Phân tích hoạt động tài chính Doanh nghiệp tại đội xây dựng số 9 của Công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội

Lời nói đầu Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta luôn cập nhật những thông tin, phương thức lý luận qua sách vở, báo chí và các thông tin đại chúng khác. Nếu chỉ đơn thuần biết được những thông tin, lý luận đó mà không biết sử dụng chúng vào công việc thì những lý luận, thông tin đó thực sự chưa có giá trị. Cũng tuân theo quy luật đó, trong học tập, ta chỉ học mà không hành thì vẫn chưa đủ. Vậy, học phải đi đôi với hành. Quá trình thực hành trên thực tế giúp ta khắc sâu thêm về những vấn đề đã

doc47 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Phân tích hoạt động tài chính Doanh nghiệp tại đội xây dựng số 9 của Công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được tìm hiểu, học tập trong các bài giảng và giáo trình. Bất kỳ môn học nào thì việc thực tập là vô cùng quan trọng nhưng đặc biệt là những môn học về khối kinh tế như kế toán, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp thì quá trình học tập trên thực tế có vai trò rất lớn. Nếu chỉ với kiến thức trên sách vở thì ra ngoài thực tế ít ai bắt tay vào công việc mà có hiệu qủa ngay. Chẳng hạn, từ những nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh, những con số thực tế trên sổ sách, nếu chưa đi thực tế ta khó có thể hiểu thấu đáo ý nghĩa của nó. Vậy quá trình thực tập cho phép ta tiếp xúc với thực tiễn để biết một cách sâu sắc về sự vận dụng những kiến thức trên thực tế như thế nào. Và từ đó ta hiểu rõ về mối quan hệ chặt chẽ giữa lý luận và thực tế. Qua quá trình thực tập tại công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội em xin gửi tới thầy cô cuốn báo cáo thực tập tốt nghiệp về phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp tại đội xây dựng số 9 của công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội. Nội dung báo cáo thực tập được chia làm 3 phần chính: Phần I: Đặc điểm tình hình chung tại công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội. Phần II: Báo cáo thực tập môn phân tích Hoạt động tài chính Doanh nghiệp. Mặc dù hết sực cố gắng trong cách viết, cách phân tích nhưng không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những nhận xét, đóng góp quý báu của quý thầy cô và toàn thể các bạn. Em xin chân thành cảm ơn. Phần I Đặc điểm tình hình chung tại công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.1. Quá trình hình thành: Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội là công ty trực thuộc của Tổng công ty đầu tư phát triển nhà Hà Nội . Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh trì được thành lập tại quyết định số 1389/QĐ-UB ngày 03/04/1993 trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị: Xí nghiệp xây dựng Xí nghiệp xây dựng gạch Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh trì Quyết định số 2168/QĐ-UB ngày 18/04/2001 của UBND Thành phố Hà Nội về việc đổi tên Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh trì thành Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội. Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp - Huyện Thanh trì - Hà Nội. Điện thoại: 8614141 - 8615957 - 8618543 Fax: 8617522 Tài khoản: 7301-0045G tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thanh trì. Vốn pháp định: - Khi mới thành lập: 673.000.000 đồng Trong đó: + Vốn cố định: 647.000.000 đồng + Vốn lưu động: 26.000.000 đồng - Vốn pháp định được Nhà nước cấp và doanh nghiệp tự bổ xung đến 31/12/2001: 4.095.000.000 đồng Trong đó: + Vốn cố định: 2.727.000.000 đồng + Vốn lưu động: 1.368.000.000 đồng 1.2. Quá trình phát triển của công ty: Sau 10 năm trưởng thành và phát triển Công ty đã thành công xuất sắc trong lĩnh vực kinh doanh xây dựng. Cụ thể là một số các hợp đồng đã thực hiện có giá trị trên 2 tỷ đồng từ năm 1998 đến năm 2001 như sau: Đơn vị: Triệu đồng TT Tên hợp đồng Giá trị hợp đồng 1 Hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị mới Đại Kim - Định Công 137.000 2 Hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị mới cầu Bươu 9.000 3 Hạ tầng kỹ thuật khu di dân đê Thanh trì 5.000 4 Dự án nhà chung cư 15 tầng A5 43.000 5 Trung tâm dịch vụ thương mại Thanh trì 44.000 6 Chợ trong dự án khu đô thị mới Đại Kim - Định Công 7.000 7 Hạ tầng kỹ thuật khu di dân đường 1A 5.000 8 Đường giao thông xã Thịnh Liệt 4.000 9 Khu nhà ở Công ty Thứ liệu 2.500 10 Đào hồ điều hoà Yên Sở 3.500 11 Trụ sở UBND xã Đại Kim 3.000 12 Khu đất giãn dân xã Cổ Nhuế 3.200 13 Đường giao thông xã Vĩnh Quỳnh 4.300 14 Khu xử lý rác thải Nam Sơn 5.000 15 Nghĩa trang liệt sỹ Thành phố Hà Nội 2.500 16 Nhà ở cán bộ công nhân viên Công ty xây dựng thuỷ lợi 2.500 17 Nhà chung cư 5 tầng D7 14.000 18 Khu nghĩa trang xã Cổ Nhuế 3.400 19 Nhà xưởng công ty giấy Trúc Bạch 3.200 20 Nhà xưởng Công ty cơ khí Giải phóng 3.200 21 San nền khu liên hiệp thể thao quốc gia 2.500 22 Đường 32 đi Mỹ Đình 2.100 23 Nhà hiệu bộ trường Đại áng 2.400 1.3. Một số thành tích Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội đã đạt được: Về cá nhân: 131 lượt người được tặng giấy khen của UBND huyện Thanh trì. 34 người được tặng huy chương “Vì sự nghiệp xây dựng” của Bộ xây dựng. 2 cá nhân được Bộ xây dựng cấp bằng khen. 4 cá nhân được công nhận chiến sĩ thi đua cấp Bộ. 6 cá nhân được công nhận lao động giỏi cấp ngành. 1 cá nhân được Liên đoàn lao động Thành phố cấp bằng khen. Đặc biệt, đồng chí giám đốc Nguyễn Đăng Thân được Thủ tướng chính phủ cấp bằng khen, Bộ xây dựng cấp bằng khen có thành tích trong 10 năm đổi mới, UBND Thành phố Hà Nội cấp bằng khen Người tốt việc tốt và khen Nhà doanh nghiệp giỏi. Về tập thể: Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng huân chương Lao động hạng III cho cán bộ công nhân viên chức Công ty. 2 bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội. 2 bằng khen của Liên đoàn Lao động Thành phố. 1 cờ thi đua xuất sắc do Liên đoàn Lao động Thành phố tặng. 1 bằng khen của Bộ xây dựng khen thành tích xuất sắc năm 2000. 1 bằng khen của Bộ xây dựng công nhận công trình đạt chất lượng cao. 1 bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội công nhận tập thể lao động xuất sắc. 1.4. Công tác từ thiện xã hội của Công ty: Không chỉ kinh doanh giỏi, Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội còn là đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác đóng góp từ thiện xã hội. Những đóng góp tích cực được thể hiện ở những nội dung: + Phụ cấp nuôi dưỡng một bà vợ liệt sĩ chống Pháp cô đơn, mỗi tháng 100.000 đồng. + Xây dựng một nhà tình nghĩa trị giá 25.000.000 đồng tặng cho gia đình thương binh liệt sĩ xã Tứ Hiệp. + Xây dựng và tặng cho nhân dân thôn Đại Từ - xã Đại Kim một trường tiểu học trị giá 1.000.000.000 đồng. + Xây dựng và tặng cho nhân dân thôn Hạ - xã Định Công một trường mẫu giáo trị giá 500.000.000 đồng. + Tặng 60 sổ tiết kiệm cho gia đình thương binh, liệt sĩ trị giá mỗi sổ 500.000 đồng. + ủng hộ đồng bào miền Nam và miền Trung lũ lụt 15.000.000 đồng. 2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất: 2.1. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty: Xây dựng nhà ở, kinh doanh nhà. Lập dự án, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư. Tổng thầu xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, dân dụng, công nghiệp (điện cao thế 35 KV), giao thông, thuỷ lợi, trạm cấp nước sạch, bưu điện, thể dục thể thao và vui chơi giải trí, kinh doanh khách sạn, thương mại và kinh doanh vận tải hàng hoá đường bộ. Tổ chức dịch vụ tư vấn xây dựng, nhà đất. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội - ngoại thất. 2.2. Cách tổ chức sản xuất: a. Trên lĩnh vực xây dựng: Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội luôn lấy uy tín, chất lượng, hiệu quả công việc, cạnh tranh lành mạnh trong giá thành là chủ trương xuyên suốt trong quá trình hình thành và xây dựng Công ty. Trên mặt trận xây dựng, Công ty đã khẳng định mình bằng các dấu ấn trong công trình, trở thành một trong các nhà thầu được các chủ đầu tư đánh giá cao trong làng xây dựng, nhiều công trình được công nhận chất lượng cao được gắn biểu tượng như: + Khu làm việc Nhà máy cơ khí Giải phóng. + Trường Phổ thông cơ sở Thịnh Liệt. + Nhà làm việc UBND huyện Thanh trì. + Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại Kim - Định Công. b. Trong sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng: Gạch bán thủ công là mặt hàng truyền thống của Công ty, đó là gạch Thanh trì, sản lượng ổn định 4.000.000 viên/năm. Sản phẩm của Công ty cung cấp cho nhiều công trình xây dựng của Nhà nước cũng như kiến trúc của nhân dân Hà Nội và các tỉnh lân cận. Công ty có một cửa hàng chuyên kinh doanh nguyên vật liệu như: xi măng, sắt, thép, gạch men, các thiết bị vệ sinh... tất cả các công trình do Công ty thi công đều do cửa hàng cung ứng vật liệu. c. Về các dự án phát triển đô thị và nhà ở do Công ty làm chủ đầu tư: Dự án khu đô thị mới Đại Kim - Định Công thuộc huyện Thanh trì quy mô 243.000 m2. Đây là khu đô thị hiện đại với tổng mức đầu tư 600 tỷ đồng, dự án sẽ giải quyết cho 6.200 người có nhà ở với tiêu chuẩn 20 - 22 m2 sàn/người. Dự án gồm các công trình công cộng, vui chơi, giải trí, trung tâm thương mại và chợ trong khu vực. Dự kiến năm 2004, Công ty sẽ bàn giao cho UBND Thành phố quản lý theo quy định. Dự án khu nhà ở Mỹ Đình thuộc huyện Từ Liêm với quy mô 9.900 m2 do UBND Thành phố Hà Nội cấp đất. Dự án khu đô thị Cầu Bươu thuộc huyện Thanh trì với quy mô 21 ha, dự án giải quyết cho 5.800 người có nhà ở đạt tiêu chuẩn 20 - 22 m2 sàn/người. Tổng mức đầu tư 400 tỷ đồng. Dự án Trung tâm dịch vụ Thương mại Thanh trì với quy mô 7.800 m2 với tổng mức đầu tư 60 tỷ đồng. 3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội có 150 cán bộ chuyên môn kỹ thuật có trình độ đại học trở lên. Trong đó: 100 cán bộ có trên 10 năm trong nghề. 50 cán bộ có trên 5 năm trong nghề. Bộ máy tổ chức quản lý theo sơ đồ ở trang sau. Chức năng của từng phòng ban: Giám đốc: điều hành, đôn đốc toàn bộ các hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Công ty. Phó giám đốc kỹ thuật: chịu sự chỉ đạo của giám đốc và có nhiệm vụ điều hành, đôn đốc, giám sát kỹ thuật về khối sản xuất. Phó giám đốc phụ trách tổ chức, hành chính: chịu sự chỉ đạo của giám đốc và có nhiệm vụ điều hành, đôn đốc các hoạt động của Công ty về khối văn phòng. Các đội thi công xây dựng: chịu sự quản lý, chỉ đạo của giám đốc, phó giám đốc và có nhiệm vụ tiến hành các công việc thi công xây dựng các công trình của Công ty. Đơn vị thi công cơ giới: chịu trách nhiệm về máy móc như cẩu tháp, máy thi công, vận thăng... trong quá trình thực hiện công trình của Công ty. Xưởng gia công mộc và cơ khí xây dựng: có nhiệm vụ hoàn thành các phần về gỗ như khung cửa, cửa, cầu thang... và các phần về cơ khí như hàn, tán... Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng: có nhiệm vụ cung ứng toàn bộ những vật tư cần thiết cho quá trình thi công công trình của Công ty. Phòng hành chính tổ chức: điều hành toàn bộ về mặt tổ chức, hành chính, nhân sự của Công ty như công đoàn, thăm hỏi cán bộ công nhân viên... Phòng kế hoạch kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kế hoạch thiết kế các dự án, các công trình do Công ty thi công. Sơ đồ tổ chức công ty Giám đốc Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật Phó giám đốc phụ trách tổ chức hành chính 15 đội thi công xây dựng Đơn vị thi công cơ giới Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Phòng hành chính tổ chức Các ban dự án Phòng kế hoạch kỹ thuật Phòng tài chính kế toán Trung tâm tư vấn 1 Trung tâm tư vấn 2 Xưởng gia công mộc và cơ khí xây dựng 4 đội sản xuất gạch Khối sản xuất Khối văn phòng - Phòng tài chính kế toán: điều hành và chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính thu, chi tiền của toàn Công ty. Các ban dự án: lập các dự án các công trình mà Công ty tham gia đấu thầu, nhận thầu hoặc làm chủ đầu tư. Các trung tâm tư vấn: có nhiệm vụ giải đáp những vướng mắc của các đơn vị, các đội trong quá trình thi công. Đồng thời trung tâm tư vấn cũng giải đáp những thắc mắc của các bạn hàng về vấn đề trong xây dựng, vấn đề trong kinh doanh nhà đất. 4. Công tác tổ chức kế toán của Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội 4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán: Do Công ty có nhiều đôi sản xuất, đội thi công, các xưởng, các đơn vị sản xuất nhỏ nên hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty là phân tán. Mỗi đội, xưởng có một bộ phận kế toán hạch toán độc lập, định kỳ lập báo cáo và gửi về phòng tài chính kế toán của Công ty. Trên cơ sở báo cáo của các thành viên, phòng kế toán lập báo cáo tổng hợp cho toàn Công ty. 4.2. Hình thức kế toán tại Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội: Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng được ban hành theo quyết định số 1141 ngày 01/11/1995 đã sửa đổi bổ xung theo thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ tài chính gồm tài khoản cấp I và tài khoản cấp II. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán của Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội: Kế toán trưởng Bộ phận tài chính Bộ phận kế toán tiền mặt Bộ phận kế toán vật tư Bộ phận kế toán chi phí sản xuất Bộ phận kế toán tiền lương Các nhân viên kinh tế ở các đội thi công, sản xuất Phụ trách ban kế toán ở các đội thi công, sản xuất Bộ phận kế toán tiền lương Bộ phận kế toán chi phí sản xuất kinh doanh Bộ phận kế toán thanh toán Bộ phận kế toán dự án Bộ phận kiểm tra kế toán Bộ phận kế toán tổng hợp Bộ phận kế toán vật tư, tài sản cố định Chức năng của từng bộ phận kế toán: Kế toán trưởng: có chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở Công ty, đồng thời có chức năng kiểm tra, kiểm soát kinh tế - tài chính tại Công ty. Bộ phận tài chính: có nhiệm vụ kiểm tra, theo dõi, giám sát, điều khiển toàn bộ tình hình tài chính của Công ty sao cho phù hợp với hoạt động của Công ty. Bộ phận kiểm tra kế toán: có chức năng kiểm tra, giám sát các bộ phận kế toán khác căn cứ vào các chứng từ, sổ sách của từng bộ phận. Bộ phận kế toán tổng hợp: từ những chứng từ, sổ sách của kế toán chi tiết, bộ phận này lên mô hình kế toán chung của Công ty. Bộ phận kế toán vật tư, tài sản cố định có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình nhập, xuất, tồn vật tư của Công ty và tình hình mua bán, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định tại Công ty. Bộ phận kế toán tiền lương: theo dõi tình hình công tác của nhân viên trong Công ty, từ đó tính lương và các khoản tính theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên trong Công ty. Bộ phận kế toán chi phí sản xuất kinh doanh: có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chi phí tại Công ty, từ đó tính giá thành cho từng công trình, từng loại sản phẩm. Bộ phận kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng và người cung cấp vật tư, thiết bị, dịch vụ. Bộ phận kế toán dự án: có nhiệm vụ quản lý tình hình của các khu dự án. Phụ trách ban kế toán ở các đội thi công, sản xuất: có trách nhiệm quản lý, điều hành, thu thập toàn bộ các số liệu của các bộ phận kế toán ở các đội thi công, sản xuất. Các nhân viên kinh tế ở các đội thi công, sản xuất: có nhiệm vụ hoàn thành các công việc kế toán, kinh tế, hạch toán ở các đội thi công, sản xuất để cung cấp số liệu kịp thời cho cấp trên. Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ: Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Sổ cái Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Báo cáo kế toán Bảng cân đối tài khoản ghi hàng ngày ghi cuối tháng đối chiếu Căn cứ vào hình thức chứng từ ghi sổ, Công ty cần phải mở những sổ sau: Sổ quỹ: + Sổ quỹ tiền mặt + Sổ tiền gửi Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ cái các tài khoản. Các bảng kê, nhật ký chứng từ. Thẻ kế toán chi tiết. Bảng tổng hợp chi tiết. I. Mục đích, ý nghĩa của phân tích hoạt động tài chính 1. Mục đích - Trước hết ta phải hiểu phân tích là gì? Phân tích là tiến hành phân chia cái chung, cái toàn bộ thành các phần, các bộ phận khác nhau để nghiên cứu sâu sắc sự vật, hiện tượng và quá trình nhằm nhận biết mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng và quá trình đó. - Vậy phân tích hoạt động tài chính là quá trình kiểm tra đối chiếu và so sánh về tình hình tài chính hiện hành với quá khứ. - Mục đích của việc phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp: + Đánh giá cụ thể, chính xác các kết quả tài chính mà doanh nghiệp đã đạt được cũng như những rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp mắc phải. + Xác định rõ những mặt mạnh mà doanh nghiệp đã đạt được và tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng không tốt đến quá trình kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp lên những kế hoạch phù hợp hơn để phát triển tốt hơn trong tương lai. 2. ý nghĩa Phân tích hoạt động tài chính cung cấp những thông tin cần thiết cho những đối tượng đang quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để họ có những quyết định cần thiết phù hợp với lợi ích kinh tế khác nhau. Như chúng ta đã biết có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp nhưng có thể tập hợp các đối tượng chủ yếu sau đây: - Các nhà quản lý doanh nghiệp - Các nhà đầu tư - Cơ quan quản lý theo chức năng Nhà nước. - Các nhà cho vay - Các cổ đông hiện tại và những người đang muốn trở thành cổ đông của doanh nghiệp. - Những người làm công ăn lương của doanh nghiệp. Những đối tượng nói trên quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp vì lợi ích riêng của họ, do đó hơn ai hết họ rất cần những thông tin về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp là vô cùng cần thiết và quan trọng. II. Tài liệu dùng để phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp 1. Bảng cân đối kế toán của Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội năm 2002 Tổng công trình đầu tư phát triển nhà Hà Nội công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội -*- Mẫu số B01-Dn Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bảng cân đối kế toán Đến ngày 31/12/2002 Đơn vị tính: Nghìn đồng Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm A 1 2 3 A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100 13.221.168 13.545.839 I. Tiền 100 2.712.863 3.871.341 1. Tiền mặt tại quỹ 111 180.401 499.279 2. Tiền gửi ngân hàng 112 2.532.462 2.372.062 3. Tiền đang chuyển 113 - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 371.925 492.062 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 - - 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 371.925 492.062 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 - - III. Các khoản phải thu 130 3.103.198 1.790.887 1. Phải thu của khách hàng 131 2.680.542 1.191.253 2. Trả trước cho người bán 132 8.935 227.801 3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 133 72.354 84.293 4. Phải thu nội bộ 134 193.685 219.450 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - - - Phải thu nội bộ khác 136 193.685 219.450 5. Các khoản phải thu khác 138 147.682 68.090 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 - - IV. Hàng tồn kho 140 6.407.451 6.608.165 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 - - 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 4.721.434 5.211.072 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 474.095 382.441 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 1.211.922 1.014.652 5. Thành phẩm tồn kho 145 - - 6. Hàng hoá tồn kho 146 - - 7. Hàng gửi đi bán 147 - - 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - - V. Tài sản lưu động khác 150 625.731 783.134 1. Tạm ứng 151 427.223 621.311 2. Chi phí trả trước 152 143.378 54.646 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 - - 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 - - 5. Các khoản cầm cố, ký cước, ký quỹ ngắn hạn 155 55.130 107.177 VI. Chi sự nghiệp 160 - - 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 - - 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 - - B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 20.399.894 21.505.099 I. Tài sản cố định 210 16.921.812 18.172.254 1. TSCĐ hữu hình 211 16.921.812 18.172.254 - Nguyên giá 212 20.927.114 23.389.780 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (4.005.302) (5.217.526) 2. TSCĐ thuê tài chính 214 - - - Nguyên giá 215 - - - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 - - 3. TSCĐ vô hình 217 - - - Nguyên giá 218 - - - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 - - II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1.230.199 1.577.431 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 - - 2. Góp vốn liên doanh 222 1.230.199 1.577.431 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 - - 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 - - III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 2.256.883 1.755.414 IV. Các khoản ký quỹ, ký cước dài hạn 240 - - Tổng cộng tài sản 250 33.621.062 35.050.992 (250 = 100+200) A. Nợ phải trả 300 16.724.193 19.683.113 I. Nợ ngắn hạn 310 14.272.624 18.271.194 1. Vay ngắn hạn 311 12.017.988 11.021.530 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 - - 3. Phải trả cho người bán 313 1.628.564 2.624.898 4. Người mua trả tiền trước 314 211.081 2.497.711 5. Thuế và các khoản nộp Nhà nước 315 - - 6. Phải trả công nhân viên 316 300.982 1.106.132 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 - - 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 114.009 1.020.923 II. Nợ dài hạn 320 2.089.124 1.326.116 1. Vay dài hạn 321 2.089.124 1.326.116 2. Nợ dài hạn khác 322 - - III. Nợ khác 330 362.445 85.803 1. Chi phí phải trả 331 362.445 85.803 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 - - 3. Nhận ký quỹ, ký cước dài hạn 333 - - B. Nguồn vốn chủ sở hữu (400= 410+420) 400 16.896.869 15.367.879 I. Nguồn vốn, quỹ 410 16.231.685 14.743.912 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 14.972.369 13.845.445 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 - - 3. Chênh lệch tỷ giá 413 - - 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 429.317 465.134 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 112.605 50.312 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 175.048 74.211 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 542.346 308.810 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 665.184 623.967 1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 152.808 29.326 2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 512.376 594.641 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 - - 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - - - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - - - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 - - 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - - Tổng cộng nguồn vốn (430=300+400) 427 33.621.062 35.050.992 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ 1. Tài sản thuê ngoài - - 2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 117.321 120.654 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi - - 4. Nợ khó đòi đã xử lý - - 5. Ngoại tệ các loại - - 6. Hạn mức kinh phí còn lại - - 7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có 52.653 41.147 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội năm 2002 Tổng công ty đầu tư phát triển nhà Hà Nội Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội Mẫu số B02-DN Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2002 Đơn vị tính: Nghìn đồng Phần báo cáo lãi lỗ Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Lũy kế từ đầu năm Tổng doanh thu 01 15.012.882 18.392.064 - Trong đó: DT hàng xuất khẩu 02 - - - Các khoản giảm trừ 03 68.072 47.276 - + Giảm giá hàng bán 05 68.072 47.276 - + Hàng bán bị trả lại 06 - - - + Thuế TTĐB, xuất khẩu phải nộp 07 - - - 1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 14.944.810 18.344.788 - 2. Giá vốn hàng bán 11 13.407.264 16.127.452 - 3. Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 1.537.546 2.217.336 - 4. Chi phí bán hàng 21 21.377 40.218 - 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 364.478 341.362 - 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20-(21+22)] 30 1.151.691 1.835.756 - 7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 721.342 527.318 - 8. Chi phí hoạt động tài chính 32 600.231 506.274 - 9. Lợi nhuận hoạt động tài chính (40 - 31-32) 40 121.111 21.044 - 10. Thu nhập bất thường 41 367.176 137.321 - 11. Chi phí bất thường 42 384.605 98.723 - 12. Lợi nhuận bất thường (50=41-42) 50 - 17.429 38.598 - 13. Tổng lợi nhuận trước thuế (60 = 30 + 40 + 50) 60 1.255.373 1.895.398 - 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 401.719,36 606.527,36 - 15. Lợi nhuận sau thuế (80=60-70) 80 853.653,64 1.288.870,64 - 3. Một số tài liệu bổ sung của năm 2001 là: - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn ở thời điểm đầu năm là 14.301.424 (nđ) - Các khoản phải thu đầu năm là 2.893.215 (nđ). - Hàng tồn kho đầu năm là 7.172.628 (nđ). III. Phân tích tình hình tài chính Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội 1. Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo kế toán chủ yếu, phản ánh tổng quát tài sản của doanh nghiệp theo hai phần cân đối với nhau: Tài sản và nguồn hình thành của tài sản tại thời điểm lập báo cáo. - Phần tài sản phản ánh toàn bộ, giá trị của tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm tài sản lưu động, đầu tư ngắn hạn (loại A) và tài sản cố định, đầu tư dài hạn (loại B). Mỗi loại nó lại bao gồm nhiều chỉ tiêu khác nhau được sắp xếp theo một trình tự phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. - Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành của tài sản, bao gồm nợ phải trả (loại A) và nguồn vốn chủ sở hữu (loại B). Mỗi loại lại bao gồm các chỉ tiêu khác nhau và cũng được sắp xếp theo một trình tự thích hợp phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. Để phân tích tình hình tài chính của Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội thì việc phân tích các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán là rất quan trọng. Ta cần phải tiến hành phân tích bảng cân đối theo chiều ngang và phân tích theo chiều dọc. + Phân tích theo chiều ngang là việc so sánh giữa số cuối kỳ và số đầu năm của từng chỉ tiêu. Từ đó ta có thể biết được mức độ biến động tăng hay giảm của từng chỉ tiêu, từ đó rút ra các kết luận cần thiết cho công tác quản lý. Phân tích theo chiều ngang biểu hiện thông qua chỉ tiêu chênh lệch tuyệt đối và chênh lệch tương đối. ã Chênh lệch tuyệt đối: được biểu hiện dưới hình thái tiền, đơn vị tính là đơn vị tiền tệ, chênh lệch tuyệt đối có thể âm (-), dương (+). Công thức tính: Chênh lệch tuyệt đối = Số cuối kỳ - Số đầu năm ã Chênh lệch tương đối: được biểu hiện dưới hình thái tỷ lệ, đơn vị tính là phần trăm %, chênh lệch tương đối có thể âm (-), dương (+). Công thức tính: Chênh lệch tương đối = Chênh lệch tuyệt đối Số đầu năm x 100% + Phân tích theo chiều dọc là việc so sánh tỷ trọng tỷ trọng của từng chỉ tiêu chiếm trong tổng số, cho phép ta nghiên cứu được mặt kết cấu của từng loại tài sản, mà kết cấu của từng loại tài sản cũng phản ánh kết cấu vốn của công ty. Từ việc tìm hiểu kết cấu nguồn vốn, ta rút ra được kết luận cần thiết về việc phân bổ nguồn vốn sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty. ã Phần tài sản: Tỷ trọng loại A = Số tiền loại A Tổng tài sản x 100% ã Phần nguồn vốn: Tỷ trọng loại B = Số tiền loại B Tổng nguồn vốn x 100% * Từ số liệu của bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2002 của Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội, ta tiến hành lập bảng phân tích sau: Bảng phân tích cân đối kế toán Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ Chênh lệch (±) Tỷ trọng (%) Tiền % Đầu năm Cuối kỳ Cộng tài sản 33.621.062 35.050.992 +1.429.930 +4,25 100 100 A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 13.221.168 13.545.839 + 323.671 + 2,45 39,32 38,65 I. Tiền 2.712.863 3.871.341 + 1.158.478 + 42,70 8,07 11,04 1. Tiền mặt tại quỹ 180.401 499.279 + 318.878 + 176,76 0,54 1,42 2. Tiền gửi ngân hàng 2.532.462 2.372.062 - 160.400 - 6,33 7,53 9,62 3. Tiền đang chuyển - - - - - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 371.925 492.312 + 120.387 + 32,37 1,10 1,39 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn - - - - - - 2. Đầu tư ngắn hạn khác 371.925 492.312 + 120.387 + 32,37 1,10 1,39 3. Dự phòng giảm giá - - - - - - III. Các khoản phải thu 3.103.198 1.790.887 - 1.312.311 - 42,29 9,23 5,11 1. Phải thu khách hàng 2.680.542 1.191.253 - 1.489.289 - 55,56 7,97 3,40 2. Trả trước cho người bán 8.935 227.801 + 218.866 + 245 0,03 0,65 3. VAT được khấu trừ 72.354 84.293 + 11.939 + 16,50 0,21 0,24 4. Phải thu nội bộ 193.685 219.450 + 25.765 + 13,30 0,58 0,63 - Vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc - - - - - - - Phải thu nội bộ khác 193.685 219.450 + 25.765 + 13,30 0,58 0,63 5. Các khoản phải thu khác 147.682 68.090 - 79.592 - 53,89 0,44 0,19 6. Dự phòng phải thu khó đòi - - - - - - IV. Hàng tồn kho 6.407.451 6.608.165 + 200.714 + 3,13 19,06 18,85 1. Hàng mua đi trên đường - - - - - - 2. Nguyên vật liệu tồn kho 4.721.434 5.211.072 + 489.638 + 10,37 14,04 14,87 3. Công cụ, dụng cụ tồn kho 474.095 382.441 - 91.654 - 19,33 1,41 1,09 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1.211.922 1.014.652 -197.270 -16,28 3,61 2,89 5. Thành phẩm tồn kho - - - - - - 6. Hàng hoá tồn kho - - - - - - 7. Hàng gửi đi bán - - - - - - 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - - - - - V. Tài sản lưu động khác 625.731 783.134 + 157.403 + 25,15 1,86 2,26 1. Tạm ứng 427.223 621.311 + 194.088 + 45,43 1,27 1,77 2. Chi phí trả trước 143.378 54.646 -88.732 - 61,89 0,43 0,16 3. Chi phí chờ kết chuyển - - - - - - 4. Tài sản thiếu chờ xử lý - - - - - - 5. Các khoản ký cược ngắn hạn 55.430 107.177 + 52.047 + 94,41 0,16 0,33 VI. Chi sự nghiệp - - - - - - B. TSCĐ và đầu tư dài hạn 20.399.894 21.505.099 + 1.105.205 + 5,42 60,68 61,35 I. TSCĐ 16.921.812 18.172.254 + 1.250.442 + 7,39 50,33 51,84 1. TSCĐ hữu hình 16.921.812 18.172.254 + 1.250.442 + 7,39 50,33 51,84 - Nguyên giá 20.927.114 23.389.780 + 2.462.666 + 11,77 62,24 66,73 - Hao mòn (4.005.302) (5.217.526) + 1.212.224 + 30,26 11,91 14,89 2. TSCĐ thuê tài chính - - - - - - 3. TSCĐ vô hình - - - - - - II. Đầu tư tài chính dài hạn 1.230.199 1.577.431 + 347.232 + 28,23 3,66 4,5 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn - - - - - - 2. Góp vốn liên doanh 1.230.199 1.577.431 + 347.232 + 28,23 3,66 4,5 3. Đầu tư dài hạn khác - - - - - - 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài - - - - - - III. Chi phí XDCB dở dang 2.256.883 1.755.414 - 501.469 - 22,22 6,69 5,01 IV. Ký quỹ dài hạn Cộng nguồn vốn 33.621.062 35.050.992 + 1.429.930 + 4,25 100 100 A. Nợ phải trả 160.724.193 19.683.113 + 2.958.920 + 17,69 49,74 56,16 I. Nợ ngắn hạn 14.272.624 18.271.194 + 3.998.570 + 28,02 42,45 52,13 1. Vay ngắn hạn 12.017.988 11.021.530 - 996.458 - 8,29 35,74 31,44 2. Nợ dài hạn đến hạn trả - - - - - - 3. Phải trả người bán 1.628.564 2.624.898 + 996.334 + 61,18 4,84 7,49 4. Người mua trả trước 211.081 2.497.711 + 2.286.630 + 1.083 0,63 7,13 5. Thuế, các khoản phải nộp Nhà nước - - - - - - 6. Phải trả công nhân viên 300.982 1.106.132 + 805.150 + 267 0,89 3,16 7. Phải trả cho đơn vị nội bộ - - - - - - 8. Phải trả, phải nộp k._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28804.doc
Tài liệu liên quan