BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH 
Huỳnh Lâm Thị Ngọc Thảo 
THIẾT KẾ EBOOK HỖ TRỢ 
VIỆC DẠY VÀ HỌC HĨA HỮU CƠ 
LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN 
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC 
Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH 
 Huỳnh Lâm Thị Ngọc Thảo 
THIẾT KẾ EBOOK HỖ TRỢ 
VIỆC DẠY VÀ HỌC HĨA HỮU CƠ 
LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN 
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học mơn hĩa học 
Mã số : 60 14 10 
LUẬN VĂN 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 120 trang
120 trang | 
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2388 | Lượt tải: 5 
              
            Tóm tắt tài liệu Thiết kế ebook hỗ trợ việc dạy và học hóa hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 PGS. TS. TRẦN THỊ TỬU 
Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 
LỜI CẢM ƠN 
Để hồn thành luận văn này, ngồi nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận 
được sự giúp đỡ to lớn của các thầy cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp và các em 
học sinh. 
Bằng tất cả lịng kính trọng và và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gởi lời cảm ơn 
chân thành đến Ban giám hiệu trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh, phịng Sau đại 
học, quý thầy cơ đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các học 
viên hồn thành khĩa học. 
Tác giả cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến: 
PGS. TS. Trần Thị Tửu, cơ đã hướng dẫn tận tình, động viên và theo 
dõi sát sao với tinh thần trách nhiệm cùng lịng thương mến trong suốt quá trình 
tơi thực hiện luận văn này. 
PGS.TS. Trịnh Văn Biều, Trưởng Khoa Hĩa, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
Cảm ơn thầy đã dành rất nhiều thời gian, cơng sức và những lời chỉ bảo tận 
tình trong suốt quá trình làm luận văn. 
Quý thầy cơ, các bạn đồng nghiệp và các em học sinh tại các trường 
phổ thơng đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong quá trình thực nghiệm sư phạm. 
Cuối cùng xin cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình, bạn bè, đĩ 
là nguồn động viên tinh thần rất lớn để tơi theo đuổi và hồn thành tốt luận văn. 
Thành phố Hồ Chí Minh, 2011 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... 1 
MỤC LỤC ......................................................................................................... 1 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... 1 
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ 1 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................... 1 
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2 
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 2 
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2 
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 
6. Gỉa thuyết khoa học ................................................................................... 3 
7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu .................................................. 3 
8. Những đĩng gĩp mới của đề tài ................................................................ 4 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................. 5 
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 5 
1.2. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ................................................ 7 
1.2.1. Những định hướng đổi mới phương pháp dạy học ......................... 7 
1.2.2. Một số phương pháp dạy học hiện đại ............................................ 9 
1.3. TỰ HỌC ............................................................................................... 21 
1.3.1. Khái niệm tự học ........................................................................... 21 
1.3.2. Vai trị của tự học .......................................................................... 22 
1.3.3. Biện pháp phát huy tự học cho học sinh THPT ............................ 23 
1.4. CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC ....... 26 
1.4.1. Vai trị của CNTT và truyền thơng trong dạy học ........................ 26 
1.4.2. Xu hướng ứng dụng CNTT và truyền thơng trong dạy học .......... 29 
1.5. EBOOK ................................................................................................ 33 
1.5.1. Khái niệm Ebook ........................................................................... 33 
1.5.2. Tiện ích và nhược điểm của ebook ............................................... 34 
1.5.3. Các phần mềm hỗ trợ thiết kế ebook ............................................. 35 
1.5.4. Các yêu cầu đối với ebook ............................................................ 39 
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ EBOOK PHẦN HĨA HỮU CƠ LỚP 11 CHƯƠNG 
TRÌNH CƠ BẢN ............................................................................................. 41 
2.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN hĩa HỮU CƠ LỚP 11 ............................... 41 
2.1.1. Đặc điểm phần hĩa hữu cơ trong chương trình hĩa học phổ thơng41 
2.1.2. Nội dung chương 8, 9 lớp 11 sách giáo khoa cơ bản .................... 42 
2.1.3. Các nguyên tắc sư phạm khi giảng dạy phần hữu cơ .................... 46 
2.1.4. Phương pháp dạy học phần hữu cơ ............................................... 47 
2.2. NGUYÊN TẮC VÀ QUY TRÌNH THIẾT KẾ EBOOK .................... 49 
2.2.1. Nguyên tắc thiết kế ebook ............................................................. 49 
2.2.2. Quy trình thiết kế ebook ................................................................ 51 
2.3. CẤU TRÚC EBOOK ........................................................................... 52 
2.3.1. Trang giới thiệu ............................................................................. 52 
2.3.2. Trang chủ ....................................................................................... 53 
2.3.3. Trang giáo viên .............................................................................. 54 
2.3.4. Trang học sinh ............................................................................... 56 
2.4. NỘI DUNG EBOOK............................................................................ 57 
2.4.1. Hệ thống kiến thức trọng tâm ........................................................ 57 
2.4.2. Hệ thống bài tập ............................................................................ 60 
2.5. MỘT SỐ BÀI LÊN LỚP CĨ SỬ DỤNG EBOOK ............................. 60 
2.5.1. Giáo án bài 40 ................................................................................ 60 
2.5.2. Giáo án bài 42 ................................................................................ 65 
2.5.3. Giáo án bài 43 ................................................................................ 68 
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................... 72 
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM ............................................................. 72 
3.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM ............................................................. 72 
3.3. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM .......................................................... 73 
3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM ........................................................... 73 
3.4.1. Chuẩn bị......................................................................................... 73 
3.4.2. Tiến hành hoạt động thực nghiệm trên lớp ................................... 74 
3.4.3. Xử lý kết quả thực nghiệm ............................................................ 75 
3.5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ............................................................... 76 
3.5.1. Kết quả đánh giá về mặt định tính................................................. 76 
3.5.2. Kết quả đánh giá về mặt định lượng ............................................. 77 
3.5.2.1. Kết quả bài kiểm tra 15p ............................................................ 77 
3.5.2.2. Kết quả bài kiểm tra 45p ............................................................ 80 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 87 
1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 87 
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................. 89 
3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 90 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91 
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 96 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
CĐ cao đẳng 
CNTT cơng nghệ thơng tin 
CSS cascading Style Sheets – Bảng kiểu xếp chồng 
DHDA dạy học dự án 
ĐC đối chứng 
ĐH đại học 
GV giáo viên 
HS học sinh 
HTML hypertext Markup Language – Ngơn ngữ liên kết siêu văn bản 
ICT information and communication technology – Cơng nghệ 
 thơng tin và truyền thơng 
p phút 
PPDH phương pháp dạy học 
PTHH phương trình hĩa học 
THCS Trung học cơ sở 
THCVĐ tình huống cĩ vấn đề 
THPT Trung học phổ thơng 
TN lớp thực nghiệm 
TNKQ trắc nghiệm khách quan 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1. Thống kê số liệu đề tài liên quan đến CNTT ............................................. 5 
Bảng 2.1. Phân phối chương trình các chương 8, 9 lớp 11 ...................................... 42 
Bảng 2.2. Hướng dẫn giảm tải sách giáo khoa ......................................................... 44 
Bảng 2.3. Nhĩm chức và tính chất hĩa học dặc trưng ............................................. 58 
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng .......................................................... 73 
Bảng 3.2. Kết quả nhận xét của học sinh về ebook .................................................. 76 
Bảng 3.3. Điểm bài kiểm tra 15p lần 1..................................................................... 77 
Bảng 3.4. Điểm bài kiểm tra 15p lần 2..................................................................... 77 
Bảng 3.5. Điểm tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra 15p ........................................ 78 
Bảng 3.6. Phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra 15p ............................................... 78 
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra 15p ................................................ 79 
Bảng 3.8. Điểm bài kiểm tra 45p lần 1..................................................................... 80 
Bảng 3.9. Điểm bài kiểm tra 45p lần 2..................................................................... 80 
Bảng 3.10. Điểm tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra 45p ...................................... 80 
Bảng 3.11. Phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra 45p ............................................. 81 
Bảng 3.12. Phân phối tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra 45p ................................ 81 
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả học tập của 2 bài kiểm tra 45p .................................. 83 
Bảng 3.14. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 2 bài kiểm tra ............................. 85 
Bảng 3.15. Thống kê tkđ của 4 cặp ĐC-TN .............................................................. 85 
 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
Hình 1.1. Bốn mục tiêu của giáo dục ......................................................................... 8 
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các nhân tố ........................................................ 14 
Hình 1.3. Chu trình học ba thời ................................................................................ 23 
Hình 1.4. Các phần mềm hỗ trợ thiết kế ebook ........................................................ 35 
Hình 1.5. Minh họa cho việc dùng photoshop khi thiết kế ...................................... 36 
Hình 1.6. Minh họa cho việc dùng flash trong thiết kế ............................................ 37 
Hình 1.7. Minh họa cho việc dùng Dreamweaver trong thiết kế ............................. 38 
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc ebook ................................................................................ 52 
Hình 2.2. Trang giới thiệu ebook ............................................................................. 53 
Hình 2.3. Trang chủ ebook ....................................................................................... 53 
Hình 2.4. Trang giáo viên trong ebook .................................................................... 54 
Hình 2.5. Trang con – Phương pháp dạy học hiện đại ............................................. 55 
Hình 2.6. Trang học sinh .......................................................................................... 56 
Hình 2.7. Trang con – Bài học ................................................................................. 56 
Hình 2.8. Trang con – Bài 41 ................................................................................... 57 
Hình 2.9. Hệ thống bài tập ....................................................................................... 60 
Hình 3.1. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 15p của các lớp TN – ĐC ........... 79 
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN1 và ĐC1 ............................................. 82 
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN2 và ĐC2 ............................................. 82 
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN3 và ĐC3 ............................................. 82 
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN4 và ĐC4 ............................................. 83 
Hình 3.6. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 45p của lớp TN1 và ĐC1 ........... 84 
Hình 3.7. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 45p của lớp TN2 và ĐC2 ............ 84 
Hình 3.8. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 45p của lớp TN3 và ĐC3 ............ 84 
Hình 3.9. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 45p của lớp TN4 và ĐC4 ............ 85 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Với sự mở rộng khơng ngừng của mạng viễn thơng, con người ngày càng cải tiến cách 
truyền đạt thơng tin bằng nhiều phương tiện khác nhau. Trước xu thế đĩ, nền giáo dục cũng 
đã đổi mới tồn diện từ chương trình cho đến phương pháp giảng dạy, trong đĩ khơng thể 
thiếu sự ứng dụng những thành tựu của cơng nghệ thơng tin vào quá trình dạy và học. 
Thật vậy, nhờ vào các phần mềm chuyên dụng thì việc trình bày kiến thức khơng chỉ thể 
hiện bằng những sách vở khơ khan mà cịn được thiết kế trên những chiếc máy tính tạo nên 
những quyển sách điện tử (ebook) để người đọc cĩ thể dễ dàng tìm kiếm được bằng Internet 
và lĩnh hội kiến thức một cách trực quan sinh động. Hiện nay, việc học đã trở nên rất linh 
hoạt, và thơng qua hệ thống E-learning thì các ebook đang được phổ biến rộng rãi. Người 
học cĩ thể học bất cứ lúc nào, bất kì ở đâu, với bất kì ai, học những vấn đề mà bản thân quan 
tâm, phù hợp với năng lực và sở thích, phù hợp với yêu cầu cơng việc…mà chỉ cần cĩ máy 
tính và mạng Internet. 
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cụ thể hĩa tinh thần này bằng chỉ thị số 
29/2001/CT−BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường giảng 
dạy, đào tạo và ứng dụng cơng nghệ thơng tin. Một trong 4 mục tiêu đặt ra là “Đẩy mạnh 
ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, 
ngành học theo hướng sử dụng cơng nghệ thơng tin như là một cơng cụ hỗ trợ đắc lực nhất 
cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các mơn học”. 
Mặt khác, trong quá trình dạy học mơn hĩa thì những nội dung kiến thức thực tiễn 
khơng phải lúc nào cũng cĩ thể diễn đạt bằng lời cho học sinh hiểu. Là giáo viên chúng ta sẽ 
phải luơn đối mặt và giải quyết cho những vấn đề bắt đầu là câu hỏi “Tại sao…” . Đây là 
những vấn đề mang tính thời sự, luơn gây nên những tị mị cho người học nĩ và chính 
những người làm cơng tác giảng dạy. Do đĩ, việc truyền đạt kiến thức thực tiễn đi kèm với 
việc rèn luyện cho học sinh vận dụng lý thuyết đã học để giải quyết vấn đề trong cuộc sống 
sẽ giúp cho các em càng yêu thích mơn Hĩa học và tất yếu kết quả dạy học được nâng cao. 
Và ơng bà ta cũng đã cĩ câu “trăm nghe khơng bằng một thấy”. Do đĩ, ứng dụng cơng nghệ 
thơng tin để cụ thể hĩa những kiến thức trừu tượng đĩ thành những nội dung mang tính trực 
quan, sinh động gắn liền với thực tế là điều vơ cùng quan trọng. 
Ngay cả chính bản thân tơi, khi giảng dạy cũng đã gặp nhiều khĩ khăn khi phải truyền 
đạt những kiến thức đĩ bằng lời nĩi khơ khan, cịn học sinh phải tiếp thu một cách nặng nề 
vì các em chỉ mường tượng kiến thức qua lời giảng của giáo viên. Vì thế, với mong muốn 
xây dựng một nguồn tư liệu phục vụ cho việc giảng dạy được thuận lợi và nâng cao hiệu 
quả trong cơng tác truyền thụ kiến thức hĩa học đặc biệt là phần hữu cơ của bản thân tơi nĩi 
riêng và giáo viên nĩi chung, thì việc thực hiện đề tài là điều hết sức cần thiết. 
Xuất phát từ những lý do khách quan và chủ quan đĩ, tơi đã chọn đề tài: 
“Thiết kế ebook hỗ trợ việc dạy và học hĩa hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản” 
2. Mục đích nghiên cứu 
Sử dụng các phần mềm tin học để thiết kế ebook hỗ trợ cho việc dạy và học phần hĩa 
hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản. 
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học phần hĩa hữu cơ ở trường trung học phổ 
thơng. 
- Đối tượng nghiên cứu: Việc thiết kế ebook với sự trợ giúp của cơng nghệ thơng tin. 
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài 
+ Tìm hiểu sách giáo khoa và chuẩn kiến thức lớp 11; 
+ Quá trình dạy học; 
+ Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học; 
+ Tìm hiểu các phương pháp dạy học hiện đại; 
+ Sưu tầm những thơng tin mang tính thực tiễn liên quan đến hĩa học diễn ra 
trong đời sống; 
+ Tìm hiểu thực trạng của việc thiết kế ebook; 
- Tìm hiểu những phần mềm tin học phục vụ cho việc thiết kế ebook. 
- Vận dụng cơ sở lý luận và sử dụng các phần mềm để thiết kế ebook hĩa hữu cơ lớp 
11 (chương 8, 9) trung học phổ thơng chương trình cơ bản. 
- Thực nghiệm sư phạm và phân tích kết quả thu được để kiểm nghiệm chất lượng của 
ebook đã thiết kế. 
5. Phạm vi nghiên cứu 
Về nội dung: phần hố hữu cơ lớp 11 THPT chương trình cơ bản (chương 8,9). 
Về địa bàn: 
Trường THPT tư thục Vạn Hạnh, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. 
Trường THPT Hịa Tú, Tỉnh Sĩc trăng. 
Về thời gian: từ tháng 10 năm 2010 đến tháng 10 năm 2011. 
6. Gỉa thuyết khoa học 
Nếu thiết kế được một ebook hỗ trợ cho hoạt động dạy học phần hĩa hữu cơ sẽ giúp 
cho giáo viên cĩ thêm một cơng cụ giảng dạy, một phương thức truyền thụ kiến thức mới, 
đáng tin cậy và học sinh cũng cĩ thêm nguồn tham khảo cũng như phương tiện học tập trực 
quan tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nhận thức. 
7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu 
 Các phương pháp nghiên cứu lý luận 
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Hĩa học, 
các phương pháp dạy học hiện đại và quá trình tự học. 
- Nghiên cứu chương trình hĩa hữu cơ lớp 11 cơ bản. 
- Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm dùng cho việc thiết kế 
ebook: Dreamweaver, Flash, Photoshop; 
- Truy cập và chọn lọc thơng tin trên Internet; 
- Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hĩa; 
 Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 
- Phương pháp quan sát. 
- Phương pháp điều tra việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin của sinh viên và học 
viên cao học tại trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh. 
- Phương pháp chuyên gia. 
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm. 
 Các phương pháp tốn học thống kê: xử lý kết quả thực nghiệm và vẽ biểu đồ, đồ 
thị thể hiện mối tương quan, độ tin cậy của kết quả thu được khi tiến hành thực nghiệm bằng 
phần mềm excel. 
 Phương tiện nghiên cứu: sách giáo khoa, sách bài tập và tài liệu liên quan đến đề 
tài, máy vi tính và các phần mềm hỗ trợ thiết kế ebook. 
8. Những đĩng gĩp mới của đề tài 
So với sách giáo khoa, đề tài đã ứng dụng cơng nghệ thơng tin để trình bày kiến thức 
một cách trực quan. Khơng dừng lại ở kiến thức sách giáo khoa, đề tài cịn cập nhật những 
nội dung kiến thức hĩa học cĩ tính thực tiễn đang diễn ra trong cuộc sống hàng ngày và trên 
cơ sở kiến thức đĩ giải quyết những bài tập hĩa học. Như vậy, ebook là một nguồn tư liệu 
phong phú để giảng dạy phần hĩa học hữu cơ cho giáo viên và giúp học sinh cĩ thêm niềm 
say mê tìm tịi, hứng thú học tập mơn hĩa. 
So với những ebook trước đây: 
- Đề tài cịn thiết kế thêm trang dành cho giáo viên, ở trang này cập nhật phương 
pháp dạy học hiện đại, những lưu ý khi dạy bài cụ thể về kiến thức chuyên mơn lẫn phương 
pháp tổ chức giúp giáo viên thuận lợi hơn trong việc sử dụng ebook. Cịn về phía học sinh, 
các bài học đa phần được thiết kế theo kiểu đặt ra câu hỏi, học sinh sẽ tự trả lời trước và sau 
đĩ so với đáp án trong ebook, với cách học như vậy học sinh sẽ giảm được sự nhàm chán. 
Gĩp phần nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho học sinh. 
- Đi kèm theo sản phẩm ebook (được đĩng gĩi trong CD) tác giả cịn thiết kế quyển 
vở tập hợp các phiếu học tập cho từng bài để khi sử dụng ebook, học sinh cĩ thể hệ thống 
kiến thức và vừa học vừa thực hành, các phiếu này được thiết kế theo dạng điền khuyết. Sau 
khi học với ebook và hồn thành các phiếu học tập, quyển này sẽ được dùng để học và ơn 
tập. 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 
Trước sự phát triển mạnh mẽ, cơng nghệ thơng tin đã xâm nhập vào tất cả các lĩnh 
vực trong cuộc sống con người kể cả giáo dục. Thống kê tại trường Đại học Sư phạm thành 
phố Hồ Chí Minh từ sinh viên cho đến các học viên cao học, nhận thấy đề tài ngày càng 
phong phú, nhưng luơn cĩ sự chuyển hướng nghiên cứu vào các đề tài cĩ liên quan hoặc vận 
dụng cơng nghệ thơng tin vào quá trình dạy học để nâng cao hiệu quả giảng dạy. Thống kê 
từ danh sách các khĩa luận tốt nghiệp và luận văn thạc sĩ giáo dục học từ năm 2004 đến 
2009, tác giả đã tổng kết lại như sau: 
Bảng 1.1. Thống kê số liệu đề tài liên quan đến CNTT 
Thời gian Số đề tài cĩ liên 
quan đến CNTT Tổng số khĩa luận % 
Khĩa 
luận 
tốt 
nghiệp 
2004 9 51 17,65% 
2005 5 19 26,32% 
2006 14 29 48,28% 
2007 9 31 29,03% 
2008 12 25 48,00% 
2009 8 21 38,09% 
Luận 
văn 
tốt 
nghiệp 
Cao học 
K16 10 26 38,46% 
Cao học 
K17 13 37 35,14% 
Cao học 
K18 5 32 15,63% 
Nhận xét: Nhìn chung, xu hướng chọn đề tài nghiên cứu cĩ liên quan đến tin học 
ngày càng nhiều. Cĩ năm vượt trội đến mức 48,28%, cĩ năm tỉ lệ lắng xuống nhưng so với 
mốc ban đầu thì tin học vẫn chiếm ưu thế hơn các mảng khác và ngày càng được lựa chọn. 
Điều này đã khẳng định được vai trị của tin học trong sự phát triển của giáo dục nĩi chung 
mơn hĩa nĩi riêng. Đối với cao học khĩa 18, tỉ lệ phần trăm thấp hơn nhưng đề tài liên quan 
đến cơng nghệ thơng tin vẫn chiếm ưu thế hơn so với các mảng khác. 
Sau đây là một số khĩa luận và luận văn tốt nghiệp của trường ĐHSP TP.Hồ Chí 
Minh: 
1. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và 
Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hĩa học 10 gĩp phần nâng cao 
chất lượng dạy học, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
2. Lê Thị Thu Hà, Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học mơn Hĩa học ở trường THPT, 
Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
3. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 – nâng cao chương 
“Nhĩm Halogen”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
4. Nguyễn Thị Thanh Hoa (2010), Thiết kế E-book hĩa học hỗ trợ giáo dục mơi trường ở 
trường THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
5. Đàm Thị Thanh Hưng, Thiết kế E-book dạy học mơn Hĩa học lớp 12 chương 6 chương 
trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
6. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương 
Halogen lớp 10 THPT, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
7. Vũ Thị Phương Linh, Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần Hĩa hữu cơ lớp 11 
THPT (chương trình nâng cao), Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí 
Minh. Phạm Thùy Linh, Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của học sinh lớp 12 
chương “Đại cương về kim loại” chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, 
ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
8. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế Web site phục vụ việc học tập và ơn tập chương 
nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver, 
Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
9. Trần Tuyết Nhung (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch – sự 
điện li” lớp 10 chuyên hĩa học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí 
Minh. 
10. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver 
MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học hố học của học sinh phổ 
thơng trong chương halogen lớp 10, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
11. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi – lưu huỳnh lớp 
10 hỗ trợ hoạt động tự học hĩa học cho học sinh trung học phổ thơng, Khĩa luận tốt 
nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Nguyễn Thị Thanh Thắm, Thiết kế sách giáo khoa 
điện tử phần hĩa học vơ cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. 
Hồ Chí Minh. 
12. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX 
và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học 
mơn hĩa học lớp 11 nhĩm Nitơ chương trình phân ban thí điểm, Khĩa luận tốt nghiệp, 
ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
13. Nguyễn Ngọc Bảo Trân, Thiết kế E-book chương “ Lý thuyết về phản ứng hĩa học” 
lớp 10 chuyên hĩa học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
14. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế E-book hĩa học lớp 12 phần Crơm, sắt, đồng nhằm 
hỗ trợ học sinh tự học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 
15. Hà Tú Vân (2003), Thiết kế giáo án điện tử mơn hĩa học lớp 10 chương trình nâng 
cao theo hướng dạy học tích cực, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí 
Minh. 
 Các đề tài về thiết kế website hoặc ebook trước đây cĩ ý nghĩa rất lớn trong việc tự 
học và minh họa kiến thức một cách trực quan cho học sinh, tuy nhiên cũng cịn vài hạn chế 
bất cập: 
Trong các ebook đều cĩ đặc điểm chung là nghiêng về khía cạnh tự học, tự nghiên 
cứu kiến thức của học sinh, chưa chú trọng cung cấp thêm tài liệu tham khảo cho giáo viên 
đứng lớp (sở lý luận về các phương pháp dạy học…để giáo viên cĩ thể nghiên cứu trước khi 
sử dụng ebook). 
Về hình thức, trong các ebook đã thiết kế chủ yếu là trình bày kiến thức dưới dạng tài 
liệu đọc chứ khơng thiết kế theo hướng đặt vấn đề để học sinh suy nghĩ. 
Mặt khác, đa phần các ebook và website được thiết kế chủ yếu về hĩa vơ cơ và đại 
cương, hĩa hữu cơ rất ích và chưa cập nhật được nhiều kiến thức liên quan đến thực tiễn đời 
sống. 
1.2. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
1.2.1. Những định hướng đổi mới phương pháp dạy học 
 Quán triệt tinh thần thơng điệp của UNESCO về giáo dục trong thế kỷ 21 gồm cĩ 
bốn trụ cột: 
“Mục đích chính của giáo dục là tạo ra những con 
người cĩ khả năng sáng tạo những điều mới mẻ, 
chứ khơng đơn giản là sao chép những gì thế hệ 
trước đã làm.” 
Jean Piaget (1896 – 1980), 
nhà tâm lý giáo dục người Thụy Sĩ 
(Nguồn: Quotes on Education, 
www.lhup.edu/dsimanek/eduquote.htm) 
Hình 1.1. Bốn mục tiêu của giáo dục 
 Trích từ Luật Giáo Dục 38/2005/QH11 việc hình thành kỹ năng là thành phần 
quan trọng trong mục tiêu giáo dục của nước ta qua các điều sau: 
Điều 3: Tính chất, nguyên lý giáo dục 
Hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đơi với 
hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo 
dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. 
Điều 5: Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục 
Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư 
duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng 
thực hành, lịng say mê học tập và ý chí vươn lên. 
Điều 27: Mục tiêu của giáo dục phổ thơng 
Mục tiêu của giáo dục phổ thơng là giúp học sinh phát triển tồn diện về 
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá 
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã 
hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm cơng dân; chuẩn bị cho học sinh 
tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ 
quốc. 
Điều 28: Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phổ thơng 
Phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ 
động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, mơn học; 
bỗi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhĩm; rèn luyện kỹ năng 
vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng 
thú học tập cho học sinh. 
  Hội nghị lần thứ IV của Ban chấp hành trung ương Đảng khố VII về việc tiếp tục 
đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ: “Đổi mới phương pháp dạy và học ở tất 
cả các cấp học, bậc học. Kết hợp tốt học với hành học tập với lao động sản xuất, thực 
nghiệm và NCKH, gắn nhà trường và xã hội, áp dụng phương pháp giáo dục hiện đại để 
bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải quết vấn đề, do đĩ đặt ra nhiệm vụ 
cho ngành giáo dục phải đổi mới phương pháp dạy học để đào tạo con người cĩ đủ khả 
năng sống và làm việc theo yêu cầu của cuộc cách mạng lớn của thời đại: Cách mạng 
truyền thơng, cơng nghệ thơng tin, cách mạng cơng nghệ. Một trong những sự đổi mới 
giáo dục là đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hố người học, trong việc 
tổ chức quá trình lĩnh hội tri thức thì lấy học sinh làm trung tâm. Theo hướng này giáo 
viên đĩng vai trị tổ chức và điều khiển học sinh chiếm lĩnh tri thức, tự lực hoạt động tìm 
tịi để dành kiến thức mới. 
 Cụ thể các quan điểm chỉ đạo trên là những xu hướng đổi mới phương pháp dạy 
học nĩi chung và phương pháp dạy học hĩa học nĩi riêng, PGS.TS. Trịnh Văn Biều [2] 
cũng đã đưa ra 7 xu hướng đổi mới phương pháp dạy học là: 
Hướng 1: Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển 
trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thơng báo − tái hiện sang sáng tạo − 
tìm tịi − khám phá. 
Hướng 2: Cá thể hĩa việc dạy học. 
Hướng 3: Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học, đặc biệt là tin học và cơng nghệ 
thơng tin vào dạy học._.. 
Hướng 4: Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối học 
nặng về tiêu hĩa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức. 
Hướng 5: Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức. 
Hướng 6: Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời. 
Hướng 7: Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao theo từng 
bậc học. 
1.2.2. Một số phương pháp dạy học hiện đại 
“Giáo dục khơng phải là nhồi nhét kiến thức mà thắp lên ngọn lửa say mê học tập.” 
William Butler Yeats (1865-1939), nhà thơ Ai-len 
(Nguồn: Quotes on Education, www.lhup.edu/dsimanek/eduquote.htm) 
 Trong tình hình đổi mới hiện nay chúng ta đang phải cố gắng xây dựng PPDH hiện 
đại dựa trên cơ sở kế thừa, phát triển những ưu điểm, mặt tích cực của các PPDH truyền 
thống, thay cho những PPDH truyền thống, đĩ là một hướng hay và cần làm. Sau đây là một 
số phương pháp dạy học hiện đại được trình bày chi tiết: 
1.2.2.1. Dạy học nêu vấn đề 
a. Khái niệm 
Dạy học nêu vấn đề là một kiểu (hệ) PPDH trong đĩ giáo viên nêu ra vấn đề học tập, tạo 
ra tình huống cĩ vấn đề, tổ chức, hướng dẫn học viên tự lực tìm tịi cách giải quyết tình 
huống cĩ vấn đề, qua đĩ học sinh tự lực lĩnh hội tri thức mới và cách thức hành động mới, 
hình thành, phát triển năng lực sáng tạo. 
b. Bản chất 
Đặc trưng bản chất của dạy học nêu vấn đề gồm: 
 GV nêu vấn đề nhận thức: đĩ là những bài tốn nhận thức cĩ chứa đựng mâu thuẫn 
giữa cái đã biết và cái phải tìm, được cấu trúc một cách sư phạm – gọi là bài tốn nêu vấn đề 
– ơrixtic. 
- Vấn đề nhận thức là gì? Vấn đề nhận thức là mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái 
chưa biết của học sinh. Nhưng cái chưa biết đĩ chỉ trở thành vấn đề đối với nhận thức của 
học sinh khi họ cĩ nhu cầu và khả năng tìm ra cái chưa biết đĩ. 
- Bài tốn cĩ vấn đề hay bài tốn nhận thức là một vấn đề giải quyết được với những 
điều kiện hay thơng số cho trước. Bài tốn cĩ vấn đề khác với vấn đề ở chỗ, trong bài tốn 
cĩ vấn đề phạm vi tìm kiếm lời giải được giới hạn rõ ràng. Mọi bài tốn cĩ vấn đề đều chứa 
đựng vấn đề, nhưng khơng phải bất kỳ vấn đề nào đều là bài tốn cả. Các vấn đề phải được 
biến đổi đi và phát biểu như thế nào đấy mới cĩ tính chất và hình thức của một bài tốn. 
Vì vậy, trong dạy học nêu và giải quyết vấn đề, giáo viên phải nêu lên vấn đề nhận 
thức – đĩ chính là bài tốn cĩ vấn đề chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái cần tìm 
nhưng cĩ thể tìm ra với những điều kiện đã cho. 
 Học sinh được đặt vào tình huống cĩ vấn đề 
- Tình huống cĩ vấn đề là trạng thái tâm lý xuất hiện khi con người gặp phải mâu 
thuẫn giữa những điều đã biết và điều chưa biết nhưng muốn biết nên cĩ nhu cầu bên trong 
bức thiết muốn giải quyết bằng được mâu thuẫn đĩ. 
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Tình huống cĩ vấn đề là trạng thái tâm lý độc đáo 
của người gặp chướng ngại nhận thức, xuất hiện mâu thuẫn nội tâm, cĩ nhu cầu giải quyết 
mâu thuẫn đĩ khơng phải bằng tái hiện hay bắt chước mà bằng tìm tịi sáng tạo tích cực đầy 
hưng phấn và khi tới đích thì lĩnh hội được cả kiến thức, phương pháp giành kiến thức và cả 
niềm vui sướng của sự phát hiện”. 
- Cấu trúc tâm lí của THCVĐ gồm 3 yếu tố: 
+ Cái chưa biết: đây là yếu tố trung tâm. Đây chính là những tri thức, những cách 
thức hành động trong nội dung dạy học mà chủ thể chưa biết, cần phải tìm tịi và đạt tới. 
+ Cái đã biết: học viên cĩ khả năng tri thức và cách thức hành động đã biết để tự 
tìm kiếm tri thức với sự nỗ lực lớn về trí tuệ và thể lực. (Vấn đề phải vừa sức) 
+ Nhu cầu nhận thức: Trạng thái tâm lí của chủ thể cĩ liên quan đến sự xuất hiện 
và định hướng để kích thích hoạt động nhận thức. 
- Các loại tình huống cĩ vấn đề 
+ Tình huống nghịch lý: tình huống cĩ mâu thuẫn giữa lý thuyết với lý thuyết, 
giữa lý thuyết với thực tiễn hay giữa thực tiễn này với thực tiễn khác. Đây là tình huống mà 
mới thoạt nhìn dường như nĩ vơ lý, ngược đời, khơng phù hợp với những nguyên lý đã 
được cơng nhận chung. 
+ Tình huống lựa chọn: học sinh đứng trước nhiều phương án giải quyết, phương 
án nào cũng cĩ sức hấp dẫn và cĩ lý. Nhưng chủ thể chỉ cĩ thể chọn một phương án duy 
nhất mà thơi. 
+ Tình huống tại sao: là tình huống trong đĩ cĩ những sự kiện, hiện tượng mà với 
kinh nghiệm cũ học sinh khơng giải quyết được, tức là học sinh phải tìm lời giải cho câu hỏi 
“tại sao”. 
+ Tình huống bác bỏ: người học phải tìm lựa chúng để bác bỏ, phê phán một luận 
đề, một luận điểm nào đĩ. 
 Bằng cách tổ chức giải quyết tình huống cĩ vấn đề mà người học lĩnh hội một 
cách tự giác và tích cực cả kiến thức và cách thức hoạt động. 
- Dạy học nêu vấn đề bao gồm nhiều giai đoạn, thao tác cĩ tính mục đích chuyên biệt 
và nhiều hình thức tổ chức đa dạng lơi cuốn người học tham gia cùng tập thể, động não, 
tranh luận dưới sự dẫn dắt, gợi mở, cố vấn của giáo viên. 
- Sau khi rơi vào tình huống cĩ vấn đề, học sinh tự nêu ra các phương án giải quyết 
vấn đề; lựa chọn một phương án giải quyết tối ưu, huy động kinh nghiệm đã cĩ để giải 
quyết vấn đề; thảo luận kết quả tập thể. Cuối cùng giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận. 
c. Các mức độ của dạy học giải quyết vấn đề 
Mức độ dạy học giải quyết vấn đề được qui định bởi mức độ giáo viên điều khiển 
quá trình học sinh tiếp xúc và giải quyết vấn đề của học sinh. Theo đĩ cĩ các mức sau: 
 Phương pháp trình bày nêu vấn đề (Thuyết trình nêu vấn đề) 
- Đây là phương pháp giáo viên tạo ra tình huống cĩ vấn đề, đặt học sinh vào tình 
huống cĩ vấn đề, làm xuất hiện nhu cầu giải quyết tình huống ở học sinh, nhưng giáo viên 
chủ động sử dụng các kỹ thuật dạy học khác nhau để tự mình giải quyết vấn đề cho học 
sinh. 
- Mức độ này địi hỏi học sinh thực hiện tồn bộ qui trình của dạy học giải quyết vấn 
đề. Vì vậy, đây là mức thấp nhất của dạy học giải quyết vấn đề. 
 Phương pháp tìm tịi bộ phận (Đàm thoại nêu vấn đề) 
- Đây là phương pháp giáo viên tạo ra tình huống cĩ vấn đề, đặt học sinh vào tình 
huống cĩ vấn đề, làm xuất hiện nhu cầu giải quyết tình huống ở học sinh, đồng thời định 
hướng và tổ chức cho học sinh hành động giải quyết một phần tình huống cĩ vấn đề. Cĩ thể 
tiến hành phương pháp này bằng những biện pháp khác nhau: 
+ Xây dựng 1 loạt những câu hỏi cĩ liên hệ với nhau mà mỗi câu hỏi đĩ là 1 bước 
dẫn tới giải quyết vấn đề cơ bản… giáo viên và học sinh cùng nhau trao đổi, tìm cách giải 
quyết vấn đề. Đa số câu hỏi đĩ địi hỏi học viên khơng chỉ tái hiện tri thức mà cịn tìm tịi 
suy nghĩ… Cách thức này cịn được gọi là đàm thoại nêu vấn đề – ơrixtic. 
+ Chia nhỏ những nhiệm vụ học tập phức tạp thành những nhiệm vụ nhỏ vừa sức 
và giúp học viên tự lực tìm tịi cách thức giải quyết dần những nhiệm vụ nhỏ tiến đến giải 
quyết nhiệm vụ chính. Việc đánh giá kết quả và rút ra kết luận của học sinh cĩ sự trợ giúp 
của giáo viên. 
- Mức độ này yêu cầu cả thầy và trị cùng nhau thực hiện tồn bộ qui trình của PPDH 
nêu vấn đề. 
 Dạy học nêu vấn đề cĩ tính chất nghiên cứu 
- Giáo viên tạo ra tình huống cĩ vấn đề hoặc học viên chủ động, tự lực tạo ra tình 
huống cĩ vấn đề, nhưng học sinh độc lập giải quyết tồn bộ vấn đề. Mức độ này địi hỏi học 
sinh trực tiếp tác động vào đối tượng nghiên cứu, nhờ đĩ mà lĩnh hội tri thức, cịn giáo viên 
chỉ đạo, kích thích sự nhận thức của học sinh, hướng dẫn và giúp đỡ sự lĩnh hội. 
- Đây là mức độ cao nhất của dạy học nêu vấn đề. 
d. Đánh giá dạy học nêu vấn đề 
 Ưu điểm 
- Giúp học viên nắm tri thức và phát triển hoạt động trí tuệ một cách sâu sắc và vững 
chắc, đặc biệt là phát triển năng lực tư duy độc lập sáng tạo. 
- Nâng cao hứng thú học tập, rèn luyện năng lực tìm kiếm, phát hiện vấn đề, năng lực 
vận dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, bước đầu làm quen với phương pháp học tập và nghiên 
cứu khoa học. 
- Bồi dưỡng những phẩm chất, tác phong của người làm khoa học, người lao động 
mới tự chủ, năng động, sáng tạo: biết thu thập, phân tích, xử lí thơng tin, biết giải quyết vấn 
đề... 
 Nhược điểm 
- Tốn nhiều thời gian để nghiên cứu tài liệu học tập. 
- Khĩ thực hiện đối với tồn thể nội dung dạy học hoặc các nội dung dạy học quá 
mới hay phức tạp. 
- Khĩ thực hiện đối với học viên yếu. 
- Địi hỏi giáo viên sự chuẩn bị bài cơng phu và kinh nghiệm tổ chức 
 1.2.2.2. Dạy học theo nhĩm 
a. Khái niệm và bản chất của dạy học theo nhĩm 
- Là kiểu dạy học trong đĩ lớp học viên được chia thành nhĩm và dưới sự chỉ đạo của 
giáo viên, trao đổi về một chủ đề cụ thể nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập. 
- Đặc trưng bản chất của kiểu dạy học theo nhĩm: 
+ Sự gặp gỡ, tiếp xúc trực diện giữa giáo viên - học sinh do giáo viên lãnh đạo, qua 
đĩ học sinh tự do trao đổi những ý tưởng và cảm nhận về một chủ đề hay vấn đề chuyên biệt 
và cùng phối hợp hoạt động. Trong kiểu học tập theo nhĩm, các hoạt động của những cá 
nhân riêng lẻ được tổ chức lại, liên kết hữu cơ với nhau trong một hoạt động chung nhằm 
thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Trong quá trình liên kết đĩ sẽ hình thành và tích hợp các quan hệ tương tác: Giáo 
viên, nhĩm, học viên. Vị thế của mỗi nhân tố đĩ trong các quan hệ tương tác được thể hiện 
theo sơ đồ sau: 
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các nhân tố 
Học viên: chủ thể tích cực của hoạt động học tập. 
Nhĩm: một mơi trường, một phương tiện để hình thành và phát triển nhân cách người 
học. Hoạt động học tập của học viên trong nhĩm là hoạt động tập thể hợp tác. 
Giáo viên: người tổ chức, hướng dẫn, điều khiển 
b. Các hình thức tổ chức dạy học theo nhĩm 
- Cĩ hai hình thức học tập theo nhĩm tại lớp 
+ Dạng hình thức học tập theo nhĩm thống nhất: tất cả các nhĩm học sinh đều thực 
hiện những nhiệm vụ học tập như nhau. Dạng này cĩ ưu điểm là đơn giản, dễ sử dụng và rất 
thích hợp với việc tổ chức bài học cĩ nội dung cấu trúc theo đường thẳng. Nhược điểm là 
chưa tạo được sự phụ thuộc tích cực và tính chịu trách nhiệm cá nhân cao. Học sinh dễ sử 
dụng kết quả của nhau. 
+ Dạng hình thức học tập theo nhĩm phân hĩa: những nhĩm khác nhau thực hiện 
những nhiệm vụ học tập khác nhau trong khuơn khổ đề tài chung cho tồn lớp. Ưu điểm: 
giáo viên cĩ thể thực hiện dạy học phân hĩa theo trình độ và năng lực của từng nhĩm học 
sinh, áp dụng cho các bài học cĩ nội dung được cấu tạo phân nhánh. Nhược điểm của dạng 
này là cũng chưa tạo ra được sự phụ thuộc tích cực và tính chịu trách nhiệm cá nhân. 
- Từ hai dạng trên cĩ thể tạo thành dạng kết hợp giữa hai dạng là phân hĩa ở cấp độ 
nhĩm và cá nhân: thành lập nhĩm phân hĩa cĩ nhiệm vụ khác nhau. Các thành viên trong 
nhĩm cĩ nhiệm vụ giống nhau, nhưng mỗi thành viên sẽ thực hiện những nhiệm vụ cụ thể 
gĩp phần giải quyết nhiệm vụ chung của nhĩm. 
c. Tiến trình thực hiện dạy học theo nhĩm 
1) Tổ chức nhĩm 
 + Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức. 
 + Thành lập nhĩm, giao nhiệm vụ. 
 + Hướng dẫn cách làm việc theo nhĩm. 
2) Làm việc việc theo nhĩm 
 + Phân cơng trong nhĩm, từng cá nhân làm việc độc lập. 
 + Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhĩm. 
 + Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhĩm. 
3) Làm việc chung cả lớp 
 + Các nhĩm lần lượt báo cáo kết quả. 
 + Thảo luận chung. 
 + GV tổng kết, đánh giá. 
d. Đánh giá 
 Ưu điểm 
- Tạo nên mơi trường học tập hợp tác, trao đổi cởi mở, bầu khơng khí hịa hợp cộng 
đồng. 
- Giúp học sinh củng cố, mở rộng, đào sâu tri thức, hình thành và phát triển tính tích 
cực nhận thức, chủ động sáng tạo trong học tập. 
 - Giúp hình thành và rèn luyện kỹ năng tổ chức, kỹ năng diễn đạt, trao đổi thơng tin, 
giao tiếp với người khác, thĩi quen làm việc tự giác, khoa học, nghiêm túc, cĩ trách nhiệm, 
thĩi quen tự đánh giá bản thân và đánh giá người khác. 
- Bồi dưỡng cho học viên niềm tin khoa học, tính trung thực, khiêm tốn, mạnh dạn 
bảo vệ ý kiến, quan điểm của mình, độc lập, sáng tạo trong học tập… Mặt khác, học tập 
theo nhĩm sẽ giúp học viên dần dần thiết lập các mối quan hệ cộng đồng, tinh thần đồn kết 
tương trợ lẫn nhau. 
- Tạo cơ hội cho giáo viên cĩ thơng tin phản hồi về người học. Mặt khác, giáo viên cĩ 
thể thu được tri thức và kinh nghiệm từ phía người học qua các phát biểu cĩ suy nghĩ và 
sáng tạo của họ. 
 Hạn chế 
- Địi hỏi nhiều thời gian, phương tiện, tài liệu, cơ sở vật chất. 
- Địi hỏi giáo viên và học sinh một trình độ nhất định. 
 e. Những yêu cầu cơ bản 
- Thành lập nhĩm học tập phù hợp với từng mơn học, từng chủ đề, phù hợp với trình độ 
học lực, mối quan hệ của người học và các điều kiện thực tế khác. 
- Xác định rõ ràng mục đích, nhiệm vụ, nội dung của cuộc thảo luận nhĩm. 
- Giao nhiệm vụ cụ thể và rõ ràng cho từng nhĩm tùy vào mức độ khĩ của vấn đề và 
đặc điểm của từng nhĩm. 
- Tạo một mơi trường và khơng khí học tập cởi mở, thoải mái, an tồn trong tiến trình 
học tập theo nhĩm, khơi gợi hứng thú, kích thích tối đa sự suy nghĩ và khả năng giải quyết 
vấn đề ở mỗi học viên, đồng thời khuyến khích tất cả học viên cùng tham gia. 
- Trong quá trình thảo luận theo nhĩm, giáo viên đĩng vai trị là người tổ chức, hướng 
dẫn, người cố vấn, người động viên cổ vũ các nhĩm làm việc theo nguyên tắc dân chủ, hợp 
tác tương trợ và tơn trọng lẫn nhau. Giáo viên phải vừa là một người đạo diễn cĩ tài, vừa là 
một “trọng tài khoa học” đáng tin cậy của HV. Sau mỗi lần thảo luận nhĩm, GV phải cĩ sự 
nhận xét, đánh giá, tĩm tắt ý tưởng của các nhĩm, kết luận vấn đề. 
1.2.2.3. Phương pháp động não 
a. Khái niệm 
- Là phương pháp kích thích người học suy nghĩ bằng cách thu thập ý kiến khác nhau về 
một vấn đề nào đĩ mà khơng bình luận, đánh giá ý kiến đĩ. 
- Hai nguyên tắc lớn: 
+ Tất cả các ý kiến, ý tưởng được đưa ra đều được hoan nghênh và chấp nhận dù chúng 
đúng hay sai, khơng ai được phán xét hay phê phán các ý tưởng nêu ra. 
+ Khơng cĩ câu trả lời nào được thảo luận chi tiết. Các ý tưởng sẽ được ghi lại ở vị trí 
thuận lợi để mọi người cĩ thể nhìn thấy. 
b. Cách thức tiến hành 
- Giải thích mục đích, nội dung, nguyên tắc và cách tiến hành cuộc động não. 
- Nêu rõ chủ đề cần tìm kiếm gắn với phương tiện dạy học (phiếu hoc tập, thẻ bằng giấy 
nhỏ ghim lên bảng, ghi ý kiến từng người lên bảng hoặc lần lượt từng người trình bày ngắn 
gọn ý kiến, giấy khổ lớn, bảng trắng, bìa cứng… ), đưa ra một số câu hỏi kích thích sự suy 
nghĩ. 
- Tất cả thành viên trong nhĩm, lớp suy nghĩ về vấn đề cần tìm kiếm. Viết các ý tưởng 
mới ra giấy hoặc bảng…. 
- Sau khi khơng cịn ý kiến nữa, chuyển sang vịng hai: chọn các ý tưởng hay tiêu chí để 
xét tiếp. Cĩ thể yêu cầu mỗi thành viên chọn 3 hoặc 5 ý tưởng mình thích nhất hay cho rằng 
bổ ích và khả thi nhất. Xem ý tưởng nào được chọn nhiều nhất. 
- Mọi thành viên cùng suy nghĩ về các ý tưởng được chọn để xác định giá trị của chúng. 
Phân tích biểu quyết để chọn ý tưởng hay nhất. Ý tưởng này là tài sản chung của nhĩm, lớp. 
c. Đánh giá 
 Ưu điểm 
- Phát huy tư duy sáng tạo, kích thích phát hiện ra các ý tưởng mới. Đặc biệt PP này cho 
phép những học sinh khơng bạo dạn lắm được cảm thấy thoải mái khi bày tỏ quan điểm của 
họ. 
- Khuyến khích tất cả học sinh tham gia, khai thác kiến thức, kinh nghiệm của học sinh. 
- Giáo viên cĩ thể thu nhiều thơng tin bổ ích từ các ý tưởng. 
 Hạn chế 
- Các ý kiến cĩ thể phân tán, xa rời chủ đề học tập và làm mất thời gian. 
 Phương pháp động não khĩ trở thành PPDH độc lập, chủ đạo hay cĩ thể xem đây là PP 
phương pháp dạy từng phần. Nĩ phải được kết hợp với các PPDH khác tiếp theo như dạy 
học theo nhĩm…. 
1.2.2.4. Dạy học theo tình huống 
a. Khái niệm tình huống và PPDH theo tình huống 
- Tình huống là một hồn cảnh thực tế, trong đĩ chứa đựng những mâu thuẫn, xung 
đột. Người ta phải đưa ra một quyết định trên cơ sở cân nhắc các phương án khác nhau. 
- Tình huống là một hồn cảnh gắn với câu chuyện cĩ cốt truyện, nhân vật, cĩ chứa 
đựng xung đột, cĩ tính phức hợp. 
- Trong việc giải quyết các tình huống thực tiễn, khơng phải bao giờ cũng cĩ giải 
pháp duy nhất đúng. 
- Tình huống trong dạy học là những tình huống thực hoặc mơ phỏng theo tình huống 
thực, được cấu trúc hố nhằm mục đích dạy học. 
Dạy học theo tình huống là kiểu PPDH được tổ chức theo những chủ đề học tập phức 
hợp gắn với các tình huống thực của cuộc sống và nghề nghiệp nhằm mục tiêu dạy học 
b. Các loại tình huống 
. Tình huống quyết định 
Lập luận và đưa ra quyết định trên cơ sở thơng tin đã cĩ. 
. Tình huống tìm thơng tin 
Thu thập và xử lí thơng tin. 
. Tình huống phát hiện vấn đề 
Phát hiện vấn đề. 
. Tình huống tìm phương án giải quyết 
Tìm phương án giải quyết vấn đề. 
. Tình huống đánh giá 
Đánh giá các phương án giải quyết đã cĩ. 
 Yêu cầu đối với tình huống 
- Gắn với kinh nghiệm, thực tế cuộc sống, nghề nghiệp tương lai của học sinh. 
- Diễn ra theo cách nhìn của học sinh và mở nhiều hướng giải quyết. 
- Chứa đựng mâu thuẫn và vấn đề cĩ liên quan đến nhiều yếu tố. 
- Vừa sức và cĩ thể giải quyết được. 
- Cĩ thể cĩ nhiều cách giải quyết khác nhau. 
c. Đặc điểm 
- Học sinh tự nghiên cứu tình huống thực tiễn và giải quyết các vấn đề mà tình huống đặt 
ra. 
- Tình huống là đối tượng chính của quá trình dạy học. 
- Làm việc theo nhĩm là hình thức chủ yếu của dạy học theo tình huống. 
- Giáo viên chỉ là người điều phối. 
d. Các bước giải quyết tình huống 
Nhận biết: Học sinh nhận biết tình huống, vấn đề cần giải quyết. 
Thơng tin: Thu thập thơng tin cần thiết để giải quyết vấn đề. 
Nghiên cứu: Tìm ra các phương án giải quyết vấn đề. 
Quyết định: So sánh các phương án và quyết định 1 phương án. 
Bảo vệ: Trình bày, thảo luận phương án đã chọn. 
So sánh: So sánh với các phương án trong thực tế (nếu cĩ). 
1.2.2.5. Dạy học theo dự án (DHDA) 
a. Khái niệm DHDA 
- Thuật ngữ dự án (project) được hiểu theo nghĩa phổ thơng là một đề án, một dự thảo, 
một kế hoạch được thực hiện nhằm đạt mục đích đề ra. Thuật ngữ này được sử dụng phổ 
biến trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế – xã hội. 
- Dạy học theo dự án, gọi tắt là dạy học dự án (DHDA) được hiểu như một phương 
pháp hay hình thức dạy học, trong đĩ người học tự lực thực hiện một nhiệm vụ học tập phức 
hợp, cĩ sự kết hợp giữa lí thuyết và thực tiễn, thực hành. 
Hay cĩ thể hiểu: DHDA là phương pháp trong đĩ cá nhân hay nhĩm học sinh thiết lập 
một dự án cĩ nội dung gắn kết với nội dung học tập. Dựa vào tri thức, kinh nghiệm và kĩ 
năng vốn cĩ, trên cơ sở phân tích thực tiễn thuộc phạm vi học tập, cùng với tài liệu, phương 
tiện, học sinh đề xuất ý tưởng, thiết kế dự án, soạn thảo và hồn chỉnh dự án. 
b. Một số đặc điểm của DHDA 
- Định hướng học sinh: Trong DHDA, học sinh tham gia tích cực và tự lực vào các giai 
đoạn của quá trình dạy học, từ việc xác định mục đích, lập kế hoạch đến việc thực hiện dự 
án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. giáo viên chủ yếu đĩng vai 
trị tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ. 
- Định hướng hoạt động thực tiễn: Trong quá trình thực hiện dự án, cĩ sự kết hợp giữa 
nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào hoạt động thực tiễn, thực hành. Chủ đề dự án 
gắn liền với hồn cảnh cụ thể, với những tình huống của thực tiễn xã hội, nghề nghiệp, đời 
sống… Các dự án học tập gĩp phần gắn liền nhà trường với thực tiễn đời sống xã hội và cĩ 
thể mang lại những tác động xã hội tích cực. 
- Định hướng sản phẩm: Các sản phẩm của dự án khơng giới hạn trong những thu hoạch 
lí thuyết mà trong đa số trường hợp, các dự án học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của 
hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm này cĩ thể sử dụng, cơng bố, giới thiệu 
rộng rãi. 
c. Cấu trúc của DHDA 
- Giai đoạn 1: Chọn đề tài và xác định mục đích của dự án 
 Giáo viên và học sinh cùng nhau đề xuất, xác định đề tài và mục đích của dự án: đĩ 
là một tình huống cĩ vấn đề chứa đựng một nhiệm vụ cần giải quyết, trong đĩ chú ý 
đến việc liên hệ với hồn cảnh thực tiễn xã hội và đời sống. Giáo viên cĩ thể giới 
thiệu một số hướng đề tài để học viên lựa chọn hoặc đề tài cĩ thể xuất phát từ phía 
học sinh. 
- Giai đoạn 2: Xây dựng đề cương, kế hoạch thực hiện 
Trong giai đoạn này học sinh với sự hướng dẫn của giáo viên xây dựng đề cương, kế 
hoạch cho việc thực hiện dự án: xác định những cơng việc cần làm, thời gian dự kiến, 
vật liệu, kinh phí, phân cơng cơng việc trong nhĩm. 
- Giai đoạn 3: Thực hiện dự án 
Trong giai đoạn này, các thành viên trong nhĩm thực hiện kế hoạch đã đề ra cho 
nhĩm và cá nhân. Các hoạt động trí tuệ và hoạt động thực hành, thực tiễn xen kẽ và 
tác động qua lại với nhau. Kiến thức lí thuyết, phương án giải quyết vấn đề được thử 
nghiệm qua thực tiễn. Sản phẩm được tạo ra. 
- Giai đoạn 4: Thu thập kết quả và cơng bố sản phẩm 
Kết quả thực hiện dự án cĩ thể được viết dưới dạng thu hoạch, báo cáo, luận văn… 
Ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học, sản phẩm của dự án cĩ thể được trình bày 
trên Power Point, dạng ấn phẩm (bản tin, báo, áp phích) hoặc thiết kế trang Web…. 
Sản phẩm của dự án cĩ thể được trình bày giữa các nhĩm học sinh, giới thiệu trong 
trường hay ngồi xã hội. 
- Giai đoạn 5: Đánh giá dự án 
Giáo viên và học sinh đánh giá quá trình thực hiện và kết quả. Từ đĩ rút ra những 
kinh nghiệm cho việc thực hiện các dự án tiếp theo… 
d. Phân loại DHDA 
- Phân loại theo chuyên mơn: 
+ Dự án trong một mơn học: trọng tâm nội dung nằm trong một mơn học; 
+ Dự án liên mơn: trọng tâm nội dung ở nhiều mơn khác nhau; 
+ Dự án ngồi chuyên mơn: dự án khơng phụ thuộc trực tiếp vào các mơn học (dự án 
chuẩn bị cho các lễ hội trong trường…); 
- Phân loại theo sự tham gia của người học: dự án cá nhân học sinh, dự án cho nhĩm 
(chủ yếu), dự án cho lớp, khối lớp, tồn trường… 
- Phân loại theo sự tham gia của nhiều giáo viên: dự án dưới sự hướng dẫn của một giáo 
viên, nhiều giáo viên. 
- Phân loại theo quỹ thời gian: 
+ Dự án nhỏ (thực hiện từ 2 - 6 giờ học); 
+ Dự án trung bình (một tuần hay 40 giờ học); 
+ Dự án lớn (nhiều tuần); 
- Phân loại theo nhiệm vụ: 
+ Dự án tìm hiểu: là dự án khảo sát thực trạng đối tượng; 
+ Dự án nghiên cứu: nhằm giải quyết các vấn đề, giải thích các hiện tượng, quá 
trình…; 
+ Dự án kiến tạo: tạo ra các sản phẩm vật chất hoặc thực hiện một kế hoạch hành 
động thực tiễn (trang trí, trưng bày, biểu diễn, sáng tác…); 
e. Đánh giá dạy học theo dự án 
 Ưu điểm 
- Đây là một kiểu dạy học kích thích động cơ, hứng thú học tập của học sinh, phát huy 
tính độc lập, khả năng sáng tạo. Học sinh tự định hướng hoạt động học tập, tự khám phá, 
tích hợp, trình bày, tự chủ động tổ chức hoạt động học tập, dám chịu trách nhiệm. 
- Rèn luyện cho học sinh năng lực làm việc theo nhĩm, vận dụng kiến thức lý thuyết, 
năng lực thiết kế, tổ chức, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết những vấn đề phức 
hợp, năng lực đánh giá, kỹ năng ứng dụng CNTT…. Rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn. 
- Gắn lí thuyết với thực hành, tư duy và hành động, nhà trường và xã hội. 
 Hạn chế 
- Tốn nhiều thời gian. 
- Hạn chế việc nắm vững tri thức lý thuyết một cách hệ thống. 
- Phương pháp này khơng hữu hiệu trong các tiết bài tập tính tốn. 
- Khơng phải bất kỳ bài học nào cũng áp dụng được phương pháp dự án. 
- Địi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp. 
1.3. TỰ HỌC 
1.3.1. Khái niệm tự học 
Theo từ điển Giáo dục học − NXB Từ điển Bách khoa 2001, tự học là “quá trình tự 
mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành khơng cĩ sự 
hướng dẫn trực tiếp của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục, đào tạo.” 
Khái niệm tự học cũng đã được nhiều học giả và những nhà nghiên cứu giáo dục 
định nghĩa dưới nhiều gĩc độ khác nhau. Sau khi phân tích và tổng hợp, cĩ thể hiểu: “Tự 
học” được thể hiện qua việc chủ thể tự xác định đúng đắn động cơ học tập cho mình, cĩ khả 
năng tự quản lý việc học của mình, cĩ thái độ tích cực trong các hoạt động để cĩ thể tự làm 
việc, điều chỉnh hoạt động học tập và đánh giá kết quả học tập của chính mình để cĩ thể độc 
lập làm việc và làm việc hợp tác với người khác. 
Theo PGS.TS Trịnh Văn Biều, cĩ ba hình thức tự học: 
 Tự học khơng cĩ hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận dụng 
các kiến thức trong đĩ. Đối tượng dùng kiểu tự học này khá đa dạng, cĩ thể là những người 
đã trưởng thành, những nhà khoa học; cũng cĩ thể là HS phổ thơng cĩ sự đam mê về một 
lĩnh vực hoặc bộ mơn nào đĩ (tự học tin học, tự học đồ họa, …) 
 Tự học cĩ hướng dẫn: Cĩ GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc bằng 
các phương tiện thơng tin khác. Đĩ là việc tự học của sinh viên, thực tập sinh, nghiên cứu 
sinh,... 
 Tự học cĩ hướng dẫn trực tiếp: Cĩ tài liệu và gặp trực tiếp thầy một số tiết trong 
tuần, được thầy chỉ dẫn, giảng giải, sau đĩ về nhà tự học. Đây là hình thức cần được đưa 
vào phổ biến trong nhà trường phổ thơng vì mức độ của nĩ phù hợp với khả năng của HS. 
1.3.2. Vai trị của tự học 
Cĩ nhiều lý do tại sao mà chúng ta cần phải phát triển năng lực tự học cho người học. 
Ở đây, tác giả tập trung phân tích những lý do liên quan đến yếu tố giáo dục. 
Theo lý thuyết xây dựng kiến thức (social constructivism), cách giảng dạy dựa trên 
mơ hình truyền tải kiến thức đã thể hiện nhiều hạn chế; vì tri thức lồi người luơn phát triển 
nhanh chĩng. Theo lý thuyết này, kiến thức phải được xây dựng dựa trên nền tảng cá nhân 
và giao tiếp với xã hội (social interaction). Học tập là một quá trình năng động và mang tính 
giao tiếp mà tự bản thân người học phải thực hiện cho chính mình. Tự học sẽ tạo ra con 
đường tiếp thu tri thức một cách bền vững cho mỗi người. Quá trình tự học khác hẳn với 
quá trình học tập thụ động, nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra theo đúng quy luật 
của hoạt động nhận thức. Kiến thức cĩ được do tự học là kết quả của sự hứng thú, của sự 
tìm tịi, lựa chọn nên bao giờ cũng vững chắc bền lâu. Cĩ phương pháp tự học tốt sẽ đem lại 
kết quả học tập cao hơn. Khi học sinh biết cách tự học, học sinh sẽ “cĩ ý thức và xây dựng 
thời gian tự học, tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lý thuyết với thực hành, phát huy tính 
tích cực, chủ động, sáng tạo, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo”. 
Trong mơi trường giáo dục nĩi chung, trung học phổ thơng nĩi riêng, người học 
khơng thể được cung cấp đầy đủ tất cả các kiến thức để cĩ thể sử dụng cả đời. Ngược lại, họ 
cần được trang bị những kỹ năng cần thiết để cĩ thể tự học tập suốt đời. Những kỹ năng này 
được hình thành và phát triển nếu người học được tạo các cơ hội để tự hiểu mình, ý thức về 
thế giới xung quanh và hiểu được qui luật phát triển của cuộc sống. Những cơ hội học tập 
như thế sẽ giúp học sinh tăng cường năng lực điều chỉnh bản thân mình với cuộc sống luơn 
thay đổi và học tập một cách tích cực cũng như thể hiện trách nhiệm xã hội đối với việc học 
của mình. Việc học tập sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi người học được cung cấp cơ hội để hình 
thành và phát triển khả năng tự học. 
Như vây, “Tự học” đã khắc phục nghịch lý: học vấn thì vơ hạn mà tuổi học đường thì 
cĩ hạn. Sự bùng nổ thơng tin làm cho người thầy khơng cĩ cách nào truyền thụ hết kiến 
thức cho trị, trị phải học cách học, tự học, tự đào tạo để khơng bị rơi vào tình trạng “tụt 
hậu”. Đối với học sinh THPT, quỹ thời gian 3 năm được đào tạo ở bậc học này chắc chắn sẽ 
khơng thể nào tiếp thu được hết khối lượng kiến thức khổng lồ trong chương trình. Do đĩ, 
tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức đồ sộ 
với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. 
Tự học của học sinh THPT cịn cĩ vai trị quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo dục 
và đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường phổ thơng. Với lối dạy theo hướng 
“nhồi nhét” trong các nhà trường phổ thơng hiện nay, học sinh khĩ cĩ thể cĩ thời gian để tự 
học và tự học cĩ hiệu quả. 
Vậy “Tự học” chính là con đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hĩa của nhân 
loại và là biện pháp sư phạm đúng đắn cần được phát huy ở các trường phổ thơng. 
1.3.3. Biện pháp phát huy tự học cho học sinh THPT 
Tự học là hình thức học tập khơng thể thiếu được của học sinh đang ngồi dưới mái 
trường THPT. Học sinh phải tự mình lao động trí ĩc để chiếm lĩnh kiến thức và khi tự học, 
bước đầu thường cĩ nhiều lúng túng nhưng chính những lúng túng đĩ lại là động lực thúc 
đẩy học sinh tư duy để thốt khỏi “lúng túng”, nhờ vậy mà thành thạo lên, và đã thành thạo 
thì hay đặt những dấu hỏi, phát hiện vấn đề và đi đến tiếp thu kiến thức. 
Nhưng để tổ chức hoạt động tự học một cách hợp lý, khoa học, cĩ chất lượng, hiệu 
quả thì khơng phải chuyện dễ dàng. Chúng ta cần phải nghiên cứu cẩn thận các yếu tố ảnh 
hưởng đến quá trình dạy – tự học để xây dựng biện pháp phát huy năng lực tự học cho phù 
hợp với đối tượng học sinh THPT. 
Theo tác giả Nguyễn Kỳ: “Quá trình dạy – tự học là một hệ thống tồn vẹn gồm 3 
thành tố cơ bản: thầy (dạy), trị (tự học), tri thức. Ba thành tố cơ bản đĩ luơn luơn tương tác 
với nhau, thâm nhập vào nhau, quy định lẫn nhau theo những quy luật riêng nhằm kết hợp 
chặt chẽ quá trình dạy của thầy với quá trình tự học của trị làm cho dạy học cộng hưởng với 
tự học tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục cao.” 
Hình 1.3. Chu trình học ba thời 
 Chu trình tự học của trị 
Chu trình tự học của học sinh là một chu trình 3 thời: 
- Tự nghiên cứu 
- Tự thể hiện 
- Tự kiểm tra, tự điều chỉnh 
Thời (1): Tự nghiên cứu - người học tự tìm tịi, quan sát, mơ tả, giải thích, phát hiện 
vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với người học) 
và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thơ cĩ tính chất cá nhân. 
Thời (2): Tự thể hiện - người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nĩi, tự 
sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân 
ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và 
thầy, tạo ra sản phẩm cĩ tính chất xã hội của cộng đồng lớp học. 
Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh - sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao 
đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm 
ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức).._., andehyd fomic, phenol, stiren, benzen 
Chủ đề 3. Tính lượng chất theo yêu cầu 
Ancol 
Câu 1. Cho 50 ml dd ancol etylic( dd X) tác dụng với Na d thì thu đợc 15,68 lít H2 (đktc). Biết khối 
lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Xác định độ ancol và nồng độ mol của dd X? 
Câu 2. Cho 20ml cồn tác dụng với Na dư thì thu được 0,76 g H2 ( khối lượng riêng của ancol etylic 
là 0,8 g/ml). Độ rượu trong loại cồn trên là bao nhiêu? 
Câu 3. Cho Na dư vào 100 ml cồn 460 (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Tính thể tích 
H2 ở đktc? 
Câu 4. Cho 1 lít cồn 950 tác dụng với Na dư. Biết rằng ancol nguyên chất cĩ d=0,8g/ml. Tính thể 
tích H2 tạo ra ở đktc? 
Câu 5. Cho phản ứng hết 4,6 gam Na với ancol etylic và 4,6gam Na với nớc tính thể tích khí H2 
(đktc) thốt ra trong từng trường hợp. Tính khối lượng natri etylat và natri hiđroxit tạo thành? 
Đs:2,24lít 
Câu 6. Để điều chế etylen ngời ta đun nĩng ancol etylic 950 với axit H2SO4 đặc ở 1700C. Tính thể 
tích ancol 950 cần đa vào phản ứng để thu đợc 2 lít etylen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%, 
khối lượng riêng của etylic là 0,8g/ml. Tính lợng ete sinh ra khi đun nĩng một thể tích ancol nh trên 
ở 1400C với axit H2SO4 đặc. Biết hiệu suất cũng đạt 60% ? Đs:8,99ml; 3,3g 
Câu 7. Cho 10ml ancol etylic 960 tác dụng với Na dư 
 a/ Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng ancol nguyên chất đã tham gia phản ứng, 
biết D rượu =0,8g/ml 
 b/ Lấy 100ml rượu 960 ở trên cĩ thể pha đợc bao nhiêu lít ancol 400 
 c/ Lấy 50ml rượu trên thì điều chế được bao nhiêu gam dung dịch axit axetic 5%. Biết hiệu 
suất phản ứng đạt 90%? Đs:a/7,68g; b/240ml; c/ 901,8g 
Phenol 
Câu 8. Cho 62,4g dung dịch gồm phenol, rượu etylic cĩ lẫn nước tác dụng với Na kim loại thì thu 
được 11,2 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho lượng hỗn hợp này tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 
2M thì vừa đủ. Tìm thành phần % về khối lượng của hỗn hợp. 
 Đs:%C6H5OH=60,256; %C2H5OH=36,859; %H2O=2,885 
Câu 9. a/ Dung dịch Natri phenolat bị vẩn đục khi thổi khí CO2 vào. Viết phương trình phản ứng và 
giải thích hiện tượng. 
 b/ Cho nước brom và dung dịch phenol thu được 6,62g kết tủa trắng. Tính khối lượng phenol cĩ 
trong dung dịch? 
 Đs:1,88g 
Câu 10. Một hỗn hợp gồm rượu metylic, rượu etylic và phenol cĩ khối lượng 28,9g. Chia hỗn hợp 
thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hồn tồn với Na cho 2,806(l) H2 (ở 270oC, 
750mm Hg). Phần 2 cho phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. 
 a/ Viết các phản ứng xảy ra 
 b/ Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp? 
 Đs:%CH3OH=11,07; %C2H5OH=23,88 
Câu 11. a/ Xác định thành phần % khối lượng hỗn hợp (A) gồm benzen, phenol và rợu etylic, biết 
rằng: 
 * 71,1(g) (A) trung hịa vừa đủ 2 lít dung dịch NaOH 0,25M 
 * 142,2(g) (A) tác dụng với Na dư giải phĩng 14,784 lít H2 (đo ở 27,3oC , 1 atm) 
 b/ Tách phenol ra khỏi 71,1(g) hỗn hợp (A) ở trên rồi cho lượng phenol này tác dụng với 630 
(g) HNO3. Phản ứng hồn tồn cho ra 1 sản phẩm thế duy nhât chứa 18,34% N. Tính số mol HNO3 
cịn lại. 
 Đs:%C6H5OH=66,1; %C2H5OH=6,47; b/ 8,5mol 
Câu 12. a/ Axit picric (tức 2,4,6_trinitrophenol)được điều chế bằng cách cho phenol tác dụng với 
hỗn hợp gồm axit nitric đặc và axit sunfuric đặc (làm chất xúc tác). Viết phương trình phản ứng. 
 b/ Cho 47g phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 200g HNO3 68% và 250g H2SO4 96%. Giả sử 
phản ứng xảy ra hồn tồn, hãy tính: Khối lượng axit picric sinh ra và nồng độ % HNO3 cịn dư sau 
khi đã tách hết axit picric ra khỏi hỗn hợp? 
 Đs:m=114,5g; C%HNO3=10,85. 
Axit cacboxylic 
Câu 13. Cho 3,15g một hỗn hợp gồm axit acrylic, axetic, propionic làm mất màu hồn tồn dung 
dịch chứa 3,2 g brom. Để trung hịa hồn tồn 3,15 g cũng hỗn hợp trên cần 90ml dung dịch NaOH 
0,5M. Tính khối lợng của từng axit trong hỗn hợp? 
 Đs:1,44g; 0,6g; 1,11g 
Câu 14. Cho 10g hỗn hợp A gồm axit fomic và axetic tác dụng với 392,8ml dung dịch NaHCO3 
0,5M. Sau phản ứng phải dùng 100ml dung dịch HCl 0,36M để tác dụng hết với lượng NaHCO3 
cịn thừa 
 a/Viết phản ứng xảy ra. Tính % khối lợng mỗi axit trong hỗn hợp 
 b/Cho 10g hỗn A tác dụng với 23 g rượu etylic cĩ H2SO4 làm xúc tác. Tính lượng sản phẩm 
hữu cơ thu được nếu hiệu suất là 90%? 
 Đs:51,52%; 48,48%; 13,85856g 
Chủ đề 4. Xác định cơng thức 
Dạng 1. Dựa vào phương trình đốt cháy 
Câu 1. Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O. 
 a/Chứng minh rằng A là một hợp chất no cĩ chứa Oxi. 
 b/Xác định CTCT của A biết rằng A tác dụng với Na tạo ra khí H2 . 
 c/Một hỗn hợp X gồm A và một hợp chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, khối lượng của X 
là 18,8g. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6lít H2 (đkc). Xác định B và thành phần hỗn hợp X? 
 Đs:C2H5OH(0,2mol); CH3OH (0,3mol). 
Câu 2. Đốt cháy hồn tồn m gam 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 0,3 mol CO2 và 
7,65 g H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na thì thu được 2,8 lít khí 
H2 (đktc). Xác định CTPT viết CTCT của hai ancol trên? 
Câu 3. Đốt cháy hồn tồn a (g) hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic thu được 
70,4g CO2 và 39,6g H2O.bTính giá tri a và thành phần % về khối lượng của hai ancol trong hỗn 
hợp, biết tỉ khối hơi của mỗi rượu so với Oxi đều nhỏ hơn 2? 
 Đs: C2H5OH (27,71%); C3H7OH (72,29%) 
Câu 4. Đốt cháy hồn tồn a (g) hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 
70,4g CO2 và 39,6g H2O. Tính giá tri a và thành phần % về khối lượng của hai rượu trong hỗn hợp, 
biết tỉ khối hơi của mỗi ancol so với Oxi đều nhỏ hơn 2? Đs:C2H5OH 
(27,71%); C3H7OH (72,29%) 
Câu 5. Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O. 
 a/ Chứng minh rằng A là một hợp chất no cĩ chứa Oxi. 
 b/ Xác định CTCT của A biết rằng A tác dụng với Na tạo ra khí H2 . 
 c/ Một hỗn hợp X gồm A và một hợp chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, khối lượng của 
X là 18,8g. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6lít H2 (đkc). Xác đinh B và thành phần hỗn hợp X? 
Đs:C2H5OH(0,2mol);CH3OH(0,3mol) 
Câu 6. Đốt cháy 1,06g hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp của ancol mêtylic rồi cho khí tạo 
thành đi qua l(lít) dung dịch NaOH 2M sau phản ứng nồng độ NaOH cịn 0,1M. mặt khác lấy 1 
lượng ancol như thế cho tác dụng với Na, lấy khí bay ra trộn với 154ml axêtilen sau đĩ cho hỗn hợp 
khí qua bột Ni đốt nĩng thì thu được 1 hỗn hợp khí mới trong đĩ cĩ 70ml etan hiệu suất các phản 
ứng là 100%. Xác định CTPT của các ancol? 
 Đs:C2H5OH; C3H7OH 
Câu 7. Đốt cháy hồn tồn 1,8g một chất hữu cơ X thu được 3,96g CO2 và 2,16g H2O. Tỉ khối X 
so với khơng khí bằng 2,069 
 a/ Xác định CTPT của X 
 b/ X tác dụng với Na, bị oxi hĩa bởi Oxi khi Cu xúc tác tạo thành anđêhit. Viết CTCT gọi tên X 
 c/ Trộn 120g X với 180g axit axêtic và đun nĩng khi cĩ H2SO4 đặc thì tạo ra bao nhiêu g sản 
phẩm (chất hữu cơ) nếu hiệu suất phản ứng là 68%? 
 Đs:C3H7OH; 138,72g 
Câu 8. Trong một bình kín dung tích 16(l) chứa hỗn hợp hơi của 3 ancol đơn chức, kế tiếp nhau 
trong dãy đồng đẳng. Giữ nhiệt độ bình ở 136,50C rồi bơm thêm 17,9g Oxi vào bình thấy áp suất 
bình đạt đến 1,68atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng 
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 22,92g đồng thời suất hiện 30g kết tủa 
 a/ Nếu sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp ancol giữ bình ở 2730C thì áp suất khí 
trong bình là bao nhiêu. 
 b/ Xác định cơng thức của 3 ancol. Đs:p=2,658atm; CH3OH 
Câu 9. a/ Đốt cháy hồn tồn một lượng ancol đơn chức A thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Xác 
định CTCT của A 
 b/ Hỗn hợp X gồm A, B là đồng đẳng của nhau. Khi cho 18,8g hỗn hợp X tác dụng với Na dư 
thu được 5,6(l) H2 (đkc). Xác định CTCT của B và số mol của mỗi ancol trong X 
 c/ Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vơi trong dư 
thu được 35g kết tủa tính khối lượng đem đốt cháy. 
 d/ Oxi hĩa m(g) hỗn hợp X trên bằng Oxi cĩ bột Cu xúc tác thu được hỗn hợp Y cho hỗn hợp Y 
tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được 8,64g kết tủa. Tính m? 
 Đs:A:C2H5OH, B:CH3OH; 0,2(mol) và 0,3( mol) ;c/9,4g; d/m=0,94g 
Câu 10. Đốt cháy hồn tồn m(g) hỗn hợp hai ancol no đơn chức mạch hở rồi cho sản phẩm thu 
được vào bình thứ nhất đựng P2O5 và vào bình thứ hai đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng 
bình thứ nhất tăng 12,6g và bình thứ hai tăng 22g . 
 a/ Xác định giá trị m và CTPT của hai ancol nĩi trên. Biết phân tử của chúng hơn kém nhau một 
nhĩm CH2 
 b/ Oxi hĩa m(g) hỗn hợp hai ancol trên Cu đốt nĩng. Sau đĩ lấy sản phẩm đem thực hiện phản 
ứng tráng gương thì thu được Ag khơng lớn hơn 21,6g. Viết các phương trình phản ứng hĩa học. 
Tính khối lượng của mỗi rượu và viết CTCT của chúng? 
 Đs:m=10,6g; C2H5OH(4,6g); C3H7OH(6g) 
Câu 11. Hĩa hơi hồn tồn 6,42g hỗn hợp X gồm hai ancol no A và B (ở 81,90C và 1,3atm) được 
một hỗn hợp hơi của hai ancol cĩ thể tích 2,352(l). Cho cùng lượng hỗn hợp rượu X này tác dụng 
với Kali dư thu được 1,848(l) khí H2 (đkc).Mặt khác đốt cháy hồn tồn cùng lượng hỗn hợp X thu 
được 11,2g khí CO2. Xác định CTPT và khối lượng ancol, biết rằng số nhĩm chức trong B nhiều 
hơn trong A một đơn vị? 
 Đs:A:C3H7OH(2,7g);B:C2H4(OH)2(3,72g) 
Câu 12. Đốt cháy hồn tồn m(g) hỗn hợp X gồm hai ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng được 
6,72(l) CO2 và 7,65g H2O. Mặt khác m(g) X tác dụng hết với Na được 2,8(l) H2 (đkc) 
 a/Xác định CTCT của A và B. Biết tỉ khối hơi của mỗi chất trong hỗn hợp X so với H2 đều nhỏ 
hơn 46. 
 b/Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. 
 Đs: m=8,45g; C2H4(OH)2(55%) và C3H6(OH)2(45%) hoặc C2H4(OH)2(73,37%) 
 và C4H8(OH)2(26,63%) 
BÀI TẬP CỦNG CỐ SAU TIẾT HỌC 
BÀI 40. ANCOL 
Câu 1: Theo danh pháp IUPAC, hợp chất HOCH(CH3)CH2CH(CH3)2 cĩ tên gọi là 
A. 4−metylpentan−2−ol. B. 2−metylpentan−2−ol. 
C. 4,4−đimetylbutan−2−ol. D. 1,3−đimetylbutan−1−ol. 
Câu 2: Cĩ bao nhiêu đồng phân ancol bậc 2 cĩ cùng cơng thức phân tử C5H12O ? 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 3: Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic cĩ lẫn nước, người ta thường dùng 
thuốc thử là chất nào sau đây ? 
A. CuSO4 khan. B. Na kim loại. C. Benzen. D. CuO. 
Câu 4: Cho dung dịch các chất sau: 
1) H2SO4 lỗng. 
2) HCl lỗng. 
3) HNO3 đậm đặc. 
4) HBr đặc, bốc khĩi. 
Các dung dịch cĩ phản ứng với CH3-CH2-CH2-OH là 
A. 1, 2, 3. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 2, 4. 
Câu 5: Cho Na tác dụng với etanol dư sau đĩ chưng cất để đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào chất 
rắn cịn lại trong bình, sau đĩ thêm vào bình vài giọt dung dịch quỳ tím thấy dung dịch 
A. cĩ màu xanh. B. khơng màu. 
C. cĩ màu đỏ. D. cĩ màu tím. 
Câu 6: Đun nĩng 2,3−đimetylpentan−2−ol với H2SO4 đặc ở 170oC, sau phản ứng thu được sản 
phẩm chính là chất nào sau đây ? 
A. CH2=CHCH(CH3)CH(CH3)2 B. CH3−CH=C(CH3)CH(CH3)2 
C. C2H5CH(CH3)C(CH3)=CH2 D. (CH3)2C=C(CH3)CH2CH3 
Câu 7: Cho các chất sau: C2H5Cl; CH3OCH3; C3H7OH; C2H5OH. Chất cĩ nhiệt độ sơi cao nhất là 
A. C2H5Cl. B. CH3OCH3. C. C3H7OH D. C2H5OH. 
Câu 8: Trong cơng nghiệp, để sản xuất etanol người ta 
A. hiđrat hĩa etilen với xúc tác H3PO4/SiO2 (to, p). 
B. chưng khan gỗ. 
C. đi từ dẫn xuất halogen bằng phản ứng với dung dịch kiềm. 
D. thủy phân este trong mơi trường kiềm. 
Câu 9: X là hợp chất hữu cơ cĩ cơng thức phân tử C4H10O. Biết : 
− Khi oxi hố X bằng CuO ( t0), thu được anđehit. 
− Khi cho anken tạo thành từ X hợp nước (H+, t0) được một ancol bậc 1, một ancol bậc 3. 
Tên gọi của X là: 
A. Butan−1−ol. B. Butan−2−ol. 
C. 2−metylpropan − 2− ol. D. 2−metylpropan− 1− ol. 
Câu 10: Khi oxi hĩa ancol X bằng CuO, t0, thu được anđehit Y, vậy ancol X là 
A. ancol bậc 1. B. ancol bậc 2. 
C. ancol bậc 1 hoặc ancol bậc 2. D. ancol bậc 3. 
BÀI 41. PHENOL 
Câu 1: Etanol và phenol đồng thời phản ứng được với 
A. Na, CH3COOH. B. Na. 
C. Na, NaOH. D. Na, dung dịch Br2. 
Câu 2: Những phát biểu nào dưới đây luơn đúng ? 
 (1): Phenol là một axit nhưng lực axit yếu hơn axit cacbonic. 
 (2): Dung dịch phenol làm quì tím hố đỏ. 
 (3): Khác với benzen, phenol cĩ khả năng làm mất màu dung dịch Br2. 
 (4): Phenol chỉ tác dụng với NaOH, khơng tác dụng với Na. 
A. (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (2), (3). 
Câu 3: A là hợp chất thơm tác dụng với Na nhưng khơng tác dụng với NaOH. A là chất nào trong 
số các chất cho dưới đây ? 
A. C6H5OCH3 B. p-CH3C6H4OH 
C. HOCH2C6H4OH D. C6H5CH2OH. 
Câu 4: Cĩ bao nhiêu đồng phân cấu tạo là hợp chất thơm cĩ cơng thức phân tử C6H6O2 cĩ thể tác 
dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 ? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. 
Câu 5: Hiện tượng thí nghiệm nào dưới đây được mơ tả khơng đúng ? 
A. Cho dung dịch Br2 vào dung dịch phenol, xuất hiện kết tủa trắng 
B. Cho quì tím vào dung dịch phenol, quì chuyển sang màu đỏ 
C. Cho phenol vào dung dịch NaOH, ban đầu phân lớp, sau tạo dung dịch đồng nhất. 
D. Dẫn dịng khí CO2 đi vào dung dịch natri phenolat thấy xuất hiện vẩn đục 
Câu 6: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là 
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na. 
B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH. 
C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH. 
D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH. 
Câu 7: Cĩ thể dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt stiren, rượu benzylic và phenol ? 
A. Dung dịch NaOH. B. Quì tím. 
C. Na. D. Dung dịch Br2. 
Câu 8: Cho dãy chuyển hố sau: 
Benzen 2 o+ Cl (1:1)Fe, t→ X o
+ NaOH
p, t
→Y 2 2+ CO + H O→d Z 
Z là hợp chất nào dưới đây 
A. C6H5OH B. C6H5CO3H C. Na2CO3 D. C6H5ONa. 
Câu 9: Những phát biểu nào dưới đây luơn đúng ? 
 (1): Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử cĩ vịng benzen và nhĩm –OH 
 (2): Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử cĩ chứa nhĩm −OH liên kết trực tiếp với 
nguyên tử cacbon của vịng benzen. 
 (3): Phenol tan vơ hạn trong nước lạnh. 
 (4): Phenol tan vơ hạn trong nước ở 660C. 
 (5): Phenol tan được trong etanol 
 (6): Phenol khơng tan được trong axeton 
A. (2), (4), (6). B. (2), (4), (5). 
C. (1), (2), (4), (5). D. (3), (5), (6). 
BÀI 44. ANĐEHIT – XETON 
Câu 1: Cĩ bao nhiêu đồng phân cấu tạo của xeton cĩ cơng thức phân tử C5H10O ? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 2: Trong cơng nghiệp anđehit fomic được điều chế trực tiếp từ chất nào dưới đây ? 
A. Metyl axetat. B. Cacbon. C. Metanol. D. Etanol. 
Câu 3: Cho các chất sau: HCHO; CH3CHO; HCOOH; CH3COOH, CH2=CHCOOH 
Số chất cĩ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 4: Chiều giảm dần nhiệt độ sơi (từ trái qua phải) của các chất : CH3CHO, C2H5OH, H2O là 
A. H2O, C2H5OH, CH3CHO. B. H2O, CH3CHO, C2H5OH. 
C. CH3CHO, H2O, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, H2O. 
Câu 5: Anđehit cĩ thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, t0). Qua hai phản 
ứng này chứng tỏ anđehit 
A. chỉ thể hiện tính khử. B. khơng thể hiện tính khử và tính oxi hố. 
C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hố. D. chỉ thể hiện tính oxi hố. 
Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là 
A. anđehit axetic, butin-1, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, butin-2. 
C. anđehit fomic, axetilen, etilen. D. axit fomic, vinylaxetilen, propin 
Câu 7: Chỉ dùng một hĩa chất nào dưới đây để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí C2H2 và 
HCHO ? 
A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Dung dịch NaOH. 
C. Dung dịch Br2. D. Cu(OH)2. 
Câu 8: Để điều chế anđehit từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng 
A. ancol bậc 1. B. ancol bậc 2. 
C. ancol bậc 1 và ancol bậc 2. D. ancol bậc 3 
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng : 
0 0
2
0
Cl ,asvơi tơi xút dd NaOH, t CuO, t
3 1:1t
CH COONa X Y Z T→ → → → 
X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, cơng thức của T là 
A. CH2O2. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. HCHO. 
Câu 10: Cho các chất sau: 
CH3CH2CHO, CH2=CHCHO, CH3COCH3, CH2=CHCH2OH 
Những chất nào tác dụng hồn tồn với H2 dư (Ni, to) cho cùng một sản phẩm ? 
A. CH3CH2CHO, CH2=CH–CHO, CH3–CO–CH3, CH2=CH–CH2OH. 
B. CH3CH2CHO, CH2=CH–CHO, CH3–CO–CH3. 
C. CH2=CH–CHO, CH3–CO–CH3, CH2=CH–CH2OH. 
D. CH3CH2CHO, CH2=CH–CHO, CH2=CH–CH2OH. 
BÀI 45. AXIT CACBOXYLIC 
Câu 1: Cho 4 axit: 
CH3COOH (X); Cl2CHCOOH (Y); ClCH2COOH (Z); BrCH2COOH (T) 
Chiều tăng dần tính axit của các axit đã cho là 
A. Y, Z, T, X. B. X, Z, T, Y. C. X, T, Z, Y. D. T, Z, Y, X. 
Câu 2: Cơng thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là 
A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n+1O2. D. CnH2n−1O2. 
Câu 3: Axit nào dưới đây cĩ phản ứng với Cu(OH)2/OH− khi đun nĩng cho kết tủa đỏ gạch ? 
A. Axit oxalic. B. Axit stearic. C. Axit acrylic. D. Axit fomic. 
Câu 4: C4H8O2 cĩ bao nhiêu đồng phân axit ? 
A. 1 đồng phân B. 2 đồng phân 
C. 3 đồng phân D. 4 đồng phân 
Câu 5: Axit acrylic (CH2=CH−COOH) khơng tham gia phản ứng với 
A. Na2CO3. B. dung dịch Br2. C. NaNO3. D. H2/xt. 
Câu 6: Trong dãy chuyển hố: 
C2H2 
+H O2→X +H2→Y +O2→Z +Y→T 
các chất X, Y, Z, T lần lượt là: 
A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5 
B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5 
C. HCOOH, C2H5OH, CH3COOH, HCOOC2H5 
D. C2H5CHO, C2H5OH, C2H5COOH, C2H5COOCH3 
Câu 7: Cho các chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, CH2=CHCOOH, CH3CHO, CH3COCH3. 
Dãy gồm các chất khơng phản ứng với dung dịch Br2 là 
A. CH3COOH, CH3COCH3. 
B. CH3COOH, HCOOH, CH3COCH3 
C. C6H5OH, CH2=CHCOOH, CH3CHO 
D. CH3COOH, CH3COCH3, CH3CHO 
Câu 8: Cĩ 3 dung dịch : CH3CHO, CH3COOH, HCOOH đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hĩa chất cĩ 
thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là 
A. Quì tím, dung dịch AgNO3/NH3 B. quỳ tím, Na. 
C. dung dịch AgNO3/NH3, CuO D. Quì tím, CuO. 
Câu 9: Cho 4 chất : C6H5OH, CH3COOH, H2CO3 , HCOOH. Chất cĩ tính axit yếu nhất là 
A. C6H5OH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. H2CO3. 
BÀI TẬP THỰC TIỄN 
1. Gần đây trên các phương tiện thơng tin đại chúng đưa nhiều thơng tin về chất 
đietilenglicol (DEG) được Trung Quốc đưa vào 2 loại kem đánh răng mang nhãn hiệu “Excel” 
và “Mr.Cool”. DEG cĩ tác dụng ngăn kem đánh răng đơng cứng lại, tuy nhiên nĩ lại là một 
trong những tác nhân gây ung thư và đã gây tử vong ở Panama, cộng hồ Dominica và 2 loại 
kem đánh răng này đã bị nghiêm cấm sử dụng trên thế giới. DEG cĩ thể được tạo ra từ phản ứng 
tách một phân tử nước giữa 2 phân tử etilenglicol. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. 
2. Trên thị trường hiện nay, một số loại nước tương (xì dầu) đã bị cấm sử dụng do chứa 
lượng 3-MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) vượt quá tiêu 
chuẩn cho phép. Trong quá trình sản xuất nước tương, nhà 
sản xuất dùng HCl thuỷ phân protein thực vật để làm tăng vị 
mặn và hương vị. Trong quá trình này cịn cĩ phản ứng thuỷ 
phân chất béo tạo ra glixerol. HCl tác dụng với glixerol sinh 
ra hỗn hợp hai đồng phân là 3-MCPD và A. Dùng phản ứng 
hố học, viết các phản ứng minh hoạ và gọi tên A theo danh 
pháp thay thế. 
3. Chúng ta đều biết metanol là chất rất độc, chỉ cần 
một lượng nhỏ vào cơ thể cũng cĩ thể gây mù lịa, lượng lớn cĩ thể gây tử vong. Em hãy giải 
thích tại sao? 
4. a) Trên nhãn chai cồn y tế ghi “Cồn 700 ”. Cách ghi đĩ cĩ ý nghĩa nào 
sau đây ? 
A. Cồn này sơi ở 700. 
B. 100 ml cồn trong chai cĩ 70 mol cồn nguyên chất. 
C. 100 ml cồn trong chai cĩ 70 ml cồn nguyên chất. 
D. Trong chai cồn cĩ 70 ml cồn nguyên chất. 
b) Tại sao etanol 700, 900 cĩ tác dụng sát trùng?. 
5. Tại sao khi cho etanol vào nước thì thể tích hỗn hợp thu được lại giảm so với tổng thể 
tích hai chất ban đầu? 
6. Cĩ 200 ml rượu 750 và nước cất đủ dùng cùng dụng cụ đo thể tích cần thiết cĩ thể pha chế 
được bao nhiêu ml rượu 300? Hãy trình bày cách pha. 
7. Để cĩ 500 ml rượu 400 người ta làm như sau: 
A. Lấy 200 ml ancol etylic trộn với 300 ml nước. 
B. Lấy 200g ancol etylic trộn với 300g nước. 
C. Lấy 200 ml ancol etylic trộn với 300g nước. 
D. Lấy 200 ml rượu etylic nguyên chất cho vào bình dung tích 
500ml, thêm nước cho đủ thể tích 500ml. 
8. a) Vì sao rượu càng để lâu càng ngon? 
Cồn y tế 
Thùng tono 
chứa rượu 
Nước hoa Incanto 
chứa tinh dầu hoa 
 b) Để rượu nho cĩ chất lượng tốt, người ta thường chứa 
rượu trong các thùng gỗ và chơn sâu dưới lịng đất, càng sâu càng tốt. 
Hãy giải thích tại sao? 
9. Geraniol là một ancol dẫn xuất của monotecpen, cĩ mặt 
trong thành phần tinh dầu hoa hồng, cĩ cơng thức cấu tạo: 
Geraniol cĩ thể cĩ bao nhiêu đồng phân cis - trans. Hãy 
cho biết tên của geraniol theo danh pháp IUPAC. 
10. Eugenol là thành phần chính của tinh dầu hương nhu cĩ cơng thức phân tử là 
C10H12O2. Khi hiđro hố hồn tồn eugenol cho sản phẩm là 2-metoxi-4-propylxiclohexanol. 
Eugenol cĩ thể phản ứng với Na, NaOH và khơng cĩ đồng phân hình học. Viết cơng thức cấu 
tạo của eugenol (biết nhĩm metoxi là -OCH3). 
11. Các ancol được chiết suất từ thiên nhiên được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành 
dược phẩm, hố mỹ phẩm như: mentol (2-isopropyl-5-metylxiclohexanol) cĩ trong tinh dầu bạc 
hà, dùng để chế thuốc ho, kẹo .. Linalool (3,7-đimetylocta-1,6-đien-3-ol), nerol (3,7-
đimetylocta-2,6- đien-1-ol) cĩ trong tinh dầu hoa hồng, dùng pha nước hoa, mĩ phẩm … Viết 
cơng thức cấu tạo của mentol, linalool, nerol. 
12. Cho biết phương pháp điều chế etanol trong cơng nghiệp. Ưu, nhược điểm của những 
phương pháp này. 
13. Một học sinh đề nghị sơ đồ sản xuất metanol và etanol đi từ các sản phẩm của cơng 
nghiệp dầu khí như sau: 
a) Hãy chỉ ra những điểm bất hợp lí của các sơ đồ trên. 
b) Hãy nêu sơ đồ đang được áp dụng trong cơng 
nghiệp và giải thích sự hợp lí của nĩ. 
14. Phương pháp hiđrat hố etilen sản xuất etanol dùng các 
chất đầu rẻ tiền là etilen, nước và xúc tác H2SO4 (hoặc 
H3PO4). Phương pháp lên men rượu dùng nguyên liệu là gạo, ngơ, 
sắn… đắt tiền hơn. Vì sao cho đến nay trong cơng nghiệp người 
ta vẫn dùng cả hai phương pháp đĩ ? 
2 2Cl ,as H O,OH
4 3 3CH CH Cl CH OH
−
→ → −
2 2
2 2
H ,Ni Cl ,as
2 2 3 3
Cl ,as H O,OH
3 2 3 2
CH CH CH CH
CH CH Cl CH CH OH
−
= → − →
→ − →
3 2 2 2
3 3
CH C CH CH CH C CH CH OH
CH CH
− = − − − = −
 Rượu vang 
Courvoisier 
15. Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu 
vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic cĩ khối lượng riêng 0,8g/ml. 
16. Phương pháp cấp cứu sơ bộ khi bị hỏng phenol: “Rửa nhiều lần bằng glixerol cho tới 
khi màu da trở lại bình thường rồi bằng nước, sau đĩ băng chỗ bỏng bằng bơng tẩm glixerol”. 
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy? 
17. Trước kia người ta sản xuất phenol từ clobenzen. Hiện nay phương pháp chủ yếu 
điều chế phenol trong cơng nghiệp là đi từ benzen qua isopropylbenzen. Viết phương trình phản 
ứng minh hoạ. 
18. Để điều chế axit 2,4-điclophenoxyaxetic (2,4-D) 
dùng làm chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng thực vật, người ta cho phenol tác dụng 
với clo sau đĩ với NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với Cl-CH2COONa, cuối cùng cho tác dụng 
với dung dịch HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng (các chất được viết ở dạng cơng thức cấu 
tạo). 
19. Axit picric (2,4,6-trinitrophenol) được dùng để chế tạo thuốc nổ. 
a) Hãy viết phương trình phản ứng điều chế axit picric từ phenol. 
b) Hãy viết phương trình phản ứng của axit picric với NH3, biết sản phẩm phản ứng là 
amonipicrat (cũng dùng làm thuốc nổ). 
20. Anetol là thành phần chính của tinh dầu hồi. Carvacrol tách từ tinh dầu cây hồi dại. 
Eugenol là thành phần chính của tinh dầu hương nhu. 
Anetol Carvacrol Eugenol 
a) Hãy trình bày cách phân biệt chúng bằng phương pháp hố học. 
b) Hãy đề nghị phương pháp thuận lợi cho phép tách eugenol từ tinh dầu hương nhu. 
21. Clorofom (CHCl3) nĩng chảy ở -640C và sơi ở 610C (dưới áp suất khí quyển). Nĩ là 
dung mơi để hồ tan nhiều chất béo như mỡ bị, để bơi trơn. Dùng phương pháp nào để tách 
được clorofom từ dung dịch mỡ bị trong clorofrom? 
A. Lọc B. Kết tủa C. Chưng cất D. Tách chiết 
CH = CH - CH3
OMe
CH(CH3)2
OMe
OH
OH
OMe
CH2 - CH = CH2
Cl
Cl OCH2COOH
Anđehit - xeton - axit cacboxylic 
1. ở nơng thơn nước ta nhiều gia đình vẫn đun bếp rơm, bếp 
rạ, bếp củi. Khi mua rổ, rá, nong, nia … (được đan bởi tre, nứa, 
giang…) họ thường đem gác lên gác bếp trước khi sử dụng để độ 
bền của chúng được lâu hơn. Giải thích tại sao? 
2. Fomanđehit và axetanđehit là những chất khí ở điều kiện thường, vì vậy việc bảo quản 
và vận chuyển chúng rất bất lợi. Hãy cho biết cách bảo quản và vận chuyển chúng. 
3. Tại sao người ta dùng formol để ngâm xác động vật? 
4. Trong tinh dầu quế cĩ xinamanđehit cĩ cơng thức phân tử 
C9H8O chứa vịng benzen và cĩ cấu hình trans. Viết cơng thức cấu 
trúc của xinamanđehit và gọi tên theo danh pháp thay thế. 
5. Vì sao khi dùng axeton để lau sơn mĩng tay lại cảm thấy 
mĩng tay rất mát? 
6. Trong tinh dầu thảo mộc cĩ những anđehit khơng no tạo nên mùi thơm đặc trưng cho các 
tinh dầu này. Ví dụ tinh dầu quế cĩ anđehit xinamic C6H5CH=CH-CHO, tinh dầu xả và chanh cĩ 
xitronelal C9H17CHO. Cĩ thể dùng hố chất nào sau đây để tinh chế các anđehit trên? 
A. AgNO3/NH3 C. H2/Ni (t0) 
B. Cu(OH)2/NaOH D. NaHSO3 bão hồ và HCl 
7. Xitronelal (3,7-đimetyl-oct-6-en-1-al) cĩ trong tinh dầu chanh; 
xitral (3,7-đimetylocta-2,6-đien-1-al) cĩ trong tinh dầu sả, 
menton (5-metyl-2-isopropyl xiclohexanon) cĩ trong tinh dầu bạc hà. 
Hãy viết cơng thức cấu tạo và cơng thức cấu tạo thu gọn của chúng. 
8. Từ quả cây Vanilla người ta tách được 4-hiđroxi-3-metoxi benzanđehit (Vanilin) dùng 
làm chất thơm cho bánh kẹo. Từ quả cây hồi người ta tách được 4-metoxibenzanđehit (anizanđehit). 
Từ hạt cây hồi hoang người ta tách được p-isopropylbenzanđehit (cuminanđehit) đều là những chất 
cĩ mùi thơm dễ chịu. 
a) Hãy viết cơng thức cấu tạo của các anđehit trên. 
b) Trong các anđehit đĩ, chất nào cĩ nhiệt độ sơi cao nhất? Vì sao? 
c) Chúng cĩ tan được trong nước hay khơng? Vì sao? 
9. Hè năm ngối, An được bố mẹ cho về quê thăm 
ơng bà nội. Trong vườn của ơng bà cĩ rất nhiều cây ăn quả. 
Một hơm, An treo lên cây hái quả, khơng may An bị ong 
đốt. Bà đã dùng vơi bơi vào chỗ ong đốt cho An. Em hãy 
giải thích tại sao bà bạn An lại làm như vậy? 
Cây quế 
10. Vitamin C (axit ascobic) được tìm thấy nhiều nhất trong trái cây (cam, chanh…) và 
là chất dinh dưỡng rất cần thiết cho sự sinh sống của sinh vật. Cơng thức cấu tạo của axit 
ascobic: 
Dù cơng thức cấu tạo khơng cĩ nhĩm -COOH nhưng 
phân tử vẫn cĩ tính axit. Hãy giải thích? 
11. Axit linolenic (trong thành phần dầu oliu), axit arachiđonic (trong thành phần dầu 
lạc), axit salixylic (thuốc chữa bệnh ngồi da và để điều chế aspirin) cĩ cơng thức lần lượt như 
sau: 
Gọi tên các axit trên theo danh pháp thay thế. 
12. Axit đi n-propylaxetic trong y học được gọi là valproic. 
a. Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên thay thế của nĩ. 
b. Vì sao khi chế thành dược phẩm người ta khơng dùng chính axit mà dùng muối natri 
của nĩ? 
c. Hãy đề nghị một sơ đồ phản ứng để điều chế axit trên từ 1 anken tuỳ chọn. 
13. Viết sơ đồ từ CH4 cùng các chất vơ cơ và điều kiện thích hợp điều chế: 
a) Metyl salixylat dùng làm thuốc xoa bĩp giảm đau 
b) Axit axetylsalixylic (sản xuất thuốc cảm aspirin) 
OH
COOCH3
OOCCH3
COOH
Cao dán Salonpas cĩ chứa 
Metylsalixylat 
Phích đựng trà pha 
sẵn của Nhật 
O
OH
OH
OH OH
CH3
COOH
CH3
COOH OH
COOH
Cam chứa nhiều Vitamin C 
 rất tốt cho sức khoẻ 
14. Trong cơng nghiệp chế tạo ruột phích người ta thực hiện phản ứng hố học nào sau đây 
để tráng bạc ? 
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. 
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. 
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. 
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. 
15. Vị chua của các trái cây là do các axit hữu cơ cĩ trong đĩ gây nên. Trong quả táo cĩ axit 
2-hiđroxibutanđioic (axit malic), trong quả nho cĩ axit 2,3-đihiđroxibutanđioic (axit tactric), trong 
quả chanh cĩ axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (axit xitric hay limonic). Hãy viết cơng thức 
cấu tạo các axit đĩ ? 
16. Trong cuốn “800 mẹo vặt trong cuộc sống hàng ngày” cĩ viết: “Nếu đồ dùng cĩ đốm 
gỉ, ta dùng giấm lau chùi, vết gỉ sẽ hết”. Bằng kiến thức hố học em hãy giải thích tại sao? 
17. Nhơm axetat được dùng trong cơng nghiệp nhuộm vải, trong cơng nghiệp hồ giấy, 
thuộc da… vì lý do nào sau đây? 
A. Phân tử nhơm axetat bám vào bề mặt sợi nên bảo vệ được vải. 
B. Nhơm axetat phản ứng với thuốc mầu làm cho vải bền mầu. 
C. Nhơm axetat bị thuỷ phân tạo ra nhơm hyđroxit cĩ khả năng hấp phụ chất tạo mầu, 
thấm vào mao quản sợi vải nên mầu của vải được bền. 
D. Khơng phải các lý do trên. 
18. Quá trình lên men giấm ngồi tinh bột, đường, rượu nhạt, người ta cịn cho thêm vào 
giấm gốc và trái cây (chuối chín, dứa, xồi…). Cho biết vai trị của từng chất cho thêm vào? Chất 
lượng giấm sẽ thế nào nếu giấm để lâu? 
19. a) Vì sao khi lên men rượu thì cần ủ kín cịn lên men giấm lại để thống? 
 b) Để sản xuất giấm ăn người ta dùng phương pháp lên men giấm mà khơng dùng axit 
axetic pha lỗng? Vì sao? 
20. Để xác định hàm lượng axit axetic trong giấm, trong các cách nêu dưới đây, cách nào 
dùng được, cách nào khơng? Vì sao? 
a) Xác định khối lượng riêng của giấm rồi so với khối lượng riêng của dung dịch mẫu pha từ 
CH3COOH và nước. 
b) Cơ cạn nước và ancol, cịn lại là CH3COOH. 
c) Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ tới khi làm hồng phenolphtalein. 
21. Tính khối lượng axit axetic chứa trong giấm ăn thu được khi cho lên men 1 lít rượu 80. 
Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và giả sử phản ứng lên men giấm đạt hiệu suất 
100%. 
22. Axit tropoic C9H10O3 (A) được điều chế từ atropin cĩ trong cây cà độc dược. A bị oxi 
hố bởi dung dịch KMnO4 nĩng thành axit benzoic (B) và bị oxi hố bởi oxi khơng khí cĩ mặt Cu 
nung nĩng tạo thành chất C9H8O3 (C) cĩ chức anđehit. Axit tropoic cĩ thể chuyển hố thành axit 
atropoic C9H8O2 (D) nhờ H2SO4 đặc ở 1700C. Hiđro hố D bằng H2/Ni thu được hiđra tropoic 
C9H10O2 (E). Xác định cơng thức cấu tạo của A, B, C, D, E. 
Hình cây cà độc dược 
23. Axit tactric cĩ trong thành phần của quả nho cĩ cơng thức phân tử là C4H6O6.15g axit 
trên phản ứng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 0,2M. Mặt khác cũng lượng axit trên phản ứng hết 
với 9,2 gam Na. Xác định cơng thức cấu tạo của axit tactric biết rằng axit này cĩ tính đối xứng cao. 
._.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 LA5292.pdf LA5292.pdf