Ánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

Tài liệu Ánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An: ... Ebook Ánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

pdf152 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Ánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --------------- NGUYỄN HỒ TIẾN ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN NAM ðÀN, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI Mã số : 06.62.16 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH HÀ NỘI - 2011 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày…. tháng …. năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn Hồ Tiến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn chu ñáo, tận tình của PGS.TS Nguyễn Xuân Thành, là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu ñề tài và viết luận văn. Tôi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của Phòng Tài nguyên & Môi Trường huyện Nam ðàn, các anh chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng viên, tạo mọi ñiều kiện về vật chất, tinh thần của gia ñình và người thân. Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý báu ñó! Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn Hồ Tiến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii 1 ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài. 1 1.2 Mục ñích, yêu cầu. 2 2 TỔNG QUAN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4 2.1 Bồi thường giải phóng mặt bằng. 4 2.2 Chính sách bồi thường GPMB và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ và một số nước trên thế giới 6 2.3 Chính sách bồi thường GPMB của Nhà nước qua các thời kỳ 15 2.4 Cơ sở pháp lý của việc tổ chức thực hiện bồi thường GPMB, hỗ trợ và TðC theo Nghị ñịnh 84/2007/CP của Chính phủ 25 2.5 Những ñiểm mới về chính sách bồi thường GPMB theo Nghị ñịnh số 69/CP so với Nghị ñịnh số 84/CP. 28 2.6 Những vấn ñề tồn tại cần nghiên cứu. 30 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 33 3.2 Nội dung nghiên cứu 33 3.3 Phương pháp nghiên cứu: 33 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 35 4.1 ðiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 35 4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 35 4.1.2 Các nguồn tài nguyên 38 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… iv 4.1.3 Thực trạng môi trường 42 4.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 43 4.2.1 Tăng trưởng kinh tế 43 4.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 44 4.2.3 Phát triển các ngành kinh tế 44 4.2.4 Thực trạng phát triển lĩnh vực Văn hoá- Xã hội: 49 4.2.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng. 51 4.3 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nam ðàn 52 4.4 ðánh giá tình hình quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn huyện Nam ðàn 53 4.4.1 Tình hình quản lý ñất ñai 53 4.4.2 Hiện trạng sử dụng ñất 55 4.5 Tình hình chung về công tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Nam ðàn 56 4.6 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất tại 2 dự án nghiên cứu. 58 4.6.1 Sơ lược về 2 dự án nghiên cứu 58 4.6.2 Các văn bản pháp lý có liên quan ñến dự án 62 4.6.3 ðánh giá việc thực hiện thường giải phóng mặt bằng ở hai dự án nghiên cứu 66 4.6.4 Kết quả thực hiện cụ thể ở 2 dự án 70 4.7 ðề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác bồi thường, hỗ trợ và TðC 101 4.7.1 Các giải pháp về chính sách giá bồi thường ñất ñai, tài sản 101 4.7.2 Các giải pháp về chính sách hỗ trợ và ổn ñịnh cuộc sống 102 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… v 4.7.3 Các giải pháp về tổ chức chỉ ñạo thực hiện trong công tác bồi thường GPMB 102 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105 5.1 Kết luận 105 5.2 Kiến nghị 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO 108 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các chữ viết tắt Ký hiệu 1 Bồi thường BT 2 Hỗ trợ HT 3 Giải phóng mặt bằng GPMB 4 Công nghiệp hoá- Hiện ñại hoá CNH-HðH 5 Tái ñịnh cư TðC 6 Hồ sơ ñịa chính HSðC 7 Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất GCNQSDð 8 Ngân hàng thế giới WB 9 Ngân hàng phát triển Châu Á ADB 10 Bị ảnh hưởng BAH 11 Uỷ ban nhân dân UBND 12 Hợp tác xã HTX 13 Hội ñồng bồi thường HðBT 14 Lịch sử văn hóa LSVH 15 Công nghiệp – Xây dựng CN-XN 16 Mục tiêu ðại hội MTðH 17 Nông lâm thủy sản NLTS 18 Tiểu thủ công nghiệp TTCN 19 Xây dựng XD 20 Sản xuất SX 21 Phòng chống cháy rừng PCCR 22 Phát triển nông thôn PTNT 23 Trung học cơ sở THCS 24 Dân số DS Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1 Bảng số liệu phân cấp ñộ dốc huyện Nam ðàn 36 4.2 Diện tích, cơ cấu các loại ñất năm 2010 55 4.3 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ. 59 4.4 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ. 61 4.5 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ. 61 4.6 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ. 62 4.7 ý kiến của người dân có ñất bị thu hồi về giá bồi thường ñất và tài sản, vật kiến trúc, cây cối hoa màu tại 2 dự án nghiên cứu ñược thể hiện qua biểu sau: 78 4.8 Tổng hợp diện tích ñất thu hồi của hai dự án nghiên cứu 79 4.9 Tổng số hộ ảnh hưởng theo loại ñất, mức ñộ bị ảnh hưởng ở hai dự án nghiên cứu 80 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 1 1. ðẶT VẤN ðỀ 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài. ðất ñai không chỉ là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt mà còn là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Trong những năm gần ñây, nền kinh tế nước ta thay ñổi một cách nhanh chóng, nhu cầu về ñất cho người dân, cho các công trình xây dựng, các khu công nghiệp, khu ñô thị…tăng lên mạnh mẽ làm cho ñất càng trở nên khan hiếm và ñắt ñỏ. ði ñôi với tình hình phát triển ñất nước như vậy, việc bồi thường, thu hồi ñất ñể giải toả phục vụ việc quy hoạch và thực hiện các dự án xây dựng ngày càng phát triển trên phạm vi toàn quốc. Có thể thấy trên cả nước, việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và công tác tái ñịnh cư ñều gặp rất nhiều vướng mắc làm chậm trễ việc khởi công xây dựng và kéo dài tiến ñộ thi công của các công trình, không những gây thiệt hại cho Nhà nước mà còn là nguyên nhân của những vụ khiếu kiện ñông người và kéo dài, làm ảnh hưởng ñến sự ổn ñịnh kinh tế - xã hội - chính trị của ñịa phương. ðiều này khiến ta phải suy nghĩ và tìm hiểu nguyên nhân của vấn ñề là ở ñâu, ở những người thực hiện chính sách hay còn ở ngay trong chính sách? Hiện nay việc bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất theo quy ñịnh của Luật ñất ñai 2003, ñược thực hiện theo Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004. Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP có Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004. Ngày 25/5/2007 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP quy ñịnh cụ thể ñối với một số trường hợp thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất và trình tự, thủ tục thu hồi ñất, thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 v/v hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 84/Nð-CP. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện vẩn còn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 2 nhiều bất cập, vì vậy ngày 13/8/2009 Chính phủ ñã tiếp tục ban hành Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Sau khi có Nghị ñịnh 69, Bộ Tài nguyên và Môi trường ñã ban hành Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 v/v hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 69/Nð-CP. Qua quá trình thực hiện, cơ bản các khoản trong Nghị ñịnh ñã ñược áp dụng có hiệu quả, phù hợp với nguyện vọng của ñại ña số nhân dân, khắc phục ñược nhiều tồn tại, vướng mắc của những văn bản trước ñây. Tuy nhiên, còn nhiều nội dung cần phải phân tích, ñánh giá có cơ sở khoa học thông qua việc khảo sát thực tế, ñiều tra xã hội học nhằm sửa ñổi và hoàn thiện các nội dung chính sách, ñảm bảo lợi ích hợp pháp cho người có ñất bị thu hồi, duy trì trật tự, kỷ cương của pháp luật, hạn chế tối ña những tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại về ñất của nhân dân trong việc bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất. Vì những lý do nêu trên, ñể ñánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất, ñược sự phân công của khoa Tài nguyên và Môi trường, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Nam ðàn, tỉnh Nghệ An”, nhằm ñiều tra, tìm hiểu thực trạng và tìm ra nguyên nhân gây cản trở, ñề xuất một số giải pháp nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, ñáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước. 1.2. Mục ñích, yêu cầu. 1.2.1. Mục ñích. - Tìm hiểu việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Nam ðàn, tỉnh Nghệ An. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 3 - ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện, qua ñó rút ra ưu nhược ñiểm trong việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Trên cơ sở ñó ñề xuất ý kiến góp phần ñẩy nhanh công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, giúp cho công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai ngày càng hiệu quả, minh bạch. 1.2.2. Yêu cầu - Hiểu và nắm vững các chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng cũng như các văn bản pháp lý có liên quan ñến công tác giải phóng mặt bằng. - Các số liệu ñiều tra phải phản ánh ñúng, khách quan tình hình thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Nam ðàn, tỉnh Nghệ An. - Nguồn số liệu, tài liệu ñiều tra thu thập ñược phải ñáng tin cậy. - Các ñề nghị, kiến nghị phải có tính khả thi. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 4 2. TỔNG QUAN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Bồi thường giải phóng mặt bằng. 2.1.1. Bản chất của việc bồi thường giải phóng mặt bằng. “Bồi thường” hay “ñền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị ảnh hưởng vì hành vi của một chủ thể khác. Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên ñó. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện từ khi thành lập Hội ñồng GPMB cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ ñầu tư. Về mặt hành chính GPMB là một quá trình không tự nguyện, người bị thu hồi ñất ngoài mất mát về mặt vật chất nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái ñịnh cư hoặc có mộ người thân chưa ñến thời gian cải táng mà phải di chuyển… Việc bồi thường có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường bằng tiền, bằng vật chất khác), có thể do các quy ñịnh của pháp luật ñiều tiết, hoặc do thoả thuận giữa các chủ thể. Ngoài ra có một hình thức bồi thường khác ñó là hỗ trợ, như hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp tạo việc làm, hỗ trợ vượt nghèo, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống sản xuất … Bản chất của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trong tình hình hiện nay không ñơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà còn phải ñảm bảo lợi ích của người dân sau khi bị thu hồi ñất, ñó là có một chỗ ở ổn ñịnh với ñiều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề nghiệp, tạo việc làm nhằm ổn ñịnh và nâng cao cuộc sống. 2.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường GPMB. Quá trình bồi thường GPMB mang tính ña dạng và phức tạp: - Tính ña dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 5 khác nhau với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình ñộ dân trí nhất ñịnh. ðối với khu vực nội thị, mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất lớn dẫn ñến quá trình GPMB có ñặc trưng nhất ñịnh. ðối với khu vực ven ñô, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt ñộng sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ…quá trình GPMB cũng có ñặc trưng riêng của nó. Còn ñối với khu vực nông thôn hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, ñời sống phụ thuộc chính vào nông nghiệp do ñó GPMB cũng ñược tiến hành với ñặc ñiểm riêng biệt. - Tính phức tạp thể hiện: Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của người dân thấp, khả năng chuyển ñổi nghề nghiệp không cao. Vì vậy mà công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn, việc hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp là ñiều kiện cần thiết ñể ñảm bảo cuộc sống dân cư sau này. Mặt khác cây trồng, vật nuôi trên vùng ñó cũng ña dạng, không ñược tập trung một loại nhất ñịnh nên gây khó khăn cho công tác ñịnh giá bồi thường. ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: + ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống sinh hoạt của người dân mà tâm lý tập quán là ngại di chuyển chỗ ở. + Nguồn gốc hình thành ñất ñai khác nhau do tồn tại chế ñộ cũ ñể lại và do cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm ñất ñai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên. + Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển ñến ở khu vực mới thì ñiều kiện sống bị thay ñổi nên họ không muốn di chuyển. Từ các ñặc ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 6 ñược thực hiện khác nhau. 2.2. Chính sách bồi thường GPMB và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ và một số nước trên thế giới 2.2.1. Chính sách bồi thường GPMB và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ (WB và ADB) Ngân hàng Thế giới (WB) là một trong những tổ chức tài trợ quốc tế ñầu tiên ñưa ra chính sách về TðC bắt buộc. Tháng 2/1980, lần ñầu tiên chính sách TðC ñược ban hành dưới dạng một Thông báo Hướng dẫn Hoạt ñộng nội bộ (OMS 2.33) cho nhân viên. Từ ñó ñến nay chính sách TðC ñã ñược sửa ñổi và ban hành lại nhiều lần [9]. Như chúng ta ñã biết, khi Nhà nước thu hồi ñất và TðC thì những người bị ảnh hưởng (BAH) là những người mà do hậu quả của dự án họ phải chịu thiệt hại toàn bộ hay một phần tài sản vật chất và phi vật chất, bao gồm nhà cửa, cộng ñồng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các phương tiện sản xuất bao gồm ñất ñai, nguồn thu nhập, kế sinh nhai do ñất ñai tạo ra, ñặc trưng văn hóa và tiềm năng về sự hỗ trợ lẫn nhau ñể ñảm bảo ñời sống, tài nguyên cho sinh tồn và hệ sinh thái v.v. Kinh nghiệm của WB cho thấy việc TðC không tự nguyện do các dự án phát triển gây nên, trong trường hợp không thể giảm thiểu ñược, thường dẫn ñến những hiểm họa nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi trường do các hệ thống sản xuất bị phá vỡ, con người phải ñối mặt với sự bần cùng hóa khi những tài sản, công cụ sản xuất hay nguồn thu nhập của họ bị mất ñi. Tất cả những ñiều ñó nếu giải quyết không tốt sẽ dẫn ñến những khó khăn, căng thẳng về xã hội và dễ dàng dẫn tới sự bần cùng hóa ñời sống dân cư. Chính vì vậy mà chính sách TðC của WB ñã ñưa ra những nguyên tắc hướng dẫn cơ bản ñó là: - TðC không tự nguyện cần ñược tránh ở mọi nơi có thể tránh ñược hoặc giảm ñến mức tối thiểu bằng cách ñưa ra mọi phương án có thể lựa chon trong quá trình thiết kế kỹ thuật; - Ở những nơi mà TðC không tự nguyện là không thể tránh khỏi, hoạt Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 7 ñộng TðC cần ñược nhận thức và thực thi như những chương trình phát triển bền vững, cần cung cấp ñủ nguồn ñầu tư ñể giúp những người bị dự án ảnh hưởng tiêu cực ñược chia sẻ lợi ích của Dự án; những người BAH cần ñược tham khảo ý kiến ñầy ñủ và cần ñược tham gia vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện các chương trình TðC; - Những người BAH cần ñược trợ giúp nhằm cải thiện ñiều kiện sống và mức sống của mình hoặc ít nhất là khôi phục ñược mức sống cũ như trước khi có Dự án. Từ tháng 02/1994, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) ñã bắt ñầu áp dụng bản Hướng dẫn Hoạt ñộng của WB về TðC và từ tháng 11/1995 Ngân hàng này ñã có chính sách riêng của Ngân hàng về TðC bắt buộc. Nhìn chung, phương châm của ADB cũng tương tự như của WB ñều có xu hướng giảm thiểu ñến mức thấp nhất các tác ñộng của việc thu hồi ñất, ñồng thời có chính sách thoả ñáng, phù hợp ñảm bảo cho người BAH không gặp phải bất lợi trong cuộc sống, khôi phục, cải thiện chất lượng cuộc sống, nguồn sống. ðể thực hiện ñược phương châm ñó, thì chìa khoá dẫn tới sự thành công ñó là phải chấp nhận và thực hiện chính sách phát triển mà con người là trung tâm. Kinh nghiệm về lý thuyết cũng như thực tiễn cho thấy, các yếu tố ñảm bảo cho bồi thường TðC thành công là những chính sách phù hợp của Chính phủ, nguồn tài chính ñầu tư, khâu tổ chức thực hiện của chính quyền ñịa phương và trình ñộ nhận thức, hiểu biết pháp luật của nhân dân. Bên cạnh ñó, sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là yếu tố ñồng hành trong quá trình thực hiện các dự án. Theo chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) và TðC của WB và ADB thì việc thiếu các quyền pháp lý chính thức về ñất sẽ không cản trở việc bồi thường cho một số nhóm dân BAH và những người ảnh hưởng còn ñược mở rộng cả với ñối tượng không bị thiệt hại về ñất ñai và tài sản mà chỉ BAH nhỏ về mặt tinh thần. ðối với ñất ñai và tài sản ñược bồi thường, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 8 chính sách của WB và ADB là phải bồi thường theo giá xây dựng mới ñối với tất cả các công trình xây dựng và quy ñịnh thời hạn bồi thường TðC hoàn thành trước một tháng khi dự án triển khai thực hiện. Khôi phục thu nhập là một yếu tố quan trọng của TðC khi những người BAH bị mất cơ sở sản xuất, công việc kinh doanh, việc làm hay những nguồn thu nhập khác, bất kể là họ có mất nơi ở hay không. Các bước cơ bản trong các chương trình khôi phục thu nhập của WB và ADB ñó là: - Phân tích các hoạt ñộng kinh tế của tất cả những người BAH (theo giới, nhóm tuổi, trình ñộ văn hóa, kỹ năng, thu nhập, số người trong hộ gia ñình, nguyện vọng, các phương án) ñể ñánh giá các nhu cầu của họ; - Xác ñịnh các chương trình khôi phục thu nhập ña dạng (cho cả cá nhân lẫn các nhóm ñặc biệt) thông qua việc tư vấn về lợi ích và sự phân tích khả thi về tài chính và thị trường; - Kiểm tra các chương trình ñào tạo và tạo thu nhập với người BAH ñược lựa chọn trên cơ sở thử nghiệm; - Nhân rộng việc thử nghiệm; - ðánh giá chương trình và hỗ trợ kỹ thuật bổ sung nếu cần thiết. Thực hiện công tác TðC và khôi phục cuộc sống của những người BAH, các tổ chức ngân hàng quốc tế quy ñịnh ñây là quá trình từ khi bồi thường tới khi người BAH tổ chức sắp xếp lại hoặc di chuyển xây dựng lại nơi mới và ổn ñịnh các ñiều kiện ñể sinh hoạt phục vụ cuộc sống cũng như ñảm bảo nguồn thu nhập của họ không bị suy giảm. Việc lập kế hoạch cho công tác bồi thường TðC ñược các tổ chức cho vay vốn quốc tế coi là ñiều bắt buộc trong quá trình thẩm ñịnh dự án. Mức ñộ chi tiết của kế hoạch phụ thuộc vào số lượng người BAH và mức ñộ tác ñộng của dự án. Kế hoạch bồi thường TðC phải ñược coi là một phần của chương trình phát triển cụ thể, cung cấp ñầy ñủ nguồn vốn và cơ hội cho các hộ BAH. Ngoài ra còn phải áp dụng các biện pháp sao cho người bị di chuyển hoà nhập Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 9 ñược với cộng ñồng mới. Về quyền ñược tư vấn và tham gia của các hộ BAH, các tổ chức quốc tế quy ñịnh các thông tin về dự án cũng như chính sách bồi thường TðC của dự án phải ñược thông báo ñầy ñủ, công khai ñể tham khảo ý kiến, hợp tác, thậm chí trao quyền cho các hộ BAH và tìm mọi cách thoả mãn nhu cầu chính ñáng của họ trong suốt quá trình lập kế hoạch bồi thường TðC cho tới khi thực hiện công tác lập kế hoạch. 2.2.2. Chính sách bồi thường GPMB một số nước trên thế giới. ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Với những ñặc thù về quan hệ ñất ñai, nhiều nước trên thế giới cố gắng không ngừng trong việc hoàn thiện chính sách pháp luật trong ñó có chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, ñặc biệt các nỗ lực trong việc khôi phục cuộc sống và khôi phục nguồn thu nhập cho người bị ảnh hưởng. Từ kinh nghiệm lý thuyết và thực tế cho thấy, các yếu tố ñảm bảo cho bồi thường, hỗ trợ và TðC thành công là nhờ những chính sách phù hợp của Chính phủ, nguồn tài chính ñầu tư, khâu tổ chức của chính quyền ñịa phương, trình ñộ nhận thức và hiểu biết pháp luật của người dân ñồng thời phải có sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý Nhà nước. Dưới ñây là một số kinh nghiệm quản lý ñất ñai của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt nam chúng ta, ñặc biệt trong chính sách bồi thường GPMB. 1. ðài Loan. ðiều 208 Luật ðất ñai ðài Loan quy ñịnh “Do nhu cầu xây dựng các công trình công cộng, nhà nước có thể trưng thu ñất tư hữu theo quy ñịnh của bộ luật này, nhưng phạm vi trưng thu phải hạn chế trong nhu cầu cần thiết của công trình ñó, như công trình quốc phòng, công trình giao thông, công trình công cộng, vệ sinh công cộng, cơ quan Chính phủ, cơ quan tự trị của ñịa phương, kiến trúc công cộng khác, sự nghiệp khoa học kỹ thuật và từ thiện, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 10 các công trình khác do Chính phủ xây mới phục vụ lợi ích công cộng”. Ở ðài Loan tồn tại 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu của Nhà nước (công hữu): chiếm 69% so với tổng diện tích tự nhiên toàn lãnh thổ và sở hữu tư nhân chiếm 31%, bao gồm ñất ở, ñất sản xuất nông nghiệp của nông dân và ñất của các tổ chức tư nhân khác. Pháp luật ñất ñai ðài Loan cũng quy ñịnh rõ về những trường hợp tự triệt tiêu quyền sở hữu như ñất ñai tư hữu khi thiên nhiên biến ñổi thành ñầm hồ, hoặc thuỷ ñạo có thể vận chuyển ñược thì quyền sở hữu tự triệt tiêu. Hoặc người có quyền sở hữu và gia ñình ñã ñi khỏi huyện thị nơi có ñất ñó liên tục trong thời gian 5 năm liền. Trong Luật ðất ñai ðài Loan quy ñịnh cụ thể các loại ñất không ñược trở thành sở hữu tư nhân bao gồm: ñất ñai nằm trong một giới hạn nhất ñịnh của bờ biển, ñất ñai nằm trong một giới hạn nhất ñịnh của hồ ñầm và hồ ñầm hình thành tự nhiên cần dùng cho công cộng, ñất ñai nằm trong một giới hạn nhất ñịnh của hai bên hồ và thuỷ ñạo có thể làm ñường vận chuyển, ñất ñai nằm trong một giới hạn nhất ñịnh của hai bên hồ và hồ ñầm, mương máng nằm trong khu vực của thành phố, thị trấn, ñường giao thông công cộng, ñất suối nước khoáng, ñất thác nước, ñất dùng cho nguồn nước công cộng, ñất danh lam thắng cảnh, cổ tích, những ñất khác mà pháp luật cấm không ñược tư hữu. Những loại ñất này pháp luật quy ñịnh nếu thuộc sở hữu tư nhân thì Nhà nước sẽ trưng thu theo quy ñịnh của pháp luật. Khi trưng thu Nhà nước sẽ trả tiền ñất cho chủ sở hữu theo giá trị thực tế của ñất. Pháp luật ðài Loan còn quy ñịnh những diện tích ñất thuộc sở hữu tư nhân, nhưng trong ñất có khoáng sản thì khoáng sản không thể trở thành sở hữu tư nhân. ðất ñai thuộc công hữu hiện nay do Cục quản lý tài sản công hữu quản lý. Qua các quy ñịnh trên cho thấy, Nhà nước muốn mở rộng diện tích ñất thuộc sở hữu của mình thì Nhà nước phải bỏ tiền ra mua của các chủ sở hữu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 11 khác, chỉ khi nào dân không ñồng ý bán thì lúc ñó Nhà nước mới trưng thu. ðảm bảo nguyên tắc, nếu phải di chuyển ñi nơi khác người dân vẫn mua ñược ñất và xây dựng ñược nhà ở. Trước ñây, tình trạng dân khiếu kiện nhiều do giá bồi thường thấp nhưng nay Chính phủ bồi thường cao theo giá thị trường (theo giá thực tế mua bán) và người dân không phải nộp thuế giá trị gia tăng nên một số hộ dân hiện nay không bán ñược ñất lại muốn Chính phủ mua lại. Ở ðài Loan, phân biệt rất rõ hai trường hợp. - Các công trình của Nhà nước thì Nhà nước mới ñứng ra thoả thuận mua ñất của dân, nếu dân không ñồng tình, thì Nhà nước lấy quyền của mình trưng thu ñể lấy ñất xây dựng các công trình của Nhà nước theo kế hoạch sử dụng ñất. - Những công trình của tư nhân thì tư nhân phải tự thoả thuận với dân, Nhà nước không thực hiện việc trưng thu ñất nếu tư nhân không thoả thuận ñược với dân. Trường hợp này tư nhân phải mua với giá cao hơn. Nhà nước không can thiệp vì việc kinh doanh, tư nhân phải tính toán lợi nhuận nếu thấy giá ñất tuy ñắt, nhưng thấy khả năng ñầu tư có triển vọng thì nhà ñầu tư tư nhân vẫn sẵn sàng mua của dân. Hơn nữa việc thoả thuận mua bán này là quan hệ dân sự, nên Nhà nước không can thiệp. Trường hợp Nhà nước làm công trình phải di chuyển cả thôn thì Nhà nước xây dựng khu tái ñịnh cư. Khi Nhà nước cần xây dựng các công trình phục vụ sự nghiệp công cộng, quốc phòng, giao thông thuỷ lợi, y tế, giáo dục, từ thiện, thực thi các chính sách kinh tế... ñược phép trưng thu ñất ñai tư hữu trong giới hạn quy ñịnh của pháp luật. Nhà nước thực hiện 2 hình thức trưng thu: trưng thu từng khu ñoạn ñể thực thi các chính sách kinh tế của Nhà nước, xây dựng quốc phòng và sự nghiệp công cộng; trưng thu bảo lưu dùng cho sự nghiệp xây dựng trong tương lai, nhưng thời hạn bảo lưu không quá 3 ñến 5 năm, tuỳ theo tính chất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 12 từng loại công trình, quá thời hạn quy ñịnh trên, trưng thu bảo lưu không còn hiệu lực. ðất ñai trưng thu nếu làm giảm hiệu quả sử dụng ñất của người sử dụng ñất gần ñó, ñược bồi thường tương ñương, nhưng không vượt quá mức giá ñất bị ảnh hưởng. ðất ñai trưng thu theo khu ñoạn, sau khi chỉnh lý, phân khu ñoạn mới, nếu còn thừa ñưa ra bán hoặc cho thuê, thì người có quyền sở hữu ñất ñai cũ ñược quyền ưu tiên mua lại. Người có quyền sở hữu ñất ñai cũ (người bị trưng thu ñất), kể từ ngày ñược bồi thường ñầy ñủ trong vòng 1 năm ñến 5 năm, ñược làm ñơn mua lại ñất (theo mức giá trưng thu) trong trường hợp sau 1 năm Nhà nước vẫn chưa bắt ñầu sử dụng ñất theo kế hoạch trưng thu. 2. Trung Quốc. Do ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên không có chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất, kể cả ñất nông nghiệp, tuy nhiên tuỳ trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất. Nhà nước chỉ bồi thường cho các công trình gắn liền với ñất khi thu hồi ñất của các chủ sử dụng. Trung Quốc xây dựng các chính sách và các thủ tục rất chi tiết ràng buộc hoạt ñộng tái ñịnh cư với nhiều lĩnh vực khác nhau, trong ñó mục tiêu của chính sách này là cung cấp cơ hội cho TðC thông qua cách tiếp cận cơ bản nơi ở ổn ñịnh, tạo nguồn lực sản xuất cho người thuộc diện bồi thường và TðC. Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng ñất biết trước việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân có quyền lựa chọn các hình thức bồi thường, bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới. Giá bồi thường theo tiêu chuẩn giá thị trường nhưng ñồng thời ñược Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñiều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, ñược Nhà nước tác ñộng ñiều chỉnh tại thị trường ñó. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 13 ðối với các dự án phải bồi thường GPMB, kế hoạch tái ñịnh cư chi tiết ñược chuẩn bị trước khi thông qua dự án cùng với việc dàn xếp kinh tế, khôi phục cho từng ñịa phương từng hộ gia ñình và từng người bị ảnh hưởng. Có thể nói ñường xá nhà cửa của Trung Quốc hiện ñược làm rất tốt nhờ có chiến lược rõ ràng và ñược thực hiện rất nghiêm túc. Nhiều khu vực mới tại Bắc Kinh, Tô Châu, Hàng Châu…khi xây dựng các khu phố mới, sau bước quy hoạch người ta làm ñường, sau ñó trồng cây xanh, bồn hoa, làm ñường ñiện, nước…sau ñó mới xây nhà. Vì vậy, khi cư dân hay các văn phòng chuyển ñến ñây họ ñã có sẵn cơ sở vật chất và hạ tầng rất ñầy ñủ. Giá nhà vì thế khá cao nhưng phần lớn người dân ñều hài lòng với số tiền mà họ bỏ ra. Còn ñể cải tạo những khu phố cũ, Chính phủ Trung Quốc và chính quyền các ñịa phương luôn thông báo quy hoạch trước và ra sức tuyên truyền lợi ích của khu, vùng sau khi ñược cải tạo. Họ có nhiều chính sách ưu tiên cho những người tình nguyện chuyển ñi nơi khác (bố trí nhà, cho xe và nhân lực giúp chuyển ñồ ñạc…). Sau cùng thì cương quyết thực hiện chế ñộ cưỡng bức giải toả ñối với những ai phản ñối. Việc thi hành giải toả luôn công khai và thực hiện rất nghiêm túc, không có trường hợp ngoại lệ. Thượng Hải cũng như các ñô thị ở Việt nam nhưng chỉ trong vòng năm năm, ñã biến thành một thành phố hiện ñại như các nước tiên tiến nhất trên thế giới nhờ họ có cơ chế giải phóng mặt bằng và xây dựng hợp lý. 3. Nhận xét, ñánh giá. Việc xây dựng và phát triển các công trình ñều cần ñất. Do ñất ñai không phải lúc nào cũng có sẵn ñể ñáp ứng cho nhu cầu ._.phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của mỗi nước. Vì thế, mọi Nhà nước ñều phải sử dụng quyền lực của mình ñể thu hồi ñất hoặc trưng thu ñất của người ñang sở hữu, ñang sử dụng ñể phục vụ cho nhu cầu xây dựng các công trình phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia, lợi ích kinh tế. Ở mỗi nước, quyền lực thu hồi, trưng thu ñất ñược ghi trong Hiến pháp hoặc tại Bộ Luật ðất ñai hoặc một bộ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 14 luật khác. Nếu việc thu hồi, trưng thu ñã phù hợp với quy ñịnh của pháp luật mà người sở hữu hoặc sử dụng ñất không thực hiện thì Nhà nước có quyền chiếm hữu ñất ñai. Việc thu hồi ñất, trưng thu ñất và bồi thường về ñất tại mỗi quốc gia ñều ñược thực hiện theo chính sách riêng do Nhà nước ñó quy ñịnh. Tuy nhiên, các chính sách ñó ñều có các nội dung chủ yếu sau: ðối tượng ñược bồi thường về ñất: Tất cả những người ñang sử dụng ñất mà bị Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu, kể cả những người thiếu chứng chỉ hợp pháp về ñất ñai, chiếm ñất bất hợp pháp trước ngày Nhà nước thực hiện thu hồi ñất hoặc trưng thu ñất mà ñã tồn tại không có tranh chấp hoặc khiếu nại ñều ñược bồi thường. Hay nói cách khác là tất cả những người có ñất BAH bởi dự án ñều có quyền ñược bồi thường hoặc hỗ trợ. Phương thức bồi thường ñất: Việc bồi thường ñược thực hiện theo hai phương thức là bồi thường bằng hiện vật (ñất, nhà, lương thực, vật liệu xây dựng v.v) hoặc bồi thường bằng tiền cho ñất ñai bị thiệt hại. Tuy nhiên, dù thực hiện theo phương thức nào thì cũng ñều phải xác ñịnh giá trị ñất bị thu hồi ñể làm cơ sở thực hiện việc bồi thường. Giá trị ñất bị thu hồi, trưng thu: Giá trị ñất bị thu hồi hoặc trưng thu ñược tính trên cơ sở giá trị thực của ñất. Nguyên tắc chung là giá bồi thường, giá trưng thu phải là giá thị trường hoặc giá thay thế. Chính sách hỗ trợ khi bị thu hồi ñất, trưng thu ñất: Ngoài việc bồi thường cho người bị thu trưng thu, trưng mua hoặc thu hồi ñất, các quốc gia còn quy ñịnh việc hỗ trợ cho người bị thu hồi ñất hoặc bị trưng thu ñất. ðó là các khoản hỗ trợ bổ sung ngoài bồi thường nhằm tạo ñiều kiện cho người bị thu hồi ñất hoặc bị trưng thu ñất ổn ñịnh và cải thiện ñời sống, sản xuất, thu nhập, chuyển ñổi nghề nghiệp. Qua nghiên cứu chính sách bồi thường GPMB của một số nước và các tổ chức Ngân hàng Quốc tế, Việt Nam chúng ta cần học hỏi các kinh nghiệm ñể tiếp tục hoàn thiện chính sách bồi thường GPMB ở một số ñiểm sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 15 - Hoàn thiện các quy ñịnh về ñịnh giá ñất nói chung và ñịnh giá ñất ñể bồi thường GPMB nói riêng; - Bổ sung thêm một số giải pháp nhằm hỗ trợ người dân có ñất bị thu hồi khôi phục thu nhập, ổn ñịnh cuộc sống, ñặc biệt là ñối với lao ñộng trên 35 tuổi (kinh nghiệm dưỡng lão của Trung Quốc); 2.3. Chính sách bồi thường GPMB của Nhà nước qua các thời kỳ 2.3.1. Trước khi có Luật ñất ñai 1993 Sau khi cách mạng tháng Tám thành công, chúng ta tiến hành xoá bỏ chiếm hữu ruộng ñất của ñịa chủ, thiết lập quyền sở hữu ruộng ñất cho nhân dân. Hiến pháp ñầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ñược ban hành vào năm 1946, ñến năm 1953, Nhà nước ta thực hiện các cuộc cải cách ruộng ñất và Luật cải cách ruộng ñất ñược ban hành. Hiến pháp năm 1959, Nhà nước thừa nhận tồn tại hình thức sở hữu ñất ñai ở nước ta gồm có sở hữu Nhà nước, sở hữu tư nhân và sở hữu tập thể. Thời kỳ này quan hệ ñất ñai trong bồi thường chủ yếu là thoả thuận, sau ñó thống nhất giá trị bồi thường mà không cần cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường hay ban hành giá bồi thường. Ngày 14/04/1959, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 151/TTg quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư bắt buộc ở Việt Nam. Sau ñó Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên bộ số 1424/TTLB ngày 06/07/1959 về việc thi hành Nghị ñịnh số 151/TTg của Chính phủ. Những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường trong Nghị ñịnh 151/TTg là rất ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những năm 1960. Tuy nhiên, Nghị ñịnh chưa quy ñịnh cụ thể mức bồi thường mà chỉ quan tâm ñến sự thoả thuận của các bên. Ngày 11/01/1970 Thủ tướng Chính phủ ban hành Thông tư: 1792/TTg quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, ñất ñai và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 16 cây cối lâu năm, hoa màu cho nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới, mở rộng thành phố. Tuy nhiên, Thông tư này mới chỉ dừng lại ở việc quy ñịnh bồi thường về tài sản mà chưa ñề cập cụ thể ñến chính sách bồi thường về ñất. Hiến pháp 1980 quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, chính vì vậy việc thực hiện ñền bù về ñất không ñược thực hiện mà chỉ thực hiện ñền bù những tài sản có trên ñất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi ñất gây nên. Luật ðất ñai năm 1988, không nêu cụ thể việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất, mà chỉ nêu nghĩa vụ của người sử dụng ñất (ðiều 48). Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai năm 1988 không hướng dẫn nội dung về bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất mà chỉ tập trung vào việc bồi thường ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác. Ngày 31/05/1990, Hội ñồng Bộ trưởng ban hành Quyết ñịnh số 186/HðBT về việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi bị chuyển sang sử dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường thiệt hại. Căn cứ ñể tính ñền bù thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất có rừng theo Quyết ñịnh này là diện tích, chất lượng và vị trí ñất. Tại quyết ñịnh này, mức ñền bù còn ñược phân biệt theo thời hạn sử dụng ñất lâu dài hay tạm thời, ñồng thời quy ñịnh việc miễn giảm tiền ñền bù ñối với việc sử dụng ñất ñể xây dựng hệ thống ñường giao thông, thuỷ lợi. 2.3.2. Sau khi ban hành Luật ðất ñai 1993 Hiến pháp 1992 ra ñời thay thế Hiến pháp 1980 ñã quy ñịnh: “Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ñịnh hướng XHCN”. Hiến pháp công nhận và bảo vệ quyền sử dụng ñất của các tổ chức, cá nhân và quyền sở hữu cá nhân về tài sản và sản xuất. Tại ðiều 23: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu hoá, trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 17 trưng mua, trưng dụng do luật ñịnh”. Những quy ñịnh trên ñã tạo ñiều kiện củng cố quyền hạn riêng của Nhà nước trong việc thu hồi ñất ñai cho mục ñích an ninh, quốc phòng và các lợi ích quốc gia. Luật ðất ñai năm 1993 ñã có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho Luật ðất ñai năm 1988, ñây là văn kiện chính sách quan trọng nhất ñối với việc thu hồi ñất và ñền bù thiệt hại của Nhà nước. Tại ðiều 27 quy ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì người bị thu hồi ñất ñược ñền bù thiệt hại” [10]. Luật ðất ñai quy ñịnh các loại ñất sử dụng, các nguyên tắc sử dụng từng loại ñất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất. Một thủ tục rất quan trọng và là cơ sở pháp lý cho người sử dụng ñất là họ ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và quyền sở hữu nhà. Chính ñiều này làm căn cứ cho quyền ñược ñền bù khi Nhà nước thu hồi ñất. Sau khi Luật ðất ñai 1993 ñược ban hành, Nhà nước ñã ban hành rất nhiều các văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư và các văn bản pháp quy khác về quản lý ñất ñai nhằm cụ thể hoá các ñiều luật ñể thực hiện các văn bản ñó, bao gồm: - Nghị ñịnh 90/CP ngày 17/9/1994 quy ñịnh về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào các mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. - Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại ñất - Thông tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính – Xây dựng - Tổng cục ðịa chính – Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 87/CP. - Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998, thay thế Nghị ñịnh 90/CP nói trên và quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối tượng phải ñền bù, ñối tượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 18 ñược ñền bù, phạm vi ñền bù, ñặc biệt người có ñất bị thu hồi có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án ñền bù bằng ñất, bằng tiền hoặc bằng ñất và bằng tiền [3]. 2.3.3. Luật sửa ñổi một số ñiều của Luật ðất ñai năm 1998, 2001 Về cơ bản, Luật ðất ñai sửa ñổi năm 1998, vẫn dựa trên nền tảng cơ bản của Luật cũ, chỉ một số ñiều ñược bổ sung thêm cho phù hợp với thực tế. Tháng 10/1999, Cục quản lý Công sản - Bộ Tài chính ñã tiến hành dự thảo lần thứ nhất về việc sửa ñổi bổ sung Nghị ñịnh 22/1998/CP về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất [3]. Trong ñó, một số ñiều cơ bản ñã ñược ñề nghị sửa ñổi như xác ñịnh mức loại ñất ñể tính ñền bù, giá ñất ñền bù, lập khu tái ñịnh cư, quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất phải chuyển ñến nơi ở mới, các chính sách hỗ trợ và các ñiều kiện bắt buộc phải có của khu tái ñịnh cư, Hội ñồng ñền bù GPMB và thẩm ñịnh phương án ñền bù GPMB [3]. - Thông tư 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác ñịnh hệ số K, nội dung và chế ñộ quản lý, phương án ñền bù và một số nội dung khác. - Văn bản số 4448/TC-QLCS ngày 04/9/1999 của Cục Quản lý Công sản - Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý một số vướng mắc trong công tác ñền bù GPMB. Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai ngày 29/6/2001 quy ñịnh cụ thể hơn về việc bồi thường thiệt hại và GPMB [12] , cụ thể: - Trong trường hợp cần thiết, Nhà nước thu hồi ñất ñang sử dụng của người sử dụng ñất vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì người bị thu hồi ñất ñược bồi thường hoặc hỗ trợ. Việc bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy ñịnh của Chính phủ. - Nhà nước có chính sách ñể ổn ñịnh ñời sống cho người có ñất bị thu hồi. Trong trường hợp người bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở thì ñược mua nhà ở của Nhà nước hoặc ñược giao ñất có thu tiền sử dụng ñất ñể làm nhà ở. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 19 Trong trường hợp phương án bồi thường ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, ñược công bố công khai và có hiệu lực thi hành theo quy ñịnh của pháp luật mà người bị thu hồi ñất không thực hiện quyết ñịnh thu hồi thì cơ quan quyết ñịnh thu hồi ñất có quyền ra quyết ñịnh cưỡng chế. Trong trường hợp Chính phủ ra quyết ñịnh thu hồi ñất thì UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết ñịnh cưỡng chế. - Trong trường hợp cộng ñồng dân cư xây dựng các công trình phục vụ lợi ích công cộng của cộng ñồng theo quy hoạch bằng nguồn vốn do nhân dân ñóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ thì việc bồi thường hoặc hỗ trợ cho người có ñất ñược sử dụng ñể xây dựng công trình do cộng ñồng dân cư và người có ñất ñó thoả thuận. 2.3.4. Công tác bồi thường GPMB hiện nay (theo Luật ðất ñai 2003.) Trên cơ sở tổng kết 10 năm thực hiện Luật ðất ñai và xuất phát từ yêu cầu của giai ñoạn mới, Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương ðảng khóa IX ñã ra Nghị quyết về Tiếp tục ñổi mới chính sách, pháp luật về ñất ñai trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Nghị quyết này là ñịnh hướng rất quan trọng ñể Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4, thông qua Luật ðất ñai mới vào ngày 26 tháng 11 năm 2003. ðiều 39 và 42 của Luật ðất ñai 2003 quy ñịnh về vấn ñề thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư cho người sử dụng ñất bị thu hồi [11]. Sau khi Luật ðất ñai 2003 ñược ban hành, Nhà nước ñã ban hành các văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư cụ thể hoá các ñiều luật về giá ñất, bồi thường, hỗ trợ thu hồi ñất, bao gồm: - Nghị ñịnh số 170/2003/Nð-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Pháp lệnh Giá. - Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 20 - Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất. - Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện tổ chức mạng lưới thống kê và ñiều tra khảo sát giá ñất, thống kê báo cáo giá các loại ñất theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP. - Nghị ñịnh 123/2007/Nð-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 7 năm 2007 về việc sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất. - Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất và Nghị ñịnh 123/Nð-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP. - Thông tư liên tịch số 02/TTLT/BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường v/v hướng dẫn xây dựng, thẩm ñịnh, ban hành bảng giá ñất và ñiều chỉnh bảng giá ñất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất [5]. Nghị ñịnh này ñã quy ñịnh chi tiết hơn, ñầy ñủ hơn và toàn diện hơn, tiến bộ hơn và hợp lý hơn Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP [1], phù hợp với những nội dung thay ñổi của Luật ðất ñai năm 2003, thể hiện: 1. Về phạm vi ñiều chỉnh: + Ngoài trường hợp bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào mục ñích lợi ích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 21 ñích kinh tế thì còn nêu thêm trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). + Các trường hợp không thuộc phạm vi áp dụng của Nghị ñịnh: Cộng ñồng dân cư xây dựng, chỉnh trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng ñồng bằng nguồn vốn do nhân dân ñóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ. Khi Nhà nước thu hồi ñất không thuộc phạm vi ñiều chỉnh của Nghị ñịnh. 2. Về ñối tượng áp dụng: Tổ chức, cộng ñồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia ñình, cá nhân trong nước, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài ñang sử dụng ñất bị Nhà nước thu hồi ñất. Người bị thu hồi ñất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi. Người có ñất, tài sản thuộc phạm vi thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục ñích ñã quy ñịnh mà tự nguyện biếu, tặng một phần hoặc toàn bộ ñất, tài sản cho Nhà nước. 3. Về chi trả bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư: + Nhà nước tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và giải phóng mặt bằng quy ñịnh cho các trường hợp:Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng ñất, Tổ chức, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất, cho thuê ñất, Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñầu tư vào Việt Nam + Quy ñịnh về chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư 4. Về bồi thường ñất: + Về nguyên tắc bồi thường: Quy ñịnh thêm về một số trường hợp không ñủ ñiều kiện ñược bồi thường thì UBND cấp tỉnh xem xét ñể hỗ trợ. Trường hợp người sử dụng ñất ñược bồi thường mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về ñất ñai + Quy ñịnh những trường hợp thu hồi ñất mà không ñược bồi thường + Về ñiều kiện ñể ñược bồi thường ñất: Mở rộng hơn các trường hợp không có chứng thư pháp lý nhưng vẫn ñược bồi thường. Cộng ñồng dân cư Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 22 ñang sử dụng ñất có các công trình là ñình ñền, chùa, miếu, am, từ ñường, nhà thờ họ.Tổ chức sử dụng ñất trong các trường hợp ñất ñược Nhà nước giao có thu tiền sử dụng ñất mà tiền sử dụng ñất ñã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước. ðất nhận chuyển nhượng của người sử dụng ñất hợp pháp mà tiền trả cho việc chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước. ðất sử dụng có nguồn gốc hợp pháp từ hộ gia ñình, cá nhân + Về giá ñất: Giá ñể tính bồi thường là giá ñất theo mục ñích ñang sử dụng tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi ñất do UBND cấp tỉnh công bố theo quy ñịnh của Chính phủ vào ngày 01 tháng 01 hàng năm. Quy ñịnh thêm về giá ñất trong trường hợp thực hiện bồi thường chậm (chậm do người dân và chậm do Nhà nước). Quy ñịnh về chi phí ñầu tư vào ñất còn lại (ñối với ñất công ích 5% của xã, phường, ñất chưa giao chưa cho thuê ...). + Về bồi thường, hỗ trợ ñối với ñất nông nghiệp: * ðất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, ñất vườn ao liền kề với ñất ở trong khu dân cư. Ngoài việc ñược bồi thường theo giá ñất nông nghiệp còn ñược hỗ trợ bằng tiền từ 20% - 50% mức bồi thường ñất ở liền kề. * Bồi thường chi phí ñầu tư vào ñất còn lại và hỗ trợ ñối với hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất do nhận giao khoán ñất sử dụng vào mục ñích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản (không bao gồm ñất rừng ñặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi ñất. 5. Về bồi thường tài sản: + Nguyên tắc bồi thường: Quy ñịnh rõ những trường hợp ñược bồi thường, hỗ trợ và những trường hợp không ñược bồi thường. + Mức bồi thường: Tài sản bồi thường theo mức ñộ ảnh hưởng thực tế, bằng giá trị hiện có của nhà và công trình. Nhưng tổng mức bồi thường tối ña không hơn 100% giá trị của nhà, công trình xây mới. 6. Về chính sách hỗ trợ: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 23 + Hỗ trợ di chuyển: Quy ñịnh thêm về trường hợp người bị thu hồi ñất ở, không còn chỗ ở khác trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí vào khu tái ñịnh cư) ñược bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở. + Hỗ trợ ổn ñịnh ñới sống và ổn ñịnh sản xuất: Quy ñịnh thêm trường hợp khi Nhà nước thu hồi ñất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có ñăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất kinh doanh. + Hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm: Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi thu hồi trên 30% diện tích ñất sản xuất nông nghiệp ñược giao sử dụng lâu dài thì ñược hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm cho người trong ñộ tuổi lao ñộng, mức hỗ trợ và số lao ñộng do UBND tỉnh quy ñịnh phù hợp với thực tế ở ñịa phương. + Hỗ trợ người ñang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước. + Hỗ trợ khi thu hồi ñất công ích của xã, phường, thị trấn. 7. Về tái ñịnh cư: + Bố trí tái ñịnh cư: Hộ gia ñình bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở ñược thông báo về dự kiến phương án bố trí tái ñịnh cư và phương pháp này ñược niêm yết công khai thời gian 20 ngày trước khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án. Tạo ñiều kiện cho các hộ vào khu tái ñịnh cư ñược xem cụ thể khu tái ñịnh cư và thảo luận công khai về dự kiến bố trí. + Về ñiều kiện bắt buộc ñối với khu tái ñịnh cư có quy ñịnh thêm là khu TðC phải ñược sử dụng chung cho nhiều dự án. 8. Về tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ TðC cho Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và TðC cấp huyện hoặc giao cho Tổ chức phát triển quỹ ñất (nếu có). + Nêu trách nhiệm của Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và TðC. + Thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ và TðC. + Nêu rõ trách nhiệm của UBND các cấp của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; của tổ chức ñược giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và TðC Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 24 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ xây dựng, Bộ Tài Nguyên và Môi trường. + Cưỡng chế thi hành quyết ñịnh thu hồi ñất, giải phóng mặt bằng. + Nêu chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và TðC. + Khiếu nại và giải quyết khiếu nại. + Nghị ñịnh có quy ñịnh sự thoả thuận bồi thường, hỗ trợ giữa người ñược giao ñất, ñược thuê ñất hoặc tổ chức phát triển quỹ ñất với người bị thu hồi ñất, Nhà nước không tổ chức, thực hiện bồi thường hỗ trợ [5]. Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP [2]. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về bồi thường ñất, bồi thường tài sản, các chính sách hỗ trợ, bố trí TðC, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và TðC khi Nhà nước thu hồi ñất ñối với các trường hợp quy ñịnh tại Nghị ñịnh 197. Cụ thể: + Giá ñất ñể tính bồi thường và chi phí ñầu tư vào ñất còn lại, tại khoản 3, ñiều 9 Nghị ñịnh 197 có nêu về chi phí ñầu tư vào ñất còn lại thì ở Thông tư này hướng dẫn cách xác ñịnh chi phí ñầu tư vào ñất còn lại. +Bồi thường ñối với cả trường hợp khi hành lang bảo vệ an toàn công trình chiếm dụng khoảng không trên 70 % diện tích sử dụng có nhà ở, công trình của một chủ sử dụng thì phần diện tích còn lại cũng ñược bồi thường theo quy ñịnh. + Bồi thường ñối với cây trồng vật nuôi: cách xác ñịnh giá trị hiện có của vườn cây lâu năm ñể tính bồi thường. Bồi thường ñối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích ñất lâm nghiệp mà khi Nhà nước giao là ñất trống, ñồi núi trọc. + Về tái ñịnh cư: Nêu các biện pháp hỗ trợ sản xuất và ñời sống tại khu TðC. + Về tổ chức thực hịên bồi thường hỗ trợ và TðC: Nêu trình tự tổ chức thực hiện và phương án chi trả. + Chi phí cho công tác tổ chức thực hiện: Dự toán chi phí, mức chi [8]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 25 2.4. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức thực hiện bồi thường GPMB, hỗ trợ và TðC theo Nghị ñịnh 84/2007/CP của Chính phủ 2.4.1. Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư Căn cứ vào tình hình thực tế của ñịa phương, UBND cấp tỉnh giao việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cho: - Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh - Tổ chức phát triển quỹ ñất Về thành phần, Hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư cấp huyện do lãnh ñạo UBND làm chủ tịch, các thành viên gồm: - ðại diện cơ quan Tài chính - Chủ ñầu tư - Uỷ viên thường trực - ðại diện cơ quan Tài nguyên và Môi trường - Uỷ viên - ðại diện UBND cấp xã có ñất bị thu hồi - Uỷ viên - ðại diện của những hộ có ñất bị thu hồi từ một ñến hai người Một số thành viên khác do Chủ tịch Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư quyết ñịnh cho phù hợp với thực tế ñịa phương. 2.4.2. Trách nhiệm của Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư: Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư giúp UBND cùng cấp lập và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư; Hội ñồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết ñịnh theo ña số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Chủ tịch hội ñồng Trách nhiệm của thành viên hội ñồng: - Chủ tịch hội ñồng chỉ ñạo các thành viên Hội ñồng lập, trình duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. - Chủ ñầu tư có trách nhiệm giúp chủ tịch Hội ñồng lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; bảo ñảm ñầy ñủ kinh phí ñể chi trả kịp thời tiền bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 26 - ðại diện những người bị thu hồi có trách nhiệm: Phản ánh nguyện vọng của người bị thu hồi ñất, người phải di chuyển chỗ ở, vận ñộng những người bị thu hồi ñất thực hiện di chuyển, giải phóng mặt bằng ñúng tiến ñộ. - Các thành viên khác thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công và chỉ ñạo của Chủ tịch Hội ñồng phù hợp với trách nhiệm của ngành. Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu kiểm kê, tính pháp lý của ñất ñai, tài sản ñược bồi thường, hỗ trợ hoặc không ñược bồi thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. 2.4.3. Trách nhiệm của UBND các cấp UBND tỉnh có trách nhiệm: - Chỉ ñạo, tổ chức tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo ñúng quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Chỉ ñạo các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: + Lập phương án tái ñịnh cư, khu tái ñịnh cư ñể phục vụ cho việc thu hồi ñất. + Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo thẩm quyền. - Phê duyệt hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. - Phê duyệt giá ñất, ban hành bảng giá tài sản tính bồi thường, quy ñịnh các mức hỗ trợ và các biện pháp hỗ trợ theo thẩm quyền, phương án bố trí tái ñịnh cư, phương án ñào tạo chuyển ñổi nghề theo thẩm quyền ñược giao - Chỉ ñạo các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo thẩm quyền pháp luật quy ñịnh - Bảo ñảm sự khách quan, công bằng khi xem xét và quyết ñịnh việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất theo thẩm quyền Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 27 quy ñịnh tại Nghị ñịnh 84/CP. - Quyết ñịnh hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện cưỡng chế ñối với các trường hợp cố tình không thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Chỉ ñạo kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. UBND huyện có trách nhiệm: - Chỉ ñạo, tổ chức, tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức cá nhân về chính sách bôi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo ñúng quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Chỉ ñạo Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cùng cấp lập và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, thực hiện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo phân cấp của UBND cấp tỉnh. - Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ ñầu tư thực hiện dự án ñầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái ñịnh cư tại ñịa phương theo phân cấp của UBND cấp tỉnh. - Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo thẩm quyền ñược giao; ra quyết ñịnh cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế ñối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phốí hợp với các cơ quan chức năng tổ chức việc cưỡng chế theo quyết ñịnh của cơ quan có thẩm quyền. UBND cấp xã có trách nhiệm: - Tổ chức tuyên truyền về mục ñích thu hồi ñất, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của dự án. - Phối hợp với Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư thực hiện xác nhận ñất ñai, tài sản trên ñất của người bị thu hồi. - Phối hợp, tạo ñiều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái ñịnh cư cho người có ñất bị thu hồi và tạo ñiều kiện cho việc GPMB. Phối hợp với các cơ quan cấp trên ñể tiến hành cưỡng chế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 28 2.4.4. Trình tự tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư - Xác ñịnh và công bố chủ trương thu hồi ñất. - Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi. - Lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. - Thông báo về việc thu hồi ñất. - Quyết ñịnh thu hồi ñất. - Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh thu hồi ñất. - Kê khai, kiểm kê và xác ñịnh nguồn gốc ñất ñai. - Lập, thẩm ñịnh, xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư - Sau khi phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñược UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức ñược giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư có trách nhiệm niêm yết công khai phương án tại trụ sở làm việc của ñơn vị và UBND cấp xã nơi có ñất bị thu hồi, thông báo kế hoạch, thời gian chi trả bồi thường, giải quyết tái ñịnh cư và thực hiện GPMB. - Bàn giao ñất ñã bị thu hồi cho Chủ ñầu tư, ñơn vị thi công. - Cưỡng chế thu hồi ñất. - Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư hoặc quyết ñịnh cưỡng chế thu hồi ñất. 2.5. Những ñiểm mới về chính sách bồi thường GPMB theo Nghị ñịnh số 69/CP so với Nghị ñịnh số 84/CP. Sau khi Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ thì công tác bồi thường, GPMB [6] có một số ñiểm khác biệt sau: - Về việc xác ñịnh lại giá ñất trong một số trường hợp cụ thể. Khi Nhà nước phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất mà giá ñất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh tại thời ñiểm quyết ñịnh thu hồi ñất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 29 dụng ñất thực tế trên thị trường trong ñiều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thực tế trên thị trường ñể xác ñịnh lại giá ñất cụ thể cho phù hợp. - Về vấn ñề hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và ổn ñịnh sản xuất 1. Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp (kể cả ñất vườn, ao) thì ñược hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống theo quy ñịnh sau ñây: a) Thu hồi từ 30% ñến 70% diện tích ñất nông nghiệp ñang sử dụng thì ñược hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển ñến các ñịa._..279.000 35 01 LUC 743 125 45.000 5.625.000 312.500 11.250.000 17.187.500 103 Võ Văn Lý 1 Xuân Hoà 53 01 LUC 519 37 45.000 1.665.000 92.500 3.330.000 5.087.500 104 ðinh Thị Lý 4 Xuân Hoà 160 01 LUC 341 164 45.000 7.380.000 410.000 14.760.000 22.550.000 105 ðinh Xuân Tâm 4 Xuân Hoà 178 01 LUC 522 25 45.000 1.125.000 62.500 2.250.000 3.437.500 106 Hồ Viết Lơng 4 Xuân Hoà 192 01 TSN 5636 1175 45.000 52.875.000 4.700.000 105.750.000 163.325.000 174 01 LUC 206 206 45.000 9.270.000 515.000 18.540.000 28.325.000 107 Nguyễn ðình Sinh 4 Xuân Hoà 201 01 TSN 4202 2442 45.000 109.890.000 9.768.000 219.780.000 339.438.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 126 108 Nguyễn Hũ Tiếu 4 Xuân Hoà 177 01 LUC 506 133 45.000 5.985.000 332.500 11.970.000 18.287.500 109 Hồ Xuân An 6 Xuân Hoà 205 01 TSN 5833 366 45.000 16.470.000 1.464.000 32.940.000 50.874.000 221 01 LUC 300 115 45.000 5.175.000 287.500 10.350.000 15.812.500 110 Nguyễn Lệ Hiếu 6 Xuân Hoà 222 01 LUC 436 29 45.000 1.305.000 72.500 2.610.000 3.987.500 111 Ng. Văn Trờng (Lợi) 6 Xuân Hoà 220 01 LUC 419 68 45.000 3.060.000 170.000 6.120.000 9.350.000 112 Hồ Viết Cảnh 7 Xuân Hoà 161 01 LUC 603 44 45.000 1.980.000 110.000 3.960.000 6.050.000 113 Nguyễn xuân Kiểng Nguyễn Hữu Tân 1 Xuân Hoà 113 01 BHK 1077 229 45.000 10.305.000 664.100 20.610.000 31.579.100 Nguyễn Văn Hồng 86 01 BHK 316 316 45.000 14.220.000 916.400 28.440.000 43.576.400 Nguyễn Hải Nam 114 Nguyễn S Tam 1 Xuân Hoà 108 01 TSN 1387 1387 0 5.548.000 5.548.000 115 Nguyễn Văn Hồng 1 Xuân Hoà 137 01 TSN 1241 1237 0 4.948.000 4.948.000 116 Nguyễn Thành Nam 1 Xuân Hoà 107 01 LUC 479 365 0 912.500 912.500 117 Nguyễn Mai Thành 1 Xuân Hoà 55 01 TSN 2037 2037 0 8.148.000 8.148.000 118 Nguyễn Lệ Thân 1 Xuân Hoà 143 01 BHK 388 107 0 310.300 310.300 65 01 LUC 1458 1458 0 3.645.000 3.645.000 119 Nguyễn Công Hoàn 1 Xuân Hoà 79 01 LUC 655 655 0 1.637.500 1.637.500 120 Nguyễn Cảnh ðàn 1 Xuân Hoà 146 01 BHK 294 149 0 432.100 432.100 103 01 LUC 394 394 0 985.000 985.000 121 Nguyễn Cảnh Bằng 1 Xuân Hoà 105 01 LUC 812 812 0 2.030.000 2.030.000 102 01 LUC 308 307 0 767.500 767.500 104 01 LUC 373 370 0 925.000 925.000 122 Nguyễn Cảnh Lục 1 Xuân Hoà 106 01 LUC 504 504 0 1.260.000 1.260.000 123 Nguyễn Cảnh Thái 1 Xuân Hoà 81 01 TSN 2619 2619 0 10.476.000 10.476.000 124 Nguyễn Cảnh Quang 1 Xuân Hoà 145 01 BHK 328 166 0 481.400 481.400 125 Nguyễn Văn Tâm 4 Xuân Hoà 193 01 TSN 23535 23535 0 94.140.000 94.140.000 126 Nguyễn ðình Quý 4 Xuân Hoà 144 01 BHK 300 87 0 252.300 252.300 127 Nguyễn ðình Sinh 4 Xuân Hoà 190 01 LUC 1086 439 0 1.097.500 1.097.500 Nguyễn Trọng Hợi Nguyễn Cảnh Nam 128 Trần Thanh Tam 1 Xuân Hoà 112 01 BHK 1769 1769 0 5.130.100 5.130.100 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 127 Nguyễn Công Hoàn Nguyễn S Hoà Nguyễn Cảnh Tân Võ Thị Nhàn Nguyễn Văn Thắng Nguyễn Trọng Hào Xuân Hoà 257 01 PNK 406 406 45.000 18.270.000 18.270.000 Xuân Hoà 258 01 PNK 620 562 45.000 25.290.000 25.290.000 Xuân Hoà 259 01 PNK 765 522 45.000 23.490.000 23.490.000 Xuân Hoà 262 01 PNK 337 337 45.000 15.165.000 15.165.000 Xuân Hoà 264 01 CLN 763 763 45.000 34.335.000 34.335.000 Xuân Hoà 265 01 CLN 856 856 45.000 38.520.000 38.520.000 Xuân Hoà 99 01 TSN 12986 12986 45.000 584.370.000 584.370.000 Xuân Hoà 100 01 CLN 1789 1789 45.000 80.505.000 80.505.000 Xuân Hoà 134 01 LUC 336 20 45.000 900.000 900.000 Xuân Hoà 189 01 SKX 5395 378 45.000 17.010.000 17.010.000 Xuân Hoà 199 01 SKX 1091 281 45.000 12.645.000 12.645.000 Xuân Hoà 200 01 LUC 235 230 45.000 10.350.000 10.350.000 Xuân Hoà 204 01 SKX 1595 1215 45.000 54.675.000 54.675.000 Xuân Hoà 251 01 LUC 192 192 45.000 8.640.000 8.640.000 Xuân Hoà 263 01 CLN 1911 1911 45.000 85.995.000 85.995.000 Xuân Hoà 266 01 BHK 471 471 45.000 21.195.000 21.195.000 Xuân Hoà 267 01 BHK 528 528 45.000 23.760.000 23.760.000 Xuân Hoà 108 01 TSN 1387 1387 45.000 62.415.000 62.415.000 Xuân Hoà 137 01 TSN 1241 1237 45.000 55.665.000 55.665.000 Xuân Hoà 116 01 BHK 820 194 45.000 8.730.000 8.730.000 Xuân Hoà 107 01 LUC 479 365 45.000 16.425.000 16.425.000 Xuân Hoà 55 01 TSN 2037 2037 45.000 91.665.000 91.665.000 Xuân Hoà 143 01 BHK 388 107 45.000 4.815.000 4.815.000 Xuân Hoà 65 01 LUC 1458 1458 45.000 65.610.000 65.610.000 Xuân Hoà 79 01 LUC 655 655 45.000 29.475.000 29.475.000 Xuân Hoà 146 01 BHK 294 149 45.000 6.705.000 6.705.000 129 UBND xã Xuân Hoà Xuân Hoà 103 01 LUC 394 394 45.000 17.730.000 17.730.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 128 Xuân Hoà 105 01 LUC 812 812 45.000 36.540.000 36.540.000 Xuân Hoà 102 01 LUC 308 307 45.000 13.815.000 13.815.000 Xuân Hoà 104 01 LUC 373 370 45.000 16.650.000 16.650.000 Xuân Hoà 106 01 LUC 504 504 45.000 22.680.000 22.680.000 Xuân Hoà 81 01 TSN 2619 2619 45.000 117.855.000 117.855.000 Xuân Hoà 145 01 BHK 328 166 45.000 7.470.000 7.470.000 Xuân Hoà 193 01 TSN 23535 23535 45.000 1.059.075.000 1.059.075.000 Xuân Hoà 144 01 BHK 300 87 45.000 3.915.000 3.915.000 Xuân Hoà 190 01 LUC 1086 439 45.000 19.755.000 19.755.000 Xuân Hoà 112 01 BHK 1769 1769 45.000 79.605.000 79.605.000 Xuân Hoà 64 01 BHK 2335 2335 45.000 105.075.000 105.075.000 Xuân Hoà 6 01 TSN 4802 91 45.000 4.095.000 Chuyển sang cho ụng Mai Thành 4.095.000 Tổng cộng 195.640 91.778 5.297.610.000 340.120.400 3.984.000 3.925.800.000 83.160.000 78.120.000 9.728.794.400 ( Nguồn số liệu ñược thu thập từ Hội ñồng GPMB dự ỏn) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 129 Phụ lục 3: Tổng hợp phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án XD cống bara Nam ðàn 2 (Hạng mục: Bồi thường ñất vườn ở, nhà cữa, vật kiến trúc) ðịa chỉ TT Họ và tên chủ sử dụng ñất Xóm Xã, phờng Số thửa Tờ bản ñồ Loại ñất DT thửa ñất (m2) Diện tích thu hồi (m2) ðơn giá Tiền ñất Nhà cửa, vật kiến trúc Hoa màu Hỗ trợ di chuyển Hỗ trợ vợt nghèo Tổng kinh phí bồi thờng 1 Võ Văn Bình 1 Xuân Hòa 47 01 ONT 833 833 900.000 749.700.000 391.066.000 20.454.000 2.000.000 1.163.220.000 2 Nguyễn Trọng Khánh 1 Xuân Hòa 48 01 ONT 521 521 900.000 468.900.000 7.045.000 475.945.000 3 Nguyễn ðình Sinh 1 Xuân Hòa 49 01 ONT 586 586 900.000 527.400.000 227.596.000 21.414.000 2.000.000 778.410.000 4 Nguyễn S Tam 1 Xuân Hòa 50 01 ONT 421 421 900.000 378.900.000 2.270.000 381.170.000 5 Nguyễn ðức Bình 1 Xuân Hòa 61 01 ONT 0 0 900.000 0 247.897.000 2.290.000 250.187.000 6 Nguyễn Thị Nghĩa 1 Xuân Hòa 62 01 ONT 495 495 900.000 445.500.000 229.040.000 12.724.000 2.000.000 23.040.000 712.304.000 7 Nguyễn Sinh Dương 1 Xuân Hòa 63 01 ONT 1240 60 900.000 54.000.000 13.913.000 724.000 68.637.000 8 Nguyễn Thị Thanh Mai 1 Xuân Hòa 46 01 ONT 370 370 900.000 333.000.000 6.490.000 339.490.000 9 Nguyễn Thị ðậu 1 Xuân Hòa 76 01 ONT 401 401 900.000 360.900.000 112.142.000 9.471.000 2.000.000 484.513.000 10 ðặng Thị Hương 1 Xuân Hòa 77 01 ONT 292 292 900.000 262.800.000 1.738.800 264.538.800 1 Xuân Hòa 261 01 ONT 300 300 900.000 270.000.000 2.000.000 684.850.000 11 Nguyễn ðình Quý 1 Xuân Hòa 78 01 ONT 88 88 495.000 43.560.000 401.210.000 11.640.000 43.560.000 12 Nguyễn ðức Cảnh 1 Xuân Hòa 98 01 ONT 0 900.000 0 249.939.000 7.776.000 257.715.000 13 Nguyễn Lệ Thân 1 Xuân Hòa 147 01 ONT 626 626 900.000 563.400.000 241.467.000 11.983.000 2.000.000 818.850.000 1 Xuân Hòa 01 ONT 300 300 900.000 270.000.000 2.000.000 34.560.000 485.911.000 14 Nguyễn Cảnh Bằng 1 Xuân Hòa 63 01 ONT 178 178 495.000 88.110.000 167.406.000 11.945.000 88.110.000 15 Nguyễn Văn Tâm 1 Xuân Hòa 260 01 ONT 0 900.000 0 407.231.000 21.701.000 428.932.000 1 Xuân Hòa 01 ONT 330 330 900.000 297.000.000 2.000.000 426.435.000 16 Trần Văn Lâm 1 Xuân Hòa 50 01 ONT 39 39 495.000 19.305.000 120.489.000 6.946.000 19.305.000 17 Nguyễn Văn Bé 1 Xuân Hòa 145 01 ONT 615 615 900.000 553.500.000 665.552.000 26.302.000 2.000.000 1.247.354.000 18 Lê Quốc Sỹ Ba Hà 2 Thị trấn 58 01 ODT 312 312 2.200.000 686.400.000 420.884.400 24.120.000 1.131.404.400 19 Trần Thị Lan Ba Hà 2 Thị trấn 135 01 ODT 396 396 2.200.000 664.420.000 264.435.600 8.154.000 937.009.600 20 Võ Thị Thu Hiền Ba Hà 2 Thị trấn 90 01 ODT 119 119 2.200.000 261.800.000 367.906.500 1.240.000 630.946.500 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 130 21 Lê Thị Thu Ba Hà 2 Thị trấn 59 01 ODT 236 236 2.200.000 519.200.000 354.179.400 486.000 2.000.000 875.865.400 22 Lê Hữu Dũng Ba Hà 2 Thị trấn 94 01 ODT 391 391 2.200.000 860.200.000 287.870.700 25.596.000 1.173.666.700 23 Võ Xuân Nam Ba Hà 2 Thị trấn 65 01 ODT 479 479 2.200.000 1.053.800.000 24.133.500 1.077.933.500 24 Phạm Thị Hải Ba Hà 2 Thị trấn 160 01 ODT 226 226 2.200.000 497.200.000 65.190.450 15.301.000 577.691.450 25 Nguyễn ðình Hoàng Ba Hà 2 Thị trấn 22 01 ODT 415 415 2.200.000 913.000.000 526.738.200 16.042.500 1.455.780.700 26 ðào ðức Toàn Ba Hà 2 Thị trấn 84 01 ODT 389 389 2.200.000 656.405.000 539.870.850 9.720.000 2.000.000 18.000.000 1.225.995.850 27 Nguyễn Hồng Sơn Ba Hà 2 Thị trấn 164 01 ODT 331 331 2.200.000 728.200.000 319.497.750 9.774.000 1.057.471.750 28 Tần Văn Hoàng Ba Hà 2 Thị trấn 181 01 ODT 174 174 2.200.000 382.800.000 15.498.000 398.298.000 29 Trần Khắc Anh Ba Hà 2 Thị trấn 106 01 ODT 924 924 2.200.000 2.032.800.000 272.232.750 17.000.000 2.000.000 2.324.032.750 30 Ngô Thị Hoa Ba Hà 2 Thị trấn 32 01 ODT 614 614 2.200.000 1.350.800.000 291.794.400 20.140.000 2.000.000 1.664.734.400 31 Lê Thị Tuyến Ba Hà 2 Thị trấn 104 01 ODT 117 117 2.200.000 257.400.000 14.200.000 271.600.000 32 Trần Hữu Tài Ba Hà 2 Thị trấn 93 01 ODT 410 410 2.200.000 902.000.000 337.077.900 28.690.500 1.267.768.400 33 Phạm Thị Vỹ Ba Hà 2 Thị trấn 108 01 ODT 384 384 2.200.000 844.800.000 167.817.000 1.134.000 2.000.000 1.015.751.000 34 Trần Thị Hường Ba Hà 2 Thị trấn 101 01 ODT 920 920 2.200.000 1.264.400.000 164.589.750 54.216.000 1.483.205.750 35 Lê Văn Bảo Ba Hà 2 Thị trấn 165 01 ODT 514 8 2.200.000 8.800.000 2.300.000 11.100.000 36 Nguyễn Văn Thanh Ba Hà 2 Thị trấn 132 01 ODT 535 535 2.200.000 823.575.000 31.326.000 15.420.000 2.000.000 872.321.000 37 Phạm Xuân Vinh Ba Hà 2 Thị trấn 83 01 ODT 382 382 2.200.000 840.400.000 12.000.000 852.400.000 38 Nguyễn Quốc Vân Ba Hà 2 Thị trấn 75 01 ODT 443 443 2.200.000 974.600.000 400.204.500 200.000 1.375.004.500 39 Lê Mạnh Toàn Ba Hà 2 Thị trấn 19 01 ODT 689 689 2.200.000 999.905.000 324.175.500 18.252.000 2.000.000 1.344.332.500 40 Trần Văn Khiêm Ba Hà 2 Thị trấn 185 01 ODT 346 346 2.200.000 761.200.000 371.133.750 24.948.000 2.000.000 1.159.281.750 41 Lâm Thị Nhung Ba Hà 2 Thị trấn 149 01 ODT 200 200 2.200.000 440.000.000 313.515.000 4.092.000 2.000.000 759.607.000 42 Nguyễn Thị Yên Ba Hà 2 Thị trấn 210 01 ODT 167 167 2.200.000 367.400.000 429.224.250 4.092.000 2.000.000 802.716.250 43 Bùi Thanh Sơn Ba Hà 2 Thị trấn 109 01 ODT 319 319 2.200.000 701.800.000 15.391.500 717.191.500 44 Nguyễn Văn Thuận Ba Hà 2 Thị trấn 235 01 ODT 244 244 2.200.000 536.800.000 372.847.650 1.020.000 2.000.000 912.667.650 Tổng cộng 18.311 16.625 26.016.080.000 10.097.460.300 566.074.800 40.000.000 75.600.000 36.795.215.100 ( Nguồn số liệu ñược thu thập từ Hội ñồng GPMB dự án) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 131 Phụ lục 4: Tổng hợp phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án xây dựng cống bara Nam ðàn 2 (Hạng mục: Bồi thường, hỗ trợ di dời mồ mả) ðơn vị TT Tên chủ hộ xóm xã Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ (ñ) Mồ mả, vật kiến trúc (ñ) Di dời mồ mả, cải táng (ñ) Ghi chú 1 Tạ Duy Hiếu 1 Xuân Hòa 31.299.440 25.799.440 5.500.000 2 Võ Hồng Thanh 2 Xuân Hòa 40.230.300 27.730.300 12.500.000 3 Nguyễn Cảnh Toàn 3 Xuân Hòa 40.104.980 34.604.980 5.500.000 4A. Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000 4B. Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000 5A.Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000 5B.Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000 4 5C.Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000 5 5D.Nguyễn Cảnh Ngụ 2 Xuân Hòa 8.154.700 8.154.700 0 6 6. Nguyễn Thị Sâm 5 Xuân Hòa 10.546.740 9.546.740 1.000.000 7 7. Nguyễn Văn Thắng 7 Xuân Hòa 6.064.320 4.564.320 1.500.000 8 8. Lê Thị Lộc 8 Xuân Hòa 4.667.740 2.667.740 2.000.000 9 9. Trần Mạnh Hùng 4 Xuân Hòa 43.166.500 33.166.500 10.000.000 10 10. Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 5.885.080 1.885.080 4.000.000 11 11.Võ Văn Lợi 2 Xuân Hòa 1.265.400 1.265.400 0 12 12.Võ Văn Khoa 4 Xuân Hòa 56.685.740 43.685.740 13.000.000 13 13.Ngô Khánh Linh 4 Xuân Hòa 51.342.380 37.342.380 14.000.000 14 14.Võ Sỹ 2 Xuân Hòa 6.747.000 5.247.000 1.500.000 15 15.Bùi Mạnh Toàn 2 Xuân Hòa 3.738.000 2.238.000 1.500.000 16 16.Bùi ðình Chất 2 Xuân Hòa 12.859.640 10.859.640 2.000.000 17 17.Nguyễn Minh Tiến 3 Xuân Hòa 22.257.040 17.757.040 4.500.000 18 18.Nguyễn Thị Nhàn 2 Xuân Hòa 3.917.620 1.917.620 2.000.000 19 19.Nguyễn Thanh Bình 1 Xuân Hòa 3.077.500 1.077.500 2.000.000 20 20.Nguyễn Công Hà 3 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000 21 21.Võ Thị Nhàn 3 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000 22 22. Nguyễn Thị Quý 2 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 132 23 23. Nguyễn Thị Oanh 1 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000 24 24. Nguyễn Trường Thanh 1 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000 25 25.Nguyễn ðình Sửu 1 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000 26 26.Nguyễn Công Hải 1 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000 27 27.Nguyễn Lệ Thân 5 Xuân Hòa 6.000.000 0 6.000.000 28 Nguyễn Văn Hoá Tây Hồ Thị Trấn 4.814.400 4.814.400 0 29 Phạm Văn Luyện Tây Hồ Thị Trấn 10.378.910 9.378.910 1.000.000 30 Phạm Văn Lý Tây Hồ Thị Trấn 11.595.905 10.595.905 1.000.000 31 Phạm ðình Thắng Tây Hồ Thị Trấn 12.955.800 10.955.800 2.000.000 32 Phạm Văn Thanh Tây Hồ Thị Trấn 6.219.100 4.219.100 2.000.000 33 Phan Xuân Phương Tây Hồ Thị Trấn 2.029.000 1.529.000 500.000 34 Phạm Văn Hoà Tây Hồ Thị Trấn 27.754.440 24.754.440 3.000.000 35 Phạm Văn Nhâm Tây Hồ Thị Trấn 16.179.000 10.179.000 6.000.000 36 Phạm Kim Liên Tây Hồ Thị Trấn 9.872.170 8.872.170 1.000.000 37 Nguyễn Chí Công Xuân Khoa Thị Trấn 2.149.060 1.649.060 500.000 38 Nguyễn Văn Thế Xuân Khoa Thị Trấn 1.667.920 1.167.920 500.000 39 Nguyễn Văn Vinh Xuân Khoa Thị Trấn 13.914.370 12.414.370 1.500.000 40 Phan Văn Thông Xuân Khoa Thị Trấn 10.223.400 7.223.400 3.000.000 41 Nguyễn Thanh Huấn Xuân Khoa Thị Trấn 5.676.970 5.176.970 500.000 42 Nguyễn ðình Xuân Xuân Khoa Thị Trấn 7.362.300 7.362.300 0 43 Phạm Châu Thuấn Xuân Khoa Thị Trấn 26.218.500 25.218.500 1.000.000 44 Võ Văn Hùng Xuân Khoa Thị Trấn 25.151.600 21.151.600 4.000.000 45 Phạm Thị Mai Xuân Khoa Thị Trấn 19.322.600 8.322.600 11.000.000 46 Phạm Văn Quảng Xuân Khoa Thị Trấn 2.597.600 2.097.600 500.000 47 Nguyễn Văn Vinh Xuân Khoa Thị Trấn 2.879.980 2.379.980 500.000 48 Nguyễn Hồng Cảnh Yên Khánh Thị Trấn 60.477.460 45.977.460 14.500.000 49 Nguyễn Xuân Bính Yên Khánh Thị Trấn 15.012.080 14.012.080 1.000.000 50 Nguyễn ðình Xuân Yên Khánh Thị Trấn 61.615.860 54.115.860 7.500.000 51 Nguyễn Thanh Huấn Yên Khánh Thị Trấn 186.246.810 153.746.810 32.500.000 52 Phan Văn Thông Yên Khánh Thị Trấn 22.725.900 8.725.900 14.000.000 53 Phạm Châu Thuấn Yên Khánh Thị Trấn 24.450.660 18.950.660 5.500.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 133 54 Phạm Văn Chất Yên Khánh Thị Trấn 10.183.960 7.183.960 3.000.000 55 Phạm Văn Quyền Yên Khánh Thị Trấn 3.911.800 3.411.800 500.000 56 Nguyễn Văn Thế Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 57 Nguyễn Thế Mỹ Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 58 Nguyễn Xuân Lâm ðan Nhiệm Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 59 Phạm Kim Trọng ðan Nhiệm Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 60 Võ ðình Tiến Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 61 Nguyễn Xuân Lâm Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 62 Phạm Văn Tam Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 63 Phạm Văn Minh Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 64 Võ ðình Thoả Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 65 Phan Văn Hải Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 66 Nguyễn Văn Bảy Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 67 Phan Văn Tiến PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 68 Phạm Văn Sinh PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 69 ðặng Thị Nguyệt PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 70 Nguyễn Thị Liên PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 71 Phan Xuân Thành PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 72 Nguyễn Văn Cương PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 73 Nguyễn Thị Nhuần PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 74 Nguyễn Văn Nhàn PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 75 Trần Kim Bình Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 76 Trần Quang Hưởng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 77 Nguyễn Văn Trường Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 78 Nguyễn Văn Vinh Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 79 Trần Văn Mời Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 80 Trần Văn Phú Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 81 Trần Thị Phợng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 82 Nguyễn Thị Ngân Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 83 Nguyễn Văn Nhâm Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 84 Nguyễn Văn Tâm Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 85 Nguyễn Văn Lý Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 134 86 ðinh Văn Quang Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 87 Trần Thị Mai Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 88 Võ Duy Hoà Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 89 Nguyễn Văn Hội Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 90 Nguyễn Văn Cờng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 91 Từ ðức Tân Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 92 Nguyễn Văn Kỳ Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 93 Nguyễn Duy Tờng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 94 Võ Văn Hoan Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 95 Nguyễn Quang Lợi Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 96 Trần Văn Hồng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 97 Nguyễn Văn ðàn Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 98 Nguyễn Văn Ba (Nhàn) Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 99 Nguyễn Văn Lục Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 100 Nguyễn Văn T Tây Hồ Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 101 Nguyễn Văn Hùng Sa Nam Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 102 Nguyễn Thị Hoe Sa Nam Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 103 Nguyễn Văn Công Sa Nam Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000 Tổng cộng 1.273.336.795 925.836.795 347.500.000 ( Nguồn số liệu ñược thu thập từ Hội ñồng GPMB dự ỏn) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 135 Phụ lục 5: ðơn giá bồi thường một số cây cối, hoa màu và di chuyền mồ mả ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 68/2008/Qð.UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ An. TT Loại cây ðVT ðơn giá (ñ) I MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN 1 Cá nuôi các loại m2 4.000 II CÂY TRỒNG HÀNG NĂM 1 Lúa trồng trên ñất lúa 2 vụ/năm m2 2.500 2 Ngô ñịa phương, ngô nếp Nghi Lộc m2 5.100 3 Ngô lai m2 2.500 III CÂY TRỒNG LÂU NĂM ðu ñủ, thanh long - Còn nhỏ Cây 3.000 - ðã có thu hoạch Cây 30.000 1 - Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển ñược Cây 15.000 Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng… - Còn nhỏ chuyển dời ñược Cây 5.000 - Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển ñược Cây 30.000 2 - ðã thu hoạch Cây 50.000 Tre, mét - Loại cây sử dụng ñược Cây 3.000 3 - Tre, mét non Cây 7.000 Rừng trồng và rừng tự nhiên, gồm: Cây lấy gỗ (trừ Lim, lát hoa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, keo, bạch ñàn…) có ñường kính gốc cây tại vị trí ño cách mặt ñất 0,3cm 5cm≤- ðường kính gốc Cây 5.000 - ðường kính gốc >5 -10cm Cây 10.000 - ðường kính gốc >10- 20cm Cây 40.000 - ðường kính gốc > 20- 30cm Cây 90.000 - ðường kính gốc >30-40cm Cây 100.000 4 - ðường kính gốc >40cm Cây 120.000 IV DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí ñất - nếu có) 1 Mộ ñất chưa ñến thời gian cải táng (dưới 4 năm) Mộ 3.600.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 136 Phụ lục 6: ðơn giá bồi thường một số tài sản vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 69/2008/Qð.UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ An. STT Các loại nhà và công trình kiến trúc ðơn vị ðơn giá (ñ) I NHÀ Ở 1 Nhà ở gia ñình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn 3,3-3,6m, móng ñá hộc cao  1,2m kể từ ñáy móng, giằng móng BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có ñược tính riêng. 2 Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao 3m trở xuống (Không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre - Mái ngói m2 X.D 1.180.000 3 Nhà bán mái cao 2,5 m trở xuống (Không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét - Mái ngói m2 X.D 708.000 4 Nhà tạm, mái tranh hoặc giấy dầu, thưng phên hoặc có vách ñất m2 X.D 394.000 5 Nhà tắm, nhà vệ sinh (ñộc lập) m2 X.D - Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng ximăng " 1.430.000 6 Công trình phụ xây bằng vật liệu khó cháy có tường bao che " 394.000 7 Mái che không có tường bao xung quanh - Mái ngói m2 X.D 200.000 II CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ ðơn giá (ñ) 1 Sân, nền bê tông ñá dăm dày 10 cm m2 71.000 2 Xây tường không trát (không kể móng) Xây tường gạch chỉ 110 " 138.000 3 Giếng khơi sâu ≤ 5 m các vùng ñất khác có xây ghép thành bên trong m sâu - ðất cấp 2 " 200.000 4 Giếng khoan (Không tính ñầu bơm, máy bơm) - Vùng ñất cấp 2 " 963.000 5 Bể chứa hố xí bán tự hoại m3 1.330.000 6 Mương thoát nước, lòng mương rộng <= 0,4m, sâu <= 0,5m) md 208.000 7 Cống thoát nước - ðường kính trong 30 cm md 47.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 137 Phụ lục 7: ðơn giá bồi thường một số cây cối, hoa màu và di chuyền mồ mả theo Quyết ñịnh số 102/2009/Qð.UBND ngày 04/11/2009 của UBND tỉnh Nghệ An. TT Tên loại ðVT ðơn giá (VNð) I MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN 1 Cá nuôi các loại m2 4.000 II CÂY TRỒNG HÀNG NĂM 1 Lúa trồng trên ñất lúa 2 vụ/năm m2 2.500 2 Ngô ñịa phương, ngô nếp Nghi Lộc m2 5.100 3 Ngô lai m2 2.500 Chuối - Chưa thu hoạch (chưa có buồng) Cây 5.000 4 - Sắp thu hoạch (ñã có buồng) Cây 20.000 III CÂY TRỒNG LÂU NĂM ðu ñủ, thanh long - Còn nhỏ Cây 3.000 - ðã có thu hoạch Cây 30.000 1 - Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển ñược Cây 15.000 Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng… - Còn nhỏ di chuyển ñược câyây 10.000 - Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển ñược Cây 50.000 2 - ðã thu hoạch Cây 70.000 Tre, mét - Loại cây sử dụng ñược Cây 5.000 - Tre, mét non Cây 7.000 3 - Tre, mét mới trồng 1-2 năm Khóm 30.000 IV Di chuyển mồ mả (chưa bao gồm lệ phí ñất - nếu có) 1 Mộ ñất chưa ñến thời gian cải táng (dưới 4 năm) Mộ 3.600.000 2 Mộ ñất ñến thời gian nhưng chưa cải táng Mộ 540.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 138 Phụ lục 8: ðơn giá bồi thường một số tài sản vật kiến trúc theo Quyết ñịnh số 120/2009/Qð-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An. TT Các loại nhà ðơn vị ðơn giá (ñồng) I NHÀ Ở 1 Nhà ở giá ñình 1 tầng không có trần bê tông. Móng ñá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ ñáy móng, không có giằng móng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m ñến 3,6m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có ñược tính riêng. 1.1 Nhà via tăng ña: Diện tích via chiếm ≤ 30% diện tích nhà. a Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây ñá hộc dày 220 ñến 300. - Mái ngói m2 X.D 1.594.000 b Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170 - Mái ngói m2 X.D 1.488.000 2 Nhà ở giá ñình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 ñến 3,6m, móng ñá hộc cao ≤ 1,2m kể từ ñáy móng, giằng móng BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có ñược tính riêng. 2.1 Nhà xây tường chịu lực a Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 - Mái BTCT không lợp mái m2 sàn 2.044.000 3 Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao > 3m (Không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre - Mái ngói m2 X.D 1.478.000 4 Nhà tắm, nhà vệ sinh (ñộc lập) - Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng m2 X.D 1.460.000 5 Công trình phụ xây dựng bằng vật liệu dễ cháy, có tường bao che m2 X.D 260.000 6 Công trình phụ xây bằng vật liệu khó cháy có tường bao che m2 X.D 433.000 II Loại công trình ðơn vị ðơn giá (ñồng) 1 Sân, nền bê tông ñá dăm dày 10 cm m2 71.000 2 - Luới B40 không khung m2 64.000 3 Giếng khoan (Không tính ñầu bơm, may bơm) - Vùng ñất cát Cái 358.000 4 Bể phốt thành bể xây gạch hoặc ñổ bê tông cốt thép có nắp ñậy - Thể tích <= 3m3 m3 1.600.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 139 Phụ lục 9: ðơn giá bồi thường một số cây cối, hoa màu và di chuyền mồ mả ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 16/2011/Qð.UBND ngày 22/3/2011 của UBND tỉnh Nghệ An. TT TÊN LOẠI ðVT MỨC GIÁ (ñồng) I MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN 1 Cá nuôi các loại m2 5.000 II CÂY TRỒNG HÀNG NĂM 1 Lúa trồng trên ñất lúa 2 vụ/năm m2 3.000 2 Ngô ñịa phương, ngô nếp Nghi Lộc m2 5.200 3 Khoai lang m2 1.100 III CÂY TRỒNG LÂU NĂM 1 Xoài trồng trên ñịa bàn huyện Tương Dương - Trồng từ 5-10 năm ñã có thu hoạch Cây 160.000 2 Dừa: - Trồng trên 6 năm (có quả) Cây 250.000 3 ðu ñủ - Còn nhỏ Cây 3.000 4 Cam - Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch Cây 300.000 5 Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng… - Cây cổ thụ từ 30 năm trở lên có thu hoạch Cây 150.000 6 Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo - Có quả từ 4 năm trở lên Cây 120.000 7 Tre, mét - -Tre, mét mới trồng 1-2 năm Khóm 35.000 8 Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch ñàn…) có ñường kính gốc cây tại vị trí ño cách mặt ñất 0,3cm - ðường kính gốc > 20 - 30cm Cây 160.000 - ðường kính gốc >30 - 40cm Cây 180.000 IV DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí ñất nếu có) 1 Mộ ñất chưa ñến thời gian cải táng (dưới 4 năm) Mộ 5.000.000 2 Mộ ñất ñã cải táng không có chủ, không có tiểu Mộ 800.000 3 Mộ ñất ñã cải táng không có chủ, có tiểu Mộ 700.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 140 Phụ lục 10: ðơn giá bồi thường một số tài sản vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 107/2010/Qð-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Nghệ An. TT Các loại nhà và công trình kiến trúc ðơn vị ðơn giá (ñồng) I Nhà ở 1 Nhà ở gia ñình 1 tầng không có trần bê tông. Móng ñá hộc có chiều cao ≤1m kể từ ñáy móng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m ñến ≤ 3,6m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có ñược tính riêng. 1.1 Nhà via tăng ña. a Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây ñá hộc dày 220 ñến 300. - Mái ngói m2 X.D 1.833.000 2 Nhà Cột gỗ, chiều cao ñóng hộc 2,5-3,0 m. Trần nhà, lambri (nếu có ñược tính riêng). 2.1 Nhà cột gỗ kê, mái ngói - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây ñá 220 - 300 m2 X.D 1.394.000 3 Nhà ở gia ñình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 ñến 3,6m, móng ñá hộc cao 1,2m kể từ ñáy móng, nền lát gạch xi măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có ñược tính riêng. 3.1 Nhà xây tường chịu lực a Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 - Mái BTCT không lợp mái m2 X.D 2.351.000 4 Nhà 2 tầng: Móng ñá hộc có chiều cao từ ñáy móng ≤1,5, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao ñóng hộc tầng 2 từ 7, 5 ñến 8m, không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có ñược tính riêng. 4.1 Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 - Mái ngói không ñổ trần BTCT m2 sàn 2.367.000 II Công trình ðơn vị ðơn giá (ñồng) 1 Sân, nền bê tông ñá dăm dày 10 cm m2 76.000 2 Tường xây không trát (không kể móng) Tường xây bằng gạch chỉ 220 m2 264.000 3 Móng xây bằng ñá hộc m2 557.000 4 Cầu rửa xe xây bằng ñá hộc, gạch (ñã tính cả hoàn thiện bề mặt) m2 612.700 5 Trụ cổng, trụ bờ rào bằng bê tông cốt thép - Tiết diện 25 x 25 cm md 269.000 6 Giếng khơi thùng ñất cát - ống giếng ðK 0,7m m sâu 194.000 7 Bể chứa nước ñổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống không có thép, có nắp ñậy m2 500.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 141 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 142 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 143 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 144 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2442.pdf