Nghiên cứu một số bệnh nấm hại khoai tây và biện pháp phòng trừ vụ đông năm 2009 ở huyện Quế Võ, Bắc Ninh

Tài liệu Nghiên cứu một số bệnh nấm hại khoai tây và biện pháp phòng trừ vụ đông năm 2009 ở huyện Quế Võ, Bắc Ninh: ... Ebook Nghiên cứu một số bệnh nấm hại khoai tây và biện pháp phòng trừ vụ đông năm 2009 ở huyện Quế Võ, Bắc Ninh

pdf116 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3893 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu một số bệnh nấm hại khoai tây và biện pháp phòng trừ vụ đông năm 2009 ở huyện Quế Võ, Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi -------------------- nguyÔn thÞ minh t©n nghiªn cøu mét sè bÖnh nÊm h¹i khoai t©y vµ biÖn ph¸p phßng trõ vô ®«ng n¨m 2009 ë huyÖn QuÕ vâ, b¾c ninh LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp Chuyªn ngµnh: b¶o vÖ thùc vËt M· sè : 60.62.10 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.ts. ®ç tÊn dòng Hµ Néi - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao ñộng của chính tác giả. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất cứ công trình nào khác Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Tân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành ñề tài tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và người thân. Trước tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. ðỗ Tấn Dũng – Bộ môn Bệnh cây – Khoa Nông học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành bản luận văn này Tôi xin ñược gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa Nông học, Viện ñào tạo Sau ñại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh ñạo, cán bộ, bà con nhân dân xã Việt Hùng, Bằng An, Phượng Mao huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Cán bộ phòng Nông nghiệp huyện Quế Võ ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài Bên cạnh ñó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả người thân, bạn bè và những người luôn bên cạnh ñộng viên giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện bản luận văn này. Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Tân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TLB: Tỷ lệ bệnh CSB: Chỉ số bệnh T. viride: Trichoderma viride CV: Hệ số biến ñộng LSD: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa ðHH: ðộ hữu hiệu HQPT: Hiệu quả phòng trừ BVTV: Bảo vệ thực vật ðT: ðiều tra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... iv MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iii MỤC LỤC...................................................................................................... ivv DANH MỤC BẢNG..................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ....................................................................................viii 1. MỞ ðẦU....................................................................................................... 1 1.1. ðặt vấn ñề .......................................................................................... 1 1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài............................................................... 2 1.2.1. Mục ñích ............................................................................................ 2 1.2.2. Yêu cầu .............................................................................................. 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 4 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới...................................................... 4 2.1.1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới........................................... 4 2.1.2. Những nghiên cứu về thành phần bệnh nấm hại khoai tây.................. 5 2.1.3. Một số bệnh nấm hại khoai tây........................................................... 6 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước...................................................... 15 2.2.1. Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam ......................................... 15 2.2.2. Tình hình sản xuất khoai tây ở Bắc Ninh.......................................... 18 2.2.3. Tình hình sản xuất khoai tây ở huyên Quế Võ .................................. 20 2.2.4. Lịch sử nghiên cứu bệnh hại khoai tây ở Việt Nam .......................... 22 3.ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................... 28 3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu .................................... 28 3.1.1. ðối tượng nghiên cứu....................................................................... 28 3.2. Vật liệu nghiên cứu .......................................................................... 28 3.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 28 3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 29 3.4.1. ðiều tra thành phần bệnh nấm hại khoai tây ngoài ñồng................... 29 3.4.2. Phương pháp ñiều tra diễn biến bệnh nấm hại khoai tây ................... 29 3.4.3 Nghiên cứu các yếu tố sinh thái, kỹ thuật ảnh hưởng ñến sự phát sinh, phát triển của một số bệnh nấm chính hại khoai tây ................. 29 3.4.4. Khảo sát hiệu lực của một số thuốc hoá học và và chế phẩm sinh học nấm ñối kháng Trichoderma viride phòng trừ bệnh lở cổ rễ và bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại khoai tây .......................................... 32 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... v 3.4.5 Công thức tính toán và xử lý số liệu ................................................. 34 3.4.6 Biện pháp kỹ thuật áp dụng ............................................................. 35 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 36 4.1. Nghiên cứu thành phần bệnh nấm hại khoai tây vụ ñông và vụ xuân 2009 - 2010 ở Quế Võ - Bắc Ninh............................................ 36 4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái, kỹ thuật ñến sự phát sinh phát triển của một số bệnh nấm hại khoai tây vụ ñông năm 2009 tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ..................................... 41 4.2.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh phát triển của bệnh lở cổ rễ, ñốm vòng, héo rũ gốc mốc trắng và mốc sương khoai tây... 42 4.2.2. Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ và bệnh mốc sương ............................................................................... 51 4.2.3. Ảnh hưởng của chân ñất ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ và bệnh héo rũ gốc mốc trắng........................................................... 54 4.2.4. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ, ñốm vòng, héo rũ gốc mốc trắng, mốc sương khoai tây............... 59 4.2.5. Ảnh hưởng của phân ñạm ñến sự phát sinh phát triển bệnh mốc sương ........................................................................................ 66 4.2.6 Ảnh hưởng của loại phân hữu cơ ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ ............................................................................................. 68 4.3. Nghiên cứu khả năng phòng trừ bệnh lở cổ rễ, héo rũ gốc mốc trắng hại khoai tây ngoài ñồng ruộng bằng một số thuốc hoá học và chế phẩm sinh học nấm ñối kháng ............................................... 70 4.3.1. Nghiên cứu khả năng phòng trừ bệnh lở cổ rễ, héo rũ gốc mốc trắng hại khoai tây ngoài ñồng ruộng bằng một số thuốc hoá học..... 70 4.3.2. Nghiên cứu khả năng phòng trừ bệnh lở cổ rễ, héo rũ gốc mốc trắng hại khoai tây ngoài ñồng ruộng bằng chế phẩm sinh học nấm ñối kháng T. viride........................................................................... 75 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ......................................................................... 81 5.1. Kết luận............................................................................................ 81 5.2. ðề nghị............................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 84 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 90 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới (2000 - 2007) 4 Bảng 2.2: Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam (2000 - 2007) 17 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất khoai tây tỉnh Bắc Ninh (2004 - 2009) 19 Bảng 2.4: Tình hình sản xuất khoai tây tại huyện Quế Võ (2005 - 2009) 20 Bảng 4.1: Thành phần bệnh nấm hại khoai tây vụ ñông 2009 37 Bảng 4.2: Thành phần bệnh nấm hại khoai tây vụ xuân 2010 37 Bảng 4.3: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ trên giống khoai tây KT2 42 Bảng 4.4: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh ñốm vòng trên giống khoai tây KT2 45 Bảng 4.5: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên giống khoai tây KT2 47 Bảng 4.6: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh mốc sương trên giống khoai tây KT2 49 Bảng 4.7: Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ khoai tây 52 Bảng 4.8: Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh phát triển bệnh mốc sương khoai tây 53 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của chân ñất ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ trên giống khoai tây KT2 55 Bảng 4.10: Ảnh hưởng của chân ñất ñến sự phát sinh phát triển bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên giống khoai tây KT2 57 Bảng 4.11: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ trên giống khoai tây KT2 59 Bảng 4.12: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh ñốm vòng trên giống khoai tây KT2 61 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... vii Bảng 4.13: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên giống khoai tây KT2 63 Bảng 4.14: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh mốc sương trên giống khoai tây KT2 64 Bảng 4.15: Ảnh hưởng của lượng phân ñạm bón ñến sự phát sinh phát triển bệnh mốc sương trên giống khoai tây KT2 66 Bảng 4.16: Ảnh hưởng của loại phân hữu cơ ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ trên giống khoai tây KT2 68 Bảng 4.17: Hiệu lực phòng trừ của một số thuốc hoá học ñối với bệnh lở cổ rễ trên giống khoai tây KT2 71 Bảng 4.18: Hiệu lực phòng trừ của một số thuốc hoá học ñối với bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên giống khoai tây KT2 73 Bảng 4.19: Hiệu lực phòng trừ của chế phẩm sinh học nấm ñối kháng T. viride ñối với bệnh lở cổ rễ trên giống khoai tây KT2 77 Bảng 4.20: Hiệu lực phòng trừ của chế phẩm sinh học nấm ñối kháng T. viride ñối với bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên giống khoai tây KT2 79 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... viii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Triệu chứng bệnh mốc sương ..................................................... 39 Hình 4.2: Triệu chứng bệnh lở cổ rễ........................................................... 39 Hình 4.3: Triệu chứng bệnh ñốm vòng ....................................................... 40 Hình 4.4: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng...................................... 40 Hình 4.5: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ khoai tây................................................................ 43 Hình 4.6: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh ñốm vòng khoai tây............................................................ 45 Hình 4.7: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh héo rũ gốc mốc trắng khoai tây................................................... 48 Hình 4.8: Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh mốc sương khoai tây .......................................................... 50 Hình 4.9: Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ khoai tây..................................................................................... 52 Hình 4.10: Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh phát triển bệnh mốc sương khoai tây .......................................................................... 54 Hình 4.11: Ảnh hưởng của chân ñất ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ khoai tây................................................................ 56 Hình 4.12: Ảnh hưởng của chân ñất ñến sự phát sinh phát triển bệnh héo rũ gốc mốc trắng khoai tây.............................................................. 58 Hình 4.13: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ khoai tây................................................................ 60 Hình 4.14: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng khoai tây ñến sự phát sinh phát triển bệnh ñốm vòng................................................................... 61 Hình 4.15: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng khoai tây ñến sự phát sinh phát triển bệnh héo rũ gốc mốc trắng.................................................. 63 Hình 4.16: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng khoai tây ñến sự phát sinh phát triển bệnh mốc sương ................................................................. 65 Hình 4.17: Ảnh hưởng của lượng phân ñạm bón ñến sự phát sinh phát triển bệnh mốc sương ......................................................................... 67 Hình 4.18: Ảnh hưởng của loại phân hữu cơ ñến sự phát sinh phát triển bệnh lở cổ rễ khoai tây................................................................ 69 Hình 4.19: Hiệu lực phòng trừ của một số thuốc hoá học ñối với bệnh lở cổ rễ hại khoai tây ...................................................................... 72 Hình 4.20: Hiệu lực phòng trừ của một số thuốc hoá học ñối với bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại khoai tây........................................................ 74 Hình 4.21: Hiệu lực phòng trừ của chế phẩm sinh học nấm ñối kháng T. viride ñối với bệnh lở cổ rễ hại khoai tây................................ 77 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 1 1. MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn ñề Cây khoai tây (Solanum tuberosum.L) thuộc họ cà Solanaceae chi Solanum. Trong hệ thống nông nghiệp của vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới như ngô, lúa nước, lúa mì… thì khoai tây là cây trồng có năng suất dinh dưỡng và năng suất protein cao nhất (Beurcman, Vander Zagg, 1979). Khoai tây là cây lương thực của nhiều nước châu Âu và ở một số nước khoai tây là cây lương thực chủ yếu (ðường Hồng Dật, 2005) [5]. Củ khoai tây chứa 20% lượng chất khô trong ñó có 80 - 85% là tinh bột, 3 - 5% là protein và một số vitamin khác (Trần Như Nguyện và CS, 1990; Nguyễn Văn Thắng và CS, 1996) [25], [28]. Nếu so sánh về năng suất chất khô trên một ñơn vị trồng trọt thì khoai tây cao hơn lúa mì 3 lần, cao hơn lúa nước 1,3 lần và cao hơn ngô 2,2 lần (Leviel, 1986) [60]. Bên cạnh vai trò là cây lương thực quan trọng của nhiều nước trên thế giới, khoai tây còn là cây thực phẩm, thức ăn gia súc và còn là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến [29]. Cây khoai tây có những ñặc tính quý như: thời gian sinh trưởng ngắn, thích hợp với nhiều vùng sinh thái, nhiều chân ñất, cho năng suất cao, củ giàu dinh dưỡng nên khoai tây ñược trồng rất phổ biến. Báo cáo của FAO cho hay hơn 50% mức sản lượng khoai tây kỷ lục 325 triệu tấn của thế giới năm 2007 ñược sản xuất tại các nước ñang phát triển. Trung Quốc là nhà sản xuất khoai tây lớn nhất toàn cầu, trong khi Bangladest, Ấn ðộ và Iran là những nước tiêu thụ khoai tây hàng ñầu thế giới. Khoai tây là cây trồng lí tưởng cho vụ ñông ở ñồng bằng sông Hồng. ðồng bằng Bắc bộ có một mùa ñông lạnh với nhiệt ñộ trung bình khoảng 20 - 300C, phù hợp cho cây khoai tây sinh trưởng phát triển. Mặt khác, diện tích ñất phù sa, ñất cát pha, ñất thịt nhẹ lớn, hệ thống thuỷ nông hoàn chỉnh là ñiều kiện thuận lợi cho phát triển và mở rộng sản xuất loại cây trồng này. Trong những Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 2 năm gần ñây diện tích khoai tây cả nước dao ñộng trong khoảng 35.000 ha, tập trung chủ yếu ở ñồng bằng sông Hồng (ðào Huy Chiên, 2002) [5]. Cây khoai tây không ñòi hỏi thời vụ nghiêm ngặt như các cây trồng vụ ñông khác. Thời vụ trồng khoai tây có thể kéo dài từ 25/10 ñến cuối tháng 12. Khoai tây có thời gian sinh trưởng ngắn (80 – 90 ngày) nhưng lại ñạt năng suất cao, có nhiều ñiển hình ñạt 25 – 30 tấn/ha [29]. Trong những năm gần ñây, khoai tây ñã trở thành cây chủ lực mang lại thu nhập chính cho một bộ phận không nhỏ những người nông dân trong huyện Quế Võ - Bắc Ninh. ðặc biệt từ năm 2004 ñến nay, khoai tây thu hoạch ñến ñâu ñược tư thương mua hết ñến ñó. Thậm chí, ngay tại thời ñiểm chính vụ, khoai tây vẫn không ñáp ứng ñủ lượng cho tư thương thu gom. Các loại giống ñược trồng chủ yếu ở Quế Võ là KT2, KT3, Hà Lan, Khoai tây ðức, Atlantic, Trung Quốc. Diện tích cây khoai tây vụ ñông mỗi năm của huyện là gần 2.000 ha [21]. Cũng như các vùng trồng khoai tây khác trong cả nước, hiện nay người dân trồng khoai tây ở Quế Võ ñang gặp phải khó khăn rất lớn trong vấn ñề phát hiện và phòng trừ sâu, bệnh hại khoai tây. ðặc biệt là ñối với bệnh hại khoai tây. Bệnh hại rất ña dạng và phong phú, diễn biến phức tạp, ảnh hưởng rất lớn ñến năng suất, thậm chí gây mất trắng. Xuất phát từ yêu cầu của thực tế sản xuất khoai tây ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu một số bệnh nấm hại khoai tây và biện pháp phòng trừ vụ ñông năm 2009 ở huyện Quế Võ, Bắc Ninh ” 1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 1.2.1. Mục ñích Xác ñịnh thành phần bệnh nấm hại trên cây khoai tây vụ ñông ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái, kỹ thuật ñến một số bệnh nấm hại khoai tây và biện pháp phòng trừ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 3 1.2.2. Yêu cầu - ðiều tra, xác ñịnh thành phần bệnh hại trên cây khoai tây vụ ñông ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - ðiều tra diễn biến một số bệnh do nấm gây ra và mức ñộ phổ biến tác hại của chúng. - Tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái kỹ thuật như giống khoai tây, lượng phân bón, mật ñộ trồng, ñịa thế ñất ñai, v.v ñến sự phát triển của bệnh. - Khảo sát khả năng phòng trừ một số bệnh nấm hại khoai tây bằng biện pháp hoá học và chế phẩm sinh học. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 2.1.1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới Trên thế giới hiện có khoảng 135 quốc gia trồng khoai tây, với diện tích hàng năm lên ñến 18 - 19 triệu hecta, sản lượng ñạt từ 300 ñến 350 triệu tấn. Trong 5 năm gần ñây 2001 - 2005 diện tích khoai tây của thế giới hầu như không tăng, trong khi năng suất giảm nhẹ dẫn ñến sản lượng khoai tây có chiều hướng ñi xuống [33]. Bảng 2.1: Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới (2000 - 2007) Năm Diện tích (triệu ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (triệu tấn) 2000 19,94 16,45 328,01 2001 19,62 15,92 312,35 2002 19,06 16,88 321,73 2003 18,94 16,80 318,19 2004 18,90 17,43 329,43 2005 18,57 17,24 320,15 2006 18,30 16,40 300,12 2007 18,53 17,24 319,46 Nguồn: FAOSTAT I © FAO Statistics Division 2007 I 15 August 2007. Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến diện tích trồng khoai tây tăng không ñáng kể, mà một trong những nguyên nhân chính là các nước giảm sử dụng khoai tây làm lương thực mà thay thế bằng mặt hàng lúa gạo, khoai tây dần ñược chuyển sang chế biến các sản phẩm khô hoặc tinh bột. Ngoài ra các vùng chuyên canh cây khoai tây cũng gặp phải một số khó khăn về sâu bệnh và dịch hại. Mặc dù ở các nước sản xuất khoai tây truyền thống, với việc áp dụng những tiến bộ về khoa học và công nghệ ñặc biệt là công nghệ sinh học, năng suất khoai tây ñã tăng khá cao. Năng suất khoai tây tiềm năng, theo tính Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 5 toán của các nhà khoa học, có thể ñạt 140 tấn/ha. Năng suất bình quân của các nước sản xuất khoai tây truyền thống có thể ñạt khoảng 60 tấn/ha, trong khi năng suất trung bình của thế giới chỉ ñạt 17 - 18 tấn/ha [33]. Khoai tây không chỉ sử dụng cho ăn tươi mà còn cho chế biến công nghiệp thực phẩm. Hàng năm có khoảng 10% tổng sản lượng khoai tây của thế giới ñược chế biến thành các loại bánh, ñồ ăn nhẹ... Riêng Mỹ sản phẩm khoai tây ñược chế biến trên 10 triệu tấn/năm [33]. 2.1.2. Những nghiên cứu về thành phần bệnh nấm hại khoai tây Hơn 70% các bệnh cây trồng chủ yếu là do nấm gây ra [61]. Cây khoai tây là dễ bị nhiều loại bệnh nghiêm trọng có thể làm giảm năng suất, chất lượng của củ. Bệnh có thể xảy ra trong trồng trọt hoặc trong lưu trữ và ñược gây ra bởi vi khuẩn truyền nhiễm, nấm, virus và các sinh vật liên quan khác [70]. Theo Wepkipedia (18/1/2010), có 29 bệnh hại khoai tây do nấm gây ra [53]. Theo R. Arora và CS (2004) [67], khoai tây bị khoảng 160 loại bệnh hại, trong dó có khoảng 50 bệnh do nấm, 10 bệnh do vi khuẩn, 40 bệnh do virus và còn lai do các nguyên nhân khác. Theo G. A. Secor và CS (1999) [49], các bệnh nấm chính hại khoai tây tại Bắc Mỹ là bệnh mốc sương (Phytophthora infestans), bệnh ghẻ có ánh bạc (Helminthosporium solani), thối hồng (Phytophthora erythroseptica), thối khô (Fusarium sambucinum ), héo Verticillium (Verticillium dahliae và Verticillium albo-atrum), lở cổ rễ (Rhizoctonia solani) và ñốm vòng (Alternaria solani). Những bệnh nấm gây hại nghiêm trọng nhất của khoai tây trong vùng ñồng bằng Canada theo Tracy Shinners-Carnelley và CS (2003) là bệnh ñốm vòng, thối khô củ khoai tây, mốc sương, thối gốc, thối hồng, ghẻ bột, lở cổ rễ, ñốm nâu và héo Verticillium [70]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 6 2.1.3. Một số bệnh nấm hại khoai tây Theo Lesster và CS (2001) [50] cho rằng nấm là một trong những nguyên nhân gây ra nhiều loại bệnh hại trên nhiều loại cây trồng, có khoảng 100 nghìn loài nấm ñã ñược miêu tả trong ñó có trên 8 nghìn loài là nguồn gây bệnh hại cây trồng vì thế còn rất nhiều loài chưa ñược quan tâm và nghiên cứu. Nguồn nấm tồn tại trên các tàn dư cây trồng, trong ñất, trong không khí, trong nước, trên quả, hạt hay trong các dụng cụ bảo quản bởi chúng sống không phụ thuộc vào ánh sáng, chúng có thể tồn tại và phát triển trong bóng tối giống như ngoài ánh sáng. *Lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kuhn ) Theo Steven B. Johnson và CS (2003), bệnh lở cổ rễ khoai tây do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra. Căn bệnh này ñược tìm thấy trong hầu hết các vùng sản xuất khoai tây của thế giới. Bệnh này ñã ñược báo cáo tại Maine vào năm 1913 bởi Morse và Shapovalo trong nông nghiệp Maine Station Bulletin số 230, bài báo này trình bày chi tiết những triệu chứng bệnh và biện pháp kiểm soát chúng [69]. Barush Sneh và CS (1998), nấm R. solani là một loại nấm hoại sinh ñiển hình, có thể tồn tại trong 3 tháng, thậm chí ñến 9 tháng khi vắng mặt cây ký chủ, nấm tồn tại trong ñất và bảo tồn trong những hợp chất hữu cơ, sự phát triển của nấm phụ thuộc vào nhiệt ñộ, pH và sự cạnh tranh vi sinh vật trong ñất. Quần thể nấm thường tồn tại và sinh trưởng trong ñộ sâu 10 cm, bảo tồn dưới dạng hạch nấm và sợi nấm khi gặp ñiều kiện thuận lợi chúng phát sinh và gây hại, nấm gây bệnh có khả năng phân giải mô tế bào bởi các enzym, sự phát triển của nấm còn liên quan tới tiềm năng lây nhiễm [46]. Củ giống bị nhiễm hạch và sợi nấm là những nguồn chính truyền bệnh cho vụ sau [67]. Thời tiết lạnh là ñiều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nấm Rhizoctonia solani trên ñồng ruộng. Cây chậm mọc mầm làm tăng khả năng nhiễm bệnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 7 [69]. Bệnh có thể xuất hiện ngay trên thân sau khi mầm nhú lên khỏi mặt ñất, làm chết cây con, làm giảm mật ñộ trồng [46]. Theo Steven B. Johnson và CS (2003), ñất lạnh, ẩm ướt làm chậm và giảm tỷ lệ nảy mầm là ñiều kiện thích hợp cho nấm bệnh xâm nhiễm. Rhizoctonia solani không cạnh tranh tốt với các vi khuẩn khác trong ñất. Tăng tốc ñộ phân hủy dư lượng cây trồng và lượng chất hữu cơ trong ñất làm giảm tốc ñộ tăng trưởng của Rhizoctonia solani. Phân hủy dư lượng giải phóng ñiôxít cacbon, làm giảm khả năng cạnh tranh của Rhizoctonia solani. Khi ñất không có các chất hữu cơ, Rhizoctonia solani trở thành một ñối thủ phát triển và chiếm ưu thế. Trồng khoai tây trong ñất chất hữu cơ thấp, khuyến khích quần thể Rhizoctonia solani tăng trưởng và tăng bệnh lở cổ rễ. Các loại ñất và chế ñộ luân canh khác nhau có ảnh hưởng khác nhau ñến sự phát sinh, phát triển của nấm Rhizoctonia solani [67]. Theo Steven B. Johnson và CS (2003), hiện nay không có kiểm soát hoàn toàn hiệu quả của bệnh lở cổ rễ, canh tác tốt sẽ làm giảm mức ñộ nghiêm trọng của bệnh [67]. Hãy xử lý tất cả các hạt giống, củ giống. Ngay cả khi không quan sát thấy hạch nấm thì củ giống vẫn có thể bị nhiễm sợi nấm. Khi hạch nấm lớn việc xâm nhập của chất xử lý gặp khó khăn [67]. Trồng trên ñất thoát nước và ấm (nhiệt ñộ 16 - 200C) [70], [67]. Thực hành tốt luân canh [67], tốt nhất là 4 năm và luân canh với cây lúa nước [49]. Tăng tốc ñộ phân hủy tàn dư cây trồng và lượng chất hữu cơ trong ñất làm giảm tốc ñộ tăng trưởng của Rhizoctonia solani. Thu hoạch khi củ khoai tây ñã chín sinh lý. Thu hoạch trong vòng 4 tuần trước khi cây khoai tây già và chết hoàn toàn [70], [67]. Cây sau thu hoạch cần loại bỏ hoặc ñốt làm giảm lượng hạch nấm qua ñông và nguồn bệnh ñể lây nhiễm cho cây khoai tây trong vụ sau. Dọn sạch tàn dư trên ruộng [67]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 8 Theo FAO-IPM rau [3], nhiều nơi ñã sử dụng thành công nấm Trichoderma sp. ñể ngăn ngừa bệnh chết cây con (do nấm Rhizoctonia solani, Fusarium sp, Pythium sp và Phytophthora sp gây ra). Loài Trichoderma cạnh tranh vượt trội với nấm gây bệnh chết cây con về chất dinh dưỡng và không gian ñể phát triển xung quanh rễ (thống trị vùng rễ). Có một số loài Trichoderma. Loài Trichoderma harzianum ñã ñược sử dụng thành công ở vùng khí hậu nhiệt ñới nhưng loài Trichoderma parceramosum cũng mang lại kết quả tốt cho những thử nghiệm trên ruộng ở Philipin. Chế phẩm nấm ñối kháng Trichoderma viride hiện nay ñã sẵn có cho nông dân sử dụng, ví dụ ở Indonexia và Thái Lan. Có thể làm giảm bệnh chết cây con (do nấm Rhizoctonia solani, Fusarium sp, Pythium sp và Phytophthora sp gây ra) trong ñất giàu phân ủ. Phân ủ có chứa rất nhiều các vi sinh vật khác nhau, những vi sinh vật này hoặc cạnh tranh với các tác nhân gây bệnh về dinh dưỡng và/hoặc tạo ra những chất cụ thể (gọi là kháng sinh) có thể giảm sự sống sót và sinh trưởng của các tác nhân gây bệnh. Do vậy quần thể các vi sinh vật hoạt ñộng tích cực trong ñất hay trong phân ủ cạnh tranh vượt trội với các tác nhân gây bệnh và thường ngăn ngừa bệnh. Các nhà nghiên cứu ñã tìm thấy rằng phân ủ làm từ bất cứ nguồn vật liệu nào cũng làm giảm bệnh chết cây con. Hiệu quả của phân ủ lên các tác nhân gây bệnh cây trồng có thể ñược tăng thêm nhờ bổ sung các ñối kháng như nấm loài Trichoderma sp và Gliocladium sp. Phân ủ như vậy ñược gọi là phân ủ củng cố [3]. *Bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii Sacc.) Nấm Sclerotium rolfsii Sacc. là nguyên nhân cơ bản của bệnh héo rũ gốc mốc trắng, còn ñược gọi là bệnh tàn rụi miền Nam hoặc thối do nấm Sclerotium, và gây hại trên một loạt các loại cây trồng [57]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 9 Ở Nepan, theo Jayaswal M.L và CS (1998) [59], bệnh héo rũ gốc mốc trắng là bệnh hại rất nguy hiểm, nguồn nấm tồn tại trong ñất từ năm này sang năm khác và gây thiệt hại nhiều loại cây trồng cạn của vùng. ðất ấm và ẩm là ñiều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển. Hạch nấm S. rolfsii có thể tồn tại nhiều năm trong hoặc trên tàn dư cây bệnh. Nhiệt ñộ thích hợp cho nấm phát triển là 300C, giảm ñáng kể dưới 150C và trên 370C. ðiều kiện ấm, ẩm kích thích hạch nấm nảy mầm. Sợi nấm này sau ñó có thể trực tiếp thâm nhập vào mô chủ do việc sản xuất các enzyme cellulolytic và pectin và acid oxalic. Mần bệnh có thể ñược lây lan bởi ñất trồng, dụng cụ lao ñộng và nước hoặc cây giống ghép [57]. Có những lợi ích tiềm năng trong việc ñưa lúa vào một vòng quay trồng rau, trong ñó sự tồn tại của hạch nấm có thể giảm xuống sau thời gian ngập nước. Các chu kỳ bệnh cũng có thể bị phá vỡ bởi cây trồng thay ñổi hoặc khả năng chống chịu. Khoai mỡ và khoai lang có thể là loại cây trồng như vậy, vì chúng chưa ñược tìm thấy các triệu chứng của bệnh héo rũ gốc mốc trắng [57]. Việc loại bỏ các tàn dư thực vật bị nhiễm bệnh là rất quan trọng vì nó là cầu nối truyền bệnh cho vụ tiếp theo. Sự phân tán của mầm bệnh cũng cần ñược hạn chế, ở dạng sợi nấm hoặc hạch nấm trong ñất hoặc trên các tàn dư cây bệnh. Cày sâu sẽ chôn vùi nguyên liệu thực vật bị nhiễm bệnh và hạch nấm ñể các cây trồng tiếp theo không dễ dàng tiếp xúc với chồi bệnh, tuy nhiên công cụ lao ñộng có thể phát tán mầm bệnh. Bón vôi ñể nâng cao ñộ pH khoảng 7.0 cũng có thể hỗ trợ trong việc kiểm soát nấm Sclerotium rolfsii. Tiêu diệt cỏ dại cũng là biện pháp hiệu quả kiểm soát bệnh [57]. Theo Peeples và CS (1976) [61], chế phẩm nấm ñối kháng Trichoderma viride có khả năng kiểm soát nấm Sclerotium rolfsii. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 10 *Bệnh mốc sương (Phytophthora infestans (Mont.) de Bary) Theo Alex Stone (2010), mốc sương là bệnh ._.nghiêm trọng của họ cà trên toàn thế giới, gây ra bởi Phytophthora infestans [42]. Nó cũng là một trong những bệnh nghiêm trọng nhất của khoai tây. Các tác nhân gây bệnh có thể lây nhiễm tất cả các phần của cây [70], [64]. Theo Lynn Jensen và CS (2010) [37], bệnh mốc sương muốn xảy ra cần có ba ñiều kiện ñó là: truyê ̀n chất ñộc dồi dào (các bào tử bệnh mốc sương), ký chủ mẫn cảm (khoai tây, cà chua) và các ñiều kiện môi trường thuận lợi cho bệnh mốc sương. Nấm bệnh tồn tại từ năm này sang năm khác trên củ bệnh. Gió và không khí phát tán bào tử ñi xa (có thể tới 40 dặm nếu ñiều kiện thích hợp) [63]. Theo FAO-IPM rau (2004) [3], bào tử nấm Phytophthora infestans có thể lan truyền một khoảng cách xa theo gió (có thể vài cây số), sương và mưa có thể lan truyền bào tử một khoảng cách ngắn hơn. Theo Martin A. Draper và CS (1994), bệnh mốc sương thích hợp ở ñộ ẩm cao và nhiệt ñộ trung bình trong thời gian vài giờ (8 - 12 giờ). Ban ñêm nhiệt ñộ 50 - 600F và nhiệt ñộ ngày 60 - 700F có nhiều thuận lợi cho phát triển bệnh. Mưa, sương, tưới phun, và ñộ ẩm tương ñối cao (lớn hơn 90%) là ñiều kiện thuận lợi cho phát triển bệnh. Các bào tử cần nước ñể nảy mầm và xâm nhập vào mô khoai tây [64]. Theo Lynn Jensen và CS (2010), ñiều kiện môi trường phải thuận lợi ñể bệnh xâm nhiễm trước khi phát triển. ðộ ẩm từ 90% trở lên. Nhiệt ñộ dưới 780F là cần thết cho các bào tử phát triển. Trên cây có giọt nước ñể bào tử nảy mầm và xâm nhiễm. Sự xâm nhiễm ñòi hỏi một ngày mát mẻ ñể giữ sự bốc thoát hơi nước thấp và lượng mưa thường xuyên hoặc tưới phun hoặc kết hợp cả hai trong thời gian dài ñể cung cấp ñộ ẩm từ do trong vòng 3 - 5 ngày [63]. Theo FAO- IPM rau (2004) [3], thời tiết ẩm và mát thúc ñẩy sự phát triển của bệnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 11 mốc sương. Nhiệt ñộ từ 18 - 210C và ẩm ñộ gần 100% tạo ñiều kiện cho sự sinh sản bào tử. ðộ ẩm rất quan trọng, khi ẩm ñộ giảm xuống dưới 80%, bào tử chết nhanh chóng. Vì vậy, sự xâm nhiễm bệnh chỉ xuất hiện khi có một lớp nước trên lá. Các triệu chứng thường xuất hiện sau khi cây nhiễm bệnh 5 ngày, tuỳ thuộc vào thời tiết. Ngay sau khi triệu chứng xuất hiện, các bào tử mới ñược hình thành, gây ra sự nhiễm bệnh mới. Kiểm soát hiệu quả của bệnh này ñòi hỏi một cách tiếp cận bệnh theo hướng quản lý tổng hợp. Các biện pháp quan trọng nhất là kỹ thuật canh tác. Giống chống và kiểm soát hóa chất cũng có thể ñược sử dụng [64]. Giai ñoạn ñầu tiên trong kiểm soát của bệnh là lĩnh vực phòng chống bằng cách trồng trọt tốt, chọn giống sạch bệnh, dọn sạch tàn dư, tiêu diệt cỏ dại, sử dụng giống kháng. Nấm gây bệnh phát triển mạnh nhất trong khu vực có khí hậu mát mẻ, ẩm ướt hoặc nơi ñất ướt, chức năng quản lý tưới tiêu chưa tốt. Như vậy lượng nước trong ñất trở nên quan trọng khi dịch bệnh xảy ra [55]. Chiến lược quản lý hiệu quả nhất cho bệnh mốc sương là tránh các nguồn bệnh. Mốc sương chỉ có thể tồn tại trên các mô sống, do ñó củ khoai tây hay quả cà chua (ghép hoặc nhập khẩu) là nguồn duy nhất truyền bệnh trong vụ sớm [56]. Sử dụng giống kháng sẽ làm chậm (nhưng không ngăn cản) sự phát triển của bệnh mốc sương. Hiện nay, Defender và Elba là những giống kháng nhất với bệnh mốc sương. Giống khoai tây kháng vừa bao gồm: Kennebec, Sebago, Allegany [50]. Vun ñất ñể hạn chế tiếp súc giữa mầm bệnh và củ, cắt dây khoai tây 2 - 3 tuần trước khi thu hoạch [64], [56], hủy bỏ củ bị nhiễm bệnh trước khi lưu trữ ñể giảm bớt thiệt hại thêm từ thối mềm. Củ phải khô khi ñược ñặt trong lưu trữ. Nếu củ nhiễm bệnh thì thông gió thông qua các kho lưu trữ có thể Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 12 giúp giảm thiểu lây lan từ củ ñến củ. Lưu trữ của hạt giống khoai tây với một lượng nhỏ bệnh rụng lá tại 380 F sẽ làm chậm trễ thối củ do mốc sương. Nhiệt ñộ lưu trữ bắt buộc ñối với khoai tây chế biến (48-520 F) làm cho việc lưu trữ củ khoai tây bị nhiễm mốc sương rất khó khăn bởi vì nhiệt ñộ này cũng có lợi cho bệnh phát triển. Tỷ lệ củ nhiễm bệnh trên 5% có thể không nên lưu giữ và ñem bán hoặc chế biến trực tiếp [64]. Hầu hết các giống khoai tây là mẫn cảm với bệnh mốc sương. Tuy nhiên, một số kháng một phần với bệnh này. Những giống tương ñối kháng có thể ñược trồng nếu dịch bệnh ñã ñược dự báo sẽ là một vấn ñề. Một vài giống kháng vừa với bệnh mốc sương [64]. Tại Mỹ, tác nhân phòng trừ sinh học Bacillius subtilis ñược bán dưới tên sản phẩm là “Serenade” ñể phòng trừ một số tác nhân gây bệnh, trong ñó có bệnh mốc sương trên rau (FAO-IPM rau, 2004) [3]. Mốc sương là bệnh hại khoai tây phổ biến ở Mỹ, nhưng mãi ñến những năm 1970 thuốc trừ nấm có hiệu quả với bệnh mốc sương mới ñược biết ñến [56]. Bệnh có thể ñược phòng trừ bằng cách phun thuốc ñịnh kỳ, bao gồm: Chlorothalonil; Copper preparations như Bordeaux mixtu re; Mancozeb; Mancozeb-metalaxyl mixtu res; Maneb; Metalaxyl; Ridomyl/Bravo TPTH [55]. Theo Turnwin (1999) [30], các nghiên cứu ở Uganda cho thấy việc sử dụng thuốc trừ bệnh Dithane-M làm chậm dịch bệnh mốc sương trong khoảng 2 - 4 tuần. *Bệnh mốc xám (Botrytis cinerea Pers) Theo Howard F. Schwartz và CS [51], bệnh mốc xám hại lá và củ cây khoai tây do nấm Botrytis cinerea gây ra. nấm này có một phạm vi ký chủ rất rộng bao gồm nhiều loại cây khác như cà chua, hạt tiêu, ñậu và hành tây. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 13 Nấm Botrytis cinerea là một tác nhân gây bệnh quan trọng của các loại rau quả trong quá trình lưu trữ và vận chuyển, rau, cây cảnh, trong vườn ươm và ñồng ruộng. Bệnh xuất hiện ở mọi ñiều kiện, từ khu mát mẻ ôn ñới ñến các khu vực cận nhiệt ñới (Jarvis, 1977) [68]. Các chu kỳ bệnh bắt ñầu khi gió hoặc nước truyền các bào tử (nang bào tử hay bào tử nấm) vào một chiếc lá, nơi nấm trực tiếp thâm nhập vào các mô vật chủ và lây nhiễm vào các cây. Thời tiết lạnh, ẩm ướt và rất nhiều tán cây tươi tốt làm tăng khả năng nhiễm bệnh, ñặc biệt là trên vết thương cơ giới hoặc trước ñó có các bệnh khác ñã xâm nhập. Nhiều sương, sương mù và mưa thường xuyên hoặc tăng mức ñộ tưới phun là ñiều kiện thuận lợi cho bệnh. Các tác nhân gây bệnh có thể tồn tại trên các tàn dư cây trồng và ñất, ký chủ phụ dưới dạng bào tử hoặc hạch nấm [51]. Bệnh mốc xám nghiêm trọng nhất khi nhiệt ñộ lạnh ñến trung bình và ñộ ẩm cao; thời tiết ấm, khô không thuận lợi cho bệnh phát triển [46]. ðối với cây khoai tây, phòng trừ bệnh mốc xám bằng biện pháp sinh học chưa ñược tiến hành. Song ñối với các cây trồng khác, việc sử dụng biện pháp sinh học ñể phòng trừ bệnh mốc xám ñã thành công bằng sử dụng vi khuẩn, nấm men và nấm có ích [51]. Tránh tưới và bón phân quá nhiều có thể dẫn ñến lốp vóng, tán cây xanh tốt là ñiều kiện thuận lợi cho nấm gây bệnh mốc xám phát triển. Tránh tưới nước trong ñiều kiện thời tiết ẩm ướt làm kéo dài thời gian ướt lá, thuận lợi cho bệnh phát triển [51]. Thuốc trừ nấm có tác dụng ngăn chặn nấm gây bệnh mốc xám. ðã có một số báo cáo về tính kháng thuốc của nấm B. cinerea trên một số cây rau màu khác [51]. *Bệnh ñốm vòng (Alternaria solani Sorauer) Theo Jane Christensen (2008) [58], ñốm vòng là một bệnh phổ biến và ñôi khi nghiêm trọng của hai ký chủ cây trồng chính của nó, khoai tây và cà Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 14 chua. Bệnh do nấm Alternaria solani Sorauer gây ra. Nấm có phân bố trên toàn thế giới và lây nhiễm nhiều loại cây họ cà, cả cây trồng và cây dại. Nấm A. solani qua ñông trên tàn dư thực vật, trong ñất, trên các loại củ và hạt giống [58], [65]. Trong vùng có khí hậu ấm áp hơn nó cũng có thể tồn tại trên các cây ký chủ phụ cũng như cỏ dại. Bệnh ñốm vòng thường phát triển trên các cây trưởng thành [58]. Theo FAO-IPM rau [3], nấm A. solani có thể tồn tại trong ñất, tàn dư cây bị bệnh và cỏ dại. ðược phát tán nhờ gió, nước, côn trùng, qua những người làm việc trên ñồng ruộng và dụng cụ làm ñồng. Nấm có thể tồn tại ít nhất là một năm hoặc là một vài năm mà không cần cây ký chủ. Các bào tử sau khi ñã bám trên cây sẽ phóng bào tử và xâm nhiễm vào lá khi lá ướt. Theo Mc. Collum J.P (1992) [65], bào tử phân sinh nảy mầm trong giọt nước sau 1 – 2 giờ ở phạm vi nhiệt ñộ 16 – 340C, nhiệt ñộ thích hợp nhất cho nấm phát triển là 26 – 280C. Nấm xâm nhập vào cây qua lỗ khí khổng hoặc vết thương hoặc trực tiếp qua biểu bì. Từ 130C, nấm có thể xâm nhập và gây bệnh, nhiệt ñộ càng cao thì sự xâm nhập và gây bệnh càng dễ dàng. Trong ñiều kiện thuận lợi (nhiệt ñộ thích hợp, ẩm ướt) thì thời kỳ tiềm dục của bệnh là 3 - 4 ngày và sau ñó 3 – 4 ngày nấm có thể sinh bào tử mới. Thông thường thời kỳ tiềm dục kéo dài 8 – 10 ngày. Trời càng nhiều mưa và sương thì bảo tử phân sinh hình thành càng nhiều. Theo Jane Christensen (2008) [58], bệnh phát triển thuận lợi trong ñiều kiện thời tiết ôn hoà (24 - 290C), bệnh cũng có thể phát triển ở nhiệt ñộ cao hơn. Bào tử nấm phát triển từ các thương tổn trên cây chủ. Bào tử hình thành nhiều khi sương mù nặng hoặc có mưa. Các bào tử nấm phát sinh và ñược phát tán bởi gió, nước, côn trùng, chăm sóc. Bệnh tiến triển nhanh nhất khi thời tiết khô và ướt xen kẽ. Nó cũng là nghiêm trọng hơn trên cây bị stress và nhẹ hơn ñáng kể trên cây trồng trong ñiều kiện ñộ phì ñất cao. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 15 Phòng trừ bệnh bằng các biện pháp: Sử dụng giống kháng bệnh hoặc chống chịu, dùng thuốc diệt nấm. Nhiều loại thuốc diệt nấm ñược dán nhãn kiểm soát của bệnh ñốm vòng. Danh sách này bao gồm các sản phẩm có chứa mancozeb, maneb, và chlorothalonil . Thu hoạch khi củ ñã trưởng thành cũng là biện pháp hạn chế bệnh. Kiểm soát cỏ dại ñể giảm nguồn bệnh. Duy trì tăng trưởng thực vật mạnh mẽ giúp cây tăng khả năng chống chịu bệnh [58]. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 2.2.1. Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam Ở ViÖt Nam, khoai t©y lµ c©y trång míi nhËp néi tõ ch©u ¢u do ngưêi Ph¸p ®ưa vµo n¨m 1890. Trưíc n¨m 1970, diÖn tÝch trång khoai t©y chØ vµo kho¶ng 2000 ha vµ ®ưîc xem như lµ mét lo¹i rau, sau ®ã t¨ng tõ 25.500 ha n¨m 1976 lªn tíi 104.600 ha n¨m 1979. KÕt qu¶ cña viÖc t¨ng diÖn tÝch ®ã lµ nhê cuéc c¸ch m¹ng xanh vÒ gièng lóa, vô ®«ng ë ®ång b»ng s«ng Hång trë thµnh vô chÝnh, c©y khoai t©y ®ưîc coi lµ mét c©y trång vô ®«ng lý tưëng cho vïng ®ång b»ng s«ng Hång vµ trë thµnh mét c©y lư¬ng thùc quan träng. N¨m 1987, c©y khoai t©y chÝnh thøc ®ưîc Bé N«ng nghiÖp ®¸nh gi¸ lµ c©y lư¬ng thùc quan träng thø hai sau c©y lóa. Chư¬ng tr×nh khoai t©y quèc gia ®ưîc thµnh lËp ®P thu hót hµng lo¹t c¸c c¬ quan nghiªn cøu vµ triÓn khai ph¸t triÓn khoai t©y rÊt m¹nh (NguyÔn Quang Th¹ch, 1991) [31]. HiÖn nay, khoai t©y ®ang ®ưîc coi lµ mét trong nh÷ng lo¹i thùc phÈm s¹ch, lµ mét lo¹i n«ng s¶n hµng ho¸ ®ưîc lưu th«ng réng rPi (Ng« V¨n H¶i, 1977) [11]. Víi ®iÒu kiÖn thêi tiÕt, khÝ hËu vô ®«ng ë miÒn B¾c ViÖt Nam (®Æc biÖt lµ ®ång b»ng s«ng Hång) c©y khoai t©y cã c¸c ưu thÕ h¬n h¼n nhiÒu c©y trång kh¸c cïng trong vô. Thêi vô trång khoai t©y kh«ng kh¾t khe như trång ®Ëu tư¬ng, ng«... cã thÓ trång tõ thưîng tuÇn th¸ng 10 ®Õn h¹ tuÇn th¸ng 12 vÉn cho n¨ng suÊt rÊt kh¸. Khung thêi vô trång vµ thu ho¹ch khoai t©y n»m trän trong thêi gian tõ vô lóa mïa sang vô lóa xu©n. ViÖc trång trät vµ thu ho¹ch Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 16 kh«ng g©y c¨ng th¼ng tíi viÖc thu ho¹ch lóa mïa vµ gieo cÊy lóa xu©n. Khoai t©y lµ c©y trång hoµn toµn phï hîp víi c«ng thøc lu©n canh: Lóa mïa - khoai t©y - lóa xu©n (TrÇn Kh¾c Thi và CS) [33] MÆt kh¸c, trång khoai t©y ®«ng sím th× chóng ta cã thÓ trång hai vô: Vô ®«ng vµ vô xu©n. ViÖc trång khoai t©y hai vô gióp n©ng cao thu nhËp cña ngưêi n«ng d©n. Ngoµi ra, viÖc lu©n canh lóa vµ khoai t©y cßn cã t¸c dông t¨ng ®é ph× cho ®Êt c¶ vÒ lý tÝnh vµ ho¸ tÝnh, ®ång thêi cßn ng¨n c¶n sù l©y truyÒn mét sè bÖnh [33]. Trong c¸c c©y vô ®«ng kh«ng cã c©y nµo chØ trong thêi gian dưíi 3 th¸ng trång trät l¹i cho thu ho¹ch mét khèi lưîng s¶n phÈm lín, cã ý nghÜa vµ gi¸ trÞ nhiÒu mÆt như c©y khoai t©y. N¨ng suÊt khoai t©y ViÖt Nam cã thÓ ®¹t tõ 8 - 30 tÊn/ha tuú thuéc vµo gièng vµ ®iÒu kiÖn th©m canh [33]. DiÖn tÝch trång khoai t©y ë n−íc ta biÕn ®éng rÊt lín. DiÖn tÝch t¨ng nhanh vµo nh÷ng n¨m 1970 vµ ®¹t cùc ®¹i vµo 1979, sau ®ã gi¶m liªn tôc. Tõ n¨m 1991 trë l¹i ®©y diÖn tÝch dao ®éng trong kho¶ng (28.000 - 30.000 ha). Mét sè n¨m gÇn ®©y diÖn tÝch cã xu hưíng t¨ng dÇn vµo niªn vô 2002-2003 lªn tíi 35.000 ha (§ç Kim Chung, 2004) [2]. N¨ng suÊt khoai t©y: b×nh qu©n trong nh÷ng n¨m 76 - 1990 dưíi 10 tÊn/ha vµ dao ®éng kho¶ng 10 tÊn/ha trong nh÷ng n¨m 1991 - 1998 vµ 11 - 12 tÊn/ha nh÷ng n¨m 1999 - 2002 (§ç Kim Chung, 2004, NguyÔn ThÞ Kim Thanh, 1997) [2], [36]. S¶n lưîng: s¶n lưîng khoai t©y cña c¶ nưíc dao ®éng tõ 260.100 tÊn tíi 361.638 tÊn trong nh÷ng n¨m1976 - 1990 vµ 243.348 tÊn tíi 382.296 tÊn n¨m 1991 - 2000 vµ t¨ng lªn tíi 400.000 - 421.036 tÊn nh÷ng n¨m 2002 – 2003 [12]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 17 Bảng 2.2: Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam (2000 - 2007) Năm Diện tích (ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng ( tấn) 2000 28.022 11,27 315.807,94 2001 30.000 10,53 315.900,00 2002 32.102 11,76 377.519,52 2003 33.887 10,69 362.252,03 2004 34.000 10,74 365.160,00 2005 35.000 10,57 369.950,00 2006 35.000 10,57 369.950,00 2007 35.000 10,57 369.950,00 Nguồn: FAOSTAT I © FAO Statistics Division 2007 I 15 August 2007. Diện tích trồng khoai tây của nước ta giai ñoạn 2000 – 2007 có xu hướng mở rộng và ổn ñịnh ñến nay. Năm 2000 diện tích trồng khoai tây là 28.022 ha, ñến năm 2007 ñạt 35.000 ha, tăng 6.978 ha. Bên cạnh sự tăng lên về diện tích thì năng suất lại có xu hướng biến ñộng thất thường, năng suất khoai tây ñạt cao nhất vào năm 2002 là 11,76 tấn/ha, thấp nhất năm 2001 (10,53 tấn/ha), năm 2007 là 10,57 tấn/ha, giảm 1,19 tấn/ha so với năm 2002. Nếu so sánh, năng suất khoai tây của nước ta chỉ bằng 61,3% năng suất bình quân chung của thế giới. * Nguyên nhân dẫn ñến diện tích, năng suất khoai tây của Việt Nam còn thấp và không ổn ñịnh là: - Thiếu bộ giống thích hợp với ñiều kiện nóng ẩm, ñặc biệt là thiếu hụt giống có chất lượng tốt có thể trồng ở nhiều vùng sản xuất. ðể trồng 1 ha khoai tây ở Việt Nam cần 1,2 – 1,5 tấn củ giống, với mức hao hụt 40 – 50% trong quá trình bảo quản lượng giống cần giữ ban ñầu có thể lên tới 2,5 – 3 tấn củ tươi (Vũ Tuyên Hoàng và cs, 1999) [17]. Như vậy, với diện tích 35.000 ha sản xuất cần 42 – 52 ngàn tấn giống do ñó các giống khoai tây sản xuất ở Việt Nam chỉ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 18 ñáp ứng ñược 20% diện tích nên nước ta phải nhập từ Trung Quốc là 60% giống, nhập từ châu Âu (Hà Lan, ðức) 20% giống (Lê Quốc Hưng, 2006) [5]. Giống khoai tây của Trung Quốc có thế mạnh là trẻ sinh lý, giá rẻ nhưng chứa ñựng nguy cơ về dịch bệnh khó lường trong khi khoai tây nhập khẩu từ châu Âu có giá thành cao, thời ñiểm trồng không chủ ñộng [16]. - Củ giống bị thoái hoá không sạch bệnh và già sinh lý: Thời gian bảo quản giống ở Việt nam rất dài (từ tháng 1 ñến tháng 9). Giống phải bảo quản lâu trong thời gian nhiệt ñộ cao nên củ giống bị già hóa nhanh. Trồng củ trẻ sinh lý năng suất cao hơn 40% so với trồng củ già (Trương Văn Hộ và CS, 1990) [12]. Mặt khác hầu hết các giống khoai tây trồng trên ñồng ruộng ñều bị nhiễm virus với tốc ñộ tăng dần làm cho giống bị thoái hóa, năng suất và chất lượng giảm sút (Lê Quốc Hưng, 2006) [15]. - ðiều kiện khí hậu ở Việt Nam ít thuận lợi cho khoai tây sinh trưởng, phát triển: Nhiệt ñộ cao, ngày ngắn và nhiều ñiều kiện khí hậu không thích hợp khác nữa nên khoảng cách giữa năng suất thực tế với tiềm năng năng suất là rất lớn (chỉ bằng 10%) và thời vụ gieo trồng ngắn, chỉ trồng ñược 1 ñến 2 vụ/năm. Thời vụ gieo trồng ngắn không chỉ trồng ñược ít vụ mà năng suất cây trồng cũng không cao. Những giống khoai tây nhập nội thường có thời gian sinh trưởng dài (150 – 190 ngày), khi trồng ở Việt Nam thời gian sinh trưởng bị rút ngắn, chỉ khoảng 85 – 115 ngày (Nguyễn Văn Thắng và CS, 1996) [32]. Thời gian sinh trưởng ngắn là yếu tố bất lợi, hạn chế nhiều ñến năng suất và phẩm chất khoai tây (Trương Văn Hộ và CS, 1990) [13]. 2.2.2. Tình hình sản xuất khoai tây ở Bắc Ninh Cây khoai tây là một trong những cây màu quan trọng nhất trong cơ cấu cây trồng vụ ñông tại tỉnh Bắc Ninh. Diện tích cây khoai tây chiếm 24.5% tổng diện tích cây màu vụ ñông của toàn tỉnh [29]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 19 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất khoai tây tỉnh Bắc Ninh (2004 - 2009) Năm Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) 2004 - 2005 3093 168,1 51987 2005 - 2006 2580 138,3 35684 2006 - 2007 2.889 147,5 42617 2007 - 2008 2510 145,4 36500 2008 - 2009 2122 138,7 29425 2009 - 2010 2610 140,4 36645 Nguồn: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh Bắc Ninh là một tỉnh thuộc ñồng bằng châu thổ sông Hồng có khí hậu thời tiết vụ ñông thuận lợi cho cây khoai tây phát triển, diện tích ñất có thể canh tác cây trồng màu vụ ñông là rất lớn. Trong những năm gần ñây cây khoai tây nhận ñươc sự quan tâm phát triển của các cấp, các ngành trong tỉnh Bắc Ninh nên liên tục ñược mở rộng diện tích. Bên cạnh ñó so với các cây trồng vụ ñông khác (như rau họ thập tự, cà chua, ñậu ñỗ…), khoai tây là cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn, năng suất cao, thu hoạch tập trung, nhanh chóng, ñơn giản, việc chăm sóc ít tốn công hơn, giá thành tương ñối cao lại dễ bán nên ñược nhiều hộ nông dân lựa chọn là cây trồng chính trong vụ ñông của hộ mình [29]. Trong quá trình sản xuất khoai tây, nông dân Bắc Ninh thường chủ ñộng từ khâu chọn giống, ñể giống. Hầu hết họ thường bảo quản giống trong các kho lạnh, một số ít tự bảo quản theo cách thủ công. Việc bảo quản giống như vậy giúp họ chủ ñộng về giống, tiết kiệm chi phí. Song qua một thời gian sản xuất, giống khoai tây bị nhiễm bệnh gây thoái hoá giống [29]. Bệnh hại khoai tây là một trong những vấn ñề mà người nông dân trồng khoai tây ở Bắc Ninh hết sức quan tâm và khó giải quyết. Nó ảnh hưởng lớn nhất ñến năng suất, sản lượng, phẩm chất hàng hoá và hiệu quả kinh tế của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 20 người trồng khoai tây. Bệnh hại khoai tây từ trong kho bảo quản giống, bệnh trong ñất trồng khoai tây, bệnh theo củ giống ra ñồng, tấn công vào cây khoai tây trong suốt quá trình sinh trưởng của cây. Nhiều diện tích khoai tây tại Yên Phong, Quế Võ,… của tỉnh Bắc Ninh vụ ñông năm 2008 phải trồng dặm, thậm chí trồng lại hoàn toàn do bệnh lở cổ rễ cây con gây ra. Bệnh héo vàng hại cây khoai tây giai ñoạn chuẩn bị thu hoạch tại Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh vụ ñông năm 2005 - 2006 làm hầu hết 1800ha khoai tây của huyện bị mất phẩm chất do mẫu mã xấu ñã gây thiệt hại kinh tế hết sức lớn cho nhân dân ở ñây. Bệnh mốc sương vụ ñông năm 2006 - 2007 gây mất khoảng nghiêm trọng trên khoai tây tại huyện Quế Võ cũng ñã làm giảm ñáng kể năng suất khoai tây của huyện [3]. 2.2.3. Tình hình sản xuất khoai tây ở huyên Quế Võ Khoai tây là cây trồng chủ yếu trong vụ ñông ở huyện Quế Võ. ðây là cây trồng cho năng xuất cao và là nguồn thu nhập chính của nhiều hộ nông dân trong huyện [24]. Bảng 2.4: Tình hình sản xuất khoai tây tại huyện Quế Võ (2005 - 2009) Năm Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) 2005 - 2006 1751 190 33269 2006 - 2007 1962 170 33354 2007 - 2008 1780 168,6 30025 2008 - 2009 1800 186 33480 2009 - 2010 1700 210 35700 Nguồn: Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Quế Võ So với các huyện khác trong tỉnh thì Quế Võ là huyện có diện tích trồng khoai tây lớn nhất, năm 2009 toàn tỉnh trồng ñược 2610 ha trong ñó huyện Quế Võ trồng 1700 ha (chiếm 65,13%) [28]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 21 ðối với khoai tây, 4 loại giống ñược trồng chủ yếu là KT2, KT3, Hà Lan, giống khoai ðức. Các loại giống khác như Atlantic, Trung Quốc,v.v chiếm diện tích không ñáng kể. Có 4 ñịa phương dẫn ñầu về diện tích trồng khoai tây của huyện là xã Việt Hùng 300 ha; Quế Tân, Nhân Hòa mỗi xã xấp xỉ 200 ha và Bằng An 150 ha, diện tích cây khoai tây chiếm từ 70 ñến 80% diện tích vụ ñông và giá trị sản xuất chiếm tới 70% giá trị sản xuất lương thực trong năm. Ở các xã này, các hộ nông dân ñã tận dụng triệt ñể các diện tích có thể, kể cả chân ruộng trũng trước ñây chỉ sản xuất 2 vụ lúa ñể trồng khoai tây. Tại Việt Hùng, ñịa phương luôn dẫn ñầu về phong trào trồng khoai tây, năm nay xã phấn ñấu trồng 300 ha. Ở Nghiêm Xá, giống khoai tây ñược trồng chủ yếu là KT2, chiếm tới 70% diện tích. Nhiều hộ trồng hàng mẫu khoai, cho thu nhập 40 triệu ñồng/vụ. Về phía huyện, các giải pháp cụ thể cũng ñã ñược triển khai như giải pháp về thủy lợi, làm ñất, tổ chức sản xuất, cung ứng giống, thời vụ gieo trồng…cũng như tổ chức chặt chẽ việc kiểm tra chất lượng khoai giống, có ñủ giống tốt cho sản xuất. Tiếp tục thực hiện hỗ trợ thủy lợi phí và trợ giá 30% giá giống ñối với khoai tây ðức [22]. Nhờ có vùng sản xuất khoai tây rộng lớn nên thị trường tiêu thụ khoai tây tại Quế Võ hết sức thuận lợi. Khoai thu hoạch ñến ñâu ñược tư thương mua hết ñến ñó. Song trong một số thời ñiểm (thu hoạch rộ, giáp tết nguyên ñán…) do chưa có chính sách thị trường hợp lý nên sản phẩm khoai tây của bà con nông dân vẫn bị tư thương ép giá gây thiệt hại về kinh tế cho người trồng [24]. Vừa qua, huyện ñã quy hoạch xong dự án vùng khoai tây của xã Việt Hùng với diện tích 290 ha. ðây sẽ là ñòn bẩy thúc ñẩy sản xuất nông sản hàng hóa phát triển, góp phần nâng cao giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Với mục tiêu phấn ñấu ñưa năng suất khoai tây dự kiến 180 tạ/ha và sản lượng 32.040 tấn, trong thời gian tới, huyện Quế Võ cần thực sự vào cuộc, cùng nông dân tháo gỡ khó khăn, tìm hướng tiêu thụ thích hợp hiệu quả, ổn ñịnh cho khoai Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 22 tây, cây trồng chủ lực mang lại nguồn thu nhập của nhiều hộ gia ñình tại ñịa phương [24]. Năng xuất khoai tây tại huyện Quế Võ nói riêng và toàn tỉnh Bắc Ninh nói chung thường không ổn ñịnh, ngoài chịu ảnh hưởng của thời tiết thì bệnh hại là một trong những nguyên nhân chính khiến năng xuất khoai tây thấp hơn so với tiềm năng năng xuất [29]. So với các huyện khác trong tỉnh thì năng xuất khoai tây tại huyện Quế Võ ñạt cao hơn do bà con nông dân có trình ñộ và kinh nghiệm thâm canh cây khoai tây trong nhiều năm. Tuy nhiên do ảnh hưởng của bệnh hại mà không ít những hộ trồng khoai tây ñã phải chịu lỗ, thậm chí là mất trắng [29]. Việc ñầu tư giống, vật tư phân bón cũng là một khó khăn lớn cho sản xuất khoai tây của huyện. Trong những năm gần ñây huyện Quế Võ rất chú trọng chuyển ñổi cơ cấu cây trồng theo hướng tăng diện tích, năng suất, sản lượng cây khoai tây. Song do giá cả vật tư phân bón tăng cao nên việc mở rộng diện tích khoai tây gặp nhiều khó khăn. ðồng thời bệnh hại khoai tây cũng chính là nguyên nhân khiến cho cây trồng này khó mở rộng diện tích thậm chí có thể bị thu hẹp trong một vài năm tới nếu không có hướng giải quyết phù hợp [29]. Huyện Quế Võ hiện có 22 kho lạnh bảo quản khoai tây giống [19]. Trung bình 1 kho chứa ñược 40 tấn khoai giống. ðến thời ñiểm này, huyện ñã chủ ñộng ñược gần 650 tấn giống, ñáp ứng 70% nhu cầu về nguồn khoai giống, 30% còn lại ñược người dân gửi tại kho lạnh ở các huyện Từ Sơn, Thành phố Bắc Ninh… [24] 2.2.4. Lịch sử nghiên cứu bệnh hại khoai tây ở Việt Nam Những bệnh chết cây có nguồn gốc từ ñất, ñã ñược nghiên cứu ở nước ta từ ñầu thế kỷ XX. ðặc biệt từ những năm 30 nhiều nhà khoa học Pháp ñã công bố các tài liệu nói về sự phát hiện các bệnh do nấm, vi khuẩn gây chết cây, héo rũ ở Việt Nam. Roger ñã phát hiện thấy ở các vùng trồng cây trồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 23 cạn có nấm Fusarium oxysporum, Rhizoctonia solani, Sclerotium rolfsii và Sclerotinia sclerotiorum [26]. Năm 1965, báo cáo ñánh giá về tình hình bệnh lý khoai tây tại vùng cao nguyên và những ñề nghị ñối phó của Trung tâm thực nghiệm rau hoa ðà Lạt ñã xác ñịnh bệnh ñốm lá do Alternaria solani, bệnh ghẻ khoai tây do Streptomyces scabioes, bệnh cháy lá do Phytophtora infestans, bệnh lở cổ rễ do Rhizoctonia solani. Báo cáo cũng ñã ñề nghị một số biện pháp ñối phó với tình hình bệnh lý trên như khử trùng khoai giống, khử trùng dao cắt, khử trùng ñất, chọn giống, trồng luân canh, các biện pháp lưu trữ [21]. Năm 1973, theo nghiên cứu của Vũ Hoan, bệnh mốc sương xuất hiện ở cả hai vụ ñộng và ñông xuân của các tỉnh Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh và Hải Phòng [16]. Năm 1977-1978, theo ñiều tra cơ bản bệnh hại cây trồng tại các tỉnh nam bộ của Viện Bảo vệ thực vật, bệnh mốc sương cà chua hại trên lá, thân quả; khoai tây hại trên lá, thân. Bệnh gây hại chủ yếu ở vùng Lâm ðồng với thời gian gây hại trong năm từ tháng 5 ñến tháng 10 ñối với cà chua, từ tháng 5 ñến tháng 11 ñối với khoai tây [7]. Năm 1978 - 1979, Trung tâm khoai tây, rau và hoa ðà Lạt ñã tích cực nhân nhanh và chuyển giao vào sản xuất giống khoai tây P3 kháng bệnh mốc sương và cho năng suất cao trong mùa mưa [38]. Năm 1980-1983, nhờ ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy mô vào sản xuất giống khoai tây sạch bệnh là tiến bộ kỹ thuật ñặc biệt thành công tại ðà Lạt, hầu như toàn bộ diện tích trồng khoai tây của ðà Lạt ñã ñược phủ kín bằng những giống mới nhập nội từ CIP, có khả năng thích ứng và kháng mốc sương tốt [37]. Năm 1981-1984, trên cơ sở hợp tác với Trung tâm khoai tây quốc tế (CIP), các giống CFK-69.1 (06), Atzimba (012), B-71-240.2 (04) và P-3 ñã ñược phổ biến rộng rãi nhờ khả năng kháng bệnh mốc sương và thích ứng tốt với ñiều kiện núi cao nhiệt ñới ðà Lạt [37]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 24 Năm 1982, theo Vũ Tuyên Hoàng và CS các giống nhập nội từ châu Âu như: Hungari, Bungari, Liên Xô cũ thường bị bệnh mốc sương nặng và tốc ñộ phát triển bệnh cũng khá nhanh, một số giống khoai tây ðức nhập nội như: Cardia, Mariella, Giống khoai tây Pháp (Ackesergen), giống Thường Tín…ñều là những giống nhiễm bệnh mốc sương nặng [18]. Năm 1998 nghiên cứu của Nguyễn Văn Viên, bệnh mốc sương xuất hiện vào tháng 12 vụ ñông năm trước và có thể kéo dài tới tháng 4 của vụ xuân năm sau [40]. Một số giống khoai tây nhập nội từ trung tâm khoai tây quốc tế (CIP) bao gồm: LBR1-2, LBR1-5, LBR1-9, LBR1-12, LBR1-13,và LBR1-14 là những giống chống bệnh mốc sương (Lê Lương Tề và CS, 1998) [30] . Năm 2001, trong dự án Bệnh cây Việt - Úc (ðHNNI) ñã phân loại ñược 3 loài nấm Sclerotium gây hại trên cây trồng ñó là: Sclerotium rolfsii: trên ngô, ñậu, dâu, khoai tây, khoai sọ, cà chua, ñậu tương, bí xanh; Sclerotium delphinii trên lạc; Sclerotium oryzae trên lúa. ðặc biệt các tác giả ở trung tâm Bệnh cây nhiệt ñới ñã cùng các chuyên gia Úc phát hiện giai ñoạn sinh sản hữu tính của nấm Rhizoctonia solani là ñảm và ñảm bào tử [26]. Năm 2002, ðặng Lưu Hoa và CS [14], Nghiên cứu các chủng nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây hại cải bắp và bước ñầu khảo sát biện pháp phòng trừ. Ở Việt Nam, nấm Rhizoctonia solani có thể gây hại cho cây trồng quanh năm và ñặc biệt gây hại nặng vào vụ xuân. Bước ñầu khảo sát biện pháp phòng trừ bệnh trong ñiều kiện nhà lưới với 4 loại thuốc , Mexyl MZ, Topsin, Validamycin và Rovaral ñể phòng trừ bệnh lở cổ rễ và thối bắp do Rhizoctonia solani gây hại cải bắp. Cả 4 loại thuốc ñều có khả năng phòng trừ bệnh lở cổ rễ rất tốt với ñộ hữu hiệu từ 67,53 ñến 90%, nhưng một thực tế cho thấy là tỉ lệ bệnh trên ñồng ruộng vẫn rất cao (tỷ lệ bệnh từ 10 - 31, 25% ở tất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 25 cả các công thức phun thuốc phòng trừ) và vì nông dân chưa biết chẩn ñoán ñúng bệnh và dùng ñúng thuốc. Năm 2006, ðỗ Tấn Dũng ñã nghiên cứu bệnh lở cổ rễ hại một số cây trồng vùng Hà Nội cho thấy: Bệnh lở cổ rễ phát sinh gây hại trên nhiều loại cây trồng cạn khác nhau ở vùng Hà Nội. Nhìn chung, bệnh thường xuất hiện trên ñồng ruộng từ sau gieo trồng một tuần trở ñi, bệnh có xu hướng tăng dần vào giai ñoạn cây tiếp tục lớn. Tỷ lệ bệnh lở cổ rễ trên các loại cây trồng ñiều tra thường ñạt cao nhất vào thời ñiểm sau gieo trồng 28 – 35 ngày. Bệnh thường xuyên xuất hiện, gây hại phổ biến trên cây con, nhất là ở giai ñoạn cây con vườn ươm và giai ñoạn cây mới trồng ngoài sản xuất [10]. Theo ðỗ Tấn Dũng (2006) [10], chế phẩm sinh học nấm ñối kháng T. viride có khả năng phòng trừ bệnh lở cổ rễ hại cà chua, dưa chuột ở mức khá cao, tuy nhiên hiệu lực phòng trừ của nấm ñối kháng với bệnh cũng khác nhau tuỳ thuộc vào phương pháp xử lý phòng trừ bệnh. Khi xử lý hạt (cà chua, dưa chuột) bằng nấm ñối kháng T. viride trước nấm bệnh R. solani thì hiệu lực phòng trừ bệnh lở cổ rễ hại cà chua ñạt 85,9%, và bệnh lở cổ rễ hại dưa chuột ñạt 77,8%. Nhưng khi nấm ñối kháng có mặt cùng hoặc sau nấm bệnh lở cổ rễ thì hiệu lực phòng trừ bệnh thấp hơn. Theo ðỗ Tấn Dũng (2006) [9], Nấm ñối kháng T. viride có thể sử dụng ñể phòng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây trồng cạn, hiệu quả phòng trừ bệnh cao trong ñiều kiện thí nghiệm chậu vại. Theo báo Nông thôn ngày nay (2007), có thể sử dụng chế phẩm TRICHODERMA của Viện BVTV (là một chế phẩm sinh học có chứa nấm Trichoderma sp trừ ñược các loại nấm ñất Rhizoctonia sol._.--------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------ CT NOS TLB 1 3 2.13333 2 3 2.26667 3 3 2.80000 SE(N= 3) 0.942809E-01 5%LSD 4DF 0.369561 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 3 2.26667 2 3 2.40000 3 3 2.53333 SE(N= 3) 0.942809E-01 5%LSD 4DF 0.369561 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TVU HEO 1/ 1/** 23:29 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 9 2.4000 0.34641 0.16330 6.8 0.0176 0.2501 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 93 Ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sự phát sinh, phát triển bệnh mốc sương khoai tây ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TLB TY LE BENH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 4.57629 2.28814 6.99 0.051 3 2 NL 2 3.28429 1.64214 5.02 0.082 3 * RESIDUAL 4 1.30964 .327411 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 9.17022 1.14628 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TV MOC 2/ 1/** 7:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 3.63333 2 3 4.23000 3 3 5.35333 SE(N= 3) 0.330359 5%LSD 4DF 1.29494 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 3 4.78000 2 3 4.88333 3 3 3.55333 SE(N= 3) 0.330359 5%LSD 4DF 1.29494 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TV MOC 2/ 1/** 7:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 9 4.4056 1.0706 0.57220 13.0 0.0510 0.0822 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 94 Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh, phát triển bệnh lở cổ rễ khoai tây BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE GIONG LO 2/ 1/** 3:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 anh huong cua giong den benh lo co re VARIATE V003 TLB ty le benh LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 1.84889 .924444 20.80 0.010 3 2 NL 2 .888889 .444444 10.00 0.030 3 * RESIDUAL 4 .177778 .444444E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 2.91556 .364444 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE GIONG LO 2/ 1/** 3:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 anh huong cua giong den benh lo co re MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 2.40000 2 3 2.13333 3 3 3.20000 SE(N= 3) 0.121716 5%LSD 4DF 0.477101 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 3 2.13333 2 3 2.80000 3 3 2.80000 SE(N= 3) 0.121716 5%LSD 4DF 0.477101 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE GIONG LO 2/ 1/** 3:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 anh huong cua giong den benh lo co re F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 9 2.5778 0.60369 0.21082 8.2 0.0095 0.0296 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 95 Ảnh hưởng của giống ñến sự phát sinh, phát triển bệnh mốc sương khoai tây BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE GI MOC 2/ 1/** 3: 8 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Anh huong cua giong den benh moc suong VARIATE V003 TLB ty le benh LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 2.43215 1.21608 16.52 0.014 3 2 NL 2 3.59389 1.79694 24.42 0.007 3 * RESIDUAL 4 .294378 .735946E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 6.32042 .790053 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE GI MOC 2/ 1/** 3: 8 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Anh huong cua giong den benh moc suong MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 4.23000 2 3 3.10000 3 3 4.17333 SE(N= 3) 0.156625 5%LSD 4DF 0.613938 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 3 3.95667 2 3 4.54000 3 3 3.00667 SE(N= 3) 0.156625 5%LSD 4DF 0.613938 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE GI MOC 2/ 1/** 3: 8 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Anh huong cua giong den benh moc suong F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 9 3.8344 0.88885 0.27128 7.1 0.0136 0.0075 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 96 Ảnh hưởng của chân ñất ñến sự phát sinh, phát triển bệnh lở cổ rễ khoai tây BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE DAT LO 2/ 1/** 7:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TLB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 1 2.66667 2.66667 100.00 0.007 3 2 NL 2 .160000 .800000E-01 3.00 0.250 3 * RESIDUAL 2 .533332E-01 .266666E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 5 2.88000 .576000 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DAT LO 2/ 1/** 7:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 2.13333 2 3 3.46667 SE(N= 3) 0.942808E-01 5%LSD 2DF 0.565753 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 2 2.60000 2 2 2.80000 3 2 3.00000 SE(N= 2) 0.115470 5%LSD 2DF 0.692903 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DAT LO 2/ 1/** 7:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 6) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 6 2.8000 0.75895 0.16330 5.8 0.0071 0.2504 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 97 Ảnh hưởng của chân ñất ñến sự phát sinh, phát triển bệnh héo rũ gốc mốc trắng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE DAT HEO 2/ 1/** 8:21 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TLB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 1 2.40667 2.40667 39.03 0.021 3 2 NL 2 .433333E-01 .216667E-01 0.35 0.740 3 * RESIDUAL 2 .123333 .616666E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 5 2.57333 .514667 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DAT HEO 2/ 1/** 8:21 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 1.33333 2 3 2.60000 SE(N= 3) 0.143372 5%LSD 2DF 0.860337 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 2 2.05000 2 2 1.85000 3 2 2.00000 SE(N= 2) 0.175594 5%LSD 2DF 1.05369 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DAT HEO 2/ 1/** 8:21 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 6) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 6 1.9667 0.71740 0.24833 12.6 0.0212 0.7397 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 98 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh, phát triển bệnh lở cổ rễ BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE MDO LO 2/ 1/** 3: 4 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Anh huong cua mat do trong den benh lo co re VARIATE V003 TLB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 1 1.30667 1.30667 7.00 0.118 3 2 NL 2 .160000 .800000E-01 0.43 0.700 3 * RESIDUAL 2 .373334 .186667 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 5 1.84000 .368000 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDO LO 2/ 1/** 3: 4 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Anh huong cua mat do trong den benh lo co re MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 2.13333 2 3 3.06667 SE(N= 3) 0.249444 5%LSD 2DF 1.49684 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 2 2.80000 2 2 2.40000 3 2 2.60000 SE(N= 2) 0.305505 5%LSD 2DF 1.83325 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDO LO 2/ 1/** 3: 4 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Anh huong cua mat do trong den benh lo co re F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 6) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 6 2.6000 0.60663 0.43205 14.6 0.1181 0.7000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 99 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh, phát triển bệnh ñốm vòng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE MDO DOM 2/ 1/** 8:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TLB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 1 2.10042 2.10042 18.07 0.049 3 2 NL 2 .357100 .178550 1.54 0.394 3 * RESIDUAL 2 .232433 .116217 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 5 2.68995 .537990 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDO DOM 2/ 1/** 8:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 3.08333 2 3 4.26667 SE(N= 3) 0.196822 5%LSD 2DF 1.18108 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 2 3.84500 2 2 3.85000 3 2 3.33000 SE(N= 2) 0.241057 5%LSD 2DF 1.44652 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDO DOM 2/ 1/** 8:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 6) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 6 3.6750 0.73348 0.34091 9.3 0.0486 0.3941 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 100 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh, phát triển bệnh héo rũ gốc mốc trắng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE MDO HEO 2/ 1/** 8:52 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TLB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 1 .666667 .666667 25.00 0.035 3 2 NL 2 .533333E-01 .266667E-01 1.00 0.500 3 * RESIDUAL 2 .533334E-01 .266667E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 5 .773333 .154667 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDO HEO 2/ 1/** 8:52 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 1.20000 2 3 1.86667 SE(N= 3) 0.942810E-01 5%LSD 2DF 0.565754 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 2 1.60000 2 2 1.60000 3 2 1.40000 SE(N= 2) 0.115470 5%LSD 2DF 0.692905 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDO HEO 2/ 1/** 8:52 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 6) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 6 1.5333 0.39328 0.16330 10.6 0.0346 0.5000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 101 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sự phát sinh, phát triển bệnh mốc sương BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE MDôMC 2/ 1/** 3: 3 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Anh huong cua mat do den benh moc suong VARIATE V003 TLB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 1 2.84282 2.84282 19.79 0.044 3 2 NL 2 4.01123 2.00562 13.97 0.067 3 * RESIDUAL 2 .287234 .143617 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 5 7.14128 1.42826 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDôMC 2/ 1/** 3: 3 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Anh huong cua mat do den benh moc suong MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 4.23000 2 3 5.60667 SE(N= 3) 0.218797 5%LSD 2DF 1.31294 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 2 4.62000 2 2 6.03500 3 2 4.10000 SE(N= 2) 0.267971 5%LSD 2DF 1.60802 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDôMC 2/ 1/** 3: 3 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Anh huong cua mat do den benh moc suong F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 6) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 6 4.9183 1.1951 0.37897 7.7 0.0443 0.0665 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 102 Ảnh hưởng của phân ñạm ñến sự phát sinh, phát triển bệnh mốc sương BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE DAMMOC 2/ 1/** 9: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TLB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 1.60909 .804544 8.78 0.036 3 2 NL 2 3.64509 1.82254 19.89 0.010 3 * RESIDUAL 4 .366578 .916445E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 5.62076 .702594 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DAMMOC 2/ 1/** 9: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 4.23000 2 3 4.02000 3 3 5.00333 SE(N= 3) 0.474780 5%LSD 4DF 0.685101 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 3 4.58000 2 3 5.10333 3 3 3.57000 SE(N= 3) 0.174780 5%LSD 4DF 0.685101 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DAMMOC 2/ 1/** 9: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 9 4.4178 0.83821 0.30273 8.9 0.0362 0.0102 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 103 Ảnh hưởng của loại phân hữu cơ ñến sự phát sinh, phát triển bệnh lở cổ rễ khoai tây BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB FILE PHCOLO 2/ 1/** 3: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 anh huong cua phan huu co den benh lo co re VARIATE V003 TLB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 2 3.23556 1.61778 7.91 0.042 3 2 NL 2 .462222 .231111 1.13 0.409 3 * RESIDUAL 4 .817778 .204445 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 4.51556 .564444 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PHCOLO 2/ 1/** 3: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 anh huong cua phan huu co den benh lo co re MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLB 1 3 2.13333 2 3 3.33333 3 3 3.46667 SE(N= 3) 0.261052 5%LSD 4DF 1.02327 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB 1 3 2.66667 2 3 3.06667 3 3 3.20000 SE(N= 3) 0.261052 5%LSD 4DF 1.02327 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PHCOLO 2/ 1/** 3: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 anh huong cua phan huu co den benh lo co re F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB 9 2.9778 0.75130 0.45216 14.2 0.0423 0.4093 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 104 ðộ hữu hiệu của thuốc hoá học ñối với bệnh lở cổ rễ BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLPT FILE HHDENLCR 5/ 1/** 8:43 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 HLPT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 1.54349 .771746 0.65 0.573 3 2 CT 2 3.20462 1.60231 1.34 0.359 3 * RESIDUAL 4 4.77432 1.19358 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 9.52243 1.19030 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHDENLCR 5/ 1/** 8:43 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS HLPT 1 3 50.8600 2 3 51.4467 3 3 50.4367 SE(N= 3) 0.630761 5%LSD 4DF 2.47245 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS HLPT 1 3 51.4567 2 3 51.2033 3 3 50.0833 SE(N= 3) 0.630761 5%LSD 4DF 2.47245 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHDENLCR 5/ 1/** 8:43 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | HLPT 9 50.914 1.0910 1.0925 7.1 0.5733 0.3587 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 105 ðộ hữu hiệu của thuốc hoá học ñối với bệnh héo rũ gốc mốc trắng BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLPT FILE HHDEN HR 5/ 1/** 8:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 HLPT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 357.860 178.930 33.62 0.005 3 2 CT 2 235.237 117.619 22.10 0.009 3 * RESIDUAL 4 21.2900 5.32251 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 614.387 76.7984 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHDEN HR 5/ 1/** 8:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS HLPT 1 3 56.4633 2 3 70.6300 3 3 68.8767 SE(N= 3) 1.33198 5%LSD 4DF 5.22107 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS HLPT 1 3 61.9833 2 3 61.4400 3 3 72.5467 SE(N= 3) 1.33198 5%LSD 4DF 5.22107 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHDEN HR 5/ 1/** 8:56 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | HLPT 9 65.323 8.7635 2.3071 8.5 0.0047 0.0087 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 106 Hiệu lực của chế phẩm sinh học nấm ñối kháng TV với bệnh lở cổ rễ BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLPT FILE TVDENLCR 5/ 1/** 8:23 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 HLPT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 77.4872 38.7436 1.10 0.476 3 2 CT 1 130.387 130.387 3.70 0.195 3 * RESIDUAL 2 70.4867 35.2433 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 5 278.361 55.6721 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TVDENLCR 5/ 1/** 8:23 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS HLPT 1 2 85.3600 2 2 92.4250 3 2 93.4400 SE(N= 2) 4.19782 5%LSD 2DF 25.1900 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS HLPT 2 3 85.7467 3 3 95.0700 SE(N= 3) 3.42750 5%LSD 2DF 20.5675 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TVDENLCR 5/ 1/** 8:23 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT | (N= 6) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | HLPT 6 90.408 7.4614 5.9366 6.6 0.4763 0.1951 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 107 Số liệu khí tượng vụ ñông xuân năm 2009 - 2010 tại Bắc Ninh Ngày Nhiệt ñộ không khí TB (0C) ðộ ẩm không khí TB (%) Lượng mưa tổng số (mm) Số giờ nắng tổng số (giờ) 01-10/09/2009 29,3 81 21,3 88,4 11-20/09/2009 28,6 89 110,4 46,2 21-30/09/2009 27,1 82 64,9 35,7 01-10/10/2009 27,5 78 1,5 65,9 11-20/10/2009 25,6 84 42,9 29,2 21-31/10/2009 25,5 82 4,3 54,3 01-10/11/2009 24,0 72 0,0 72,5 11-20/11/2009 19,4 64 0,6 22,3 21-30/11/2009 20,1 74 0,0 43,9 01-10/12/2009 20,5 78 0,0 28,0 11-20/12/2009 19,4 71 2,1 25,0 21-31/12/2009 18,4 79 4,1 9,8 01-10/01/2010 18,1 87 4,4 5,1 11-20/01/2010 16,5 73 2,4 14,0 21-31/01/2010 18,5 89 2,4 14,0 01-10/02/2010 24,4 89 0,7 47,5 11-20/02/2010 15,4 75 1,8 11,1 21-28/02/2010 21,5 87 1,0 22,8 01-10/03/2010 21,8 79 3,7 28,3 11-20/03/2010 20,3 84 2,0 5,1 21-31/03/2010 21,8 79 3,3 3,9 01-10/04/2010 22,3 93 18,3 0,8 11-20/04/2010 22,8 88 2,8 15,0 21-30/04/2010 24,2 81 24,1 26,5 01-10/05/2010 26,9 88 23,9 24,2 11-20/05/2010 28,5 84 48,8 57,6 20-31/05/2010 28,6 84 84,0 40,8 Nguồn: Trung tâm Khí tượng thuỷ văn Bắc Ninh ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2164.pdf
Tài liệu liên quan