường hiện nay. Bảng 2.1 đã hệ thống nguồn nhân lực của Công ty thông qua ba yếu tố: Thứ nhất là theo tính chất công việc, có hai mảng lớn đó là kinh doanh xăng dầu, sản xuất khác và dịch vụ. Lao động của Công ty chủ yếu tập trung cho việc kinh doanh xăng dầu, cụ thể năm 2017, số lượng lao động dành cho kinh doanh xăng dầu là 206/268 người tương ứng với 76,87% so với tổng số lao động. Năm 2018, có 212 người hoạt động trong mảng kinh doanh xăng dầu, tăng thêm 6 người tương ứng 2,91% so với năm 2017. Năm 2019 tăng thêm 5 người tương ứng tăng 2,36% so với năm 2018. Do công ty hoạt động trong lĩnh vực xăng dầu là chủ yếu nên tập trung gần 80% nhân lực cho hoạt động này. Về sản xuất khác và dịch vụ (kinh doanh dầu mỡ nhờn, gas, và một số dịch vụ khác) có khoảng hơn 20% nguồn lực được sử dụng trong mảng này. Thứ hai là phân theo trình độ chuyên môn, có thể thấy trình độ đại học và trên đại học chiếm khoảng gần 30% trong tổng số lao động tại Công ty, đa số Công ty sử dụng lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp kỹ thuật. Tuy nhiên, trình độ đại học có xu hướng tăng trong 3 năm, năm 2018 tăng 3 người tương ứng tăng 4%, năm 2019 tăng thêm 5 người, tương ứng tăng 6,41%, lực lượng lao động được đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn để đáp ứng yêu cầu về công việc. Nhìn chung so với tổng lao động của Công ty, trình độ năng lực lao động đang được nâng cao, phù hợp với yêu cầu công việc. Thứ ba là theo giới tính, nhìn chung số lao động nam chiếm tỷ trọng lớn hơn so với lao động nữ, điều này phù hợp với đặc thù của Công ty do hoạt động trong lĩnh vực xăng dầu độc hại nên số lượng nam giới nhiều hơn. Cụ thể năm 2017 lao động nam là 152/268 lao động, tương ứng chiếm 56,72%. Năm 2018, tăng 12 người, tương Trư ờ g Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 41 ứng tăng 7,89%, bên cạnh đó số lao động nữ giảm 7 người tương ứng giảm 6,03% so với năm 2017. Năm 2019, số lao động nam tăng thêm 5 người tương ứng tăng 3,05%, lao động nữ giảm 1 người tương ứng giảm 0,92% so với năm 2018. 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 Cùng với lao động, vốn là một yếu tố cơ bản, là điều kiện tiên quyết giúp Công ty có thể tồn tại và phát triển. Tài sản là nguồn lực quan trọng tham gia vào mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh mang lại lợi ích kinh tế cho Công ty. Quy mô tài sản thể hiện khả năng, tiềm lực của Công ty. Vì vậy, việc phân tích cơ cấu và biến động tài sản sẽ cho chúng ta thấy được cái nhìn tổng quát về thực trạng tài chính, biến động nguồn lực. Bên cạnh đó việc phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn giúp các nhà quản lí nắm được cơ cấu nguồn vốn huy động, biết được trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các nhà cho vay, nhà cung cấp, người lao động, ngân sách,...về số tài sản tài trợ bằng nguồn vốn của họ, nắm được mức độ độc lập về tài chính cũng như xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn huy động. Sau đây là Bảng so sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Xăng dầu Quảng Trị qua 3 năm 2017 – 2019. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 41 Chênh lệch % Chênh lệch % A. Tài sản ngắn hạn 36,236,045,710 52,513,099,982 38,797,405,887 16,277,054,272 44.92 (13,715,694,095) -26.12 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2,753,293,453 1,295,023,274 3,136,292,069 (1,458,270,179) -52.96 1,841,268,795 142.18 1. Tiền 2,753,293,453 1,295,023,274 3,136,292,069 (1,458,270,179) -52.96 1,841,268,795 142.18 2. Các khoản tương đương tiền - - - - II. Các khoản phải thu ngắn hạn 19,846,240,297 15,974,403,796 19,554,279,066 (3,871,836,501) -19.51 3,579,875,270 22.41 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 19,292,097,231 14,537,319,089 16,057,004,929 (4,754,778,142) -24.65 1,519,685,840 10.45 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 1,048,788,707 1,419,084,707 3,047,274,137 370,296,000 35.31 1,628,189,430 114.74 3. Phải thu ngắn hạn khác 32,000,000 18,000,000 (14,000,000) -43.75 (18,000,000) -100.00 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (526,645,641) - 526,645,641 -100.00 - III. Hàng tồn kho 5,742,390,261 5,327,383,499 5,288,432,545 (415,006,762) -7.23 (38,950,954) -0.73 1. Hàng tồn kho 5,742,390,261 5,327,383,499 5,288,432,545 (415,006,762) -7.23 (38,950,954) -0.73 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - - - IV. Tài sản ngắn hạn khác 7,894,121,699 29,916,289,413 10,818,402,207 22,022,167,714 278.97 (19,097,887,206) -63.84 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 370,321,616 312,125,681 1,144,117,270 (58,195,935) -15.71 831,991,589 266.56 2. Thuế GTGT được khấu trừ - - - - 3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 7,523,800,083 29,604,163,732 9,674,284,937 22,080,363,649 293.47 (19,929,878,795) -67.32 4. Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ - - - - 5. Tài sản ngắn hạn khác - - - - B. Tài sản dài hạn 106,426,992,103 116,791,850,288 129,718,057,475 10,364,858,185 9.74 12,926,207,187 11.07 I. Các khoản phải thu dài hạn 8,810,150,000 9,266,690,000 9,558,400,000 456,540,000 5.18 291,710,000 3.15 1. Phải thu dài hạn khác 8,810,150,000 9,266,690,000 9,558,400,000 456,540,000 5.18 291,710,000 3.15 II. Tài sản cố định 84,191,792,122 87,614,700,403 88,485,057,835 3,422,908,281 4.07 870,357,432 0.99 1. Tài sản cố định hữu hình 69,314,116,017 73,164,824,286 72,990,520,353 3,850,708,269 5.56 (174,303,933) -0.24 Nguyên giá 147,529,866,378 151,962,450,307 160,900,728,483 4,432,583,929 3.00 8,938,278,176 5.88 Giá trị hao mòn lũy kế (78,215,750,361) (78,797,626,021) (87,910,208,130) (581,875,660) 0.74 (9,112,582,109) 11.56 2. Tài sản cố định vô hình 14,877,676,105 14,449,876,117 15,494,537,482 (427,799,988) -2.88 1,044,661,365 7.23 Nguyên giá 16,946,085,258 16,946,085,258 18,434,379,258 - 0.00 1,488,294,000 8.78 Giá trị hao mòn lũy kế (2,068,409,153) (2,496,209,141) (2,939,841,776) (427,799,988) 20.68 (443,632,635) 17.77 III. Tài sản dở dang dài hạn 4,130,929,999 10,918,331,091 22,960,559,635 6,787,401,092 164.31 12,042,228,544 110.29 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn - - - - 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 4,130,929,999 10,918,331,091 22,960,559,635 6,787,401,092 164.31 12,042,228,544 110.29 IV. Tài sản dài hạn khác 9,294,119,982 8,992,128,794 8,714,040,005 (301,991,188) -3.25 (278,088,789) -3.09 1. Chi phí trả trước dài hạn 9,294,119,982 8,992,128,794 8,714,040,005 (301,991,188) -3.25 (278,088,789) -3.09 TÀI SẢN 142,663,037,813 169,304,950,270 168,515,463,362 26,641,912,457 18.67 (789,486,908) -0.47 Đơn vị tính: Đồng Năm 2019/2018Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2018/2017Năm 2019 Bảng 2. 2. So sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Xăng dầu Quảng Trị qua 3 năm 2017 - 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 42 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính Công ty Xăng dầu Quảng Trị) Chênh lệch % Chênh lệch % C. Nợ phải trả 76,276,299,969 112,298,368,821 105,199,908,704 36,022,068,852 47.23 (7,098,460,117) -6.32 I. Nợ ngắn hạn 68,653,679,969 104,571,249,821 97,089,918,704 35,917,569,852 52.32 (7,481,331,117) -7.15 1. Phải trả người bán ngắn hạn 57,268,993,911 85,709,101,234 64,328,814,777 28,440,107,323 49.66 (21,380,286,457) -24.95 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 558,716,363 303,342,074 464,681,423 (255,374,289) -45.71 161,339,349 53.19 3. Thuế và các khoản khác phải nộp nhà nước 433,911,995 2,318,190,318 20,553,589,786 1,884,278,323 434.25 18,235,399,468 786.62 4. Phải trả người lao động 6,789,855,281 8,276,804,631 8,535,625,513 1,486,949,350 21.90 258,820,882 3.13 5. Phải trả ngắn hạn khác 611,029,360 724,867,380 1,557,720,313 113,838,020 18.63 832,852,933 114.90 6. Quỹ khen thưởng phúc lợi 2,991,173,059 7,238,943,184 1,649,486,892 4,247,770,125 142.01 (5,589,456,292) -77.21 II. Nợ dài hạn 7,622,620,000 7,727,120,000 8,109,990,000 104,500,000 1.37 382,870,000 4.95 1. Phải trả dài hạn khác 7,622,620,000 7,727,120,000 8,109,990,000 104,500,000 1.37 382,870,000 4.95 D. Vốn chủ sở hữu 66,386,737,844 57,006,581,449 63,315,554,658 (9,380,156,395) -14.13 6,308,973,209 11.07 I. Vốn chủ sở hữu 66,386,737,844 57,006,581,449 63,315,554,658 (9,380,156,395) -14.13 6,308,973,209 11.07 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 57,000,000,000 57,000,000,000 57,000,000,000 - 0.00 - 0.00 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 57,000,000,000 57,000,000,000 57,000,000,000 - 0.00 - 0.00 Cổ phiếu ưu đãi - - - - 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 9,386,737,844 6,581,449 6,315,554,658 (9,380,156,395) -99.93 6,308,973,209 95859.94 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến CK trước - - 6,581,116 - 6,581,116 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này 9,386,737,844 6,581,449 6,308,973,542 (9,380,156,395) -99.93 6,302,392,093 95759.95 NGUỒN VỐN 142,663,037,813 169,304,950,270 168,515,463,362 26,641,912,457 18.67 (789,486,908) -0.47 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C – Kế toán 43 Biểu đồ 2. 1. Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 Nhìn vào biểu đồ 1 và bảng 2.2 ta thấy tài sản dài hạn của công ty xăng dầu Quảng Trị luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với tài sản ngắn hạn (hơn 70% qua 3 năm trong cơ cấu tổng tài sản). Cơ cấu này hoàn toàn phù hợp với lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, sản phẩm hóa dầu, gas, của công ty. Để hiểu sâu hơn về sự biến đổi trong cơ cấu tài sản và những biến động thì chúng ta hãy xem xét các biến động của các khoản mục trong tài sản của Công ty. Biểu đồ 2. 2. Biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 31% 69% NĂM 2018 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn 23% 77% NĂM 2019 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn - 20,000,000,000 40,000,000,000 60,000,000,000 80,000,000,000 100,000,000,000 120,000,000,000 140,000,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Biến động tài sản giai đoạn 2017 - 2019 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn 25% 75% NĂM 2017 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C – Kế toán 44 Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2 cho thấy, tài sản dài hạn có xu hướng tăng năm 2018 tăng 10,364,858,185 đồng tương ứng tăng 9,74% so với năm 2017; năm 2019 tăng 12,926,207,187 đồng tương ứng tăng 11,07%. Tài sản dài hạn tăng lên chủ yếu là do chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng đã làm cho tài sản dở dang dài hạn tăng, năm 2018 khoản mục này tăng thêm 6,787,401,092 tương ứng tăng 164,31% so với năm 2017, nguyên nhân là do đầu tư xây dựng thêm 2 cửa hàng xăng dầu, xây dựng văn phòng mới. Năm 2019, chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng thêm 12,042,228,544 đồng, tương ứng tăng 110,29% so với năm 2018, trong năm 2019 Công ty tiếp tục hoàn thiện việc xây dựng thêm cửa hàng xăng dầu trên địa bàn để mở rộng mạng lưới phân phối cũng như tiếp tục hoàn thành việc xây dựng văn phòng mới của Công ty. Bên cạnh đó, các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định có xu hướng tăng nhẹ qua 3 năm, do đó làm cho tài sản dài hạn tăng lên trong giai đoạn 2017 – 2019. Về tài sản ngắn hạn, năm 2018 tăng 16,277,054,272 đồng tương ứng tăng 44,92%, nguyên nhân là do thuế và các khoản phải thu nhà nước tăng 22,080,363,649 đồng tương ứng tăng 239,47% so với năm 2017, bên cạnh đó khoản mục trả trước cho người bán ngắn hạn tăng đã làm cho tài sản ngắn hạn của Công ty tăng mạnh so với năm 2017. Theo đó tài sản ngắn hạn của Công ty trong năm 2018 biến động từ 25% lên 31% trong cơ cấu tổng tài sản. Năm 2019 tài sản ngắn hạn của Công ty giảm 13,715,694,095 đồng, tương ứng giảm 26,12% so với năm 2018. Nguyên nhân là do khoản mục thuế và các khoản phải thu Nhà nước giảm mạnh với 19,929,878,795 đồng tương ứng giảm 67,32% so với năm 2018. Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn có tăng lên nhưng so với khoản mục thuế và các khoản phải thu Nhà nước thì có tốc độ tăng chậm hơn. Do đó năm 2019, tổng tài sản ngắn hạn của Công ty giảm xuống, kéo theo cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi, tài sản ngăn hạn giảm từ 31% xuống 23% trong cơ cấu tổng tài sản. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C – Kế toán 45 Biểu đồ 2. 3. Cơ cấu Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 Dựa vào biểu đồ 3 và bảng 2.2 có thể thấy rằng Công ty chủ yếu sử dụng nợ phải trả trong cơ cấu vốn của Công ty, tỷ trọng nợ phải trả có xu hướng tăng qua 3 năm 2017 – 2019. Với cơ cấu vốn này cho thấy Công ty đang tận dụng tốt nguồn vốn từ bên ngoài, bên cạnh đó thì doanh nghiệp cần phải chuẩn bị trước các tài sản có tính thanh khoản cao hoặc các hàng hóa cần trao đổi để thực hiện chi trả khi hết hạn. Tỷ trọng nợ phải trả tăng lên một phần cũng là do Công ty đầu tư xây dựng mới văn phòng cũng như xây dựng thêm cửa hàng nên phải mua sắm thêm các thiết bị văn phòng cũng như cơ sở vật chất tại cửa hàng. Do đó cần tiến hành việc phân tích biến động nguồn vốn để có thể thấy được tình hình của doanh nghiệp trong 3 năm 2017 – 2019. 66% 34% NĂM 2018 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu 62% 38% NĂM 2019 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu 53% 47% NĂM 2017 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C – Kế toán 46 Biểu đồ 2. 4. Biến động Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 Qua bảng 2.2 và biểu đồ 4, có thể thấy rằng nguồn vốn năm 2018 tăng lên so với năm 2019 (tăng 18,67%). Trong đó, nợ phải trả tăng 36,022,068,852 đồng tương ứng tăng 47,23% so với năm 2017. Có thể thấy rằng, nợ phải trả của Công ty chủ yếu từ các khoản nợ ngắn hạn, cụ thể khoản mục phải trả người bán ngắn hạn tăng mạnh với 28,440,107,323 đồng tương ứng tăng 49,66% so với năm 2017; quỹ khen thưởng phúc lợi và khoản phải trả người lao động cũng tăng lên, với khoản nợ này chủ yếu là do tiền lương tháng 12 của năm trước chưa thực hiện chi trả, vì tiền lương được thanh toán vào đầu mỗi tháng. Năm 2019, nợ phải trả giảm 6,32% so với năm 2018, nguyên nhân chủ yếu là do khoản phải trả ngắn hạn người bán giảm xuống, Công ty đã thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp, ngoài ra quỹ khen thưởng phúc lợi giảm cũng là yếu tố làm cho nợ phải trả năm 2019 giảm so với năm 2018. Về vốn chủ sở hữu, năm 2018 giảm 9,380,156,395 đồng, tương ứng giảm 14,13% cho nên so với tốc độ giảm của vốn chủ sở hữu thì tốc độ tăng của nợ phải trả lớn hơn, điều này làm cho nguồn vốn của Công ty được tăng lên. Năm 2018, vốn chủ sở hữu giảm do lợi nhuận chưa phân phối kỳ này giảm mạnh (99,93% so với năm - 20,000,000,000 40,000,000,000 60,000,000,000 80,000,000,000 100,000,000,000 120,000,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Biến động Nguồn vốn giai đoạn 2017 - 2019 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C – Kế toán 47 2017), năm 2019, khoản mục này tăng mạnh làm cho vốn chủ sở hữu của Công ty tăng. Vốn đầu tư của chủ sở hữu được giữ ở mức ổn định qua 3 năm (57 tỷ đồng). 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017-2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C – Kế toán 48 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính Công ty Xăng dầu Quảng Trị) Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,245,754,850,786 1,639,875,839,036 1,588,331,036,426 394,120,988,250 31.64 (51,544,802,610) -3.14 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,245,754,850,786 1,639,875,839,036 1,588,331,036... DẦU QUẢNG TRỊ SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ kỳ: 10/2019 Đến kỳ: 12/2019 Tài khoản: 6417120100 – CPKD – DVMN – Tiền điện Đvt: VND Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.016.496.971 Điều chỉnh số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 1121042001 92.756.196 1388800000 306.900.912 Cộng phát sinh 399.657.108 Số dư cuối kỳ 1.416.154.079 2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính Chiết khấu thanh toán của người bán; Lãi tiền gửi, lãi cho vay được hạch toán vào “Doanh thu hoạt động tài chính” của Công ty. a) Chứng từ sử dụng: Sổ phụ ngân hàng, Giấy báo có, b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. c) Ví dụ 1: Ngày 31 tháng 11 năm 2019, nhận được Giấy báo có của Ngân hàng Vietinbank với nội dung ngân hàng thông báo trả lãi tiền gửi, số tiền: 25.932 đồng. Kế toán hạch toán vào phần mềm, xác định tài khoản Nợ/ Có khi nhận được thông báo của Ngân hàng: Nợ TK 1121: 25.932 đồng Có TK 5151: 25.932 đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 82 Biểu 2. 8. Giấy báo có Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 83  Sổ cái Tài khoản 5151: CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ SỔ CÁI TỔNG HỢP Tháng 10/2019 đến tháng 12/2019 Tài khoản: 5151 – Lãi tiền gửi, lãi cho vay Đvt: VND Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 870.705 Điều chỉnh số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 1121042001 772 1121042002 504 1121042003 1.500 1121042004 170.630 1121042005 920 1121042006 25.932 1121042007 200 1121042008 500 Cộng phát sinh 200.958 Số dư cuối kỳ 1.071.709 2.2.7. Kế toán chi phí tài chính Chiết khấu thanh toán được hạch toán vào “Chi phí tài chính” của Công ty. a) Chứng từ sử dụng: - Sổ phụ ngân hàng - Giấy báo nợ b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính c) Nghiệp vụ: trong quý 4/2019 không phát sinh khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng.  Sổ cái tài khoản 635: rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 84 CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ SỔ CÁI TỔNG HỢP Tháng 10/2019 đến tháng 12/2019 Tài khoản: 6355 – Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm Đvt: VND Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 51.612.948 Điều chỉnh số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 51.612.948 2.2.8. Kế toán thu nhập khác Nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ của Công ty được hạch toán vào khoản mục thu nhập khác. a) Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng mua bán TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Quyết định thanh lý, nhượng bán kèm theo biên bản định giá TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán, - Phiếu thu hoặc Giấy báo có. b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”. Sử dụng 2 tài khoản cấp 2: 7111 – Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ 7118 – Thu nhập khác c) Nghiệp vụ: Ngày 10 tháng 12 năm 2019, cửa hàng báo mất máy bơm nước Teco. Có quyết định xử lý bắt người chịu trách nhiệm (nhân viên tại cửa hàng) bồi thường giá trị còn lại của máy bơm nước với số tiền 5 triệu đồng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 85  Căn cứ vào biên bản xử lý mất tài sản Công ty (Xem ở phụ lục số 02) Kế toán định khoản: Nợ TK 7118: 5.000.000 đồng Có TK 13888: 5.000.000 đồng  Sổ cái tài khoản 7118 CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ SỔ CÁI TỔNG HỢP Tháng 10/2019 đến tháng 12/2019 Tài khoản: 7118 – Thu nhập khác Đvt: VND Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 23.196.356 Điều chỉnh số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 1388800000 5.000.000 Cộng phát sinh 5.000.000 Số dư cuối kỳ 28.196.365 2.2.9. Kế toán chi phí khác Tài khoản này được sử dụng để hạch toán các khoản chi phí liên quan đến quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ. a) Chứng từ liên quan: - Hóa đơn GTGT (sửa chữa lại TSCĐ, vận chuyển,) - Hợp đồng mua bán TSCĐ - Phiếu chi hoặc GBN - Giấy đề nghị thanh lý b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác. Sử dụng 2 tài khoản cấp 2: 8111 – Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ 8118 – Chi phí khác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 86 c) Trong quý 4/2019, Công ty không phát sinh chi phí khác.  Sổ cái tài khoản 811: CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ SỔ CÁI TỔNG HỢP Tháng 10/2019 đến tháng 12/2019 Tài khoản: 8111 – Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ Đvt: VND Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 59.186.107 Điều chỉnh số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 59.186.107 2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Chứng từ sử dụng: - Báo cáo tài chính của Công ty - Tờ khai thuế TNDN - Giấy nộp tiền b) Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 821 – “Chi phí thuế TNDN” để hạch toán số thuế TNDN phải nộp. c) Ví dụ: Cuối quý IV, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Thuế suất thuế TNDN của Công ty hiện tại là 20% trên thu nhập tính thuế. Nợ TK 8211: 647.116.073 đ Có TK 3334: 647.116.073 đ Cuối quý, nộp thuế TNDN (chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo); kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911. Nợ TK 3334: 647.116.073 đ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 87 Có TK 1121: 647.116.073 đ  Chứng từ nộp thuế TNDN tạm tính (Xem phụ lục 03)  Sổ cái tài khoản 821 CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ SỔ CÁI TỔNG HỢP Tháng 10/2019 đến tháng 12/2019 Tài khoản: 8211100000 – Chi phí thuế TNDN tính trên năm hiện hành Đvt: VND Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 2.687.12 7.312 Điều chỉnh số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 3334000000 647.116. 073 Cộng phát sinh 647.116.073 Số dư cuối kỳ 3.334.24 3.385 2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng và đặc biệt quan trọng trong quá trình kinh doanh của Công ty. Tính được lợi nhuận hoặc xác định được khoản lỗ của Công ty thông qua các thông tin về doanh thu bán hàng và các khoản chi phí. Từ đó giúp Công ty nhận thấy được tình hình hoạt động của mình và có thể đưa ra những mục tiêu, phương hướng kinh doanh, phục vụ phát triển lâu dài và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.  Công ty sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí cuối kỳ.  Để xác định kết quả kinh doanh của Công ty, kế toán thực hiện đánh dấu các bút toán trên phần mềm để kết chuyển các tài khoản doanh thu, chi phí theo thứ tự nhất định (màn hình hiện lên các bút toán đã được khai báo tự động), thực hiện trên phần mềm SAP – ERP.  Cuối quý IV/2019 kết quả kinh doanh của Công ty được kết chuyển như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 88 632 511911 641 515 711 368,018,988.689 29.823.368.392 400,878,405,519 194,549,930 5,000,000 2.588.464.295 4212 821 647.116.073 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 89 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị 3.1.1. Ưu điểm Kế toán doanh thu bán hàng là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng này, Công ty luôn tìm các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán nói chung, cũng như công tác kế toán doanh thu nói riêng. Cụ thể: Công tác bán hàng tại công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của đơn vị. - Về hệ thống tài khoản sử dụng: Hệ thống tài khoản được vận dụng trong công tác kế toán bán hàng đã đảm bảo sự thống nhất, tuân thủ những quy định hiện hành của chế độ kế toán, phù hợp với đặc thù của Công ty, góp phần giúp cho kế toán ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống tài khoản được xây dựng khoa học, chi tiết đến cấp 3, cấp 4 phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán và báo cáo. - Về hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan được sử dụng đầy đủ đúng chế độ chứng từ kế toán Nhà nước. Trình tự luân chuyển tương đối gọn nhẹ, hợp lý. Các sổ được lập chi tiết đến tài khoản các cấp, giúp kế toán dễ dàng hạch toán và theo dõi. Bên cạnh đó, Công ty sử dụng hệ thống báo cáo nội bộ nhằm phục vụ tốt nhất công tác quản lý của các cấp lãnh đạo. - Về phương pháp hạch toán và tính giá hàng tồn kho Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là phù hợp với tình hình nhập - xuất hàng hóa diễn ra thường xuyên, liên tục ở Công ty. Mặc dù khối lượng hàng hóa nhập Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 90 xuất của công ty nhiều nhưng công ty đã quản lý chặt chẽ được cả về số lượng và giá trị, giúp nắm bắt chính xác tình hình cung ứng và tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng. Việc tính thuế GTGT đầu ra được khấu trừ và đầu ra phải nộp đơn giản hơn. -Việc tính giá hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp các nhân viên kế toán theo dõi, phản ánh chính xác giá trị của hàng tồn kho. -Về hạch toán giá xuất kho Công ty hạch toán giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Phương pháp này phản ánh sát nhất giá bán với giá trị thực tế của hàng hóa trên thị trường, cập nhật được thường xuyên, liên tục. -Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh Nhìn chung công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh dễ thực thi, cách tính đơn giản và tổng kết tính toán một cách chính xác, giúp cho ban lãnh đạo công ty thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới, đề ra những quyết định kịp thời, hợp lý như: đầu tư vào thị trường nào, mặt hàng nào, có cần thay đổi phương thức bán hàng hay không, -Về quản lý các khoản phải thu khách hàng Công ty đã theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu theo từng đối tượng khách hàng. Điều này làm cho công tác quản trị bán hàng cũng như thu hồi công nợ, đối chiếu gặp rất nhiều thuận lợi, rất rõ ràng, thuận tiện cho cả người mua và người bán. 3.1.2. Tồn tại Bên cạnh những ưu điểm kể trên của công tác kế toán bán hàng còn tồn tại những hạn chế cần được khắc phục. Cụ thể như sau: -Về quản lý các khoản phải thu khách hàng Hiện nay, hầu hết khách hàng mua hàng ký nợ chiếm tỷ lệ khá lớn so với tổng doanh thu bán hàng. Như vậy, số vốn bị chiếm dụng của công ty là khá lớn làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. -Về kế toán các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 91 Các khoản giảm trừ là hình thức để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc thanh toán nhanh, đồng thời tạo mối quan hệ tốt giữa Công ty với khách hàng. Tuy nhiên Công ty chỉ sử dụng hình thức chiết khấu thương mại và kế toán sẽ trừ trực tiếp trên hóa đơn, không tiến hành hạch toán trên sổ sách và ghi trên hóa đơn vì vậy sẽ không nắm được tình hình cụ thể của các khoản chiết khấu. Nếu áp dụng hình thức này phù hợp thì sẽ mang lại hiệu quả rất cao cho cả việc tiêu thụ hàng hóa cũng như việc theo dõi về các khoản giảm trừ phục vụ cho ban lãnh đạo Công ty trong việc đưa ra các quyết định. - Chính sách lập dự phòng Hiện nay công ty chưa thực hiện chính sách lập dự phòng, nhất là dự phòng nợ phải thu khó đòi vì doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu của nhiều khách hàng và khoản phải thu đó thường có giá trị lớn. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị - Kiểm soát chặt chẽ công nợ bán hàng, đôn đốc khách hàng trả tiền hàng theo tiến độ và trong định mức bảo lãnh, tổ chức tốt việc thu tiền bán hàng tại các cửa hàng, tăng tốc độ luân chuyển tiền bán hàng, tăng tối đa vòng quay vốn. Quản trị doanh nghiệp thường xuyên phải có những số liệu phân tích tình hình các khoản nợ phải thu để có những biện pháp thúc đẩy quá trình thanh toán đúng hạn. Báo cáo các khoản nợ phải thu, kế toán quản trị cũng có thể lập cho từng đối tượng khách hàng và chi tiết theo từng thời hạn của các khoản nợ phải thu, để từ đó có những giải pháp tích cực thu hồi vốn bị chiếm dụng. Ngoài ra, các khoản nợ phải thu còn phải so sánh với tổng số vốn của doanh nghiệp hiện có để thấy được tầm quan trọng của các khoản nợ phải thu, nếu chiếm một tỷ lệ không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời các khoản nợ phải thu cũng cần phải so sánh với các khoản nợ phải trả để có sự kết hợp thúc đẩy các khoản nợ phải thu để thanh toán các khoản nợ phải trả, góp phần tăng cường hoạt động tài chính của doanh nghiệp một cách lành mạnh và vững chắc. -Về các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 92 Mặc dù không hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán nhưng trên thực tế các khoản giảm trừ này đều được công ty trừ trực tiếp trên hóa đơn. Tuy nhiên công ty cũng nên xem xét hạch toán cụ thể các khoản giảm trừ này trên hóa đơn và hạch toán vào sổ kế toán, tạo cho khách hàng tâm lý tốt khi mua hàng cho công ty và công ty dễ dàng quản lý các khoản chiết khấu, giảm giá này hơn. - Nên thực hiện trích lập dự phòng để hạn chế rủi ro. Việc lập dự phòng nên tiến hành riêng cho từng loại hàng tồn kho, được lập dựa trên số lượng hàng tồn kho kiểm kê cuối kỳ và thực tế diễn biến giá của từng loại mặt hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.1. Kết luận Kế toán là một khâu vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Công ty Xăng dầu Quảng Trị cũng không nằm ngoài số đó, điều đặc biệt hơn đây là một công ty có số lượng giao dịch lớn, những vấn đề phát sinh là không hề nhỏ hay đơn giản. Với tính chất và tầm quan trọng như vậy, kế toán cần phải được quan tâm, đòi hỏi Công ty phải có những chiến lược, quyết sách phù hợp trong quá trình hạch toán để có thể phát huy được vai trò thực sự của khâu này trong mắt xích chung của cả quá trình. Để hoàn thành ngày càng tốt hơn vai trò của mình, bộ phận kế toán công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng luôn nỗ lực cố gắng hoàn thiện hơn để góp phần làm cho công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn trong thị trường năng động và ngày càng nhiều thách thức như hiện nay. Qua quá trình thực tập tại Công ty tôi thấy rằng công tác thực hiện của kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Mặc dù còn một số khó khăn song công tác kế toán luôn đảm bảo tính nhanh gọn, kịp thời, chính xác, cung cấp đủ thông tin về tình hình tài chính của Công ty. Trong quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị”. Qua đó hoàn thành được mục tiêu đề ra của đề tài, đã giải quyết được một số vấn đề sau đây: - Hệ thống hóa về cơ sở lý luận của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Trình bày thực trạng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu Quảng Trị, từ đó có thể so sánh và rút ra được sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, bổ sung thêm kiến thức sau quá trình học tập ở trường. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 94 - Trên cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, mạnh dạn đề xuất ý kiến và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn về công tác kế toán tại Công ty. 1.2. Kiến nghị Do giới hạn về kiến thức, khả năng và kinh nghiệm nên đề tài chỉ nghiên cứu trong giới hạn nhất định. Nếu có điều kiện tôi sẽ mở rộng nghiên cứu các khía cạnh trọng yếu hơn, đi sâu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác kế toán tại công ty, nghiên cứu về tình hình biến động của giá cả xăng dầu và tình hình biến động doanh thu chi phí để đề tài có những đánh giá và kết luận được sâu sắc hơn và có ý nghĩa thực tiễn hơn. Mở rộng xác định công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của cả năm tài chính, qua đó tìm hiểu kỹ hơn về công tác theo dõi và hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp, về tờ khai quyết toán thuế, tiếp cận về phần mềm và cách hạch toán của công ty để đề tài được hoàn thiện hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trang web: https://quangtri.petrolimex.com.vn/ 2. Thông tư 200/2014/TT-BCTC của Bộ Tài Chính 3. Nguyễn Thị Thu Trang. Giáo trình Kế toán tài chính 1. Đại học Kinh tế Huế 4. Bùi Quang Diệu. Giáo trình nguyên lý kế toán. Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. NXB Tài chính https://www.slideshare.net/huynhbahoc/gio-trnh-mn-nguyn-l-k-ton- 15830033 5. Một số trang web khác: https://www.niceaccounting.com/ https://thuvienphapluat.vn/ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 96 PHỤ LỤC Phụ lục 01: Hợp đồng mua bán hàng hóa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 97 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA Số: 013/2019/PLXQT-HĐBB Hôm nay, ngày 10 tháng 10 năm 2019, tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị. BÊN A: CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ Địa chỉ: Số 2 Lê Lợi, thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị. Điện thoại: 0233 3 855523; Fax: 0233 3851276 Mã số thuế: 3200041048. Tài khoản số: 3900211 010249 Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – CN Quảng Trị Tài khoản số: 5041107777888 Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Trị Do ông: Nguyễn Đức Hùng Chức vụ: Giám đốc Công ty, làm đại diện. BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 202 Địa chỉ: TDP Ngang, phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Địa chỉ văn phòng giao dịch: Tòa nhà CT1, đường Ngô Thì Nhậm, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 0989 546 807; Fax: 0243.8363393 Mã số thuế: 0106244091. Tài khoản: 3100201019018 Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – CN Từ Liêm Hà Nội. Do ông: Vương Trí Thủy Chức vụ: Giám đốc công ty, làm đại diện. Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau: Điều I: BÊN A BÁN HÀNG HÓA CHO BÊN B: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 98 TT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng bình quân/tháng(lít) Ghi chú 1 Xăng dầu các loại Lít thực tế 30.000 2 Dầu nhờn Lít thực tế 500 Điều II: QUY CÁCH PHẨM CHẤT: Đối với xăng dầu: theo tiêu chuẩn cơ sở Petrolimex kèm theo kiểm định của Công ty Xăng dầu khu vực V. Đối với dầu nhờn: theo tiêu chuẩn chất lượng của nha sản xuất. Điều III: GÍA CẢ, THANH TOÁN, CÔNG NỢ VF BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO: 1. Giá cả: 1.1. Giá bán xăng dầu: Theo giá bán được bên A thông báo theo từng thời điểm. 1.2. Giá bán dầu nhờn: Theo giá bán của bên A quy định. 2. Thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 3. Công nợ: Ngày 25 hàng tháng, hai bên tiến hành đối chiếu lượng giao nhận, công nợ. Bên B thanh toán hết công nợ cho Bên A chậm nhất là 03 ngày sau khi đối chiếu, riêng tháng 12 thì bên B phải thanh toán hết công nợ cho bên A trước ngày 27. Bên B được hưởng dư nợ bằng giá trị lượng hàng phát sinh trong tháng nhưng không vượt định mức công nợ là 600.000.000 đ (Sáu trăm triệu đồng) Bên A có quyền ngừng cấp hàng khi bên B đối chiếu, thanh toán chậm, hoặc lượng hàng mua mới cộng công nợ tại thời điểm bán hàng vượt định mức trên. 4. Biện pháp đảm bảo: Trước khi thực hiện hợp đồng, Bên B cung cấp cho Bên A một thư bảo lãnh thanh toán của Ngân hàng, nơi Bên B mở tài khoản và có tên trong hợp đồng với số tiền bảo lãnh là 600.000.000đ (Sáu trăm triệu đồng). Khi Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán, Bên A chỉ cần gửi cho Ngân hàng bảo lãnh Bên B qua đường thư tín hoặc Fax, email qua các tài liệu sau: - Yêu cầu thanh toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 99 - Thư bảo lãnh của Ngân hàng - Biên bản đối chiếu công nợ, bản sao hóa đơn bán hàng, bản sao biên bản giao nhận hàng hóa tương đương số tiền Bên B còn thiếu để yêu cầu Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho Bên B. Trước khi hết hạn bảo lãnh 05 ngày, Bên A có quyền ngừng cấp hàng cho Bên B và làm các thủ tục đề nghị Ngân hàng bảo lãnh thanh toán cho Bên A trong trường hợp Bên B đang nợ Bên A. Trong thời gian làm thủ tục bảo lãnh, Bên B chuyển trước tiền cho Bên A đúng với số lượng hàng Bên B đăng ký để Bên A cấp hàng. Điều IV: ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC, ĐƠN VỊ GIAO NHẬN HÀNG HÓA: 2. Căn cứ giao hàng: 2.1. Đối với bán buôn xăng dầu: Bên A giao hàng cho Bên B tại kho bên B (Km 1+800, Cao tốc Cam Lộ - La Sơn, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị). Theo yêu cầu của từng đợt đặt hàng của bên B phù hợp với dung tích xe vận chuyển của Bên A. Khi có nhu cầu mua hàng, Bên B thông báo cho Bên A nhu cầu trước khi nhận hàng từ 1 đến 2 ngày (kể cả ngày lễ hoặc chủ nhật) để bên A bố trí kế hoạch giao hàng. Bên A thông báo giá và lượng hàng sẽ bán cho bên B phù hợp với số lượng bên B yêu cầu và dung tích xe vận chuyển. Khi bên B chấp nhận giá cả và các yêu cầu ghi trong thông báo giá, bên B lập phiếu đặt hàng gửi cho Bên A để cung ứng hàng. Thông báo giá và phiếu đặt hàng được xem là một phần không thể tách rời của hợp đồng. 2.2. Đối với bán lẻ: Giao nhận hàng tại Cửa hàng xăng dầu số 7. 3. Hình thức giao nhận: 3.1. Đối với bán buôn xăng dầu: Giao nhận theo lít thực tế và dung tích xe bồn có giấy kiểm định hợp pháp. Khi phương tiện vận chuyển của Bên A đến giao hàng, Bên B phải khẩn trương tổ chức tiếp nhận trong thời gian tối đa 60 phút, Bên B có trách nhiệm kiểm tra niêm phong Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 100 cặp chì trên phương tiện vận chuyển, kiểm tra chất lượng hàng hóa kiểm tra giấy kiểm định dung tích xe và làm các thủ tục giao nhận hàng theo nhiệt độ thực tế. 3.2. Đối với bán lẻ: Giao hàng qua côt bơm Giao hàng tại Cửa hàng xăng dầu số 7 căn cứ trên phiếu cấp nhiên liệu của Bên B. 3.3. Đối với dầu mỡ, nhờn: giao nhận nguyên đai, nguyên kiện theo số lượng ghi trên mẫu bao bì. 4. Đơn vị thực hiện: Bên A giao cho Cửa hàng xăng dầu số 7 thực hiện hợp đồng: báo giá, nhận đơn hàng, giao hàng, đối chiếu công nợ, thu hồi công nợ của Bên B. ĐIỀU V: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN 1. Quyền hạn và trách nhiệm Bên A Trên cơ sở đề nghị nhận hàng của Bên B, Bên A cam kết cung ứng đầy đủ số lượng, đảm bảo chất lượng, chủng loại, cấp hàng đúng tiến độ theo yêu cầu của Bên B (trừ các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật). Cung ứng cho Bên B hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận hàng hóa, chai mẫu lưu. Được quyền ngừng cấp hàng để thu hồi công nợ nếu công nợ vượt định mức, quá hạn thanh toán hoặc từ chối cấp hàng khi Bên B vi phạm một trong các điều khoản khác của hợp đồng này. Báo giá cho Bên B khi có thay đổi giá, cung cấp đơn hóa nghiệm khi Bên B có yêu cầu. Phối hợp xử lý kịp thười các kiến nghị cua Bên B về các vấn đề có liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng. Được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu Bên B vi phạm một trong các điều đã cam kết trong hợp đồng này, mà không chịu bất cứ một khoản bồi thường nào. Thực hiện đầy đủ các cam kết của mình trong hợp đồng này. 2. Quyền hạn và trách nhiệm Bên B Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 101 Bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng về số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa giao nhận. Thanh toán tiền hàng cho Bên A đúng theo cam kết trong hợp đồng. Được quyền từ chối nhận hàng khi có cơ sở khẳng định hàng hóa của Bên A giao không đúng chủng loại, số lượng, chất lượng theo quy định. Được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu Bên A vi phạm một trong các điều đã cam kết trong hợp đồng. Thực hiện đầy đủ các cam kết của mình trong hợp đồng này. Điều VI: ĐIỀU KHOẢN CHUNG: Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng. Nếu bên nào làm sai, bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường các khoản đã tổn thất do bên đó gây ra. Không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng. Nếu có khó khăn, trở ngại phải báo trước 07 ngày để hai bên bàn bạc cùng nhau giải quyết. Nếu cần sẽ làm thêm phụ bản kèm theo hợp đồng. Trong trường hợp có tranh chấp hợp đồng hai bên thống nhất đưa ra tòa án các cấp có thẩm quyền theo lựa chọn của Bên A để giải quyết. Hợp đồng có giá trị từ ngày ký kết đến hết ngày 31/12/2020. Sau tời hạn trên nếu cả hai bên chưa có ý định thanh lý hợp đồng thì hiệu lực của hợp đồng này sẽ tự động gia hạn nhưng không quá 3 tháng. Trong thời gian gai hạn hợp đồng, nếu hai bên ký với nhau một hợp đồng mới thì hợp đồng này coi như đã thanh lý. Hợp đồng cũng được coi như đã thanh lý khi hai bên không tiếp tục thực hiện và không còn nghĩa vụ, quyền lợi liên quan đến nhau. Hợp đồng được lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 03 bản có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và đóng dấu) (Ký và đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 102 PHỤ LỤC 02: Biên bản xử lý mất tài sản công ty CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc --------------o0o------------ Đông Hà, ngày 10 tháng 12 năm 2019 BIÊN BẢN XỬ LÝ MẤT TÀI SẢN CÔNG TY Hôm nay, ngày 10 tháng 12 năm 2019 tại cửa hàng: Petrolimex - cửa hàng số 17 Chúng tôi gồm: 1. Ông: Nguyễn Đức Cường. Chức vụ: Trưởng phòng tổ chức hành chính 2. Ông: Đặng Văn Bình. Chức vụ: Cửa hàng trưởng Petrolimex – Cửa hàng số 17 Cùng tiến hành lập biên bản về việc làm mất tài sản công ty đối với nhân viên trực ca tại cửa hàng: Petrolimex – Cửa hàng số 17. Ông: Nguyễn Trí Dũng. Sinh ngày: 15/3/1972 Ông: Nguyễn Văn Vinh. Sinh ngày: 20/11/1984 Nội dung: STT TÀI SẢN BỊ MẤT PHÒNG BAN SỐ LƯỢNG GHI CHÚ 1 Máy bơm nước Teco Cửa hàng số 17 01 Ông: Nguyễn Trí Dũng đã trình báo với cửa hàng trưởng là ông Đặng Văn Bình tại cửa hàng số 17 vào 7 giờ 00 phút. Vậy chúng tôi tiến hành lập biên bản này để làm căn cứ giải quyết các vấn đề có liên quan sau này. Xử lý vụ việc: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 103 - Căn cứ vào hóa đơn GTGT mua tài sản Số 0003521 của Công ty TNHH Tâm Thơ. - Căn cứ theo quyết định phân bổ và xử lý tài sản thiếu của Công ty. Quyết định: Nhân viên trực ca tối tại cửa hàng số 17, ngày 09 tháng 12 năm 2019 có: Ông: Nguyễn Trí Dũng và Ông: Nguyễn Văn Vinh. Chịu trách nhiệm bồi thường giá trị còn lại của máy bơm nước Teco là 5 triệu đồng. Biên bản lập xong cùng ngày, những người có tên trên đã đồng ý ký tên. TP. Nhân sự Người lập biên bản Cửa hàng trưởng NV cửa hàng NV cửa hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 104 PHỤ LỤC 03: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt Chuyển khoản Loại tiền: VND USD Khác: Người nộp thuế: CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ Mã số thuế: 3200041048 Địa chỉ: 02 Lê Lợi, Phường 5 Quận/Huyện: Thành phố Đông Hà Tỉnh, TP: Tỉnh Quảng Trị Người nộp thay: Địa chỉ: Quận/Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH/KBNN: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Trích TK số: 102010000491837 Hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN TK tạm thu TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT Vào tài khoản của KBN: KBNN Tỉnh Quảng Trị Tỉnh, TP: Tỉnh Quảng Trị Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: NH NN&PTNT Chi nhánh Quảng Trị Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước Thanh tra tài chính Thanh tra Chính phủ Cơ quan có thẩm quyền khác Tên cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Tỉnh Quảng Trị Mẫu số C1 – 02/NS (Ban hành theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: Số: OW1912115608230 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ SVTH Thái Thị Thanh Hà K50C - Kế toán 105 Phần dành cho NNT ghi Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi STT Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo Nội dung các khoản nộp NSNN Số nguyên tệ Số tiền VND Mã chương Mã tiểu mục 1 Q4/2019 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí); Ghi chú: TẠM NỘP TNDN Q4/2019 647.116.073 016 1052 Tổng tiền 647.116.073 Tổng số tiền bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi bảy triệu một trăm mười sáu nghìn không trăm bảy mươi ba đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf