Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Tiến

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN TÔN NỮ DIỆU HIỀN Niên khóa: 2016 - 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG

pdf106 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: TÔN NỮ DIỆU HIỀN ThS. HOÀNG THÙY DƯƠNG Lớp K50C Kế Toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền Lời Cảm Ơn Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên em xin gửilời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế –Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán – Kiểmtoán đã trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thờigian 3 năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trongquá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện báocáo mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cáchvững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chânthành đến cô giáo Ths. Hoàng Thùy Dương đã giúp đỡ và hướngdẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp.Emchân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Thương mại Dịchvụ Hải Tiến nói chung cùng các anh chị trong bộ phận kế toán nóiriêng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tậptại công ty. Trong quá trình hơn 3 tháng thực tập ở công ty với vốnkiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm non trẻ của bản thân sẽkhông tránh khỏi những sai sót vốn có. Em rất mong nhận đượclời góp ý từ quý thầy cô để hoàn thiện bài luận văn tốt nhất. Emxin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện:Tôn Nữ Diệu Hiền Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CCDC : Công cụ dụng cụ CSKD : Cơ sở kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn DN : Doanh nghiệp GTGT : Gía trị gia tăng HĐ : Hóa đơn HHDV : Hàng hóa dịch vụ HTKK : Hỗ trợ kê khai NSNN : Ngân sách nhà nước TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu VNĐ NNT : Việt Nam Đồng Người nộp thuế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................................... 37 Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................................................................... 39 Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến giai đoạn 2016 - 2018. .......................................................................................................... 43 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0006994 ................................................................................49 Biểu 2.2 Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 12/2018 .......................................51 Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2018 ........................................................53 Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 331 công ty TNHH Kiến trúc và Thương mại Á Châu 54 Biểu 2.5. Phiếu nhập kho..............................................................................................55 .Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT đầu vào...............................................................................57 Biểu 2.7. Phiếu nhập kho..............................................................................................58 Biểu 2.8. Sổ chi tiết TK 331 công ty Cổ phần Bắc Trung Bộ .......................................60 Biểu 2.9 Hóa đơn GTGT đầu ra ....................................................................................64 Biểu 2.10. Phiếu xuất kho..............................................................................................66 Biểu 2.11. Sổ chi tiết TK 131 tháng 12 năm 2018 ........................................................67 Biểu 2.12. Sổ chi tiết TK 33311 tháng 12 năm 2018 ....................................................68 Biểu 2.13. Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018 bổ sung lần 1 ...............................74 Biểu 2.14 Sổ chi tiết 821 năm 2018 ..............................................................................82 Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 3334 năm 2018 ......................................................................83 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ........................... 23 Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra........................................................................................ 25 Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................... 27 Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 28 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Hải Tiến ................ 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty................................................................... 33 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến ............................................................................................................................... 35 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 .......................................... 40 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................... 42 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Biên bản giao nhận hàng hóa.........................................................................59 Hình 2.2 Chọn loại nghiệp vụ chứng từ phát sinh.........................................................62 Hình 2.3. Điền mã số thuế đăng nhập ...........................................................................69 Hình 2.4 Chọn kỳ kê khai thuế GTGT ..........................................................................70 Hình 2.5. Tờ khai thuế GTGT lần đầu tháng 12/2018 ..................................................71 Hình 2.6. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ...............................................................76 Hình 2.7 Chọn kỳ tính thuế ...........................................................................................84 Hình 2.8 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................85 Hình 2.9 Tờ khai thuế TNDN........................................................................................88 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP ..4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................5 1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................6 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ........6 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng...............................................................................................6 1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................6 1.2.1.2. Đặc điểm............................................................................................................6 1.2.1.3. Vai trò .................................................................................................................7 1.2.1.4. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng .............7 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ...........................................................9 1.2.1.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT ...................12 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................15 1.2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................15 1.2.2.2. Đặc điểm..........................................................................................................15 1.2.2.3. Vai trò ...............................................................................................................15 1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp........................15 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN........................................................16 1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN ...................................................20 1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...21 1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................................................21 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào................................................................21 1.3.1.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra....................................................................23 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤHẢI TIẾN ................................................................................................................29 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến ...............29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................30 2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................30 2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................30 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty ..........................................................31 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .........................................................33 2.1.6. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ................................................................34 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018.....................................36 2.1.7.1 Tình hình lao động của công ty .........................................................................36 2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018....................39 2.1.7.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .......................................43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến..................................................................................45 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng .................................................45 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế giá trị gia tăng ................................................45 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................47 2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra..................................................................61 2.2.1.4. Công tác kê khai, quyết toán thuế giá trị gia tăng ............................................69 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty ................78 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp..................................78 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................78 2.2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN...........................................................78 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNGTY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤHẢI TIẾN......................................89 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. .................................................................................................................89 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................89 3.1.2 Nhược điểm: .........................................................................................................90 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.................................................................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................93 1. Kết luận .................................................................................................................93 2. Kiến nghị .................................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95 Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trên con đường đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Quá trình mở cửa, hội nhập kinh tế trong khu vực tiến đến toàn cầu hóa đang dần chứng tỏ một quy luật của loài người tiến bộ. Trong quá trình đó thuế luôn được các quốc gia chú trọng bởi tầm quan trọng của nó với sự phát triển lâu dài về mọi mặt mỗi quốc gia. Thuế góp phần đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Không những thế, thuế còn trở thành công cụ tài chính quan trọng giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế theo hướng khuyến khích đầu tư, khuyến khích xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Nhận thức được rằng, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Quốc hội đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó, luật thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp là hai luật thuế phổ biến nhất. Tuy đó là những sắc thuế còn mới và non trẻ nhưng là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện các chức năng của mình, góp phần kiểm soát và đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế có vai trò to lớn là vậy, tuy nhiên Nhà nước vẫn gặp khá nhiều khó khăn trong công tác thu thuế. Bởi lẽ, đối với các loại thuế trực thu như Thuế Thu nhập Doanh nghiệp thì dễ gây phản ứng từ người nộp thuế hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn thuế, lậu thuế, còn đối với các loại thuế gián thu như thuế Gía trị gia tăng thì mặc dù không có gánh nặng về thuế nhưng Nhà nước lẫn doanh nghiệp đều gặp khó khăn vì kế toán không nắm đúng, đủ các thông tư, quy định liên quan đến luật thuế. Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến, em nhận thấy thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế phát sinh khá nhiều tại doanh nghiệp. Với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 2 nghiệp cũng như nâng cao kỹ năng trong công tác kế toán, góp phần hoàn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán Thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp. Em đã quyết định thực hiện đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Tiến” để làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu đề tài -Tìm hiểu về cơ sở lí luận của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp, nghiên cứu các quy định của nhà nước và cơ quan thuế về 2 sắc thuế nói trên. -Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. -Đánh giá các ưu điểm, nhược điểm công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. Thời gian: Số liệu dùng để phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD trong vòng ba năm 2016, 2017, 2018, đối với những số liệu phục vụ cho việc phản ánh thực trạng kế toán thuế GTGT là tháng 12/2018 và thuế TNDN là năm 2018. Không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài  Phương pháp thu thập số liệu: Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 3 Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động hằng ngày của nhân viên kế toán thuế cũng như những nhân viên đảm nhận các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong doanh nghiệp. Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp đặt những câu hỏi mà bản thân thắc mắc hay gặp phải khó khăn trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, nhằm thu thập được những thông tin cần thiết. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách, vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế, các thông tư, nghị định và một số bài luận văn của các khóa trước để từ đó em có thể xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.  Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp xử lý số liệu bằng Excel: Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý, chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu được sử dụng trong đề tài là dùng Microsoft Excel. Phương pháp so sánh: Xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu tài chính qua các năm. Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối khái niệm về thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau. Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước.” Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Theo thời gian, khái niệm về thuế đã được bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện như sau: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được Pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 5 trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội” - theo giáo trình thuế 1, đồng chủ biên TS Lê Quang Cường và TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016. 1.1.2. Đặc điểm Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa thuế với các công cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là: Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho nhà nước khi có đủ điều kiện mà không phải là quan hệ thanh toán dù trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Đối với các cơ quan thu thuế, khi thay mặt nhà nước thực hiện các hành vi nhất định cũng không được phép lựa chọn thực hiện hay không thực hiện hành vi thu thuế, có sự phân biệt đối xử đối với NNT. Tính bắt buộc này liên quan mật thiết với một đặc điểm khác của thuế, đó là tính không hoàn trả trực tiếp. Đặc điểm này cho thấy không phải ai cũng tự nguyện nộp thuế khi giá trị mình bỏ ra không tương đương với giá trị nhận được. Do đó, để đảm bảo nguồn thu lâu dài và ổn định cho ngân sách nhà nước, tính bắt buộc của thuế là cần thiết. Thứ hai, không hoàn trả trựctiếp Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ: thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện cả trước và sau khi thu thuế. Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí, lệ phí và tín dụng Nhà nước. Thứ ba, thuế mang tính pháp lý cao. Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Nhà nước là một tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 6 Tính pháp lý được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế và các chế tài mang tính cưỡng chế khác. Việc áp đặt pháp luật nhà nước trong việc quản lý và thu thuế gián tiếp đảm bảo tính ổn định trong việc xác định nguồn thu tài chính của nhà nước và đảm bảo tính ổn định của thuế. 1.1.3. Vai trò của thuế Thuế là công cụ dùng để huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước thông qua việc thu thuế. Thuế giúp điều tiết vĩ mô cho nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Từ đó thuế góp phần giúp nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. 1.2.1.2. Đặc điểm Thứ nhất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế không phải là một. Mặt khác, thuế GTGT là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ hay nói cách khác giá cả mà người tiêu dùng mua đã bao gồm thuế GTGT do đó có thể điều tiết gián tiếp thông qua giá cả cả hàng hóa, dịch vụ. Thứ hai, Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ tuy nhiên chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Do đó, tổng Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 7 số thuế thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán tính cho người tiêu dùng cuối cùng Thứ ba, Thuế GTGT có tính tích lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. Thứ tư, thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao: Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh, không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá cả hànghóa. 1.2.1.3. Vai trò - Đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và kịp thời cho NSNN, góp phần tăng cường tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo và củng cố an ninh quốc phòng. - Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất nội địa thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu khi nó xuất hiện trên lãnh thổ nước ta. Bên cạnh đó cũng góp phần thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thông qua việc khấu trừ hay hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, điều này giúp giá cả của hàng hóa dịch vụ thấp đi, tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. - Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thông kê những số liệu quan trọng. 1.2.1.4. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng a. Phạm vi áp dụng: Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 8 b. Người nộp thuế Theo Điều 3, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”. c. Đối tượng chịu thuế “Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). d. Đối tượng không chịu thuế Đối tượng không chịu thuế được quy định rõ tại Thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi, bổ sung cho Điều 4, Thông tư 219/2013 bao gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ chứa một trong các tính chất sau: Mang tính thiết yếu; Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo; Thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển; Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam; Khó xác định giá trị tăng thêm. Cụ thể như sau: - Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. - Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. - Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. - Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác. - Và một số đối tượng khác. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 9 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT (1) Căn cứ tính thuế Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định “Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất”. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất a. Giá tính thuế GTGT Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa...t liệu, bố trí nhân sự đảm bảo giao hàng đúng hẹn nhất, giá cả cạnh tranh nhất cho khách hàng, không phân biệt khách hàng lớn hay nhỏ, đáp ứng mọi khách hàng. Công ty luôn sẵn sàng hỗ trợ cho khách hàng về những mẫu thiết kế thùng carton, in ấn, chọn mẫu phù hợp, tối ưu để giảm thiểu chi phí mà chất lượng không thay đổi. Công ty luôn thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước. Công ty tuân thủ, chấp hành quy định về luật và các văn bản theo quy định của pháp luật. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến chuyên sản xuất và cung cấp theo đơn đặt hàng các loại bao bì đa dạng như: thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp, giấy Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 31 bồi, thùng carton đóng. Các sản phẩm này phục vụ phần lớn cho các khách hàng là công ty có nhu cầu đóng gói sản phẩm đi tiêu thụ hoặc là xuất khẩu. Với quy trình sản xuất dây chuyền kép kín cùng đội ngũ thợ - công nhân lành nghề, công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến cung cấp cho khách hàng các sản phẩm bao bì chất lượng nhất. Đặc biệt với năng lực sản xuất thùng carton in offset - duplex, in decal, tem nhãn sản xuất từ giấy Kraft, thùng 5 lớp, thùng carton đóng dược phẩm, mĩ phẩm, hàng điện tử, thùng carton 3 lớp, giấy bồi,... 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Trải qua quá trình hoạt động đến nay công ty đã thiết lập được bộ máy tổ chức quản lý tương đối gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Các phòng ban, các bộ phận có chức năng cụ thể. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải TIến được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng nghĩa là các phòng ban tham mưu, những lời khuyên, góp ý, chỉ dẫn, kiểm tra hoạt động của các bộ phận cho giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ của mình để giúp Giám đốc đưa ra các quyết định quản lý sao cho phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý, đưa ra quyết định cho cấp dưới làm theo. Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Hải Tiến (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) Xưởng sản xuất Tổ định hìnhTổ inTổ sóng Giám đốc Phòng Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật Bộ phận kho Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 32  Giám đốc: - Đại diện công ty là người chịu trách nhiệm trước công ty về toàn bộ hoạt động của công ty. Có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty. - Tổ chức bộ máy quản lí, tổ chức kinh doanh, xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch và phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu của khách hàng. - Quy định về tuyển dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ cán bộ chủ chốt nhà máy, các đường lối chính sách nội bộ của nhà máy, nội quy công ty, thu chi tài chính, báo cáo tài chính. - Phụ trách các phòng ban, chỉ đạo công tác điều hành kế hoạch sản xuất của xưởng sản xuất thông qua phòng kĩ thuật và phó giám đốc nhà máy. - Đặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật, chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của công ty.  Phòng kế toán: - Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo. - Thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng chế độ. Báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh, tham mưu tài chính cho giám đốc, chấp hành nghiêm túc nguyên tắc tài chính Nhà Nước. Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý công ty của Giám đốc.  Phòng kinh doanh: - Tham mưu cho Giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh cũng như sự phát triển của công ty. - Thăm dò thị trường, giao dịch với khách hàng - Đề xuất lượng cung ứng nguyên vật liệu để sản xuất phục vụ kịp thời nhu cầu thị trường, tạo uy tín với khách hàng.  Phòng kĩ thuật: - Kết hợp với phòng kinh doanh cải tiến mẩu mã, bao bì để nâng cao chất lượng sản phẩm. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 33 - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật liệu thiết bị mua vào của công ty - Kiểm tra, đôn đốc quá trình sản xuất, quản lý máy móc, kĩ thuật nhà máy. - Có trách nhiệm chung về hoạt động của máy móc, thiết bị hoặc đồ dùng trong công ty.  Bộ phận kho: -Theo dõi việc nhập, tồn, xuất của nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa của công ty để quản lý và đề xuất việc khi nào nên nhập thêm nguyên liệu, xuất thành phầm, hàng hóa cho ai, khi nào. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Phòng kế toán của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến gồm 2 người: Một kế toán trưởng và một kế toán viên. : Quan hệ trực tuyến Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán: Kế toán trưởng: Kiêm kế toán tổng hợp, trực tiếp điều hành công tác kế toán tại công ty, chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty, cung cấp thông tin cho Giám đốc về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình tài chính, hiệu quả, hiệu năng hoạt động của công ty. Định kỳ (quý, năm) lập báo cáo kế toán tài chính, báo cáo thuế và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán viên: Chuyên về nhập, xuất hàng, quản lí hàng tồn kho, quản lí hóa đơn đầu vào, đầu ra, theo dõi công nợ khách hàng, nhà cung cấp kiêm thủ quỹ, thanh toán lương cho nhân viên. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán viên 1 Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 34 2.1.6. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng Chính sách kế toán áp dụng Kỳ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N. Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) Chế độ kế toán áp dụng: +Trước 01/01/2017:Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. +Từ 01/01/2017: Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: +Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc +Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cuối kỳ +Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: Phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Tổ chức chế độ chứng từ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ kế toán làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán. Các chứng từ Công ty sử dụng bao gồm: - Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT. - Chứng từ về hàng hóa: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng. - Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng. - Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao tài sản cố định. - Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi hưởng bảo hiểm xã hội. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tuân thủ đầy đủ các điều kiện quy định tại chuẩn mực kế toán số 14. Hình thức kế toán áp dụng: Doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán máy (DN dùng phần mềm Kế toán Việt Nam phiên bản 10.5). Khi lưu trữ cất giữ chứng từ thì doanh nghiệp in chứng từ từ phần mềm kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 35 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế toán xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có, giá trị trên chứng từ và các thông tin cần thiết đã được kiểm tra để nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng biểu, mẫu chứng từ đã thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán KTVN. Theo lập trình của phần mềm kế toán, máy tính tự động chuyển thông tin vừa nhập vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Đồng thời kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Hệ thống báo cáo tài chính gồm: - Bảng cân đối kế toán B01_DNN - Báo cáo kết quả kinh doanh B02_DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03_DNN - Thuyết minh báo cáo tài chính B09_DNN Phần mền kế toán KTVN Máy vi tính Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị Khóa luận tốt nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 36 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018 2.1.7.1 Tình hình lao động của công ty Nguồn lao động là một vấn đề hết sức quan trọng của một doanh nghiệp. Nếu không có nguồn lao động thì công ty sẽ không thể vận hành được. Lao động cũng là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến rất quan tâm đến vấn đề này. Công ty không chỉ chú trọng đến năng lực của mỗi nhân viên mà còn chú trọng đến đời sống tinh thần vật chất của nhân viên, tạo điều kiện tốt nhất để người lao động hoàn thành nhiệm vụ. Công ty đã ký kết hợp đồng với tất cả các công nhân trong xưởng, xây dựng kế hoạch bảo hộ người lao động. Thực hiện đúng chính sách đối với người lao động như ốm, đau, thai sản Tổng số nhân viên hiện tại vào tháng 10/2019 là 40 người. Sau đây là bảng thống kê số liệu lao động biến động qua từng năm từ năm 2016 đến năm 2018: Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 37 Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 SL ( người) Tỷ lệ % SL ( người) Tỷ lệ % SL ( người) Tỷ lệ % SL (+/-) TL (%) SL (+/-) TL (%) 1. Theo giới tính Nam 22 84.62 29 82.86 31 83.78 7 31.81 2 6.9 Nữ 4 15.38 6 17.14 6 16.22 2 50 0 0 2.Theo tính chất Trực tiếp 18 69.23 26 74.29 28 75.68 8 44.44 2 7.69 Gián tiếp 8 30.77 9 25.71 9 24.32 1 12.5 0 0 3.Theo trình độ Đại học và cao đẳng 3 11.54 4 11.43 4 10.81 1 33.33 0 0 Trung cấp 1 3.85 1 2.86 2 5.4 0 0 1 100 CN kỹ thuật 4 15.38 6 17.14 6 16.22 2 50 0 0 Lao động phổ thông 18 69.23 24 68.57 25 67.57 6 33.33 1 4.17 Tổng số lao động 26 100 35 100 37 100 9 34.62 2 5.71 (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 38 Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng số lao động của công ty có xu hướng tăng, tuy nhiên có thể thấy rằng cơ cấu lao động của công ty được phân bố hợp lý, gọn nhẹ. Cụ thể năm 2017 số lao động chính thức của công ty là 35 người tăng 9 người so với năm 2016 tương ứng tăng 34.62%. Năm 2018 có số nhân viên là 37 người tăng 2 người so với 2017, tăng thêm 5.71%. Nguyên nhân do việc gia tăng này là sự tín nhiệm của công ty trên thị trường tăng, nhiều đơn hàng hơn, nên công ty tăng quy mô sản xuất. Để đáp ứng nhu cầu nên công ty phải tăng số lượng nhân công. Xét về giới tính: Do đặt điểm của công ty là sản xuất giấy bao bìa carton nên quá trình sản xuất có nhiều khói bụi, hóa chất độc hại và tính chất công việc nặng nhọc, bốc vác ,vận chuyển,tăng ca nhiều...Chính vì thế cần tỷ lệ lao động nam ở công ty chiếm phần lớn ( luôn lớn hơn 80% và có xu hướng tăng lên). Lao động nữ chủ yếu là bộ phận văn phòng và tổ in. Xét về tính chất công việc: Do đặc điểm công ty là sản xuất bao bì carton nên lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm chiến phần lớn trên 60% qua các năm. Tuy nhiên thì tỷ lệ lao động gián tiếp cũng đang có xu hướng tăng lên qua các năm. Ta thấy công ty đang dần quan tâm hơn đối với công tác quản lý. Xét về trình độ: Do đặc điểm sản xuất nên công ty chủ yếu là lao động phổ thông. Công ty luôn có chính sách đãi ngộ tốt để họ yên tâm làm việc, tránh tình trạng nhảy việc. Bên đó số lượng lao động trình độ đại học và cao đẳng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017 có 4 lao động trình độ đại học cao đẳng tăng thêm 1 người và tương ứng tăng 33.33% so với 2016. Với những đặc điểm như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng cơ cấu lao động của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến là khá hợp lí, cần nâng cao phát huy thế mạnh để tăng cường nâng cao hiệu suất, hiệu quả và tính kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong công tác quản lí lao động, công ty áp dụng quản lí bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 39 2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: Việt Nam đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % TÀI SẢN 9,636,400,767 9,415,222,469 9,124,475,886 (221,178,298) -2.30 (290,746,583) -3.09 Tiền và các khoản tương đương tiền 1,025,412,796 650,329,402 755,140,772 (375,083,394) -36.58 104,811,370 16.12 Các khoản phải thu 3,279,292,927 4,353,331,236 4,200,980,483 1,074,038,309 32.75 (152,350,753) -3.50 Hàng tồn kho 846,890,250 471,159,340 1,005,734,302 (375,730,910) -44.37 534,574,962 113.46 Tài sản cố định 4,307,395,909 3,745,511,444 2,901,976,220 (561,884,465) -13.04 (843,535,224) -22.52 Tài sản khác 177,408,885 194,891,047 260,644,109 17,482,162 9.85 65,753,062 33.74 NGUỒN VỐN 9,636,400,767 9,415,222,469 9,124,475,886 (221,178,298) -2.30 (290,746,583) -3.09 Nợ phải trả 6,303,318,693 6,092,908,420 5,738,704,249 (210,410,273) -3.34 (354,204,171) -5.81 · Phải trả người bán 2,588,117,418 2,548,194,188 2,613,290,290 (39,923,230) -1.54 65,096,102 2.55 . Người mua trả tiền trước - 2,354,732 - 2,354,732 (2,354,732) -100.00 . Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 55,564,900 90,004,359 136,142,477 34,439,459 61.98 46,138,118 51.26 · Phải trả người lao động 112,079,000 148,200,000 195,650,000 36,121,000 32.23 47,450,000 32.02 . Vay và nợ thuê tài chính 3,547,557,375 3,304,155,141 2,793,621,482 (243,402,234) -6.86 (510,533,659) -15.45 Vốn chủ sở hữu 3,333,082,074 3,322,314,049 3,385,771,637 (10,768,025) -0.32 63,457,588 1.91 . Vốn góp 3,000,000,000 3,000,000,000 3,000,000,000 - 0.00 - 0.00 . Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 333,082,074 322,314,049 385,771,637 (10,768,025) -3.23 63,457,588 19.69 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty và sự tính toán của tác giả) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 40 Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn lực tài chính của công ty. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty được phòng kế toán theo dõi và tổng hợp vào bảng cân đối kế toán. Dựa vào tình hình tài sản – nguồn vốn qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018, có những đánh giá chung về tình hình tài chính như sau: Về tình hình tài sản, tổng tài sản của công ty biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2017 giảm hơn 221,178,298 đồng , tương ứng giảm 2.3 % so với năm 2016. Nhưng vào năm 2018, tổng tài sản giảm đến 290,746,583 đồng, giảm 3.09 % so với năm 2017. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 Qua 3 biểu đồ trên ta có thể nhận thấy trong cơ cấu tài sản của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến năm 2016 có tỷ trọng của TS ngắn hạn và TS dài hạn tương đối cân bằng, TS ngắn hạn chiếm 53% - TS dài hạn 47% trên tổng số tài sản. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 41 Năm 2017 là TS ngắn hạn chiếm 58% - TS dài hạn 42% trên tổng số tài sản. Năm 2018 là TS ngắn hạn chiếm 65%, TS dài hạn 35%. Mặc dù tiền và hàng tồn kho năm 2018 tăng so với năm 2017 tuy nhiên tài sản cố định giảm mạnh (8%) so với năm 2017 và giảm nhiều hơn so với sự tăng lên của 2 mục trên. Chính điều này đã lý giải cho sử giảm sút tổng tài sản trong năm 2018. Những biến động của TSNH, TSDH của công ty nguyên nhân sâu xa đến từ sự thay đổi của các khoản mục tài sản. Tài sản dài hạn của công ty qua 3 năm nhiều biến động và có xu hướng giảm qua các năm. Trong năm 2017, tài sản dài hạn giảm nhẹ, giảm 5% so với năm 2016. Sự giảm nhẹ đó là do sự biến động của tài sản cố định và tài sản dài hạn khác. Cụ thể, năm 2017 tài sản cố định giảm từ4,307,395,909 đồng, xuống còn 3,745,511,444 đồng, đã giảm đi 561,884,465 đồng tương ứng giảm 13.04% so với năm 2016. Trong khi đó, tài sản dài hạn khác năm 2017 tăng17,482,162 đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 9.85%. Trong năm 2018, tài sản dài hạn giảm 7% so với năm 2017. Tài sản dài hạn năm 2018 giảm so với năm 2017 là do tài sản cố định. Cụ thể, tài sản cố định năm 2018 giảm 843,535,224 đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 22.52%. Tóm lại, mặc dù qua 3 năm (từ 2016 đến 2018) tài sản của công ty biến động nhiều tuy nhiên cơ cấu tài sản của công ty ít có sự thay đổi. Tính chất của công ty là sản xuất nên máy móc và tài sản cố định chiếm tỷ lệ lớn. Đặc biệt các khoản bán chịu cho khách hàng ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng tài sản. Điều này nhằm giúp doanh nghiệp thu hút được lượng khách hàng tiêu thụ lớn, tạo thị trường cho sản xuất kinh doanh. Về tình hình nguồn vốn, qua 3 năm nguồn vốn công ty cũng có sự biến động lớn. Năm 2017 nguồn vốn của công ty giảm 221,178,298.00 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 2.3%. Năm 2018, nguồn vốn lại giảm 290,746,583 đồng, tương ứng giảm 3.09% so với năm 2017. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 42 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 Nợ phải trả của công ty năm 2017 giảm nhẹ so với năm 2016. Cụ thể là giảm từ 6,303,318,693 đồng trong năm 2016 xuống thành 6,092,908,420 đồng trong năm 2017, giảm hơn 210, 410,273 đồng tương ứng giảm 3.34% so với năm 2016. Qua năm 2018 thì có sự giảm nhiều hơn của nợ phải trả so với năm 2017. Ta thấy giảm được 5.81% so với năm 2017.Vốn chủ sở hữu cũng có sự biến động qua các năm. Cụ thể năm 2017 vốn chủ sở hữu giảm 10,768,025 đồng tương ứng giảm 0.32% so với năm 2016. Qua năm 2018 thì vốn chủ sỡ hữu tăng nhẹ 63,457,588 đồng tương ứng tăng 1.91% so với năm 2017. Có thể thấy rằng, cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp cũng không có sự thay đổi lớn trong giai đoạn 2016-2018. Qua 3 năm, nợ phải trả vẫn chiếm chủ yếu tỷ trọng của nguồn vốn. Tuy nhiên, tỷ trọng nở phải trả giảm còn vốn chủ sở hữu thì có xu hướng tăng dần qua 3 năm. 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 80.00 90.00 100.00 2016 2017 2018 65.41 64.71 62.89 34.59 35.29 37.11 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 43 2.1.7.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến giai đoạn 2016 - 2018. Đơn vị tính: VNĐ Chỉ Tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16,625,477,601 20,960,816,911 21,815,650,286 4,335,339,310 26.08 854,833,375 4.08 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2,275,000 -2,275,000 -100.00 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16,623,202,601 20,960,816,911 21,815,650,286 4,337,614,310 26.09 854,833,375 4.08 4. Giá vốn hàng bán 14,884,580,439 18,988,467,225 19,837,224,990 4,103,886,786 27.57 848,757,765 4.47 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,738,622,162 1,972,349,686 1,978,425,296 233,727,524 13.44 6,075,610 0.31 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,189,068 947,803 701,575 -241,265 -20.29 -246,228 -25.98 7. Chi phí tài chính 318,380,656 298,486,619 246,623,960 -19,894,037 -6.25 -51,862,659 -17.38 8. -Trong đó: Chi phí lãi vay 318,380,656 298,486,619 246,623,960 -19,894,037 -6.25 -51,862,659 -17.38 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 918,830,005 1,128,417,677 1,228,440,748 209,587,672 22.81 100,023,071 8.86 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 502,600,569 546,393,193 504,062,163 43,792,624 8.71 -42,331,030 -7.75 11. Thu nhập khác 6,799,146 17,598,000 31,912,000 10,798,854 158.83 14,314,000 81.34 12. Chi phí khác 22,132,122 11,960,979 36,639,855 -10,171,143 -45.96 24,678,876 206.33 13. Lợi nhuận khác -15,332,976 5,637,021 (4,727,855) 20,969,997 -136.76 -10,364,876 -183.87 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 487,267,593 552,030,214 499,334,308 64,762,621 13.29 -52,695,906 -9.55 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 101,879,943 112,798,239 107,194,833 10,918,296 10.72 -5,603,406 -4.97 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 385,387,650 439,231,975 392,139,475 53,844,325 13.97 -47,092,500 -10.72 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh phòng kế toán công ty cung cấp và tính toán của tác giả) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 44 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh được thể hiện qua 3 tiêu chí: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Tổng doanh thu của công ty bao gồm: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính và thu nhập khác. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng gần như là tuyệt đối trong giai đoạn này, là nguồn thu chủ yếu của DN. Do đó, việc tăng giảm của chỉ tiêu này cũng kéo theo sự tăng giảm của tổng DT. Năm 2016, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 16,625,477,601 đồng, đến năm 2017 tăng thêm 4,335,339,310 đồng lên đến 20,960,816,911 đồng, năm 2017 tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm lại, đến 21,815,650,286 đồng (tăng hơn 854,833,375 đồng so với năm 2017), tương ứng năm 2017 và năm 2018 tăng lần lượt 26.08% so với năm 2016 và 4.08% so với năm 2017. Doanh thu hoạt động tài chính giảm qua các năm. Tuy nhiên tại công ty DT hoạt động tài chính chiếm rất nhỏ so với tổng doanh thu nên không làm ảnh hưởng đến tổng doanh thu của doanh nghiệp. Trong khi đó, thu nhập khác tăng dần qua các năm . Nguồn thu nhập của công ty chủ yếu vào việc bán phế liệu. Việc DT bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng vào năm 2017 là do DN đã mở rộng quy mô sản xuất, đáp ứng ngày càng được nhiều hơn nhu cầu của khách hàng. Xét về chỉ tiêu chi phí, tổng chi phí của công ty bao gồm các khoản CP sau: các khoản giảm trừ DT, GVHB, CP QLDN, CP tài chính và một số CP khác. GVHB là khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu CP của DN. Tiếp đến là CP tài chính, CP QLDN. Còn các khoản CP còn lại chiếm rất nhỏ, hầu như không đáng kể trong cơ cấu CP của DN giai đoạn 2016 – 2018. GVHB tăng qua các năm, năm 2017 và năm 2018 tăng lần lượt 4,103,886,786 đồng (tương ứng tăng 27.57%) so với năm 2016 và hơn 848,757,765 đồng (tương ứng tăng 4.47%) so với năm 2017. Trong giai đoạn này, GVHB đi kèm với DT tiêu thụ được, nên việc tăng DT cũng làm GVHB tăng theo, phụ thuộc vào mức độ tiêu thụ hàng hóa. Tuy nhiên, phải chú trọng mức tăng của CP để không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận được phân tích theo các chỉ tiêu sau: LN gộp, LN thuần, LN khác, LN kế toán trước thuế, thuế TNDN và LN sau thuế. Tổng mức LN là chỉ tiêu phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của công ty, nói lên quy mô và một phần hiệu quả hoạt Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 45 động của công ty. Nguồn thu lợi chủ yếu mà công ty có được là LN thuần từ hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này đã tăng 8.71% trong năm 2017, tương ứng tăng 43,792,624 đồng. Ta thấy mức tăng do năm 2017 công ty mở rộng sản xuất vào lĩnh vực sản xuất bao bì carton nên đem về nguồn lợi lớn cho công ty so với cùng kì năm trước. Trong năm 2018, tỷ lệ này có giảm 42,331,030 đồng tương ứng với mức giảm 7.75%. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế giá trị gia tăng Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng. Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là sản xuất kinh doanh các loại bao bì đa dạng theo đơn đặt hàng của khách hàng như thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp, giấy bồi Các loại HHDV phục vụ cho hoạt động SXKD của Công ty đa số thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 10%. Mức thuế suất được áp dụng chủ yếu tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến là 10%. a) Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng  Hàng hóa, dịch vụ mua vào  Nguyên vật liệu đầu vào phục vụ quá trình SXKD: giấy Krap sóng, giấy KTA, giấy sóng  Trang thiết bị phục vụ SXKD: Văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ, TSCĐ,  Các dịch vụ tiện ích: Điện, nước, internet, viễn thông  Hàng hóa, dịch vụ bán ra: Thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp, tấm lót,, b) Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT  Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 46 Trong đó:  Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HH bán ra trên hóa đơn GTGT.  Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của HHDV mua vào trong kỳ dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT. c)Khấu trừ, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT Giá tính thuế GTGT của tất cả các hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra tại doanh nghiệp là giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ.  Thuế suất GTGT đầu vào:  Thuế suất 5%: Được áp dụng đối với nước sạch phục vụ quá trình sản xuất.  Thuế suất 10%: Được áp dụng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào  Thuế suất GTGT đầu ra:  Thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hóa bán ra . d) Phương pháp tính thuế GTGT Công ty TNHH thương mại và Dịch vụ Hải Tiến áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.  Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra -Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó:  Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HH bán ra trên hóa đơn GTGT.  Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của HHDV mua vào trong kỳ dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT. e) Khấu trừ, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT Khấu trừ thuế: Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đáp ứng đủ điều kiện đều được khấu trừ toàn bộ. Kê khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế GTGT Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hải Tiến có doanh thu hàng nằm nhỏ hơn 50 tỷ đồng nhưng công ty chỉ kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng. Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo công ty phải tiến hành nộp tờ khai thuế GTGT qua mạng (Thuế điện tử) cho Cục thuế cùng với sự hỗ trợ của phần mềm Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 47 HTKK 4.2.4 và đồng thời cũng phải lập giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước nếu có phát sinh số thuế GTGT phải nộp trong tháng. 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào a) Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT3.  Hóa đơn đặc thù như vé xe, vé máy bay  Phiếu chi, ủy nhiệm chi.  Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào.  Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT  Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. b) Quy trình kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào Dựa vào hóa đơn nhận được trong quá trình mua hàng, kế toán tiến hành tập hợp hóa đơn và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lí, hợp lệ, của hóa đơn để làm căn cứ hạch toán và khấu trừ thuế. Cụ thể:  Đối với những nhà cung cấp lần đầu, không thường xuyên giao dịch thì tiến hành kiểm tra xem hóa đơn của họ đã thông báo phát hành hay chưa, còn hay đã hết giá trị sử dụng trên trang web điện tử www.tracuuhoadon.gdt.gov.vn để tránh tình trạng sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.  Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. Nội dung trên hóa đơn, chứng từ kế toán được phản ánh đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, không tẩy xóa, ghi chồng đè, được quy định tại Thông tư 39/2014/TT - BTC hay không.  Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin được ghi trên hóa đơn. Đối với đơn giá, số lượng trên hóa đơn cần xem xét đối chiếu với hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng nguyên tắc nếu có.  Đối với những hóa đơn, chứng từ đã đáp ứng đủ điều kiện, kế toán tiến hành nhập liệu dữ liệu trên hóa đơn vào phần mềm kế toán KTVN. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách đồng thời chiết xuất dữ liệu của tài khoản thuế đầu vào được khấu trừ sang các số sách có liên quan : Sổ cái TK 133, sổ chi tiết TK 133, bảng kê HHDV mua vào Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 48 c) Sổ kế toán sử dụng Để theo dõi và quản lí thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đơn vị sử dụng các sổ sách:  Sổ cái TK 1331, 1332  Sổ chi tiết TK 1331,1332  Sổ cái, sổ chi tiết các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 331.. d)Tài khoản kế toán sử dụng  TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ + TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV + TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ e) Ví dụ minh họa nghiệp vụ kế toán thuế GTGT đầu vào: Ví dụ minh họa 1: Ngày 25/12/2018, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến mua hàng từ công ty TNHH Kiến trúc và Thương mại Á Châu gồm giấy KTA theo hóa đơn GTGT số 0006994, chưa thanh toán tiền cho người bán . Tổng tiền thanh toán là 129.294.000 đồng (thuế GTGT 10%). Sau khi nhân viên kế toán nhận được hóa đơn GTGT số 0006994, mẫu số 01GTKT2/003, ký hiệu AC/17P, tiến hành kiểm tra xem xét tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của hóa đơn GTGT, kiểm tra thông tin tên hóa đơn: ngày lập hóa đơn, ký hiệu seri, số hóa đơn, họ tên người mua, địa chỉ, mã số thuế của người mua... Xác định hóa đơn 0006994 là hóa đơn thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện được khấu trừ và tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán KTVN. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 49 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0006994 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AC/17P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0006994 Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VÀ THƯƠNG MẠI Á CHÂU Mã số thuế: 0400125846 Địa chỉ: 16 Hùng Vương, Phường Hải Châu II, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Điện thoại: ......................................................................................................... Số tài khoản:......................................................................................................... Họ tên người mua hàng: ......................................................................................................... Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Mã số thuế:3301491759 Địa chỉ: Kiệ... Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến [05] Mã số thuế: 3301491759 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV Thuế GTGT (chưa có thuế GTGT) A Không phát sinh hoạt động mua,bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21] [] B Thuế GTGT còn được khấu trừkỳ trước chuyển sang [22] 0 C Kê khai thuế GTGT phải nộpNgân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hànghoá, dịch vụ mua vào [23] 1.467.000.372 [24] 146.552.474 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừkỳ này [25] 146.552.474 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trongkỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuếGTGT [26] 0 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) [27] 2.795.660.947 [28] 279.566.096 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0 c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 2.795.660.947 [33] 279.566.096 d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a] 0 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDVbán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) [34] 2.795.660.947 [35] 279.566.096 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 133.013.622 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 0 V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39] 0 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 75 VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanhtrong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 133.013.622 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT cònphải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 0 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ([40]=[40a]-[40b]) [40] 133.013.622 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này(nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39] < 0) [41] 0 4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0 4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyểnkỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] 0 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày 16 tháng 01 năm 2019 Họ và tên: NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu(nếu có) Ghi chú: - GTGT: Giá trị Gia tăng Lê Phước Tiến - HHDV: Hàng hoá dịch vụ Hộ trợ hạch toán MLNSNN Hạch toán chỉ tiêu [40] vào tiểu mục 1701 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 76 Hàng quý, bên cạnh kê khai thuế thì kế toán còn lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (HT/17P)  Bước 1: Đăng nhập phần mềm Hỗ trợ kê khai HTKK  Bước 2: Vào mục “Hóa đơn” chọn “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (HT/17P)”, sau đó chọn tờ khai quý, nhấn “đồng ý”.  Bước 3: Tiến hành nhập các thông tin lên báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Hình 2.6. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn b) Khấu trừ thuế GTGT Cuối tháng, dựa vào số liệu trên bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV mua vào và bán ra hoặc tờ khai thuế GTGT trong tháng đó, kế toán tiến hành phản ánh bút toán khấu trừ thuế GTGT trong kỳ với số thuế GTGT đầu ra vào phần mềm KTVN như sau: Nợ 3331: Thuế GTGT phải nộp Có 1331: Thuế GTGT được khấu trừ Cụ thể: Theo tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018 (Mẫu số 01/GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ này là 146.552.474 đồng (Chỉ tiêu [25]) và Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 77 số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 0 đồng (Chỉ tiêu [22]). Như vậy tổng số thuế GTGT được khấu trừ sẽ là 146.552.474 đồng (146.552.474 + 0). Dựa vào chỉ tiêu [35] trên tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018 có thể xác định được số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ là : 279.566.096 đồng. Như vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Tổng số thuế GTGT bán ra - Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 279.566.096 - 146.552.474 = 133.013.622 đồng > 0. Ta thấy, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nhỏ hơn số thuế GTGT phải nộp trong kì. Do đó, trong tháng 12 năm 2018 số thuế GTGT mà công ty được khấu trừ là 146.552.474 đồng và còn một khoản chênh lệch 133.013.622 đồng chính là số thuế mà công ty còn phải nộp vào NSNN.  Định khoản: Nợ TK 3331: 146.552.474 đồng Có TK 1331: 146.552.474 đồng. c) Nộp thuế Trong kì số thuế GTGT đầu ra phải nộp lớn hơn số thuế được khấu trừ thì kế toán tiến hành nộp thuế theo các bước: Bước 1: truy cập vào trình duyệt Internet Explore, đăng nhập vào đường link nộp thuế: xuất hiện trang của Tổng cục thuế. Chọn mục nộp thuế, ngày tháng nộp, chọn tệp (tại địa chỉ lưu file XML) và kí điện tử. Bước 2: Tiến hành nộp thuế GTGT bằng cách nộp tiền trực tiếp tại ngân hàng theo giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước. Hạn cuối nộp tiền thuế cũng là hạn cuối nộp tờ khai thuế: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo (đối với nộp thuế theo tháng). Nếu nộp chậm thì công ty phải nộp tiền phạt. Mức phạt chậm nộp áp dụng từ ngày 1/07/2016 là 0,03 %/ ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Số tiền phạt = số tiền chậm nộp * 0,03 % * số ngày chậm nộp Trong tháng 12 năm 2018, công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến phát sinh nghĩa vụ nộp thuế GTGT với số tiền thuế GTGT phải nộp là 133.013.622 đồng. Công ty nộp trực tiếp tại ngân hàng Vietcombank theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 78 Định khoản: Nợ TK 3331: 133.013.622 đồng Có TK 1121: 133.013.622 đồng. 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, kế toán thực hiện tạm tính và nộp số tiền thuế TNDN phát sinh của quý, tuy nhiên chậm nhất không được quá ngày 30 của quý tiếp theo kể từ quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. Từ khi Thông tư 151/2014/TT – BTC ban hành vào ngày 15/11/2014, kế toán không cần phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính từng quý mà chỉ cần lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN cho cả năm. Cuối năm, dựa vào kết quả kinh doanh thực tế, kế toán tiến hành lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN, xác định số TNDN phát sinh trong suốt năm qua và nộp bổ sung nếu số thuế phải nộp chưa nộp đủ. Mức thuế suất TNDN được áp dụng tại Công ty là 20%. 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a) Chứng từ sử dụng  Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN)  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước b) Sổ sách kế toán  Sổ cái TK 3334, TK 8211.  Sổ chi tiết TK 3334, TK 8211. c) Tài khoản sử dụng  TK 3334: Thuế TNDN  TK 8211: Chi phí thuế TNDN 2.2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN a) Kê khai, quyết toán thuế TNDN Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 79  Xác định số thuế TNDN tạm tính Theo quy đinh tại Thông tư 151/2014/TT – BTC: Bắt đầu từ quý IV/2014 trở đi doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính nếu có phát sinh. Do đó, hàng quý công ty không tiến hành kê khai và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính như trước. Hàng quý, kế toán sẽ ước chừng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp sao cho khi quyết toán thuế cuối năm, số thuế TNDN còn phải nộp nhỏ hơn hoặc bằng 20% số thuế TNDN phải nộp để tránh bị phạt nộp chậm theo quy định.  Xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 ta xác định được:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 21.815.650.286 đồng.  Doanh thu hoạt động tài chính là 701.575 đồng.  Doanh thu của công ty = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu . tài chính = 21.815.650.286 + 701.575  = 21.816.351.861 đồng *Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được trừ là 21.312.289.698 đồng Trong đó: + Giá vốn hàng bán là 19.837.224.990 đồng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp là 742.338.928đồng. + Chi phí bán hàng là 486.101.820 đồng + Chi phí tài chính là 246.623.960 đồng  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = 21.815.650.286 - 19.837.224.990 +701.575 - 246.623.960- 742.338.928 - 486.101.820 = 504.062.163 đồng  Chi phí khác là: 36.639.855 đồng  Thu nhập khác là: 31.912.000 đồng  Lợi nhuận khác = 31.912.000 - 36.639.855= - 4.727.855 đồng  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của Công ty = 504.062.163+ (-4.727.855) = 499.334.308 đồng  Xác định thu nhập chịu thuế theo luật thuế TNDN Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 80 = ( 21.816.351.861 – 21.312.289.698 )+31.912.000=535.974.163 đồng Tổng thu nhập này đều là từ hoạt động sản xuất kinh doanh vì công ty không có bất kỳ hoạt động chuyển chuyển nhượng bất động sản nào.  Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh Là một công ty hoạt động khá hiệu quả đóng góp cho cục thuế Thừa Thiên Huế một số tiền thuế không hề nhỏ qua mỗi năm và cũng không có bất kỳ khoản thu nhập nào được miễn thuế. Do đó, thu nhập tính thuế của Công ty trong năm nay cũng chính là thu nhập chịu thuế trong năm Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định = 535.974.163 - 0 - 0 = 535.974.163 đồng Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ phát triển KHCN) * Thuế suất thuế TNDN. Công ty không tiến hành trích lập quỹ phát triển KHCN do đó thuế TNDN trong năm 2018 của doanh nghiệp sẽ là: 535.974.163*20%= 107.194.833 đồng Trong năm, công ty đã nộp số thuế TNDN tạm nộp là: 119.404.059 đồng Số thuế TNDN còn phải nộp là: 107.194.833– 119.404.059 = -12.209.226 đồng b) Nộp thuế TNDN Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành quyết toán thuế TNDN, lập tờ khai quyết toán thuế TNDN. Thông qua giấy nộp tiền tạm tính , kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp bổ sung cho Nhà nước hay không. Doanh nghiệp có thể tạm nộp trong năm tùy thích sao cho khi cuối năm quyết toán thuế TNDN, số thuế TNDN còn phải nộp nhỏ hơn hoặc bằng 20 % số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp không phải bị nộp chậm. Trong trường hợp số thuế còn phải nộp đó lớn hơn 20 % số thuế TNDN phải nộp trở lên thì doanh nghiệp phải nộp số tiền phạt nộp chậm đối với phần chênh lệch từ 20 % trở lên đó. Vào quý 2/2018, sau khi xác định được số thuế TNDN tạm nộp cho cơ quan thuế, kế toán phản ánh vào phần mềm như sau: Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 81 Nợ TK 821: 35.000.000 đồng Có TK 3334: 35.000.000 đồng Sau khi đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước, kế toán tiến hành phản ánh vào phần mềm bút toán sau: Nợ TK 3334: 35.000.000 đồng Có TK 1121: 35.000.000 đồng Kế toán tiến hành các bút toán tương tự cho số thuế TNDN 40.000.000 đồng, 10.000.000 đồng, 11.000.000 đồng của quý 4/2018. Vì công ty tạm nộp số thuế trong năm 2018 lớn hơn so với số thuế TNDN phải nộp nên công ty không phải nộp thêm số thuế TNDN, số tiền 12.209.226 đồng được khẩu trừ chuyển sang kì sau để tạm nộp tiếp cho năm 2019. Sau khi lập và kiểm tra kỹ càng tờ khai quyết toán thuế TNDN, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành theo định khoản sau: Nợ TK 911: 107.194.833 đồng Có TK 821: 107.194.833 đồng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 82 Biểu 2.14 Sổ chi tiết 821 năm 2018 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Kiệt 73 Dạ Lê, P. Thủy Phương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301491759 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 821 : CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐVT: đồng. Ngày ghi Sổ Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh SỐ DƯ Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có (Bên Nợ) THÁNG 12/2018 Dư đầu kì 31/12/2018 THUETNDN 31/12/2018 Thuế TNDN năm 2018 3334 02 107.194.833 107.194.833 31/12/2018 KCTHUETNDN 31/12/2018 Kết chuyển chu phí thuế TNDN 911 02 107.194.833 Cộng số phát sinh tháng 12/2018 107.194.833 107.194.833 Cộng lũy kế từ đầu năm 107.194.833 107.194.833 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 83 Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 3334 năm 2018 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Kiệt 73 Dạ Lê, P. Thủy Pương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301491759 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3334 : THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ngày ghi Sổ Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh SỐ DƯ (Bên Có)Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có THÁNG 03/2018 Dư đầu kỳ (23.404.059) 28/03/2018 NS02 28/03/2018 Truy thu thuế TNDN, GTGT và phạt nộp chậm theo quyết định số 188/QD- CCT của CCT TX Hương Thủy 421 4211 19.121.258 (4.282.801) 30/03/2018 NH43 30/03/2018 Chuyển tiền thuế truy thu theo QD số 188/QD -CCT 1121 01 19.121.258 (23.404.059) Cộng phát sinh tháng 03/2018 19.121.258 19.121.258 (23.404.059) Lũy kế phát sinh từ đầu năm 19.121.258 19.121.258 (23.404.059) THÁNG 07/2018 19/07/2018 NH101 19/07/2018 Tạm nộp thuế TNDN năm 2018 1121 01 35.000.000 (58.404.059) Cộng phát sinh tháng 07/2018 35.000.000 (58.404.059) Lũy kế phát sinh từ đầu năm 54.121.258 19.121.258 (58.404.059) THÁNG 12/2018 05/12/2018 NH173 05/12/2018 Tạm nộp thuế TNDN năm 2018 1121 01 40.000.000 (98.404.059) 25/12/2018 NH 182 25/12/2018 Chuyển tiền thuế TNDN năm 2018 1121 01 10.000.000 (108.404.059) 27/12/2018 NH184 27/12/2018 Chuyển tiền thuế TNDN năm 2019 1121 01 11.000.000 (119.404.059) 31/12/2018 THUETNDN 31/12/2018 Thuế TNDN năm 2018 8211 02 107.194.833 (12.209.226) Cộng phát sinh tháng 12/2018 61.000.000 107.194.833 (12.209.226) Lũy kế phát sinh từ đầu năm 115.121.258 126.316.091 (12.209.226) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 84  Các bước kê khai trên phần mềm HTKK Bước 1: Khởi động phần mềm HTKK => nhập mã số thuế và nhấn “Đồng ý” để đăng nhập vào phần mềm => Tại phần thuế TNDN, kích chọn “Quyết toán thuế TNDN năm (mẫu 03/TNDN). Bước 2: Nhập năm cần quyết toán => Chọn phụ lục 03 – 1A/TNDN. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến chọn phụ lục 03 – 1A/TNDN, sau đó kích chọn “Đồng ý”, xuất hiện hộp thoại nhập tờ khai. Căn cứ để lập tờ khai quyết toán thuế TNDN là báo cáo kết quả kinh doanh và một số thông tin trên bảng cân đối phát sinh. Hình 2.7 Chọn kỳ tính thuế Bước 3: Kế toán không nhập liệu trực tiếp trên tờ khai quyết toán thuế TNDN này mà phải nhập dữ liệu từ phụ lục 03 - 1A báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước. Sau đó nhấn “Ghi lại”. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 85 Hình 2.8 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bước 4: Nếu ghi thành công thì dữ liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được tự động kết chuyển sang chỉ tiêu đầu tiên trên tờ khai quyết toán thuế TNDN. Làm tờ khai quyết toán thuế TNDN  Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 499.334.308 đồng. Chỉ tiêu này được lấy từ phụ lục 03 – 1A/TNDN, phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp theo quy định pháp luật về kế toán.  Chỉ tiêu [B1] – Chỉ tiêu [14] Điều chỉnh tăng, giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí không phù hợp với quy định của luật thuế.  Về doanh thu Doanh thu kế toán Doanh thu thuế Được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán số 14 Được ghi nhận theo điều 5 của TT 78/2014/TT – BTC (Sửa đổi bởi Điều 3, TT 96/2015/TT – BTC) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 86  Về chi phí Chi phí kế toán Chi phí thuế Là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Là chi phí được trừ đáp ứng đủ điều kiện của luật thuế TNDN (Tại Điều 6, TT78 sửa đổi bởi Điều 4,TT96/2015/TT – BTC.  Chỉ tiêu [B4] - Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: 36.639.855 đồng. Sau khi nhập xong các chỉ tiêu trên thì phần mềm HTKK sẽ tự động điền số liệu vào các chỉ tiêu [B12], [B13] và [C1].  Chỉ tiêu [B12] – Tổng thu nhập chịu thuế: 535.974.163 đồng.  Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD: 535.974.163 đồng.  Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế: 535.974.163 đồng.  Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế: 535.974.163 đồng  Chỉ tiêu [C6] – TNTT sau khi đã trích lập quỹ KHCN:535.974.163 đồng.  Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20 % : 535.974.163đồng.  Chỉ tiêu [C10] – Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi: 107.194.833 đồng (535.974.163 x 20%)  Chỉ tiêu [C16] – Thuế TNDN của hoạt động SXKD: 107.194.833đồng  Chỉ tiêu [D] – Tổng số thuế TNDN phải nộp: 107.194.833 đồng  Chỉ tiêu [D1] - Thuế TNDN của hoạt động SXKD: 107.194.833đồng  Chỉ tiêu [ E] – Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: 119.404.059 đồng.  Chỉ tiêu [G] – Tổng số thuế TNDN còn phải nộp: -12.209.226 đồng  Chỉ tiêu [H] – 20% số thuế TNDN phải nộp : 21.438.967 đồng.  Chỉ tiêu [I] - Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) : -33.648.193 đồng. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 87 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 88 Hình 2.9 Tờ khai thuế TNDN Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 89 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 3.1.1. Ưu điểm Về quy trình thực hiện công tác kế toán: Tương đối đơn giản, dễ hiểu, việc sử dụng phần mềm KTVN phục vụ công tác kế toán tại doanh nghiệp đã giúp công việc kế toán tại công ty được tiến hành đơn giản, nhanh chóng và thuận lợi hơn. Về công tác tổ chức kế toán: Công ty luôn căn cứ vào luật kế toán, chế độ kế toán, và chuẩn mực kế toán do nhà nước ban hành. Công ty thường xuyên cập nhập những thông tin, văn bản, thông tư, quyết định mới do nhà nước, bộ tài chính ban hành để bổ sung kịp thời. Việc áp dụng theo thông tư 133/2016/TT- BTC của Bộ tài chính và được mở chi tiết theo tình hình hạch toán thực tế của công ty giúp cho việc đánh giá, tập hợp các số liệu chính xác và chi tiết, đồng thời giúp kế toán dễ dàng hơn trong việc theo dõi giám sát. Kết hợp sử dụng phần mềm kế toán cùng bảng tính Excel để thường xuyên đối chiếu số liệu phần mềm và bên ngoài góp phần tăng khả năng chính xác và độ tin cậy của số liệu. Công ty hiện đang sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác. Về công tác kế toán thuế : Các chế độ về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN được Bộ Tài chính ban hành luôn được công ty tuân thủ. Việc sử dụng các hóa đơn, chứng từ được kế toán kê khai thuế tuân thủ theo mẫu quy định, không có hiện tượng sử dụng hóa đơn bất hợp pháp. Trước khi nhập liệu, các hóa đơn, chứng từ luôn được kiểm tra đầy đủ do đó không có tình trạng sử dụng hóa đơn không đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN luôn được kế toán phản ánh đủ. Công ty luôn tuân thủ theo đúng chế độ kế toán thuế GTGT và thuế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 90 TNDN. Thực hiện việc kê khai và nộp thuế theo đúng hướng dẫn các thông tư do Bộ Tài chính ban hành cũng như chấp hành nghiêm túc và thực hiện đúng các quy định, thông báo của cơ quan quản lí thuế, cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin tài chính liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế khi có yêu cầu. Về tổ chức lưu trữ chứng từ kế toán: sổ sách, chứng từ kế toán tại công ty được lưu trữ gọn gàng, ngăn nắp, hóa đơn được lưu theo số thứ tự nên giúp cho việc tìm kiếm các chứng từ, thông tin tài liệu dễ dàng hơn, thuận tiện cho việc rà soát và kiểm tra. 3.1.2 Nhược điểm: Số lượng nhân viên hạn chế: Bộ máy kế toán của công ty vỏn vẹn chỉ có 2 người, trong khi khối lượng công việc khá lớn, điều này khiến cho kế toán đảm nhận nhiều công việc cùng một lúc làm gia tăng áp lực, không am hiểu sâu sắc, tường tận vấn đề, dễ đẫn đến rủi ro, sai sót. Kế toán viên kiêm nhiệm việc thủ quỹ dẫn đến vi phạm nguyên tắc trong kế toán. . Các chứng từ kế toán như: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lập đầy đủ, đúng thời điểm phát sinh. Điều này, khiến việc truy cứu trách nhiệm khó khăn khi có sai sót đối với hàng hóa xuất nhập kho và thiếu căn cứ đối chiếu, đảm bảo chính xác cho những hóa đơn GTGT mua vào cũng như bán ra. Việc kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của chứng từ là điều kiện không thể thiếu nhưng một số các hóa đơn GTGT, chứng từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho được lưu tại đơn vị lại thiếu chữ kí của người bán hàng, người mua hàng, người lập chứng từ. Theo chuẩn mực hiện nay, việc lập hóa đơn, hạch toán và ghi sổ kế toán phải được diễn ra tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tuy nhiên trong thực tế, một số nghiệp vụ đã có chứng từ đầy đủ để hạch toán nhưng kế toán lại để đến cuối tháng mới lập hóa đơn và cập nhật nghiệp vụ vào phần mềm dẫn đến phản ánh các bút toán không kịp thời rất dễ gây sai sót. Sự thay đổi liên tục của hệ thống luật kế toán – tài chính, luật thuế GTGT và thuế TNDN đã làm cho công tác kế toán thường phải cập nhật lại, do vậy đôi lúc gây ra sự nhầm lẫn đối với kế toán viên chuyên nhiệm về thuế GTGT và thuế TNDN. Việc kế toán bất cẩn trong việc xuất hóa đơn cung cấp cho khách hàng làm cho công việc bị mất thời gian, chi phí điều chỉnh sai sót cho công ty. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 91 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Từ những nhược điểm, hạn chế về thực tế công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN đã tìm hiểu được sau quá trình thực tập tại đơn vị, để hoàn thiện tốt công tác kế toán của doanh nghiệp em xin phép đưa ra một số giải pháp sau:  Tuyển thêm thủ quỹ để phụ trách từng phần hành nhằm nâng cao chất lượng công việc cũng như đáp ứng nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Cần phải phân công công việc rõ ràng giữa các nhân viên để dễ dàng trong việc truy cứu trách nhiệm khi xảy ra sai sót và nâng cao ý thức, trách nhiệm của nhân viên.  Cần phải lập đầy đủ, kịp thời các chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để làm căn cứ theo dõi hàng hóa thực tồn cũng như là cơ sở để đối chiếu số thuế phát sinh.  Việc lưu trữ các chứng từ cần được kí xác nhận của các nhân viên có liên quan trong quy trình bán hàng, mua hàng để đảm bảo tính hợp lí, hợp pháp của hóa đơn chứng từ đồng thời tăng tính kiểm soát hệ thống chứng từ chặt chẽ để khi có sai sót xảy ra tìm được lỗ hổng nhanh chóng.  Cuối mỗi kì kế toán thường phải lập nhiều báo cáo, sổ sách lên cấp trên. Do đó, kế toán không nên dồn mọi công việc đến cuối kì mới làm để tránh tình trạng áp lực công việc, dễ nhầm lẫn công việc hay có thể quên mất công việc. Kế toán nên tiến hành nhập hóa đơn vào phần mềm ngay trong ngày phát sinh nghiệp vụ để tránh tình trạng bỏ sót nghiệp vụ hay thất lạc hóa đơn gây thiệt hại cho công ty.  Luật thuế thường xuyên được thay đổi, cập nhật, vì vậy công ty cần xem xét, tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên kế toán thuế học hỏi, tham gia các buổi hướng dẫn, tọa đàm do cơ quan thuế triển khai để nhân viên kế toán thuế được trang bị kiến thức một cách đầy đủ, chính xác, góp phần tối đa hóa hiệu quả công việc và đảm bảo uy tín cũng như trách nhiệm tuân thủ của công ty đối với cơ quan thuế và nhà nước. Kế toán nên theo dõi sát các trang web như Cộng đồng kế toán Việt Nam, ở đó thường xuyên giải đáp thắc mắc liên quan đến kế toán cũng như thuế GTGT hay thuế TNDN, Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 92 những thay đổi về phần mềm hỗ trợ kê khai Qua đó vừa cập nhật được thông tin vừa trau dồi được kiến thức, kĩ năng. Thường xuyên cập nhật những phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK, Itaxview, để nộp thuế tại website Tổng cục thuế Việt Nam.  Đối với việc viết sai hóa đơn tùy theo trường hợp mà kế toán có cách thức giải quyết khác nhau: + Đối với những hóa đơn viết sai mà chưa giao cho khách hàng thì kế toán chỉ cần gạch bỏ hóa đơn và lưu lại tại cuốn. + Trường hợp kế toán phát hiện ra sai sót khi hóa đơn đã được giao cho khách hàng tuy nhiên cả bên bán lẫn bên mua vẫn chưa khai thuế, kế toán sẽ tiến hành lập biên bản thu hồi hóa đơn và ghi rõ lý do thu hồi. Sau đó lưu giữ số hóa đơn lập sai và xuất lại hóa đơn mới cho khách hàng. + Kế toán phát hiện sai trong khi cả bên bán lẫn bên mua đều đã kê khai thuế, lúc này kế toán có trách nhiệm lập biên bản hoặc thỏa thuận ghi rõ sai sót, đồng thời lập hóa đơn điều chỉnh. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất GTGT hay tiền thuế GTGT cho hóa đơn số, ký hiệuCăn cứ vào số hóa đơn điều chỉnh, tiến hành kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra. Tuy nhiên hóa đơn điều chỉnh thì không được ghi số âm Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong thời gian ngắn ngủi hơn 3 tháng thực tập ở công ty, với vốn kiến thức, kĩ năng lẫn kinh nghiệm học hỏi được cùng cơ hội được làm việc với các anh chị trong công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hải Tiến đã mang lại cho em nhiều bài học quý giá. Tại đây, em đã có cơ hội tìm hiểu sâu các nội dung liên quan đến công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế tại công ty. Ngoài ra, em còn được cung cấp, cập nhật những kiến thức về hai loại thuế nêu trên thông qua việc tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu. Hơn hết, với tinh thần cầu tiến và không ngừng học hỏi em luôn luôn không ngừng trau dồi các kiến thức thu nhặt được để hoàn thiện kiến thức và phát triển bản thân mỗi ngày. Trong quá trình làm đề tài, mặc dù gặp không ít khó khắn nhưng nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình từ Ban giám đốc Công ty cũng như các anh chị phòng ban kế toán đã giúp em hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, cụ thể như sau: Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể là công tác kế toán và kê khai thuế giá trị gia tăng cũng như công tác kế toán, kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn, bài luậnđã:  Phản ánh được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. Qua đó biết được mỗi ngày, mỗi tháng hay mỗi quý một nhân viên kế toán thuế thực thụ cần phải làm gì, từ việc kiểm tra hóa đơn cho đến việc kê khai nộp thuế thồng qua phần mềm HTKKĐây là những kiến thức quý báu mà bản thân em vẫn chưa có thể lĩnh hội được khi ngồi trên ghế nhà trường.  Tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán tại đơn vị thực tập, đồng thời đề xuất ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện tốt công tác kế toán của công ty. Quá trình thực tập đã thực sự đem lại cho em những bài học, kiến thức quý giá về công tác kế toán trong thực tế nói chung và trong kế toán thuế riêng đồng thời trang bị Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 94 cho em nhiều hành trang cho công việc tương lai sắp đến. Đồng thời vận dụng những kiến thức đã được học ở trường, so sánh giữa lý thuyết và thực tế, học hỏi và đúc rút những kinh nghiệm để hoàn thành bài khóa luận này, cũng như trang bị đầy đủ cho việc bước vào đời. 2. Kiến nghị Cùng với tinh thần ham học hỏi cộng với sự nỗ lực không ngừng của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Trong thời gian thực tập ngắn ngủi và thời gian không cho phép em phản ánh toàn bộ được quá trình kế toán thuế tại công ty một cách thực sự trọn vẹn và hoàn chỉnh. Do đó, nếu muốn hoàn chỉnh trọn vẹn hơn đòi hỏi đề tài phải nghiên cứu thêm các phần hành khác như: Kế toán bán hàng, công nợ phải trả, giá thànhThêm vào đó, việc mở rộng thời gian nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN bằng cách nghiên cứu thêm công tác kế toán thuế GTGT của tháng trước như tháng 11, tháng 10năm 2018. Hoặc mở rộng nghiên cứu thêm công tác thuế của các loại thuế khác phát sinh tại đơn vị như thuế môn bài, thuế TNCN Với sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân sẽ không tránh khỏi những sai sót, hạn chế trong bài khóa luận, em mong các thầy cô đóng góp, sửa chữa để hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình thuế 1 của TS Lê Quang Cường và TS Nguyễn Kim Quyến năm 2016 2. Sách Tài Chính Công của nhà kinh tế học Gaston Jeze 3. Luật thuế 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 của Quốc hội khoá XII kỳ họp thứ 3 về Thuế giá trị gia tăng. 4. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. 5. Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung cho điều 4, thông tư 219 /2013. 6. Luật 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016, sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và quản lí thuế, ban hành ngày 6/4/2016. 7. Thông tư số 95/2016/TT- BTC ngày 28/06/2016 của Bộ tài chính quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng kí thuế, thông tin đăng kí thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngưng kinh doanh; đăng kí thuế đối với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mô hình của tổ chức, trách nhiệm quản lí và sử dụng mã số thuế. 8. Luật 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của quốc hội, sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và quản lí thuế. 9. Nghị định 209/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT có hiệu lực 1/1/2014 10. Nghị định 146/2017/NĐ-CP ban hành ngày 15/12/2017 chính phủ sửa đổi, bổ sung nghị định 100/2016/NĐ- CP và 12/2015/NĐ- CP về Luật thuế GTGT và thuế TNDN. 11. Thông tư 96/2015/TT-BTC về việc hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 119/2014/TT-BTC, Thông tư số 151/2014/TT-BTC. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 96 12. Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành 18/06/2014. 13. Khóa luận “Thực trạng công tác thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Cơ khí và xây dựng công trình 878” – Nguyễn Thị Hằng (Niên khoán 2012 – 2016)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Tài liệu liên quan