Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của Công ty TNHH Hải Dương (Khí tượng - Thuỷ văn)

Mục lục Lời mở đầu 5 Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Hải Dương 7 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hải Dương 7 2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh 7 3. Tình hình chung về công tác kế toán ở Công ty TNHH Hải Dương 9 Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của Công ty TNHH Hải Dương 12 I. Kế toán tài sản cố định 12 1. Liệt kê phân loại tài sản cố định trong Công ty TNHH Hải Dương 12 2. Tập hợp các chứng từ phát sinh về biến động TS

doc76 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của Công ty TNHH Hải Dương (Khí tượng - Thuỷ văn), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CĐ trong Công ty TNHH Hải Dương 12 3. Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại Công ty TNHH Hải Dương 20 4. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái (TK211, 213, 214) 20 II. Kế toán NVL, CCDC 20 1. Liệt kê danh điểm vật liệu, CCDC 20 2. Phương pháp tính giá nhập xuất NVL, CCDC 21 3. Tập hợp chứng từ phát sinh về biến động NVL, CCDC (HĐKT, HĐGTGT, phiếu NK, phiếu XK…) 21 4. Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho, bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn NVL, CCDC… 30 5. Sổ kế toán tổng hợp, sổ Cái TK152, 153 36 III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 37 1. Cách tính lương phải trả CNV 37 2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, sổ lương. 37 3. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái TK334,338 40 IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 42 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm 42 2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ 44 3. Phương pháp tính giá thành, thẻ tính giá thành, sổ chi phí SXKD 46 4. Sổ Cái TK621, 622,627, 154… 49 V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, XĐKQKD, PPLN 52 1. Hình thức bán hàng 52 2. Chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng: HĐKT, HĐGTGT, Phiếu xuất kho… 52 3. Sổ kế toán chi tiết 53 4. Sổ kế toán tổng hợp, Sổ Cái TK 155,511,632,642,821,911,521… 55 VI. Các phần hành kế toán khác 62 1. Kế toán vốn bằng tiền 62 2. Kế toán thanh toán 63 3. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 64 VII. Báo cáo tài chính 66 1. Bảng cân đối kế toán 66 2. Báo cáo kết quả kinh doanh 71 * Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại Công ty TNHH Hải Dương 75 Lời nói đầu Nước ta xây dựng nền kinh tế thị trường có sự định hướng của xã hội chủ nghĩa. Nhà nước trao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp. Các đơn vị kinh tế tự lo tổ chức sản xuất kinh doanh, tự tìm kiếm đối tác làm ăn, tìm đầu ra cho sản phẩm hàng hoá. Chủ động trong công tác đầu vào, trong công tác sản xuất kinh doanh cũng như khâu tiêu thụ. Các đơn vị lấy thu bù chi và làm ăn có lãi. Với chính sách mới của Đảng, Nhà nước đã phát huy tính chủ động sáng tạo và nội lực mỗi bản thân doanh nghiệp. Nền kinh tế nước ta không ngừng tăng trưởng và phát triển trong gần hai thập kỷ đổi mới. Các doanh nghiệp thương mại đóng một phần quan trọng trong quá trình đó. Hoạt động kinh doanh thương mại vốn là hoạt động kinh tế đặc thù, nó đóng góp vai trò lưu thông hàng hoá, đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Phạm vi hoạt động kinh doanh thương mại rất rộng, nó bao gồm cả buôn bán nội địa và buôn bán quốc tế. Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, các rào cản kinh tế hiện nay ngày càng giảm bớt kích thước hoạt động ngoại thương quốc tế và tạo động lực phát triển kinh tế của mỗi nước. Thị trường trong nước và ngoài nước sôi động, theo đó hoạt động kinh doanh thương mại ở nước ta ngày càng đa dạng. Tuy nhiên sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường không phải doanh nghiệp nào cũng đứng vững. Có những doanh nghiệp rất thành công nhưng không ít doanh nghiệp sau một thời gian hoạt động thua lỗ nhiều dẫn đến phá sản. Vậy để doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả thì phải tổ chức khâu kế toán. Bộ phận kế toán phải phản ánh chính xác, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp, quá trình tiêu thj hàng hoá. Để từ đó ban giám đốc có phương ướng hoạt động kinh doanh trong kỳ tới. Ngoài lời mở đầu và kết luận nội dung của báo cáo gồm 3 phần: Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Hải Dương Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán trong một thời kỳ của Công ty TNHH Hải Dương Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại Công ty TNHH Hải Dương. Với thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như hiểu biết về thực tập của bản thân còn hạn chế, bản báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý kiến của thầy cô giáo cũng như tập thể cán bộ công nhân viên kế toán của Công ty TNHH Hải Dương để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Phần I Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Hải Dương I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Với mục đích tổ chức nghiên cứu tiêu chuẩn thiết bị về đo đạc, bảo trì, bảo hành, lắp đặt, bảo trì đồng bộ các thiết bị máy móc kỹ thuật cao cho các ngành khí tượng - thuỷ văn, môi trường. Vì vậy công ty đã được thành lập ngày 1/4/1994 theo Quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 047376 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Trụ sở chính của Công ty: 94 Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội Trụ sở giao dịch: Ngõ 62 đường Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội 2. Quá trình hoạt động của Công ty Công ty TNHH Hải Dương là công ty chuyên sản xuất kinh doanh, mua bán, khảo sát, đo đạc, tư vấn, chuyển giao công nghệ, lắp đặt, bảo hành, bảo trì đồng bộ các thiết bị máy móc kỹ thuật cao cho các ngành khí tượng - thuỷ văn, môi trường. Hải Dương thuỷ - Hải sản, Đo lường kiểm nghiệm, trắc đạc, trắc địa, nông, lâm, ngư nghiệp, thuỷ lợi, giao thông vận tải, khai khoáng, địa chất, nghiên cứu, giảng dạy. Doanh thu hàng năm của công ty tăng rất cao. Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân mỗi năm tăng 10%. Quá trình nhìn chung ta thấy công ty đã góp phần quan trọng không thể thiếu trong việc phát triển thiên nhiên và môi trường mặc dù lúc đầu phát triển có gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn phát triển tốt và đóng góp một phần không nhỏ cho sự phát triển của xã hội. II. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Hải Dương có một văn phòng sửa chữa, bảo trì với trang thiết bị hiện đại cùng đội ngũ chuyên gia có kiến thức chuyên sâu, giàu kinh nghiệm, tận tình với công việc cùng hệ thống quản lý được tổ chức hợp lý. Chúng tôi đã và đang triển khai nhiều hợp đồng trong lĩnh vực hoạt động khoa học kỹ thuật của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả. Công ty TNHH Hải Dương là đại diện bán hàng độc quyền cho các hãng RDI, FSI, EA, D & A (Mỹ) Hãng Kipp & Zonen (Hà Lan), Hãng Alec (Nhật), Hãng Hai Ca (Trung Quốc) v.v.. Trên 10 năm hoạt động Công ty TNHH Hải Dương đã đảm nhận việc cung cấp đến tận quý khách hàng, bảo đảm ch các thiết bị do công ty cung cấp hoạt động chính xác, ổn định, đúng chủng loại, tính năng kỹ thuật, ký mã hiệu, nước sản xuất theo các chuyên ngành được nhập khẩu từ các nước tiên tiến như Mỹ, Anh, Pháp, Nhật, Đức, Thuỵ Sĩ, Hà Lan, Na Uy, Singapore, Nga, Trung Quốc, Đài Loan… theo yêu cầu của quý khách… Trên 10 năm qua Công ty TNHH Hải Dương đã thực hiện nhiều dự án cho khách hàng: Dự án Danida của trường Đại học Thuỷ Lợi, dự án cung cấp thiết bị cho Cục Mạng lưới - Tổng cục Khí tượng thuỷ văn, Dự án thiết bị cho Viện Địa lý, Viện Cơ học, Viện Hải Dương học tại Hà Nội - Hải Phòng. Viện Hải Dương học Nha Trang, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Khoa học Thuỷ lợi miền Nam… Loại hình kinh doanh Công ty lấy phương châm phục vụ là mục đích kinh doanh là phương tiện hiệu quả trong kinh doanh của công ty, Công ty phải thực hiện nhiều dự án khác nhau nhưng vẫn luôn luôn là đơn vị đi đầu trong việc hỗ trợ các dự án về ngành khí tượng - thuỷ văn. Công ty TNHH Hải Dương sẵn sàng phục vụ khách hàng sau khi bán hàng, bảo đảm cho các thiết bị do công ty cung cấp hoạt động chính xác, ổn định, tin cậy và lâu dài. Để đạt được mục tiêu nói trên công ty chịu trách nhiệm đào tạo, huấn luyện, chuyển giao công nghệ cho khách hàng sử dụng vận hành máy theo đúng kỹ thuật. Ngoài ra trong và cả sau thời gian bảo hành. Công ty luôn giúp khách hàng trong việc bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng khi khách hàng yêu cầu với chi phí hợp lý và trong thời gian ngắn nhất. Cơ cấu tổ chức quản lý có nhiều phòng ban, được biểu diễn qua sơ đồ sau: Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Kế toán Tài chính Phòng Tổ chức hành chính Phòng Dự án Phòng Tư vấn, nghiên cứu, tiếp thị kinh doanh Phòng bảo dưỡng, lắp đặt máy móc, sửa chữa III. Tình hình chung về công tác kế toán ở Công ty 1. Hình thức công tác và tổ chức - Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung và áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung". Tại phòng Kế toán sau khi nhận được các chứng từ ban đầu, phòng kế toán bắt đầu tiến hành kiểm tra phân loại xử lý chứng từ, tổng hợp hệ thống số liệu và cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho yêu cầu quản lý, đồng thời dựa trên cơ sở báo cáo kế toán để tiến hành phân loại các hoạt động kinh tế giúp lãnh dạo công ty trong việc quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. 2. Cơ cấu bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty tổ chức tập trung tại công ty, các xí nghiệp thành viên có bộ máy tổ chức kế toán riêng. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc, tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty, phòng kế toán có nhiệm vụ tính giá thành sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ chi trả, tiêu thụ sản phẩm, thanh toán trả lương cho công nhân viên. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Kế toán trưởng Kế toán chi phí giá thành sản phẩm Thủ kho Thủ quỹ Kế toán nguyên vật liệu Kế toán tổng hợp và lao động, tiền lương 3. Hình thức ghi sổ cái theo hình thức "Nhật ký chung" Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ Cái Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Sổ Nhật ký chuyên dùng Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu 4. Hạch toán hàng tồn kho Công ty hạch toán hàng tòn kho theo 2 phương pháp: - Phương pháp kê khai thường xuyên: là theo dõi phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình xuất kho - tồn kho vật liệu trên cơ sở kinh tế. - Phương pháp hạch toán định kỳ: là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên liên tục về tình hình biến động của công ty. Phương pháp này không được áp dụng nhiều vì nó không giúp các nhà quản lý, lãnh đạo biết được cụ thể tình hình của công ty. 5. Cách tính thuế VAT Thuế GTGT là một loại thuế giảm thu được tính tiền phần giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Những hàng hoá lao vụ, dịch vụ mà thuộc diện chịu thuế GTGT. Người ta có 2 phương pháp hạch toán thuế GTGT đó là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ thuế trong công ty được tính theo công thức sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT được khấu trừ =+ = Thuế GTGY đầu vào được khấu trừ = Số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hay chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu. Phần II Thực trạng tổ chức kế toán của Công ty TNHH Hải Dương I. Kế toán tài sản cố định 1. Liệt kê phân loại TSCĐ trong Công ty STT Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại 1 Nhà xưởng 4.615.000.000 461.500.000 4.153.500.000 2 Phương tiện vận tải 55.000.000 5.500.000 49.500.000 3 Máy móc thiết bị 140.000.000 14.000.000 126.000.000 4 TSCĐ khác 190.000.000 19.000.000 171.000.000 Cộng 5.000.000.000 500.000.000 4.500.000 2. Tập hợp các chứng từ phát sinh về biến động TSCĐ trong Công ty TNHH Hải Dương - Khi TSCĐ tăng sau khi kiểm nghiệm và nghiệm thu thì công ty cũng bàn giao lập "Biên bản giao nhận TSCĐ". Phòng Kế toán lập chứng từ gồm biên bản giao nhận các tài liệu kỹ thuật, hoá đơn. - Giảm TSCĐ việc tính khấu hao TSCĐ được thực hiện hàng tháng và vào bảng tính phân bổ khấu hao khi có quyết định của cấp trên thì mở thầu thanh lý. + Chứng từ phát sinh liên quan tới tăng TSCĐ. Biên bản giao nhận tài sản cố định Ngày 08 tháng 9 năm 2006 Số: 01 Bên giao hàng: Công ty TNHH Hải Nam Địa chỉ: 126 đường Giải Phóng Số ĐT: 04.2165916 Số TK:10.2200 000 000 1234 Mã số thuế: 0101657514 - Bên nhận: Công ty TNHH Hải Dương - Địa chỉ: Ngõ 62 - đường Nguyễn Chí Thanh - Cầu Giấy - Hà Nội - Số ĐT: 047732830 - Địa điểm giao nhận: Tại Công ty TNHH Hải Dương xác nhận về việc giao nhận sau: STT Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tiện cái 1 120.000.000 120.000.000 Cộng 120.000.000 Biên bản giao nhận được chia làm 2 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 1 bản. Ngày 07 tháng 9 năm 2006 Bên giao hàng Bên nhận hàng Phiếu chi Ngày … tháng …. năm … Số: 08 Nợ TK 211, 133 Có TK 112 Họ tên người nhận tiền: Ngô Bích Ngọc Địa chỉ: Công ty TNHH Hải Nam Lý do chi: Mua máy tiện Số tiền: 120.000.000 Kèm theo: Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn. Ngày…. tháng ….. năm ….. Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Mẫu số…… Hoá đơn GTGT Liên 2 (giao cho khách hàng) Ngày 08 tháng 9 năm 2006 - Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Vinh - Địa chỉ: 126 Nguyễn Chí Thanh - Số TK: 10.2200 000 000 1234 MST: 0101657514 - Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Hải Dương - Địa chỉ: Ngõ 62- đường Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội - Số TK: MST: - Hình thức thanh toán: tiền mặt STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tiện 01 cái 1 120.000.000 120.000.000 Cộng tiền hàng: 120.000.000 Thuế suất thuế GTGT 10% tiền thuế GTGT 12.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 132.000.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn. Ngày …. tháng …. năm Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) 3. Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng bảng tính và phân bổ khấu hao Sổ Tài sản cố định Tháng 9 năm 2006 Loại TS: Máy móc thiết bị STT Ngày tháng ghi sổ Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá Số KH đã trích các năm trước CS Tỷ lệ KH Mức KH Năm 200 KH đã trích đến khi ghi giảm TSCĐ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng năm 1 08/09 BB01 08/09 Máy tiện 01 VN 2000 MT01 120.000.000 Cộng 120.000.000 Mẫu số 04 - TSCĐ Thẻ tài sản cố định Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 01 tháng 9 năm 2006 Tên ký hiệu TSCĐ: MT01 Nước sản xuất: Việt Nam Bộ phận quản lý: Năm sử dụng: 2006 Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn NT Diễn giải NG Năm Giá trị HM Cộng dồn BB01 08/09 Mua máy tiện 01 120.000.000 Ngày …. tháng …. năm Người lập thẻ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Đ/c: Ngõ 02 - đường Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội Sổ Theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng Năm 2006 Ghi tăng TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên nhãn hiệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Lý do Số lượng Số tiền Ghi chú SH Ngày tháng SH Ngày tháng 1 2 3 4 5 6 7=5x6 8 9 10 11 12 13 B/1 Mua máy tiện 01 cái 1 120.000.000 120.000.000 Ngày 08 tháng 09 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Đ/c: Ngõ 02 - đường Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 9 năm 2006 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH Nguyên giá TSCĐ Số KH TK 627 TK 641 TK642 1 I. Số KH đã trích tháng trước 102.311.000 2 II. Số KHTSCĐ tăng trong tháng 3 1) Máy móc thiết bị 15% 500.000.000 2.777.777 2.777.777 4 2) Phương tiện vận tải 7% 6.500.000 77.380 77.380 5 III. Số KHTSCĐ giảm trong tháng 6 1. Một số thiết bị văn phòng 10% 84.000.000 699.999 699.000 7 IV. Số KH TSCĐ phải trích tháng này 11.215.872 699.000 77.380 2.777.777 Ngày 08 tháng 09 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 4. Sổ kế toán tổng hợp Sổ Cái TK 214 Năm 2006 Tên TK: Khấu hao TSCĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 08/09 08/09 Mya máy tiền 627 120.000.000 Cộng 120.000.000 SDCK II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 1. Liệt kê danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ Bảng danh điểm nguyên vật liệu Danh điểm Đơn vị Đơn giá Số lượng Thành tiền Sắt Kg 2000 300.000 600.000.000 Sơn Thùng 40.000 5.000 200.000.000 Gỗ m3 298 4.000.000 1.192.000.000 Nhựa 0 ốc vít 0 NL phụ 0 Cộng 1.992.000.000 Bảng danh điểm CCDC Danh điểm Đơn vị Đơn giá Số lượng Thành tiền Kéo Chiếc 20.000 100 2.000.000 Chổi quét sơn Cái 60.000 50 3.000.000 Dao Cái 25.000 20 500.000 Ghế Cái 30.000 50 15.000.000 Điện thoại Chiếc 500.000 2 1.000.000 Cộng 8.000.000 2. Phương pháp tính giá nhập - xuất NVL - CCDC a) Giá thực tế vật liệu nhập kho Công ty TNHH Hải Dương nhập vật liệu chủ yếu do mua ngoài: Giá thực tế = + b) Giá thực tế vật liệu xuất kho: được tính theo giá nhập trước, xuất trước. Giá thực tế = Giá mua + + - Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào các thẻ kế toán để lập bảng tổng hợp N-X-T của từng loại VL, CCDC. 3. Tổng hợp chứng từ về biến động NVL- CCDC a) Chứng từ kế toán NVL Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Mẫu số: Đ/c: Phiếu nhập kho Ngày 04 tháng 9 năm 2006 Số 01 Nợ TK152 Có TK331 Họ tên người mua hàng: Theo HĐGTGT số 865381 ngày 04 tháng 9 năm 2006 STT Tên nhãn hiệu vật liệu, hàng hoá Mã vật tư Đơn vị Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Sơn Thùng 41.000 3.000 123.000.000 Gỗ m3 390 500.000 155.000.000 Cộng 278.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi tám triệu đồng chẵn Ngày 04 tháng 09 năm 2006 biên bản giao nhận hàng Ngày 04 tháng 9 năm 2006 Nợ TK152 Nợ TK133 Có TK331 Bên giao hàng: Công ty TNHH Hải Nam Bên nhận: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Nguyễn Chí Thanh - Cầu Giấy - Hà Nội Gồm các vật liệu sau: STT Tên nhãn hiệu vật liệu, hàng hoá Đơn vị Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Sơn Thùng 3.000 41.000 123.000.000 Gỗ m3 500.000 390 155.000.000 Cộng 278.000.000 Biên bản giao nhận được chia làm 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản. Ngày 04 tháng 09 năm 2006 Bên giao hàng (Ký, họ tên) Bên nhận hàng (Ký, họ tên) Hoá đơn GTGT Liên 2 (giao cho khách hàng) Ngày 04 tháng 9 năm 2006 Mẫu số: 01 GTKT-3LL MH/2006B 0043166 - Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nguyễn Thành - Địa chỉ: - ĐT: - Số TK: - Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Hải Dương - Địa chỉ: Ngõ 62- đường Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội - Hình thức thanh toán: trả chậm STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 Sơn Gỗ Thùng m3 3000 500.000 41.000 310 123.000.000 155.000.000 Cộng tiền hàng: 278.000.000 Thuế suất thuế GTGT 5% tiền thuế GTGT 13.900.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 291.900.000 Số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mốt triệu chín trăm đồng chắn Ngày …. tháng …. năm Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Mẫu số: 03 - VT Ban hành theo QĐ số: 15/2006 ngày 20/3/2006 của BTC biên bản kiểm nghiệm Ngày 04 tháng 9 năm 2006 Số: 01 Căn cứ HĐ GTGT số 0043166 ngày 04/9/2006 Biên bản kiểm nghiệm gồm: - Ông (bà) Trần Văn Phúc: Trưởng ban - Bà Hoàng Thị Hoa: Uỷ viên - Bà Nguyễn Thu Hà: Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại vật tư: STT Tên nhãn hiệu vật liệu Phương thức KN Đơn vị Số lượng Kết quả kiểm nghiệm Số lượng SP đúng quy cách Số lượng SP không đúng quy cách 1 Sơn Thùng 3.000 Gỗ m3 500.000 Cộng ý kiến ban kiểm nghiệm: Hoàn thành đạt tiêu chuẩn đủ số lượng. Ngày 04 tháng 09 năm 2006 Đại diện kỹ thuật (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Trưởng ban (Ký, họ tên) Phiếu chi Ngày 04 tháng 9 năm 2006 Quyển số: 01 Số: 01 Nợ TK 152,133 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Thị Hoa Địa chỉ: Công ty TNHH Long Hương Lý do chi: Chi phí vận chuyển NVL Số tiền: 55.000.000 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn. Ngày…. tháng ….. năm ….. Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Mẫu số: S12-PN Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2005 của BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ Tờ số: 01 - Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư - Đơn vị tính STT Chứng từ Diễn giải Ngày N-X Số lượng Ký XN của KT SH NT N X T Đầu kỳ 5000 1 04/9 Mua sơn 04/9 3000 8000 2 04/9 Xuất sơn 04/9 3500 45000 3 10/9 Xuất sơn 10/9 2500 2000 Cộng 3000 6000 2000 Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Mẫu số: Đ/c: Ngõ 62 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội Phiếu nhập kho Ngày 10 tháng 9 năm 2006 Số 02 Nợ TK152 Có TK331 - Họ tên người mua hàng: - Theo HĐGTGT số 0043166 ngày 10 tháng 9 năm 2006 - Nhập tại kho STT Tên nhãn hiệu vật liệu, hàng hoá Mã vật tư Đơn vị Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Nhựa 001 tấm 250.000 4.000 1000.000.000 2 VL phụ 002 cái 20 25.000.000 500.000.000 Cộng 1.500.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn. Ngày 04 tháng 09 năm 2006 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội Mẫu số: 02 - DT QĐ số: 15/2006 ngày 20/3/2006 của BTC phiếu xuất kho Ngày 04 tháng 9 năm 2006 Số: 01 Nợ TK 621 Có TK 152 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tâm Lý do xuất: Xuất cho sản xuất sản phẩm Xuất tại kho. STT Tên nhãn hiệu vật liệu, hàng hoá Mã vật tư Đơn vị Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Sơn thùng 40000 3500 14.000.000 2 Gỗ m3 300 650.000 195.000.000 3 Sắt kg 2000 200.000 400.000.000 4 ốc vít cái 2000 2000 40.000.000 5 Cộng 775.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn Ngày 04 tháng 09 năm 2006 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) 4. Sổ kế toán chi tiết a) Nguyên vật liệu Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội Sổ chi tiết vật liệu TK 152 Tên vật liệu: ốc vít Đơn vị: cái Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá N X T SH NT SL TT SL TT SL TT Dư đầu kỳ 40000 5.000 200.000.000 04/9 Mua ốc vít 331 41000 3000 123.000.000 04/9 Xuất ốc vít 621 40000 3.500 140.000 10/9 Xuất ốc vít 621 40000 1.500 600.000.000 41000 100 41.000 Cộng 3000 123.000.000 6000 241.000.000 2000 82.000.000 Số dư CK Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội Sổ chi tiết vật liệu TK 152 Tên vật liệu: gỗ Đơn vị: m3 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá N X T SH NT SL TT SL TT SL TT Dư đầu kỳ 300 4.000.000 1.200.000.000 04/2 Mua gỗ 331 310 500.000 155.000.000 04/2 Xuất cho SXSP 621 300 650.000 195.000.000 10/2 Xuất cho SXSP 621 300 3.350.000 1.005.000.000 310 150.000 46.500 Cộng 500.000 155.000.000 4.150.000 1.245.500.000 350.000 Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội Sổ chi tiết vật liệu TK 152 Tên vật liệu: sắt Đơn vị: kg Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá N X T SH NT SL TT SL TT SL TT Dư đầu kỳ 2.000 300.000 600.000.000 04/02 Xuất cho SXSP 621 2.000 200.000 400.000.000 04/01 Xuất cho SXSP 621 2.000 50.000 100.000.000 Cộng 250.000 500.000.000 50.000 100.000 Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội Sổ chi tiết vật liệu TK 152 Tên vật liệu: Nhựa Đơn vị: Tấm Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá N X T SH NT SL TT SL TT SL TT Dư đầu kỳ 10/02 Mua nhựa 331 250.000 4.000 1.000.000 Cộng 250.000 4.000 1.000.000 4.000 1.000.000.000 Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội Sổ chi tiết vật liệu TK 152 Tên vật liệu: VLP Đơn vị: Cái Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá N X T SH NT SL TT SL TT SL TT Dư đầu kỳ 10/02 Mua VLP 331 20 25.000.000 500.000.000 Cộng 25.000.000 500.000.000 25.000.000 500.000.000 Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội Sổ chi tiết vật liệu TK 152 Tên vật liệu: Bu lông Đơn vị: Chiếc Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá N X T SH NT SL TT SL TT SL TT Dư đầu kỳ 07/02 Mua Bulông 111 300 300.000 90.000.000 Cộng 300.000 90.000.000 300.000 90.000.000 Sổ chi tiết hàng tồn kho (sổ kho) TK 1521 - Giá mua NVL Tháng 02 năm 2007 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá N X T SH NT SL TT SL TT SL TT Dư đầu kỳ 4.000.000 1.200.000 PN01 04/02 DN nhập NVL 331 500.000 155.000.000 4.500.000 1.355.000.000 PX01 04/02 Xuất VL cho SXSP 621 650.000 195.000.000 3.850.000 1.160.000.000 PX02 10/02 Xuất VL cho SXSP 621 3.350.000 1.005.000.000 350.000 108.500.000 PX02 10/02 Xuất VL cho SXSP 621 150.000 46.500.000 3.700.000 1.113.500.000 Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn TK 152 - NVL Tháng 02 năm 2007 Mã VT Tên VT ĐVT Đơn giá Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Nhập Xuất Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Sơn Thùng 40.000 5.000 200.000.000 300 123.000.000 6.000 241.000.000 2.000 82.000.000 Gỗ m3 300 4.000 1.200.000.000 500.000 155.000.000 4.150.000 1.246.500.000 350.000 108.500.000 Sắt Kg 300.000 600.000.000 250.000 500.000.000 50.000 100.000.000 Cộng 2.000.000 278.000.000 1.987.500.000 290.500.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) b) Công cụ dụng cụ Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Địa chỉ: Ngõ 62 - Nguyễn Chí Thanh- Đống Đa - Hà Nội Sổ chi tiết vật liệu TK 153 Tên vật liệu: kéo Đơn vị: cái Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá N X T SH NT SL TT SL TT SL TT Dư đầu kỳ 0 0 08/02 Mua kéo 111 20.000 20 400.000 Cộng 20 400.000 20 400.000 Sổ chi tiết vật liệu TK 153 Tên vật liệu: chổi quét sơn Đơn vị: cái Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá N X T SH NT SL TT SL TT SL thị trường Dư đầu kỳ 0 0 08/02 Mua chổi quét sơn 111 60.000 10 600.000 Cộng 10 600.000 10 600.000 5. Sổ kế toán tổng hợp Sổ Cái TK152 Tháng 2 năm 2007 Tên tài khoản: NVL Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang Sổ NCK TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 04/02 04/02 Mua của Cty TNHH Nguyễn Thành 331 278.000.000 0402 0402 Xuất cho PX SX 621 735.000.000 10/02 10/02 Xuất cho PX SX 621 1.252.500.000 10/02 10/02 Mua của Bảo Tín 331 1.500.000.000 Cộng Số dư cuối kỳ Ngày….. tháng ….. năm …. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Sổ Cái TK153 Tháng 2 năm 2007 Tên tài khoản: CCDC Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang Sổ NCK TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 08/02 08/02 Mua của Minh Ngọc 111 1.000.000 Thuế GTGT 133 100.000 Cộng Ngày….. tháng ….. năm …. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1. Cách tính lương phải trả CNV Để tính toán tiền lương cho công nhân trong công ty phòng Kế toán căn cứ vào "bảng chấm công", "bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài hoàn thành" và "hợp đồng khoán" của từng bộ phận sản xuất. Bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận sau đó tập hợp toàn bộ cả công ty. Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương đó là hình thức trả lương theo thời gian và lương khoán (lương sản phẩm). a) Cách tính lương theo thời gian Đơn giá công nhân = Đơn giá công nhân trong giờ x 1,25 Đơn giá tiền lương nghỉ phép, nghỉ lễ = (Tiền lương cơ bản của từng công trình)/22 ngày. * Đối với công nhân trực tiếp sản xuất - Tổng lương = (Lương cơ bản)/(Ngày làm việc quy định) * (Số công làm việc thực tế) * 1,5 BHXH = Lương cơ bản x 5% BHYT = Lương cơ bản x 1% * Đối với nhân viên quản lý - Tổng lương = Hệ số lương * 290.000 - Tổng lương = Lương cơ bản * 1,5 - Tổng thu nhập = Tổng lương + Các khoản phụ cấp - Các khoản phải trừ b) Cách tính lương theo hợp đồng làm khoán - Việc tính lương cho từng người, từng tổ, từng đội được tiến hành bằng cách chia số tiền cả tổ, đội sản xuất nhận được khi hợp đồng làm khoán hoàn thành cho số công nhân làm việc hoàn thành hợp đồng đó. 2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương Hiện nay công ty đang sử dụng các loại chứng từ sau: Bảng chấm công, thanh toán lương, Báo cáo kết quả, Bảng thanh toán phân bổ tiền lương BHXH là những chứng từ công ty cần sử dụng để theo dõi các tháng rồi từ đó tính lương cho các công nhân ở phòng hành chính. Biểu mẫu số 18 Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Bảng chấm công Tháng 9 năm 2006 Mẫu số: C01-11 Ban hành theo QĐ999 STT Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15 16 17 18 20 21 22 23 24 25 26 27 28 1 Hoàng Thị Hồng x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2 Nguyễn Thu Thuỷ x x x x x x x x x x x x x x x x x x 3 Bạch Văn Minh x x x x x x x x x x x x x x x x x x 4 Trần Thị Hoà x x x x x x x x x x x x x x x x x x 5 Mai Trung Anh x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ngày….. tháng ….. năm …. Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Hải Dương Bộ phận: Mẫu số: 02 - LĐTL Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ - CĐKINH Tế Ngày 01 - 11-1995 của Bộ tài chính Bảng thanh toán tiền lương Tháng 9 năm 2006 Stt Họ và tên Bậc lương Lương SP Lương tg và nghỉ việc, ngừngviệc hưởng lg 100% lương Nghỉ việc, ngừng việc hương 50% lương Nghỉ việc, ngừng việc hưởng 30% lương Phụ cấp thuộc quỹ lg Phụ cấp khác Tổng số Thuế thu nhập phải nộp Tạm ứng kỳ I Các khoản phải khấu trừ Kỳ II được lĩnh Số SP Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền Số tiền Ký nhận Cộng Số tiền Ký nhận A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 1 H.T.Hồng 1,5 100.000 1500000 1500000 2 N.T.Thuỷ 1,5 120.000 18000._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5089.doc
Tài liệu liên quan