Khóa luận Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Tiền Giang

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TIỀN GIANG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Sinh viên thực hiện : Thi Ngọc Giàu MSSV: 1054010190 Lớp: 10DQTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NG

pdf73 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Tiền Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TIỀN GIANG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Sinh viên thực hiện : Thi Ngọc Giàu MSSV: 1054010190 Lớp: 10DQTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 ii LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tiền Giang, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Phú Tụ – giảng viên hướng dẫn đã giúp đỡ em và định hướng và chia sẻ những thông tin, kinh nghiệm quý giá cho em thực hiện, hoàn thành bài luận văn này. Em cũng chân thành cảm ơn toàn thể các Thầy, Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận tình dạy bảo em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tiền Giang đã cho em cơ hội thực tập. Qua thời gian thực tập này, giúp em hiểu thêm nhiều về hoạt động ngân hàng. Em xin cảm ơn các cô, các anh, chị phòng Khách Hàng Cá Nhân đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian qua, tạo điều kiện cho em để có thể hiều thêm chi tiết, nắm bắt thực tế về hoạt động cho vay tiêu dùng. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : .. MSSV : .. Khoá : 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ... 4. Kết quả thực tập theo đề tài 5. Nhận xét chung ... Đơn vị thực tập v LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TP. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2014 vi MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA .................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................iii LỜI NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................... iv LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................ v MỤC LỤC ................................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................. x DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ................................................................. xi DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ......................... xii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 3 1.1 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại ............................................................. 3 1.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 3 1.1.2 Chức năng ngân hàng thương mại .............................................................. 3 1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng .............................................................. 3 1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán ........................................................... 3 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền ................................................................................. 4 1.1.3 Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................. 4 1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ........................................................................ 5 1.1.3.2 Hoạt động cho vay, đầu tư ..................................................................... 5 1.1.3.3 Các dịch vụ của ngân hàng thương mại ................................................. 5 1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng .................................................................. 6 1.2.1 Khái niệm .................................................................................................... 6 1.2.2 Chức năng của tín dụng ............................................................................... 6 1.2.2.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên ...................................................... 6 1.2.2.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất ............ 6 1.2.3 Phân loại tín dụng ........................................................................................ 6 1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng ................................................................. 6 1.2.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng .............................................................. 7 vii 1.2.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng .......................................... 7 1.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng .......................................................................... 7 1.3.1 Khái niệm .................................................................................................... 7 1.3.2 Đặc điểm của họat động cho vay tiêu dùng ................................................. 8 1.3.3 Phân loại cho vay tiêu dùng ......................................................................... 9 1.3.3.1 Căn cứ vào phương thức hoàn trả .......................................................... 9 1.3.3.2 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ ......................................................... 10 1.3.3.3 Căn cứ vào mục đích vay ..................................................................... 12 1.3.4 Lợi ích của cho vay tiêu dùng ................................................................... 12 1.3.4.1 Đối với Ngân hàng ............................................................................... 12 1.3.4.2 Đối với người tiêu dùng ....................................................................... 13 1.3.4.3 Đối với nền kinh tế .............................................................................. 13 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM .... 14 1.4.1 Nhân tố khách quan ................................................................................... 14 1.4.2 Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 15 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 17 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TIỀN GIANG ................................................................................. 18 2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang ................................................................................................... 18 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 18 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .............................................................. 19 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 20 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ..................................................... 20 2.1.5 Kết quả hoạt động của chi nhánh .............................................................. 23 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang................................................. 25 2.2.1 Quy trình và điều kiện cho vay tiêu dùng.................................................. 25 2.2.1.1 Quy trình cho vay tiêu dùng ................................................................ 25 2.2.1.2 Điều kiện cho vay ................................................................................ 27 viii 2.2.2 Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Tiền Giang .............................................................. 27 2.2.2.1 Huy động vốn....................................................................................... 27 2.2.2.2 Hoạt động tín dụng .............................................................................. 30 2.2.2.3 Tín dụng cho vay tiêu dùng ................................................................. 31 2.2.2.3.1 Dư nợ cho vay tiêu dùng ................................................................ 31 2.2.2.3.2 Nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng: ............................... 35 2.2.2.3.3 Lợi nhuận cho vay tiêu dùng .......................................................... 36 2.3 Nhận xét hoạt động tại Vietinbank – CN Tiền Giang ................................ 37 2.3.1 Điểm mạnh ................................................................................................ 37 2.3.2 Điểm yếu .................................................................................................... 38 2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – chi nhánh Tiền Giang ....................................................................................................................... 38 2.4.1 Thành tựu đạt được .................................................................................... 38 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................................................... 39 2.4.2.1 Những tồn tại, hạn chế ......................................................................... 39 2.4.2.2 Nguyên nhân ........................................................................................ 42 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 44 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ........................................................... 45 3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – chi nhánh Tiền Giang ................................................................................................... 45 3.1.1 Định hướng phát triển chung ....................................................................... 45 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động CVTD ...................................................... 46 3.2 Giải pháp ........................................................................................................ 47 3.2.1 Đẩy mạnh nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm tín dụng tiêu dùng ................................................................................................................... 47 3.2.2 Xây dựng chiến lược khách hàng .............................................................. 49 3.2.3 Cải thiện hệ thống các quy trình, quy chế cho vay tiêu dùng phù hợp với khách hàng ............................................................................................................... 50 3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động marketing trong ngân hàng ..................................... 51 3.2.5 Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ..... 53 3.2.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................ 55 ix 3.3 Kiến nghị ........................................................................................................ 56 3.3.1 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ............................................................ 56 3.3.2 Đối với NHTMCP Công thương Việt Nam .............................................. 57 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 58 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 60 x DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Nội dung 1 NH Ngân hàng 2 NHNN Ngân hàng Nhà nước 3 NHCT Ngân hàng Công thương 4 TMCP Thương mại Cổ phần 5 CN Chi nhánh 6 GĐ Giám đốc 7 CVTD Cho vay tiêu dùng 8 PGD Phòng giao dịch 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 TDTD Tín dụng tiêu dùng 11 TSBĐ Tài sản bảo đảm 12 TCKT Tổ chức kinh tế 13 KH Khách hàng 14 KHCN Khách hàng cá nhân 15 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ xi DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG STT Tên hiệu Nội dung Số trang 1 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2011 -2013 23 2 Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn của Vietinbank – Chi nhánh Tiền Giang giai đoạn 2011 – 2013 28 3 Bảng 2.3 Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2011– 2013 30 4 Bảng 2.4 Dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 31 5 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Vietinbank Tiền Giang giai đoạn 2011-2013 32 6 Bảng 2.6 Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011 – 2013 35 7 Bảng 2.7 Lợi nhuận cho vay và cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011 – 2013 36 xii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỔ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH STT Tên hiệu Nội dung Số trang 1 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh 20 2 Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011 - 2013 35 Khóa Luận Tốt Nghiệp 1 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều bước chuyển mình, ngành ngân hàng với vị thế của mình trong nền kinh tế đã và đang đóng một vai trò hết sức quan trọng góp phần thúc đẩy tiến trình đó. Nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, mức sống con người ngày một tăng cao, nhu cầu vay tiêu dùng của người dân cũng ngày một lớn. Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng mang một vai trò quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, cho vay tiêu dùng đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Người tiêu dùng với mức thu nhập ngày càng ổn định và được cải thiện, cùng với trình độ dân trí và mức sống cao, hứa hẹn sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng trong đời sống xã hội nói chung và đối với toàn hệ thống Ngân hàng nói riêng, sao một thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang, kết hợp với những kiến thức trong quá trình học tập, em đã chọn “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tiền Giang” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tiền Giang. Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Tiền Giang, nêu ra những khó khăn, thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay,... Tìm ra những mặt tồn tại và nguyên nhân tồn tại những thiếu sót trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – Chi nhánh Tiền Giang. Khóa Luận Tốt Nghiệp 2 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang. + Thời gian: Đề tài sử dụng số liệu trong thời gian 3 năm 2011 -2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp: - Phương pháp logic. - Phương pháp thống kê. - Phương pháp lịch sử. 5. Kết cấu của đề tài: Chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận cho vay tiêu dùng. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang. Chương 3: Giải pháp – Kiến nghị. Khóa Luận Tốt Nghiệp 3 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY TIÊU DÙNG 1.1 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại: 1.1.1 Khái niệm: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các dịch vụ thanh toán và cung ứng các dịch vụ khác. Theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam; Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2 Chức năng NHTM: 1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng: Trung gian tín dụng là chức năng truyền thống của ngân hàng thương mại. Trong chức năng này, ngân hàng đóng vai trò là địa chỉ ký gửi các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời của mọi tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Tại ngân hàng, các khoản tiền này được giữ an toàn và sinh lãi. Đồng thời, ngân hàng cũng là địa chỉ để các tổ chức, cá nhân tìm đến để vay vốn phục vụ cho nhu cầu đầu tư sản xuất, sinh hoạt tiêu dùng của mình. Chức năng này giải quyết được vấn đề cho cả người thừa và thiếu vốn, đóng góp tích cực cho sư vận động của nền kinh tế. 1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán: Trung gian thanh toán là chức năng phân biệt ngân hàng với các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác. Ngân hàng làm trung gian thanh toán khi nhận yêu cầu chuyển tiền của khách hàng cho người thụ hưởng (người nhận tiền, người bán) và thực hiện điều này bằng cách trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng sau đó nhập vào tài khoản của người thụ hưởng. Ở đây ngân hàng giống như Khóa Luận Tốt Nghiệp 4 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 một thủ quỹ cho khách hàng của mình bởi ngân hàng là người giữ tiền và chi trả theo lệnh của khách. Có thể nói, ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán một phần là trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng vì phần lớn các khoản tiền chuyển đi chính là tiền đã nằm trên tài khoản trước đó. Quá trình thanh toán qua ngân hàng diễn ra hết sức nhanh chóng, an toàn và tiện lợi. Nhờ vậy tiết kiệm rất nhiều chi phí cho xã hội, các chủ thể kinh tế không mất thời gian đi lại và hoàn toàn không gặp bất trắc trong việc vận chuyển tiền. Cho nên chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại có ý nghĩa kinh tế vô cùng to lớn. Thông qua đó, lưu thông hàng hóa được thúc đẩy, tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn được nâng cao và đem lại hiệu quả kinh tế cho cả người chuyển tiền lẫn người nhận tiền. Ngoài ra, việc thanh toán qua ngân hàng cũng giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn, kiểm đếm... cũng như gia tăng tính minh bạch trong hoạt động kinh tế. 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân hàng thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 1.1.3 Hoạt động cơ bản của NHTM: Việc nghiên cứu tổng quát các nghiệp vụ của NHTM thực chất là xác định nội dung các khoản mục trong bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng, bao gồm các tài sản Nợ và tài sản Có. Khóa Luận Tốt Nghiệp 5 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn: Huy động vốn là một hoạt động rất chủ yếu của các NHTM, hoạt động này giúp NHTM có được nguồn vốn cần thiết phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của mình. Các NHTM có thể huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau như: Nhận tiền gửi của các tầng lớp dân cư, của các tổ chức kinh tế- xã hội, vay của các ngân hàng khác, các tổ chức tín dụng khác, huy đông vốn bằng cách phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, 1.1.3.2 Hoạt động cho vay, đầu tƣ: Với nguồn vốn huy động được NHTM có thể sử dụng vào hoạt động cho vay, đầu tư cũng như các hoạt động khác. Trong đó, hoạt động cho vay đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng lãi. Hoạt động cho vay ra có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bản thân các NHTM. Bởi vì nếu sau khi huy động vốn được mà các NHTM không cho vay được để thu lãi thì ngân hàng sẽ không có tiền để trang trải khoản chi phí huy động nguồn vốn của ngân hàng sẽ bị ứ đọng, hoạt động của ngân hàng sẽ không phát triển được, thậm chí ngân hàng có thể thua lỗ và phá sản. Hoạt động cho vay, đầu tư của các NHTM được thực hiện chủ yếu với các tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực sản xuất- kinh doanh, thương mại, dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng vay vốn với thời hạn và lãi suất khác nhau để các tổ chức kinh tế này có nguồn lực tài chính phục vụ cho các hoạt động của mình. Bên cạnh đó, các NHTM cũng có thể cho vay đối với các tầng lớp dân cư, hộ gia đình, tổ chức xã hội phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hay sản xuất kinh doanh 1.1.3.3 Các dịch vụ của NHTM:  Dịch vụ thanh toán: Ngân hàng thực hiện thanh toán theo các yêu cầu của khách hàng và nhận dịch vụ thanh toán. Về mặt kỹ thuật, các nghiệp vụ này được thực hiện nhờ các chứng từ chuyển tiền như: Séc chuyển tiền, phiếu chuyển tiền, Hoặc đối với khách hàng liên quan đến các tài khoản của họ như yêu cầu thu hộ, chi hộ, thông qua các loại chứng từ như: Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, séc,  Dịch vụ ủy thác: NHTM cũng có thể thực hiện ủy nhiệm chi của khách hàng như thay mặt khách hàng thanh lý tài sản, quản lý và điều hành các tài sản được ủy thác quản lý. Thực hiện việc thay mặt, đại diện trả lương thay cho doanh nghiệp, Khóa Luận Tốt Nghiệp 6 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 bảo lãnh phát hành chứng khoán cho doanh nghiệp, làm trung gian tiêu thụ chứng khoán cho chính phủ và cho các công ty. 1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng: 1.2.1 Khái niệm: Tín dụng là (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy tín dụng có thể được khái niệm: Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. 1.2.2 Chức năng của tín dụng: 1.2.2.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên: Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở chỗ: - Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay. - Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên được phân phối lại. 1.2.2.2 Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hoán và phát triển sản xuất: Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình thường và liên tục. Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa. 1.2.3 Phân loại tín dụng: 1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín Khóa Luận Tốt Nghiệp 7 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vu nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 3 năm dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 1.2.3.2 Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng: - Tín dụng vốn lƣu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. - Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. 1.2.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: - Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh. - Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 1.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng: 1.3.1 Khái niệm: Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (người cho vay) và các cá nhân, hộ gia đình (người đi vay) nhằm mục đích ngân hàng tài trợ cho các khách hàng có thể tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ...trước, để phục vụ cho đời sống, nâng cao mức sống khi mà chưa có khả năng thanh toán hiện tại trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai. Như vậy, cho vay tiêu dùng chính là hình thức cấp vốn cho người dân phục vụ vào mục đích tiêu dùng hằng ngày, tài trợ các khoản chi tiêu cho họ giúp họ có khả năng chi trả để thỏa mãn nhu cầu cuộc sống và nâng cao chất lượng đời thường. Ở Khóa Luận Tốt Nghiệp 8 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 đây, nguồn trả nợ của người dân được xác định thông qua thu nhập cá nhân và từ các khoản kinh doanh khác. ...rưởng doanh thu chỉ tăng 29,95%, giảm 5,72% so với tốc độ tăng trưởng năm 2012, nhưng doanh thu lại tăng cao vượt trội, đạt đến 273.165 triệu đồng. Nguyên nhân là do NH đã thực hiện tốt các Nghị quyết của Chính phủ và Chỉ thị của Ngân hàng Nhà nước đưa ra, từ đó góp phần làm tăng doanh thu cho ngân hàng. Đồng thời trong năm này, Chính phủ đã đưa ra chương trình hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, và nhờ vào điều đó đã tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và làm cho doanh thu ngân hàng tăng trưởng mạnh. Chi phí: Ngân hàng là tổ chức tín dụng trung gian, là nhịp cầu nối tín dụng giữa nơi dư thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Do đó, bản thân ngân hàng không có vốn để cho vay mà phải “đi vay để cho vay”. Vì vậy, chi phí là khoảng tiền ngân hàng phải bỏ ra để có được nguồn vốn về cho vay. Cụ thể, năm 2012, ngân hàng đã bỏ ra khoảng 175.817 triệu đồng chi phí để có nguồn vốn cho vay, tăng 41,21%, tỷ lệ này tăng cao so với năm trước. Nguyên nhân là Ngân hàng Nhà nước thắt chặt tiền tệ để đối phó với lạm phát, nhưng mặt khác lại làm ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng. Và để không bị rủi ro về vấn đề thanh khoản, ngân hàng nâng cao lại suất huy động nhằm khuyến khích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Năm 2013, chi phí này cũng tăng lên nhưng tỷ lệ không cao bằng năm 2012, chỉ tăng thêm 32,21% và đạt đến mức chi phí là 232.452 triệu đồng. Tình hình tăng trưởng chi phí này là do trong thời gian này lạm phát bình ổn. Ngoài ra, ngân hàng Khóa Luận Tốt Nghiệp 25 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 cũng đã bỏ ra chi phí để thực hiện việc mua đất, xây dựng trụ sở khang trang cho 4 PGD. Lợi nhuận: Doanh thu cao nhưng nó chỉ là khoản thu vào, nên chỉ có thể khẳng định tổ chức kinh tế đó đang tăng trưởng và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, chứ chưa đủ cơ sở để kết luận tổ chức đó đang hoạt động hiệu quả. Nhưng lợi nhuận là phần giá trị còn lại của doanh thu sau khi trừ đi chi phí, do đó lợi nhuận mới thực sự là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất. Lợi nhuận của ngân hàng tăng cao qua các năm, đây là biểu hiện cho thấy ngân hàng đã hoạt động kinh doanh tốt và có sinh lời. Năm 2012, lợi nhuận đạt 34.383 triệu đồng, tăng 13,01%. Mặc dù có lạm phát xảy ra nhưng với sự nỗ lực của tập thể trong ngân hàng, từ chính sách cho đến thực thi tốt nên hoạt động ngân hàng nhìn chung vẫn đạt được lợi nhuận khả quan. Năm 2013, lợi nhuận đạt được là 40.713 triệu đồng, tăng 18,41%, tốc độ tăng lợi nhuận khá cao. Nguyên nhân là do thị trường ổn định, lãi suất giảm xuống thấp, bên cạnh đó cũng phải kể đến sự chuyển mình của các doanh nghiệp tư nhân. Vì vậy, hoạt động tín dụng của ngân hàng phát triển trở lại và sôi động hơn. Do đó, tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng khả quan hơn, giúp ngân hàng đẩy mạnh doanh thu và lợi nhuận tăng lên rõ rệt.  Nhận xét chung: Nhìn chung kết quả kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm 2011, 2012, 2013 có chiều hướng tăng trưởng khá tốt. Trong đó doanh thu tăng cao, cho thấy ngân hàng ngày càng mở rộng mạng lưới hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ. Chi nhánh đã có nhiều chiến lược để nâng cao lợi nhuận nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận, nhưng hiện nay trên địa bàn Tiền Giang có đến 27 ngân hàng đối thủ. Vì thế, việc cạnh tranh để giành thị phần giữa các ngân hàng khá gay gắt. 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại NHTMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang: 2.2.1 Quy trình và điều kiện cho vay tiêu dùng: 2.2.1.1 Quy trình cho vay tiêu dùng: Quy trình bao gồm 11 bước sau: Khóa Luận Tốt Nghiệp 26 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 Bƣớc 1: Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. Bƣớc 2: Thẩm định, lập tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng, dự thảo hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng đảm bảo. Bƣớc 3: Xét duyệt cấp tín dụng: Sau quá trình thẩm định, phân tích tín dụng, cán bộ quan hệ khách hàng thông báo lại với cấp trên để trình cấp có thẩm quyền xét duyệt, đưa ra quyết định cho vay. Sau khi đã quyết định, cán bộ quan hệ khách hàng lập văn bản thông báo cho khách hàng biết rõ nội dung quyết định (nếu không cho vay phải nêu rõ lý do). Bƣớc 4:Thông báo cho khách hàng (nếu khách hàng yêu cầu). Bƣớc 5: Ký kết hợp đồng, thực hiện công chứng, chứng thực đăng ký giao dịch đảm bảo. Bƣớc 6: Làm thủ tục giao nhận tài sản đảm bảo (nếu có) và nhập hồ sơ tài sản đảm bảo. Nhập, kiểm soát, phê duyệt dữ liệu về khách hàng, tài sản đảm bảo và khoản cấp tín dụng. Bƣớc 7: Thực hiện phát hành bảo lãnh, mở L/C, giải ngân theo hợp đồng cấp tín dụng. Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng. Bƣớc 8: Kiểm tra giám sát tín dụng, giao nhận hồ sơ tín dụng, quản lý tài sản đảm bảo, hồ sơ tài sản đảm bảo, tạm xuất hồ sơ tài sản đảm bảo: Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ. Bƣớc 9: Xử lý các phát sinh (nếu có). Bƣớc 10: Thu nợ gốc, lãi, phí: - Cán bộ quan hệ khách hàng chủ động chăm sóc khách hàng và thông báo khách hàng trả nợ đúng hạn. Khóa Luận Tốt Nghiệp 27 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 - Thực hiện thu nợ tự động qua tài khoản của khách hàng hay thu nợ thủ công khi tài khoản khách hàng không đủ số dư, khách hàng đến trả nợ trực tiếp. Bƣớc 11: Thanh lý hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng đảm bảo, giải tỏa nghĩa vụ bảo lãnh, giải chấp tài sản đảm bảo: - Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân phối hợp các phòng ban thực hiện rà soát nợ, lãi, phí để tất toán khoản vay, thanh lý hợp đồng. - Phối hợp cùng khách hàng giải tỏa các hợp đồng bảo lãnh. Sau đó thực hiện lưu hồ sơ và quản lý theo quy định hiện hành của NH. 2.2.1.2 Điều kiện cho vay tiêu dùng: - Cá nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi VietinBank đóng trụ sở; - Tại thời điểm xem xét cho vay, không có nợ xấu tại bất kì TCTD nào; - Độ tuổi tại thời điểm kết thúc thời hạn cho vay không quá 65 tuổi, trừ trường hợp: + Có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao; + Có TSBĐ là bất động sản giá trị lớn ít nhất gấp 3 lần số tiền vay, có tính thanh khoản cao và có người thừa kế nghĩa vụ trả nợ dưới 60 tuổi và chứng minh được nguồn thu nhập của mình để trả nợ. - Có TSBĐ đầy đủ cho khoản vay; - Có nguồn thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn vay ; - Vốn tự có tham gia tối thiểu (trừ trường hợp có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao): + 20% nhu cầu vốn đối với cho vay ngắn hạn; + 40% nhu cầu vốn đối với cho vay trung dài hạn. 2.2.2 Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại Vietinbank – chi nhánh Tiền Giang: 2.2.2.1 Huy động vốn: Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chí nhánh Tiền Giang đã sử dụng đồng bộ và linh hoạt nhiều giải pháp nhằm tạo sự ổn định trong việc thu hút các nguồn vốn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Khóa Luận Tốt Nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của Vietinbank – chi nhánh Tiền Giang trong giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối (trđ) Tốc độ tăng (giảm) (%) Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối (trđ) Tốc độ tăng (giảm) (%) 31.392 58.459 27.067 86,22 - - 77.979 112.778 192.776 34.799 44,63 79.998 70,93 266.523 438.272 597.209 171.749 64,44 158.937 36,26 - TCKT 165.241 282.020 393.658 116.779 70,67 111.638 39,59 - CN 101.282 156.252 203.551 54.970 54,27 47.299 30,27 tƣ 3.164 780 1.343 - 2.384 -5,35 563 72,18 16.137 29.404 30.211 13.267 82,21 807 2,74 395.195 639.693 821.539 244.498 61,87 181.846 28,43 (Nguồn: Phòng tổng hợp của Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Tiền Giang) Khóa Luận Tốt Nghiệp 29 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 NHTMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và cá nhân thông qua nhiều kênh khác nhau. Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế thông qua mạng lưới bán hàng quản lý và hỗ trợ theo trục dọc đã đem lai hiệu quả. Các hình thức huy động vốn của Vietinbank rất đa dạng, linh hoạt đáp ứng tốt nhu cầu của các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân. Những năm gần đây, giữa bối cảnh khủng hoảng tài chính và sự cạnh tranh giữa các ngân hàng vô cùng gay gắt, huy động vốn của các Ngân hàng vẫn tiếp tục tăng trưởng. Cụ thể, năm 2012 là 639.693 triệu đồng, tăng 61,9% so với năm 2011 là 395.195 triệu đồng, năm 2013 là 821.539 triệu đồng đạt 128,4% so với năm 2012. Khả năng huy động vốn cao đã giúp kiểm soát tốt rủi ro thanh khoản trong bối cảnh của nền kinh tế Việt Nam và kinh tế Thế Giới hiện nay. Về cơ cấu nguồn vốn huy động, ta nhận thấy nguồn huy động của ngân hàng chủ yếu là tiền gửi khách hàng và tỷ trọng này có xu hướng tăng đều qua 3 năm. Năm 2011 chiếm 64,44%, năm 2012 tăng lên 68,51% và cuối năm 2013 là 72,67%. Trong đó, phần lớn nguồn vốn là từ các tổ chức kinh tế và đang tăng qua các năm. Điều này cho thấy Vietinbank rất chú trọng tới việc huy động vốn từ nguồn này. Vì đây là một nguồn vốn dồi dào và ổn định vai trò quy định cho các hoạt động kinh doanh của Vietinbank. Năm 2013 tiền gửi từ các TCKT là 393.658 triệu đồng tăng gần 2,4 lần so với năm 2011 là 165.241 triệu đồng, và gần gấp 2 lần tiền gửi của các cá nhân so với cùng kỳ 2013. Nhìn chung nguồn vốn của Vietinbank có xu hướng tăng qua 3 năm. Tuy nhiên nếu xét về tốc độ tăng trưởng thì biến động bất thường, cụ thể là tổng nguồn vốn tăng 61,87% ở năm 2012 nhưng qua năm 2013 lại giảm còn 28,43%. Nguyên nhân là do bối cảnh khủng hoảng tài chính toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng, cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng khi chính phủ giảm lãi suất nhằm kiềm chế lạm phát. Mặc dù vậy, tiền gửi khách hàng vẫn chiếm tỷ trọng cao và tăng dần qua các năm, đặc biệt là tiền gửi từ các tổ chức kinh tế, cho thấy hoạt động huy động từ khách hàng vẫn luôn giữ vai trò cốt lõi trong nguồn vốn của Vietinbank. Tuy nhiên, chi phí huy động vốn cao sẽ tác động đến lãi suất cho vay cao. Vì vậy mà sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng Vietinbank – Tiền Giang. Khóa Luận Tốt Nghiệp 30 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 2.2.2.2 Hoạt động tín dụng: Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2011 – 2013 Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 2011 2012 2013 Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối (tỷ đồng) Tốc độ tăng (giảm) (%) Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối (tỷ đồng) Tốc độ tăng (giảm) (%) Theo thời hạn vay - Ngắn hạn 215,6 298,3 275,2 82,7 38,36 -23,1 -7,74 - Trung và dài hạn 320,8 304,4 470 -16,4 -5,11 165,6 54,4 ∑ Dƣ nợ cho vay 536,4 602,7 745,2 66,3 12,36 142,5 19,12 Theo thành phần kinh tế - Tổ chức 169,9 260,2 226 90,3 53,15 -34,2 -13,14 - Cá nhân 366,5 342,5 519,2 -24 -6,5 176,7 51,59 ∑Dƣ nợ cho vay 536,4 602,7 745,2 66,3 12,36 142,5 19,12 (Nguồn: Phòng tổng hợp của Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Tiền Giang) Tổng dư nợ cho vay của chi nhánh năm 2012 tăng 66,3 tỷ so với năm 2011 tương ứng 12,36%, năm 2013 thì tăng 142,5 tỷ so với năm 2006 đạt 19,12%. Điều này cũng dễ lý giải vì sự phát triển của ngành ngân hàng phụ thuộc nhiều vào tình hình nền kinh tế. Những năm qua nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng ở mức cao, hoạt động SXKD của các DN gặp nhiều thuận lợi vì vậy nên nhu cầu vốn đối với các ngân hàng cũng tăng theo. Nhìn vào bảng trên ta thấy tỷ lệ cho vay cá thể chiếm tỷ lệ cao nhất trong hoạt động cho vay của các năm. Cho vay cá thể đã giảm 6,5% so với năm 2010 nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động cho vay của chi nhánh, năm 2013 đạt 519,2 tỷ đồng tăng 51,59% so với năm 2012 . Trong khi đó tình hình cho vay theo tổ chức lại tăng lên đáng kể 53,15% so với năm 2010 và sau đó giảm 13,14% . Chính sách của NH có thể thay đổi theo từng định kỳ, 1 năm hay vài năm hoặc một thời gian dài. Tuy nhiên xu hướng chính trong hoạt động cho vay chính là cho vay cá thể; còn trong những năm mà tình hình cho vay của tổ chức lại tăng nhanh lớn hơn cho vay cá thể thì đó chỉ là xu hướng trong ngắn hạn mà thôi. Việc thay đổi cơ cấu Khóa Luận Tốt Nghiệp 31 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 cho vay theo thành phần kinh tế cũng là do nhu cầu của KH đến giao dịch mà thôi, vì NH là người cần KH, KH sẽ chủ động hơn với nhu cầu vay vốn của mình. 2.2.2.3 Tín dụng cho vay tiêu dùng: 2.2.2.3.1 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng: Dƣ nợ cho vay: Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011 – 2013 Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 2011 2012 2013 Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối (tỷ đồng) Tốc độ tăng (giảm) (%) Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối (tỷ đồng) Tốc độ tăng (giảm) (%) Dƣ nợ cho vay 536,4 602,7 745,2 66,3 12,36 142,5 23,64 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng 49 74 91 25 51,02 17 22,97 Dƣ nợ CVTD/ ∑ Dƣ nợ cho vay (%) 9,13 12,28 12,21 3,15 -0,07 (Nguồn: Phòng tổng hợp Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Tiền Giang) Qua bảng số liệu ta thấy dư nợ cho vay tăng trưởng tốt qua các năm 2012, 2013 lần lượt đạt 12,36% và 23,64%. Dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm có chiều hướng gia tăng, cụ thể là tăng từ 49 tỷ đồng vào năm 2011 đến 91 tỷ đồng vào năm 2013. So với năm 2012, thì dư nợ cho vay tiêu dùng tăng thêm 17, tương ứng với tỷ lệ tăng là 22,97%. Dư nợ cho vay tiêu dùng tăng phản ánh hiệu quả của hoạt động tín dụng tốt, đồng thời nó cũng góp phần lớn trong việc tạo ra khoản thu nhập chính từ lãi vay. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng tăng 3,15% năm 2012 và giảm nhẹ 0,07% vào năm 2013. Nguyên nhân có thể giải thích là do năm 2013 tất cả các ngân hàng đều rơi vào tình trạng khó khăn do lạm phát cao, nhu cầu chi tiêu của người dân giảm, giá cả trên thị trường tăng mạnh. Do đó, tình hình cho vay tiêu dùng của chi nhánh cũng bị ảnh hưởng. Khóa Luận Tốt Nghiệp 32 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng: Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh VietinBank Tiền Giang Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Chovay mua, sửa chữa nhà ở 20,8 42,38 30,7 41,55 39,9 43,84 Cho vay mua ô tô 4,9 10 6,9 9,28 12,1 13,25 Cho vay hỗ trợ du học 5,2 10,65 11,4 15,44 7,8 8,55 Cho vay tiêu dùng khác 18,1 36,97 25 33,73 31,2 34,36 Tổng 49 74 91 (Nguồn: Phòng tổng hợp của Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Tiền Giang)  Cho vay mua, sửa chữa nhà ở: Loại hình cho vay này chiếm tỷ trọng nhất qua các năm vì TP Mỹ Tho vốn là một thành phố trung tâm thu hút dân cư của tỉnh. Hơn nữa tâm lý “An cư mới lạc nghiệp” đã ăn sâu vào tâm lý của người Việt nam nên nhu cầu vay loại này chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng là điều dễ hiểu. Trong 3 năm 2011 -2013, tỷ trong cho vay tiêu dùng mua, sửa chữa nhà ở chiếm tỷ trọng cao nhất. Năm 2013 tỷ trọng cho vay mua nhà đạt20,8 tỷ chiếm 42,38% . Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2011 là năm mà thị trường ngân hàng chứng kiến sự bùng nổ về tăng trưởng tín dụng, trong đó tăng trưởng mạnh ở các nghiệp vụ cho vay đầu tư bất động sản, chứng khoán. Khi giá vàng đang thấp, thị trường bất động sản đang lên. Vì vậy mà người dân vay nhà bằng vàng tăng cao. Bước sang năm 2012, do có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng Khóa Luận Tốt Nghiệp 33 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 thương mại với nhau. Mặt khác do sự biến động của nhiều nhân tố: ảnh hưởng suy thoái cuộc khủng hoảng kinh tế, chính sách siết chặt tín dụng, tỷ giá ngoại tệ và vàng đều tăng cao, mọi người thi nhau bán nhà, đất. Điều đó làm cho thị trường bất động sản đóng, dẫn đến việc cho vay mua nhà chiếm tỷ trọng thấp. Trong năm này, tỷ trọng cho vay đạt 30,7 tỷ đồng, chiếm 41,55%. Sang năm 2013, tỷ trọng cho vay mua nhà đạt 39,9 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 43,84%. Đây là tốc độ tăng lớn nhất trong ba năm gần đây. Lý do là, năm 2013 thị trường bất động sản bắt đầu phát triển ổn định trở lại. Thay vì đầu tư vào vàng, chứng khoán nhiều khách hàng đã chuyển qua đầu tư bất động sản bằng mua nhà, đất. Năm 2013 do tác động của chính sách tiền tệ và chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước cùng với tác động của giá vàng, giá đô la mỹ tăng. Điều đó kéo theo lo ngại về mất giá của VND, thì nguyên nhân cơ bản vẫn là do đây là thời điểm cuối năm, mọi người đều có những khoản tiền lương, thưởng dư giả, vì vậy nhu cầu mua BĐS như một hình thức cất giữ tiền an toàn cho người dân gia tăng.  Cho Vay mua ô tô: Tỷ lệ của loại hình cho vay này năm 2012 chiếm tỷ trọng thấp so với doanh số năm 2011 là 2 tỷ và tỷ trọng chỉ chiếm 9,28%. Nguyên nhân là do năm 2012, biến động kinh tế, giá vàng tăng đột biến, trong khi đó, tỷ giá đô la mỹ sàn giao dịch và tỷ giá trần giao dịch sẽ là 19.500 VND/USD. Điều đó làm cho ngoại tệ chi ra để nhập khẩu phương tiện xe ô tô là thấp, làm cho giá các loại xe ô tô tăng cao. Lúc đó người dân sẽ không có nhu cầu mua xe ô tô nhiều, dẫn đến dư nợ cho vay mua xe ô tô chỉ tăng trưởng ở mức thấp. Đến năm 2013, có xu hướng tăng lên, mức tăng là 13,25%, tương ứng tăng 12,1 tỷ, Đây là điều đáng mừng, vì nó chứng tỏ được mức sống của người dân đang được nâng cao, nền kinh tế bắt đầu đi vào phát triển ổn định trở lại, nên nhu cầu mua xe phục vụ đời sống và công việc cũng tăng lên. Tuy vậy, đây không phải là một thế mạnh của ngân hàng Vietinbank so với các ngân hàng thương mại khác, đặc biệt là Eximbank nơi có truyền thống về loại hình cho vay này.  Cho vay hỗ trợ du học: Ngày nay, nhu cầu học tập ngày càng trở thành một nhu cầu bức thiết. Trước nhu cầu về giáo dục ngày càng tăng về cả số lượng và chất lượng, nền giáo dục Việt Nam chưa thể đáp ứng được. Do đó, số lượng cá nhân có nhu cầu được đi du học ờ Khóa Luận Tốt Nghiệp 34 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 nước ngoài ngày một tăng. Thế nhưng, chi phí học tập ở nước ngoài, đặc biệt là những nước phát triển có nền giáo dục danh tiếng chính là một trở ngại rất lớn cho những du học sinh Việt Nam. Thấy được nhu cầu, rất nhiều ngân hàng Việt Nam đã đưa ra sản phẩm mới là cho vay du học và trong đó có cả Vietinbank. Cho vay hỗ trợ du học là một sản phẩm của cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Cơ cấu tỷ trọng cho vay hỗ trợ du học của CN Tiền Giang cụ thể như sau: Năm 2011, cho vay hỗ trợ du học là 10,65 tỷ đồng chiếm 10,65% trong cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng, năm 2012 tỵ trọng nàt đã tăng hơn và đạt 11,4 tỷ đồng chiếm 15,44% , sang năm 2013 do nền kinh tế không ổm định nên nhu cầu du học đã trở nên không phù hợp với nhiều gia đình có thu nhập trung bình nên tỷ trọng này đã bắt đầu giảm và chỉ đạt 8,55% đạt 7,8 tỷ đồng.  Cho vay tiêu dùng khác: Trước đây người tiêu dùng, đặc biệt là các tiểu thương ở chợ rất ngại tiếp xúc nguồn vốn ngân hàng vì nghĩ nó phức tạp, còn phía ngân hàng thì ngại cho vay tiêu dùng vì sợ rủi ro cao. Nhưng đến thời điểm này thì tình hình đã thay đổi, khách hàng thuộc các tầng lớp đều thích đến ngân hàng vay vốn để phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng hàng ngày như: mua sắm hàng hóa, dịch vụ, du lịch... Do đó, cho vay tiêu dùng khác luôn chiếm tỷ trọng cao và xếp thứ 2 sau cho vay mua, sửa chữa nhà ở. Điều này được lý giải như sau: kinh tế thị trường ngày càng phát triển, thu nhập của người dân tăng theo cũng như đời sống của họ luôn đượccải thiện va nâng cao, vì thế xu hướng vay để phục vụ sinh hoạt của người dân ngày càng nhiều hơn, nhất là tầng lớp thanh niên. Ưu điểm của nhóm cho vay này là khách hàng có thu nhập ổn định. Căn cứ vào thu nhập này, NH sẽ cấp một hạn mức tối đa mà NH có thể cho KH vay vừa đảm bảo an toàn cho NH trong việc thu hồi nợ, vừa đảm bảo cho khách hàng có đủ khả năng để chi trả. Theo bảng số liệu torng 3 năm qua, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng khác có sự tăng giảm qua các năm. Cụ thể: năm 2013 tăng 31,2 tỷ đồng, tương đương 34,36% so với năm 2012, năm 2011 CN đã chi ra cho khoản vay này là 18,1 tỷ, đến năm 2012 thì chi 25 tỷ đồng, chiếm 33,73% giảm 3,24% so với năm 2011. Khóa Luận Tốt Nghiệp 35 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011 - 2013 (Nguồn tổng hợp từ tác giả) 2.2.2.3.2 Nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng: Bảng 2.6: Nợ quá hạn CVTD giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 2012 2013 Dƣ nợ CVTD 49 74 91 Nợ quá hạn CVTD 0,085 0.098 0.1 Tỉ lệ Nợ quá hạn CVTD/ Dƣ nợ CVTD (%) 0,17 0,13 0,12 (Nguồn: Phòng tổng hợp của Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Tiền Giang) Qua số liệu tính toán ta thấy, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay tiêu dùng chi nhánh Tiền Giang qua các năm có xu hướng giảm dưới 1%. Cụ thể: năm 2011 tỷ lệ nợ quá hạn là 0.17%, năm 2012 là 0.13% và sang năm 2013 tỷ lệ nợ quá hạn là 0.12%. Điều này chứng tỏ, chất lượng cho vay ngày càng tăng, các khoản vay được đảm bảo an toàn và lợi nhuận từ các khoản cho vay tiêu dùng cao. Việc ngân hàng hạn chế được tỷ lệ nợ quá hạn đối với loại hình cho vay tiêu dùng thấp, phần nào giúp chi nhánh giảm thiểu rủi ro trong tín dụng. 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Cho vay tiêu dùng khác Cho vay du học Cho vay mua ô tô Cho vay mua, sửa chữa nhà Khóa Luận Tốt Nghiệp 36 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 Tuy dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tăng trưởng chậm nhưng tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu được kiếm chế dưới 1% là tín hiệu đáng mừng cho chi nhánh. Đạt được kết quả này là do đội ngũ cán bộ tín dụng của chi nhánh ngày càng chuyên nghiệp hơn, khả năng phân tích, định lượng rủi ro ngày càng tăng, công tác kiểm soát kỹ trước và sau khi các khoản vay được giải ngân cùng với khả năng lãnh đạo Ngân hàng cũng như chi nhánh ngày càng sáng suốt hơn. 2.2.2.3.3 Lợi nhuận cho vay tiêu dùng: Bảng 2.7: Lợi nhuận cho vay và cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối (tỷ đồng) Tốc độ tăng (giảm) (%) Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối (tỷ đồng) Tốc độ tăng (giảm) (%) Lợi nhuận cho vay 11,4 13 15,6 1,6 14,04 2,6 20 Lợi nhuận vay tiêu dùng 0,91 1,06 1,22 0,15 16,48 0,16 15,09 LN CVTD/ Tổng LN cho vay(%) 7,98 8,15 7,82 0,21 -0,37 (Nguồn: Phòng tổng hợp của Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Tiền Giang) Lợi nhuận cho vay và lợi nhuận cho vay tiêu dùng của Vietinbank – CN Tiền Giang liên tục tăng trong giai đoạn 2011-2013. Năm 2012, lợi nhuận cho vay và lợi nhuận cho vay tiêu dùng tăng lên lần lượt là 14,04% và 16,48% so với năm 2011. Năm 2013, lợi nhuận cho vay tăng 20% so với năm 2012, nhưng lợi nhuận cho vay tiêu dùng tăng ít hơn chỉ đạt 15,09%. Nhìn chung tỷ trọng lợi nhuận cho vay tiêu dùng luôn chiếm gần 8% trong tổng số lợi nhuận cho vay của chi nhánh. Điều này chứng tỏ đây là một khoản mục đóng góp khá lớn vào tổng lợi nhuận của chi nhánh trong thời gian qua, nên việc mở rộng cho vay tiêu dùng là hướng đi đúng đắn của chi nhánh. Khóa Luận Tốt Nghiệp 37 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 2.3 Nhận xét hoạt động tại Vietinbank – Chi nhánh Tiền Giang: 2.3.1 Điểm mạnh: - Với vị trí thuận lợi nằm ngay trung tâm TP của tỉnh Tiền Giang, Vietinbank đã phát huy tối đa khả năng tiếp cận khách hàng từ mạng lưới, đẩy mạnh huy động vốn, tạo điều kiện đưa nhanh các sản phẩm, dịch vụ của NH đến với mọi đối tượng khách hàng. Vietinbank – CN Tiền Giang đã phát huy tối đa lợi thế của một NHTM đa năng, nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân hàng trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Trong chiến lược kinh doanh, phát triển mạng lưới là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Chi nhánh. Nhiều năm qua, bên cạnh triển khai có hiệu quả các sản phẩm dịch vụ mới, đầu tư phát triển nguồn nhân lực, Vietinbank – CN Tiền Giang đã không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động. Thực hiện chủ trương của Vietinbank về mở rộng mạng lưới, hệ thống các PGD đã phát huy hiệu quả tích cực, trở thành vũ khí hữu hiệu trong cạnh tranh, góp phần thành công của Chi nhánh. Việc đặt các PGD gần các doanh nghiệp, khu dân cư, trung tâm mua sắm... đã giúp NH tăng thêm khách hàng, tăng lượng huy động vốn, nâng cao sức cạnh tranh. - Ngân hàng luôn có các văn bản chỉ đạo hướng dẫn kịp thời và chính xác nghiệp vụ khi có văn bản mới của NHNN, của các ngành và của Chính Phủ liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. - Ngân hàng có đội ngũ cán bộ nhiều kinh nghiệm và nhiều năm công tác tại NH, luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. - Những kết quả đạt được trong huy động vốn, cho vay và đầu tư cũng như phát triển dịch vụ NH trên địa bàn Tiền Giang trong thời gian qua đã nói lên lợi thế và hiệu quả tích cực từ mạng lưới kinh doanh rộng khắp của Chi nhánh. Ban GĐ Chi nhánh đã đề ra những biện pháp phù hợp nhằm thu hút mạnh các nguồn vốn, thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo về công tác huy động vốn của Vietinbank – Tiền Giang trong từng thời điểm: Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt chính sách khách hàng; kết hợp chặt chẽ công tác quy hoạch với đào tạo cán bộ chuyên sâu, chuyêng nghiệp, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ giao dịch viên; tổ chức các lớp học kỹ năng giao tiếp nhất là kỹ năng giới thiệu các sản phẩm dịch vụ, cung cấp sản phẩm trọn gói cho khách hàng. Khóa Luận Tốt Nghiệp 38 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 2.3.2 Điểm yếu: - Môi trường kinh tế biến động đã gây nhiều khó khăn cho Vietinbank – Tiền Giang, với tình hình lạm phát, chính sách thắt chặt tiền tệ của chính phủ đưa ra Các dịch vụ mới của ngân hàng vẫn chưa thu hút được nhiều khách hàng, còn nhiều hạn chế, chỉ phát huy thế mạnh trên những sản phẩm truyền thống. Cần có những chính sách cụ thể để cải thiện hoạt động tín dụng phân theo đối tượng khách hàng. - Do cán bộ tín dụng cá nhân còn ít, cán bộ tín dụng cá nhân của CN một lúc phải đảm nhận quá nhiều công việc, làm cho hiệu quả công việc bị giảm xuống. - Việc cho vay tiêu dùng dần chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay CN. Tuy nhiên, công tác thẩm định của NH còn gặp nhiều khó khăn, việc kiểm tra sử dụng vốn của khách hàng có đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng hay không vẫn là vấn đề nan giải. Đây là điểm cần xem xét để khắc phục trong thời gian tới. Máy móc, thiết bị của NH còn thiếu làm cho tiến độ công việc của NH đôi lúc còn chạm, làm khách hàng phải đợi lâu. Với sự ra đời, của nhiều ngân hàng mới, sự cạnh tranh ngày càng nhiều đã làm giảm bớt thị phần khách hàng của Vietinbank. Vì vậy, Vietinbank cần phải tăng cường hoạt động marketing và quảng cáo. 2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – chi nhánh Tiền Giang: 2.4.1 Thành tựu đạt đƣợc: Hoạt động ngân hàng nói chung và của ngân hàng Vietinbank – Tiền Giang nói riêng trong những năm vừa qua gặp nhiều khó khăn do những tác động của môi trường kinh tế. Nhưng với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên ngân hàng, Vietinbank – Tiền Giang đã phát huy được phương châm “Hiệu quả, tin cậy, hiện đại”. Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng trong thời gian qua nhìn chung chi nhánh Tiền Giang đã đạt được những kết quả như sau: Góp phần làm tăng trƣởng dƣ nợ cho vay: Cho vay tiêu dùng đóng góp một phần ổn định và quan trọng vào dư nợ cho vay của chi nhánh. Năm 2011 dư nợ cho vay tiêu dùng là 49 tỷ đồng, năm 2012 tăng lên 74 tỷ đồng, năm 2013 là 91 tỷ đồng và hứa hẹn sẽ còn phát triển mạnh hơn Khóa Luận Tốt Nghiệp 39 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 trong tương lai. Đây là xu hướng phát triển của ngân hàng trong thời gian sắp tới, vì vậy Vietinbank – Tiền Giang phải nâng cao chất lượng các khoản vay, tăng nhanh doanh số cho vay và dư nợ để đáp ứng xu thế thị trường. Chất lƣợng các khoản vay ngày càng đƣợc nâng cao: Cho vay tiêu dùng được đánh giá là có mức độ an toàn cao trong các đối tượng cho vay do món vay nhỏ lẻ, chủ yếu có tài sản thế chấp hoặc cầm cố. Đối với nhu cầu vay vốn mua sắm, sửa chữa nhà ở thì tài sản đảm bảo chủ yếu là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tiếp theo là thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Do đó, các khoản nợ quá hạn có khả năng thu hồi cao. Góp phần đa dạng hóa các sản phẩm cho vay: Tại các nước phát triển thì sản phẩm cho vay tiêu dùng đã trở nên quen thuộc và phổ biến. Điều đó cũng đồng nghĩa với sự đa dạng, phong phú của các sản phẩm cho vay tiêu dùng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, tại Việt Nam các sản phẩm cho vay tiêu dùng khá đơn điệu và tập trung ở một số sản phẩm, chỉ chiếm một tỷ trọng khiêm tốn trong tổng dư nợ. Mở rộng hình ảnh, thƣơng hiệu của Vietinbank – Tiền Giang trên thị trƣờng: Việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng giúp Vietinbank thiết lập ...ân quyền có quản lý và tạo dựng tinh thần làm việc độc lập – phối hợp tập thể. - Thực hiện chính sách nguồn nhân lực năng động: thực hiện tuyển chọn đào tạo và đãi ngộ trên cơ sở kết quả công việc, kết hợp tạo môi trường phát triển nghề nghiệp lâu dài. - Hiện đại hóa công nghệ với công nghệ thông tin làm nòng cốt là động lực thực hiện đổi mới quy trình kinh doanh và quản trị của ngân hàng, đồng thời tạo cơ sở cho việc triển khai các sản phẩm dịch vụ mới. - Tăng cường phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ cung cấp cho các đối tượng khác nhau như: cho vay nông thôn, cho vay phát triển sản xuất, cho vay sinh viên, cho vay xóa nghèo... Tùy từng thời kỳ và chiến lược kinh doanh mà chi nhánh tập trung vào một đối tượng nhất định. - Hoàn thiện bộ máy hoạt động của chi nhánh để không ngừng nâng cao uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nước. Để nâng cao chất lượng phục vụ, định kỳ Khóa Luận Tốt Nghiệp 46 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 chi nhánh cần tiến hành triển khai thực hiện nhiều chương trình hành động nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thông qua các cuộc thi nhân viên giỏi, nhân viên tiêu biểu của quý, năm 3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng: Trong thời gian tới chi nhánh chú trọng hơn nữa trong việc phát triển loại hình cho vay tiêu dùng truyền thống kết hợp với các dịch vụ tiện ích vì đây là loại hình cho vay chiếm tỷ trọng khách hàng khá lớn và mang lại lợi nhuận khá lớn trong hoạt tín dụng của ngân hàng. Do vậy NH đã đề ra phương hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới như sau: - Tăng tỷ trọng dư nợ CVTD trong tổng dư nợ cho vay của NH (tỷ tọng dư nợ CVTD chiếm khoảng 4% – 5% trong tổng dư nợ cho vay). - Tốc độ tăng dư nợ hàng năm đạt từ 25% đến 30%, giữ vững tỉ lệ nợ quá hạn dưới 1%. - Giảm lãi suất hoặc đưa ra các mức lãi suất ưu đãi tương ứng với hạn mức vay mà khách hàng đăng ký nhằm phù hợp với những nhu cầu tài chính khách nhau của người tiêu dùng. Cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ với nhiều sự lựa chọn cho khách hàng để đạt được mục tiêu có lãi suất thấp hơn, tặng bảo hiểm cho người vay, tăng hạn mức cấp tín dụng, triển khai hình thức cho vay tín chấp (không cần TSĐB) - Tiếp tục duy trì các mối quan hệ với khách hàng truyền thống. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng không ngừng phát triển thêm các đối tượng khách hàng mới. - Ngoài ra, Chi nhánh nên định hướng phát triển cho vay tiêu dùng đến nhóm khách hàng trẻ vì đây là nhóm khách hàng tiềm năng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số dân của Việt Nam. Nhóm khách hàng trẻ đang có nhiều nhu cầu vay phục vụ mua sắm, sinh hoạt tiêu dùng bằng hình thức trả góp hàng tháng và không cần tài sản đảm bảo. - Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị các sản phẩm cho vay tiêu dùng tới đông đảo người dân, các khách hàng mới, các cơ quan, đơn vị... Việc đưa ra định hướng phát triển CVTD cụ thể như vậy giúp cán bộ tín dụng có được cái nhìn tổng quát về nhiệm vụ và trách nhiệm của mình. Điều này cũng thể hiện sự quan tâm đúng đắn của Ban lãnh đạo chi nhánh trong việc phát triển hoạt Khóa Luận Tốt Nghiệp 47 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 động CVTD trong những năm tiếp theo. Với định hướng phát triển đúng đắn và có hoạch định rõ ràng sẽ giúp Chi nhánh NHCT Tiền Giang thu được kết quả khả quan khi tiến hành phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. 3.2 Giải pháp: 3.2.1 Đẩy mạnh nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm tín dụng tiêu dùng: Cơ sở: - Dựa trên những tồn tại: Sản phẩm cho vay tiêu dùng còn nhiều hạn chế, đơn điệu, chưa phong phú, đa dạng; Cơ cấu cho vay tiêu dùng không cân đối. - Bổ sung những tính năng mới cho sản phẩm, tăng giá trị sử dụng của sản phẩm dịch vụ. Nội dung: - Điều quan trọng đầu tiên để thu hút khách hàng đến với ngân hàng chính là chất lượng các sản phẩm của ngân hàng. Vì vậy, muốn mở rộng CVTD nhất thiết phải nâng cao chất lượng các sản phẩm hiện có. Chất lượng sản phẩm tín dụng này có thể được đo lường bằng khả năng cung ứng vốn nhanh chóng kịp thời; mức độ thỏa dụng của người đi vay với số tiền được vay, thủ tục vay, lãi suất và thời hạn trả nợ. Những món cho vay tài trợ mua sắm bất động sản, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt hay tài trợ du học của chi nhánh luôn phải đảm bảo tốt các yếu tố đó. Đối với từng loại hình CVTD, chi nhánh cũng nên có những sản phẩm cải tiến tăng sức thu hút. - Một vấn đề mà chi nhánh cũng phải hết sức quan tâm trong chiến lược phát triển sản phẩm là việc đa dạng hóa danh mục sản phẩm. Trên nền tảng các dịch vụ cơ bản và mối quan hệ sẵn có với người đi vay, NH nên mở rộng các hình thức cho vay, tạo danh mục sản phẩm phong phú cho khách hàng lựa chọn. Biện pháp thực hiện: - Chi nhánh có thể cung ứng dịch vụ trọng gói cho cá nhân đi du học. Thông qua việc tạo lập mối quan hệ với các tổ chức giáo dục đào tạo ở nước ngoài, chi nhánh không chỉ tài trợ vốn cho việc học tập của khách hàng mà còn tư vấn về trường học, cung cấp thông tin về chương trình đào tạo cũng như chính sách học bổng của Khóa Luận Tốt Nghiệp 48 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 trường, thực hiện bán ngoại tệ và chuyển ngoại tệ thanh toán. Hình thức này có rất nhiều tiện ích cho khách hàng, góp phần hoàn thiện dịch vu cho vay du học hiện có. - Chi nhánh có thể cung ứng dịch vụ trọn gói về nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại để tạo dựng cuộc sống ổn định và tiện nghi cho khách hàng. Các đối tượng sử dụng dịch vụ trọn gói này sẽ được hưởng lãi suất thấp hơn lãi suất mà chi nhánh áp dụng cho từng loại hình cho vay. Hình thức tài trợ này rất thích hợp với những cặp vợ chồng trẻ - những người luôn mong muốn tận hưởng cuộc sống hiện đại nhưng điều kiện tài chính chưa cho phép. - Chi nhánh có thể liên kết với những đơn vị bán hàng như siêu thị, công ty mua sắm đưa ra các chương trình ưu đãi như: giảm lãi suất, nới rộng thời hạn trả nợ, giảm giá hàng bán, tặng quà... đối với các cá nhân hộ gia đình sử dụng vốn ngân hàng cung cấp để mua hàng hóa tại các đơn vị trên. Hình thức này giúp ngân hàng mở rộng CVTD, vừa xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với cả người đi vay và tổ chức bán hàng, vừa tạo điều kiện cho các hoạt động khác của ngân hàng như huy động vốn, cho vay sản xuất kinh doanh phát triển. - Ngoài ra, ngân hàng cũng nên kết hợp dịch vụ CVTD với các dịch vụ khác để người đi vay có thể sử dụng toàn diện các sản phẩm và tiện ích của ngân hàng. Chi nhánh có thể thực hiện chính sách gói sản phẩm, cung cấp một danh mục sản phẩm nhiều tiện ích cho KH. - Bên cạnh đó, ngân hàng cũng phải có chính sách lãi suất phù hợp, linh hoạt với từng loại hình cho vay, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm. Ví dụ, ngân hàng có thể áp dụng mức lãi suất thấp thời gian đầu cho du học sinh, sau đó khi việc học tập và cuộc sống của họ ổn định hơn, lãi suất sẽ được nâng lên một mức mới cho phù hợp hơn. Các KH sử dụng nhiều dịch vụ hay dịch vụ trọn gói mà chi nhánh cung ứng cũng có thể được hưởng ưu đãi về lãi suất. - Hình thức cho vay qua thẻ là hình thức nhiều triển vọng mà ngân hàng có thể triển khai. Thi trường thẻ Việt Nam đang phát triển nhanh chóng và doanh số sử dụng thẻ tăng tương ứng. Nền kinh tế đang phát triển, đời sống nhân dân ngày càng nâng cao, nhu cầu về học tập, đi du lịch ở nước ngoài ngày càng nhiều, đó là thị trường rất hấp dẫn để ngân hàng mở rộng tín dụng bằng việc cho vay qua thẻ đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân. Khóa Luận Tốt Nghiệp 49 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 Kết quả dự kiến: - Chi nhánh có thể thu hút được khối lượng khách hàng lớn, làm tăng đáng kể khối lượng món vay, mở rộng quan hệ tín dụng và tăng lợi nhuận từ CVTD. - Thông qua việc nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm, ngoài việc ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng,bên cạnh đó còn tăng thêm thu nhập từ nguồn thu phí dịch vụ thông qua việc cung ứng các dịch vụ hỗ trợ cho vay tiêu dùng. - Góp phần nâng cao uy tín, tạo chỗ đứng vững chắc cho ngân hàng trên thị trường tín dụng tiêu dùng. Làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường CVTD. 3.2.2 Xây dựng chiến lƣợc khách hàng: Cơ sở: Dựa vào tồn tại số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại chi nhánh còn hạn chế. Ngân hàng chưa xây dựng một chính sách riêng dành cho từng loại khách hàng và chính sách ưu đãi dành cho khách hàng chưa có sự khác biệt so với những ngân hàng khác. Khách hàng có thể so sánh những ưu đãi dành cho thời gian vay cũng như lãi suất ở những ngân hàng MB, ACB, Sacombank,... Nội dung: Đây là vấn đề trọng tâm, quyết định đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải đề ra chiến lược khách hàng một cách cụ thể. Biện pháp thực hiện: - Tìm hiểu trực tiếp thái độ của khách hàng khi sử dụng sản phẩm và từ đó có cách thức giải đáp và điều chỉnh. - Chính sách ưu đãi với khách hàng: cần xây dựng một chiến lược khách hàng đúng đắn, thiết lập mối quan hệ tốt giữa ngân hàng và khách hàng, đặc biết đánh giá cao khách hàng truyền thống và khách hàng có uy tín, tăng cường công tác để tìm thêm những khách hàng mới. - Tổ chức bộ phận tư vấn khách hàng: Ngân hàng có thể tổ chức các cuộc điều tra thăm dò khách hàng, lấy ý kiến, phỏng vấn hay sử dụng các phiếu góp ý,... hỏi xem họ cảm thấy như thế nào về dịch vụ khách hàng của NH nhằm giúp cho khách Khóa Luận Tốt Nghiệp 50 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 hàng hiểu rõ hơn về các dịch vụ của ngân hàng. Từ đó khách hàng có kế hoạch sử dụng phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình. Kết quả dự kiến: - Làm cho khách hàng cảm nhận được sự quan tâm từ ngân hàng, giúp ngân hàng có thể giải đáp những khúc mắc của khách hàng hữu hiệu và hướng điều chỉnh cho phù hợp. - Tạo ấn tượng, thu hút khách hàng và duy trì tốt mối quan hệ với họ. - Đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. 3.2.3 Cải thiện hệ thống các quy trình, quy chế cho vay tiêu dùng phù hợp với khách hàng: Cơ sở: Dựa trên sự tồn tại về quy trình, quy chế cho vay của Vietinbank – CN Tiền Giang còn tuân thủ theo những quy trình chung của toàn hệ thống nên còn phức tạp, rườm rà chưa phù hợp với khách hàng, điều này làm mất thời gian của khách hàng và cán bộ tín dụng. Nội dung: Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra rất gay gắt, khách hàng có nhiều sự lựa chọn để vay. Điều này rất bất lợi cho các ngân hàng với quy trình, quy chế cho vay rườm rà, nhiều thủ tục. Do đó, để cạnh tranh được với các ngân hàng khác về sản phẩm cho vay tiêu dùng, Vietinbank không ngừng hoàn thiện quy trình, quy chế cho vay của mình theo hướng phù hợp với đối tượng khách hàng. Biện pháp thực hiện: - Ngân hàng cần thiết nghiên cứu sao cho mẫu biểu hồ sơ đơn giản nhất có thể, số lượng văn bản phải ký giảm xuống, ví dụ Hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp không nhất thiết phải ký làm 5 bộ, phòng ban nghiệp vụ nào cũng đòi lưu bản chính, nên giảm xuống còn 3 bộ: khách hàng 1 bản, ngân hàng 1 bản quy định phòng nghiệp vụ nào lưu bản chính một cách rõ ràng trong quy trình, cơ quan công chứng đăng ký giao dịch đảm bảo lưu 1 bản. - Cho vay tiêu dùng có rất nhiều sản phẩm khác nhau về đối tượng, hình thức và tính chất của các khoản vay, hơn nữa mỗi chi nhánh lại có địa bàn hoạt động là khác nhau với điều kiện phát triển kinh tế, trình độ văn hóa – xã hội, trình độ dân trí là Khóa Luận Tốt Nghiệp 51 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 khác nhau nên việc áp dụng quy trình chung đôi khi vẫn vấp phải những khó khăn. Chính vì vậy, trên cơ sở quy trình cho vay chung, chi nhánh nên xây dựng các quy trình riêng cho từng sản phẩm CVTD của ngân hàng để tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ tín dụng trong quá trình cho vay, tránh các rủi ro không đáng có. - Song song với việc đơn giản hóa điều kiện, thủ tục cho vay và quy trình nghiệp vụ, công tác thẩm định, theo dõi kiểm tra khoản vay cũng phải luôn được chú ý để đảm bảo an toàn trong CVTD. Kết quả dự kiến: - Đẩy nhanh thời gian giải quyết hồ sơ cho khách hàng. - Giúp ngân hàng thu hút được số lượng khách hàng, tăng lợi nhuận góp phần thúc đẩy phát triển ngân hàng. 3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động marketing trong ngân hàng: Cơ sở: Dựa trên tồn tại, hạn chế về công tác tiếp thị marketing, xây dựng và củng cố thương hiệu chưa tốt. Công tác tiếp thị, thu hút khách hàng sử dụng các sản phẩm ngân hàng hiện đại chưa đạt được hiệu quả cao. Việc phát triển sản phẩm mới hoạt động độc lập nên hạn chế trong việc tuyên truyền, quảng bá hình ảnh ngân hàng và sản phẩm mới tới khách hàng - Mới chỉ thực hiện chủ yếu thông qua quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng hay phát tờ rơi, tờ bướm tới khách hàng. Cách thức marketing như thế này chưa thực sự hiệu quả vì nó mới chỉ dừng lại ở việc đưa ra những đặc điểm về sản phẩm cho vay, điều kiện và thủ tục vay chứ chưa thực sự giúp khách hàng nhận biết được lợi ích của sản phẩm cho vay tiêu dùng nên chưa thu hút được nhiều khách hàng tới ngân hàng. Nội dung: Với điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, thì marketing trong hoạt động ngân hàng là rất cần thiết. Sản phẩm mà các ngân hàng cung cấp hầu như hoàn toàn giống nhau. Do đó, nhanh chóng triển khai hoạt động marketing trên lĩnh vực CVTD là một vấn đề cấp thiết với chi nhánh. Ngân hàng có thể thực hiện một số giải pháp sau: Khóa Luận Tốt Nghiệp 52 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 - Ngân hàng cần tăng cường nghiên cứu thị trường và xác định thị trường mục tiêu. Đối tượng CVTD rất là rộng, bao gồm tất cả các cá nhân và hộ gia đình mong muốn được sử dụng dịch vụ ngân hàng để trang trải các khoản chi tiêu. Hành vi tiêu dùng của họ có nhiều biến động và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau, vì vậy, việc nghiên cứu thị trường là rất cần thiết. Nghiên cứu thị trường bao gồm việc tìm hiểu những nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình cùng các yếu tố ảnh hưởng, xem xét hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng và xác định các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng của họ. Đây là cơ sở để ngân hàng tiến hành phân đoạn thị trường, xác định trị trường mục tiêu nhằm chủ động đón đầu nhũng cơ hội, phòng ngừa những thách thức, từ đó khai thác thị trường một cách tốt nhất. - Cần xây dựng chiến lược giao tiếp – khuếch trương cụ thể và hiệu quả. Ngân hàng có thể tăng cường quảng cáo trên báo chí, truyền hình, tờ rơi tạo ấn tượng tốt đẹp về sản phẩm với khách hàng. - Cử các nhân viên tín dụng tiếp thị sản phẩm tại các khu dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức lao động. Mặt khác, chi nhánh nên phối hợp sử dụng nhiều công cụ như tham gia các hoạt động từ thiện, tài trợ các chương trình truyền hình..., nhằm tạo dựng hình ảnh và duy trì sự hiểu biết rộng rãi trong quần chúng về NH. Để thực hiện những điều này, chi nhánh phải nhanh chóng xây dựng trang web riêng – kênh thông tin tổng quát và toàn diện của chi nhánh đến mọi người. - Các hình thức quảng bá sản phẩm của chi nhánh nên được tăng cường trong những thời điểm nhạy cảm khi thị trường đang nóng để phát huy hiệu quả tối đa. Cụ thể, trong thời điểm học sinh – sinh viên kết thúc khóa học có nguyện vọng đi du học, chi nhánh nên thực hiện hình thức phát tờ rơi, treo băng rôn tại các trường học, cung cấp thông tin trên Internet. Thông tin về dịch vụ cho vay mua nhà đất, ô tô, tài sản khác cũng có thể đến được với những khách hàng tương lai của chi nhánh qua các tờ giới thiệu, hình ảnh... tại các trung tâm tư vấn nhà, cơ sở sản xuất và kinh doanh ô tô. Việc liên kết với những địa điểm này sẽ góp phần thu hút sự chú ý của CN, hô gia đình đang và sắp có ý định vay vốn ngân hàng để chi tiêu. - Chi nhánh nên áp dụng hình thức khuyến mãi cho người đi vay, nhất là trong thời gian thị trường CVTD không sôi động. Chi nhánh có thể khuyến mãi bằng cách tặng quà, miễn phí dịch vụ, tổ chức các chương trình quay số trúng thưởng... Đối Khóa Luận Tốt Nghiệp 53 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 với khách hàng vay với giá trị lớn, trả nợ trước hạn...cũng nên được ngân hàng tạo những tiện ích và ưu đãi. - Phát triển các kênh phân phối hiện đại cũng là một giải pháp hiệu quả. Địa bàn hoạt động của chi nhánh là một trung tâm TP của tỉnh do đó đối tượng khách hàng CVTD thường có trình độ dân trí cao. Tận dụng lợi thế đó, ngân hàng có thể thực hiện việc phân phối sản phẩm qua kênh giao dịch tự động, qua hệ thống phone – banking, đáp ứng nhu cầu khách hàng với mức độ tiện ích cáo nhất. Biện pháp thực hiện: - Chi nhánh nên tuyển dụng và đào tạo các cán bộ chuyên trách về marketing trong TDTD, làm việc tại phòng bán lẻ. Hiện tại, chi nhánh chưa có những cán bộ chuyên đảm nhận nhiệm vụ marketing trong TDTD. Hoạt động của những nhân viên này giống như cầu nối giữa dịch vụ CVTD của chi nhánh với cá nhân, hộ gia đình, thúc đẩy quá trình gặp gỡ và hợp tác giữa người đi vay và ngân hàng với sự hài lòng tuyệt đối của cả hai bên. Kết quả dự kiến: - Thương hiệu ngân hàng được mọi người biết đến, giúp ngân hàng phát triển việc kinh doanh. - Thu hút được nhiều khách hàng, tăng khả cạnh tranh với các ngân hàng khác. - Giúp cho ngân hàng có thể mở rộng được phạm vi hoạt động của mình, mang lại nguồn thu nhập cao hơn. 3.2.5 Tăng cƣờng đầu tƣ cho cơ sở vật chất, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: Cơ sở: Dựa trên sự tồn tại về công nghệ ngân hàng còn hạn chế, chưa phát huy hết hiệu quả sử dụng. Điển hình như máy móc, thiệt bị chưa đáp ứng đầy đủ cho nhân viên, hệ thống thông tin chưa được cải tiến, nâng cao... Có thể nói trong điều kiện hiện nay, đổi mới hiện đại hóa công nghệ ngân hàng là nền tảng để phát triển các dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói riêng. Đổi mới công nghệ ngân hàng không chỉ đơn thuần là trang bị kĩ thuật hiện đại mà nó phải gắn với quy trình sản xuất của ngân hàng. Thời gian trước đây thì khách hàng phải tìm đến ngân hàng nhưng hiện nay ngân hàng cần chủ động tìm đến khách hàng thì đối với mỗi Khóa Luận Tốt Nghiệp 54 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 khách hàng họ có rất nhiều ngân hàng để lựa chọn. Điều quan trọng là ngân hàng phải làm sao chứng minh được tính ưu việt của mình hơn với các ngân hàng khác. Vì vậy, hiện đại hóa công nghệ tại ngân hàng là một chiến lược phát triển rất đúng đắn... Nội dụng: - Trước hết, chi nhánh cần áp dụng trang bị đầy đủ máy móc cho các phòng ban nói chung và phòng bán lẻ nói riêng. Với điều kiện công nghệ ngày càng hiện đại, các thiết bị văn phòng như: máy vi tính, máy in, máy phôtô, máy fax, scan...đã trở nên rất cần thiết. - Hiện đại hóa hệ thống thanh toán, bằng việc trang bị hệ thống máy vi tính hiện đại và cải tiến thủ tục thanh toán nhằm mục tiêu thu hút thêm được nhiều thành phần kinh tế mở tài khoản và thanh toán qua ngân hàng. Việc này sẽ làm cho số dư tiền gửi tăng thêm và chi phí cho loại tiền gửi này cũng giảm xuống tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng tín dụng. - Phát triền thêm các dịch vụ tiên tiến cung ứng cho khách hàng, với trang thiết bị máy móc hiện đại, ngân hàng có thể phục vụ các nhu cầu của khách hàng như giao dịch qua điện thoại, qua mạng máy tính cá nhân... - Tiến hành hiện đại hóa các trang thiết bị để phục vụ cho việc thẩm định, giám sát các khoản cho vay với khách hàng, từng bước tin học hóa các hoạt động quản lý như quản lý nhân sự, thư viện điện tử... Biện pháp thực hiện: - Để có những trang thiết bị hiện đại, công ty cần phải bỏ ra một số tiền không hề nhỏ. Để có được số tiền đó, thì công ty nên lập ra một quỹ riêng cho việc tu bổ cơ sở vật chất. - Bên cạnh đó, một điều cũng rất quan trọng nữa mà chi nhánh cần chú ý là trang bị kiến thức về công nghệ đầy đủ và rộng khắp cho các nhân viên NH , đặc biệt là bộ phận tín dụng. - Ngoài ra, chi nhánh cũng nên nghiên cứu công nghệ, học hỏi kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài và vận dụng phù hợp với điều kiện của mình. Kết quả dự kiến: - Rút ngắn đáng kể thời gian thực hiện giao dịch phục vụ khách hàng. Khóa Luận Tốt Nghiệp 55 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 - Tạo điều kiện đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, gia tăng về số lượng khách hàng. - Góp phần vào việc mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng. - Giúp ngân hàng tiết kiệm chi phí nhân công và các chi phí hành chính khác. 3.2.6 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực: Cơ sở: Dựa trên tồn tại về khó khăn nhân sự. Hiện nay tại phòng khách hàng cá nhân nguồn nhân lực còn hạn chế, chi nhánh chưa khai thác hết nguồn lực và khả năng bán hàng. Nguồn nhân lực tập trung vào 1 chuyên viên, không có lực lượng kế thừa. Làm chậm lại quy trình thẩm định, không đảm bảo sự chuyên môn hóa của từng vị trí công việc. Nội dung: Trong hoạt động cho vay tiêu dùng, toàn bộ quá trình cho vay như gặp gỡ tiếp xúc khách hàng, thẩm định, ra quyết định... không có một máy móc hay một công cụ nào khác ngoài cán bộ tín dụng. Vì vậy, kết quả hoạt động CVTD phụ thuộc rất lớn vào trình độ nghiệp vụ, sự năng động sáng tạo và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng. Những điều kiện cần thiết mà cán bộ tín dụng nên có là: - Có kiến thức, trình độ, có kỹ năng chuyên môn vững vàng, có năng lực dự đoán các vấn đề liên quan đến chuyên mộn nghiệp vụ. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong quan hệ xã hội, khả năng giao tiếp tốt. - Có năng lực học tập, nghiên cứu, có ý thức học hỏi trau dồi kinh nghiệm, không ngừng vươn lên trong công tác. Từ đó, ngân hàng có thể đưa ra một số biện pháp nhằm phát triển nguồn lực như: Biện pháp thực hiện: - Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ học tập nâng cao trình độ chuyên môn. - Dành một phần vốn để hình thành và phát triễn quỹ tài trợ cho cán bộ đi tu dưỡng, học tập ở nước ngoài với cam kết là sau khi học xong thì phải về phục vụ cho ngân hàng. Khóa Luận Tốt Nghiệp 56 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 - Mở các lớp học tập huấn thường kỳ cho cán bộ nhân viên học tập để cập nhật những kiến thức mới và kinh nghiệm cho vay được rút ra từ thực tế. - Sống trong nền kinh tế hội nhập này, trình độ ngoại ngữ là điều kiện không thể thiếu đối với cán bộ ngân hàng. Vì vậy cần có chính sách đào tạo để nâng cao chất lượng ngoại ngữ cho cán bộ. - Khâu tuyển chọn cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng cán bộ tín dụng. Ngân hàng cần phải có một chế độ thi tuyển hợp lý, công bằng, tránh những trường hợp tiêu cực. - Xây dựng một chính sách khen thưởng, kỷ luật hợp lý: + Đối với những cán bộ tích cực: chủ động tìm kiếm các dự án khả thi để mở rộng đầu tư tín dụng, thực hiện các khoản vay có chất lượng đảm bảo, làm việc nhiệt tình và hoàn thành nhiệm vụ được giao thì NH cần phải có chính sách khen thưởng kịp thời. + Đối với những cán bộ có phẩm chất đạo đức kém, có hành vi không trung thực khi tiến hành thẩm định và cho vay thì ngân hàng cần kỷ luật nghiêm khắc. Chính sách khen thưởng đúng lúc, công nhận đúng thực lực và sự cố gắng nổ lực của cán bộ là yếu tố thu hút và giữ chặt nhân tài đồng thời là động lực thúc đẩy sự sáng tạo, học hỏi không ngừng của cán bộ nhân viên. Kết quả dự kiến: - Tạo lợi thế cạnh tranh của ngân hàng so với ngân hàng khác. - Xử lý kịp thời khi có các vấn đề xảy ra có nguy cơ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. - Ngăn ngừa và hạn chế đến mức tối thiểu xảy ra khi thực hiện hoạt động cho vay. - Duy trì mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng. 3.3 Kiến nghị: 3.3.1 Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc: Khi khủng hoảng kinh tế xảy ra, sự chững lại của nền kinh tế đang ít nhiều ảnh hưởng đến thu nhập của người dân và ngược lại sức mua của người tiêu dung giảm thì khó vực dậy được nền kinh tế. Chính vì vậy Chính phủ nên triển khai mạnh mẽ Khóa Luận Tốt Nghiệp 57 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 chủ trương kích cầu nội địa với các chương trình như “người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, một trong những biện pháp kích cầu là các ngân hàng thương mại thực hiện các chương trình hỗ trợ cho vay tiêu dùng trả góp bằng hình thức tín chấp với lãi suất ưu đãi. Như vậy, chính phủ vừa đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế và ngân hàng cũng đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng cho vay tiêu dùng. Cần có sự phân quyền rõ ràng, cần xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn, nghĩa vụ đối với từng cơ quan cụ thể. Tài sản đảm bảo được thực hiện đăng ký ở nhiều nơi khác nhau: bất động sản ở phòng tài nguyên môi trường, động sản đăng ký ở trung tâm giao dịch đảm bảo. Do đó, những khách hàng có những loại tài sản khác nhau thì phải đăng ký ở những nơi khác nhau. Đề nghị thành lập trung tâm đăng ký duy nhất đáp ứng các nhu cầu trên.Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tạo điều kiện cho giao dịch đảm bảo tiền vay. Chính phủ, NHNN và một số Ban ngành đang khuyến khích các tổ chức trả lương cho người lao động qua hệ thống tài khoản tại các ngân hàng thương mại, khuyến khích các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là một trong những điều kiện cơ bản để phát triển cho vay tiêu dùng trong tương lai. Chính phủ và NHNN nên có chủ trương cho phép thành lập các công ty thông tin tín dụng tư nhân hoạt động song song với CIC. Đây là một trong những chỉ dấu tích cực cho việc phát triển tín dụng cá nhân nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Khi thông tin người vay rõ ràng minh bạch thì các thủ tục sẽ thuận tiện và thông thoáng hơn. 3.3.2 Đối với NHTMCP Công thƣơng Việt Nam: Là đơn vị trực tiếp chỉ đạo hoạt động của chi nhánh, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cần có chính sách khuyến khích đối với việc mở rộng cho vay tiêu dùng: - Hoạch định chiến lược phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, xác định các biện pháp phát triển hoạt động chp vay tiêu dùng phù hợp với ngân hàng sao cho đạt kết quả tốt nhất. Khóa Luận Tốt Nghiệp 58 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 - Chỉ thị các ngân hàng tập trung đầu tư vào nguồn lực công nghệ và con người – hai yếu tố được coi là chìa khóa dẫn mở cánh cửa thành công cho lĩnh vực cho vay tiêu dùng. - Đưa ra một danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng mà các ngân hàng có thể cung ứng dựa trên việc nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm từ các tổ chức tín dụng trong nước và quốc tế. - Khi có các thay đổi trong quy chế chính sách về cho vay tiêu dùng cần nhanh chóng thông báo cho các chi nhánh, đặc biệt phải hướng dẫn cụ thể từng trường hợp, tránh xảy ra sai sót không đáng có. TÓM TẮT CHƢƠNG 3 Từ việc phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chí nhánh Vietinbank Tiền Giang, đánh giá những mặt đạt được cũng như những yếu kém còn tồn tại để từ đó đi vào chương 3 là trình bày giải pháp nhằm nâng cao hoạt động CVTD của Chi nhánh. Tất cả những giải pháp nêu ra, mục đích cuối cùng là nhằm làm cho công tác cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn, đáp ứng được định hướng phát triển và làm tăng thêm giá trị của Ngân hàng. Khóa Luận Tốt Nghiệp 59 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 KẾT LUẬN Những năm gần đây dịch vụ cho vay tiêu dùng đã được nhiều ngân hàng triển khai và đạt được không ít thành quả. Đây là xu hướng phát triển tất yếu trong hoạt động ngân hàng đối với nền kinh tế đang trên đà phát triển và mức sống người dân ngày càng được nâng cao như ở Việt Nam. Dịch vụ này thỏa mãn được nhu cầu mua sắm của người dân khi chưa đủ khả năng chi trả, giúp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm trên thị trường và thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Mặc khác, nó cũng giúp ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm và phân tán rủi ro hoạt động. Nắm bắt được xu hướng phát triển đó, Vietinbank nói chung và CN Tiền Giang nói riêng đã sớm triển khai các sản phẩm cho vay tiêu dùng và đã đạt được một số thành quả nhất định: tỷ lệ tăng trưởng các khoản vay tương đối tốt, chất lượng các khoản vay cao, đa dạng hóa các sản phẩm cho vay, nâng cao uy tín của ngân hàng, Bên cạnh đó, Vietinbank Tiền Giang vẫn còn một số hạn chế tỷ trọng cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ còn nhỏ, số lượng khách hàng vay còn hạn chế, cơ cấu cho vay tiêu dùng không cân đối Từ đó, tạo ra cơ sở đưa ra những giải pháp cơ bản để giải quyết những hạn chế trên làm nền tảng cho việc phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Vietinbank - CN Tiền Giang . Chúng ta có thể thấy rằng thị trường khách hàng cá nhân đang thực sự trở thành cuộc cạnh tranh quyết định trong tương lai của các ngân hàng, một lượng lớn dân cư chưa được biết đến các dịch vụ vay tiêu dùng của ngân hàng trong tương lai sẽ tham gia vào hoạt động này. Do đó, các ngân hàng cần có những hoạt động cụ thể để góp phần tăng cường nhận thức cho công chúng về dịch vụ tài chính cũng như đáp ứng tốt hơn về nhu cầu của thị trường này. Với tiềm năng to lớn và nguồn lực mạnh mẽ của Vietinbank – CN Tiền Giang, tin rằng chi nhánh hoàn toàn có khả năng mở rộng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong tương lai. Khóa Luận Tốt Nghiệp 60 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Thi Ngọc Giàu Lớp: 10DQTC02 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương – ThS. Hoàng Thị Minh Ngọc, “Giáo trình Nghiệp vụ ngân hang thương mại”, NXB Kinh tế TP.HCM. 2. TS. Nguyễn Minh Kiều (2012), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, NXB Lao Động Xã Hội. 3. PGS.TS. Lê Văn Tề (2007), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, NXB Thống Kê. 4. ThS. Châu Văn Thưởng – ThS. Phùng Hữu Hạnh (2013), “Các nghiệp vụ cơ bản ngân hàng thương mại Việt Nam”, NXB Tài Chính. 5. Một số tài liệu về Sản phẩm tín dụng do Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Tiền Giang cung cấp. 6. Trang web: 7. Trang web: 8. Tổng hợp từ Internet.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_hoat_dong_cho_vay_tieu_dung_tai_ngan_han.pdf
Tài liệu liên quan