Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Hà Giang

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI --------------- TRẦN ðĂNG KHOA NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAM SÀNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG VĂN HIỂU HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn

pdf151 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 9309 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Hà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tơi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tơi (ngồi phần đã trích dẫn). Tác giả luận văn Trần ðăng Khoa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... ii LỜI CẢM ƠN ðể thực hiện và hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đĩng gĩp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau ðại học, Khoa Kinh tế nơng nghiệp & Phát triển nơng thơn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn. ðặc biệt, tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Dương Văn Hiểu đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian tơi thực hiện luận văn. Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND tỉnh Hà Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tơi hồn thành luận văn này. Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Trần ðăng Khoa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục biểu đồ viii 1 MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3 ðối tượng nghiên cứu 3 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAM SÀNH 4 2.1 Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành 4 2.2 Cơ sở thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành 22 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 3.1 ðặc điểm địa bàn nghiên cứu 36 3.2 Phương pháp nghiên cứu 43 3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 48 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50 4.1 Thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành ở Hà Giang 50 4.1.1 Thực trạng giải pháp quy hoạch sản xuất cam sành 50 4.1.2 Thực trạng giải pháp sản xuất cam sành 56 4.1.3 Thực trạng giải pháp tiêu thụ cam sành 64 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... iv 4.1.4 ðánh giá chung về thực trạng các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành ở Hà Giang 71 4.1.5 Thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam sành của các nhĩm hộ điều tra 78 4.2 Những giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sanh 97 4.2.1 Căn cứ đưa ra các giải pháp 97 4.2.2 Các giải pháp chủ yếu 102 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120 5.1 Kết luận 120 5.2 Kiến nghị 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO 124 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ Bình quân CP Chi phí DT Doanh thu TN Thu nhập TL Tỷ lệ SL Số lượng TTCN Tiểu thủ cơng nghiệp ðVT ðơn vị tính VAC Vườn, Ao, Chuồng VACR Vườn, Ao, Chuồng, Ruộng CVR Chuồng, Vườn, Ruộng NN-PTNT Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn HTX Hợp tác xã NQ/HU Nghị quyết huyện ủy UBND Ủy ban nhân dân Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Sản lượng cam của 10 nước sản xuất nhiều nhất trên thế giới năm 2009 23 2.2. Tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới năm 2009 25 2.3: Diện tích cam quýt cho sản phẩm phân theo vùng, miền 29 2.4: Năng suất cam quýt phân theo vùng, miền 30 2.5: Sản lượng cam quýt phân theo vùng, miền 31 3.1. Một số chỉ tiêu KT – XH chủ yếu tỉnh Hà Giang giai đoạn 2000- 2009 39 3.2. Cơ cấu một số giống cây ăn quả chính ở Hà Giang (2007-2009) 40 3.3. Tình hình chung của các nhĩm hộ điều tra năm 2009 46 4.1. Tình hìn thực hiện quy hoạch sản xuất cam sành ở Hà Giang 53 4.2. ðánh giá về sự phù hợp của việc quy hoạch vùng cam Hà Giang 55 4.3. Số hộ được vay vốn và sử dụng mục đích vốn vay 61 4.4. Cơ cấu tỷ lệ và sản lượng tiêu thụ cam trên thị trường qua các năm 66 4.5 Tỷ lệ hộ biết đến các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cam sành 74 4.6 Tỷ lệ hộ được hưởng lợi so với số hộ biết đến các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cam sành 75 4.7 ðánh giá của người dân về các giải pháp pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cam sành 77 4.8 Quy mơ sản xuất Cam sành của các nhĩm hộ 78 4.9 Chi phí cho sản xuất cam sành của nhĩm hộ điều tra 79 4.10 Hiệu quả sản xuất Cam sành trên 1 ha diện tích 83 4.11 Hiệu quả sản xuất cam sành tính bình quân 1 hộ 84 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... vii 4.12 Giá bán và sản lượng tiêu thụ qua các giai đoạn trong năm của các vùng trồng Cam sành 86 4.13 Các hình thức tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của các hộ trồng Cam sành 87 4.14 Những khĩ khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ cam sành 88 4.15 ðánh giá mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến sản xuất và tiêu thụ Cam sành của hộ 90 4.16 Kiểm định các hệ số xác định của mơ hình 91 4.17 Ảnh hưởng của nguồn mua giống đến kết quả sản xuất của hộ 94 4.18 Ảnh hưởng của một số chính sách đến kết quả sản xuất của hộ 96 4.19 Diện tích đất cĩ khả năng phát triển sản xuất cam sành ở một số huyện so với quy hoạch chung của tỉnh 103 4.20 Hiện trạng và dự kiến đầu tư xây dựng hệ thống điện và hệ thống thủy lợi do xã quản lý đến năm 2015 của tỉnh Hà Giang 105 4.21 Hiện trạng và dự kiến đầu tư xây dựng hệ thống điện và hệ thống thủy lợi do xã quản lý đến năm 2015 của tỉnh Hà Giang 107 4.22 Nhu cầu của các hộ trồng cam về tập huấn khuyến nơng 112 4.23 Mức phân bĩn cho cam sành theo tuổi cây 114 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... viii DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên biểu đồ Trang 3.1. Cơ cấu các loại cây ăn quả chính của tỉnh 2009 41 4.1 Diện tích cam theo quy hoạch của tỉnh Hà Giang đến năm 2015 51 4.2 Biến động về sản lượng Cam sành qua các năm 59 4.3. Năng suất cam của tỉnh qua các năm 60 4.4 Diễn biến số lớp tập huấn, đào tạo và thăm quan được tổ chức hàng năm về cam sành được tỉnh tổ chức từ năm 2001 - 2009 63 4.5. Diễn biến giá cam Hà Giang qua một số năm 67 4.6 ðánh giá của 120 hộ khảo sát về mức độ hiệu quả của 3 nhĩm giải pháp chính 72 4.7 Năng suất bình quân/ha của nhĩm hộ khảo sát phân theo vùng 81 4.8 Năng suất bình quân/ha của nhĩm hộ khảo sát phân theo quy mơ diện tích 82 4.9. Ảnh hưởng của diện tích canh tác đến thu nhập 95 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 1 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm qua thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, tỉnh Hà Giang coi nhiệm vụ phát triển diện tích cây ăn quả cam quýt trên địa bàn tỉnh là một trong những nhiệm vụ cơ bản trong chương trình phát triển kinh tế xã hội hàng năm. ðể thực hiện tốt nhiệm vụ trên, tỉnh Hà Giang đã tuyên truyền vận động nhân dân các dân tộc mở rộng diện tích cam, tăng cường các biện pháp chăm sĩc cây cam theo hướng áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, xây dựng nhiều mơ hình trang trại trồng cam với quy mơ lớn theo hướng sản xuất hàng hố để tạo thu nhập cao cho người dân gĩp phần nâng cao đời sống hộ nơng dân, phát triển kinh tế ở các vùng nơng thơn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số cịn gặp nhiều khĩ khăn. Trải qua nhiều thăng trầm, đến nay cam sành đã đứng vững trên đất Hà Giang, trở thành cây xĩa đĩi giảm nghèo của đồng bào các dân tộc nơi đây. ðến năm 2004, nhãn hiệu “cam sành Hà Giang” được xác lập, bảo hộ bởi Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam. Sau khi được cơng nhận, sản phẩm "cam sành Hà Giang" đã dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường tiêu thụ. Trong những năm trở lại đây, cam sành Hà Giang được người tiêu dùng của nhiều địa phương trong cả nước biết đến và trở thành cây đặc sản của tỉnh. Tuy tỉnh cĩ nhiều tiềm năng, thế mạnh phát triển cây cam, song thực tế những năm qua việc phát triển cây cam sành vẫn chưa theo quy hoạch, diện tích cam phát triển ồ ạt, khơng tính đến khả năng thích hợp với điều kiện sinh thái của từng tiểu vùng trong tỉnh; quy trình sản xuất, thu hái chưa theo tiêu chuẩn, khâu vận chuyển, bảo quản chưa được đầu tư hợp lý dẫn đến cam thường bị dập nát, gây khĩ khăn cho việc tiêu thụ. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 2 Với đa số hộ nơng dân là dân tộc thiểu số, trong những năm qua việc sản xuất cây ăn quả ở Hà Giang tuy đã thành vùng tập trung nhưng vẫn tự phát là chính, vẫn trồng quảng canh theo tập quán canh tác cũ, trơng chờ vào sự may rủi của thời tiết. Trong nền sản xuất hàng hố hiện nay, cam sành Hà Giang đã biểu hiện những nhược điểm cơ bản như: bị bệnh nhiều, số hạt/quả nhiều, tỷ lệ bã cao, mã quả khơng đẹp, nên khĩ cĩ được chỗ đứng trên thị trường trong nước và thế giới. Sản xuất tập trung gây căng thẳng về thời vụ thu hoạch và gây ứ đọng, hư hỏng sản phẩm. Việc tiêu thụ sản phẩm cịn mang tính tự phát, thiếu thơng tin về yêu cầu của thị trường nên dễ bị ép giá gây thua thiệt cho người sản xuất. Từ những vấn đề trên, chúng tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Hà Giang" trên cơ sở kết hợp giữa lý luận và tình hình thực tiễn, nhằm nghiên cứu thực trang phát triển sản xuất cam của tỉnh để tìm ra những điểm mạnh điểm yếu để gĩp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cam sành, đưa ra những giải pháp hợp lý để phát triển sản xuất cam trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành, từ đĩ đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất – tiêu thụ cam sành Hà Giang gĩp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho các hộ nơng dân ở tỉnh Hà Giang. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Gĩp phần hệ thống hĩa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 3 - ðánh giá thực trạng các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành, ở Hà Giang. - ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành, đồng thời phân tích những khĩ khăn cản trở trong quá trình sản xuất và tiêu thụ cam sành ở tỉnh Hà Giang. - ðề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành ở Hà Giang. 1.3. ðối tượng nghiên cứu 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ðề tài tập trung nghiên cứu các hộ, các trang trại sản xuất cam sành, một số đại lý bán buơn, bán lẻ cam sành Hà Giang. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ và các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ Cam sành ở Hà Giang. - Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu một số vùng cĩ diện tích trồng cam nhiều trong tỉnh Hà Giang ở huyện Bắc Quang, Quang Bình và Vị Xuyên. - Phạm vi thời gian: ðề tài được thực hiện từ năm 2000 đến tháng 12 năm 2010. - Số liệu được thu thập để phân tích: số liệu đã cơng bố thu thập trên các tạp chí, niên giám thống kê, báo cáo qua các mốc giai đoạn, nhất là trong 3 năm gần đây (2007– 2009). Số liệu mới được điều tra thu thập chủ yếu trong năm 2009. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAM SÀNH 2.1. Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành 2.1.1 Khái niệm phát triển Cĩ nhiều định nghĩa khác nhau về phát triển, mỗi định nghĩa phản ánh một cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau. Theo Ngân hàng thế giới (WB): phát triển trước hết là sự tăng trưởng về kinh tế, nĩ cịn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do của con người (World Bank, 1992) [1]. Theo MalcomGills – Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương: phát triển bao gồm sự tăng trưởng và thay đổi cơ bản trong cơ cấu của nền kinh tế , sự tăng lên của sản phẩm quốc dân do ngành cơng nghiệp tạo ra, sự đơ thị hố, sự tham gia của các dân tộc của một quốc gia trong quá trình tạo ra các thay đổi trên. Theo tác giả Raaman Weitz: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối cơng bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội” [2]. Tuy cĩ nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, nhưng các ý kiến đều cho rằng đĩ là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị trong cuộc sống con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội và quyền tự do cơng dân của mọi người dân [3]. Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, nĩ là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hồn thiện của hai vấn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 5 đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2006) [4]. Tĩm lại, phát triển kinh tế là sự phát triển trong đĩ bao gồm cả sự tăng thêm về qui mơ số lượng cũng như sự thay đổi cấu trúc theo chiều hướng tiến bộ của nền kinh tế và việc nâng cao chất lượng của sản phẩm để đạt đến đích cuối cùng đĩ là tăng hiệu quả kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế, khái niệm phát triển bền vững được hình thành và ngày càng được hồn thiện. Năm 1987, theo Ngân hàng thế giới (WB): phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại mà khơng làm thương tổn đến hoạt động kinh tế, hoạt động xã hội nhu cầu hiện tại mà khơng phương hại đến khả năng đáp ứng đến nhu cầu của tương lai [1]. Các thế hệ hiện tại khi sử dụng các nguồn tự nhiên cho sản xuất và của cải vật chất khơng thể để cho thế hệ mai sau phải gánh chịu tình trạng ơ nhiễm cạn kiệt tự nhiên và nghèo đĩi. Cần phải để cho thế hệ tương lai được thừa hưởng các thành quả lao động của thế hệ hiện tại dưới dạng giáo dục kỹ thuật, kiến thức và các nguồn lực khác ngày càng được tăng cường [5]. Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về phát triển bền vững tổ chức ở Johannesbug năm 2002 đã xác định: phát triển bền vững là quá trình phát triển cĩ sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hồ giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ mơi trường. Như vậy, phát triển bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu người, cịn bao gồm cả các khía cạnh như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, cải thiện sức khoẻ và đảm bảo sự bình đẳng cũng như quyền cơng dân. Phát triển cịn là sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bảo gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ mơi trường. Phát triển là những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và quyền tự do cơng dân của con người. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 6 2.1.2 Phát triển sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất * Khái niệm về sản xuất Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hịa các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hĩa hoặc dịch vụ (đầu ra) Cĩ 2 phương thức sản xuất là: - Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình độ cịn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, khơng cĩ sản phẩm dư thừa cung cấp cho thị trường. - Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo hướng sản xuất hàng hĩa, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất trên quy mơ lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập trung chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hĩa cao. Phát triển kinh tế thị trường phải hướng theo phương thức thứ hai. Nhưng cho dù sản xuất theo mục đích nào thì người sản xuất cũng phải trả lời được ba câu hỏi cơ bản là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Tĩm lại sản xuất là quá trình tác động của con người vào các đối tượng sản xuất, thơng qua các hoạt động để tạo ra các sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. * Phát triển sản xuất Từ những khái niệm về phát triển và khái niệm về sản xuất trên, ta cĩ thể hiểu một cách chung nhất về phát triển sản xuất như sau: Phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác động của con người vào các đối tượng sản xuất, thơng qua các hoạt động nhằm tăng quy mơ về số lượng, đảm bảo hơn về chất lượng sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ phục vụ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 7 đời sống ngày càng cao của con người. Như vậy cĩ thể thấy phát triển sản xuất được nhìn nhận dưới 2 gĩc độ: Thứ nhất đây là quá trình tăng quy mơ về số lượng sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ; Thứ hai là quá trình nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ. Cả hai quá trình này đều nhằm mục đích phục vụ cho đời sống của con người. Phát triển sản xuất là yêu cầu tất yếu trong quá trình tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia trên thế giới. Phát triển sản xuất càng cĩ vai trị quan trọng hơn nữa khi nhu cầu về các sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ càng ngày được nâng cao, đặc biệt hiện nay với xu thế tăng mạnh nhu cầu về chất lượng sản phẩm. * Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình phát triển sản xuất + Vốn sản suất: là những tư liệu sản xuất như máy mĩc, thiết bị, các phương tiện vận tải, kho tàng, cơ sở hạ tầng và kỹ thuật. Vốn đối với quá trình phát triển sản xuất là vơ cùng quan trọng. Trong điều kiện năng suất lao động khơng đổi thì tăng tổng số vốn sẽ dẫn đến tăng thêm sản lượng sản phẩm hàng hĩa. Tuy nhiên, trong thực tế việc tăng thêm sản lượng hàng hĩa cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa, như chất lượng lao động, trình độ khoa học kỹ thuật. + Lực lượng lao động: là yếu tố đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển sản xuất. Mọi hoạt động của sản xuất đều do lao động của con người quyết định, nhất là người lao động cĩ trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm và kỹ năng lao động. Do đĩ chất lượng lao động quyết định kết quả và hiệu quả của quá trình phát triển sản xuất. + ðất đai: là yếu tố sản xuất khơng chỉ cĩ ý nghĩa quan trọng với ngành nơng nghiệp, mà cịn rất quan trọng với sản xuất cơng nghiệp. ðất đai là yếu tố cố định lại bị giới hạn về quy mơ, nên người ta phải đầu tư thêm vốn và lao động trên một đơn vị diện tích nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai. Các Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 8 loại tài nguyên khác trong lịng đất như khống sản, tài nguyên rừng, biển và tài nguyên thiên nhiên đều là những đầu vào quan trọng trong quá trình phát triển sản xuất. + Khoa học và cơng nghệ: quyết định đến sự thay đổi năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Những phát minh sáng tạo mới được ứng dụng trong sản xuất đã giải phĩng được lao động nặng nhọc, độc hại cho người lao động và tạo ra sự tăng trưởng nhanh chĩng, gĩp phần vào sự phát triển kinh tế của xã hội và đĩ là nhân tố quan trọng thúc đẩy nhanh quá trình phát triển sản xuất. + Ngồi ra cịn một số yếu tố khác: các hình thức tổ chức sản xuất, mối quan hệ cân đối tác động qua lại lẫn nhau giữa các ngành, giữa các thành phần kinh tế, các yếu tố về thị trường nguyên liệu, thị trường tiêu thụ sản phẩm, các chủ chương, chính sách của ðảng và Nhà nước liên quan đến phát triển sản xuất... cũng cĩ quyết định tới quá trình phát triển sản xuất. 2.1.3 Tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm * Khái niệm tiêu thụ + Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị cũng như giá trị sử dụng của hàng hĩa. Qua quá trình tiêu thụ thì hàng hĩa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và vịng chu chuyển vốn được hình thành. + Tiêu thụ sản phẩm được coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như người sản xuất. Do đĩ hoạt động tiêu thụ sản phẩm được cấu thành bởi các yếu tố sau: 1. Chủ thể kinh tế tham gia là người bán và người mua. 2. ðối tượng là sản phẩm hàng hĩa tiền tệ. 3. Thị trường là nơi gặp gỡ giữa những người bán và mua. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 9 * Các yếu tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm Một là, quá trình sản xuất: Muốn tiêu thụ được thuận lợi thì khâu sản xuất phải đảm bảo số lượng một cách hợp lý, chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ và được cung ứng đúng thời gian. Thứ hai là, thị trường tiêu thụ: Mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận, để đạt được mục đích đĩ thì các doanh nghiệp phải tiêu thụ được mặt hàng của mình sản xuất ra trên thị trường. Do đĩ thị trường tiêu thụ ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và cịn ảnh hưởng đến cả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ ba là, giá cả mặt hàng: Giá cả được xem như là một tín hiệu đáng tin cậy phản ánh tình hình biến động của thị trường. Trong nền kinh tế thị trường giá cả là một tín hiệu phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa người mua và người bán, giữa các nhà sản xuất kinh doanh và thị trường xã hội. Thứ tư là chất lượng sản phẩm hàng hĩa: Chất lượng sản phẩm hàng hĩa là một trong những yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp [12]. Thứ năm là, hành vi của người tiêu dùng: Mục tiêu của người tiêu dùng là tối đa hĩa độ thỏa dụng, vì thế trên thị trường người mua lựa chọn sản phẩm hàng hĩa xuất phát từ sở thích, quy luật cầu và nhiều nhân tố khác. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm thì hành vi người tiêu dùng cĩ ảnh hưởng rất lớn [19]. Thứ sáu là, chính sách của Nhà nước trong hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm: Các chính sách trong hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm cũng tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ bảy là, sự cạnh tranh của các đối thủ trên thị trường: Mức độ canh tranh phụ thuộc vào số lượng doanh nghiệp tham gia vào sản xuất kinh doanh mặt hàng đĩ. Vì vậy, doanh nghiệp phải cĩ đối sách phù hợp trong cạnh tranh để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 10 * ðặc điểm sản xuất và tiêu thụ cam sành - Cam đưa vào tiêu thụ phải đảm bảo các yếu tố tươi, ngon, hình thức mẫu mã đẹp, an tồn thực phẩm... - Cam cĩ tính mùa vụ cao, ra quả tập trung và trong một thời gian ngắn, điều này địi hỏi cơng tác bảo quản và tiêu thụ một cách hợp lý - Sản phẩm cam sau khi thu hoạch cĩ 85 - 90% sản lượng trở thành hàng hĩa trao đổi trên thị trường. Do đĩ, sự thay đổi về sản xuất cũng kéo theo sự thay đổi của cơng tác thu mua, vận chuyển và lưu thơng phân phối. - Cam chứa hàm lượng nước lớn nên dễ bị dập nát, dễ bị héo, tỉ lệ hao hụt về khối lượng và chất lượng cao, kho vận chuyển và bảo quản - Sau khi thu hoạch, phần lớn cam được tiêu thụ dưới dạng cam tươi; Một phần đưa cam để chế biến thành nước cam hoặc dầu cam, ở nước ta mới chỉ chế biến thành nước cam. 2.1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất, tiêu thụ cam sành a. Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất cam sành (1) Nhĩm nhân tố điều kiện tự nhiên: Là một loại cây trồng, sinh trưởng phát triển của nĩ phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, bao gồm: khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý, địa hình, địa mạo đất đai, mơi trường, sinh thái,…trong đĩ yếu tố đất đai đĩng vai trị hết sức quan trọng trong sản xuất cam; các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến các thời kỳ sinh trưởng, năng suất và chất lượng của cam. (2) Nhĩm nhân tố kinh tế - xã hội: Thĩi quen tiêu dùng: ðĩ là sự hình thành tập quán của người tiêu dùng, nĩ phụ thuộc vào đặc điểm vủa vùng, mỗi quốc gia, cũng như trình độ dân trí của vùng đĩ. Ví dụ như khi tiêu thụ cam ở thị trường các thành phố lớn thì san phẩm phải đẹp về mẫu mã, chất lượng...cịn thị trường ven đơ hay các khu cơng nghiệp cĩ thể khơng nhất thiết Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 11 đẹp về mẫu, chất lượng quả nhưng giá phải hạ hơn mới được người tiêu dùng dễ chấp nhận. - Tấp quán sản xuất: Liên quan tới chủng loại cam, giống, kỹ thuật canh tác, thu hoạch. ðây cũng là nhân tố ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng, giá trị thu hoạch được trên một đơn vị diện tích. - Thị trường và các chính sách của Nhà nước: Trong nền kinh tế thị trường, cầu- cung là yếu tố quyết định đến sự ra đời và phát triển một ngành sản xuất, hay một hàng hĩa, dịch vụ nào đĩ. Người sản xuất chỉ sản xuất những hành hĩa, dịch vụ mà thị trường cĩ nhu cầu và xác định khả năng của mình khi đầu tư vào lĩnh vực, hàng hĩa, dịch vụ nào đĩ mang lại lợi nhuận cao nhất, thơng qua các thơng tin và các tín hiệu giá cả phát ra từ thị trường. Thị trường với các quy luật cầu – cung, cạnh tranh và quy luật giá trị, nĩ cĩ tác động rất lớn đến các nhà sản xuất. Thị trường cam ở đây được đề cập đến cả hai yếu tố cầu- cung, cĩ nghĩa là sức mua và sức sản xuất đều ảnh hưởng rất lớn đến phát triển sản xuất cam, mất cân bằng một trong hai yếu tố đĩ thì sản xuất sẽ bất ổn. - Vai trị của Nhà nước: Thể hiện qua các chính sách về đất đai, vốn tín dụng, đầu tư cơ sở hạ tầng và hàng loạt các chính sách khác liên quan đến sản xuất nơng nghiệp trong đĩ cĩ sản xuất cam. ðây là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới sản xuất cam, các chính sách thích hợp, đủ mạnh của Nhà nước sẽ gắn kết cá yếu tố trong sản xuất với nhau để sản xuất phát triển. Bao gồm: Quy hoạch vùng sản xuất chính xác, sẽ phát huy được lợi thế so sánh của vùng; Xây dựng được các quy mơ sản xuất phù hợp, tổ chức các đầu vào theo đúng các quá trình tiên tiến; … - Trình độ, năng lực của các chủ thể trong sản xuất kinh doanh, cĩ tác dụng quyết định trực tiếp việc tổ chức và hiệu quả kinh tế cây cam. Năng lực của các chủ thế sản xuất được thể hiện qua: trình độ tổ chức quản lý và khả năng áp dụng các tiến độ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ mới; Khả năng ứng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 12 xử trước các biến động của thị trường, moi trường sản xuất kinh doanh; khả năng vốn và trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật,...Nếu trình độ, năng lực của các chủ thể sẽ cĩ ảnh hưởng tích cực tới sản xuất cam và ngược lai. - Quy mơ sản xuất: các hộ nơng dân khác nhau cĩ diện tích trồng cam khác nhau. Cĩ một số hộ gia đình ngồi phần diện tích của gia đình được chi theo số khẩu cịn cĩ diện tích nhận đấu thầu. Diện tích càng lớn thì cơng tác quản lý giảm đi và mọi cơng việc như tổ chức chăm sĩc, thu hoạch, chi phí... cũng được tiết kiệm và ngược lại. Do vậy quy mơ sản xuất cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. (3) Nhĩm các biện pháp kỹ thuật canh tác: Biện pháp kỹ thuật canh tác là sự tác động của con người vào cây trồng (như chọn giống cam đưa vào trồng, kỹ thuật chăm sĩc: tỉa cành, tạo tán, phịng trừ sâu bệnh, phương thức trồng) tạo nên sự hài hịa giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để mang lại hiệu quả kinh tế cao. Cụ thể: - Giống cam: Từ trước đến nay, giống cam chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp chiết cành và hầu hết được các hộ gia đình tự sản xuất nên chất lượng cây giống khơng được kiểm sốt, đảm bảo chất lượng. Do tâm lý sợ ảnh hưởng và tiếc những cây mẹ tốt nên hầu hết cây giống đều được chiết từ những cây kém phát triển, những cành thải loại khơng đủ tiêu chuẩn, đã làm giảm khả năng phát triển, sinh trưởng của cây trồng khi trồng mới, sâu bệnh lan rộng, chất lượng giảm sút. - Kỹ thuật chăm sĩc: là khâu tác động ảnh hưởng khơng những năm đĩ mà cịn ảnh hưởng đến nhiều năm về sau. Quan sát thực tế trên vườn trong nhiều năm cho thấy gia đình nào thực hiện cơng tác tỉa cành, tạo tán đúng kỹ thuật, đúng thời điểm thì số cành cho quả tăng đều nhau giữa các cành, tán cĩ diện tích bề mặt rộng khơng cĩ phần bị che lấp... - Phịng trừ sâu bệnh: Cam là loại cây trồng dễ mắc nhiều loại bệnh, do vậy phịng trừ sâu bệnh và kịp thời cây sẽ sinh trưởng và phát triển tốt, là cơ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 13 sở cho cây ra hoa và nuơi quả trong suốt thời gian mang quả. Nếu khơng làm tốt khâu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc ra hoa, đậu quả và tới năng suất, sản lượng cam. - Phương thức trồng: Trên cơ sở đặc tính sinh vật học và quy luật phát triển của cây cam để lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn một cách hợp lý giữa các biện pháp nhằm đạt mục tiêu kinh tế song việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong canh tác phụ thuộc rất lớn vào mức độ đầu tư. b. Nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ cam sành - Người tiêu dùng và cầu: ðiều đầu tiên ảnh hưởng đến tiêu thụ cam sành, đĩ là những nhu cầu của người tiêu dùng. Với xu hướng dùng nhiều rau quả cho bữa ăn hàng ngày, giảm bớt lượng tinh bột, đường sữa, chất béo, các đồ uống cĩ ga,...việc sử dụng các loại quả cĩ xu hướng tăng lên, trong đĩ cĩ cam dẫn đến cầu về cam tăng - Người sản xuất và cung: ðĩng vai trị hết sức quan trọng: Vì người sản xuất đã biến các yếu tố đầu vào thành sản phẩm, hàng hĩa và dịch vụ cung cấp cho thị trường, khơng cĩ sản xuất sẽ khơng cĩ sản phẩm, hàng hĩa và dịch vụ; khơng cĩ cung sản phẩm, hàng hĩa và dịch vụ sẽ khơng cĩ hoạt động của thị._. trường. Tác động qua lại của người sản xuất – người tiêu dùng, cầu – cung là mối quan hệ biện chứng, mối quan hệ này gắn bĩ mật thiết với nhau cùng tồn tại, cùng phát triển. - Mùa vụ: Sản phẩm của cây cam cho thu hoạch rất tập trung, do đĩ thời điểm chín và cam vụ ảnh hưởng rất lớn đến giá bán và tiêu thụ vì thơng thường giá cam đầu vụ và cuối vụ đều cao. Vì vậy cần phải kéo dài thời gian cho thu hoạch cĩ ý nghĩa trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất cam. Hiện nay tại một số vùng sản xuất cam tập trung đã xuất hiện hiện tượng dư thừa cục bộ, đặc biệt vào đỉnh vụ. Như vậy, đặt ra vấn đề chế biến cm dưới dạng nước giải khát...để giải quyết một cách cĩ hiệu quả lượng cam dư thừa, mở hướng cho sự phát triển vùng cam tập trung. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 14 - Chế biến: Cơng nghiệp chế biến mới ở giai đoạn đầu, số lượng quả chế biến khơng đáng kể so với số lượng ăn tươi, do đĩ lãng phí và hư hỏng nhiều. - Tổ chức tiêu thụ: Bao gồm tổ chức khơng gian của các hình thức tiêu thụ như chợ, cửa hàng, siêu thị và cơng tác tổ chức quản lý điều hành hoạt đọng của các hinh thức này; Nếu tổ chức quản lý, điều hành tốt sẽ xử dụng hết cơng năng cơ bản của cơ sở hạ tầng, hoạt động kinh doanh cho hiệu quả cao. Tổ chức kênh tiêu thụ, bao gồm: Các hệ thống thu gom, bán buơn, bán lẻ, người tiêu dùng và mối quan hệ giữa chúng. Tổ chức các kênh tiêu thụ hợp lý sẽ làm giảm chi phí giao dịch, tăng hiệu quả kinh doanh. - Cơ sở hạ tầng cho cơng tác tiêu thụ: Bao gồm kết cấu kiến trúc xây dựng các khu bán hàng, hệ thống đường di trong các chợ, cửa hàng, siêu thị, kho bãi bảo quản cất giữ sản phẩm, phương tiện vận chuyển, hệ thống xử lý rác thải, hệ thống chiếu sáng, bảo vệ và các dịch vụ khác. Cơ sở hạ tầng tốt tạo điều kiện cơ sở vật chất thuận lợi cho quản lý điều hành và các hoạt động của các tác nhân tham gia tiêu thụ. - Thơng tin thị trường: Các thơng tin thị trường cĩ vai trị quan trọng, tạo điều kiện để hoạt động tiêu thụ trở nên linh hoạt, hiệu quả hơn. ðối với tiêu thụ cam các thơng tin thị trường giúp người kinh doanh biết nguồn hàng ở đâu, số lượng, giá cả bao nhiêu, hình thức giao dịch và thanh tốn thế nào. Người tiêu dùng biết mua các loại cam ở đâu cần tìm ở đâu, chất lượng ra sao, giá cả thế nào,...Thơng tin thị trường cập nhật và thơng suốt giúp cơng tác tiêu thụ thuận lợi. - Chủ chương, chính sách của ðảng và Nhà nước: Chính sách là tập hợp các quyết sách của Nhà nước nhằm điều khiển nền kinh tế hướng tới những mục tiêu nhất định, từng bước tháo gỡ những khĩ khăn trong thực tiễn, đảm bảo sự vận hành của nền kinh tế thơng qua các văn bản của Chính phủ; Chính phủ là những phương sách, những biện pháp cụ thể của Nhà nước trên cơ sở chủ trương, đường lối của ðảng và thực trạng kinh tế - xã hội trong và Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 15 ngồi nước nhằm điều tiết, đảm bảo những cân bằng nhất định theo những mục tiêu đã định nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế tháo gỡ các ách tắc trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chính sách bao gồm các chính sách tự do hĩa thương mại, kích thích xuất khẩu, khuyến khich tiêu thụ sản xuất trong nước, hỗ trợ các thành phần kinh tế tham gia tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, thuế, vay vốn và kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh các nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ cam khác, các chính sách của nhà nước trong tiêu thụ sản phẩm đĩng vai trị hết sức quan trọng trong lưu thơng hàng hĩa trên thị trường. 2.1.5 Giải pháp phát triển và tiêu thụ sản phẩm a) Giải pháp phát triển và tiêu thụ sản phẩm Trước hết ta cần khẳng định hiểu giải pháp là cách thức, phương thức hay phương pháp hành động của con người nhằm đạt được mục đích nhất định đã được đặt ra dựa trên cơ sở thực tiễn và mục tiêu đã định sẵn trong tương lai. Với mục tiêu nhằm tăng lợi ích của người tiêu dùng và người sản xuất trong xã hội thơng qua việc tăng quy mơ về số lượng, đảm bảo hơn về chất lượng sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ phục vụ đời sống ngày càng cao của con người (phát triển sản xuất), đồng thời đảm bảo được sự tồn tại và phát triển của người sản xuất thơng qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, địi hỏi con người cần cĩ những phương pháp, cách thức hành động phù hợp và mang tính khoa học là yêu cầu tất yếu.. Những phương pháp, cách thức hành động nhằm tăng quy mơ sản lượng, đảm bảo về chất lượng sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ và đảm bảo vấn đề tiêu thụ sản phẩm cho người sản xuất được gọi là giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Giải pháp phát triển sản xuất cho một vùng, một địa phương cụ thể được đưa ra dựa trên khung lý thuyết cơ bản sau: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 16 Hình 2.1 Cơ sở lý thuyết của giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, lợi thế cũng như mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội và mơi trường của vùng. Ta đưa nhận định được những điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội và thách thức trong việc phát triển và tiêu thụ sản phẩm từ đĩ đưa ra những giải pháp cụ thể. b) Các yếu tố tác động đến giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau bao gồm tất cả những yếu tố tác động đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, ta cĩ thể nhĩm yếu tố sau: Thứ nhất là nhĩm yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội và mơi trường: Dây là nhĩm yếu tố cĩ ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với từng vùng, từng quốc gia cụ thể. Nĩ tạo ra hoặc làm hạn chế đi những lợi thế của vùng. Dựa trên những đánh giá về lợi thế tự nhiên mà người lãnh đạo, cơ quan quản lý vùng cĩ những quyết sách phát triển các nhĩm ngành khác nhau, đặc biệt là trong sản xuất nơng nghiệp. Và cũng dựa vào đĩ mà các giải pháp đưa ra sao cho phù Cơ sở thực tiễn - Thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm - Khĩ khăn và thuận lợi trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm - Mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội và mơi trường của vùng - … Phân tích ðánh giá Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 17 hợp với từng vùng. Thứ hai là nhĩm yếu tố liên quan đến người hoạch định chính sách và đưa ra giải pháp: Mọi giải pháp phát triển và tiêu thụ sản phẩm của một vùng cụ thể nào đĩ được đưa ra đều dựa vào sự đánh giá thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ của vùng. Nhưng vấn đề quan trọng phía sau đĩ là người đánh giá, nhận định thực trạng và đưa ra giải pháp là ai. ðiều đĩ cĩ nghĩa là những vấn đề thực tế đặt ra trong vấn đề sản xuất và tiêu thụ của vùng nếu được người hoạch định chính sách và giải pháp nhận định đúng đắn, hợp lý và cĩ cơ sở khoa học thì giải pháp sẽ phát huy tác đụng và đạt được kết quả cao và ngược lại. Bởi vậy chất lượng chuyên mơn của người hoạch định và đề ra các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cĩ ý nghĩa rất lớn. Thứ ba là nhĩm yếu tố liên quan đến người thực hiện giải pháp: Trên thực tế cho thấy, hầu hết các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ được đưa ra là phù hợp và cĩ ý nghĩa với thực tiễn, tuy nhiên đa phần trong số đĩ lại khơng phát huy tác dụng. Nguyên nhân chủ yếu là do khâu thực hiện các giải pháp và nhân tố quan trọng nhất trong khâu này là người thực hiện giải pháp đã khơng thực sự hiểu, nắm rõ những vấn đề cần làm, cần hành động cho giải pháp. Bênh cạnh đĩ, trong khâu thực hiện giải pháp, bản thân nĩ đã bao gồm rất nhiều thành phần người thực hiện, sự ăn nhịp với nhau hay khơng cũng sẽ dẫn đến giải pháp liệu cĩ phát huy tác dụng hay khơng. ðiều đĩ nĩi lên rằng người thực hiện giải pháp cĩ ý nghĩa rất lớn đối với sự thành bại của những giải pháp được đưa ra. Thứ tư là nhĩm yếu tố liên quan đến khoa học kỹ thuật: ðối với mỗi vùng miền, trình độ khoa học kỹ thuật và năng lực khoa học kỹ thuật của vùng khác nhau thì các giải pháp cần đưa ra cho từng vùng là khác nhau. Trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, vấn đề khoa học kỹ thuật cĩ ý nghĩa lớn đến kết quả và hiệu quả của sản xuất kinh doanh cũng như ảnh hưởng lớn đến kết quả thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Những Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 18 vùng cĩ điều kiện tốt về khoa học kỹ thuật thì giải pháp sẽ ưu tiên hướng tới những mục tiêu khác nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất và tiêu thụ. Ngược lại, đối với những vùng cĩ điều kiện cơ sở khoa học kỹ thuật, trình độ khoa học kỹ thuật cịn non yếu thì giải pháp sẽ hướng mạnh đến vấn đề này nhiều hơn. Và như thế, hiệu quả của các giải pháp đã được quyết định bởi một phần tác động từ các vấn đề liên quan đến khoa học kỹ thuật. Thứ năm là nhhĩm yếu tố liên quan đến các chính sách, chủ chương của ðảng và Nhà nước: Mọi giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của một vùng cụ thể trên đất nước đều phải dựa trên cơ sở những định hướng của ðảng và Nhà nước. ðịnh hướng của ðảng và Nhà nước được cụ thể hĩa bằng những chính sách, chủ chương. Chính vì vậy khi đặt ra mục tiêu cho các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của vùng địi hỏi phải bám sát những định hướng đĩ. Hay nĩi cách khác chủ chương, chính sách của ðảng và Nhà nước là nhân tố ảnh hưởng lớn đến phương hướng, mục tiêu của giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Ngồi ra cịn nhiều yếu tố khác cĩ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như: phong tục, tập quán; trình độ dân trí;...các yếu tố trên đều cĩ ảnh hưởng nhất định đến việc hoạch định các giải pháp và đặc biệt là quá trình thực hiện để đi đến kết quả cao nhất mà giải pháp cĩ thể đạt được. 2.1.6. Một số giải pháp về chính sách của ðảng và Nhà nước ta nhằm khuyến khích phát triển cây ăn quả theo hướng sản xuất hàng hố - Văn kiện ðại hội X của ðảng đã quyết định về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 nhấn mạnh: Hiện nay và trong nhiều năm tới vấn đề nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn cĩ tầm chiến lược đặc biệt quan trọng. Phải luơn coi trọng đẩy mạnh cơng nghiệp hố - hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn hướng tới xây dựng một nền nơng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 19 nghiệp hàng hố lớn, đa dạng, phát triển nhanh và bền vững, cĩ năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao; tạo điều kiện từng bước hình thành nền nơng nghiệp sạch. Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn, chuyển mạnh sang sản xuất các loại sản phẩm cĩ thị trường và cĩ hiệu quả kinh tế cao. Xây dựng các vùng sản xuất nơng sản hàng hố tập trung gắn với chuyển giao cơng nghệ sản xuất, chế biến và bảo quản [16]. - Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nơng nghiệp: miễn thuế sử dụng đất nơng nghiệp trong hạn mức theo quy định của pháp luật cho từng vùng đối với hộ nơng dân..., miễn thuế sử dụng đất nơng nghiệp đối với tồn bộ diện tích đất của hộ nghèo, hộ sản xuất nơng nghiệp ở xã đặc biệt khĩ khăn theo quy định của Chính phủ; giảm 50% số thuế sử dụng đất nơng nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất sản xuất nơng nghiệp của các đối tượng khơng thuộc diện nêu trên và diện tích đất sản xuất nơng nghiệp vượt quá hạn mức theo quy định của pháp luật đối với hộ nơng dân... Nghị quyết này được thực hiện từ năm thuế 2003 đến năm thuế 2010. Nghị định số 129/2003/Nð-CP ngày 03/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nơng nghiệp, Thơng tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn, giảm thuế theo Nghị định 129/2003/Nð-CP. - Quyết định số 182/1999/Qð-TTg ngày 03/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển rau, quả và hoa, cây cảnh thời kỳ 1999 - 2010. Quyết định số 52/2007/Qð-BNN ngày 05/6/2007 của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn phê duyệt quy hoạch phát triển rau, quả và hoa, cây cảnh đến năm 2010, tầm nhìn 2020 với phương hướng phát triển: tiếp tục phát triển chương trình rau quả và hoa cây cảnh trên cơ sở khai thác lợi thế về điều kiện khí hậu, sinh thái đa dạng; tập trung phát triển các loại cây Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 20 ăn quả cĩ lợi thế cạnh tranh, gắn sản xuất với thị trường, đẩy mạnh sản xuất và chế biến các sản phẩm cĩ giá trị gia tăng cao nhằm cạnh tranh trên thị trường trong nước và thế giới; sản xuất rau quả phải trên cơ sở áp dụng cơng nghệ cao; Các chỉ tiêu phát triển: cây ăn quả diện tích 1,0 triệu ha, sản lượng 10 triệu tấn, kim ngạch xuất khẩu quả 430 ngàn tấn = 295 triệu USD; Các giải pháp chủ yếu: quy hoạch sản xuất nơng nghiệp: phát triển diện tích trồng cây ăn quả ở vùng ðơng Nam Bộ, ðồng bằng sơng Cửu Long và ðồng bằng sơng Hồng, duy trì năng lực cơng nghiệp chế biến và khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến rau quả nơng thơn, đầu tư các dây chuyền phân loại, sơ chế, đĩng gĩi và bảo quản tại các chợ đầu mối rau hoa quả để phục vụ lưu thơng hàng hố giữa các vùng miền và phục vụ xuất khẩu; Về khoa học cơng nghệ và khuyến nơng: nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học cơng nghệ về cơng nghệ sinh học (cơng nghệ gen, cơng nghệ tế bào, cơng nghệ vi sinh...), xây dựng quy trình và phối hợp với các hoạt động khuyến nơng, áp dụng các cơng nghệ bảo quản tiên tiến, hiện đại như bảo quản mát, trong mơi trường khí quyển cải biến, chiếu xạ..., xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật sản xuất sản phẩm rau quả; Về tổ chức tiêu thụ sản phẩm: hồn thiện hệ thống dịch vụ kinh doanh rau quả và hoa cây cảnh, phát triển thành mạng lưới đồng bộ cĩ chức năng thu mua, đĩng gĩi, bảo quản và phân phối cho thị trường; Về chính sách hỗ trợ: Nâng mức hỗ trợ và tổng mức hỗ trợ đối với các mơ hình khuyến nơng cơng nghệ cao và các mơ hình chế biến bảo quản rau hoa quả nhằm khuyến khích phát triển sản xuất, chế biến và bảo quản rau hoa quả, Ngân hàng chính sách cho các Hợp tác xã, các hộ nơng dân vay trung hạn, dài hạn (theo chu kỳ kinh doanh) để cải tạo vườn tạp, áp dụng quy trình sản xuất GAP đối với cây ăn quả [15]. - Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ về miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên khâu lưu thơng để khuyến khích tiêu thụ sản phẩm nơng nghiệp. Thơng tư số 91/2000/TT-BTC ngày Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 21 06/9/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP như sau: các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh buơn chuyến (gọi chung là cơ sở kinh doanh buơn chuyến) khơng phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh buơn chuyến các loại hàng hố là nơng sản sản xuất trong nước chưa qua chế biến [13]. - Quyết định số 80/2002/Qð-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nơng sản hàng hố thơng qua hợp đồng, như một số chính sách chủ yếu khuyến khích các doanh nghiệp ký hợp đồng tiêu thụ nơng sản với người sản xuất: về đất đai, về đầu tư, về tín dụng, về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và cơng nghệ, về thị trường và xúc tiến thương mại đều được Nhà nước hỗ trợ tài chính và tạo điều kiện thuận lợi. Thơng tư số 05/2002/TT-NHNN ngày 17/9/2002 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc cho vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nơng sản hàng hố và Thơng tư số 04/2003/TT-BTC ngày 10/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề tài chính thực hiện Quyết định số 80/2002/Qð-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nơng sản hàng hố thơng qua hợp đồng. [4] - Chỉ thị số 24/2003/CT-TTg ngày 08/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển cơng nghiệp chế biến nơng, lâm, thủy sản. Thơng tư số 95/2004/TT-BTC ngày 11/10/2004 và Thơng tư số 114/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 về việc sửa đổi, bổ sung Thơng tư số 95/2004/TT-BTC ngày 11/10/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính và ưu đãi về thuế phát triển vùng nguyên liệu và cơng nghiệp chế biến nơng, lâm, thủy sản, muối quy định: các tổ chức, cá nhân thuê đất đầu tư phát triển vùng nguyên liệu nơng, lâm, thủy sản, làm muối được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định. - Quyết định số 107/2008/Qð-TTg ngày 30/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an tồn đến năm 2015. Theo đĩ Ngân sách Nhà nước đầu tư Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 22 điều tra, xác định các vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả, chè an tồn tập trung, xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng; ngân sách địa phương hỗ trợ đầu từ cho bán buơn, kho bảo quản, xúc tiến thương mại, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí đã phân bổ hàng năm hỗ trợ giống, khuyến nơng vùng sản xuất rau, quả, chè an tồn tập trung; Về đất đai: tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất rau, quả, chè an tồn được ưu tiên thuê đất và được hưởng mức ưu đãi cao nhất về tiền sử dụng đất, giá thuê đất theo các quy định hiện hành. Như vậy, với rất nhiều các chính sách hỗ trợ từ chủ trương của ðảng, các Quyết định, Chỉ thị của Chính phủ và các Thơng tư hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khuyến khích phát triển cây ăn quả theo hướng hàng hố đã gĩp phần quan trọng cho sự phát triển của cây ăn quả theo hướng sản xuất hàng hố những năm qua và các năm tiếp theo chúng ta tin tưởng rằng trong thời gian tới cây ăn quả sẽ tiếp tục phát triển về cả số lượng và chất lượng, gĩp phần hồn thành và hồn thành vượt mức những chỉ tiêu đã đề ra và quan trọng hơn cả là đem lại đời sống ngày càng tốt hơn cho người nơng dân. 2.2. Cơ sở thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành 2.2.1. Vài nét về lịch sử nguồn gốc, phân bố cây cam Nhiều kết quả nghiên cứu cho rằng cam trồng trọt trên thế giới đều cĩ nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới ðơng Nam châu Á. Tanaka (1979) đã vạch đường ranh giới vùng xuất xứ của các giống thuộc chi Citrus từ phía ðơng Ấn ðộ (chân dãy Hymalaya) qua Úc, miền nam Trung Quốc, Nhật Bản [6] Cũng cĩ nhiều tác giả cho rằng nguồn gốc cam sành và nhất là quất là ở Việt Nam xứ ðơng Dương. Quả thực ở Việt Nam ta từ Bắc chí Nam, địa phương nào cũng trồng cam sành với rất nhiều giống, dạng cùng với các tên Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 23 địa phương khác nhau mà khơng nơi nào tên thế giới cĩ: cam sành Bố Hạ, cam sành Hà Giang, cam sen Yên Bái, cam bù Hà Tĩnh...[6] Theo lịch sử Việt Nam (tập 1- 1971) nghề trồng cây ăn quả của Việt Nam đã cĩ từ thời đồ đá trong các di chỉ văn hĩa Bắc Sơn, Hịa Bình, Quỳnh Văn. Các tác giả Trung Quốc: Cao Mỹ Chuân, Nguyễn Hữu Tư, từ thế kỷ thứ I đến thế kỷ thứ VI mơ tả ở Giao Châu trong mỗi gia đình người Việt đều cĩ vườn trồng rau và cây ăn quả: như chuối, vải thiều, nhãn, cam... 2.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cam trên thế giới 2.2.2.1. Tình hình sản xuất Cam được trồng rộng rãi ở những nơi cĩ khí hậu ấm áp, và vị cam cĩ thể biến đổi từ ngọt đến chua. Trồng cam là một hình thức thương mại quan trọng và là một phần đáng kể trong nền kinh tế Hoa Kỳ (Florida và California), hầu hết các nước ðịa Trung Hải, Brasil, Mexico, Pakistan, Trung Quốc, Ấn ðộ, Iran, Ai Cập, và Thổ Nhĩ Kỳ và đĩng gĩp một phần nhỏ hơn trong nền kinh tế của Tây Ban Nha, Cộng hịa Nam Phi, và Hy Lạp. Bảng 2.1. Sản lượng cam của 10 nước sản xuất nhiều nhất trên thế giới năm 2009 ðvt: tấn TT Tên nước Sản lượng 1 Braxin 18.340.240 2 Mỹ 8.280.780 3 Trung Quốc 4.054.125 4 Tây Ban Nha 2.748.200 5 Italya 2.476.200 6 Ai Cập 2.200.000 7 Inđonexia 2.102.562 8 Thổ Nhĩ Kỳ 1.689.921 9 Nam Phi 1.445.301 10 Hy Lạp 800.000 Nguồn: FAO, 2009 Trong suốt mấy thế kỷ qua, ngành sản xuất cam quýt trên tồn thế giới khơng ngừng tăng nhanh và mức tiêu thụ quả của thị trường thế giới cũng ngày một cao Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 24 hơn do trồng cam quýt chĩng được thu hoạch và lãi suất luơn luơn cao. Trên thế giới sản xuất cây cĩ múi là một ngành lớn với diện tích 3,5 triệu ha và sản lượng 80 triệu tấn/năm, mức tiêu thụ bình quân trên đầu người là 15 kg quả/năm. Hiện cĩ 75 nước trồng cam quýt với diện tích và sản lượng tăng đáng kể. Niên vụ 2009-2010, sản lượng cam thế giới đạt 52,2 triệu tấn, trong đĩ Brazil 18,34 triệu tấn, Mỹ 8,2 triệu tấn, các nước thuộc EU 6,5 triệu tấn, Trung Quốc 4,05 triệu tấn. Lượng cam tham gia thị trường thế giới 3,8 triệu tấn, trong đĩ Nam Phi 1,13 triệu tấn, Ai Cập 800 ngàn tấn, Mỹ 525 ngàn tấn, EU 240 ngàn tấn, từ Trung Quốc và Mỹ. Diện tích trồng cam năm 2009 của Trung Quốc lên đến 2,07 triệu ha, tăng 700.000 ha, khoảng 3% so năm 2008 do hết quỹ đất. Diện tích trồng cam lấy nước ép tiếp tục tăng ở tỉnh Trùng Khánh (Chongqing), Giang Tây (Jiangxi), Hồ Nam (Hunan) và Tứ Xuyên. Diện tích cam lấy nước tăng nhanh hơn cam ăn tươi vì các nhà máy ở các tỉnh này bắt đầu vận hành. Dù diện tích lớn nhưng sản lượng chỉ đạt 6,35 triệu tấn, tăng 6% so với năm 2008 do một số vườn mới trồng đến giai đoạn cho trái. Cam mùa thu hoạch năm 2009 của Trung Quốc được đánh giá cĩ màu sắc đẹp, vị ngọt nhưng trái nhỏ do hạn hán. Kể từ niên vụ 2002-2004, nơng dân ở tỉnh Quảng Tây (tỉnh cĩ diện tích cam lớn nhất Trung Quốc) được hỗ trợ xây dựng các trang trại cam qui mơ lớn với tốc độ tăng trưởng dự kiến 20%/năm cho đến năm 2012. Tuy nhiên sản lượng khơng đạt theo mong muốn do thời tiết bất lợi, như hạn hán nặng vào cây mùa hè của năm rồi nên tốc độ tăng trưởng hàng năm chỉ cịn 10%. Giá thành sản xuất cam Trung Quốc tiếp tục tăng, điển hình tại tỉnh Quảng Tây chi phí sản xuất (khơng kể lao động nhà) tăng từ 120 USD/tấn (2.700 đồng/kg) lên 150 USD/tấn (2.850 đồng/kg). Giá thuê mướn lao động tăng 10,3-11,8 USD/ngày ở tỉnh Quảng Tây. [21] 2.2.2.2. Tình hình tiêu thụ Tình hình tiêu thụ cam trên thế giới được thể hiện qua tình hình xuất, nhập khẩu cam. Cũng theo FAO, tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới năm 2009 như sau: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 25 Bảng 2.2. Tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới năm 2009 Xuất khẩu Nhập khẩu Khu vực Số lượng (1.000 tấn) Thành tiền (Triệu USD) Số lượng (1.000 tấn) Thành tiền (Triệu USD) Tồn thế giới 8.528,2 4.593,3 7.625,9 5.224,2 Châu Phi 26,6 10,2 1.566,9 604,1 Bắc Mỹ 566,5 364,8 876,7 492,2 Nam Mỹ 56,9 13,2 443,4 177,2 Châu Á 2.594,9 887,4 544,8 442,7 Châu Âu 6.286,2 3.319,7 4.194,0 3.508,1 Nguồn: FAO, 2009 Qua bảng cho thấy, châu Âu là khu vực xuất khẩu cũng như nhập khẩu cam nhiều nhất. Nước nhập khẩu nhiều nhất là Pháp. Châu Phi và Nam Mỹ là 2 khu vực cĩ lượng cam xuất khẩu hàng năm trên dưới 1 triệu tấn 2.2.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cam ở Việt Nam 2.2.3.1. Tình hình sản xuất Nhìn chung cam cũng như nghề trồng cam ở nước ta. Tuy nhiên phải đến đầu thế kỷ XIX (trong thời kỳ thuộc Pháp thuộc 1884-1945), nghề trồng cây ăn quả nĩi chung và cam nĩi riêng mới được phát triển. Một số trạm nghiên cứu cây ăn quả được thành lập ở các tỉnh như: trạm Vân Du (Thanh Hĩa), trạm Phủ Quỳ (Nghệ An), ðầm Lơ (Hà Tĩnh)... vừa nghiên cứu các cây ăn quả trong nước, vừa nghiên cứu nhập nội các giống cây ơn đới và á nhiệt đới. Cĩ thể nghề trồng cây ăn quả của Việt Nam nĩi chung và cam nĩi riêng được phát triển một bước so với tất cả các thời kỳ trước đây là từ sau những năm 1960. Những nơng trường chuyên trồng cam quýt đầu tiên ra đời đầu tiên ở miền Bắc với diện tích 223 ha (1960) đến năm 1965 đã cĩ trên 1.600 ha và sản lượng 1.600 tấn, trong đĩ xuất khẩu 1.280 tấn. Năm 1975 diện tích phát Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 26 triển tới 2.900ha, sản lượng đạt 14.600 tấn, xuất khẩu 11.700 tấn. Sau ngày miền Nam giải phĩng từ năm 1976 đến 1984 đã cĩ 27 nơng trường cam quýt, với diện tích xấp xỉ 3.500 ha. Sản lượng năm cao nhất (1976) đạt 22.236 tấn, trong đĩ xuất khẩu 20.916 tấn [3]. Phải nĩi đây là thời kỳ huy hồng nhất của ngành trồng cam nước ta. Ngồi ra do ảnh hưởng của các nơng trường đã hình thành các vùng sản xuất cam tập trung trong nhân dân xung quanh các nơng trường. Cĩ thể nĩi sự thành lập các nơng trường quốc doanh đã tạo một bước ngoặt quan trọng trong phát triển kinh tế vườn ở khắp các tỉnh trong cả nước- đặc biệt ở các vùng cĩ truyền thống lâu đời trồng loại cây ăn quả này. Do vậy sau năm 1985 mặc dù diện tích và sản lượng ở các nơng trường quốc doanh giảm đi, song tổng diện tích và sản lượng cam của nước vẫn tăng. Năm 1985, diện tích cam của cả nước là 17.026 ha, năm 1900 tăng và đạt 19.062 ha trong đĩ cĩ 14.499 ha cho sản phẩm với sản lượng 119.238 tấn. Từ năm 1990-1995 mức sản xuất cam quýt tăng nhanh mặc dù gặp nhiều khĩ khăn do thời tiết khí hậu, sâu bệnh phá hoại. Trên phạm vi cả nước, sản xuất cam, quýt đạt khoảng 87,2 ngàn ha, hàng năm cung cấp khoảng 606,5 ngàn tấn cho thị trường [20]. Là nơi xuất xứ của các giống cam trên thế giới, vì vậy trên khắp đất nước ta từ vùng đồng bằng đến vùng trung du miền núi tỉnh nào cũng cĩ thể trồng được cam. Tuy nhiên do ưu thế của từng địa phương về điều kiện tự nhiên khí hậy đất đai khác nhau mà cam được trồng tập trungt nhiều hay ít. Cĩ thể dễ nhận thấy 3 vùng trồng cam lớn nhất nước ta là: Vùng đồng bằng sơng Cửu Long, vùng miền núi các tỉnh phía Bắc và vùng Bắc Trung Bộ. Lịch sử trồng cam ở ðồng bằng sơng Cửu Long cĩ từ lâu đời được hình thành từ những ngày đầu khai phá vùng đất Nam bộ dưới triều đại nhà Nguyễn. Theo các tác giả ðại Nam nhất thống chí, ở Gia ðịnh đã cĩ trồng các thứ cây ăn quả như: cau, dừa, mơ, đào, cam, bưởi, chanh... Do quá trình lịch sử lâu đời nên người dân ở vùng này rất cĩ kinh nghiệm trồng trọt chăm sĩc các loại cây ăn quả này. Chủ yếu cam được trồng trên các vùng đất phù sa ven Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 27 sơng Tiền sơng Hậu nơng dân thường liên tiếp trồng cam để tránh mực nước ngầm cao và những tháng lũ (tháng 9, tháng 10), hay hiện nay người ta áp dụng những biện pháp kỹ thuật "ép trái" để tránh thu hoạch vào thời kỳ mưa nhiều, trái ít ngọt, giá bán rẻ bằng cách ngưng tưới nước vào tháng 2,3 qua tháng 5 họ mới xới xáo, bĩn phân, tưới nước nước để cĩ trái chín tập trung vao dịp bán Tết dương lịch và Tết nguyên đán [20]. Trước đa số nơng dân nhân giống cam bằng cách chiết cành, một số ít nhân giống bằng hạt, song hiện nay họ đã biết áp dụng kỹ thuật nhân giống tốt hơn bằng cách ghép. ðặc biệt trong kỹ thuật chăm sĩc, người ta đã biết điều khển tầng, tán, chiều rộng, chiều cao của cây để sử dụng được tối đa năng lượng mặt trời, dinh dưỡng khống, nước, khơng khí, hình thành một sự cân bằng khá hồn chỉnh trong mơi trường sinh thái vùng đồng bằng. - Vùng miền núi phía Bắc: Nhìn chung điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai các tỉnh miền núi phía Bắc thích hợp trồng cây ăn quả cĩ múi. P.L.Ghighinheixvili (1980), chuyên gia Liên Xơ (cũ) về cam đã từng cơng tác nhiều năm ở Bộ Nơng trường Quốc doanh nước ta trước đây viết: "...Việt Nam so với các nước nhiệt đới khác cĩ ưu thế phát triển cam. Việt Nam ở miền nhiệt đới bắc từ vĩ tuyến 22 đến vĩ tuyến 23 theo điều kiện khi hậu ở Việt Nam, đặc biệt là về chế độ nhiệt hàng năm thì gần với vành đai á nhiệt đới. Trong miền nay cĩ các tỉnh Lai Châu, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Lạng Sơn. Ở những tỉnh trên cĩ nguồn đất đai khai thác chưa lớn thích hợp đầy đủ cho việc phát triển cam... Việc nghiên cứu những tỉnh lớn phía bắc như Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, đã chứng minh rằng, cam phát triển rất tốt ở đây và cho một năng suất cao phẩm chất tốt... Cĩ thể nĩi vùng núi các tỉnh phía Bắc cũng là vùng cĩ tiềm năng phát triển cam lớn, đặc biệt cĩ ưu thế về điều kiện khí hậu, khả năng mở rộng diện tích và tập đồn giống phong phú đa dạng. Khí hậu ở vùng núi các tỉnh phía Bắc ngồi thích hợp với sinh trưởng phát triển bình thường của cam, cịn cĩ ưu thế nổi bật so với vùng đồng bằng sơng Cửu Long là cĩ mùa lạnh, biên độ, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 28 nhiệt độ ngày đêm giữa các tháng chênh lệch lớn làm cho quả cam dễ phát mã, thể hiện đúng đặc trưng của giống. Vì vậy mã quả cam ở phía Bắc bao giờ cũng đẹp hơn mã quả cam phía Nam, quả ít hạt hơn, thịt mềm, mọng nước và ít bơ bã. - Vùng Bắc Trung Bộ: gồm các tỉnh Thanh Hĩa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Diện tích cam của vùng này năm 1985 cĩ khoảng 3.357 ha, đến năm 2009 cịn... ha. Ở Hà Tĩnh cam trồng rải rác ở các hộ gia đình miền núi Hương Sơn và Hương Khê với diện tích khoảng 200 ha, chủ yếu là giống cam bù chín rất muộn, khoảng tháng 2, 3 dương lịch. Ở Thanh Hĩa tổng diện tích cĩ khoảng 852 ha tập trung chủ yếu ở nơng trường: Thống Nhất, Vân Du, Thạch Quảng, Hà Trung... Trọng điểm trồng cam ở Bắc Trung Bộ là Phủ Quỳ (Nghệ An) gồm một cụm các nơng trường chuyên trồng cam với diện tích năm 1985 khoảng 1.350 ha, năm 1990 là 1.600 ha [20]. ðây là vùng trồng cam tập trung cĩ ưu thế về tiềm năng đất đai đặc biệt là kinh nghiệm sản xuất vì cĩ đội ngũ đơng đảo các cán bộ cơng nhân được đào tạo chuyên nghiên c._. cĩ chiến lược chinh phục thị trường Hà Nội, là thị trường khĩ tính nhưng cĩ thể tiêu thụ với khối lượng lớn và đối tượng tiêu dùng phần lớn là người cĩ thu nhập cao hoặc trung bình, quan tâm nhiều đến chất lượng sản phẩm hơn là giá cả bằng các sản phẩm. ðể làm được điều này trước tiên cần chú trọng khâu sản xuất để sản phẩm chất lượng tốt, mẫu mã đẹp và là sản phẩm an tồn cho người sử dụng. Ngồi ra, trong những năm tới cùng với việc xây dựng và quảng bá thương hiệu trong nước cần hướng tới thị trường nước ngồi. Một khi khối lượng sản phẩm tăng lên và sản phẩm được tiêu chuẩn hố, sản phẩm cĩ thương hiệu thì việc hướng tới thị trường xuất khẩu là bước tiếp theo để thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm. - Tiếp tục tích cực xây dựng và quảng bá thương hiệu, để thương hiệu cam sành Hà Giang tạo dựng được chỗ đứng trên thị trường, tạo được uy tín Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 117 trong lịng người tiêu dùng, là điều kiện cho quá trình tiêu thụ sản phẩm được dễ dàng và nâng cao gía trị sản phẩm. Muốn làm được điều đĩ thì phải ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm, thực hiện sản xuất theo quy trình sạch để sản phẩm đảm bảo là sản phẩm ngon, đẹp và an tồn. - Vấn đề bảo quản, chế biến sản phẩm cam sành ở Hà Giang hiện nay cịn bỏ ngỏ. Nhưng một khi sản xuất ngày càng phát triển, khối lượng sản phẩm ngày càng tăng, và để hướng tới việc nâng cao giá trị sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, hướng tới các thị trường khĩ tính và xuất khẩu thì bảo quản và chế biến là khơng thể thiếu. Vì vậy địa phương cần cĩ kế hoạch, định hướng về việc xây dựng nhà máy chế biến, cĩ thể bắt đầu từ một nhà máy chế biến mini và quy hoạch lại vùng trồng phục vụ cho chế biến là một việc làm cần thiết. - Do cĩ địa hình phức tạp, giao thơng khĩ khăn, cách xa thủ đơ Hà Nội, thành phố lớn của cả nước, mùa thu hoạch tập trung một thời gian ngắn vì vậy cần coi trọng cơng tác thu hoạch, bảo quản, vận chuyển. Sử dụng các dụng cụ thu hoạch đúng chủng loại, vận chuyển bằng bao gĩi chuyên dụng giúp quả cam luơn tươi mới thơm ngon (bảo quản bằng cơng nghệ mới. Với cơng nghệ bảo quản phù hợp, quả cam cĩ thể để lâu hàng tháng mà giá thành tương đối rẻ, dễ sử dụng. - ðể cĩ thị trường đầu ra sản phẩm ổn định, giá thành cao cần cĩ sự vào cuộc tích cực của các cấp, các ngành của huyện và bà con trồng cam. - Thành lập và phát huy vai trị chủ đạo của các hiệp hội cam sành ở từng địa phương đối với việc định hướng thị trường, khuyếch trương quảng bá sản phẩm, tìm đầu ra cho sản phẩm thơng qua kênh truyền thơng và hệ thống kênh phân phối chợ đầu mối, siêu thị, hội chợ triển lãm... ðồng thời phải coi trọng và làm tốt việc điều tiết thị trường, kiểm sốt thương hiệu, chất lượng, tư vấn giá bán, tránh tình trạng tranh bán dẫn đến phá giá, bị tư thương chèn ép, làm giảm uy tín thương hiệu. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 118 - ðầu tư xây dựng mới và hình thành các chợ đầu mối gần với các tuyến đường liên tỉnh, liên huyện nhằm tạo điều kiện cho các lái buơn ở địa phương khác đến mua sản phẩm cam sành nhằm ổn định thị trường tiêu thụ. - ðăng ký chỉ dẫn địa lý với nhãn hiệu “Cam sành Hà Giang” nhằm đảm bảo uy tín đối với khách hàng, đồng thời nâng cao giá trị sản phẩm cam sành của địa phương. Bên cạnh đĩ giúp khách hàng tiêu dùng cam sành Hà Giang tránh được hàng nhái, hàng giả kém chất lượng. ðể thực hiện được cơng tác này, Hà Giang cần khuyến khích và hướng dẫn người dân, các tổ chức ở địa phương đăng ký chỉ dẫn địa lý, đồng thời phổ biến về vai trị của chỉ dẫn địa lý cho người dân được hiểu và nắm rõ. d. Nhĩm giải pháp chính sách - Trước hết các thơng tin về chính sách phải đến được với 100% người dân nĩi chung và các các thơng tin chính sách về phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành phải đến được với người trồng cam. Kết quả nghiên cứu trên cho thấy hiện tại cĩ rất nhiều giải pháp, chính sách hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ cam sành nhưng đại bộ phận người trồng cam chưa biết đến. ðặc biệt là giải pháp hỗ trợ xúc tiến thương mại (cĩ tới 85,83% hộ trồng cam khơng biết đến giải pháp này) - Xúc tiến các chủ chương, chính sách về phát triển cơ sở hạ tầng (điện, đường, thủy lợi) phục vụ cho phát triển sản xuất và tiêu thụ nơng sản ở địa phương, trong đĩ cĩ cam sành. - Cĩ chính sách khuyến khích các doanh nghiệp, nhà khoa học liên kết với người trồng cam. - Cần cĩ chính sách thu hút thương lái, người tiêu dùng sản phẩm cam sành Hà Giang tới địa phương vùng cam: đầu tư nâng cấp hạ tầng cơ sở, nhất là các tuyến đường giao thơng nơng thơn vùng sản xuất cam nhằm thuận tiện đi lại vào mùa thu hoạch; cĩ thể vận dụng và ưu tiên xe vận chuyển cam quá tải qua Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 119 lại trên địa bàn vùng cam khi tham gia trao đổi mua bán sản phẩm cam sành Hà Giang (với điều kiện đảm bảo an tồn); đồng thời đảm bảo an ninh trật tự cho khách đến mua buơn, mua lẻ, du lịch thăm quan vùng cam, tạo sự yên tâm, thoải mái cho khách hàng đến với vùng đất đặc sản cam sành Hà Giang. - Khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp tham gia phát triển sản xuất cam sành chất lượng cao. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 120 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận 1. Nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ cam ở Hà Giang là một vấn đề cĩ tính bức xúc, đã và đang được các cơ sở sản xuất và người sản xuất quan tâm giải quyết. Vì vậy, vấn đề nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ cĩ ý nghĩa thực tiễn. 2. Phát triển sản xuất cam ở Hà Giang là một vấn đề bức thiết và quan trọng khơng những đáp ứng nhu cây của nhân dân, của thị trường trong và ngồi nước mà cịn là để khai thác tiềm năng lợi thếa so sánh của vùng núi, để giải quyết cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân trong vùng. Tăng nhanh sản phẩm cây ăn quả ở Hà Giang sẽ tạo điều kiện để phát triển nơng nghiệp của tỉnh theo hướng sản xuất hàng hĩa, gĩp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh, hình thành cơ cấu nơng - cơng nghiệp và dịch vụ theo hướng cơng nghiệp hĩa và hiện đại hĩa trên địa bàn tỉnh miền núi. 3. Hà Giang cĩ điều kiện tự nhiên, sinh thái rất thích hợp cho phát triển cam sành, trong đĩ Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên là 3 vùng cam hàng hĩa lớn của Hà Giang. Trong những năm gần đây, diện tích cũng như sản lượng cam của tỉnh đều tăng. Cho đến năm 2009, tồn tỉnh cĩ 4026,16 ha cam sành. 4. Qua khảo sát nghiên cứu, chúng tơi đánh giá được thực trạng sản xuất và tiêu thụ của cam sành Hà Giang: - Diện tích, năng suất, sản lượng của cam sành Hà Giang đều tăng qua các năm. - Sản phẩm chủ yếu được tiêu thụ qua 2 luồng phân phối chính là: Tiêu thụ trực tiếp từ hộ sản xuất đến người tiêu dùng (cịn gọi là kênh trực tiếp hay Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 121 kênh khơng cấp) kênh này chiếm 20% tổng sản lượng cam hàng năm và tiêu thụ thơng qua thương lái và các hộ thu gom chiếm khoảng 80% tổng sản lượng cam hàng năm - Kết quả sản xuất cam sành phụ thuộc lớn và mức độ đầu tư của hộ trồng. Các hộ khá cĩ mức đầu tư cao vào giống, phân bĩn, lao động... sẽ đem lại năng suất cam cao hơn các hộ khác, điều này kéo theo kết quả sản xuất cũng tăng theo. - Hiệu quả kinh tế sản xuất cam trên loại hình sinh thái thích hợp cho hiệu quả kinh tế cao hơn loại hình sanh thái khơng thích hợp, với mưc vốn đầu tư như nhau. - Trong những năm qua Hà Giang đã cĩ các chính sách phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cam sành với các nhĩm giải pháp chủ yếu như: Quy hoạch vùng, hỗ trợ sản xuất thơng qua hỗ trợ vay vốn, tập huấn nâng cao trình độ kỹ thuật,… và nhĩm giải pháp hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm như: hỗ trợ xúc tiến thương mại, hỗ trợ chế biến bảo quản sản phẩm, quảng bá sản phẩm,… - Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, các giải pháp đã được triển khai xuống đến hộ dân và thu được các kết quả đáng kích lệ với việc diện tích trồng cam hàng năm tăng lên bình quân 300 ha/năm, sản lượng tăng 17,58 tấn/năm. - Tuy nhiên các giải pháp của tỉnh trong thời gian qua vẫn cịn nhiều bất cập, được phản ảnh cụ thể qua các kết quả nghiên cứu về số người tiếp cận, hưởng lợi và đánh giá về các giải pháp cụ thể cịn thấp. 5. Căn cứu trên các khía cạnh về: ðiểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của tỉnh về phát triển cam sành, xu hướng phát triển chung của sản xuất và tiêu thụ cam sành, những kết quả nghiên cứu của để tài cũng như định hướng phát triển chung của tỉnh Hà Giang, để phát triển sản xuất và tiêu thụ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 122 cam Hà Giang cần phải thực hiện một số giải pháp mang tính đồng bộ, bao gồm: - Giải pháp về quy hoạch vùng sản xuất cam - Giải pháp về vốn cho sản xuất kinh doanh - Giải pháp về kỹ thuật sản xuất cam - Về vấn đề thị trường tiêu thụ - Về chính sách và thể chế 5.2 Kiến nghị 1. ðối với Nhà nước: - Cĩ chính sách, cơ chế phù hợp nhằm khuyến khích phát triển kinh tế các tỉnh miền núi, vùng đặc biệt khĩ khăn - Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng cho các tỉnh miền núi nhất là hệ thống giao đường giao thơng tạo điều kiện cho việc giao thương giữa miền núi và các tỉnh đồng bằng, rút ngắn khoảng cách giữa nơng thơn và thành thị cả về kinh tế và văn hố xã hội. 2. ðối với các đơn vị nghiên cứu - Giúp địa phương nghiên cứu chọn tạo ra giống cam sành cĩ tiềm năng suất cao, ổn định, thích nghi với điều kiện sinh thái vùng. - Tập huấn chuyển giao kỹ thuật chăm sĩc, nâng cao chất lượng cam, , hướng dẫn bà con tỉa tán cho cam quýt, sử dụng phân bĩn vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật theo đúng khuyến cáo của ngành nơng nghiệp và nằm trong danh mục cho phép để cam cĩ chất lượng tốt nhất. 3. ðối với UBND tỉnh, huyện và các cấp chính quyền địa phương: - Qui hoạch vùng sản xuất cam sành theo hướng tập trung nhằm khai Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 123 thác thế mạnh về điều kiện tự nhiên, lao động và tập quán canh tác. - Tăng cường cơng tác khuyến nơng, tập huấn kỹ thuật và chuyển giao TBKT cho nơng dân. - Giải quyết chính sách trợ giá giống, vật tư, tín dụng ưu đãi cho người trồng cam sành - Các đơn vị chuyên mơn trong huyện cần phối hợp chặt chẽ với các hợp tác xã hướng dẫn người sản xuất thực hiện tốt các yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo tăng năng suất. 4. ðối với các doanh nghiệp - Tổ chức các đơn vị đầu mối thực hiện các dịch vụ cung ứng giống và vật tư kỹ thuật, mở rộng phương thức đầu tư và bao tiêu sản phẩm theo hợp đồng với người sản xuất. - Thực hiện tốt chính sách “bốn nhà” từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm để thúc đẩy sản xuất phát triển. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cao Anh Long – Phạm Chí Thành (1994). Nghiên cứu phát triển cây ăn quả trong hệ thống VAC của nơng hộ ở một vùng sinh thái. ðề tài khoa học cấp Bộ. Trường ðại học Nơng nghiệp I, Hà Nội 1994. 2. ðỗ Ánh (1992). Báo cáo khoa học Tài nguyên đất vùng dự án phát triển cây ăn quả. NXB Nơng nghiệp, Hà Nội – 1992. 3. Bùi Huy ðáp (1967). Cây ăn quả Việt Nam – Tập II. NXB Nơng thơn, Hà Nội – 1967. 4. Chi cục thống kê tỉnh Hà Giang (2005, 2009). Niên gián thống kê tỉnh Hà Giang, năm 2005 – 2009. 5. Chính sách nơng nghiệp trong các dự án phát triển. NXB Nơng nghiệp, Hà Nội – 1998. 6. Chương trình Phát triển rau quả giai đoạn 1997 – 2000 và 2010. Viện quy hoạch và Thiết kế Nơng nghiệp, Hà Nội – 1996. 7. Frank Ellis, 1995, Chính sách nơng nghiệp trong các nước đang phát triển, NXB Nơng nghiệp,HN 8. 9. 10. 11. Kinh tế học: Nguyên tắc, vấn đề và chính sách, Bản dịch của NXB Thống kê, Hà Nội- trang 93-94 12. Lê Trọng (1998). Phát triển và quản lý trang trại kinh tế thị trường. NXB Nơng nghiệp, Hà Nội – 1998. 13. Malloml Gillis – Donaldr Snodgrass, Kinh tế học của sự phát triển, tập II, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW 14. Nafziger Ewayne, Kinh tế học của các nước đang phát triển, NXB Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 125 Thống kê Hà Nội 15. Nguyễn ðơng Văn (2007), ðánh giá hiệu quả sản xuất cam sành ở huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, Luận văn thạc sĩ kinh tế. 16. Nguyễn Hải Triều (2002), đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành, chanh trên đất gị đồi tại huyện Hương Sơn- Hà Tĩnh, Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế. 17. Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2008), “Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ cam ở huyện Cao Phong, tỉnh Hồ Bình”. Luận văn tốt nghiệp, ðH Nơng nghiệp Hà Nội. 18. Phát triển kinh tế - xã hội vùng gị đồi Bắc Trung Bộ (1999). Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách khoa học và cơng nghệ, Trung tâm hỗ trợ khoa học và cơng nghệ phát triển nơng thơn (1999). NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội – 1999. 19. Trần ðình Tuấn (2003), Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành, quýt ở huyện Bắc Quang-Hà Giang, Luận án tiến sỹ, ðại học Nơng nghiệp I Hà Nội. 20. Viện quy hoạch và TKNN(1993), Chiến lược phát triển nơng nghiệp Việt Nam thời kỳ 1996-2000 và 2010, Tài liệu nội bộ) 21. Vũ Cơng Hậu (2000). Trồng cây ăn quả ở Việt Nam, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội – 2000. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 126 Phụ lục 1 BẢNG PHÂN TÍCH ANOVA SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.898233 R Square 0.806822 Adjusted R Square 0.794749 Standard Error 0.025023 Observations 120 ANOVA df SS MS F Significance F Regression 7 0.292896 0.041842 66.82531 4.65E-37 Residual 112 0.070128 0.000626 Total 119 0.363025 Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95.0% Upper 95.0% Intercept 3.759722 0.19522 19.25894 2.47E-37 3.37292 4.146525 3.37292 4.146525 Dam (X1) 0.085681 0.024313 3.524102 0.000616 0.037508 0.133853 0.037508 0.133853 Lan (X2) 0.07467 0.018472 4.042279 9.75E-05 0.03807 0.111271 0.03807 0.111271 Kali (X3) 0.083224 0.020334 4.092758 8.07E-05 0.042934 0.123514 0.042934 0.123514 Phanchuong (X4) 0.01308 0.010055 1.300845 0.195982 -0.00684 0.033002 -0.00684 0.033002 Matdotrong (X5) -0.163 0.029414 -5.54134 2.02E-07 -0.22128 -0.10471 -0.22128 -0.10471 Tuoicay (X6) -0.00523 0.001124 -4.65352 9.01E-06 -0.00746 -0.003 -0.00746 -0.003 Taphuan (X7) 0.013351 0.005719 2.334645 0.021344 0.00202 0.024682 0.00202 0.024682 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 127 Phụ lục 2 NĂNG SUẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN NĂNG SUẤT CAM SÀNH TRONG CÁC NHĨM HỘ KHẢO SÁT A. Nhĩm hộ ở huyện Bắc Quang STT hộ Năng suất (Tạ/ha) ðạm (Kg) Lân (Kg) Kali (Kg) Phân chuồng (Kg) Mật độ trồng (cây/ha) Tuổi của cây (Năm) Cĩ tập huấn (X: cĩ) 1 68.83 319.8 841.6 350 4,000 780 7 2 70.92 379.6 802.3 364 450 730 6 3 69.35 310.0 838.0 310 3,500 730 9 4 73.63 338.0 1,163.5 340 4,450 650 4 5 79.35 280.8 1,284.7 495 4,950 540 4 x 6 82.27 387.7 1,107.6 540 5,300 520 5 x 7 77.42 250.1 1,001.1 390 4,950 470 3 x 8 76.54 304.8 1,055.6 370 4,500 580 4 9 76.87 270.9 1,030.6 365 4,350 520 4 10 77.45 283.2 964.6 400 4,750 530 4 11 78.92 327.9 1,090.1 429 4,890 550 3 12 72.98 300.6 982.8 365 4,250 540 4 x 13 69.87 389.4 974.3 320 1,800 760 8 14 76.46 303.4 1,030.0 320 4,650 570 7 15 76.92 255.9 1,100.0 360 4,870 480 6 16 77.34 301.6 1,210.0 385 4,850 520 5 x 17 75.45 323.7 1,000.0 350 4,450 570 6 x 18 77.31 323.2 1,150.0 380 4,600 550 6 19 74.45 265.2 1,030.0 355 4,250 520 9 x 20 79.46 284.3 1,350.0 420 5,300 480 6 x 21 82.23 353.8 1,520.0 515 7,000 550 5 x 22 77.93 330.0 1,360.0 345 4,870 560 5 23 77.36 323.1 1,350.0 435 4,680 559 6 x 24 75.54 325.5 1,320.0 450 4,600 560 6 25 82.76 446.8 1,550.0 525 6,700 610 5 x 26 72.93 337.6 1,040.0 345 4,380 570 8 27 78.56 278.4 1,070.0 475 4,900 480 6 28 81.54 301.6 1,300.0 395 5,000 520 5 x 29 77.65 318.8 1,100.0 365 4,500 625 8 30 74.67 319.0 1,001.0 320 3,900 550 9 31 78.67 301.6 1,245.0 390 5,500 520 5 x 32 87.21 490.0 1,500.0 570 7,650 510 5 x 33 72.65 357.5 1,150.2 410 5,800 540 4 x 34 76.74 319.0 1,088.5 440 4,790 550 7 35 74.67 324.8 1,002.4 385 4,650 560 8 36 69.23 321.9 878.0 345 4,000 555 9 37 77.46 321.9 1,010.1 384 4,650 555 4 x Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 128 STT hộ Năng suất (Tạ/ha) ðạm (Kg) Lân (Kg) Kali (Kg) Phân chuồng (Kg) Mật độ trồng (cây/ha) Tuổi của cây (Năm) Cĩ tập huấn (X: cĩ) 38 76.54 265.2 1,080.0 385 4,550 520 3 39 69.37 264.4 660.0 320 3,960 610 9 40 71.54 280.5 1,001.0 405 4,240 550 6 41 82.67 482.7 1,700.0 534 7,000 560 5 x 42 84.56 474.1 1,650.0 524 6,958 550 5 x 43 74.65 319.0 1,001.0 390 4,550 550 4 44 77.69 324.8 1,019.2 482 4,560 560 3 x 45 78.43 265.6 1,270.0 394 4,750 458 3 x 46 76.32 277.8 857.4 412 4,350 479 2 47 72.21 295.8 627.6 470 4,640 580 8 48 79.56 324.8 1,470.0 490 5,000 560 7 x 49 84.52 476.7 1,660.0 540 7,100 550 6 x 50 76.77 277.8 1,210.0 412 6,500 479 5 51 85.78 500.0 1,650.0 515 9,650 580 4 x 52 73.56 382.5 1,597.5 345 3,500 750 7 53 74.62 301.6 1,000.0 335 5,100 520 6 54 77.45 339.3 1,064.7 350 5,300 585 2 x 55 70.54 319.0 1,116.5 425 4,500 550 11 56 73.67 367.2 1,533.6 345 4,650 720 3 57 75.75 260.1 1,086.3 375 4,450 510 4 58 72.45 275.4 1,096.2 395 4,350 540 10 59 77.89 316.1 1,340.0 480 4,550 545 8 x 60 76.82 277.8 1,141.0 410 4,550 479 7 x 61 82.56 296.4 1,600.0 540 7,200 478 6 x 62 84.78 334.8 1,650.0 585 7,500 540 5 x 63 76.05 319.0 1,001.0 345 5,308 550 7 64 75.54 278.4 985.0 412 4,622 479 5 65 82.67 377.0 1,550.0 550 7,450 580 4 x 66 84.36 384.0 1,430.0 530 8,000 600 3 67 74.65 418.5 1,310.4 400 5,450 720 3 68 77.69 295.9 1,150.0 417 4,650 485 2 69 78.43 330.0 1,370.0 362 5,308 550 2 70 76.32 306.8 1,107.6 447 4,850 520 3 71 77.21 265.2 1,086.3 370 4,922 510 4 72 79.56 313.2 1,150.2 464 5,460 540 9 x 73 81.52 355.5 1,550.0 515 7,450 545 8 x 74 76.77 394.6 1,235.8 345 5,560 679 7 x 75 85.78 371.8 1,580.0 534 7,600 570 6 x 76 73.56 334.8 1,150.2 364 4,850 540 5 x 77 74.62 319.0 1,001.0 390 4,650 550 7 78 77.45 265.2 1,107.6 447 5,018 520 3 79 70.54 311.1 1,146.8 525 3,650 610 12 80 73.67 302.4 1,150.2 464 3,990 540 9 81 75.75 319.4 991.9 469 4,350 545 8 82 72.45 286.4 871.8 412 4,622 479 7 83 77.89 295.5 1,018.1 425 4,613 478 6 x Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 129 STT hộ Năng suất (Tạ/ha) ðạm (Kg) Lân (Kg) Kali (Kg) Phân chuồng (Kg) Mật độ trồng (cây/ha) Tuổi của cây (Năm) Cĩ tập huấn (X: cĩ) 84 76.82 329.4 1,150.2 464 5,211 540 5 x 85 82.56 375.2 1,630.0 515 6,580 550 7 x 86 84.58 355.7 1,540.0 525 9,000 530 5 87 76.05 359.6 1,235.4 390 5,597 580 4 x 88 70.23 323.9 1,214.8 360 4,530 635 9 89 77.46 306.2 1,238.6 426 5,018 520 3 90 76.54 282.3 1,155.3 417 4,680 485 4 B. Nhĩm hộ ở huyện Quang Bình STT hộ Năng suất (Tạ/ha) ðạm (Kg) Lân (Kg) Kali (Kg) Phân chuồng (Kg) Mật độ trồng (cây/ha) Tuổi của cây (Năm) Cĩ tập huấn (X: cĩ) 1 70.43 332.8 1,140.0 385 4,121 640 11 2 79.35 280.8 1,270.0 450 5,300 540 4 x 3 82.2 387.7 1,300.0 425 5,550 520 5 x 4 76.45 276.7 1,180.0 385 4,850 520 7 5 72.4 304.8 1,050.0 365 4,300 580 9 6 70.56 270.9 1,030.0 380 4,550 520 8 7 77.45 283.2 1,250.0 415 4,800 530 4 x 8 85.9 453.8 1,850.0 545 7,540 570 6 x 9 65.45 337.9 1,050.0 315 3,590 740 10 10 80.3 343.8 1,522.8 495 6,650 540 4 x 11 78.56 502.9 1,395.9 435 5,580 767 4 x 12 76.54 317.3 1,037.4 430 4,210 570 4 13 68.5 406.8 750.0 315 1,600 780 9 14 75.85 278.5 946.4 447 3,572 520 7 15 76.67 317.3 1,037.4 490 4,078 570 6 16 82.1 355.6 1,470.0 473 6,000 550 5 x 17 81.5 375.2 1,551.0 577 7,580 550 7 x 18 79.45 463.1 1,781.6 520 7,349 690 5 x 19 76.15 359.6 1,235.4 475 5,597 580 4 x 20 71.5 359.6 1,269.1 435 5,700 705 3 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 130 C. Nhĩm hộ ở huyện Vị Xuyên STT hộ Năng suất (Tạ/ha) ðạm (Kg) Lân (Kg) Kali (Kg) Phân chuồng (Kg) Mật độ trồng (cây/ha) Tuổi của cây (Năm) Cĩ tập huấn (X: cĩ) 1 73.67 367.2 1,154.2 350 4,350 720 3 2 76.75 311.1 1,009.9 425 4,550 610 4 3 72.45 275.4 919.2 345 4,450 540 9 4 77.9 316.1 1,088.1 475 4,700 545 8 x 5 76.85 335.8 1,080.6 435 4,650 579 7 x 6 73.7 278.5 980.0 447 5,000 520 7 7 76.34 317.3 1,021.0 490 5,300 570 6 8 80.55 355.6 1,440.0 559 6,450 650 5 x 9 78.56 317.3 1,236.9 430 6,000 630 7 x 10 75.57 355.6 899.3 420 4,900 510 6 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 131 PHIẾU ðIỀU TRA HỘ NƠNG DÂN TRỒNG CAM SÀNH ðề tài: “Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Hà Giang” Họ và Tên chủ hộ: ……………………………...................................................... ðịa chỉ: …………………………………………………………………………… Thơn(Xĩm, Bản):…………………………………Xã:…………………………… Huyện Hàm Yên –Tuyên Quang 1/ Thơng tin về chủ hộ: (1). Tuổi chủ hộ:……….. (2). Giới tính: Nam  , Nữ  (3). Trình độ học vấn: Mù chữ  Phổ thơng  ( lớp ……) Trung cấp kĩ thuật  Cao đẳng  ðại học  (4). Tính chất của hộ: - Khá  Trung bình  Nghèo  - Thuần nơng  Kiêm ngành nghề  Kiêm dịch vụ  Phi nơng nghiệp  ( Nếu kiêm thì cụ thể kiêm gì?:................................................................................) (5). Số khẩu:……. (6). Số lao động……., trong đĩ Nam……..Nữ……… 2/Vốn và tài sản của hộ 2.1. Tài sản phục vụ sản xuất và đời sống Tên tài sản ðơn vị tính Số lượng Năm mua Ghi chú Máy kéo Chiếc Máy tuốt lúa Chiếc Máy bơm nước Chiếc Xe cơng nơng Chiếc Ơ tơ vận tải Chiếc Xe đạp Chiếc Xe máy Chiếc Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 132 Máy cày Chiếc Trâu, bị Con Ti vi màu Chiếc Tủ lạnh Chiếc Máy giặt Chiếc ðiện thoại Chiếc Máy vi tính Chiếc Tài sản cĩ giá trị khác 2.2. Vốn phục vụ sản xuất của hộ - Tổng số vốn phục vụ sản xuất (1000đ)…………… Trong đĩ vốn tự cĩ …………………………………., đi vay………………… -Tổng số vốn cố định phục vụ sản xuất(1000đ)………… 2.3. Tình hình vay vốn Số vốn đã vay( trđ) Nguồn vay Số lượng Thời hạn Lãi suất Năm vay Mục đích vay 1 2 3 4 5 6 Tổng số 3/ Tình hình sử dụng đất đai của hộ năm 2008: ðVT: m2 -Của gia đình được Nhà nước giao sử dụng lâu dài  Diện tích……………… -Thuê đất để sản xuất  Diện tích……………… -Mượn đất  Diện tích……………… -Mua đất  Diện tích……………… Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 133 Năm 2008 So với năm 2007 Số TT Loại đất KTCB Thu hoạch Cần cải tạo Tăng (+) Giảm (-) Tổng diện tích đất của hộ I ðất nơng nghiệp 1 ðất canh tác 1.1 ðất trồng lúa 1.2 ðất trồng mầu 2 ðất trơng cây lâu năm 2.1 Cây cơng nghiệp 2.2 Cây ăn quả - Cam - Quýt - Vải - Nhãn - Các cây khác 3 Diện tích đồng cỏ chăn nuơi 4 Diện tích ao hồ nuơi trồng thuỷ sản II ðất lâm nghiệp III ðất thổ cư 3.1 Nhà ở, cơng trình phụ 3.2 Chuồng trại chăn nuơi 3.3 Diện tích đất vườn IV ðất khác Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 134 4/ Sản xuất ngành trồng trọt: Năm 2008 So với năm 2007 So với năm 2006 Loại cây trồng DT(m2) SL(kg) DT tăng (+) hay giảm (- ) (m2) SL tăng (+) hay giảm (-) (kg) DT tăng (+) hay giảm (- ) (m2) SL tăng (+) hay giảm (-) (kg) 1.Lúa 2.Cây mầu (ngơ, sắn, khoai) 3.Lạc, đậu đỗ 4.Rau xanh các loại 5.Cây ăn quả các loại -Cam -Quýt -Vải -Nhãn -Cây ăn quả khác 6.Cây cơng nghiệp 5/ Các kỹ thuật sản xuất và thu hoạch cam: * ðất: +Tổng diện tích:………………………… +Loại đất gj?:…………………………… +ðộ dốc của vườn cam:……………….. -*Kỹ thuật: +Giống: -Giống gì?.............................................. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 135 -Phương pháp nhân giống? Chiết  Ghép  +Mậtđộ trồng: Số lượng cây/ 1ha?............................................................................. +Chăm sĩc cây cam: -Phân bĩn Phân chuồng  ðạm  Lân  Kali  Bĩn mấy lần/vụ?..................Thời gian bĩn cuối cùng?.............................................. -Phịng trừ sâu bệnh phun thuốc gì?........................................................................... Số lần phun thuốc/vụ?...........................Thời điểm phun cuối?.................................... -Tưới tiêu: Cĩ  Khơng  Nguồn nước?............................................................ +Phương pháp tạo tán tỉa cành?........................................................................ +Thu hoạch bằng phương pháp nào? -Dùng cáp treo  -Dùng cách gánh thủ cơng  6/Chi phí đầu tư cho 1ha cam sành trồng mới của các hộ năm 2008 Chỉ tiêu ðVT Mức đầu tư Thành tiền(1000đ) 1.Cải tạo đất trồng 2.Giống Cây 3.Phân chuồng Tấn 4.ðạm Kg 5.Lân Kg 6.Kali Kg 7.Vơi kg 8.Lao động -Lao động gia đình Cơng -Lao động thuê Cơng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 136 9.Thuốc bảo vệ thực vật 10.Tưới tiêu 11.Dụng cụ nhỏ 12.Chi khác Tổng chi phí 7/ Tổng hợp chi phí cho một (ha) cam giai đoạn kiến thiết cơ bản-KTCB (ðVT: 1000đ) Chỉ tiêu ðVT Mức đầu tư Thành tiền(1000đ) 1.Phân chuồng Tấn 2.ðạm Kg 3.Lân Kg 4.Kali Kg 5.Vơi kg 6.Lao động -Lao động gia đình Cơng -Lao động thuê Cơng 7.Thuốc bảo vệ thực vật 8.Tưới tiêu 9.Dụng cụ nhỏ 10.Chi khác Tổng chi phí Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 137 8/ Tổng hợp chi phí cho một (ha) cam giai đoạn kinh doanh (ðVT: 1000đ) Chỉ tiêu ðVT Mức đầu tư Thành tiền(1000đ) I.Chi phí trung gian 1.Phân chuồng Tấn 2.ðạm Kg 3.Lân Kg 4.Kali Kg 5.Vơi kg 6.Thuốc bảo vệ thực vật 7.Tưới tiêu 8.Dụng cụ nhỏ 9.Chi khác II.Lao động -Lao động gia đình Cơng -Lao động thuê Cơng III.Khấu hao TSCð Tổng chi phí Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 138 9/Biểu điều tra năng suất cây ăn quả trong vùng trồng tập trung Nhận xét thời kỳ cây đã cho thu hoạch theo năm Loại cây 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ...... Cam Quýt Vải Nhãn 10/ Biểu điều tra về tiêu thụ sản phẩm cam Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chỉ tiêu Sản lượng (kg) ðơn giá (1000đ/kg) Sản lượng (kg) ðơn giá (1000đ/kg) Sản lượng (kg) ðơn giá (1000đ/kg) Số lượng quả tươi 1.Tiêu dùng và hao hụt 2.Sản lượng tiêu thụ Bán buơn Bán lẻ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 139 11/ Kết quả sản xuất ngành trồng trọt- Lâm nghiệp năm 2008 Sản phẩm chính Sản phẩm phụ Tổng thu Sản phẩm Loại cây KL (kg) T.Tiền (1000đ) KL (kg) T.Tiền (1000đ) KL (kg) T.Tiền (1000đ) 1-Cây hàng năm -Lúa -Ngơ -ðỗ , Lạc -Cây khác 2-Cây lâu năm -Cây ăn quả +Cam +Quýt +Vải +Nhãn +Cây khác -Cây cơng nghiệp 3-Cây lâm nghiệp 4-Số lượng sp cây ăn quả tiêu thụ nội bộ 5-Bán ra thị trường -Cho các cơng ty -Cho tư thương 6-Sản phẩm đưa vào chế biến -Cam -Quýt Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 140 12/ Những thuận lợi trong sản xuất của hộ nơng dân -Cĩ đất đai Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Vốn tự cĩ Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Cĩ lao động Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Cĩ vật tư- máy mĩc thiết bị sẵn cĩ Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Cĩ sẵn nguồn khoa học kĩ thuật Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Cĩ thị trường tiêu thụ Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Giá cả ổn định Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Thuận lợi khác Mức độ thuận lợi: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 13/ Những khĩ khăn trong sản xuất của các hộ nơng dân -ðất đai chưa ổn định Mức độ khĩ khăn: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Thiếu vốn tự cĩ Mức độ khĩ khăn: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Thiếu lao động Mức độ khĩ khăn: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Thiếu vật tư- máy mĩc thiết bị sẵn cĩ Mức độ khĩ khăn: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Thiếu kiến thức khoa học kĩ thuật Mức độ khĩ khăn: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Giá cả khơng ổn định Mức độ khĩ khăn: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Khĩ vay vốn Mức độ khĩ khăn: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 15/ Những kiến nghị của các hộ nơng dân trồng cam -ðược bao tiêu sản phẩm  -Giao đất lâu dài ổn định  -ðược vay vốn với lãi suất thấp  -ðược đầu tư khoa học kĩ thuật  -Chính sách về giá cả thu mua sản phẩm  Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp ........... 141 -Thăm quan, trao đổi kinh nghiệm  -Những đề nghị khác............................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Ngày tháng năm2009 Xác nhận của người cung cấp thơng tin Người điều tra ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2306.pdf
Tài liệu liên quan