Khóa luận Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Quảng Bình

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH DƢƠNG THỊ THANH MINH KHÓA HỌC: 2013 - 2017 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH QUẢNG

pdf73 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng – Chi nhánh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÌNH Sinh viên thực hiện Giáo viên hƣớng dẫn: Dƣơng Thị Thanh Minh TS. Trần Thị Bích Ngọc Lớp K47 TCDN Niên khóa: 2013 - 2017 Huế , 5/1017 i LỜI CẢM ƠN Suốt bốn năm học tập và rèn luyện dưới mái trường mang tên Đại Học Kinh Tế- Đại Học Huế, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, em đã thu thập được những kiến thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên cao cấp, TS Trần Thị Bích Ngọc đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng VPBank chi nhánh Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể học tập những kiến thức chuyên môn, rèn luyện một số kỹ năng mềm, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích cho em hoàn thành đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài báo cáo thực tập khó tránh những sai sót, rất mong quý thầy cô bỏ qua. Đồng thời, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh những thiếu sót, em rất mong nhận đươc sự chỉ bảo thêm của thầy cô giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Huế, ngày 30 tháng 4 năm 2017 Sinh viên Dương Thị Thanh Minh ii TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Hoạt động cho vay là một trong các hoạt động truyền thống và chủ yếu của các ngân hàng thƣơng mại. Đây cũng là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng. Chính vì thế với bối cảnh nền kinh tế và hệ thống ngân hàng hiện nay, quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay trở thành yêu cầu cấp thiết trong thị trƣờng đầy biến động ở Việt Nam. Có thể nhận thấy rằng những yếu tố và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay ngày càng phức tạp, đa dạng . Thời gian gần đây tại Việt Nam đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay chung cho các NHTM, cho các Ngân hàng TMCP, hay cho vài ngân hàng điển hình cần phải nâng cao chất lƣợng công tác quản trị rủi ro. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay, tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, công tác quản trị rủi ro lại cần đƣợc các Ngân hàng nhìn nhận lại và đƣa ra những giải pháp, chính sách phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, vào mỗi thời kỳ, lại cần có những nghiên cứu mới để phù hợp với tình hình thị trƣờng, giúp các Ngân hàng có những giải pháp hữu hiệu hơn trong tình hình mới. Do đó em đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam thịnh vƣợng - VP Bank”. hóa luận làm r hệ thống cơ sở l luận về hoạt động cho vay và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay. Đặc biệt là việc phân t ch và đánh giá thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Quảng nh giai đoạn 2014- 2016, làm r những mặt đạt đƣợc những mặt hạn chế và những vấn đề phát sinh trong c ng tác quản trị rủi ro tại đây. T đó mạnh dạn đề uất một số giải pháp nhằm hoàn thiện c ng tác quản tị rủi ro tại VP ank Quảng nh trong thời gian tới. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC CÁC IỂU ẢNG .............................................................................. viii PHẦN 1: Đ T VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 1. do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục ti u nghi n cứu .................................................................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu ............................................................................. 2 4. Phƣơng pháp nghi n cứu ........................................................................................... 2 5. ết cấu đề tài ............................................................................................................. 3 PHẦN 2: N I DUNG V ẾT QUẢ NGHI N CỨU ................................................ 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ U N VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG CHO VAY CỦA NGÂN H NG THƢƠNG MẠI ....................................................... 4 1. HOẠT Đ NG CHO VA TẠI NGÂN H NG THƢƠNG MẠI ............................ 4 1.1. Hoạt động cho vay là g ? ........................................................................................ 5 1.2. Hình thức cho vay .................................................................................................. 5 1.3. Nguyên tắc vay vốn ................................................................................................ 6 1.4. Điều kiện vay vốn .................................................................................................. 7 2. RỦI RO HOẠT Đ NG CHO VAY TẠI CÁC NHTM ............................................ 8 2.1. Các loại rủi ro trong hoạt động cho vay ................................................................. 8 2.2. Nguy n nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay ở NHTM ............................ 10 3. CÁC CHỈ TI U ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG CHO VAY. ........ 14 3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn: ........................................................................... 14 3.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................... 15 3.3. Hệ số rủi ro tín dụng. ............................................................................................ 16 3.4. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 16 iv 3.5. Dƣ nợ trên vốn huy động ..................................................................................... 16 3.6. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ............................................................................................ 17 4. N I DUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG CHO VA .......... 17 4.1. Nhận diện rủi ro trong hoạt động cho vay ........................................................... 17 4.2. Đo lƣờng rủi ro trong hoạt động cho vay ............................................................. 18 4.3. iểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay ............................................................ 20 4.4. Tài trợ rủi ro trong hoạt động cho vay ................................................................. 22 KẾT LU N CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG C NG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG CHO VA TẠI CHI NHÁNH NGÂN H NG THƢƠNG MẠI C PHẦN THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG NH ....................................................... 24 1. GI I THI U CHUNG VỀ TMCP VP AN VI T NAM .................................... 24 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 24 1.2. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Thịnh Vƣợng Quảng Bình ............ 25 1.2.1. Giới thiệu chung ................................................................................................ 25 1.2.2. Bộ máy VPBank chi nhánh Quảng Bình .......................................................... 26 1.3. Chính sách quản lý rủi ro tại VPBank ................................................................. 27 1.4. Nguyên tắc tổ chức trong hệ thống quản lý rủi ro ............................................... 28 1.5. Phân tách chức năng và phân cấp thẩm quyền phê duyệt. .................................. 30 2. TÌNH HÌNH HOẠT Đ NG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG TMCP VI T NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ....................... 30 2.1. Kết quả huy động vốn .......................................................................................... 31 2.2. Kết quả hoạt động sử dụng vốn ............................................................................ 32 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................................................ 34 2.4. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vƣợng chi nhánh Quảng Bình .................................................................. 36 2.4.1. Mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàngVPBank chi nhánh Quảng Bình ....................................................................................................... 36 v 2.4.2. Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng Bình ................................................................................................. 38 2.4.3. Tình hình trích lập DPRR ................................................................................. 40 2.4.4. Đánh giá về tài sản bảo đảm ............................................................................. 41 2.4.5. Một số nguyên nhân của những rủi ro cho vay ................................................. 42 KẾT LU N CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 43 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THI N QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG CHO VAY TẠI NGÂN H NG THƢƠNG MẠI C PHẦN VI T NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ....................................................... 44 1. ĐỊNH HƢ NG PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN H NG H NG THƢƠNG MẠI C PHẦN VI T NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ....................... 44 1.1 Mục tiêu chung. ..................................................................................................... 44 1.2. Định hƣớng phát triển quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới................................................................................................................................. 45 2. GIẢI PHÁP HOÀN THI N QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG CHO VAY TẠI NGÂN H NG THƢƠNG MẠI C PHẦN VI T NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .................................................................................... 47 2.1. Giải pháp trƣớc mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ xấu ................................................ 47 2.2. Xây dựng chiến lƣợc quản trị rủi ro và hoàn thiện chính sách cho vay ............... 49 2.3. Xây dựng bộ phận xử lý nợ .................................................................................. 50 2.4. Nâng cao chất lƣợng về tr nh độ chuy n m n đạo đức của đội ngũ cán bộ t n dụng ............................................................................................................................. 51 2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay ........................................................................................................................ 52 3. KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THI N QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN H NG THƢƠNG MẠI C PHẦN VI T NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................................................................................ 53 3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ....................................................................................... 53 vi Hoàn thiện m i trƣờng pháp lý bảo đảm an toàn cho hoạt động cho vay của các ngân hàng ............................................................................................................................. 53 3.2. Đối với Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng .................... 54 KẾT LU N ................................................................................................................. 56 DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO .................................................................... 57 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VPBank Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Thịnh Vƣợng Việt Nam NHTM Ngân hàng thƣơng mại TMCP Thƣơng mại cổ phần RRTD Rủi ro tín dụng QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức t n dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nƣớc XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ TDH Trung dài hạn TSĐ Tài sản đảm bảo HĐVBQ Huy động vốn b nh quân TDN Tổng dƣ nợ DPRR Dự phòng rủi ro KHCN hách hàng cá nhân SXKD Sản uất kinh doanh KHDN hách hàng doanh nghiệp CBTD Cán bộ t n dụng HĐQT Hội đồng quản trị TGĐ Tổng giám đốc TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBQTRR Ủy ban quản trị rủi ro CASA Huy động vốn TT SME Phòng khách hàng Doanh nghiệp LOAN Cho vay viii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 2.1. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng nh giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................ 31 Bảng 2.2. Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng nh giai đoạn 2014-2016 ............................................................................... 33 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Quảng nh qua các năm t 2014-2016.................................................................................................................... 35 Bảng 2.4. Phân loại nợ theo QĐ 493/2005-NHNN .................................................... 38 Bảng 2.5. Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn ...................................................................... 40 Bảng 2.6. Đánh giá về tài sản bảo đảm tại Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 ........... 41 1 PHẦN 1: 1. L do chọn đề tài Ngân hàng là một trong những phát minh kỳ diệu của lịch sử thế giới và nó không ng ng đổi mới hoàn thiện để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội t ng thời kỳ. Đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay Ngân hàng là một bộ phận không thể thiếu đƣợc và nó luôn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với hoạt động chủ yếu là tiền tệ, tín dụng và thanh toán. NHTM là một nhân tố quyết định trong việc thu hút huy động, tích tụ và tập trung các nguồn tài chính nhàn rỗi, góp phần tài trợ cho nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh; NHTM giải quyết về sự thiếu vốn của nền kinh tế, giúp các cá nhân và doanh nghiệp có điều kiện cho sản xuất kinh doanh; th m vào đó NHTM có khả năng để chuyển hóa các khoản tiền tài trợ kịp thời cho những nhu cầu đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội. Hiện nay, cho vay chiếm phần lớn trong tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, đây là hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng, tuy nhiên khi gặp rủi ro, tổn thất sẽ gây ảnh hƣởng lớn đến toàn hệ thống ngân hàng cũng nhƣ nền kinh tế của đất nƣớc. Qua quá tr nh t m hiểu cho thấy hiện nay VPBank Chi nhánh Quảng nh là ngân hàng cho vay với độ rủi ro cao hơn một số ngân hàng khác đồng nghĩa việc lãi suất cao hơn. Mặc dù đã đạt đƣợc những thành t ch nhất định trong quản trị rủi ro đối với hoạt động cho vay. Tuy nhi n việc quản trị rủi ro đối với hoạt động này tại Chi nhánh c n những hạn chế về: Quy tr nh quản trị rủi ro t n dụng kiểm soát quá tr nh cấp t n dụng phân loại đối tƣợng khách hàng đạo đức nhân vi n uất phát t những vấn đề tr n t i đã chọn nghi n cứu đề tài: uản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại hi nhánh gân hàng TM P Thịnh Vương uảng Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tr n cơ sở phân t ch đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VPBank Chi nhánh Quảng nh đề uất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay hoàn thiện hơn hệ thống quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại chi nhánh Ngân hàng này. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa l luận về hoạt động cho vay và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM. - Phân t ch đánh giá thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VP ank Quảng nh giai đoạn 2014- 2016 làm r những mặt hạn chế; những mặt đạt đƣợc và những vấn đề phát sinh trong c ng tác quản trị rủi ro. - Đƣa ra đề uất một vài giải pháp nhằm để hoàn thiện c ng tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VP ank Quảng nh. 3. Đ i tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghi n cứu: Đề tài nghi n cứu các vấn đề li n quan đến vấn đề rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại. - Không gian: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh Quảng nh. - Thời gian: số liệu phục vụ nghi n cứu đƣợc huy động t các nguồn tại VPBank Chi nhánh Quảng nh giai đoạn t 2014 đến 2016. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghi n cứu trong khóa luận này chủ yếu ba phƣơng pháp ch nh sau đây:  Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu 3 Tiến hành nghiên cứu, tìm kiếm, chắt lọc tài liệu li n quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay t các nguồn chính thống t các khóa luận tốt nghiệp hay luận văn thạc sĩ của những năm trƣớc có cùng đề tài nghi n cứu; sách giáo tr nh có nội dung li n quan đến đề tài; các tài liệu có t nh thực tiễn, thức tế luật nghị định, quyết định các báo cáo tài ch nh của VPBank Chi nhánh Quảng nh ).  Phƣơng pháp thu nhập số liệu Tiến hành thu thập dữ liệu th ng qua: - Sử dụng có chọn lọc tài liệu tham khảo t nghiên cứu tài liệu. - Thu thập số liệu t nguồn ngân hàng (VPBank Chi nhánh Quảng Bình), tài liệu, dữ liệu văn bản pháp luật t phòng quản trị rủi ro tại ngân hàng VPBank Chi nhánh Quảng Bình.  Phƣơng pháp phân t ch số liệu T việc nghiên cứu, thu thập số liệu, dữ liệu; ta đi đến phân t ch và tổng hợp tài liệu để phục vụ cho đề tài nghi n cứu. - Để phù hợp với y u cầu và đối tƣợng nghi n cứu của đề tài phƣơng pháp đƣợc thực hiện trong quá tr nh nghi n cứu ngoài phƣơng pháp phân t ch c n sử dụng thêm nhiều phƣơng pháp khác nhƣ: thống k so sánh tổng hợp. 5. Kết c u đề tài Nội dung nghi n cứu của khóa luận đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở l luận về quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại NHTM. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VP ank Chi nhánh Quảng nh. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VPBank Chi nhánh Quảng Bình. 4 PHẦ CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1. HOẠT ĐỘNG CHO VA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nƣớc Việt Nam ác định “Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi t khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán” Ngân hàng thƣơng mại giống nhƣ các tổ chức kinh doanh khác là hoạt động vì mục đ ch thu lợi nhuận nhƣng là tổ chức đặc biệt v đối tƣợng kinh doanh là tiền tệ, hoạt động tín dụng là đặc trƣng thực hiện chủ yếu bằng cách thu hút vốn tiền tệ trong xã hội để cho vay. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Hoạt động huy động vốn hoạt động cho vay nhận tiền gửi Mua bán ngoại tệ cho thu tài chính,... Ngân hàng kinh doanh ngoại tệ dƣới h nh thức huy động cho vay đầu tƣ và cung cấp các dịch vụ khác. Hoạt động cho vay- hoạt động tạo nguồn vốn cho Ngân hàng thƣơng mại- đóng vai tr quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại. Hoạt động huy động vốn là hoạt động thƣờng uy n của Ngân hàng thƣơng mại. Một Ngân hàng thƣơng mại bất k nào cũng bắt đầu hoạt động của m nh bằng việc huy động nguồn vốn. Đối tƣợng huy động của Ngân hàng thƣơng mại là nguồn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế dân cƣ. Nguồn vốn quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại là tiền gửi của khách hàng. T nguồn huy động vốn ngân hàng cho vay với lãi suất cao hơn và lợi nhuận ch nh của Ngân hàng là ch nh lệch t lãi suất tiền gửi và cho vay. 5 1.1. Hoạt động cho va à g Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đ ch và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. ( h o i u 3 u t nh s 1 2 2 1 - ng 31 12 2 1 h ng ban hành Quy ch cho vay c C D i với khách hàng). Ta có thể hiểu cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng sử dụng với cam kết trả cả gốc và lãi trong thời gian nhất định. 1.2. Hình thức cho vay  Cho vay theo kì hạn 1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; 2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay t tr n 12 tháng đến 60 tháng; 3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay t tr n 60 tháng trở l n. ( h o i u u t nh s 1 2 2 1 - ng 31 12 2 1 h ng v ban hành Quy ch cho vay c C D i với khách hàng )  N u phân loại theo hình thức hoàn trả, ta có thể hi như s u: + Cho vay t ng lần : mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng. + Cho vay nhiều lần (vay trả góp): khi vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thỏa thuận và ác định số lãi vốn vay cộng số nợ gốc chia ra để trả nợ theo kỳ hạn (tùy mỗi ngân hàng sẽ có cách trả lãi riêng).  Xét theo mụ í h tín dụng ngân hàng gồm: 6 + Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay li n quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa đất đai bất động sản trong lãnh vực công nghiệp thƣơng mại và dịch vụ. + Cho vay công nghiệp, thƣơng mại: Đây là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp thƣơng mại và dịch vụ. + Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất nhƣ cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón thuốc tr sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc lao động, nhiên liệu. + Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính, quỹ tín dụng, công ty bảo hiểm và các công ty tài chính khác. + Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu ti u dùng nhƣ việc mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay dùng trang trải các chi ph th ng thƣờng của hoạt động đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. + Cho thu : Cho thu các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là những máy móc thiết bị. 1.3. Nguyên tắc vay v n Theo điều 6 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng. hách hàng vay vốn của tổ chức t n dụng phải đảm bảo : 1. Sử dụng vốn vay đúng mục đ ch đã thoả thuận trong hợp đồng t n dụng. 2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng t n dụng. 7 1.4. Điều kiện vay v n (Theo i u qu h ho v tổ hứ tín dụng i với khá h h ng) Tổ chức t n dụng em ét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau :  Có năng lực pháp luật dân sự năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật : a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam : - Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự; - Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Đại diện của hộ gia đ nh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Thành vi n hợp danh của c ng ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là c ng dân nếu pháp luật nƣớc ngoài đó đƣợc ộ uật Dân sự của nƣớc Cộng hoà ã hội chủ nghĩa Việt Nam các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc quốc tế mà Cộng hoà ã hội chủ nghĩa Việt Nam k kết hoặc tham gia quy định.  Mục đ ch sử dụng vốn vay hợp pháp.  Có khả năng tài ch nh để đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Có dự án đầu tƣ phƣơng án sản uất kinh doanh dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. 8  Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Ch nh phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. 2. RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NHTM Theo Th ng tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN tại khoản 1 điều 3 đề cập khái niệm “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng ảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Rủi ro trong hoạt động cho vay theo định nghĩa của Ủy ban asel: “Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng mà khách hàng vay hoặc b n đối tác kh ng thực hiện đƣợc các nghĩa vụ của m nh theo những điều khoản đã thỏa thuận”; t đó một định nghĩa có thể n u là: “Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự v nợ của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng” trong đó sự v nợ ác định là bất kỳ sự vi phạm nghi m trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả gốc và/hoặc lãi. Có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro trong hoạt động cho vay nhƣng các quan niệm về rủi ro trong hoạt động cho vay đều hội tụ với nhau về bản chất là: Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng hay ác suất ảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn thanh toán nợ kh ng đúng hạn hoặc kh ng hoàn trả đƣợc nợ vay gồm gốc và/hoặc lãi). 2.1. Các oại rủi ro trong hoạt động cho va Có nhiều cách để phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay việc phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay tùy thuộc vào việc mục đ ch nghi n cứu và phân t ch.  Theo đối tƣợng sử dụng vốn vay  Rủi ro khách hàng cá thể à rủi ro ảy ra khi cá nhân vay vốn là khách hàng. Th ng thƣờng số lƣợng khách hàng sẽ rất nhiều tuy nhi n mức độ rủi ro của t ng khoản vay lẻ đơn sẽ thấp 9 mức độ ảnh hƣởng của việc mất khả năng thanh toán của t ng khoản vay là nhỏ. Đây là loại h nh cơ cấu giao dịch dễ quản l .  Rủi ro khách hàng c ng ty tổ chức kinh tế à rủi ro ảy ra khi khách hàng là các c ng ty tổ chức kinh tế vay. Tùy theo quy m của c ng ty tổ chức kinh tế nhỏ hay lớn th mức độ ảnh hƣởng rủi ro các khoản vay vào đối tƣợng này sẽ đƣợc đánh giá ở mức nào tác động của nó đến khả năng thanh toán khoản nợ là v a hay cao.  Theo giai đoạn phát sinh  Rủi ro trong qúa tr nh thẩm định à rủi ro ngân hàng đánh giá kh ng ch nh ác hoặc sai khách hàng. Do hiện tƣợng thiếu thu thập sai th ng tin dẫn đến “th ng tin bất cân ứng” làm cho ngân hàng cho các khách hàng kh ng có khả năng trả nợ vay dẫn đến rủi ro kh ng thu hồi đƣợc vốn. Hơn nữa do tin tƣởng vào TSĐ hay các khoản bảo hiểm t ph a khách hàng dẫn đến đánh giá kh ng ch nh ác hoặc sai giá trị các khoản này gây ra rủi ro kh ng thu hồi đƣợc nợ.  Rủi ro khi cho vay à rủi ro khi giải ngân vốn dùng sai mục đ ch làm cho khoản vay kh ng phát huy t nh hiệu quả. Rủi ro này có thể phát sinh trong quá tr nh đƣa ra quyết định cho vay khi thiếu th ng tin hoặc có sự thoái hóa đạo đức của cán bộ nhân vi n cho vay để khách hàng cố sử dụng vốn sai mục đ ch ngay t đầu làm cho cơ cấu khoản vay và mục đ ch kh ng tƣơng th ch nhau dẫn đến rủi ro kh ng trả đƣợc nợ của ngƣời vay.  Rủi ro trong quản l giám sát thu hồi nợ à rủi ro phát sinh do quá tr nh kiểm tra giám sát thu hồi nợ kh ng theo d i đƣợc d ng tiền của khách hàng để khách hàng sử dụng vốn quay v ng vào việc khác kh ng thu đƣợc nợ đúng kỳ hạn hoặc kh ng thu hồi đƣợc nợ. 10 2.2. Nguyên nhân gâ ra rủi ro trong hoạt động cho va ở NHTM Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay ở các ngân hàng thƣơng mại tuy nhi n đƣợc chia thành hai nguy n nhân ch nh nhƣ sau:  Nguyên nhân khách quan:  Đó là những nguyên nhân bất khả kháng nó tác động đến ngƣời vay khiến họ mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ: Chiến tranh, thiên tai, hoặc những thay đổi ở tầm vĩ m thay đổi Chính phủ, hàng rào thuế quan, chính sách kinh tế ...) vƣợt quá tầm kiểm soát của ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Đây là những thay đổi thƣờng xuyên xảy ra, nó tác động một cách liên tục tới ngƣời đi vay và tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho ngƣời vay. Khi tác động của những nguyên nhân bất khả kháng xảy ra đối với ngƣời vay là nặng nề, khả năng trả nợ của họ bị suy giảm. Ví dụ nhƣ sự thay đổi của khí hậu tự nhi n đến hạn hán lũ lụt... làm cho hoạt động kinh doanh của khách hàng bị đ nh trệ, giảm sút. Điều này dẫn đến thua lỗ, phá sản đặc biệt là các khách hàng hoạt động trong ngành, lĩnh vực : Nông nghiệp, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, lâm nghiệp, ...), dẫn đến khách hàng mất khả năng thanh toán. n cạnh đó quá tr nh tự do hóa tài ch nh và hội nhập kinh tế quốc tế cũng đem đến nhiều rủi ro tất yếu. M i trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt khiến nhiều khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ. ản thân sự cạnh tranh của các ngân hàng cũng khiến cho các ngân hàng trong nƣớc với hệ thống quản l yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ ấu tăng l n bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài ch nh lớn sẽ bị các ngân hàng nƣớc ngoài thu hút...k.  Công tác quản lý rủi ro đƣợc tổ chức độc lập với các hoạt động kinh doanh.  Công tác quản lý rủi ro đƣợc tổ chức theo quan điểm tập trung hóa một cách tối đa đảm bảo thống nhất đầu mối quản lý.  Đảm bảo khách quan, trung thực, thống nhất và đƣợc thể hiện rõ ràng bằng văn bản.  Hệ thống quản lý rủi ro là thực hiện “cung cấp dịch vụ” tạo điều kiện cho các hoạt động kinh doanh đảm bảo toàn hệ thống đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh chiến lƣợc.  Phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh của VPBank trong t ng thời kỳ. Quản lý r i ro tín dụng tại VP bank bao gồm t i thiểu á qu nh s u â : a) Nguyên tắc Thẩm định và phê duyệt các khoản cấp tính dụng; 29 b) Phân tách các chức năng trong quy tr nh t n dụng và thẩm quyền phê duyệt, phán quyết; c) Quản lý tài sản đảm bảo; d) Giám sát rủi ro tín dụng; e) Quản lý các khoản tính dụng có rủi ro cao; f) Quản lý các khoản tín dụng có vấn đề; g) Nhận biết sớm rủi ro h) Phân loại rủi ro; i) Kiểm toán nội bộ về rủi ro tín dụng điều 20, số 590/2012/Quyết định ban hành chính sách quản trị rủi ro của VPBank- HĐQT) Các nguyên tắc thẩm nh và phê duyệt tín dụng 1. Trƣớc khi phê duyệt một khoản cấp tính dụng, VPBank sẽ phân tích, đánh giá các rủi ro có li n quan đặc biệt là khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hang, rủi ro đối tác, rủi ro quốc gia và rủi ro ngành. 2. Trong quá trình thẩm định và phê duyệt quyết định tín dụng, VPBank sử dụng phƣơng pháp phân loại rủi ro theo quy định tại Điều 26 chính sách này. 3. Trƣờng hợp VPBank sử dụng kết quả phân t ch đánh giá rủi ro t một nguồn bên ngoài thì phải kiểm tra chất lƣợng nguồn này trƣớc khi phê duyệt bất kỳ một khoản cấp tín dụng nào. Trong mọi trƣờng hợp thì nguồn đánh giá t bên ngoài phải độc lập với b n đƣợc cấp tín dụng. 4. Trƣớc khi phê duyệt một khoản cấp tín dụng, VPBank cần đánh giá giá trị tài sản đảm bảo mọi tính pháp lý của tài sản bảo đảm. Trƣờng hợp giá trị tài sản bảo đảm phụ thuộc vào một bên thứ ba, VPBank sẽ đánh giá rủi ro đối tác của bên thứ ba này. Điều 12, số 590/2012/Quyết định ban hành chính sách quản trị rủi ro của VPBank- HĐQT) 30 1.5. Phân tách chức năng và phân c p thẩm quyền phê duyệt. 1. Mọi quyền quyết định phê duyệt của VP ank đƣợc phê duyệt theo 2 hình thức là phê duyệt cá nhân (các chuyên gia phê duyệt) và phê duyệt theo hình thức tập thể (hội đồng/ban). 2. VPBank có hai hệ thống phê duyệt độc lập với nhau để đảm bảo kh ng ung đột về lợi ích là hệ thống phê duyệt cho vay ban đầu và hệ thống phê duyệt tái cấu trúc khoản vay đối với các khoản vay có vấn đề. 3. VPBank xây dựng các ti u ch định t nh và định lƣợng phân tích chức năng trách nhiệm của các bên liên quan đến việc ra quyết định tín dụng, bao gồm ý kiến đề xuất, bảo vệ của Khối kinh doanh và ý kiến thẩm định của các bộ phận thuộc khối Hỗ trợ kinh doanh. 4. VPBank tiến tới cơ chế phê duyệt tín dụng tập trung toàn hệ thống theo một lộ trình thích hợp. Theo đó mọi quyết định phê duyệt tín dụng sẽ không đƣợc thực hiện ở Khối kinh doanh. Trong thời gian này, tùy theo hoàn cảnh, VPBank có thể vẫn ủy quyền phê duyệt tín dụng ở mức nhất định cho các khối kinh doanh. 5. Việc giao (ủy quyền) mức phán quyết phê duyệt tín dụng cho cá nhân, hội đồng tín dụng phải tuân theo nguyên tắc: a) Phù hợp với quy mô tín dụng của VPBank theo t ng thời kỳ; b) Phù hợp với đặc điểm của đối tƣợng khách hang (bán lẻ, doanh nghiệp định chế tài chính.); điều 22 ,số 590/2012/Quyết định ban hành chính sách quản trị rủi ro của VPBank- HĐQT) 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH Dù là ngân hàng mới thành lập đƣợc hơn 98 năm trong giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhƣng với nỗ lực của ban giám đốc chi nhánh và toàn bộ cán bộ 31 nhân viên, VPBank vẫn có những tăng trƣởng đáng kh ch lệ qua các năm thể hiện ở bảng kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ sau: 2.1. Kết quả hu động v n Kết quả huy động vốn của VPBank chi nhánh Quảng Bình thể hiện ở bảng 1. Bảng 2.1. Hoạt động hu động v n của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng B nh giai đoạn 2014 – 2016 ( ơn v tính: ồng) Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Tổng v n huy động 718,002,802,344 780,132,382,428 820,732,904,231 Tốc độ tăng trƣởng 8.65% 5.2% TCTD 144,713,634,357 212,864,345,342 250,713,846,456 TCKT & DC 340,098,587,986 370,432,657,332 392,098,587,819 TK có kỳ hạn 233,190,580,001 196,835,379,854 177,920,469,956 trong đó T USD 24,907,495,565 17,287,363,132 22,907,495,567 (Nguồn: VPBank Quảng Bình) Quy mô của VPBank Quảng Bình và mạng lƣới phòng giao dịch ngày càng mở rộng, lãi suất huy động đƣợc điều chỉnh hợp lý, phù hợp kịp thời với chuyển biến của nền kinh tế. VPBank chi nhánh Quảng nh đã sử dụng linh hoạt các chính sách thu hút chăm sóc khách hàng hợp lý, phong cách phục vụ khách hàng tận tình của cán bộ ngày càng chuyên nghiệp hơn góp phần tăng khả năng huy động vốn. 32 Trong cơ cấu nguồn vốn theo đối tƣợng gửi cho thấy nguồn tiền gửi t các tổ chức kinh tế và dân cƣ chiếm tỷ trọng khá cao và ổn định điều này khẳng định vị thế của đơn vị so với các ngân hàng khác tr n địa bàn trong huy động vốn. Tổng vốn huy động tăng l n qua các năm, tốc độ tăng trƣởng của năm 2015 tăng 8.65% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 5.2% so với năm 2015. ét cơ cấu nguồn huy động theo thời hạn huy động thì tỷ trọng tiền có kỳ hạn trong tổng nguồn vốn có u hƣớng ổn định qua các năm. Phân tích tình hình huy động vốn của chi nhánh thời gian qua cho thấy nguồn huy động của chi nhánh tăng trƣởng khá bền vững (thể hiện qua sự gia tăng li n tục của nguồn tiền gửi t dân cƣ). Tuy nhi n điều bất lợi đối với chi nhánh là nguồn tiền gửi kỳ hạn dài và thị phần về hoạt động này của chi nhánh tr n địa bàn đang cạnh tranh khóc liệt vì hiện nay đang có những ngân hàng đang có chiến lƣợc huy động vốn với lãi suất cao để thu hút nguồn vốn. 2.2. Kết quả hoạt động sử dụng v n VPBank Quảng Bình chính thức đi vào hoạt động năm 2007. Đây là giai đoạn mà nền kinh tế Việt Nam bị lạm phát ngành ngân hàng nói chung và VP ank đã chịu sự chi phối của nền kinh tế rất lớn đặc biệt là trong hoạt động cho vay. Đến năm 2016 thì nền kinh tế hoạt động cho vay của ngân hàng đạt đƣợc những kết quả khả quan. Kết quả hoạt động cho vay tại VPBank Quảng Bình t năm 2014-2016 đƣợc thể hiện ở Bảng 2.2. 33 Bảng 2.2. Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng B nh giai đoạn 2014-2016 ( V : triệu ồng ) (Nguồn: VPBank Quảng Bình) Chỉ tiêu 2014 2015 2016 NH TDH NH TDH NH TDH Phân theo oại h nh kinh tế 310,554 86,320 339,391 89,480 377,437 95,586 Công ty TNHH 100,195 13,572 112,270 13,034 110,195 10,568 Công ty CP khác 50,320 3,100 62,597 3,540 67,203 2,160 DNTN 39,223 5,225 41,350 5,958 35,223 4,148 inh tế cá thể 120,816 64,423 123,174 66,948 164,816 78,710 Phân theo ngành kinh tế 310,554 86,320 339,391 89,480 377,437 95,586 ây dựng 18,390 4,232 21,913 5,831 16,130 7,441 Thƣơng nghiệp 187,320 36,124 210,111 37,162 193,858 37,152 Cá nhân 104,844 45,964 107,367 46,487 167,449 50,993 Tổng dƣ nợ 396,874 428,871 473,023 T c độ tăng trƣởng dƣ nợ (%) 8.06 10.3 34 Dƣ nợ cho vay của chi nhánh qua các năm tăng năm 2014 đạt 396 tỷ năm 2015 đạt 428 tỷ tăng 8.6% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 473 tỷ tăng 10.3% so với năm 2015. Với ch nh sách thúc đẩy tín dụng phát triển t ngân hàng nhà nƣớc, nhiều gói sản phẩm đƣợc đƣa ra k ch th ch nhu cầu đi vay của ngƣời dân và các TCTD. Tốc độ tăng trƣởng năm 2016 dù tăng cao hơn so với năm ngoái nhƣng vẫn chƣa đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay kế hoạch đặt ra. Trong cơ cấu dƣ nợ, dƣ nợ công ty TNHH, kinh tế cá thể trong đó chủ yếu là cho vay kinh doanh thƣơng mại và cá nhân hộ gia đ nh chiếm tỷ trọng cao và tăng ổn định, phản ánh đúng thế mạnh đặc thù của chi nhánh là ngân hàng bán lẻ. ét dƣ nợ theo thời hạn cho vay dƣ nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng gần 80% trong tổng dƣ nợ. Nhìn chung cơ cấu dƣ nợ của chi nhánh là phù hợp với tình hình phát triển và nguồn vốn huy động của toàn hệ thống. Vƣợt qua giai đoạn khó khăn của nền kinh tế (năm 2007-2011), hệ thống ngân hàng triển khai cuộc chạy đua lãi suất của ngân hàng đang diễn ra ngày càng khốc liệt. Việc huy động nguồn vốn dài hạn rất khó khăn, rủi ro cao và các ngân hàng tập trung chủ yếu vào huy động vốn ngắn hạn nên việc phát triển cho vay trung dài hạn của chi nhánh còn hạn chế. 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh. Hoạt động của VPBank Quảng Bình thời gian qua đã có những lợi thế nhất định và đã đạt đƣợc nhiều kết quả khả quan điều đó đƣợc thể hiện qua kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh tại bảng 1.3. 35 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Quảng Bình qua các năm từ 2014-2016 ( ơn v tính : triệu ồng) Chỉ tiêu 2014 2015 2016 1. Tổng thu 80,952 90,476 103,095 Thu nhập lãi và các khoản thu tƣơng tự 79,421 88,995 100,788 Tỷ trọng %) 98.10 98.36 97.77 Thu t hoạt động dịch vụ 1,081 1,381 1,777 Tỷ trọng %) 1.33 1.52 1.723 Thu t hoạt động khác 0,450 0,400 0,530 Tỷ trọng %) 0.55 0.56 0.51 2. Tổng chi 76,458 85,985 98,501 Chi phí lãi và các chi phí tƣơng tự 64,130 73,121 84,606 Tỷ trọng %) 83.87 85.04 83.89 Chi ph hoạt động dịch vụ 420 450 623 Tỷ trọng %) 0.54 0.52 0.63 Chi ph hoạt động 4,312 4,331 4,803 Tỷ trọng %) 5.63 5.04 4.88 Chi ph dự ph ng rủi ro t n dụng 7,596 8,083 8,469 Tỷ trọng %) 9.93 9.4 8.6 3. Chênh ệch TN-CP 4,494 4,491 4,594 (Nguồn: VPBank Quảng Bình) 36 Mặc dù mới hoạt động đƣợc hơn 9 năm nhƣng kết quả kinh doanh của ngân hàng là khá tốt năm 2011 t nh h nh khó khăn chung của nền kinh tế và mới là những năm đầu có lãi sau 4 năm thành lập nhƣng chi nhánh đã có lợi nhuận là 3,9 tỷ. Sau những năm 2014 khi thị phần cũng nhƣ thƣơng hiệu của ngân hàng đã phục hồi sau khoảng thời gian suy thoái của thị trƣờng do đó hoạt động kinh doanh của chi nhánh bắt đầu sinh lợi nhuận tăng ổn định vào năm 2016 tƣơng đƣơng là 4 594 tỷ. Tuy nhiên, ta có thể thấy rằng chênh lệch thu chi ở năm 2014 và năm 2015 kh ng thay đổi vẫn mức 4491 triệu đồng, chứng tỏ ngân hàng dù có lãi nhƣng nó không lời mạnh so với năm ngoái đồng tiền thì mất giá theo thời gian vì thế có thể nói ngân hàng đã chi mạnh trong năm 2015. Thu, chi t lãi vẫn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng thu, tổng chi của ngân hàng. Tỷ lệ thu t lãi chiếm khoảng t 90-96% trong tổng thu nhập của ngân hàng. Tƣơng tự, tỷ lệ chi t lãi chiếm là 86-96% do nguồn vốn huy động có lãi suất cao thì ngân hàng mới có thể cạnh tranh đƣợc với các ngân hàng kác trên cùng địa bàn. Trong 3 năm qua tỷ trọng chi trả lãi tiền gửi trong tổng chi tăng đều nhƣng không nhiều. Thu t dịch vụ của chi nhánh đóng góp t năm 2014-2016 còn quá ít trong tổng thu của ngân hàng, tỷ trọng chƣa đến 2% trong tổng thu của chi nhánh. phần lớn sự tăng giảm tăng) trƣởng doanh thu nguy n nhân là do tăng giảm) dịch vụ t hoạt động đầu tƣ và mở rộng dịch vụ thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử, chuyển tiền trong những năm v a qua. Kết quả này cũng hoàn toàn phù hợp với chủ trƣơng phát triển của ngân hàng VPBank với việc hƣớng tới là một trong năm ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam trong tƣơng lai. 2.4. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vƣợng chi nhánh Quảng Bình 2.4.1. Mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàngVPBank chi nhánh Quảng Bình 37 Hiện tại, VPBank Quảng nh đang tổ chức bộ máy quản l theo sơ đồ sau : Mô hình quản tr r i ro trong hoạt ộng cho vay tại VPBank Quảng Bình (Nguồn: phòng quản tr r i ro- VPBank Quảng Bình) VPBank chi nhánh Quảng Bình phân chia các phòng khách hàng dựa trên phân loại loại hình khách hàng: phòng khách hàng cá nhân (KHCN) quản lý cho vay tiêu dùng, phòng khách hàng doanh nghiệp (KHDN ) quản lý cho vay các khách hàng doanh nghiệp. Các phòng khách hàng có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng hƣớng dẫn cách lập hồ sơ cho vay thẩm định tín dụng, lập báo cáo đề xuất tín dụng rồi tr nh cho trƣởng phòng khách hàng hoặc Giám đốc phê duyệt ký kiểm soát, giải ngân, thu nợ. Sau khi báo cáo đề xuất đƣợc phê duyệt, phòng khách hàng sẽ tiến hành chuyển toàn bộ hồ sơ cho vay về phòng quản lý rủi ro để thẩm định rủi ro. Với việc một cán bộ tín dụng hầu nhƣ phụ trách tất cả các khâu của một khoản vay nhƣ vậy có ƣu điểm là cán bộ có thể kiểm soát chặt chẽ khách hàng, và phải chịu trách nhiệm đối với mỗi khoản vay của mình, không bị đùn đẩy trách nhiệm cho cán bộ khác. Phòng QTTD tiếp nhận hồ sơ t phòng khách hàng gửi đến, tiến hành lƣu trữ và nhập thông tin vào hệ thống quản l . Sau đó thực hiện giám sát các khoản nợ, tình hình trả nợ của khách hàng, t đó cảnh báo các dấu hiệu rủi ro cho phòng Phòng KHDN Phòng KHCN Phòng khách hàng Phòng QLRR Phòng QTTD 38 khách hàng hay thông báo yêu cầu phòng khách hàng thực hiện kiểm tra, rà soát lại các khoản cho vay. Đồng thời, thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của phòng khách hàng và gửi kết quả sang phòng QLRR. 2.4.2. Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Quảng Bình Bảng 2.4. Phân loại nợ theo QĐ 493/2005-NHNN Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Giá trị tr đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị tr đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị tr đồng) Tỷ trọng (%) Nhóm 1 357,391 90.05 389,924 90.9 425,160 89.88 Nhóm 2 27,981 7.05 25,302 6 34,001 7.19 Nhóm 3 4,546 1.14 5,489 1.29 5,406 1.14 Nhóm 4 3,337 0.84 3,172 0.74 3,637 0.77 Nhóm 5 3,619 0.91 4,984 1.16 4,819 1.02 Tổng nợ x u 11,502 2.89 10,945 2.55 11,962 2.53 Tổng dƣ nợ 396,874 100 428,871 100 473,023 100 (Nguồn: VPBank Quảng Bình) Theo nhƣ bảng phân loại nợ theo nhóm, ta thấy cho vay tăng trƣởng tốt qua các năm cơ cấu cho vay ngày càng hợp l . Tuy nhi n đánh giá t nh h nh tăng trƣởng tín dụng có thực sự tốt không chất lƣợng cho vay có cao hay không thì cần 39 phải xem xét mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng đƣợc thể hiện qua các chỉ ti u dƣới đây. Số liệu tại bảng 1.4 cho thấy năm 2014 2015 nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) chiếm tỷ trọng lớn hơn 90%. Tuy nhi n đến năm 2016 nợ đủ tiêu chuẩn còn 89,88%. Tổng nợ quán hạn (nợ nhóm 2) năm 2014 chiếm 7 05% vƣợt quá quy định giới hạn nợ quá hạn dƣới 3% năm 2015 nợ nhóm 2 giảm xuống còn 6% tuy nhiên lại tăng l n đến 7.19% vào năm 2016. Năm 2015 và 2016 các khoản nợ quá hạn t nhóm 3 đến nhóm 5 hay còn gọi là nợ xấu tăng cả về số lƣợng lẫn tỷ thiếu trọng. Điều này cho thấy rủi ro trong hoạt động cho vay tăng cao ngoài nguy n nhân khách quan không tốt ra thì công các quản l cho vay chƣa thực sự hiệu quả, vẫn còn nhiều thiếu sót trong hoạt động cho vay. Năm 2014 tổng nợ xấu là 11,502 triệu đồng chiếm 2,89% trong tổng dƣ nợ. Dƣ nợ nhóm 3 chiếm 4,546 triệu đồng, nhóm 4 chiếm 3,337 triệu đồng, nhóm 5 là 3,619 triệu đồng. Năm 2015 tổng nợ xấu là 10,945 triệu đồng chiếm 2.55% so với tổng dƣ nợ vay, có thể thấy đƣợc nợ nhóm 4 giảm trong năm 2015 này so với 2014, còn 3,172 triệu đồng, chỉ chiếm 0.74%. Tuy nhi n vào năm 2016 nợ nhóm 3, nhóm có giảm hơn năm 2015 lần lƣợt còn 5,406 và 4,819 tỷ đồng. T năm 2014 đến 2016, nợ xấu chủ yếu tập trung vào nợ nhóm 3, nợ nhóm 4 thấp cho thấy ngân hàng đã t ch cực xử lý nợ nhóm 4 và thu hồi đƣợc khoản nợ có khả năng mất vốn. Tuy nhiên, nợ nhóm 3 lại cao tính trên tổng dƣ nợ th năm 2015 có thể nhìn nhận rủi ro trong quá trình quản trị rủi ro có u hƣớng tiến bộ tốt. Nợ xấu ngân hàng tăng rất nhanh qua các năm cho thấy cần phải làm tốt hơn nữa việc quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay.  Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn Kỳ hạn là một chỉ tiêu thể hiện tính thanh khoản của khoản vay, việc phân loại nợ xấu theo kỳ hạn giúp ngân hàng lƣờng trƣớc và giảm thiểu đƣợc rủi ro thanh khoản khi khoản vay có vấn đề. 40 Bảng 2.5. Phân loại nợ x u theo kỳ hạn Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Giá trị tr đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị tr đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị tr đồng) Tỷ trọng (%) Ngắn hạn 4,880 42.4 5,375 49.1 4.98 41.64 Trung và dài hạn 6,622 57.6 5,570 50.9 6,982 58.36 Tổng nợ x u 11,502 100 10,945 100 11,962 100 (Nguồn: VPBank Quảng Bình) Nợ xấu ngắn hạn tăng vào năm 2015 và có u hƣớng giảm vào năm 2016 tuy nhiên về mặt tuyệt đối thì giá trị nợ xấu ngắn hạn vẫn lớn, tiềm ẩn rủi ro trong tƣơng lai. n cạnh đó nợ xấu trung và dài hạn có u hƣớng tăng qua các năm và tăng đều qua các năm. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nó là do sự khó khăn chung của nền kinh tế, các doanh nghiệp làm ăn lỗ, mất khả năng thanh toán cho ngân hàng, bên cạnh đó dịch bệnh chăn nu i thi n tai lũ lụt cũng làm ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp của ngân hàng. 2.4.3. Tình hình trích lập DPRR Dƣ quỹ DPRR năm 2014 là 740 triệu đồng. Năm 2015 tăng lên 150 triệu đồng tƣơng ứng với tăng 20 27% so với năm 2014 đạt 890 triệu đồng. Năm 2016 là 1 tỷ đồng, tăng 110 triệu đồng so với năm 2015. Số dƣ DPRR duy tr giá trị lớn tƣơng ứng với quy m hoạt động và chất lƣợng cho vay tại Chi nhánh đảm bảo trong những trƣờng hợp ấu ảy ra. Chi nhánh tr ch lập dự phòng rủi ro đầy đủ theo phân loại nợ. 41 2.4.4. Đánh giá về tài sản bảo đảm Bảng 2.6. Đánh giá về tài sản bảo đảm tại Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 ( ơn v tính: riệu ồng) Nội dung 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % - Dƣ nợ 396,874 428,871 473,023 32 8.06 44,15 10.03 - Giá trị TSĐ 558,2 628,6 709,5 70,4 8.1 80,9 12.9 ất động sản 195 215,4 261,4 20,4 10.46 46 21.35 Động sản 268 326,2 354 58,2 21.7 27,8 8.5 Giấy tờ có giá 67 70 72 3 4.5 2 2.9 Khác 28.2 17 22.1 (11.2) 39.7 5.1 30 ( guồn: VPBank uảng Bình) Có thể dễ dàng nhận thấy rằng giá trị TS Đ của Ngân hàng tăng dần qua các năm t 2014-2016. Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là tài sản là động sản máy móc trang thiết bị phƣơng tiện vận tải) và tiếp đến là bất động sản. Trong những 3 năm gần đây ngoài chú trọng về quản trị cho vay t n dụng Ngân hàng chú trọng cho vay tài sản đảm bảo y u cầu khách hàng bổ sung tài sản đảm bảo giảm thiểu tổn thất khi ảy ra v nợ đối với ngân hàng; đồng thời tăng lợi ch quyền lợi khi phát mại. Tuy nhi n vấn đề định giá tài sản đảm bảo hết sức quan trọng nhiều cán bộ định giá TSĐ chƣa sát với giá thị trƣờng c n nhiều bất cập gây rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng. . 42 2.4.5. Một số nguyên nhân của những rủi ro cho vay - Kiểm soát việc sử dụng vốn vay sau giải ngân chƣa tốt dẫn đến còn tồn tại tình trạng khách hàng sử dụng vốn chƣa đúng sai mục đ ch dùng vốn vay kinh doanh để đầu tƣ bất động sản hoặc dùng vốn ngắn hạn để đầu tƣ dài hạn ). Trƣờng hợp này thƣờng xảy ra trong các lĩnh vực hoặc các khách hàng có đặc điểm sau: + Hạn mức cho vay kh ng tƣơng ứng với mức độ rủi ro khoản vay và chất lƣợng khách hàng. Thẩm định khách hàng còn lỏng lẻo dẫn đến không kiểm soát đƣợc vốn vay của khách hàng. + Khách hàng có hệ số nợ rất cao trƣờng hợp có thể vay để đáo hạn ngân hàng. + Dùng tiền vay để bổ sung nguồn thu dự kiến tuy nhiên gặp rủi ro trong quá trình thực hiện nguồn thu. + Số tiền vay thực sự quá lớn so với nhu cầu vốn lƣu động của khách hàng. + Thời gian hạn cho vay dài hơn so với mức cần thiết dẫn đến khách hàng sử dụng tạm thời nguồn tiền khi chƣa đến hạn trả nợ cho ngân hàng. - Đánh giá t nh trạng thực tế khách hàng chƣa đúng: báo cáo tài ch nh hàng qúy năm của khách hàng khai khống, giả mạo hay báo cáo lỗ tuy nhiên giá trị các khoản phải thu, hàng tốn kho tăng và có giá trị lớn - Khách hàng dùng quá nhiều tài sản bảo đảm là bất động sản để thế chấp tuy nhiên ngân hàng không kiểm soát đƣợc mức độ đầu cơ của khách hàng, nguồn trả thƣờng thu đƣợc t chênh lệch đánh giá bất động sản. 43 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 T phân tích thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VPBank Chi nhánh Quảng Bình, luận văn chỉ r đƣợc những nguyên nhân, kết quả đạt đƣợc. Rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của Ngân hàng nói chung và VPBank Quảng Bình nói riêng. Tỷ trọng dƣ nợ vay của VPBank Quảng nh ngày càng tăng qua các năm t 2014-2016 đi kèm theo đó là nợ quá hạn, nợ khó đ i nợ xấu. Tuy nhiên, với sự nỗ lực của toàn thể an lãnh đạo và cán bộ chi nhánh, rủi ro tín dụng đƣợc theo dõi sát sao, hạn chế tới mức thấp nhất để hoàn thành kế hoạch kinh doanh của chi nhánh VPBank. 44 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 1.1 Mục tiêu chung. Chi nhánh đề ra định hƣớng mục ti u cụ thể nhƣ sau: iểm soát chặt chẽ chất lƣợng cho vay t ng bƣớc nâng cao cho vay trung dài hạn đặc biệt ngắn hạn chủ trƣơng phát triển bán lẻ khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp v a và nhỏ kết hợp việc bán chéo sản phẩm một cách linh hoạt; đẩy mạnh cho vay với đối tƣợng khách hàng ở lĩnh vực tiểu thƣơng chợ khu phố cùng khách hàng là c ng an nhân vi n nhà nƣớc lƣơng tr n 5 triệu đồng một tháng giám sát chặt chẽ t nh h nh hoạt động của khách hàng để kiểm soát các khoản vay đƣợc tốt hơn nhằm hạn chế phát sinh nợ khó đ i nợ ấu đặc biệt chú trọng đến những khách hàng có dƣ nợ lớn mang t nh quyết định đến hoạt động của Chi nhánh. Đặt mục ti u trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong 3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Tầm nh n tr n đƣợc hiện thực hóa bằng một chiến lƣợc gồm 2 gọng k m chính:  Tăng trƣởng hữu cơ quyết liệt tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân và SME đồng thời khai thác cơ hội trong phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn và t n dụng ti u dùng.  ây dựng các hệ thống nền tảng vững chắc về tổ chức nhân sự c ng nghệ vận hành v.v. Bên cạnh đó tăng năng suất lao động đảm bảo thu nhập ngƣời lao động. 45  nh hướng khu vự ngân h ng n năm 2 2 Đến năm 2020 khó có thể ác định chính xác cấu trúc của khu vực ngân hàng. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay trong tƣơng lai định hƣớng của khu vực ngân hàng có thể sẽ đạt đƣợc với các đặc trƣng sau:  Khu vực ngân hàng sẽ h nh thành các định chế tài chính: thứ nhất các định chế tài chính có quy mô v a chủ yếu đáp ứng nhu cầu dịch vụ tài ch nh trong nƣớc. Thứ hai các định chế tài chính có quy mô lớn có thể hoạt động xuyên quốc gia. Thứ ba, là các tổ chức tài chính vi mô góp phần tích cực cho công cuộc óa đói giảm nghèo của quốc gia.  Hình thành hệ thống ngân hàng vững mạnh. Để hình thành một hệ thống ngân hàng bền vững, mạnh th đ i hỏi hệ thống ngân hàng phải có: quy mô của ngân hàng phải đủ lớn; hệ thống mạng lƣới rộng khắp toàn quốc, không chỉ trong nƣớc mà còn ở nƣớc ngoài; công nghệ ngân hàng hiện đại; tiên tiến; phải có một tr nh độ và hệ thống quản l đúng ti u chuẩn; hoạt động của ngân hàng phải có hiệu quả cao...Khi có một hệ thống ngân hàng vững mạnh thì chúng ta hoàn toàn có khả năng để cạnh tranh b nh đẳng để cạnh tranh b nh đẳng với các nƣớc trong khu vực và thế giới. Tầm nh n đến 2020 là phấn đấu trở thành một trong 20 Ngân hàng hiện đại có chất lƣợng, hiệu quả và uy t n hàng đầu trong khu vực Đ ng Nam Á vào năm 2020. 1.2. Định hƣớng phát triển quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới. Trong những năm qua hoạt động của cho vay Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung có mức tăng trƣởng khá cao. Tuy nhiên, sự tăng trƣởng trong hoạt động cho vay kéo theo sự gia tăng tƣơng ứng của rủi ro. Do đó ngân hàng cần phải ác định hoạt động phòng ng a và hạn chế rủi ro là một nhân tố quyết định để đảm bảo sự cân bằng giữa tăng trƣởng về mặt lƣợng với mặt chất của hoạt động tín dụng, góp phần duy trì và phát triển hoạt động tín dụng một cách bền vững đảm 46 bảo tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, quản trị rủi ro luôn luôn cần đƣợc nhận thức, xem xét một cách toàn diện, nhất quán. Rủi ro trong hoạt động cho vay lu n li n quan đến nhiều khu vực kinh tế, pháp lý khác nhau nên sẽ không bao giờ đƣợc xử lý thành công nếu không có sự phối hợp đồng bộ trong việc xây dựng, thực thi cùng việc hoàn chỉnh các khuôn khổ, thiết chế li n quan đến các ngành lĩnh vực. Do đó đây là định hƣớng tổng quát cần phải để đảm bảo sự thành công triệt để hoạt động phòng ng a và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng Bình xây dựng chiến lƣợc rủi ro trong hoạt động cho vay nhằm thiết lập mục tiêu của các hoạt động phát sinh rủi ro cho vay. Chiến lƣợc rủi ro trong hoạt động cho vay đề ra các mục tiêu cho vay tổng quát mà Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Quảng Bình chấp nhận, bao gồm loại hình cho vay (sản xuất kinh doanh ti u dùng) đối tƣợng khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp v a và nhỏ). Định hƣớng 2017 tại Ngân hàng VPBank Quảng Bình, gắn với điều kiện, thực tiễn hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, cụ thể nhƣ sau:  Quán triệt nhận thức quan điểm tƣ tƣởng chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch kinh doanh năm 2017.  Gia tăng vai tr uy t n của VP ank tr n địa bàn tỉnh, cả nƣớc.  Nâng cao vai tr lãnh đạo toàn diện của Đảng, phát huy vai trò tổ chức Đoàn thể trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị.  Thực hiện cơ cấu có trọng tâm, trọng điểm trong hoạt động kinh doanh, tập trung vào các trọng tâm: chuyển dịch cơ cấu kỳ hạn của nguồn vốn cơ cấu và nâng cao chất lƣợng tài sản nợ- có cơ cấu nguồn thu trong tổng thu nhập t hoạt động kinh doanh.  Hoàn thành các chỉ ti u đề ra chăm sóc tốt khách hàng cũ một cách tốt nhất, tìm kiếm nguồn khách hàng mới. Lựa chọn khách hàng truyền thống tốt, có tín nhiệm em ét để mở rộng cho vay ngắn hạn, cho vay có bảo đảm, nâng tỷ trọng 47 cho vay ngắn hạn l n đa dạng hóa loại hình khách hàng, phân tán rủi ro, thực hiện tốt việc cho vay hỗ trợ lãi suất. Thực hiện kiểm soát chặt chẽ chất lƣợng tín dụng, triển khai nghiêm túc phân loại đánh giá khách hàng tr ch lập dự phòng rủi ro và xử lý nợ. Tăng cƣờng công tác xử lý thu hồi nợ quá hạn, nợ đã ử lý rủi ro đ n đốc các đơn vị có tiềm ẩn rủi ro để thu hồi nợ, phấn đấu giảm nợ xấu.  Nghiêm túc thực hiện các quy tr nh đào tạo, quy chế nghiệp vụ tăng cƣờng công tác quản lý, kiểm tra nội bộ, phát hiện những thiếu sót kịp thời để xử lí. 2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1. Giải pháp trƣớc mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ x u T nh h nh nợ quá hạn nợ ấu đang có chiều hƣớng gia tăng tại Chi nhánh. Các giải pháp ử l t n dụng là cần thiết trong thời điểm hiện tại nhằm ử l kịp thời nợ quá hạn nợ ấu hiện tại. Căn cứ vào t nh chất nguy n nhân gây ra nợ ấu nợ quá hạn VP ank Quảng nh đánh giátrong việc thực hiện các giải pháp sau:  Giải pháp khai thác Giải pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp ngân hàng đánh giá khách hàng có thái độ hợp tác với Ngân hàng t nh h nh kinh doanh của khách hàng đang gặp khó khăn nhƣng đƣợc ngân hàng đánh giá là có khả năng phục hồi khi đƣợc sự hỗ trợ t phía ngân hàng. Trong trƣờng hợp này ngân hàng cần đánh giá nguy n nhân dẫn đến nợ quá hạn nợ ấu của khách hàng t đó tr n đề nghị của khách hàng ngân hàng cân nhắc đánh giá và quyết định thực hiện các biện pháp: gia hạn nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ cho vay th m để khách hàng cân đối t nh h nh tài ch nh phục hồi hoạt động sản uất kinh doanh tạo nguồn thu trả nợ ngân hàng. Trong quá tr nh cơ cấu nợ cho khách hàng để tăng trách nhiệm của khách hàng và giảm thiểu rủi ro ngân hàng đồng thời có thể y u cầu khách hàng bổ sung th m tài sản bảo đảm cho khoản vay th m vào đó Ngân hàng đề nghị khách hàng vay phải quản l chặt chẽ ngân quỹ khuy n bán bớt đi tài sản có giá trị giảm lƣợng hàng tồn kho hoặc thanh l bớt tài sản kh ng sử dụng. 48  Giải pháp thanh lý Trong trƣờng hợp kh ng có khả năng thu hồi đƣợc nợ ngân hàng sẽ sử dụng biện pháp thanh l để ử l khoản vay khó đ i. + i với khoản v ó t i sản ảm bảo: T m các tổ chức cá nhân có năng lực tài ch nh nhận lại nợ của khách hàng khó khăn th ng qua các h nh thức bán nợ. Nếu kh ng bán đƣợc ngân hàng rà soát TSĐ ác định t nh trạng tài sản hồ sơ pháp l để có thể phát mại tài sản thu hồi vốn; đồng thời phối hợp với các cơ quan ộ ban ngành cho tiến hành thanh l phát mại tài sản. Trƣờng hợp tài sản phát mại kh ng đủ thu hồi vốn th buộc khách hàng phải trả tiếp phần c n lại th ng qua bán tài sản c n với trƣờng hợp cho vay chỉ định ngân hàng phải hoàn thiện thủ tục để tr nh Ch nh phủ ử lý. + i với khoản v không ó t i sản ảm bảo (tín hấp): Trong trƣờng hợp này ngân hàng kiểm soát chặt chẽ nguồn tài ch nh của khách hàng các khoản phải thu. Đối với khách hàng cá nhân ngân hàng n n kết hợp với cơ quan c ng tác vận động gia đ nh thu ếp nguồn trả nợ.  Xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro VP ank Quảng nh đã t ch cực tr ch lập DPRR t nguồn lợi nhuận hàng năm với mục ti u nâng cao t nh an toàn ph ng rủi ro trong hoạt động t n dụng của ngân hàng. Số tr ch lập quỹ DPRR cần li n tục tăng qua các năm Chi nhánh đã chủ động sử dụng quỹ DPRR để ử l những khoản nợ đã chuyển hạch toán ngoại bảng đủ điều kiện tr ch lập DPRR theo quy định của Nhà nƣớc nhằm làm tăng t nh an toàn trong hoạt động của ngân hàng nhằm làm trong sạch bảng cân đối tài sản giảm nợ ấu.  Tăng cƣờng thu hồi nợ xấu qua khởi kiện Việc khởi kiện đ i nợ cho vay của Ngân hàng trƣớc t a án kh ng chỉ là một biện pháp pháp l mang lại hiệu quả kh ng nhỏ cho Ngân hàng mà c n mang t nh ph ng ng a chung. Tức là th ng qua hoạt động tố tụng c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_quan_tri_rui_ro_trong_hoat_dong_cho_vay_tai_ngan_h.pdf
Tài liệu liên quan