Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong Báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá AFA

ĐAỊ HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ĐOÀN THỊ HƯƠNG NGUYÊN Khóa học: 2015 - 2019 ĐAỊ HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TO

pdf120 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong Báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá AFA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Hương Nguyên Lớp: K49C Kiểm toán Giáo viên hướng dẫn T.S Hồ Thị Thúy Nga Huế, tháng 5 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Lời cảm ơn Bài khóa luận tốt nghiệp này là một phần phản ánh quá trình học tập của tôi tại trường Đại học kinh tế - Đại học Huế. Để có thể hoàn thành đề tài: “ Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA”. Để hoàn thành được bài khóa luận này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình của ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô, cơ quan thực tập, bạn bè và người thân. Tôi xin chân thành cảm ơn đến: Ban giám hiệu nhà trường, các phòng, các đoàn thể trường đã tạo điều kiện cho sinh viên thực tập cuối khóa nói chung và tôi nói riêng có cơ hội thực tập, được làm việc thực tế tại công ty nhằm tạo điều kiện học tập và tìm hiểu thực tế giúp sinh viên có những kinh nghiệm vô cùng quý giá khi ra trường. Quý thầy cô giáo Trường đại học kinh tế - Đại học Huế nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã luôn hết sức truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm bản thân cho tất cả các học sinh, giúp chúng tôi có nền tảng kiến thức vững chắc. Đặc biệt là cô giáo Tiến sĩ Hồ Thị Thúy Nga người trực tiếp hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành bài khóa luận này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám đốc, các anh chị nhân viên trong công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã tạo cơ hội cho những sinh viên như chúng tôi được trải nghiệm thực tế đối với công việc kiểm toán, qua những chuyến đi và thời gian làm việc tại công ty giúp tôi có thêm những cái nhìn chân thực hơn về công việc kiểm toán. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, các anh chị em đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập và thời gian làm bài khóa luận, giúp tôi đủ tinh thần để hoàn thành bài làm của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm2019 Sinh viên Đoàn Thị Hương Nguyên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán MỤC LỤC PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..........................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................3 4.1 Phạm vi thời gian số liệu thu thập ...................................................................................3 4.2 Phạm vi không gian...........................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................3 5.1 Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................................3 5.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................................3 6. Kết cấu đề tài........................................................................................................................4 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC...........................5 TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..............5 1.1 Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền ...........................................................5 1.1.1 Khái niệm và phân loại .................................................................................................5 1.1.2 Nguyên tắc kế toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền......................6 1.1.3 Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán áp dụng đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền...........................................................................................................6 1.1.3.1 Đối với tiền mặt ...........................................................................................................6 1.1.3.2 Đối với tiền gửi ngân hàng.........................................................................................8 1.1.3.3 Đối với tiền đang chuyển .........................................................................................10 1.1.3.4 Đối với tương đương tiền .........................................................................................12 1.1.4 Đặc điểm của khoản mục ...........................................................................................15 1.1.4.1 Các sai phạm thường gặp đối với khoản mục tiền ................................................15 1.2 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục tiền ................................................................19 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền ......................19 1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.....................................................................................19 1.3.1.1 Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng .............................................................19 1.3.1.2 Ký hợp đồng kiểm toán ............................................................................................20 1.3.1.3 Thu thập các thông tin cơ sở của đơn vị.................................................................20 1.3.1.4 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ........................................................................20 1.3.1.5 Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro............................................................................21 1.3.1.6 Lập kế hoạch và chiến lược kiểm toán ...................................................................23 1.3.2 Thực hiện kiểm toán ....................................................................................................23 1.3.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ..............................................................................................24 1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản ...................................................................................................25 1.3.3 Kết thúc kiểm toán .......................................................................................................29 1.3.3.1 Chuẩn bị hoàn thành cuộc kiểm toán......................................................................29 1.3.3.2 Báo cáo kiểm toán .....................................................................................................30 1.3.3.3 Thư quản lý. ...............................................................................................................31 1.3.3.4 Sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán ................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÀO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA.................................32 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ............................32 2.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..........................32 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................................32 2.1.3 Mục tiêu và phương châm hoạt động ........................................................................33 2.1.4 Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý ............................................................................33 2.1.5 Đặc điểm hành nghề kinh doanh................................................................................34 2.2 Khái quát Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện ..............................................................................................36 2.2.1 Phương pháp thực hiện kiểm toán .............................................................................36 2.2.2 Quy trình thực hiện ......................................................................................................38 2.2.2.1 Giai đoạn tiền kế hoạch ...........................................................................................38 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 2.2.2.2 Giai đoạn kế hoạch ..................................................................................................39 2.2.2.3 Thực hiện kiểm toán. ................................................................................................40 2.2.2.4 Hoàn thành và kết thúc ...........................................................................................41 2.3 Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại công ty ABC do công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá AFA thực hiện ...............41 2.3.1 Giai đoạn tiền kế hoạch ..............................................................................................41 2.3.1.1 Tìm hiểu thông tin chung về khách hàng ...............................................................41 2.3.1.2 Đánh giá rủi ro kiểm toán.........................................................................................42 2.3.1.3 Đánh giá về tính độc lập ...........................................................................................42 2.3.1.4 Phân công nhiệm vụ cho Parter và KTV ................................................................42 2.3.1.5 Xác nhận về tính độc lập của Kiểm toán viên .......................................................43 2.3.1.6 Xem xét chấp nhận khách hàng ...............................................................................43 2.3.2 Giai đoạn lập kế hoạch ................................................................................................43 2.3.2.1 Đánh giá rủi ro gian lận ............................................................................................43 2.3.2.2 Đánh giá rủi ro kinh doanh .....................................................................................44 2.3.2.3 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ........................................................................44 2.3.2.4 Phân tích rủi ro ........................................................................................................45 2.3.2.5 Phân tích đánh giá những rủi ro tiềm tàng .............................................................45 2.3.2.6 Xác định mức trọng yếu ...........................................................................................46 2.3.3 Thực hiện kiểm toán ....................................................................................................47 2.3.3.1 Thủ tục chung ............................................................................................................47 2.3.3.2 Thực hiện thủ tục phân tích .....................................................................................49 2.3.3.3 Thực hiện thử nghiệm cơ bản ..................................................................................50 2.3.4 Kết thúc kiểm toán .......................................................................................................58 2.3.3.1 Chuẩn bị hoàn thành cuộc kiểm toán......................................................................58 2.3.3.2 Phát hành báo cáo......................................................................................................60 2.3.3.3 Xem xét các sự kiện sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán ...............................60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA .......61 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 3.1 Nhận xét công tác kiểm toán khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.....................................61 3.1.1 Các mặt đạt được của quy trình kiểm toán của công ty ..........................................61 3.1.1.1 Đội ngũ nhân lực và tổ chức nhân sự .....................................................................61 3.1.1.2 Chương trình kiểm toán mẫu ...................................................................................62 3.1.1.3 Về chất lượng hoạt động kiểm toán ........................................................................62 3.1.1.4 Về quy trình kiểm toán khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền .........62 3.1.1.5 Về hồ sơ làm việc ......................................................................................................63 3.1.2 Các mặt hạn chế của quy trình kiểm toán của công ty............................................63 3.1.2.1 Về phương pháp tiếp cận cuộc kiểm toán báo cáo tài chính theo từng khoản mục: 63 3.1.2.2 Về thủ tục phân tích ..................................................................................................63 3.1.2.3 Về đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................................64 3.1.2.4 Đối với kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền: ..................64 3.1.2 Một số ý kiến đóng góp và giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán báo cáo tài chính nói chung và khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền nói riêng tại công ty..........................................................................................................................................64 3.1.2.1 Hoàn thiện quy trình đánh giá HTKSNB. ..............................................................64 3.1.2.2 Hoàn thiện việc đánh giá rủi ro tiềm tàng theo từng khoản mục. ......................65 3.1.2.3 Bổ sung và hoàn thiện các thử nghiệm chi tiết.....................................................65 3.1.2.4 Ý kiến đóng góp khác ...............................................................................................65 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................66 1. Kết luận ...............................................................................................................66 2. Kiến nghị .............................................................................................................66 DANH SÁCH CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................68 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Bảng mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền .19 Bảng 1.2 Bảng hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................21 Bảng 2.1 Bảng xác định mức trọng yếu ..............................................................................46 Bảng 2.2 Bảng tính lãi dự thu đối với tiền gửi có kỳ hạn .................................................57 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 111............ 7 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 112............ 9 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 113..........11 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 121.........13 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 128..........14 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ về quy trình xác lập mức trọng yếu.................................................................22 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.............33 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình thực hiện kiểm toán..........................................................................38 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCKT Báo cáo kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban giám đốc CĐKT Cân đối kế toán CĐPS Cân đối phát sinh HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên TGNH Tiền gửi ngân hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 1 PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường chủ trương đa dạng hóa các hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế được mở rộng và đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Trong điều kiện kinh tế như vậy, thông tin tài chính của doanh nghiệp không chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét duyệt mà nay các thông tin này cần cho nhiều người, nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng cho các quyết định kinh tế. Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm toán độc lập trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu trong đời sống hoạt động kinh tế. hoạt động kiểm toán không chỉ tạo niềm tin cho người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn củng cố nề nếp hoạt động tài chính và kế toán cho đơn vị được kiểm toán nhằm nâng cao hiệu quả doanh nghiệp cho đơn vị. Có thể nói rằng mục tiêu cơ bản nhất của hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính là xác nhận về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Vì vậy, kiểm toán viên phải xem xét đến toàn bộ những nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến của mình trong báo cáo tài chính. Mỗi khoản mục trên báo cáo tài chính đều giữ vai trò riêng và cung cấp những thông tin quan trọng cho kiểm toán viên trong quá trình xem xét tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trong đó khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền cũng là một khoản mục cần kiểm tra kỹ lưỡng. Tiền là yếu tố có liên quan đến các hoạt động mua bán, thanh toán và các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, đây là khoản mục có ảnh hưởng đến hầu hết các khoản mục khác trên báo cáo tài chính. Khoản mục này thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán và ảnh hưởng đến các khoản mục như chi phí, thu nhập, công nợ và là phần quan trọng trong tài sản ngắn hạn nên đây là khoản mục thường cố ý làm sai lệch. Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục tiền và các khoản tương đương Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 2 tiền trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA, tôi đã quyết định chọn đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty ABC làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền, đề tài này tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn tất kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao công tác kiểm toán. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu, tổng hợp và phân tích các vấn đề lý luận trong công tác quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính hiện nay. - Trình bày chi tiết thực trạng của việc áp dụng quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền tại công ty ABC do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. - Hoàn thiện kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin để rút ra những ưu điểm cũng như hạn chế của việc ứng dụng quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty. - Đưa ra giải pháp và ý kiến đóng góp để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này tại công ty AFA. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trên lý thuyết và trên thực tế được áp dụng tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 3 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1 Phạm vi thời gian số liệu thu thập Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu BCTC của Công ty Cổ phần ABC phát sinh từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2017 và số liệu ở Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA phát sinh từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2018. 4.2 Phạm vi không gian Chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện tại khách hàng Công ty Cổ phần ABC. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp này giúp tổng hợp những kiến thức nền tảng cũng như các lý thuyết liên quan đến đề tài, để triển khai đề tài tôi đã chú trọng nghiên cứu tìm hiểu hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam, các văn bản pháp luật và các quyết định liên quan như chế độ kế toán doanh nghiệp, tìm hiểu các chu trình kinh doanh, chương trình kiểm toán mẫu của hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ngoài ra còn tham khảo các khóa luận chuyên đề nghiên cứu có liên quan. Bên cạnh đó, tiến hành quan sát trên thực tế quy trình kiểm toán cụ thể từ đó hiểu và nắm được cách tiến hành của quy trình, phỏng vấn đơn vị kiểm toán nhằm tìm hiểu về nội dung của các bước trong quy trình kiểm toán và các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán, trực tiếp tham gia vào một số công đoạn của quy trình kiểm toán với vai trò trợ lý kiểm toán viên và sao chép số liệu được đơn vị kiểm toán cung cấp. 5.2. Phương pháp phân tích số liệu Đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác biệt trong quy trình kiểm toán tại công ty so với lý thuyết đồng thời thực hiện tính toán số học và phân tích số liệu từ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 4 những số liệu thu thập được để rút ra nhận xét. 6. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA gồm 3 phần chính: Phần I: PHẦN MỞ ĐẦU Trong phần này nêu lên được tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu đề tài, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Các nội dung nghiên cứu bao gồm Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. Chương 3: Một số ý kiến đánh giá và giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. Phần III: Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 5 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền 1.1.1 Khái niệm và phân loại Tiền bao gồm “tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn” (theo chuẩn mực kế toán số 24) Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp.  Tiền mặt: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạch kim khí đá quý. Số liệu được sử dụng để trình bày trên báo cáo tài chính của khoản mục này chính là số dư của tài khoản Tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi được đối chiếu với thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.  Tiền gửi ngân hàng: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc kim khí đá quý được gửi tại ngân hàng. Số liệu được sử dụng để trình bày trên BCTC của khoản mục này chính là số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng sau khi được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.  Tiền đang chuyển: Bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước, hoặc đã gửi qua đường bưu điện để chuyển cho ngân hàng, hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả nợ cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp vẫn chưa nhận được giấy báo hay bản sao kê của ngân hàng, hoặc giấy báo có của kho bạc. Tương đương tiền là “các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.” (Theo chuẩn mực kế toán số 24). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 6 1.1.2 Nguyên tắc kế toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền  Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.  Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hoạch toán như tiền của doanh nghiệp.  Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.  Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo nguyên tắc: + Bên nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế; + Bên có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.  Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. 1.1.3 Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán áp dụng đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền 1.1.3.1 Đối với tiền mặt a) Tài khoản sử dụng Hạch toán tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp được thực hiện trên tài khoản 111 “ Tiền mặt”. Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2 là: - TK 1111 “ Tiền Việt Nam”: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu. - TK 1112 “Ngoại tệ”: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, điều chỉnh tỷ giá, tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt quy đổi theo đồng Việt Nam. - TK 1113 “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, thừa, thiếu, tồn quỹ tiền mặt. b) Chứng từ hạch toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 7 - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán - Biên lại thu tiền - Bảng kê vàng bạc đá quý - Phiếu xuất, nhập kho vàng, bạc, đá quý - Biên bản kiểm kê quỹ c) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 111 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 8 d) Sổ sách có liên quan + Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái: Nhật ký – Sổ cái; sổ, thẻ chi tiết tiền mặt, bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt + Hình thức kế toán Nhật ký chung: Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, sổ Cái tài khoản 111 + Hình thức Nhật ký - Chứng từ: Nhật ký – Chứng từ số 1, Bảng kê số 1, Sổ cái tài khoản 111. + Hình thức Chứng từ ghi sổ : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái tài khoản 111 1.1.3.2 Đối với tiền gửi ngân hàng a) Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 112 “ Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng. Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1121_Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi tại ngân hàng - Tài khoản 1122 _Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã quy đổi ra Việt Nam đồng. - Tài khoản 1123 _Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi tại ngân hàng. b) Chứng từ hạch toán - Giấy báo có, giấy báo nợ - Bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi..) - Sổ phụ ngân hàng. Các chứng từ khác có liên quan. c) Phương pháp hạch toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 9 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của tài khoản 112 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 10 d) Sổ sách có liên quan + Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái: Nhật ký – Sổ cái; sổ, thẻ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ tiền gửi + Hình thức kế toán Nhật ký chung: Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, sổ Cái tài khoản 112 + Hình thức Nhật ký - Chứng từ: Nhật ký - Chứng từ số 2, Bảng kê số 2, Sổ cái tài khoản 112. + Hình thức Chứng từ ghi sổ : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái tài khoản 1.1.3.3 Đối với tiền đang chuyển a) Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 113 “ Tiền đang chuyển” để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của tiền đang chuyển. TK 113 gồm 2 ...ét các khoản nợ tiềm tàng được thực hiện thông qua việc trao đổi với nhà quản lý về khả năng các khoản nợ tiềm tàng, xem xét các biên bản Họp hội đồng quản trị, họp Ban giám đốc, KTV cũng có thể liên lạc với luật sư hay tư vấn pháp luật của đơn vị. b) Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 30 KTV và công ty kiểm toán cần tìm hiểu về các thủ tục mà ban giám đốc đã thiết lập, phỏng vấn Ban giám đốc và Ban quản trị đơn vị; xem xét các biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc và ban quản trị sau ngày kết thúc kỳ kế toán; xem xét BCTC giữa niên độ kỳ gần nhất kể từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán củ đơn vị. c) Xem xét tính hoạt động liên tục của đơn vị KTV và công ty kiểm toán cần xem xét các đánh giá của nhà quản lý về giả định hoạt động liên tục; soát xét kế hoạch của người quản lý để giải quyết vấn đề, xem xét tác dụng và tính khả thi của những biện pháp mà họ dự định thực hiện; thu thập các bằng chứng để xác minh các nghi vấn d) Đánh giá về kết quả kiểm toán. KTV và công ty kiểm toán áp dụng các thủ tục phân tích, đánh giá sự đầy đủ của các bằng chứng, đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh, rà soát lại hồ sơ kiểm toán, yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc, kiểm tra các công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính, xem xét các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán. 1.3.3.2 Báo cáo kiểm toán Các loại ý kiến kiểm toán về BCTC: Ý kiến chấp nhận toàn phần Trường hợp KTV và công ty kiểm toán cho rằng BCTC phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán, và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Ý kiến ngoại trừ Trường hợp KTV cho rằng không thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phàn, và những phần không chấp nhận do không đồng ý với giám đốc hay do công việc kiểm toán bị giới hạn, là quan trọng nhưng không liên quan tới một số lượng lớn các khoản mục tới mức có thể dẫn đến “ Ý kiến từ chối” hoặc “ Ý kiến trái ngược” Ý kiến trái ngược Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 31 Trường hợp các vấn đề không thống nhất với Giám đốc là quan trọng hoặc kiên quan đế một số lượng lớn các khoản mục đến mức độ mà KTV cho rằng ý kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ để thể hiện tính chất và mức độ sai sót trọng yếu của BCTC Từ chối đưa ra ý kiến Trường hợp hậu quả của việc giới hạn phạm vi kiểm toán là quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục tới mức mà kiểm toán viên không thể cho ý kiến BCTC. 1.3.3.3 Thư quản lý. Thư quản lý là bản tổng hợp ý kiến nhận xét đánh giá và đề xuất biện pháp nhằm chấn chỉnh, cải tiến các tồn tại về quản lý tài chính, kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như tất cả các khía cạnh về sản xuất, kinh doanh mà kiểm toán viên nhận biết sẽ có lợi cho khách hàng. 1.3.3.4 Sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán a. Sự kiện xảy ra sau ngày ký BCKT nhưng trước ngày công bố BCTC KTV đã hoàn thành công việc, do vậy Ban giám đốc phải thông báo những sự kiện xảy ra có gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC hoặc ý kiến của KTV. Nếu BCTC được điều chỉnh, KTV thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành Báo cáo kiểm toán mới cho BCTC mới điều chỉnh. Nếu BCTC cần điều chỉnh nhưng ban giám đốc không đồng ý, KTV đưa ra ý kiến ngoại trừ, trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến tùy theo ảnh hưởng của các sự kiện đến BCTC. a. Sau khi BCTC đã được công bố KTV không có nghĩa vụ phải điều tra về BCTC nữa, tuy nhiên nếu có sự kiện xảy ra vào ngày ký Báo cáo kiểm toán mà KTV biết được về nó vào thời điểm đó KTV điều chỉnh báo cáo kiểm toán. Nếu BCTC được phát hành lại, KTV thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành lại báo cáo kiểm toán mới cho báo cáo tài chính mới đã điều chỉnh. Nếu BCTC cần phát hành lại nhưng BGĐ không đồng ý, KTV thông báo đến người chịu trách nhiệm cao nhất tại đơn vị về những hành động mà KTV sẽ tiến hành theo luật định để ngăn ngừa việc sử dụng BCTC đã phát hành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÀO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA 2.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA • Tên đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá AFA • Tên tiếng anh: AFA Audit and Appraisal company limited • Tên viết tắt: AFA CO.,LTD • Tiền thân là Công ty TNHH Kiểm toán AFA • Văn phòng của công ty • Trụ sở chính đặt tại 142 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Hoà Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng • Điện thoại: (0236)-3633333 • Email: info@afac.com.vn • Chi nhánh tại Hà Nội: 96 Tân Mai. P.Tân Mai, Q.Hoàng Mai, TP. Hà Nội • Văn phòng đại diện Quảng Ngãi: 101 Nguyễn Trãi, Tp. Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi • Văn phòng đại diện Tây Nguyên: 41A Trần Quang Khải, Tp. Pleiku, Gia Lai • Văn phòng đại diện Quảng Nam: 14 Lý Thường Kiệt, Tp. Tam Kỳ, Quảng Nam • Ngày hoạt đông: 17/11/2014 • Mã số thuế: 0401632052 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA (sau đây gọi tắt là “AFA”), tiền thân là Công ty TNHH Kiểm toán AFA, là một tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động tại Việt Nam, được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0401632052 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 12/11/2014, thay đổi lần gần nhất vào ngày 01/10/2017. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 33 Tổng số vốn điều lệ của AFA ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 9,99 tỷ đồng. 2.1.3 Mục tiêu và phương châm hoạt động AFA hoạt động theo phương châm “Luôn đồng hành cùng doanh nghiệp” và luôn đề cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng trong các dịch vụ mà AFA cung cấp. Mục tiêu hoạt động của AFA là giúp khách hàng và những người quan tâm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, cung cấp những thông tin thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp. AFA cam kết cung cấp tới khách hàng các dịch vụ chuyên ngành với chất lượng cao nhất và tham gia vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA - Tổng Giám đốc: Là người đại diện toàn quyền của công ty, chịu trách nhiệm pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty; đánh giá rủi ro của hợp đồng kiểm toán liên quan đến hoạt động của công ty; duy trì mối quan hệ với các cán bộ cao cấp của công ty; chịu trách nhiệm giải đáp thắc mắc về kế toán và kiểm toán cố tầm quan trọng cao; chịu trách nhiệm đánh giá công việc kiểm toán đã được thực hiện; chịu trách nhiệm ký báo cáo kiểm toán và thư quản lý; chịu trách nhiệm tham gia buổi họp với công ty sau khi kết thúc cuộc kiểm toán hoặc ủy quyền lại. TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TGĐ - GĐ KHỐI KIỂM TOÁN XDCB KHỐI KIỂM TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN BAN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG PHÒNG KIỂM TOÁN XDCB 1 PHÒNG KIỂM TOÁN XDCB 2 PHÒNG TƯ VẤN - ĐÀO TẠO PHÒNG KẾ TOÁN - HÀNH CHÍNH PHÓ TGĐ -- GĐ KHỔI KIỂM TOÁN BCTC KHỐI KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH BAN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG PHÒNG KIẾM TOÁN BCTC 1 PHÒNG KIỂM TOÁN BCTC 2 GĐ KHỐI THẨM ĐỊNH GIÁ KHỐI THẨM ĐỊNH GIÁ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 34 - Phó Tổng giám đốc: Được phân công ủy quyền giải quyết cụ thể các vấn đề liên quan đến nhân sự, hành chính, công ty và các vấn đề về nghiệp vụ; chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật về những vấn đề được phân công và ủy quyền, giải quyết những vấn đề liên quan đến chuyên môn của mình. - Phòng kiểm toán Báo cáo tài chính: Gồm Trưởng phòng, các kiểm toán viên chính và các trợ lý kiểm toán có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các cuộc kiểm toán tại khách hàng. - Phòng xây dựng cơ bản: Có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các cuộc kiểm toán về dự án tại khách hàng - Phòng tư vấn đào tạo: Xây dựng và kiểm soát việc vận hành chương trình đào tạo hằng năm và trực tiếp tham gia công tác đào tạo nhân viên cho công ty, cập nhật các tài liệu chuyên ngành có liên quan nhằm xây dựng và hoàn thiện phương pháp tiếp cận kiểm toán, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quy trình kiểm soát chất lượng của công ty 2.1.5 Đặc điểm hành nghề kinh doanh AFA cung cấp đầy đủ các dịch vụ Giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính và đầu tư, tư vấn quản trị doanh nghiệp, tư vấn xác định giá trị tài sản, giá trị doanh nghiệp, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng... cho các khách hàng trong và ngoài nước nằm trong khuôn khổ các chính sách, chế độ qui định của Nhà nước Việt Nam. Cụ thể:  Kiểm toán và soát xét báo cáo tài chính  Kiểm toán BCTC thường niên  Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế  Kiểm toán tuân thủ  Kiểm toán hoạt động  Soát xét BCTC  Soát xét thông tin tài chính dựa theo các thủ tục thỏa thuận trước  Các dịch vụ khác về kiểm toán  Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 35  Kiểm tra đánh giá tính pháp lý của việc đầu tư và tuân thủ trình tự thủ tục đầu tư xây dựng công trình với quy định hiện hành của nhà nước  Kiểm tra nguồn dự án cho toàn bộ công trình, số vốn đầu tư cấp phát qua các năm, tổng số vốn đầu tư thực hiện cho các công trình, vốn đâuù tư thực hiện qua các năm  Kiểm tra giá trị quyết toán phần xây lắp các hạng mục công trình và toàn bộ công trình  Kiểm tra giá trị quyết toán phần vật tư, thiết bị  Kiểm tra giá trị quyết toán chi phí khác, việc phân bổ các chi phí này cho các hạng mục công trình  Kiểm tra báo cáo quyết toán và hồ sơ quyết toán công trình  Dịch vụ kế toán  Ghi sổ kế toán, lập BCTC, báo cáo quản trị  Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán  Cung cấp dịch vụ lập sổ kế toán  Tư vấn chuyển đổi BCTC theo IAS, IFRS  Tư vấn sử dụng phần mềm kế toán  Cung cấp nhân viên kế toán và Kế toán trưởng  Cung cấp các dịch vụ kế toán khác  Dịch vụ tư vấn thuế  Tư vấn cho các doanh nghiệp về các luật thuế  Tư vấn kê khai và quyết toán thuế  Lập hồ sơ xét ưu đãi thuế  Lập hồ sơ giải trình và xin hoàn thuế  Đại diện cho khách hàng làm việc với các cơ quan thuế  Cung cấp dịch vụ tư vấn thuế trọn gói  Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế  Cung cấp dịch vụ soát xét các tờ khai quyết toán thuế TNDN, thuế TNDN  Các dịch vụ tư vấn khác về thuế  Dịch vụ thẩm định giá Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 36  Dịch vụ định giá tài sản: động sản, bất động sản  Nghiên cứu thị trường: tư vấn, định giá hàng hóa – dịch vụ của doanh nghiệp chuẩn bị gia nhập thị trường mới, một kênh phân phối mới  Xác định giá trị doanh nghiệp; tư vấn, xác định giá trị tổng quát của một doanh nghiệp gồm tài sản cố định, tài sản lưu động  Thẩm định các dự án đầu tư  Các dịch vụ liên quan khác đến dịch vụ thẩm định giá  Dịch vụ chuyên ngành khác  Tư vấn thành lập và quản lý doanh nghiệp  Tư vấn thủ tục mua bán, sáp nhập, tái cấu trúc và giải thể doanh nghiệp  Soát xét BCTC phục vụ cho việc mua bán sáp nhập  Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán  Đào tạo KTV nội bộ, cập nhật kiếm thức về kế toán, tài chính, kiểm toán và thuế; đào tạo các kỹ năng về thực hành kế toán  Hỗ trợ tuyển dụng kế toán trưởng, kế toán viên, KTV nội bộ  Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư khác 2.2 Khái quát Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện 2.2.1 Phương pháp thực hiện kiểm toán Công ty thực hiện cuộc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam nhằm đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực và hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu liệu báo cáo tài chính của Công ty được lập theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định về kế toán khác có liên quan tại Việt Nam. Cuộc kiểm toán của công ty được thực hiện dựa trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về tình hình kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ và các rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Trước khi đưa ra kế hoạch kiểm toán và để giúp cho việc đánh giá rủi ro, công ty thực hiện việc dự đoán và phân tích tổng quát. Với một số lượng lớn các công cụ dự đoán sẵn có, phương pháp tiếp cận này sẽ giúp xác định được các vấn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 37 đề tiềm tàng và tăng cường sự hiểu biết sâu sắc đạt được trong suốt quá trình kiểm toán. Phương pháp tiếp cận của công ty cũng phù hợp với các yêu cầu ngày càng nghiêm ngặt về tính hợp lý và tính minh bạch của báo cáo tài chính. Phương pháp tiếp cận này cho phép công ty  Lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm cung cấp cơ sở hợp lý cho việc đưa ý kiến về báo cáo tài chính của doanh nghiệp;  Xác định và tập trung một cách thích hợp vào những rủi ro liên quan tới hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp;  Thực hiện cuộc kiểm toán hiệu quả và tối ưu;  Xác định các yêu cầu và mong muốn của Công ty về các dịch vụ chuyên nghiệp nhằm chuẩn bị và thực hiện tốt nhất kế hoạch phục vụ công việc;  Đưa ra những ý kiến tư vấn mang lại lợi ích cho hoạt động của Công ty;  Thực hiện cuộc kiểm toán tại Công ty theo một cách thức và chất lượng thống nhất. Các đặc tính chủ yếu của phương pháp tiếp cận này là  Tận dụng kiến thức và kinh nghiệm của các chuyên gia kế toán, kiểm toán Các chuyên gia về kế toán và kiểm toán của chúng tôi sẽ tham gia vào việc soát xét kế hoạch và thực hiện kiểm toán dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm về hoạt động kinh doanh của khách hàng, công tác quản lý tài chính kế toán.  Tập trung vào các vùng được đánh giá là có rủi ro Chúng tôi sẽ thực hiện đánh giá rủi ro đối với hoạt động kinh doanh và từng loại tài khoản và nghiệp vụ chủ yếu của khách hàng. Cách tiếp cận này cho phép chúng tôi xây dựng kế hoạch kiểm toán hiệu quả tập trung vào các vùng, khu vực có rủi ro cao. Để có thể đánh giá rủi ro, cách tiếp cận này yêu cầu các kiểm toán viên của chúng tôi phải có được: Sự hiểu biết chi tiết về hoạt động kinh doanh của khách hàng và lĩnh vực mà khách hàng hoạt động, hiểu biết về môi trường kiểm soát và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và hiểu biết về tổ chức công tác kế toán của khách hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 38  Hợp tác cùng khách hàng Chúng tôi sẽ phối hợp chặt chẽ với khách hàng trong quá trình làm việc, tiến hành thảo luận thường xuyên và kịp thời đối với các vấn đề phát sinh trong suốt quá trình kiểm toán. Nhờ đó, chúng tôi có thể: - Trợ giúp cho quá trình kinh doanh của khách hàng trong suốt năm; - Phát hiện được các sai sót một cách kịp thời trước khi cuộc kiểm toán cuối năm được tiến hành; - Giảm thiểu các vướng mắc trong trong quá trình làm việc của khách hàng. 2.2.2 Quy trình thực hiện Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình thực hiện kiểm toán 2.2.2.1 Giai đoạn tiền kế hoạch Trong bước này, KTV thu thập toàn bộ các tài liệu và thông tin cần thiết để có thể hiểu biết sâu sắc về đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng bao gồm việc tìm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 39 hiểu các yếu tố bên trong doanh nghiệp như: cơ cấu tổ chức quản lý, mục tiêu kinh doanh, các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp, các nguồn tài chính và chính sách kế toán của đơn vị; các yếu tố bên ngoài như môi trường kinh doanh, tình hình cạnh tranh trên thị trường, các vấn đề đặc thù của ngành, các quy định pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách hàng và quá trình kiểm soát rủi ro như môi trường kiểm soát, quá trình đánh giá rủi ro, kiểm soát hoạt động và thông tin của ban lãnh đạo khách hàng. Sau khi thu thập đầy đủ thông tin chung về khách hàng sẽ giúp KTV xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu của công ty khách hàng, nắm vững tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh của khách hàng sau đó KTV sẽ rút ra những vấn đề cần chú trọng trong cuộc kiểm toán. Dựa vào những hiểu biết và đánh giá trên, công ty sẽ tập trung vào việc đánh giá rủi ro chi tiết cho từng loại tài khoản và nghiệp vụ vụ yếu trên báo cáo tài chính của khách hàng, từ đó lập Thủ tục đánh giá rủi ro và hoạt động có liên quan Dựa vào tình hình thông tin đã thu thập được qua tiếp xúc với khách hàng, trưởng nhóm kiểm toán đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm cũng như bộ máy quản lí, đánh giá cách thức làm việc của nhân viên kế toán xem có tuân thủ quy trình, quy định của công ty theo hệ thống kế toán của công ty hay không thông qua các thủ tục như: Đánh giá rủi ro gian lậnĐánh giá rủi ro kinh doanh, thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ, phân tích đánh giá những rủi ro tiềm tàng, phân tích rủi ro. Chính những đánh giá đó sẽ ảnh hưởng đến độ tin cậy của những số liệu của công ty. 2.2.2.2 Giai đoạn kế hoạch Giai đoạn kế hoạch được thực hiện thông qua các bước như: - Xác định mức trọng yếu - Xác định các phần hành của báo cáo tài chính và cơ sở dẫn liệu - Đưa ra các giải pháp thực hiên đối với rủi ro đã được đánh giá - Xác định chiến lược kiểm toán, thủ tục kiểm toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 40 - Sử dụng công việc của các chuyên gia kiểm toán - Thông báo kế hoạch kiểm toán đến ban giám đốc của khách hàng 2.2.2.3 Thực hiện kiểm toán. Việc thực hiện kiểm toán bao gồm việc kiểm tra đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, hệ thống kế toán của khách hàng và kiểm tra chi tiết cho từng chỉ tiêu trình bày trên báo cáo tài chính, tổng hợp và đánh giá kế quả kiểm tra chi tiết cho từng khoản mục trình bày trên báo cáo tài chính. Việc thực hiện kế hoạch kiểm toán sẽ được thực hiện tại các đơn vị bởi các nhóm kiểm toán. Toàn bộ công việc kiểm toán đều được soát xét bởi chủ nhiệm kiểm toán, thành viên Ban giám đốc phụ trách khách hàng và thành viên Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm kiểm soát rủi ro và chất lượng cuộc kiểm toán Đây có thể được xem là giai đoạn chính của một cuộc kiểm toán. Quá trình này gồm có 2 bước chủ yếu sau: Bước 1: Nghiên cứu chi tiết, kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. Giai đoạn này được thực hiện bằng cách kiểm toán viên sẽ trao đổi, lập bảng câu hỏi phỏng vấn các thành viên trong bộ máy quản lí công ty và những người có liên quan trực tiếp đến quy trình luân chuyển chứng từ và hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, kiểm toán viên còn thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nhằm kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị có hoàn chỉnh như đánh giá ban đầu của kiểm toán viên hay không. Để từ đó trưởng nhóm kiểm toán quyết định đánh giá lại rủi ro kiểm toán và giữ nguyên hay thay đổi chương trình kiểm toán cho phù hợp với tình hình hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. Bước 2: Thu thập các bằng chứng kiểm toán. Đây là giai đoạn thực hiện các thử nghiệm cơ bản và đánh giá kết quả của cuộc kiểm toán. Giai đoạn này bao gồm 2 công việc chính sau: - Kiểm tra, thực hiện các thử nghiệm chi tiết trên các khoản mục, số dư các tài khoản (Kiểm tra chi tiết). - Phân tích các chỉ số, tỷ lệ có ý nghĩa để đánh giá mối quan hệ hợp lí giữa các số Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 41 liệu, điều tra tìm hiểu nguyên nhân của các biến động bất thường (thủ tục phân tích). 2.2.2.4 Hoàn thành và kết thúc Để hoàn thành và kết thú kiểm toán, KTV thực hiện đánh giá lại các sai sót phát hiện từ đó hình thành nên ý kiến kiểm toán và phát hành Báo cáo kiểm toán, lưu trữ hồ sơ. Sau khi phát hành báo cáo KTV vẫn tiếp tục xem xét các sự kiện phát sinh sau cuộc kiểm toán, xem xét các giải thiết hoạt động liên tục. 2.3 Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại công ty ABC do công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá AFA thực hiện 2.3.1 Giai đoạn tiền kế hoạch Ở bước này KTV thực hiện đánh giá chấp nhận khách hàng qua việc thực hiện các thủ tục sau đây: 2.3.1.1 Tìm hiểu thông tin chung về khách hàng KTV thu thập được các thông tin tổng quan như sau:  Tên khách hàng: Công ty Cổ phần ABC  Nguồn giới thiệu: Khách hàng tự liên hệ  Mô tả ngắn gọn bản chất kinh doanh của khách hàng: o Ngành nghề: Xây dựng công trình o Khách hàng chính: Việt Nam o Nhà cung cấp chính: Mua trong nước  Công ty hoạt động kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số xxxxxxxxxx ngày xx tháng xx năm 2004 do Sở KHĐT XX cấp.  Công ty không phải là công ty đại chúng, niêm yết  Không có ý định niêm yết. Không có ý định bán doanh nghiệp  Danh sách cổ đông chính o Ông A: Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc (42,13%) o Ông B: Phó tổng giám đốc (0,12%) o Bà C: Phó chủ tịch Hội đồng quản trị (42,13%) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 42 o Ông D: Phó tổng giám đốc (0,12%) Ngoài các thông tin cơ bản như trên, KTV còn tiến hành tìm hiểu về các hoạt động của khách hàng, tìm hiểu về ban quản lý của công ty, kiểm toán viên tiền nhiệm, về khả năng gian lận, hành vi phạm pháp và rửa tiền. 2.3.1.2 Đánh giá rủi ro kiểm toán Ở bước này KTV đánh giá rủi ro kiểm toán từ việc xem xét các yếu tố từ ban quản trị của khách hàng, nhận định đánh giá bộ máy lãnh đạo cũng như các hoạt động kinh doanh của công ty, cách vận hành của các bộ phận, các quy định quy chế trong công ty và tình hình tài chính của Công ty. Sau khi thực hiện đánh giá các rủi ro kiểm toán từ việc xem xét các yếu tố trên, KTV nhận định rủi ro kiểm toán đối với Công ty Cổ phần ABC là thấp. 2.3.1.3 Đánh giá về tính độc lập Ở thủ tục này, KTV thực hiện trên giấy làm việc 220.MPQ (Xem phụ lục số 01): Mẫu này dùng để làm tài liệu đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức và nên hoàn thành mỗi năm cho tất cả các khách hàng. Kiểm toán viên tiến hành xem xét tính độc lập của Công ty đối với khách hàng là Công ty Cổ phần ABC cho thấy rằng: Ngoài dịch vụ kiểm toán thì Công ty AFA không cung cấp thêm dịch vụ phi kiểm toán nào cho phía công ty khách hàng và xác định các mối đe dọa đến tính độc lập cũng không tồn tại. 2.3.1.4 Phân công nhiệm vụ cho Parter và KTV Kiểm toán viên tiến hành thực hiện thủ tục này trên giấy làm việc 224.MPQ (Xem phụ lục số 02): Mẫu này phải được lập hàng năm cho khách hàng hiện hành, dùng làm tài liệu đánh giá sự phù hợp của việc lựa chọn kiểm toán viên hành nghề và người chịu trách nhiệm ký báo cáo kiểm toán theo hướng dẫn của Nghị định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 hướng dẫn một số điều của Luật Kiểm toán độc lập và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Ban hành theo Thông tư số 70/2015/TT- BTC ngày 08/05/2015 của Bộ tài chính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 43 Dựa trên kết quả trả lời các câu hỏi ở giấy làm việc, việc phân công Partner và KTV phụ trách hợp đồng kiểm toán cho khách hàng hiện hành phù hợp với Nghị Định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 hướng dẫn một số điều của Luật kiểm toán độc lập và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Ban hành theo Thông tư số 70/2015/TT-BTC ngày 08/05/2015 của Bộ tài chính. 2.3.1.5 Xác nhận về tính độc lập của Kiểm toán viên Mỗi người trong đoàn tham gia kiểm toán phải ký biên bản xác nhận về tính độc lập của Kiểm toán viên trước khi họ bắt đầu công việc kiểm toán nhằm xác nhận rằng:  Tôi và vợ/chồng của tôi và bất kỳ người con nào của tôi đều không có bất kỳ khoản lợi ích về tài chính nào từ khách hàng này (cũng không đóng vai trò công ty mẹ, con hay là công ty liên kết với khách hàng).  Tính độc lập của tôi đối với khách hàng này không bị suy giảm bởi bất kỳ mối quan hệ cá nhân hay xung đột về lợi ích nào. 2.3.1.6 Xem xét chấp nhận khách hàng Sau khi thực hiện việc xem xét các rủi ro đã được xác định và các biện pháp ngăn ngừa đã được đưa ra để loại bỏ các rủi ro này hoặc làm giảm chúng xuống mức có thể chấp nhận được, đảm bảo có nguồn thông tin đầy đủ và khả năng để thực hiện cuộc kiểm toán và chúng ta nên tiếp tục kiểm toán cho doanh nghiệp. Kiểm toán viên đưa đến kết luận cuối cùng là đồng ý chấp nhận hợp đồng. Thủ tục này được thực hiện ở GLV 230.MPQ (Xem phụ lục số 03). 2.3.2 Giai đoạn lập kế hoạch Thực hiện giai đoạn tiền kế hoạch, KTV đã thực hiện đánh giá rủi ro thông qua các thủ tục: 2.3.2.1 Đánh giá rủi ro gian lận Việc đánh giá được thể hiện ở Giấy làm việc 320.MO (Xem phụ lục số 04): Mẫu này được thực hiện hàng năm nhằm ghi thành tài liệu việc xem xét các nhân tố và thực hiện các thủ tục của nhóm kiểm toán để xác định rủi ro sai sót trọng yếu của BCTC do Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 44 gian lận trong việc phát hành BCTC, và ghi thành tài liệu những đánh giá, xử lý của khách hàng đối với rủi ro gian lận. Việc xác định rủi ro gian lận nên được xem xét riêng biệt và chung, do sự hiện hiện của bất kỳ rủi ro được xác định tách biệt có thể không cần thiết để chỉ ra rủi ro sai sót trọng yếu là do gian lận. Phân tích này nhằm xác định những rủi ro sai sót trọng yếu có thể có. KTV đánh giá rủi ro gian lận của công ty ở cả gian lận báo cáo tài chính và gian lận về chiếm đoạt tài sản thông qua việc phân tích động cơ, cơ hội và thái độ. Dựa vào kết quả phân tích đánh giá đã thực hiện, KTV đánh giá rủi ro gian lận là thấp 2.3.2.2 Đánh giá rủi ro kinh doanh Việc đánh giá rủi ro kinh doanh được thực hiện ở giấy làm việc số 330.MO (Xem phụ lục số 05) : Mẫu này được thực hiện hoặc cập nhật hàng năm để ghi nhận hiểu biết của chúng ta và phân tích những yếu tố cơ bản của khách hàng liên quan đến môi trường bên trong và bên ngoài. Những yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến khách hàng có thể bao gồm chính trị, kinh tế, xã hội, kỹ thuật, luật pháp và môi trường tự nhiện. Những yếu tố bên trong có thể bao gồm hệ thống kế toán, tổ chức, và yếu tố kiểm soát nội bộ. Những phân tích này nhằm phát hiện ra những rủi ro trọng yếu tiềm tàng. Tất cả rủi ro trọng yếu phải được nêu, ghi lại và phân tích chi tiết hơn trên báo cáo rủi ro. 2.3.2.3 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ Thủ tục phân tích sơ bộ được tực hiện và thể hiện qua giấy làm việc 340.MO (Xem phụ lục số 06). Mẫu này được dùng để xác định những khoản mục, thuyết minh trọng yếu và những khu vực đặc biệt nhạy cảm. Xác định những khu vực trên BCTC bằng cách tạo ra bảng tính tùy chọn theo như mong muốn. Ở bước này thực hiện so sánh các khoản mục trên báo cáo tài chính qua 3 năm, tính toán chênh lệch giữa năm hiện tại và năm trước rồi tính toán tỷ lệ chênh lệch từ đó đánh giá những khoản mục có biến động bất thường hoặc biến động không theo mong đợi của kiểm toán viên thì thực hiện việc xem xét và phân tích. Riêng kết quả phân tích đối với khoản mục tiền và các khoản tương tiền được Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 45 phản ánh như sau: - Số dư cuối năm 2017 là 45.233.797.355 - Số dư cuối năm 2016 là 3.707.482.124 - Chênh lệch 41.526.315.231 - Tỷ lệ chênh lệch là 1120,1% Từ số liệu trên KTV đưa ra nhận định “Tiền tăng đột biến so với năm trước (10 tỷ tiền mặt, 35 tỷ tiền gửi ngân hàng) đây được đánh giá là tín hiệu tốt cho thấy khả năng thanh toán của Công ty được đảm bảo nhưng cần xem xét Công ty có chuẩn bị nguồn tiền để thực hiện dự án gì không?” 2.3.2.4 Phân tích rủi ro Qua phân tích sơ bộ và đánh giá rủi ro, xác định các rủi ro có thể xảy ra - Số liệu doanh thu và giá vốn của công ty khá lớn dẫn đến có thể ghi thiếu hoặc thừa dẫn đến không phù hợp giữa doanh thu và giá bán - Chi phí quản lý tăng cao có thể do việc ghi nhận chi phí không phù hợp, ghi nhận sai kỳ. - Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm tăng cao - Hàng tồn kho tăng cao có thể là do một số công trình đã nghiệm thu nhưng chưa thực hiện hạch toán - Công ty có giao dịch mua bán với các Công ty con, công ty liên kết chính sách mua bán hàng có thể ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty 2.3.2.5 Phân tích đánh giá những rủi ro tiềm tàng Ở bước này, chúng ta thực hiện đánh giá về môi trường kiểm soát của khách hàng, đánh giá rủi ro và quy trình kiểm soát nhằm nhận dạng những rủi ro trọng yếu tiềm tàng, thủ tục này được thực hiện ở Giấy làm việc số 345.MO Primary Going Concern (Xem phụ lục số 07). Sau khi tìm hiểu môi trường kiểm soát của công ty và đánh giá những rủi ro cho thấy hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là phù hợp và hiệu quả trong mô hình hoạt động của công ty và trong việc lập báo cáo tài chính. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 46 2.3.2.6 Xác định mức trọng yếu Thủ tục này được tiến hành và hoàn thiện ở Giấy làm việc số 420.MPQ materiality determenation (Xem phụ lục số 08). Kiểm toán viên xác định mức trọng yếu như sau: Kiểm toán viên thực hiện tính giá trị tổng thể: Bảng 2.1 Bảng xác định mức trọng yếu Chỉ tiêu lựa chọn Kế hoạch Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu: (LNTT/DT/VCSH/Tổng TS) Doanh Thu Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) 401.766.829.754 Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu -LNTT: 5%-10% -DT: 0,5%-3% - Tổng TS hoặc VCSH: 2% (b) 2% Mức trọng yếu tổng thể (PM) (c) =(a)*(b) 8.035.336.595 Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện (70%-80%) (d) 80% Mức trọng yếu thực hiện: MP= (70%-80%)*PM (e) =(c)*(d) 6.428.269.276 Tiêu chí được lựa chọn để sử dụng để ước tính mức trọng yếu ở công ty Cổ phần ABC là doanh thu vì đây là khoản mục quan trọng và được quan tâm nhiều nhất đối với công ty Cổ phần ABC. Giá trị tiêu chí được lựa chọn là: 401.766.829.754 Mức trọng yếu tổng thể = Tiêu chí* tỷ lệ% = 401.766.829.754*...các máy móc của Công ty, Công ty thuê ngoài thêm TS, máy móc thiết bị sử dụng cho hoạt động kinh doanh. 6.3 Beneficial owners (local, foreign, business reputation and experience). N Danh tiếng và kinh nghiệm kinh doanh của chủ sở hữu mang đến lợi ích tài chính cho Công ty. G. Objectives and stragtegies No. Risk Factors RMM Y or N Comment and/or Ref. 7.1 Existence of objectives and strategies. N Mục tiêu hiện tại của doanh nghiệp và giữ vững thị phần, tích cực nghiên cứu phát triển để theo kịp sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong sản xuất. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 6: Giấy làm việc số 340.MO Preliminary Analytical Procedures PRELIMINARY ANALYTICAL PROCEDURES 0340.MO Client name: 0 Sign-off: Initials Date Prepared: NMC 26/01/2018 Period end: 31/12/2017 Reviewed: PTLT 26/01/2018 This form is conducted using interim or preliminary financial statements or trial balance to assist in understanding the entity and its environment, to understand what relationships would be expected to exists, or considered unusual or unlikely and to identify areas that may represent specific risks relevant to the audit. The results have to be summarized on this form or if an alternative procedure is used, the results of these procedures should be documented and linked in the file. (nếu chỉ tiêu nào trọng yếu (>PM) hoặc biến động bất thường, hoặc biến động không theo mong đợi của KTV và xét thấy High Risk thì thêm vào mục other để phân tích và xem xét, và khi Y ở cột RMM thì phải đưa vào 395) Current period (2017) Prior period (2016) Prior period (2015) Change Change RMM Significant Variance Explanation VND VND VND VND % Y or N Sales 401.766.829.754 408.214.811.986 469.868.427.706 (6.447.982.232) -1,6% Y Qua phân tích số liệu năm 2017 cho thấy doanh thu năm 2017 đang sụt giảm so với năm 2016 và 2015 do vậy BTGĐ sẽ có xu hướng ghi nhận quá doanh thu để đảm bảo hoàn thành kế hoạch, đảm bảo lợi nhuận và cổ tức cho các cổ đông. Vì vậy rủi ro được xác định là việc ghi nhận doanh thu không đúng kỳ, không đầy đủ hồ sơ. Cost of good sold 363.838.661.092 375.776.351.808 435.978.836.140 (11.937.690.716) -3,2% Y Mức biến động giá vốn nhiều hơn mức biến động doanh thu và tỷ lệ lãi gộp năm 2017 cao hơn năm 2016 cho thấy khả năng BTGĐ cắt giảm các khoản chi phí để đảm bảo lợi nhuận cho Công ty đạt kế hoạch và đảm bảo lợi ích của các cổ đông; vì vậy KTV cần xem xét việc ghi nhận giá vốn có tương ứng với doanh thu không, có bị ghi nhận thiếu chi phí không Gross Margin 37.928.168.662 32.438.460.178 5.489.708.484 16,9% Y Gross Margin (%) 9,44% 7,95% 0 18,8% Y (Gross profit/sales) - Financial income 2.455.109.343 4.048.928.898 (1.593.819.555) -39,4% N Khoản mục doanh thu tài chính giảm tương đối lớn so với năm trước là do năm nay giảm tiền gửi có kỳ hạn, giảm các khoản cho vay Chi phí tài chính 9.542.424.339 10.458.168.512 (915.744.173) -8,8% N Chi phí tài chính ít biên động Selling expenses 120.279.093 (120.279.093) -100,0% N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán General and administration expenses 18.957.777.806 17.020.804.445 1.936.973.361 11,4% Y Doanh thu giảm nhưng chi phí Chi phí quản lý Doanh nghiệp lại tăng, hơn nữa đây là khoản mục có giá trị lớn và theo nhận định của kiểm toán viên có tiềm ẩn nguy cơ sai sót cao (Rủi ro chi phí phân loại sai giữa khoản mục giá vốn và chi phí quản lý; chi phí ghi nhận chưa có đầy đủ hồ sơ) vì vậy cần phải thực hiện đầy đủ các thủ tục đã thiết kế để giải tỏa cả nghi vấn của kiểm toán viên Lợi nhuận trước thuế 13.598.478.644 14.559.658.216 (961.179.572) -6,6% Y Doanh thu giảm 1% nhưng lợi nhuận trước thuế giảm 6% kiểm toán viên cần xem xét việc bỏ sót doanh thu hoặc kết chuyển thừa các khoản chi phí trong kỳ Cash 45.233.797.355 3.707.482.124 41.526.315.231 1120,1% Y Tiền tăng đột biến so với năm trước (10 tỷ tiền mặt, 35 tỷ tiền gửi ngân hàng) đây được đánh giá là tín hiệu tốt cho thấy khả năng thanh toán của Công ty được đảm bảo nhưng cần xem xét Công ty có chuẩn bị nguồn tiền để thực hiện dự án gì không. Accounts receivable 163.494.754.466 215.135.861.467 143.119.876.206 (51.641.107.001) -24,0% N Công nợ phải thu giảm so với năm trước là do công tác thu hồi công nợ trong năm 2017 tương đối được chú trọng Number of days in receivables (Average receivables/sales x 365 days) 172 160 12 7,4% N Inventory 68.096.684.069 63.673.067.653 86.511.080.486 4.423.616.416 6,9% Y Hàng tồn kho không biến động nhiều nhưng giá trị lớn và đây là khoản mục mà KTV đánh giá là trọng yếu nên cần lưu ý kiểm tra. Rủi ro trong việc đánh giá để lại dở dang của đơn vị có phù hợp không. Number of days sales in inventory (Average inventory/cost of sales x 365 days) 68 72,94 (5) -6,3% N Capital assets (Including Non- current assets only) 103.029.171.497 50.902.746.964 52.126.424.533 102,4% N Working capital (Current assets - current liabilities) 68.116.034.272 104.518.310.470 (36.402.276.198) -34,8% N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phải trả người bán 112.201.962.481 99.632.126.796 46.981.325.063 12.569.835.685 12,6% N Number of days purchases in trade payables (Average trade payables/purchases x 365 days) 106 71 35 49,2% N Debt 358.080.850.657 270.294.437.769 87.786.412.888 32,5% N Equity 131.000.000.000 131.000.000.000 - 0,0% N Debt: Equity (Debt/equity) 0 2,06 (2) -82,3% N Current Ratio (Current assets / Current liabilities) 1,20 1,40 (0) -14,6% N Quick ratio [(Current assets - Inventories/ Current liabilities] 0,13 0,13 (0) -13,7% N Long-term liabilities to Equity Ratio 0,128 0,048 0 164,7% N (Long-term liabilities / Owner's equity) - Y/N Long-term liabilities to Total assets Ratio 0,033 0,015 0 113,7% N (Long-term liabilities / Total assets) - Y/N Debt to Assets Ratio (D/A) 0,699 0,653 0 6,9% N (Total liabilities / Total assets) - Y/N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 7: Giấy làm việc số 345.MO Primary Going Concern PRIMARY GOING CONCERN 0345.MO Client name: 0 Sign- off: Initials Date Prepar ed: NMC 26/01/2018 Period end: 31/12/2017 Review ed: PTLT 26/01/2018 This form completed or updated annually is used to record our understanding and analysis of the principal characteristics of the client in relation to its internal and external environment. Factors in the external environment impacting the client may be political, economic, social, technological, legal or environmental in nature. Internal factors of relevance may include organizational, accounting and internal control factors. This analysis aims in identifying potential risks of material misstatements. All Entities - Going concern No. Risk Factors Comment and/or Ref. Make a preliminary determination as to whether events or conditions exist that, individually or collectively, may cast significant doubt on the entity’s ability to continue as a going concern and if so, management’s plans to address them. Qua phân tích sơ bộ báo cáo tài chính ban đầu (form 340) và tìm hiểu sơ bộ các thông tin từ BTGĐ của đơn vị, Mặc dù vốn lưu chuyển âm, tuy nhiên vốn lưu chuyển thấp là do nợ ngắn hạn cao nhưng nợ ngắn hạn cao không phải là vay cao mà là do tiền ứng trước của khách hàng tương đối lớn (khoảng 100 tỷ). Do uy tín Công ty tốt mới dẫn đến việc thường xuyên nhận ứng trước tiền, và bản chất khoản ứng trc này không phải là khoản phải trả trong ngắn hạn do đó KTV nhận thấy không ảnh hướng tới hoạt động liên tục của Công ty. Trao đổi với BTGĐ về vấn đề này, BTGĐ khẳng định công ty vẫn đang giai đoạn phát triển và không tiềm ẩn nguy cơ rủi ro nào ảnh hưởng đến tính hoạt động liên tục của Công ty. • INSPECT and/or make INQUIRIES with respect to management’s preliminary assessment of the entity’s ability to continue as a going concern and management’s intended use of the going concern assumption. Phỏng vấn TGĐ ngày 26/1/2018 tại văn phòng đơn vị, TGĐ đánh giá KH vẫn hoạt động liên tục và công ty vẫn có ý định tiếp tục hoạt động trong 12 tháng tiếp theo. • INQUIRE of management as to its knowledge of events or conditions beyond the period of management’s assessment that may cast significant doubt on the entity’s ability to continue as a going concern. (ISA570, 10a & 10b) Theo ý kiến của Ban Tổng giám đốc,BTGĐ nhận thấy Bảng cân đối kế toán phản ánh nợ ngắn hạn vượt tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, BTGĐ tin rằng cơ sở hoạt động liên tục là thích hợp trong việc lập Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017 và xác nhận rằng với tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại, chúng tôi sẽ đạt được kế hoạch kinh doanh tăng trưởng trong năm tới và có đủ dòng tiền để có thể thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ nợ đến hạn trong thời gian ít nhất 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán. Vì vậy, không có trường hợp nào phát sinh mà Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán không phù hợp với việc áp dụng nguyên tắc “hoạt động liên tục” và việc tiếp tục áp dụng các chính sách nói trên. Z SCORE Listed Entity For a Listed entity, please choose one of the following (Altman’s Z-Score or other considerations): Altman's Z-Score Or other considerations No. Please attach an excel spreadsheet and explain NA Private Entity For a Private entity, please choose one of the following (Altman’s Z-Score or other considerations): Altman's Z-Score Or other considerations No. Please attach an excel spreadsheet and explain: N/A For All Entities No. Conclusion RMM Y or N Comment and/or Ref. 1 Based upon your knowledge of the business and the business risks identified on 330.MO, are there any factors which cast doubt over the entity’s ability to continue as a going concern? N Dựa trên những hiểu biết của KTV về tình hình kinh doanh và rủi ro kinh doanh đã được xác định tại mẫu 330.MO, không có bất kỳ yếu tố nào dẫn đến nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị If Yes then consider whether this results in a Risk of Material Misstatement and add to the Risk Report and: N/a Describe events or conditions that, individually or collectively, may cast significant doubt on the entity’s ability to continue as a going concern and determine their effect on our planned audit approach for specific account balances, classes of transaction or disclosures. N Qua phân tích các chỉ số và cơ cấu tài chính của đơn vị tại 340 không có dấu hiệu chỉ ra rằng công ty bị ảnh hưởng đến khả năng hoạt động liên tục INQUIRE of management what plans it has made to address events or conditions have been identified which cast doubt over the entity’s ability to continue as a going concern. Determine whether additional management assessments or plans are required. N Hoạt động kinh doanh của Công ty đang ổn định, chưa có dấu hiệu nào về sự ảnh hưởng đến khả năng hoạt động liên tục. BTGĐ đánh giá công ty đang trong giai đoạn phát triển và không có dấu hiệu ảnh hưởng đến tính hoạt động liên tục. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 8: Giấy làm việc số 420.MPQ materiality determenation 420.MPQ Client name: Sign-off: Initials Date Prepared: NMC 30/01/2018 Reviewed: PTLT 30/01/2018 Period end: 31/12/2017 Partner: PQT 30/01/2018 EQCR: This form completed annually is to document the calculation of initial planning materiality (calculated at planning stage) which will be used to guide the overall scope (nature, extent and timing) of the audit procedures to be performed. The adequacy of planning materiality is reassessed throughout the audit to ensure that sufficient audit procedures are being performed. Revised materiality 710.MPQ should be done at the end of the audit. Part 1 Overall Materiality (See guidance) Selecting a Type of Entity and Principal users of the financial statements No. Audit Procedure Comment and/or Ref. 1 Identify the principal users of the financial statements. [Owners/banks/ Shareholders,] [Nên xem xét người sử dụng BCTC để lựa chọn chỉ tiêu phù hợp. Nếu có lựa chọn khác phải nêu rõ nguyên nhân] 2 Describe the nature and impact of qualitative considerations (i.e., profitability trends, regulations, particular sensitivities, compliance [ Profitability and assets backing. compliance with loan covenants and ratios] Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán with loan covenants, users expectations, etc.) 3. Selecting a Numerical Threshold (See guidance) Benchmark Selection made Amount (VND) Overall Materiality Revenues (extrapolated from x months to 12 months) Yes 401.766.829.754 8.035.336.595 Total assets No 512.455.016.025 10.249.100.321 Net assets No 68.116.034.272 3.405.801.714 Normalised income from continuing operations before taxes (if applicable show workings as in the Guidance Notes). Có thể sử dụng lợi nhuận sau thuế, vui lòng xem hướng dẫn bên dưới No 13.598.478.644 1.359.847.864 Other Reason for selecting an alternative benchmark and percentage applied: Nếu sử dụng những tiêu chí khác những tiêu chí trên đế tính toán OM thì phải nêu lý do 4. Determine quantitative materiality Normalized Income from continuing operations This period anticipated Last Period Estimated income pre tax Adjustments for non-recurring items, discontinued operations and misstatements brought forward: a) b) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Total Normalized Income from continuing operations (pre tax): Based on the above considerations, the planning materiality is: OVERALL MATERIALITY LIMIT - QUALITATIVE FACTORS Comment and/or Ref. Document qualitative factors, if any, which, in the auditor's judgment, indicate that a smaller overall materiality limit that might be otherwise appropriate. (The figure in this section cannot be higher than the materiality based on quantitative factors). Prior year materiality was: The Overall Materiality for the engagement is: 8.035.336.595 Rounded down to nearest "000 (optional) 8.035.336.000 Part 2 Performance Materiality Performance Materiality - Quantitative Factors (See guidance) High or Low The overall audit risk as assessed in 302.MPQ Low Based on the overall audit risk as assessed in 302.MPQ, the performance materiality is: (If Overall Audit Risk is LOW, then 80% of Overall Materiality / If Overall audit Risk is HIGH, then 70% of Overall Materiality) VND 6.428.269.276 Performance Materiality – Qualitative Factors Yes or No Comment or Ref Are there qualitative factors that, in your judgement, would require the performance materiality to be reduced? If Yes, explain. If Yes then, the Performance Materiality with consideration of qualitative factors for the engagement is: Specific Performance Materiality - Qualitative Factors Yes or No Comment or Ref Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Are there qualitative factors that, in your judgement, would require a lower performance materiality for a specific account or class of transactions? (See guidance) Yes/No Xem thêm hướng dẫn bên dưới để xác định các số dư tài khoản, các giao dịch cần xem xét mức SPM để thực hiện cũng như cách tính toán SPM If Yes then, List Areas below and determine Specific Performance Materiality: VND VND Part 3 Summary Of Unadjusted Differences Amount below which misstatements are not carried to 710.MPQ Summary Of Unadjusted Differences (SUD) (before tax) (3% of Overall Materiality - a lower percentage) 241.060.098 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 9: Giây làm việc số 5110 - LEAD SCHEDULE LEAD SCHEDULE 5110 Tên khách hàng: Công ty Cổ phần A Sign-off Tên viết tắt Ngày Ngày kt niên độ 31-Dec-17 Chuẩn bị: HTH 05/03/2018 Subject: Cash and Bank Balances - Lead schedule Xem xét: NHT 05/03/2018 Theo quản lý Điều chỉnh Đã được kiểm toán TC. Nợ Có 31/12/2017 31/12/2016 VND VND VND VND VND GL, TB LY Tiền mặt <5160 > 10.270.354.131 - - 10.270.354.1 31 1.799.833.39 9 Tiền gửi Ngân hàng <5160 > 34.963.443.224 34.963.443.2 24 1.907.648.72 5 <5160 > 45.233.797.355 45.233.797.3 55 3.707.482.12 4 Công việc hoàn thành: GL - Đồng ý với sổ cái LY - Đồng ý với glv năm trước TB - Đồng ý với sổ CĐKT Disclosure: Không hạn chế trong việc sử dụng số dư tiền mặt và ngân hàng. (Không có số dư cam kết là chứng khoán) Lãi suất của số dư ngân hàng là . % mỗi năm. Tỷ lệ ngoại tệ của tiền mặt và số dư ngân hàng như sau: 31/12/2017 31/12/2016 Euro United States Dollar 724,43 $ 426,04 Singapore Dollar 724,43 426,04 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 10: Giấy làm việc số 5140 - Analytical Review c Analytical Review 5140 Tên khách hàng: Công ty Cổ phần A Sign-off Tên Ngày Ngày ktnd: 31-Dec-17 Chuẩn bị: HTH 05/03/201 8 Subject: Tiền mặt - Đánh giá phân tích Xem xét: NHT 05/03/201 8 Thủ tục: 1 So sánh tất cả số dư tiền mặt và ngân hàng với năm trước Sự mong đợi: 31/12/2017 31/12/2016 Chênh lệch %Chênh lệch Tiền mặt 10.270.354.131 1.799.833.399 8.470.520.732 471% Tiền gửi ngân hàng 34.963.443.224 1.907.648.725 33.055.794.499 1733% 45.233.797.355 3.707.482.124 41.526.315.231 1120% Phân tích: Số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng cuối năm 2017 đều tăng mạnh so với số dư cuối năm 2016 Kết luận: Số dư tiền mặt tại quỹ của Công ty cuối năm lớn, giá trị 10.270.354.131 đồng Số dư tiền gửi ngân hàng lớn Thủ tục 2 So sánh tỷ lệ thanh toán với năm trước (tỷ lệ hiện tại, tỷ lệ nhanh, v.v.). 31/12/2017 31/12/2016 Chênh lệch Tài sản lưu động 409.425.844.528 362.784.537.116 Nợ ngắn hạn 341.309.810.256 258.266.226.646 Tl thanh toán hiện hành 120% 140% -21% Tỷ lệ thanh toán nhanh 13% 1% 12% Phân tích: Tỷ lệ thanh toán hiện hành cuối năm 2017 giảm nhẹ so với cuối năm 2016 Tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty cuối năm 2017 tăng nhẹ. Kết luận: Công ty đảm bảo khả năng thanh toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 11: Giấy làm việc số 5160 – Verification works Verification works 5160 Tên khách hàng: Công ty Cổ phần A Sign-off Tên viết tắt ngày Ngày KTND: 31-Dec-17 Chuẩn bị: HTH 05/03/2018 Subject: Tiền mặt và số dư ngân hàng - Công việc xác minh Xem xét: NHT 05/03/2018 Mục tiêu: Để xác định C, A, V và E của số dư tiền mặt và ngân hàng. Nguồn: Sổ quỹ tiền mặt Danh sách số dư ngân hàng và số dư tiền mặt vào cuối năm. Các bước thực hiện: Tiền mặt 1) Thực hiện kiểm tiền vào cuối năm. 2) Nếu số tiền này là không quan trọng, hãy yêu cầu xác nhận tiền mặt nhỏ từ khách hàng về việc lưu giữ tiền mặt trong tay như vào cuối năm. 3) Điều chỉnh bất kỳ sự khác biệt nào được xác nhận trong xác nhận và số tiền được ghi trong sổ cái. Tiền gửi ngân hàng 1) Đồng ý số dư ngân hàng với báo cáo ngân hàng cùng tháng. 2) Nếu số tiền khác nhau, có được sự giải thích từ khách hàng và thực hiện các công việc xác minh. 3) Để biết thông tư ngân hàng, vui lòng tham khảo để biết thêm công việc đã hoàn thành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Thực hiện : Ngoại tê Th/ chiếu AS PER Đã kiểm toán Đã kiểm toán MGT A/C Nợ Có 31/12/2017 31/12/2016 VND VN D VN D VND VND GL LY Tiền mặt Tiền mặt tại công ty 10.270.354.131 10.270.354.131 1.799.833.399 - <5161 > 10.270.354.131 10.270.354.131 1.799.833.399 Tiền gửi ngân hàng STT Ngân hàng Chinhánh Số tk Ngoại tệ VND 34.947.019.722 34.947.019.722 1.890.889.771 1 CN ngân hàng đầu tư và phát tiển Đà Nẵng 317.228 317.228 426.037 2 Ngân hàng công thương 4.554.630 4.554.630 8.627.020 3 CN Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Đà nẵng 9.455.252.343 9.455.252.343 1.862.627.252 4 Tiền gởi ngân hàng quân đội của XN Hòa Ninh 1.982.171 1.982.171 1.982.171 5 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Vi 1.178.388 1.178.388 1.306.788 6 Tiền gởi ngân hàng quân đội 1.900.224 1.900.224 1.900.224 7 Tiền gửi ngân hàng Techcom Bank 20.527 20.527 1.362.527 8 Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam 1.960.876.377 1.960.876.377 4.482.227 9 Tiền giửi VN Direct 7.945.184 7.945.184 8.175.525 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán 10 Tiền gửi NH Việt Nam Thịnh Vượng 23.500.000.000 23.500.000.000 - 11 Tiền gửi NH Liên doanh Việt Nga 12.992.650 12.992.650 - 12 - USD 16.423.502 16.423.502 16.758.954 13 Tiền gởi USD Ngân hàng đầu tư và phát triển Đà Nẵng $ 724,43 16.423.502 16.423.502 16.758.954 426,037$ EUR 20 - 724 <5171 > 34.963.443.224 34.963.443.224 1.907.648.725 Tiền mặt và TGNH 724 45.233.797.355 45.233.797.355 3.707.482.124 Công việc hoàn thành: Ø - Đã kiểm tra GL - Đồng ý với số dư sổ cái LY - Đồng ý với số đã được kiểm toán Kết luận: Đạt được mục tiêu kiểm toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Giấy làm việc số 12: Giấy làm việc 5161 – Reconcile cash balance with cashbook & cash physical counting Reconcile cash balance with cashbook & cash physical counting 5161 Tên kh/hàng: Công ty Cổ phần A Sign-off Tên Ngày Ngày KTNĐ: 31-Dec-17 Chuẩn bị: HTH 05/03/2018 Subject: Điều chỉnh số dư tiền mặt với sổ quỹ tiền mặt & đếm tiền mặt Xem xét: NHT 05/03/2018 Mục tiêu: Để xác định sự tồn tại và tính chính xác của tiền mặt (Khẳng định: C, A và E). Nguồn : Danh sách số dư tiền mặt được lập bởi kế toán vào cuối năm Danh sách số dư tiền mặt chuẩn bị bởi nhân viên thu ngân vào cuối năm Quan sát báo cáo số lượng tiền mặt vật lý Bản sao đếm tiền mặt cuối năm Bước thực hiện: 1 Tham dự đếm tiền mặt và hoàn thành Quan sát báo cáo đếm tiền mặt 2 Để so sánh số dư tiền mặt với sổ tiền mặt 3 So sánh sổ quỹ tiền mặt với đếm tiền mặt Để so sánh sổ tiền mặt với đếm tiền mặt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Thực hiện 1 2 Số dư tại Số tiền tại sổ quỹ Ø Số tiền được Ø Địa điểm 31/12/2017 Dif Kiểm kê Dif a b c = a-b d e = b-d Văn phòng công ty 10.270.354.131 10.270.354.131 - 10.270.353.394 737 Tổng cộng 10.270.354.131 10.270.354.131 - 10.270.353.394 737 Ref Kết luận: Số tiền mặt trên sổ lệch 737 đồng so với số kiểm kê Nguyên nhân do tiền lẻ Công việc hoàn thành: Ø - Đã kiểm tra b - Đồng ý với sổ quỹ d - Đồng ý với biên bản kiểm kê Kết luận: Đạt được mục tiêu kiểm toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 13 - Phiếu chứng kiến kiểm kê tiền mặt CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & THẨM ĐỊNH GIÁ AFA Tên khách hàng: Công ty Cổ Phần ABC Ngày khóa sổ: 24/01/2018 Nội dung: PHIẾU CHỨNG KIẾN KIỂM KÊ TIỀN MẶT Tên Ngày Người lập CT HTH 24/01/18 Người soát xét 1 NHT Người soát xét 2 TDN Địa điểm kiểm kê: Thời điểm kiểm kê: 8giờ00..ngày .24..tháng 01 năm2018 Đại diện DN tham gia kiểm kê: - Ông (Bà) - Tổng Giám đốc - Ông (Bà) - Kế toán trưởng - Ông (Bà) - Thủ quỹ Stt Loại tiền Số lượng (tờ) Số tiền (đ) 1. 500.000đ 34.000 17.000.000.000 2. 200.000đ 8.100 1.620.000.000 3. 100.000đ 3.500 350.000.000 4. 50.000đ 107 5350000 5. 20.000đ 3 60000 6. 10.000đ 7. 5.000đ 7 14000 8. 2.000đ 9. 1.000đ 10. 500 đ Tổng cộng (1) 18.975.424.000 Số liệu theo sổ kế toán (2) Đến Phiếu thu số: PTT1/13 Ngày20/01/2018 Và Phiếu chi số: PCT1/114 Ngày 23/01/2018 18.975.424.737 Chênh lệch (1) – (2) (737) Lý do chênh lệch: .Do tiền lẻ................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Các loại giấy tờ khác được kiểm kê bao gồm (tên, số lượng, số tiền): Xác nhận của DN Kiểm toán viên (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Mạnh Cường Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 14: Biên bản thực hiện thủ tục kiểm toán thay thế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc BIÊN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC KIỂM TOÁN THAY THẾ (Đối với kiểm kê quỹ tiền mặt tại thời điểm 31/12/2017) Hôm nay, vào lúc 8 giờ 80 ngày 24 tháng 01 năm 2018, tại Văn phòng Công ty ABC, đại diện Công ty TNHH Kiểm toán & Thẩm định giá AFA đã tham gia chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt tại ngày 24/01/2018. Căn cứ theo Phiếu chứng kiến kiểm kê tiền mặt tại thời điểm 8 giờ 00 ngày 24 tháng 01 năm 2018, tồn quỹ thực tế là: 18.975.424.000 đồng (1) Tổng phát sinh tăng từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm kiểm kê là: 13.512.357.872 đồng (2) Tổng phát sinh giảm từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm kiểm kê là: 4.807.287.266 đồng (3) Theo đó, tồn quỹ thực tế tại ngày 31/12/2017 là: 10.270.353.394 đồng. (4) = (1)+(3)-(2) Tồn quỹ trên sổ kế toán tại thời điểm 31/12/2017 là: 10.270.354.131 đồng. Chênh lệch:(737) đồng. Lý do chênh lệch: Do tiền lẻ Xác nhận của DN Kiểm toán viên (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Nguyễn Hà Trung Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 15: Giấy làm việc 5171 - Bank Balances - Circularisation Circularisation 5171 Tên khách hàng Công ty Cổ phần A Sign-off Initials Ngày Ngày KTNĐ: 31/12/2017 Chuẩn bị: HTH 05/03/2018 Subject: Số dư ngân hàng Xem xét NHT 05/03/2018 No Ngân hàng Số TK Xác nhận Số dư tại Số tiền ở sao kê Ngày Ngày Số xác nhận Chênh lệch Ref 31/12/2017 Ngoại tệ VND Gửi Nhận Ngoại tệ VND Ngoại tệ VND VND 1 CN ngân hàng đầu tư và phát tiển Đà Nẵng - 317.228 317.228 - 317.228 2 Ngân hàng công thương - 4.554.630 4.554.630 - 4.554.630 3 CN Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Đà nẵng - 9.455.252.343 9.455.252.343 - 9.455.252.343 4 Tiền gởi ngân hàng quân đội của XN Hòa Ninh - 1.982.171 Chưa có sao kê - 1.982.171 5 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Vi - 1.178.388 1.178.388 1.178.388 6 Tiền gởi ngân hàng quân đội - 1.900.224 Chưa có sao kê 1.900.224 7 Tiền gửi ngân hàng Techcom Bank - 20.527 20.527 20.527 8 Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam - 1.960.876.377 1.960.876.377 1.960.876.377 9 Tiền giửi VN Direct - 7.945.184 Chưa có sao kê 7.945.184 10 Tiền gửi NH Việt Nam Thịnh Vượng - 23.500.000.000 Chưa có sao kê 23.500.000.000 11 Tiền gửi NH Liên doanh Việt Nga - 12.992.650 12.992.650 12.992.650 USD - 13 Tiền gởi USD Ngân hàng đầu tư và phát triển Đà Nẵng - 16.423.502 $ 724,43 (724) (16.423.502) Tổng cộng 34.963.443.224 Công việc hoàn thành: GL - Đồng ý với sổ cái ¢ - đã xác nhận Kết luận: Một số ngân hàng chưa có sổ phụ tại ngày 31/12/2017 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 16: Giấy làm việc 5180 - Forex 5180 Tên khách hàng: Công ty Cổ phần A Sign-off Tên viết tắt Ngày Ngày kết thúc niên độ: 31-Dec-17 Chuẩn bị: HTH 05/03/201 8 Subject: Tính toán lợi nhuận ngoại hối chưa thực hiện / (mất) Xem xét: NHT 05/03/201 8 Mục tiêu: Để kiểm tra số tiền bằng ngoại tệ nếu số dư được dịch dựa trên tỷ lệ đóng cửa kể từ ngày báo cáo. (Khẳng định: V) Cơ sở lựa chọn: Tất cả số dư bằng ngoại tệ. Nguồn: Niêm yết cuối năm bằng ngoại tệ Các bước làm việc: 1) Chuyển lại số dư chưa thanh toán tại ngày 31/12/2017 theo tỷ lệ đóng cửavào ngày 31/12/2017 (tính trên mỗi .. 2) Điều chỉnh báo cáo tài chính nếu lãi / lỗ chưa thực hiện là trọng yếu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Findings: Tiền mặt tại ngân hàng Số tiền ngoại tệ Tỷ giá quy đổi Số dư Chênh lệch Ngân hàng Acc No. Đơn vị (A) (B) (A)x(B) GL USD $ 724,43 1 Tiền gởi USD Ngân hàng đầu tư và phát triển Đà Nẵng USD $ 724,43 22.665 B N 16.419.20 6 16.423.502 (4.296) Số dư tiền mặt và ngân hàng 16.419.20 6 16.423.502 (4.296) Công việc đã hoàn thành: Ø - casting checked cc - kiểm tra việc tính toán BN - đồng ý lãi suất kể từ ngày 31.12.2017 của cácngân hàng Kết luận: Công ty đang đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ với tỷ giá tại ngày 31/12/2017 là chưa chính xác Số đơn vị lệch với số ước tính của KTV 4.296 đồng (Số đơn vị: 16.423.502 đồng, số KTV: 16.419.206 đồng) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán Phụ lục số 17: Giấy làm việc 5162 – Cash equivalents Tương đương tiền 5162 Tên khách hàng : Công ty Cổ phần A Sign-off Tên viết tắt Ngày Ngày kết thúc niên độ: 31-Dec-17 Chuẩn bị: HTH 05/03/2018 Subject: Đầu tư ngắn hạn - Tương đương tiền Xét duyệt: NHT 05/03/2018 Mục tiêu: Để có được sự hợp lý của Tiền gửi cố định (Khẳng định: C và A của các khoản đầu tư khác) Nguồn gốc: Danh sách tiền gửi cố định vào cuối năm Phát hiện: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán No. Ngân hàng Hợp đồng Số tiền lãi Xác nhận Chênh lệch Re f Not e Số Từ Đến Ngày gửi Ngà y nhận Số tiền xác nhận Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam - CN Đà Nẵng 1 1 tháng 32/2017/257149/HĐTG 20/12/201 7 20/01/20 18 18.000.000.000 4,30 % 13/01/201 8 18.000.000.000 - 2 1 tháng 17/2017/257149/HĐTG 29/09/201 7 29/10/20 17 16.500.000.000 4,50 % 13/01/201 8 16.500.000.000 - Tổng cộng 34.500.000.000 - 34.500.000.000 - Kết luận: Tại ngày 31/12/17, Công ty đang phản ánh số dư tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng tại NH BIDV - CN Đà Nẵng vào chỉ tiêu chứng khoán kinh oanh trên CĐKT với tổng số tiền 34.500.000.000 đồng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Đoàn Thị Hương Nguyên – K49C Kiểm toán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_tien_va_cac.pdf