Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hương Khê - Tỉnh Hà Tĩnh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI ==========o0o========== LÊ TÀI TUẤN ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NƠNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ – TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI Mà SỐ: 60.62.16 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG HỌC HÀ NỘI – 2011 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan đây là cơng trình

pdf140 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hương Khê - Tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà nội, ngày 09 tháng 09 năm 2011 Tác giả luận văn Lê Tài Tuấn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... ii LỜI CẢM ƠN Tơi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn trực tiếp và quý báu của thầy giáo TS. Nguyễn Quang Học, cùng với sự đĩng gĩp ý kiến quý báu của các thầy, cơ giáo trong bộ mơn Quy hoạch khoa Tài nguyên và Mơi trường, Viện đào tạo Sau ðại học - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. Tơi xin trân trọng cảm ơn Phịng Nơng nghiệp & PTNT, Phịng Tài nguyên và Mơi trường, Phịng Thống kê huyện Hương Khê, Ủy ban nhân dân các xã Phúc Trạch, Gia Phố, Lộc Yên đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Hà nội, ngày 09 tháng 09 năm 2011 Tác giả luận văn Lê Tài Tuấn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục biểu đồ vii Danh mục hình vii 1 ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Ý nghĩa của đề tài 3 1.3 Mục đích nghiên cứu 3 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4 2.1 ðất nơng nghiệp và tình hình sử dụng đất nơng nghiệp 4 2.2 Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp 10 3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 27 3.2 Nội dung nghiên cứu 27 3.3 Phương pháp nghiên cứu 29 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 31 4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 31 4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 31 4.1.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế. 50 4.1.3 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập. 55 4.1.4 Thực trạng phát triển đơ thị và các khu dân cư nơng thơn. 57 4.1.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng và các lĩnh vực xã hội. 59 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... iv 4.1.6 Quốc phịng - an ninh. 63 4.1.7 ðánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế - xã hội 63 4.2 ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp 64 4.2.1 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hương Khê 64 4.2.2 Thực trạng sản xuât nơng nghiệp của huyện những năm qua 66 4.2.3 ðánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Hương Khê 71 4.3 ðịnh hướng và giải pháp sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện. 99 4.3.1 Xác định các loại hình sử dụng đất cĩ hiệu quả : 100 4.3.2 ðịnh hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp 103 4.3.3 ðề xuất hướng sử dụng đất nơng nghiệp 104 4.3.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của huyện 106 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113 5.1 Kết luận 113 5.2 Kiến nghị 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO 115 PHỤ LỤC 119 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CLð Cơng lao động CN - TTCN Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp CNH - HðH Cơng nghiệp hố - hiện đại hố CPTG Chi phí trung gian ðVT ðơn vị tính FAO Food and Agriculture Organization - Tổ chức Nơng nghiệp và lương thực thế giới GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTGT Giá trị gia tăng GTSX Giá trị sản xuất LUT Land Use Type - Loại hình sử dụng đất TNHH Thu nhập hỗn hợp UBND Uỷ ban nhân dân Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Diện tích, cơ cấu các loại đất năm 2009 của cả nước 7 4.1 Tổng giá trị sản lượng hàng hố dịch vụ của huyện phân theo ngành 49 4.2 Số liệu thống kê về chăn nuơi từ năm 2005 đến năm 2009 51 4.3 Giá trị sản xuất lâm nghiệp từ năm 2005 đến năm 2009 52 4.4 Cơ cấu, giá trị sản xuất theo ngành từ năm 2005 đến năm 2009 54 4.5 Một số chỉ tiêu ngành y tế năm 2010 huyện Hương Khê. 62 4.6 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hương Khê năm 2010 64 4.7 Diện tích, cơ cấu một số loại đất trong nhĩm đất nơng nghiệp năm 2010 65 4.8 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của huyện 67 4.9 Tình hình chăn nuơi của huyện 69 4.10 Các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện 73 4.11 Các loại cây trồng chính của vùng 1 76 4.12 Cây trồng chính ở vùng 2 77 4.13 Cây trồng chính ở vùng 3 79 4.14 Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất của vùng 1 81 4.15 Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất của vùng 2 85 4.16 Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất của vùng 3 88 4.17 Hiệu quả kinh tế trung bình của các kiểu sử dụng đất trên các vùng theo các LUT 92 4.18 ðịnh hướng bố trí cây trồng trên các vùng 105 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... vii DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên biểu đồ Trang 4.1 Hiệu quả các loại hình sử dụng đất của vùng 1 82 4.2 Hiệu quả các loại hình sử dụng đất vùng 2 86 4.3 Hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất vùng 3 89 DANH MỤC ẢNH STT Tên ảnh Trang 4.1 Cây Bưởi tại xã Phúc Trạch 83 4.2 Cây Chè tại xã Hương Trà 83 4.3 Cây ðậu xanh tại xã Lộc Yên 86 4.4 Cây Ngơ tại xã Gia Phố 89 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 1 1. ðẶT VẤN ðỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ðất đai là nguồn tài nguyên vơ cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là một bộ phận hết sức quan trọng cấu thành mơi trường sống, là địa bàn phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng đối với mỗi một quốc gia. Trong nơng nghiệp, đất đai khơng những là đối tượng lao động mà cịn là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế, việc bảo vệ và sử dụng bền vững đất nơng nghiệp giữ một vai trị hết sức quan trọng. Trong những năm qua với việc xác định chiến lược và vị trí vai trị của đất nơng nghiệp, ðảng và nhà nước ta đã cĩ những chính sách đúng đắn, phù hợp trong cơng tác quản lý và khai thác sử dụng đất nơng nghiệp.Tuy nhiên, do sức ép của việc gia tăng dân số và nhu cầu phát triển xã hội, đất nơng nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị giảm mạnh về số lượng và chất lượng. Con người đã và đang khai thác quá mức tài nguyên đất đai mà chưa cĩ nhiều các biện pháp hợp lý để bảo vệ . Hiện nay, việc sử dụng đất đai một cách hiệu quả, giữ gìn và bảo vệ mơi trường để phát triển bền vững đang là vấn đề mang tính tồn cầu và luơn là một trong những vấn đề nĩng bỏng ở trên bàn hội nghị mang tính chiến lược bảo vệ mơi trường sống của hành tinh chúng ta. Việc nghiên cứu đánh giá tiềm năng sử dụng đất, xác định các hệ thống sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý và hiệu quả làm cơ sở cho việc đề xuất quy hoạch sử dụng đất đang là vấn đề cĩ tính chiến lược và cấp thiết của các quốc gia và của từng địa phương. Nền sản xuất nơng nghiệp nước ta mặc dù cĩ những bước phát triển khá mạnh nhưng cịn bộc lộ rất nhiều hạn chế: sản xuất cịn manh mún, cơng nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng cịn chưa cao, khả năng hợp tác, liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất hàng hĩa cịn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 2 yếu do đĩ chưa thực sự tương xứng với tiềm năng và lợi thế của đất. Mặt khác các nguồn tài nguyên đất đai cĩ hạn, diện tích đất nơng nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình đơ thành hĩa, cơng nghiệp hĩa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố là hướng đi hết sức cần thiết nhằm tạo ra hiệu quả cao về kinh tế đồng thời tạo ra tính đột phá cho phát triển nơng nghiệp của từng địa phương cũng như cả nước. Hương Khê là huyện miền núi nằm về phía Tây Nam của tỉnh Hà Tĩnh, cách thành phố Hà Tĩnh 45 Km về phía ðơng. Tồn huyện cĩ 22 đơn vị hành chính cấp xã với tổng diện tích tự nhiên 127.680,16 ha, chiếm 19,53% diện tích tự nhiên của tồn tỉnh. Trên địa bàn huyện cĩ tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua với chiều dài 47,6 km, quốc lộ 15A và các đường tỉnh lộ 15,71,18,16,25 với tổng chiều dài 185km, đường sắt Bắc Nam với chiều dài 48,75km; hệ thống sơng ngịi gồm sơng Ngàn sâu, sơng Tiêm, sơng Nổ. ðây là những tuyến giao thơng chính nối Hương Khê với các huyện và tỉnh lân cận. Huyện Hương Khê chiếm diện tích tương đối lớn của tỉnh, nền sản xuất nơng nghiệp vẫn là mũi nhọn trong nền kinh tế và phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên cho nên sản lượng ngành nơng nghiệp chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường hiện nay. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng đĩ là việc bố trí cơ cấu cây trồng vật nuơi chưa hợp lý, chưa tận dụng được lợi thế về đất đai, khí hậu ở từng tiểu vùng của huyện. Mặt khác, đất đai của huyện khá đa dạng về loại hình thổ nhưỡng, địa hình lại phức tạp, cĩ những yếu tố thuận lợi nhưng cũng khơng ít khĩ khăn cho việc khai thác sử dụng đất. Từ những vấn đề khoa học và thực tiễn sản xuất đang diễn ra ở huyện Hương Khê, nhằm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng đất trên địa bàn huyện, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 3 từ đĩ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao cơng tác quản lý nhà nước về đất đai nĩi chung và tăng hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện nĩi riêng, gĩp phần thực hiện thành cơng các mục tiêu phát triển nơng nghiệp của huyện, nhằm nâng cao đời sống cho người nơng dân. Chúng tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài " ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Hương Khê - tỉnh Hà Tĩnh". 1.2. Ý nghĩa của đề tài - Gĩp phần hồn thành lý luận về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và định hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp. - Gĩp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và thúc đẩy sự phát triển sản xuất nơng nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân huyện Hương Khê - tỉnh Hà Tĩnh. 1.3. Mục đích nghiên cứu - ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp nhằm gĩp phần giúp người dân lựa chọn phương thức sử dụng đất phù hợp trong điều kiện cụ thể của huyện. - ðịnh hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cĩ hiệu quả cao hơn và đáp ứng yêu cầu phát triển nơng nghiệp bền vững. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. ðất nơng nghiệp và tình hình sử dụng đất nơng nghiệp 2.1.1. Khái quát về đất nơng nghiệp ðất nơng nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nơng nghiệp như trồng trọt, chăn nuơi, nuơi trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp. Theo Luật ðất đai năm 2003, đất nơng nghiệp được chia ra làm các nhĩm đất chính sau: đất sản xuất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuơi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nơng nghiệp khác [14]. Trong giai đoạn kinh tế – xã hội phát triển, mức sống cầu con người cịn thấp, cơng năng của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất nơng nghiệp chủ yếu là sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp để phục vụ nhu cầu thiết yếu: ăn, mặc, ở…Khi con người biết sử sử dụng đất đai vào cuộc sống cũng như sản xuất thì đất đĩng vai trị quan trọng trong hiện tại và tương lai. Cùng với việc phát triển mạnh mẽ cơng nghệ và khoa học, kỹ thuật đã đem lại thành tựu kỳ diệu làm thay đổi bộ mặt trái đất và cuộc sống nhân loại. Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ khơng cĩ một chiến lược phát triển chung nên đã gây ra những hậu quả tiêu cực: ơ nhiễm mơi trường, thối hố đất… Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt đới bị tán phá ở Châu Mỹ và Châu Á, cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng triệu ha đất đai bị hoang mạc hố. Theo kết quả điều tra của UNDP và trung tâm thơng tin nghiên cứu đất quốc tế (ISRIC) đã cho thấy thế giới cĩ khoảng 13,4 tỷ ha đất thì đã cĩ 2 tỷ ha đất bị hoang hố ở các mức độ khác nhau trong đĩ Châu Á và Châu Phi là 1,2 tỷ ha chiếm 62% tổng diện tích bị thối hố . Trong lịch sử phát triển của thế giới bất kỳ nước nào dù phát triển hay đang phát triển thì việc sản xuất nơng nghiệp đều cĩ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra sự ổn định xã hội và mức an tồn lương thực quốc gia. Sản phẩm nơng nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 5 lợi thế của mình mà mỗi nước cĩ thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao đổi lấy sản phẩm cơng nhiệp để đầu tư lại cho nơng nghiệp và các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Theo báo của Worlk Bank (1995), hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150-200 triệu tấn, trong khi đĩ vẫn cĩ 6-7 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất, bị xĩi mịn. Trong 1200 triệu ha đất bị thối hố cĩ tới 544 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất do sử dụng khơng hợp lý [37]. Ngày 28 tháng 02 năm 2007, Bộ Tài nguyên và Mơi trường đã phê duyệt cơng bố diện tích đất đai năm 2005 của cả nước với diện tích tự nhiên là 3.312.121.159 ha, trong đĩ đất nơng nghiệp chỉ cĩ 24.822.560 ha, dân số là 80.902,40 triệu người, bình quân diện tích đất nơng nghiệp là 3.068 m2/người.. So với 10 nước trong khu vực ðơng Nam Á, tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam đứng thứ 2 nhưng bình quân diện tích đất tự nhiên trên đầu người của Việt Nam đứng vị trí thứ 9 trong khu vực . Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã hội về nơng sản phẩm đang trở thành một trong các mỗi quan tâm lớn nhất của người quản lý và sử dụng đất. 2.1.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới ðất nơng nghiệp là nhân tố vơ cùng quan trọng đối với sản xuất nơng nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nơng nghiệp của các nước phát triển khơng giống nhau nhưng tầm quan trọng đối với đời sống con người thì quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước coi sản xuất nơng nghiệp là cơ sở nên tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. ðể đảm bảo an ninh lương thực lồi người phải tăng cường các biện pháp khai hoang đất đai. Do đĩ, đã phá vỡ cân bằng sinh thái của nhiều vùng, đất đai bị khai thác triệt để và khơng cịn thời gian nghỉ, các biện pháp gìn giữ độ phì nhiêu cho đất chưa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 6 được coi trọng. Kết quả là hàng loạt diện tích đất bị thối hố trên phạm vi tồn thế giới qua các hình thức bị mất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ, bị xĩi mịn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của tầng đất... Người ta ước tính cĩ tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất bị thối hố do những hành động bất cẩn của con người gây ra. Theo P.Buringh, tồn bộ đất cĩ khả năng nơng nghiệp của thế giới chừng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích đất liền); khoảng 78% (xấp xỉ 11,7 tỷ ha) khơng dùng được vào nơng nghiệp. ðất trồng trọt là đất đang sử dụng, cũng cĩ loại đất hiện tại chưa sử dụng nhưng cĩ khả năng trồng trọt. ðất đang trồng trọt của thế giới cĩ khoảng 1,5 tỷ ha (chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất đai và 46% đất cĩ khả năng trồng trọt). Như vậy, cịn 54% đất cĩ khả năng trồng trọt chưa được khai thác. ðất đai trên thế giới phân bố ở các châu lục khơng đều. Tuy cĩ diện tích đất nơng nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhưng châu Á lại cĩ tỷ lệ diện tích đất nơng nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên thấp. Mặt khác, châu Á là nơi tập trung phần lớn dân số thế giới, ở đây cĩ các quốc gia dân số đơng nhất nhì thế giới là Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonexia. Ở châu Á, đất đồi núi chiếm 35% tổng diện tích. ðất canh tác của thế giới cĩ hạn và được dự đốn là ngày càng tăng do khai thác thêm những diện tích đất cĩ khả năng nơng nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu về lương thực thực phẩm cho lồi người. Tuy nhiên, do dân số ngày một tăng nhanh nên bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người ngày một giảm. ðơng Nam Á là một khu vực đặc biệt. Từ số liệu của UNDP năm 1995 cho ta thấy đây là một khu vực cĩ dân số khá đơng trên thế giới nhưng diện tích đất canh tác thấp, trong đĩ chỉ cĩ Thái Lan là diện tích đất canh tác trên đầu người khá nhất, Việt Nam đứng hàng thấp nhất trong số các quốc gia Asean [27]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 7 2.1.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam Bảng 2.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất năm 2009 của cả nước Thứ tự Loại đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích tự nhiên 33.105.136 100,00 1 ðất nơng nghiệp 25.128.587 75,90 1.1 ðất sản xuất nơng nghiệp 9.599.357 29,00 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm 6.282.890 18,98 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm 3.316.467 10,02 1.2 ðất lâm nghiệp 14.758.438 44,58 1.2.1 ðất rừng sản xuất 6.578.796 19,87 1.2.2 ðất rừng phịng hộ 6.124.908 18,50 1.2.3 ðất rừng đặc dụng 2.054.734 6,21 1.3 ðất nuơi trồng thuỷ sản 738.426 2,23 1.4 ðất làm muối 14.122 0,04 1.5 ðất nơng nghiệp khác 18.244 0,06 2 ðất phi nơng nghiệp 3.467.823 10,48 2.1 ðất ở 633.612 1,91 2.1.1 ðất ở tại nơng thơn 515.083 1,56 2.1.2 ðất ở tại đơ thị 118.529 0,36 2.2 ðất chuyên dùng 1.628.395 4,92 2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp 22.872 0,07 2.2.2 ðất quốc phịng 269.106 0,81 2.2.3 ðất an ninh 34.383 0,10 2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp 223.743 0,68 2.2.5 ðất cĩ mục đích cơng cộng 1.078.291 3,26 2.3 ðất tơn giáo, tín ngưỡng 13.399 0,04 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa địa 97.832 0,30 2.5 ðất sơng suối và mặt nước chuyên dùng 1.090.452 3,29 2.6 ðất phi nơng nghiệp khác 4.134 0,01 3 ðất chưa sử dụng 4.508.726 13,62 3.1 ðất bằng chưa sử dụng 305.860 0,92 3.2 ðất đồi núi chưa sử dụng 3.831.332 11,57 3.3 Núi đá khơng cĩ rừng cây 371.534 1,12 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 8 ðất sản xuất nơng nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nơng nghiệp như trồng trọt, chăn nuơi, hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp… Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2009, Việt Nam cĩ tổng diện tích tự nhiên là 33.105.136 ha, trong đĩ đất sản xuất nơng nghiệp chỉ cĩ 25.158.287 ha, dân số là 87.018 nghìn người. Theo TS Nguyễn ðình Bồng (2002) đất nơng nghiệp của chúng ta chỉ chiếm 28,38% và gần tương đương với diện tích này là diện tích đất chưa sử dụng. ðây là tỷ lệ cho thấy cần cĩ nhiều biện pháp thiết thực hơn để cĩ thể khai thác được diện tích đất nĩi trên phục cho các mục đích khác nhau. So với một số nước trên thế giới, nước ta cĩ tỷ lệ đất dùng vào nơng nghiệp rất thấp. Là một nước cĩ đa phần dân số làm nghề nơng thì bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người nơng dân rất thấp là một trở ngại to lớn. ðể vượt qua, phát triển một nền nơng nghiệp đủ sức cung cấp lương thực thực phẩm cho tồn dân và cĩ một phần xuất khẩu cần biết cách khai thác hợp lý đất đai, cần triệt để tiết kiệm đất, sử dụng đất cĩ hiệu quả cao trên cơ sở phát triển một nền nơng nghiệp bền vững [20]. 2.1.4. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững * Nguyên tắc sử dụng đất nơng nghiệp ðất đai là nguồn tài nguyên cĩ hạn trong khi đĩ nhu cầu sử dụng đất ngày càng gia tăng, đặc biệt đất nơng nghiệp cĩ xu hướng ngày càng giảm do bị trưng dụng sang các mục đích phi nơng nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp ở nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở bảo đảm an ninh lương thực, thực phẩm, bảo vệ, khơi phục và phát triển rừng, tăng cường nguyên liệu cho cơng nghiệp, đảm bảo khả năng phịng hộ mơi trường, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ hệ động thực vật quý hiếm của rừng, phát triển cơng nghiệp chế biến vừa và nhỏ với thiết bị cơng nghệ tiến tiến; khai thác tiềm năng lao động, giải quyết cơng ăn việc làm gĩp phần xố Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 9 đĩi, giảm nghèo, thu hút nguồn lực đầu tư, nâng cao vai trị và giá trị đĩng gĩp của ngành nơng - lâm nghiệp vào phát triển kinh tế quốc dân. Sản xuất nơng nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và khơng làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất. Do đĩ đất nơng nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc "ðầy đủ, hợp lý và hiệu quả" - ðầy đủ: ðây là nguyên tắc quan trọng, đảm bảo diện tích đất canh tác luơn đáp ứng được nhu cầu về an tồn lương thực, diện tích đất nơng nghiệp đáp ứng được tiêu chuẩn mơi trường sinh thái được bền vững cũng như nhu cầu sinh hoạt của con người. - Hợp lý: ðây là nguyên tắc giúp cho việc khai thác, sử dụng đất đạt hiệu quả cao nhưng vẫn đảm bảo được tính an tồn và hiệu quả. - Hiệu quả: Trong khai thác và quản lý sử dụng đất tính hiệu quả cao nhất cả về kinh tế, xã hội và mơi trường. Mặt khác cĩ những quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với điều kiện, hồn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện sử dụng đất cĩ hiệu quả kinh tế xã hội cao. * Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp. Theo chiến lược phát triển nơng nghiệp - nơng thơn Việt nam đến năm 2010 [30], quan điểm sử dụng đất nơng - lâm nghiệp là: - Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa học kỹ thuật, đất đai, lao động để phát triển cây trồng, vật nuơi cĩ tỷ xuất hàng hĩa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu. - Áp dụng phương thức sản xuất nơng lâm kết hợp, lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp, đa dạng hố sản phẩm, chống xĩi mịn, thâm canh sản xuất bền vững. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng lâm nghiệp trên cơ sở thực hiện đa dạng hố cây trồng vật nuơi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuơi phù hợp Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 10 với sinh thái và bảo vệ mơi trường. - Phát triển nơng lâm nghiệp một cách tồn diện và cĩ hệ thống trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển theo chiều sâu, đáp ứng yêu cầu đa dạng hố của nền kinh tế quốc dân. - Phát triển nơng nghiệp tồn diện gắn liền với việc xố đĩi giảm nghèo, giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc phịng và phát huy nền văn hố truyền thống của các dân tộc, khơng ngừng nâng cao vai trị nguồn lực của con người. - Phát triển kinh tế nơng nghiệp trên cơ sở áp dụng khoa học cơng nghệ vào sản xuất. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của địa phương phải gắn liền với định hướng phát triển kinh tế, xã hội của vùng và cả nước. 2.2. Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp 2.2.1.Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất 2.2.1.1. Bản chất hiệu quả Bản chất của hiệu quả được xem là: - Việc đáp ứng nhu cầu của con người trong đời sống xã hội. - Việc bảo tồn tài nguyên, nguồn lực để phát triển lâu bền. Do vậy, hiệu quả là một phạm trù trọng tâm rất cơ bản của khoa học kinh tế và quản lý. Việc xác định hiệu quả là việc hết sức khĩ khăn và phức tạp mà nhiều vấn đề về lý luận cũng như thực tiễn chưa giải đáp hết. Bản chất của hiệu quả xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội là đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về đời sống vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. Muốn vậy, sản xuất phải khơng ngừng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Việc nâng cao hiệu quả khơng chỉ là nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp, mỗi người sản xuất mà là của mội ngành mọi vùng. ðây cịn là vấn đề mang tính tồn cầu, vì xu hướng chung của thế giới ngày nay là phát triển kinh tế theo chiều sâu, sao cho với nguồn nhân lực hạn chế mà sản Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 11 xuất ra một lượng sản phẩm hàng hố cĩ giá trị sử dụng cao nhất với mức hao phí ít nhất. Ngày nay, con người ngày càng nhận thức được các quy luật tự nhiên, kinh tế- xã hội và mơi trường, trong điều kiện cụ thể của nền kinh tế mở như hiện nay thì mọi hoạt động sản xuất của con người khơng chỉ quan tâm đến vấn đề kinh tế- xã hội mà vấn đề mơi trường ngày càng trở nên quan trọng địi hỏi phải được quan tâm đúng mức. Quan niệm về hiệu quả trong điều kiện hiện nay là phải thỗ mãn về vấn đề tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ được mơi trường [17]. 2.2.1.2. Phân loại hiệu quả Mọi hoạt động sản xuất của con người đều cĩ mục tiêu chủ yếu là kinh tế. Tuy nhiên, kết quả hoạt động đĩ khơng chỉ duy nhất đạt được về mặt kinh tế mà đồng thời tạo ra nhiều kết quả liên quan đến đời sống kinh tế xã hội của con người . Những kết quả đĩ là: - Cải thiện điều kiện sống và làm việc của con người, nâng cao thu nhập. - Cải tạo mơi sinh, nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động. - Cải tạo mơi trường sinh thái, tạo ra một sự phát triển bền vững trong sử dụng đất đai. ðể phân loại hiệu quả thì cĩ nhiều cách phân loại khác nhau, nếu căn cứ vào nội dung và cách biểu hiện thì hiệu quả được phân thành 3 loại: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi trường. * Hiệu quả kinh tế Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách cĩ kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, gĩp phần Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 12 làm tăng thêm lợi ích của xã hội . Như vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất, là khâu trung tâm của các loại hiệu quả. Hiệu quả kinh tế cĩ vai trị quyết định các hiệu quả cịn lại bởi vì trong mọi hoạt động sản xuất con người đều cĩ mục tiêu chủ yếu là khi cĩ được hiệu quả kinh tế thì mới cĩ các điều kiện vật chất để đảm bảo cho các hiệu quả về xã hội và mơi trường. Hiệu quả kinh tế cĩ khả năng lượng hố, tính tốn chính xác trong mối quan hệ so sánh giữa lượng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đĩ cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đĩ. Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội . * Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội cĩ liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế, nĩ thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người. Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội và lượng chi phí bỏ ra [19]. ở đây hiệu quả xã hội phản ánh những khía cạnh về mối quan hệ xã hội giữa con người với con người như vấn đề cơng ăn việc làm, xố đĩi giảm nghèo, định canh, định cư, cơng bằng xã hội... Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nơng nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp. Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 13 đất nơng nghiệp là nội dung đang được nhiều nhà khoa học quan tâm [26]. * Hiệu quả mơi trường Hiệu quả mơi trường là một vấn đề mang tính tồn cầu, ngày nay đang được chú trọng quan tâm và khơng thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. ðiều này cĩ ý nghĩa là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp về quản lý... được coi là cĩ hiệu quả khi chúng khơng gây tổn hại hay cĩ những tác động xấu đến mơi trường đất, mơi trường nước và mơi trường khơng khí cũng như khơng làm ảnh hưởng xấu đến mơi sinh và đa dạng sinh học. Cĩ được điều đĩ mới đảm bảo cho một sự phát triển bền vững của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng như cả cộng đồng quốc tế. Trong sản xuất nơng nghiệp hiệu quả mơi trường là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà khơng làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nĩ gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và mơi trường sinh thái. Bên cạnh cách phân loại hiệu quả nĩi trên, người ta cịn cĩ thể căn cứ vào yêu cầu tổ chức và quản lý kinh tế, căn cứ vào các yếu tố cơ bản về sản xuất, phương hướng tác động vào sản xuất cả về mặt khơng gian và thời gian . Tuy nhiên, dù nghiên cứu ở bất cứ gĩc độ nào thì việc đánh giá hiệu quả cũng phải xem xét về mặt khơng gian và thời gian, trong mối liên hệ chung của tồn bộ nền kinh tế. ở đĩ, hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế - xã hội và mơi trường với một mối quan hệ mật thiết thống nhất và khơng thể tách rời nhau. Cĩ như vậy mới đảm bảo cho việc đánh giá hiệu quả được đầy đủ, chính xác và tồn diện. 2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp 2.2.2.1. ðặc điểm Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp là rất cần thiết, cĩ thể xem xét ở các mặt: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 14 - Quá trình sản xuất trên đất nơng nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố đầu vào kinh tế. Vì thế, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trước tiên phải được xác định bằng kết quả th._.u được trên một đơn vị diện tích cụ thể thường là 1 ha, tính trên 1 đồng chi phí, trên 1 cơng lao động. - Trên đất nơng nghiệp cĩ thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân canh, do đĩ cần phải đánh giá hiệu quả từng loại cây trồng, từng cơng thức luân canh. - Thâm canh là biện pháp sử dụng đất nơng nghiệp theo chiều sâu, tác động đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế, cần phải nghiên cứu hậu quả của việc sử dụng phân bĩn và thuốc trừ sâu, nghiên cứu ảnh hưởng của việc tăng đầu tư thâm canh đến quá trình sử dụng đất. - Phát triển nơng nghiệp chỉ cĩ thể thích hợp được khi con người biết làm cho mơi trường cùng phát triển. Do đĩ, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp cần quan tâm đến những ảnh hưởng của sản xuất nơng nghiệp đến mơi trường xung quanh. - Hoạt động sản xuất nơng nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp cần quan tâm đến những tác động của sản xuất nơng nghiệp đến các vấn đề xã hội khác như: giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí nơng thơn… 2.2.2.2. Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp - Hệ thống các chỉ tiêu phải cĩ tính thống nhất, tồn diện và tính hệ thống. Các chỉ tiêu phải cĩ mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so sánh cĩ thang bậc. - ðể đánh giá chính xác, tồn diện cần phải xác các chỉ tiêu cơ bản biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và đúng đắn theo quan điểm và tiêu chuẩn đã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản làm cho nội dung kinh tế biểu hiện đầy đủ hơn, cụ thể hơn. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 15 - Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nơng nghiệp ở nước ta, đồng thời cĩ khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là những sản phẩm cĩ khả năng hướng tới xuất khẩu. - Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học và phải cĩ tác dụng kích thích sản xuất phát triển. 2.2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan hệ này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số, nên dạng tổng quát của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là: H = K - C H = K/C H = (K - C)/C H = (K1 - K0)/(C1 - C0) Trong đĩ: - H: Hiệu quả - K: Kết quả - C: Chi phí - 1, 0 là chi phí về thời gian * Hiệu quả kinh tế - Hiệu quả kinh tế được tính trên 1 ha đất nơng nghiệp + Giá trị sản xuất (GTSX): Là tồn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm). + Chi phí trung gian (CPTG): Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất. + Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đĩ. GTGT = GTSX - CPTG Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 16 - Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG, GTGT/CPTG): ðây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nĩ chỉ ra hiệu quả sử dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ. - Thu nhập hỗn hợp (TNHH) TNHH = GTGT - Thuế (T) - chi phí lao động thuê ngồi (L) - Hiệu quả kinh tế trên ngày cơng lao động quy đổi, bao gồm: GTSX/Lð, GTGT/Lð, TNHH/Lð. Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của người lao động. - Chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị tuyệt đối) bằng tiền theo thời gian hiện hành, định tính (giá trị tương đối) được tính bằng mức độ cao thấp. Các chỉ tiêu đạt mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng nhỏ [19] * Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội Theo Hội khoa học đất Việt Nam (2000), hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau: + ðảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân; + ðáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng; + Thu hút nhiều lao động, giải quyết cơng ăn việc làm cho nơng dân; + Gĩp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật. + Tăng cường sản phẩm hàng hố, đặc biệt là hàng hố xuất khẩu. * Các chỉ tiêu về hiệu quả mơi trường Theo ðỗ Nguyên Hải-1999, chỉ tiêu đánh giá chất lượng mơi trường trong quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nơng nghiệp được tưới là: + Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn; + ðánh giá các tài nguyên nước bền vững; + ðánh giá quản lý đất đai; + ðánh giá hệ thống cây trồng; + ðánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 17 và bảo vệ cây trồng; + ðánh giá về quản quản lý và bảo vệ tự nhiên; + Sự thích hợp của mơi trường đất khi thay đổi kiển sử dụng đất. Việc xác định hiệu quả về mặt mơi trường của quá trình sử dụng đất nơng nghiệp là rất phức tạp, rất khĩ định lượng, nĩ địi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của chúng tơi chỉ dừng lại ở việc đánh giá hiệu quả mơi trường thơng qua việc đánh giá thích hợp của cây trồng đối với đất đai hiện tại, thơng qua kết quả điều tra về việc đầu tư phân bĩn, thuốc bảo vệ thực vật và kết quả phỏng vấn nơng hộ về nhận xét của họ đối với các loại hình sử dụng đất hiện tại . 2.2.3. Những xu hướng sử dụng đất nơng nghiệp bền vững 2.2.3.1. Những xu hướng phát triển nơng nghiệp trên thế giới Trên con đường phát triển nơng nghiệp, mỗi nước đều chiụ ảnh hưởng của các điều kiện khác nhau, nhưng phải giải quyết vấn đề chung sau: - Khơng ngừng nâng cao chất lượng nơng sản, năng suất lao động trong nơng nghiệp, nâng cao hiệu quả đầu tư; - Mức độ và phương thức đầu tư vốn, lao động, khoa học và quá trình phát triển nơng nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn đấu giảm lao động chân tay, đầu tư nhiều lao động trí ĩc, tăng cường hiệu quả của lao động quản lý và tổ chức; - Mối quan hệ giữa phát triển nơng nghiệp và mơi trường. Từ những vấn đề chung trên, mỗi nước lại cĩ chiến lược phát triển nơng nghiệp khác nhau và cĩ thể chia làm hai xu hướng: * Nơng nghiệp cơng nghiệp hố: Sử dụng nhiều thành tựu và kết quả của cơng nghiệp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy mĩc, sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như cơng nghiệp, đạt năng suất cây trồng vật nuơi và năng suất lao động cao. Khoảng 10% lao động xã hội trực tiếp làm nơng nghiệp những vẫn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 18 khẩu. Nơng nghiệp gắn với cơng nghiệp hố gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng, gây ơ nhiễm mơi trường làm giảm tính đa dạng sinh học, làm hao hụt nguồn gen thiên nhiên. Theo cách hiểu gần đây nhất được đưa ra: Nơng nghiệp gắn với cơng nghiệp hố là một nền nơng nghiệp được cơng nghiệp hố khi áp dụng đầy đủ các thành tựu của một xã hội cơng nghiệp vào nơng nghiệp. Các thành tựu đĩ thể hiện trên nhiều mặt: thơng tin, điện tử, sinh học, hố học, cơ khí… Thực tế cho thấy nhiều nước cơng nghiệp phát triển, nền nơng nghiệp gắn với cơng nghiệp hố thể hiện theo cách thể hiện này đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, nhược điểm của nền nơng nghiệp này là khơng chú ý đầy đủ đến các tác động của hoạt động sản xuất nơng nghiệp lên mơi trường tự nhiên. * Nơng nghiệp sinh thái: đưa ra nhằm khắc phục những nhược điểm của nơng nghiệp gắn với cơng nghiệp hố, nơng nghiệp sinh thái nhấn mạnh việc đảm bảo tuân thủ những nguyên tắc về sinh học nơng nghiệp trong nơng nghiệp. Mục tiêu của nơng nghiệp sinh thái: + Tránh những tác hại do sử dụng hố chất nơng nghiệp và phương pháp cơng nghiệp gây ra, làm cho mơi trường bị ơ nhiễm, chất lượng nơng sản giảm sút; + Cải thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn; + Nâng cao độ phì nhiêu của đất bằng phân bĩn hữu cơ, tăng chất mùn trong đất… + Hạn chế mọi dạng ơ nhiễm mơi trường với đất, nước, mơi trường, thức ăn. Gần đây nhiều nhà khoa học đã nghiền cứu nền nghiệp bền vững, đĩ là một dạng của nơng nghiệp sinh thái với mục tiêu sản xuất nơng nghiệp đi đơi với giữ gìn bảo vệ mơi trường sinh thái đảm bảo cho nơng nghiệp phát triển bền vững, lâu dài. Trong thực tế phát triển theo những dạng tổng hợp, đan xen các xu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 19 hướng vào nhau ở nhiều mức độ khác nhau. Cụ thể như : - “Cách mạng Xanh’’ đã được thực hiện ở các nước đang phát triển ở Châu Á, Châu Mỹ và đã đem lại những bước phát triển lớn ở những nước đĩ vào những năm của thập kỷ 60. Thực chất cuộc cách mạng này dựa chủ yếu vào việc áp dụng các giống cây lương thực cĩ năng suất lúa cao (lúa nước, lúa mì, ngơ...), xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều loại phân hố học. “Cách mạng xanh” đã dựa vào cả một số yếu tố sinh học, một số yếu tố hố học và cả thành tựu của cơng nghiệp. - “Cách mạng Trắng’’ được thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống gia súc cĩ tiềm năng cho sữa cao, vào những tiến bộ khoa học đạt được trong việc tăng năng suất và chất lượng các loại gia súc, trong các phương thức chăn nuơi mang ít nhiều tính chất cơng nghiệp. Cuộc cách mạng này đã tạo được những bước phát triển lớn trong chăn nuơi ở một số nước và được thực hiện trong mối quan hệ chặt chẽ với “Cách mạng Xanh”. - “Cách mạng Nâu’’ diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ của nơng dân với ruộng đất. Trên cơ sở khơi dậy lịng yêu quý của nơng dân đối với đất đai, khuyến khích tính cần cù của họ để tăng năng suất và sản lượng trong nơng nghiệp. Cả ba cuộc cách mạng này mới chỉ dừng lại ở việc, tháo gỡ những khĩ khăn trước mắt, chứ chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát triển nơng nghiệp lâu dài và bền vững. Từ những bài học của lịch sử phát triển nơng nghiệp, những thành tựu đạt được của khoa học cơng nghệ, ở giai đoạn hiện nay muốn đưa nơng nghiệp đi lên phải xây dựng và thực hiện một nền nơng nghiệp trí tuệ. Bởi vì, tính phong phú đa dạng và đầy biến động của nơng nghiệp địi hỏi những hiểu biết và những xử lý đầy trí tuệ và rất biện chứng. Nơng nghiệp trí tuệ thể hiện ở việc phát hiện, nắm bắt và vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội trong mọi mặt hoạt động của hệ thống nơng nghiệp phong phú, biểu hiện ở việc áp Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 20 dụng các giải pháp phù hợp, hợp lý. Nơng nghiệp trí tuệ là bước phát triển ở mức cao, là sự kết hợp ở đỉnh cao của các thành tựu sinh học, cơng nghiệp, kinh tế, quản lý được vận dụng phù hợp với điều kiện của mỗi nước, mỗi vùng [27]. Theo Trung tâm thơng tin chuyên đề nơng nghiệp và phát triển nơng thơn: trong những năm qua, cùng với sự phát triển thành cơng về sản xuất nơng nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước đã đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng và đa dạng hố sản xuất. Philipin năm 1987-1992 chính phủ đã cĩ chiến lược chuyển đổi cơ cấu, đa dạng hố cây trồng nhằm thúc đẩy nơng nghiệp phát triển; Thái Lan những năm 1982-1996 đã cĩ những chính sách đầu tư phát triển nơng nghiệp; Ấn ðộ kể từ thập kỷ 80, khi sản xuất lương thực đã đủ đảm bảo an ninh lương thực thì các chính sách phát triển nơng nghiệp của chính phủ chuyển sang đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hố sản xuất, phát triển nhiều cây trồng ngồi lương thực [33] 2.2.3.2. Phương hướng phát triển nơng nghiệp Việt Nam trong những năm tới Những năm gần đây, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nước ta bước đầu đã gắn phương thức truyền thống với phương thức cơng nghiệp hố và đang từng bước giảm bớt tính tự cấp, tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hố và hướng mạnh ra xuất khẩu Trên cơ sở thành tựu kỹ thuật nơng nghiệp của gần 20 năm đổi mới, dựa trên những dự báo về khoa học kỹ thuật, căn cứ vào điều kiện cụ thể, phương hướng chủ yếu phát triển nơng nghiệp Việt Nam trong 10 năm tới sẽ là: - Tập trung sản xuất nơng sản hàng hố theo nhĩm ngành hàng, nhĩm sản phẩm, dựa trên cơ sở dự báo cung cầu của thị trường nơng sản trong nước, thế giới và khai thác tốt lợi thế so sánh của các vùng . - Xác định cơ cấu sản phẩm trên cơ sở các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng vùng, lấy hiệu quả kinh tế tổng hợp làm thước đo để xác định cơ cấu, tỷ lệ sản phẩm hợp lý về các chỉ tiêu, kế hoạch đối với từng nơng sản Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 21 hàng hố. - Chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành chăn nuơi, nhĩm cây cơng nghiệp, rau quả so với cây lương thực. Giảm tỷ trọng lao động nơng nghiệp xuống cịn 50%, tăng quỹ đất nơng nghiệp bình quân trên một lao động nơng nghiệp. ðồng thời đẩy mạnh cơng nghiệp hố, phát triển ngành nghề cơng nghiệp, dịch vụ ngồi nơng nghiệp. Mặt khác, cần phải phát triển mạnh các ngành nghề, dịch vụ trong nơng nghiệp để giải quyết lao động nơng nhàn. - Tiếp tục hồn thiện cơ chế chính sách phù hợp với yêu cầu cao hơn của cơng nghiệp hố. ðể khuyến khích sản xuất nơng sản hàng hố, khuyến khích các sản phẩm xuất khẩu, cần tiếp tục tạo lập đồng bộ các yếu tố của kinh tế thị trường và từng bước hồn thiện nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. ðặc biệt là thị trường ruộng đất, tạo ra sự lưu chuyển đất nơng nghiệp nhằm tạo ra các doanh nghiệp sản xuất nơng nghiệp hàng hố với quy mơ thích hợp. - ðẩy mạnh ứng dụng khoa học cơng nghệ trong nơng nghiệp. Cần ứng dụng đồng bộ các yếu tố khoa học cơng nghệ vào sản xuất nơng sản hàng hố, nâng cao trình trình độ khoa học cơng nghệ trong sản xuất, chế biến, lưu thơng tiếp thị nơng sản hàng hố. Sản phẩm làm ra chứa đựng một lượng tri thức khoa học - kỹ thuật và tổ chức quản lý cao để khơng ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm và tiếp cận tích cực nhất với kinh tế tri thức đang diễn ra trên tồn cầu. ðại hội ðảng lần thứ VIII đã đề ra mục tiêu chiến lược về CNH - HðH đất nước là: ðến năm 2020 phấn đấu đưa nước ta cơ bản thành nước cơng nghiệp, cĩ cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ xã hội tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuât…Trong cơ cấu kinh tế, tuy nơng nghiệp tiếp tục phát triển mạnh, song cơng nghiệp và Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 22 dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GNP và trong lao động xã hội. ðặc biệt, coi trọng CNH – HðH nơng nghiệp và nơng thơn, phát triển tồn diện nơng, lâm, ngư nghiệp gắn với cơng nghiệp chế biến… Hình thành các vùng tập trung chuyên canh, cĩ cơ cấu hợp lý về cây trồng, vật nuơi, cĩ sản phẩm hàng hố nhiều về số lượng và tốt về chất lượng, đảm bảo an tồn lương thực cho xã hội , đáp ững yêu cầu của cơng nghiệp chế biến và thị trường trong nước, thị trường thế giới. Qua đúc kết kinh nghiệm trong nửa sau của thế kỷ 20 và tham khảo kinh nghiệm một số nước trong khu vực và thế giới, chúng ta cĩ thể khẳng định con đường phát triển nơng nghiệp Việt Nam từ thế kỷ 20 bước vào thế kỷ 21 là nơng nghiệp sản xuất hàng hố trên cơ sở CNH – HðH với mức độ phù hợp yêu cầu của nơng nghiệp bền vững [18]. 2.2.4. Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và sản xuất nơng nghiệp bền vững 2.2.4.1. Những nghiên cứu trên thế giới Diện tích đất đai cĩ hạn trong khi dân số ngày càng tăng, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp để đáp ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài là vấn đề quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế giới. Các phương pháp đã được nghiên cứu, áp dụng dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp được tiến hành ở các nước ðơng Nam Á như phương pháp chuyên khảo, phương pháp mơ phỏng, phương pháp phân tích kinh tế, ph- ương pháp phân tích chuyên gia,...Bằng những phương pháp đĩ, các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu việc đánh giá hiệu quả đối với từng loại cây trồng, từng giống cây trồng trên mỗi loại đất, để từ đĩ cĩ thể sắp xếp, bố trí lại cơ cấu cây trồng phù hợp, nhằm khai thác tốt hơn lợi thế so sánh của từng vùng. Hàng năm, các Viện nghiên cứu nơng nghiệp ở các nước trên thế giới cũng đã đưa ra nhiều giống cây trồng mới, những cơng thức luân canh mới giúp cho việc tạo thành một số hình thức sử dụng đất mới ngày càng cĩ hiệu quả cao hơn. Viện Lúa quốc tế IRRI đã cĩ nhiều thành tựu về lĩnh vực giống Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 23 lúa và hệ thống cây trồng trên đất canh tác. Tạp chí “Farming Japan” của Nhật ra hàng tháng đã giới thiệu nhiều cơng trình ở các nước trên thế giới về các hình thức sử dụng đất đai, đặc biệt là của Nhật. Các nhà khoa học Nhật Bản cho rằng quá trình phát triển của hệ thống nơng nghiệp nĩi chung và hệ thống cây trồng nĩi riêng là sự phát triển đồng ruộng đi từ đất cao đến đất thấp. ðiều đĩ cĩ nghĩa là hệ thống cây trồng đã phát triển trên đất cao trước, sau đĩ mới đến đất thấp. ðĩ là quá trình hình thành của sinh thái đồng ruộng . Nhà khoa học Otak Tanakad đã nêu lên những vấn đề cơ bản về sự hình thành của sinh thái đồng ruộng và từ đĩ cho rằng yếu tố quyết định của hệ thống nơng nghiệp là sự thay đổi về kỹ thuật, KT-XH. Các nhà khoa học Nhật Bản đã hệ thống tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng đất đai thơng qua hệ thống cây trồng trên đất canh tác: là sự phối hợp giữa các cây trồng và gia súc, các phương pháp trồng trọt và chăn nuơi. Cường độ lao động, vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra, tính chất hàng hố của sản phẩm. Kinh nghiệm của Trung Quốc cho thấy, việc khai thác và sử dụng đất đai là yếu tố quyết định để phát triển kinh tế xã hội nơng thơn tồn diện. Chính phủ Trung Quốc đã đưa ra các chính sách quản lý và sử dụng đất đai, ổn định chế độ sở hữu, giao đất cho nơng dân sử dụng, thiết lập hệ thống trách nhiệm và tính chủ động sáng tạo của nơng dân trong sản xuất. Thực hiện chủ trương “ly nơng bất ly hương” đã thúc đẩy phát triển KT-XH nơng thơn phát triển tồn diện và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. Tại Thái Lan, Uỷ ban chính sách Quốc gia đã cĩ nhiều quy chế mới, ngồi hợp đồng cho tư nhân thuê đất dài hạn, cấm trồng những cây khơng thích hợp trên từng loại đất nhằm quản lý việc sử dụng và bảo vệ đất tốt hơn. Một trong những chính sách tập trung vào hỗ trợ phát triển nơng nghiệp quan trọng nhất là đầu tư vào sản xuất nơng nghiệp. Theo số liệu thống kê của Ngân hàng thế giới (2000), ở Mỹ tổng số tiền trợ cấp là 66,2 tỉ USD (chiếm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 24 28,3% tổng thu nhập nơng nghiệp), Canađa là 5,7 tỉ USD (chiếm 39,1%), Oxtraylia là 1,7 tỉ USD (chiếm 14,5%), Cộng đồng châu Âu là 67,2 tỉ USD (chiếm 42,1%), Nhật Bản là 42,3 tỉ USD (68,9%) [41]. Những năm gần đây, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của các nước đã gắn phương thức sử dụng đất truyền thống với phương thức hiện đại và chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố nơng nghiệp, nơng thơn. Các nước châu á đã rất chú trọng trong việc đẩy mạnh cơng tác thuỷ lợi, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống, phân bĩn, các cơng thức luân canh để ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. Một mặt, phát triển ngành cơng nghiệp chế biến nơng sản, gắn sự phát triển cơng nghiệp với bảo vệ mơi sinh, mơi trường. 2.2.4.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm châu Á, cĩ nhiều thuận lợi cho phát triển sản xuất nơng nghiệp. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên đất cĩ hạn, dân số lại đơng, bình quân đất tự nhiên/ người là 0,43 ha, chỉ bằng 1/3 mức bình quân của thế giới. Mặt khác, dân số tăng nhanh làm cho bình quân diện tích đất trên đầu người ngày càng giảm. Theo dự kiến, nếu tốc độ tăng dân số là 1- 1,2%/ năm thì dân số Việt Nam sẽ là 100,8 triệu người vào năm 2015. Vì thế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp là yêu cầu cần thiết đối với Việt Nam trong những năm tới [17]. Trong những năm qua, nước ta đã quan tâm giải quyết tốt các vấn đề kỹ thuật và kinh tế, việc nghiên cứu và ứng dụng được tập trung vào các vấn đề như lai tạo các giống cây trồng mới cĩ năng suất cao, bố trí luân canh cây trồng vật nuơi với từng loại đất, thực hiện thâm canh tồn diện, liên tục trên cơ sở ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất [12]. Ngay từ những năm 1960, GS. Bùi Huy ðáp đã nghiên cứu đưa cây lúa xuân giống ngắn ngày và tập đồn cây vụ đơng vào sản xuất, do đĩ đã tạo ra sự chuyến biến rõ nét trong sản xuất nơng nghiệp vùng đồng bằng sơng Hồng. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 25 Vấn đề luân canh bố trí hệ thống cây trồng để tăng vụ, gối vụ, trồng xen để sử dụng tốt hơn nguồn lực đất đai, khí hậu được nhiều tác giả đề cập đến như Bùi Huy ðáp (1979), Ngơ Thế Dân (1982). Cơng trình nghiên cứu phân vùng sinh thái, hệ thống giống lúa, hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sơng Hồng do GS. ðào Thế Tuấn chủ trì và hệ thống cây trồng đồng bằng sơng Cửu Long do GS. Nguyễn Văn Luật chủ trì cũng đưa ra một số kết luận về phân vùng sinh thái và hướng áp dụng những giống cây trồng trên những vùng sinh thái khác nhau nhằm khai thác sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế cao. Chương trình đồng trũng 1985- 1987 do Uỷ ban kế hoạch Nhà nước chủ trì, Chương trình bản đồ canh tác 1988- 1990 do Uỷ ban khoa học Nhà nước chủ trì cũng đã đưa ra những quy trình hướng dẫn sử dụng giống và phân bĩn cĩ hiệu quả trên các chân ruộng vùng úng trũng đồng bằng sơng Hồng, gĩp phần làm tăng năng suất, sản lượng cây trồng các vùng sinh thái khác nhau . Những năm gần đây, chương trình quy hoạch tổng thể vùng đồng bằng sơng Hồng (VIE/89/032) đã nghiên cứu đề xuất dự án phát triển đa dạng hố nơng nghiệp đồng bằng sơng Hồng. Các đề tài nghiên cứu trong chương trình KN-01 (1991- 1995) do Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn chủ trì đã tiến hành nghiên cứu hệ thống cây trồng trên các vùng sinh thái khác nhau như vùng núi và trung du phía Bắc, vùng đồng bằng sơng Cửu Long,... nhằm đánh giá hiệu quả của các hệ thống cây trồng trên từng vùng đất đĩ. ðề tài đánh giá hiệu quả một số mơ hình đa dạng hố cây trồng vùng đồng bằng sơng Hồng của Vũ Năng Dũng - 1997 cho thấy, ở vùng này đã xuất hiện nhiều mơ hình luân canh 3 - 4 vụ/ năm đạt hiệu quả kinh tế cao. ðặc biệt ở các vùng ven đơ, vùng tưới tiêu chủ động đã cĩ những điển hình về sử dụng đất đai đạt hiệu quả kinh tế rất cao. Nhiều loại cây trồng cĩ giá Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 26 trị kinh tế cao đã được bố trí trong các phương thức luân canh: cây ăn quả, hoa, cây thực phẩm cao cấp, đạt giá trị sản lượng bình quân từ 30- 35 triệu đồng/năm [8] . Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 27 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu * ðối tượng nghiên cứu: Quỹ đất sản xuất nơng nghiệp, các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp và vấn đề liên quan đến sử dụng đất nơng nghiệp * Phạm vi nghiên cứu: + Khơng gian: ðịa bàn huyện Hương Khê – tỉnh Hà Tĩnh, trong đĩ chọn 3 xã đại diện cho các vùng sản xuất của huyện để tiến hành khảo sát. + Thời gian: Các số liệu thống kê lấy từ năm 2005 – 2010 về đất đai, kinh tế xã hội của huyện. Số liệu về giá cả, vật tư và nơng sản phẩm hàng hĩa điều tra năm 2010. 3.2. Nội dung nghiên cứu 3.2.1. ðánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cĩ liên quan đến sử dụng đất đai và sản xuất nơng nghiệp - ðánh giá điều kiện tự nhiên về: vị trí địa lý, đất đai, khí hậu, địa hình, thuỷ văn. - ðánh giá điều kiện kinh tế xã hội: Cơ cấu kinh tế, tình hình dân số, lao động, trình độ dân trí, tình hình quản lý đất đai, thị trường tiêu thụ nơng sản phẩm, dịch vụ, và cơ sở hạ tầng (giao thơng, thuỷ lợi, cơng trình phúc lợi...). - Thuận lợi và hạn chế trong sản xuất nơng nghiệp 3.2.2. Hiện trạng và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp 3.2.2.1.Hiện trạng sử dung đất năm 2010 3.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp của huyện. 3.2.2.3. Thực trạng sản xuất nơng nghiệp của huyện trong những năm qua 3.2.2.4. Các vùng sản xuất nơng nghiệp của huyện Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 28 3.2.2.5. Nghiên cứu các loại hình sử dung đất và các kiểu sử dụng đất chính của huyện 3.2.2.6. ðánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất + Tính giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian của từng cây trồng trên 1 ha + Tính giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian của các kiểu sử dụng đất trên 1 ha đất canh tác + Tính giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian trên 1 cơng lao động quy đổi. 3.2.2.7. ðánh giá hiệu quả về mặt về mơi trường của các kiểu sử dụng đất + ðánh giá ảnh hưởng của các kiểu sử dụng đất của huyện đến 1 số chỉ tiêu chất lượng mơi trường trong đất. + Mức độ đầu tư phân bĩn và thuốc bảo vệ thực vật của các cây trồng, các kiểu sử dụng đất 3.2.2.8. ðánh giá hiệu quả về mặt xã hội của các kiểu sử dụng đất + Mức độ sử dụng lao động + Giá trị ngày cơng lao động 3.2.3. ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp - ðánh giá tiềm năng phát triển một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp - Tiềm năng phát triển nơng nghiệp của huyện - ðịnh hướng thị trường nơng nghiệp - ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp - Một số giải pháp thực hiện định hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 29 3.3. Phương pháp nghiên cứu 3.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu Chọn điểm nghiên cứu đại diện cho các vùng sinh thái và đại diện cho các vùng kinh tế nơng nghiệp của huyện. Chọn các hộ điều tra đại diện cho các tiểu vùng theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Những xã được chọn là những xã cĩ đặc điểm về đất đai, địa hình, tập quán canh tác, hệ thống cây trồng cĩ lợi thế về sản xuất nơng nghiệp khác nhau, đại diện cho các vùng sinh thái của huyện. Tổng số hộ điều tra dự kiến là 150 hộ. 3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu tài liệu - Thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp: Thu thập số liệu, tài liệu cĩ sẵn từ các cơ quan Nhà nước như: các sở, các phịng ban trong huyện, thư viện, các nghiên cứu đã cĩ trước đây ... - Thu thập số liệu sơ cấp: + Tiến hành phỏng vấn điển hình và phỏng vấn nơng hộ theo mẫu phiếu điều tra; ðiều tra bổ sung ngồi thực địa. + Hội thảo và điều tra theo nhĩm. 3.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu - Trên cơ sở số liệu, tài liệu thu thập được tiến hành tổng hợp theo một số mơ hình sử dụng đất và các kiểu sử dụng đất. - Các số liệu được thống kê được xử lý bằng phần mềm EXCEL, bản đồ được quét và số hĩa trên phần mềm Microstion. Kết quả được trình bày bằng các bảng biểu số liệu, bản đồ và biểu đồ. - Hiệu quả sử dụng đất canh tác được đánh giá dựa trên cơ sở các chỉ tiêu kinh tế xã hội và mơi trường trong đánh giá đất. - ðánh giá hiệu quả kinh tế theo các chỉ tiêu: + Giá trị gia tăng của các cây trồng, các kiểu sử dụng đất. + Giá trị sản xuất/ ngày cơng lao động của các cây trồng, các Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 30 kiểu sử dụng đất. + Hiệu quả đồng vốn tính theo các kiểu sử dụng đất. - Hiệu quả xã hội: + Nâng cao thu nhập nơng hộ/năm. + Nâng cao giá trị ngày cơng. - Hiệu quả mơi trường: + Khả năng gây ơ nhiễm. + Duy trì, nâng cao độ phì đất sản xuất nơng nghiệp. 3.3.4. Các phương pháp khác - Phương pháp chuyên gia, tham khảo ý kiến của các chuyên gia, cán bộ lãnh đạo phịng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, các nơng dân sản xuất giỏi trong huyện về vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp. - Phương pháp dự báo: Các đề xuất được dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài và những dự báo về nhu cầu của xã hội và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nơng nghiệp. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 31 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vị trí địa lý Hương Khê là huyện miền núi thuộc vùng Bắc Trung Bộ, nằm về phía Tây Nam của tỉnh Hà Tĩnh và cĩ toạ độ địa lý: - Từ 1050 27' đến 1050 56' " Kinh độ ðơng; - Từ 170 58' đến 180 23' " Vĩ độ Bắc - Phía Bắc giáp với huyện ðức Thọ và huyện Hương Sơn - Phía ðơng giáp huyện Thạch Hà và Cẩm Xuyên - Phía Tây giáp huyện Vũ Quang và nước Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào - Phía Nam giáp huyện Tuyên Hĩa- tỉnh Quảng Bình Tồn huyện cĩ 22 đơn vị hành chính cấp xã với tổng diện tích tự nhiên là 127.680,16 ha chiếm 19,53% diện tích tự nhiên tồn tỉnh. Trung tâm huyện lỵ là thị trấn là Thị trấn Hương Khê cách thành phố Hà Tĩnh 45 Km về phía ðơng. Thị trấn Hương Khê là trung tâm văn hĩa- chính trị, thương mại của huyện. 4.1.1.2. ðịa hình, địa mạo a. ðịa hình: ðịa hình của huyện bị chia cắt nhiều bởi hệ thống sơng suối, núi đồi trùng điệp và thung lũng sâu tạo thành các kiểu địa hình khác nhau: ðịa hình núi cao trung bình, địa hình núi thấp và đồi thoải lượn sĩng xen kẽ với các thung lũng, địa hình đồi bát úp và các cánh đồng phù sa nhỏ hẹp ven sơng. Chênh lệch độ cao giữa các vùng trong huyện rất lớn. Hương Khê là huyện miền núi, diện ._.ọng Cơng nghiệp, Dịch vụ giảm dần tỷ trọng nơng nghiệp, với cơ cấu kinh tế: Khu vực Cơng nghiệp – tiểu thủ cơng nghiệp chiếm 23,3%; Khu vực Nơng nghiệp chiếm 65,5%; Khu vực Thương mại dịch vụ chiếm 11,2%. Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên, phát huy lợi thế khai thác tiềm năng vốn cĩ để phát triển tồn diện và bền vững kinh tế xã hội, đảm bảo an tồn lương thực trên địa bàn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng về rau quả, các loại thực phẩm sạch và chất lượng cao cho nhân dân trong huyện và vùng lân cận. Hướng chuyển dịch cơ cấu là tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu ngành nơng nghiệp theo hướng phát triển hàng hĩa, đảm bảo an ninh lương thực, từng bước Cơng nghiệp hĩa – Hiện đại hĩa Nơng nghiệp, Nơng thơn theo Nghị quyết Tam nơng của ðảng ta. ðồng thời phải phát triển mạnh Cơng nghiệp, tiểu thủ Cơng nghiệp và các ngành thương mại dịch vụ, đẩy mạnh chương trình xây dựng Nơng thơn mới, huy động tối đa các nguồn lực để phát triển kinh tế. Theo phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Hương Khê đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 thì cơ cấu kinh tế sẽ cĩ sự chuyển dịch, cụ thể: Khu vực Nơng nghiệp chiếm 45%, Khu vực Cơng nghiệp – tiểu thủ cơng nghiệp chiếm 32% và Khu vực Thương mại – dịch vụ chiếm 23%. 4.3.2.1. Trồng trọt: Trên cơ sở những kết quả đã đạt được, tập trung đưa các giống cây trồng mới cho năng suất, chất lượng cao phù hợp với đất đai và điều kiện khí Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 104 hậu, canh tác của địa phương vào gieo trồng, chủ động tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới về giống cây trồng, về biện pháp canh tác cũng như bảo quản nơng sản phẩm. ðể đảm bảo an tồn lương thực một cách vững chắc, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chổ và cĩ một phần là sản phẩm hàng hĩa. Huyện chủ động phát triễn trồng các cây lương thực, thực phẩm chính như: Lúa, Ngơ, Lạc, ... + Về lương thực: Thời kỳ từ nay đến năm 2015, đất trồng cây hàng năm sẽ giảm do chuyển sang sử dụng vào các mục đích khác với diện tích khá lớn, song bằng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, đưa vào sản xuất các loại giống cĩ năng suất cao, đảm bảo sản lượng lương thực cĩ hạt đến năm 2015 là 45.000 tấn, tăng 1,24 lần so với năm 2010. + Về thực phẩm: Sản lượng rau đậu các loại đến năm 2015 đạt 10.115 tấn, tăng gấp 1,08 lần so với năm 2010. + Về cây cơng nghiệp: Sản lượng lạc đến năm 2015 dự kiến đạt 6.000 tấn, tăng gấp 1,5 lần so với năm 2015. Sản lượng mía được giữ nguyên với 3.000 tấn. + Về cây lâu năm: Sản lượng các loại cây trồng lâu năm đến năm 2015 được xác định như sau: Sản lượng cây ăn quả 20.000 tấn (tăng gấp 1,33 lần so với năm 2010), sản lượng Chè xanh đã qua chế biến 6.000 tấn (tăng gấp 1,20 lần năm 2010). 4.3.2.2.Chăn nuơi: ðẩy mạnh phát triển chăn nuơi, nhất là chăn nuơi đại gia súc để nâng cao giá trị trong cơ cấu trong sản xuất nơng nghiệp. Dự kiến đến năm 2015, đàn lợn của huyện cĩ 42.000 con (tăng gấp 1,26 lần so với năm 2010), đàn gia cầm cĩ từ 400.000 con, đàn bị cĩ từ 31.000 con (tăng gấp 2,12 lần so với năm 2010). 4.3.2.3. ðất lâm nghiệp: Diện tích trồng rừng tập trung bình quân hàng năm đạt 800 ha, khoanh nuơi tái sinh đạt khoảng 780 ha. Số cây trồng phân tán bình quân hàng năm đạt 20.000 cây. 4.3.3. ðề xuất hướng sử dụng đất nơng nghiệp Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 105 Bảng 4.18: ðịnh hướng bố trí cây trồng trên các vùng Hiện trạng ðịnh hướng Vùng 1 Kiểu sử dụng đất DT(ha) Kiểu sử dụng đất DT(ha) Lạc xuân - ðậu xanh - Ngơ 350.52 Lạc xuân – ðậu xanh - Ngơ 374.22 Lạc xuân – ðậu xanh 178.9 Lạc xuân - ðậu xanh 155.2 Lạc xuân – Ngơ 128.9 Lạc Xuân – Ngơ 90.5 Khoai lang – ðậu xanh 61.6 Khoai Lang - ðậu xanh 40.7 Khoai lang – ðậu xanh – Ngơ 0.0 Khoai lang – ðậu xanh – Ngơ 38.4 Hành tăm 88.1 Hành tăm 132.6 Lúa xuân 280.2 Lúa xuân 170.6 Lúa xuân - Lúa Mùa 829.7 Lúa xuân - Lúa Mùa 939.3 Khoai lang – Ngơ 78.8 Khoai lang - Ngơ 55.2 Vùng 2 Kiểu sử dụng đất DT(ha) Kiểu sử dụng đất DT(ha) Lạc xuân - ðậu xanh - Ngơ 345.8 Lạc xuân - ðậu xanh - Ngơ 445.2 Lạc xuân - ðậu xanh 197.6 Lạc xuân - ðậu xanh 130.5 Lạc xuân – Ngơ 219.8 Lạc xuân - Ngơ 187.5 Khoai lang – ðậu xanh 109.5 Khoai lang - ðậu xanh 80.4 Khoai lang – Ngơ 97.6 Khoai lang - Ngơ 70.7 Khoai lang – ðậu xanh – Ngơ 0.0 Khoai lang – ðậu xanh – Ngơ 51.0 Hành tăm 155.1 Hành tăm 160.1 Sắn 309.5 Sắn 255.4 Cam 750.6 Cam 770.1 Dứa 55 Dứa 64.6 Bưởi 22.3 Bưởi 40.3 Lúa xuân 146.06 Lúa xuân 120.2 Lúa xuân - Lúa mùa 222.3 Lúa xuân - Lúa mùa 248.16 Vùng 3 Kiểu sử dụng đất DT(ha) Kiểu sử dụng đất DT(ha) ðậu xanh 292.5 ðậu xanh 250.7 Chè 58.0 Chè 58.0 Lạc xuân - ðậu xanh 34.8 Lạc xuân – ðậu xanh 76.6 Lạc xuân – Ngơ 0 Lạc xuân – Ngơ 7.6 Lúa xuân 56.7 Lúa xuân 30.8 Lúa xuân - Lúa mùa 85.3 Lúa xuân - Lúa mùa 111.2 Ngơ xuân 12.6 Ngơ xuân 0 Sắn 55.4 Sắn 55.4 Sau khi nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp, lựa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 106 chọn những loại hình sử dụng đất cĩ triển vọng, cân nhắc những nguyên tắc sử dụng đất bền vững, căn cứ vào mục tiêu phát triển nền sản xuất nơng nghiệp của huyện và căn cứ vào ý định chuyển đổi cơ cấu cây trồng của người dân, chúng tơi tiến hành dự kiến đề xuất hướng sử dụng đất nơng nghiệp của huyện thơng qua các loại hình sử dụng đất cĩ trên địa bàn huyện. Dự kiến các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp thể hiện trong bảng 4.18 và thể hiện sơ đồ định hướng sản xuất nơng nghiệp : Qua bảng 4.18 ta thấy, diện tích canh tác 1 vụ Lúa đã giảm xuống, diện tích trồng cây 2 vụ, 3 vụ tăng lên. Bên cạnh đĩ diện tích các loại cây ăn quả lâu năm, cây cơng nghiệp tăng lên, sẽ đáp ứng được nhu cầu về lương thực cũng như sản phẩm hàng hĩa. Trên cơ sở đĩ nâng cao được hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân. Các loại hình sử dụng đất được bố trí trên quan điểm phát triển bền vững. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở giúp người dân cĩ định hướng sử dụng phân bĩn cân đối và hợp lý, tránh ơ nhiễm mơi trường và thối hĩa đất, tạo thêm cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân, từ đĩ nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân nơng thơn, nâng cao năng suất lao động xã hội, tăng giá trị sản xuất trên 1 ha đất canh tác, gĩp phần làm tăng tổng giá trị sản lượng ngành nơng nghiệp trong huyện, từ đĩ thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của huyện phát triển. 4.3.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Từ thực trạng sản xuất trên địa bàn huyện Hương Khê, cũng như các đia phương khác trong tỉnh Hà Tĩnh nĩi riêng và trong cả nước nĩi chung thì sản xuất Nơng nghiệp đã đạt được những thành tựu nhất định, hệ thống cây trồng vật nuơi ngày được nâng cao cả về số lượng, năng suất và chất lượng nơng sản gĩp phần nâng cao đời sống cho người nơng dân. Tuy nhiên, Nơng nghiệp vẫn cịn mang tính chất tự phát, quy mơ nhỏ và chưa áp dụng nhiều Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 107 các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất do đĩ năng suất lao động chưa cao, thu nhập của người dân cịn thấp. Hay nĩi một cách khác là hiệu quả sử dụng trên một đơn vị diện tích đất đai cịn kém, chưa khai thác hết tiềm năng và thế mạnh của vùng. Xu hướng phát triển nơng nghiệp trong thời gian tới là phát triển nơng nghiệp bền vững theo hướng sản xuất hàng hĩa. Chính vì vậy, Nhà nước đề ra chương trình liên kết 4 nhà: nhà quản lý, nhà khoa học, nhà nơng và nhà doanh nghiệp nhằm tạo ra mối liên kết mật thiết nhằm giúp nơng dân tạo ra các sản phẩm nơng nghiệp đảm bảo cả chất và lượng, để phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Hơn nữa, chương trình này cịn thúc đẩy việc sản xuất và tiêu thụ nơng sản thơng qua các hợp đồng kinh tế, cam kết tiêu thụ hàng hĩa nơng sản giữa nơng dân và doanh nghiệp. 4.3.4.1. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nơng nghiệp Cĩ thể nĩi rằng, khĩ khăn lớn nhất đặt ra đối với nơng dân chính là nơng sản hàng hĩa sản xuất ra là thị trường tiêu thụ. ðối với huyện Hương Khê thì vấn đề vận chuyển hàng hĩa nơng sản đến các thị trường lớn như TP Hà Tĩnh, TP Vinh, và các tỉnh khác trong cả nước khá thuận tiện nhờ tuyến đường quốc lộ 15, tuyến đường Hồ Chí Minh và tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua huyện. ðể xây dựng được hệ thống thị trường tiêu thụ ổn định, theo chúng tơi cần phải quy hoạch, hình thành các tổ chức tiêu thụ trong nơng thơn theo nguyên tắc tự nguyện, phát triển các hộ nơng dân làm dịch vụ tiêu thụ hàng hĩa nơng sản, tổ chức các hợp tác xã tiêu thụ sản phẩm, các hợp tác xã dịch vụ, tăng cường cho vay vốn xĩa đối giảm nghèo, hình thành các trung tâm thương mại ở các trung tâm, thị trấn, thị tứ, tạo ra mơi trường giao lưu hàng hĩa thuận lợi tập trung. Cĩ biện pháp khuyến khích mạnh mẽ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân làm chế biến hoặc tiêu thụ mở rộng diện ký kết hợp đồng với hộ nơng dân hoặc hợp tác xã nơng nghiệp. Việc tổ chức sản xuất nơng nghiệp theo hợp đồng là giải pháp cơ bản để đưa sản xuất Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 108 nơng nghiệp hàng hĩa của nước ta đi đúng theo quỹ đạo của nền kinh tế thị trường, vừa đảm bảo được lợi ích của nơng dân, vừa hạn chế được rủi ro. Trong khi nơng dân chưa thể tự trang bị thơng tin để cĩ những sản phẩm cung cấp cho thị trường thì vai trị của các doanh nghiệp trong giai đoạn này là rất quan trọng. Chính các doanh nghiệp sẽ giúp cho nơng dân biết họ nên sản xuất giống cây, con gì, sản lượng bao nhiêu, chất lượng ra sao để bán ra theo yêu cầu thị trường. Chính vì vậy, cần liên kết giữa doanh nghiệp, nơng dân, nhà khoa học và nhà quản lý trong một mơ hình sản xuất. ðể liên kết này đạt hiệu quả cao thì cần phải cĩ các giải pháp cụ thể : - Một là, xây dựng mơ hình sản xuất. Mơ hình sản xuất phổ biến hiện nay là hợp tác xã và trang trại. Cĩ hai mơ hình này thì doanh nghiệp mới cĩ thể ký kết các hợp đồng với chủ nhiệm hợp tác xã hoặc chủ trang trại, doanh nghiệp khơng thể ký hợp đồng trực tiếp với tất cả nơng dân. Sau đĩ, hợp tác xã sẽ phổ biến sản xuất trực tiếp đồng thời cĩ các hình thức phối kết hợp cũng như chỉ đạo từ khâu ban đầu cho đến khi tiêu thụ với người dân trên địa bàn. - Hai là, phải xác định sản phẩm trước khi kí kết hợp đồng, chứ khơng phải bất kỳ sản phẩm nào cũng ký hợp đồng kể cả sản phẩm khơng phù hợp với vùng đất của mình hoặc là những sản phẩm của những vùng lân cận đã sản xuất nhiều trước đĩ . Việc xây dựng mối liên kết sẽ định ra được xu hướng phát triển sản xuất, sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu,nhu cầu của thị trường, theo các đơn đặt hàng. Mối liên kết này sẽ tạo ra một thị trường nơng sản hàng hĩa ổn định và tránh những rủi ro cho người sản xuất. 4.3.4.2. Giải pháp về vốn đầu tư: Vốn là điều kiện quan trọng cho quá trình phát triển sản xuất. Khi nơng nghiệp chuyển dần sang sản xuất hàng hĩa thì nhu cầu vốn để đầu tư sản xuất là rất lớn. Với cơ chế tín dụng hiện nay, hộ nơng dân đã được vay với mức 30 triệu đồng/hộ khơng phải thế chấp, nhưng việc tiếp cận của họ với các tổ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 109 chức tín dụng cịn rất hạn chế. ðặc biệt là các nguồn vốn vay hỗ trợ việc làm cho Thanh niên, vốn vay cho hội Phụ nữ thường chỉ dừng lại với nguồn rất nhỏ hẹp. ðiều đĩ gây hạn chế việc mở rộng đầu tư sản xuất vào phát triển kinh tế hộ gia đình nĩi riêng cũng như phát triển nền nơng nghiệp nĩi chung. Trong thời buổi lạm phát hiện nay, giá cả đầu vào cho sản xuất nơng nghiệp tăng lên thì nhu cầu vốn để nơng dân phát triển sản xuất hết sức khĩ khăn. Cĩ giải quyết vấn đề vốn đầu tư cho nơng dân thì mới cĩ thể xây dựng sản xuất nơgn gnhiệp theo hướng sản xuất hàng hĩa. Do vậy để giúp cho nơng dân cĩ vốn đầu tư cho sản xuất nơng nghiệp hàng hĩa chúng ta cần phải cĩ các chính sách hỗ trợ cụ thể như : - ða dạng hĩa các hình thức cho vay, huy động vốn nhàn rỗi trong dân, ưu tiên người vay vốn về mặt lãi suất cũng như các chính sách khoanh nợ, xử lý các trường hợp bất khả kháng để phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hĩa. ðịa phương cần phải hướng dẫn chính sách hỗ trợ vốn đối với các dự án sản xuất quy mơ lớn tới tận người dân, kết hợp với các nhà đầu tư huy động tối đa nguồn lực để đa dạng hĩa các hình thức huy động vốn, cho vay vốn . Cải tiến thủ tục cho vay, nhanh chĩng giải quyết việc vay vốn cho nơng dân để họ kịp thời vụ sản xuất. - Các trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất nơng nghiệp cĩ thể ứng trước vốn, kỹ thuật cho nơng dân thơng qua việc cung vật tư, giống tạo điều kiện cho nhân dân gieo trồng chăm sĩc đúng thời vụ. 4.3.4.3. Giải pháp về nguồn nhân lực: Cũng như mọi lĩnh vực sản xuất khác, sản xuất Nơng nghiệp địi hỏi phải khơng ngừng nâng cao trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cũng như thơng tin kinh tế xã hội. Tiếp tục đẩy mạnh thâm canh với việc đầu tư thêm các yếu tố đầu vào một cách hợp lý, đặc biệt chú trọng nâng cao chất lượng và kỹ thuật sử dụng đầu vào là vấn đề cần thiết. ðể nâng cao trình độ sản xuất của người dân thì việc mở các lớp khuyến nơng, buổi tập huấn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 110 khoa học kỹ thuật gắn với các chương trình dự án và bắt buộc phải ra thực địa để thực hành, làm theo hình thức “ cầm tay chỉ việc” là cách làm rất hay mà huyện Hương Khê đang tiến hành ở hầu hết các xã. Mặt khác tạo điều kiện để người dân tiếp cận với các nhà khoa học về làm việc trên địa bàn. Thơng qua mối quan hệ này, người dân được tiếp cận nhanh nhất với các tiến bộ kỹ thuật mới như: giống mới, cơng thức canh tác,….để cĩ ý thức nâng cao hiệu quả sản xuất cũng như mạnh dạn tìm hiểu thêm, áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới vào sản xuất trên địa bàn huyện . 4.3.4.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng: - Tăng cường nâng cấp, cải tạo các cơng trình tưới tiêu hiện cĩ, đồng thời xây dựng mới các cơng trình tưới, tiêu cục bộ đảm bảo tưới tiêu chủ động cho tồn bộ diện tích canh tác lúa, màu của huyện. - ðẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình kiên cố hố kênh mương, phấn đấu đến năm 2012 tồn bộ các tuyến kênh tưới tiêu, kênh nội đồng được kiên cố hố. Tập trung hơn nữa vào các hoạt động của ðồn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nơng dân trong việc tình nguyện nạo vét kênh mương nội đồng hàng năm, đặc biệt là những thời điểm đầu năm. - Trong thời gian tới, huyện cần tập trung cao hơn nữa các nguồn lực để tiếp tục đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thơng đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hố là cầu nối giữa các thị trấn, thị tứ các khu dân cư, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu giữa các xã, các vùng sản xuất với nhau trong huyện. - Hồn chỉnh các tuyến giao thơng phục vụ nhu cầu đi lại, giao lưu cũng như vận chuyển vật tư sản xuất, sản phẩm thu hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho thâm canh tăng vụ, phấn đấu đến năm 2012 hệ thống giao thơng nơng thơn trên tồn huyện Hương Khê được bê tơng hố. 4.3.4.5. Giải pháp khoa học kỹ thuật: - Cĩ chế độ đãi ngộ đối với những người làm cơng tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khuyến khích cán bộ cĩ trình độ nhất là về mảng Nơng – Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 111 Lâm nghiệp về địa phương cơng tác. - Củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức dịch vụ nơng nghiệp, nhất là các dịch vụ về vật tư, giống, thuỷ lợi, bảo vệ thực vật, cơng tác thú y, mạng lưới khuyến nơng, khuyến lâm,... đến cơ sở, nhằm đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đáp ứng tốt các điều kiện sản xuất của nơng dân. - Tiếp tục thực hiện chương trình khuyến nơng, đẩy mạnh việc chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học về giống cây trồng, vật nuơi cĩ năng suất, chất lượng cao và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng, tổ chức nhân giống cây trồng, vật nuơi và kiểm sốt chặt chẽ việc sản xuất và cung cấp các nguồn giống đĩ. - Tăng cường liên kết với các cơ quan nghiên cứu, các trường đại học trong nước, nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ về cơng nghệ và kỹ thuật đối với các ngành chủ đạo, ưu tiên các lĩnh vực chế biến nơng sản, nghiên cứu các mơ hình kinh tế trang trại sản xuất cĩ hiệu quả, phù hợp với điều kiện sản xuất của từng vùng trong huyện. 4.3.4.6. Giải pháp về cơ chế chính sách trong nơng nghiệp: - Xây dựng và hồn chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gắn quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phân vùng cây trồng, vật nuơi phù hợp với thế mạnh của từng vùng theo hướng sản xuất hàng hố. - Sớm hồn thành cơng tác đổi điền dồn thửa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hạn chế sự manh mún của đất đai, giúp cho việc sử dụng đất cĩ hiệu quả hơn. - Xây dựng các chính sách trợ giá hợp lý để khuyến khích sản xuất, sử dụng các giống cây, con mới phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Hướng dẫn, tạo điều kiện để mọi người dân thực hiện tốt các quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 112 - Thơng tin, tuyên truyền các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước, của tỉnh, huyện cho phát triển nơng nghiệp và nơng thơn như vay vốn, cung cấp giống cây trồng vật nuơi cho bà con nhân dân… 4.3.4.7. Một số giải pháp khác Phát triển hệ thống luân canh tiến bộ chính là việc xác định tốt các hệ thống phụ gồm hệ thống giống cây trồng, phân bĩn, hệ thống các biện pháp khác như thời vụ, chăm sĩc, phịng trừ sâu bệnh… điều đĩ cĩ quan hệ chặt chẽ với đầu tư thâm canh và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. Các nội dung cụ thể là: Tăng cường sử dụng giống cây mới, tăng cường bĩn phân hợp lý, cân đối và phịng trừ sâu bệnh kịp thời và hiệu quả… Bên cạnh những giải pháp trên thì cần chú ý đến vần đề mơi trường sinh thái như: Bĩn phân cân đối, tăng cường bĩn phân hữu cơ, sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật sinh học, giảm phân hĩa học và thuốc trừ sâu, tăng cường các biện pháp sản xuất sử dụng các chế phẩm sinh học thân thiện với mơi trường. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 113 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận 1. Huyện Hương Khê là huyện miền núi nằm về phía Tây Nam của tỉnh Hà Tĩnh, địa hình của huyện chủ yếu là đồi núi. Trên địa bàn huyện cĩ nhiều tuyến đường quan trọng đi qua như: Quốc lộ 15, đường Hồ Chí Minh, tuyến đường sắt Bắc- Nam. ðây là điều kiện rất thuận lợi cho việc giao lưu hàng hĩa và phát triển kinh tế. ðiều kiện tự nhiên, lao động …tương đối thuận lợi cho phát triển sản xuất nơng nghiệp theo hướng đa dạng hĩa các sản phẩm, thâm canh tăng vụ và tăng năng suất cây trồng. 2. Hệ thống sử dụng đất của huyện Hương Khê đa dạng với nhiều loại hình sử dụng đất khác nhau: 1 vụ Lúa, 2 vụ Lúa, chuyên màu, cây ăn quả lâu năm và cây cơng nghiệp lâu năm. Các loại hình sử dụng đất 2 vụ, 3 vụ, cây ăn quả, cây cơng nghiệp và chăn nuơi là những loại hình được đánh giá là bền vững về mặt kinh tế, xã hội và mơi trường. - Về hiệu quả kinh tế: Cĩ nhiều loại hình sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế khá cao như: LUT chuyên màu cĩ GTGT trung bình là 26.800,26 nghìn đồng/ha. LUT cây ăn quả lâu năm cĩ GTGT trung bình là 42.250,06 nghìn đồng/ha. - Về hiệu quả xã hội: LUT cây ăn quả lâu năm là LUT thu hút nhiều cơng lao động nhất. Số cơng lao động trung bình của LUT này là 569.8 cơng Lđ/ha. LUT 2 vụ Lúa là 456.00 cơng Lđ/ha. - Về hiệu quả mơi trường: các LUT chuyên màu, LUT cây ăn quả lâu năm và cây lâu năm cĩ ảnh hưởng tốt đến mơi trường. 3. Từ kết qủa điều tra, nghiên cứu, chúng tơi đã đề xuất một số kiểu sử dụng đất cho các vùng sản xuất như sau: - Vùng 1: Cĩ 3 kiểu sử dụng đất được đề xuất, bao gồm: Lúa xuân – Lúa mùa, Lạc xuân – ðậu xanh – Ngơ, Lạc xuân – ðậu xanh và Hành tăm. Ở Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 114 những diện tích đất thấp đang canh tác 1 vụ lúa cần đầu tư cơ sở hạ tầng, kênh mương nội đồng đảm bảo tưới, tiêu nước để sau vụ Lúa xuân cĩ thể canh tác thêm 1 vụ Lúa mùa nữa hoặc vụ Màu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Vùng 2: cĩ 6 kiểu sử dụng đất được đề xuất bao gồm: Lúa xuân – Lúa mùa, Lạc xuân – ðậu xanh – Ngơ, Lạc xuân – ðậu xanh, Hành tăm, Cam, Dứa, Bưởi . ðối với vùng 2, cần sớm đưa các giống cây Cam cĩ năng suất vào sản xuất, bên cạnh đĩ cần hổ trợ nơng dân về vốn và kỹ thuật. - Vùng 3: Cĩ kiểu sử dụng đất được đề xuất bao gồm: Lúa xuân – Lúa Mùa, Lạc xuân – ðậu xanh và cây Chè. 5.2. Kiến nghị - Kết quả nghiên cứu của đề tài sớm được đưa ra thực hiện trên địa bàn huyện Hương Khê để cĩ thể kiểm nghiệm, khẳng định và xem xét ở những vùng cĩ điều kiện tương tự như các huyện nằm phía Tây của tỉnh Hà Tĩnh . - Tăng cường hỗ trợ, đầu tư cho cơng tác nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật giống cây trồng, vật nuơi cĩ năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp điều kiện sinh thái của huyện, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp, chế biến nơng sản, ngành nghề nơng thơn. ðặc biệt cần hỗ trợ thêm việc phát triển các làng Nghề truyền thống nhằm tạo cơng ăn việc làm cho bà con nơng dân lúc nơng nhàn như chế tác các sản phẩm mỹ nghệ, đồ thờ cúng từ cây Giĩ trầm ở xã Phúc Trạch. - Huyện thường xuyên quan tâm đến các mơ hình trang trai, gia trại, ngồi việc tạo điều kiện về chính sách, nguồn vốn hỗ trợ thì cần phải cĩ các cơng tác tổng kết, nhân rộng các mơ hình, điển hình, tham quan học hỏi kinh nghiệm từ các mơ hình trong cũng như ngồi tỉnh. - Vì thời gian thực tập khơng cho phép nghiên cứu sâu và đầy đủ, việc nghiên cứu cịn gặp nhiều hạn chế về kiến thức khoa học cũng như kinh nghiệm thực tiễn cho nên cần tiếp tục cĩ các ý kiến của các nhà khoa học về các lĩnh vực liên quan sâu hơn nữa để bổ sung đề tài cho thật hồn chỉnh phù hợp với tình hình điều kiện thực tế ở địa phương ./. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hà Thị Thanh Bình (2000). Bài giảng hệ thống canh tác nhiệt đới. Trường ðại học Nơng nghiệp I, Hà Nội. 2. Nguyễn Văn Bộ (2000), Bĩn phân cân đối và hợp lý cho cây trồng, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 3. Lê Trọng Cúc, Trần ðức Viên (1995). Phát triển hệ thống canh tác. NXBNN, Hà Nội. 4. Cục thống kê Hà Tĩnh – Niên giám thống kê tỉnh Hà Tĩnh 2010 4. Luật ðất đai 2003 5. Ngơ Thế Dân (2001), "Một số vấn đề khoa học cơng nghệ nơng nghiệp trong thời kỳ CNH - HðH nơng nghiệp ", Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nơng nghiệp. 6. ðường Hồng Dật và các cộng sự (1994), Lịch sử nơng nghiệp Việt Nam, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 7. Phạm Vân ðình, ðỗ Kim Chung và cộng sự (1998). Kinh tế nơng nghiệp. NXBNN, Hà Nội. 8. 8.Vũ Năng Dũng (1997), ðánh giá hiệu quả một số mơ hình đa dạng hố cây trồng vùng đồng bằng sơng Hồng, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 9. ðỗ Nguyên Hải, Hồng Văn Mùa (2007), Giáo trình Phân loại đất và Xây dựng bản đồ đất, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 10. ðỗ Nguyên Hải( 1999), ðánh giá khả năng sử dụng đất và hướng sử dụng đất bền vững cho sản xuất nơng nghiệp huyện Tiên Sơn, Bắc Ninh, Luận án tiến sỹ nơng nghiệp, Trường ðại học Nơng nghiệp I, Hà Nội. 11. Bùi Huy Hiền và Nguyễn Văn Bộ (2001), “Quy trình cơng nghệ và bảo vệ đất dốc nơng lâm nghiệp”, “Tuyển tập hội nghị đào tạo nghiện cứu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 116 và chuyển giao khoa học cơng nghệ cho phát triển bền vững trên đất dốc Việt Nam”, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 12. Hội Khoa học ðất Việt Nam (2000), ðất Việt Nam, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 13. Nguyễn ðình Hợi (1993), Kinhtế tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh nơng nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội 14. Nguyễn Khang, Phạm Dương Ưng (1995), “Kết quả bước đầu đánh giá tài nguyên đất Việt Nam”, Hội thảo quốc gia về ðánh giá và quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm phát triển sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 15. Phạm Quang Khánh (1995), Tài nguyên đất vùng ðơng Nam Bộ hiện trạng và tiềm năng, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 16. Lê Văn Khoa (1999). Nơng nghiệp và mơi trường. Nhà xuất bản giáo dục 17. ðào Thị Bạch Liên (2001) ðánh giá hiệu quả và đề xuất các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp cĩ triển vọng tại huyện Kim Bảng - Hà Nam. Trường ðHNN Hà Nội. 18. Nguyễn Văn Mấn -Trịnh Văn Thịnh, Nơng nghiệp bền vững cơ sở và ứng dụng, Viện nghiên cứu & phổ biến kiến thức bách khoa Hà Nội -2002 19. Nguyễn Tiến Mạnh (1995). Hiệu quả kinh tế ứng dụng kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất cây lương thực và thực phẩm. NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 20. Thái Phiên (2000), Sử dụng, quản lý đất bền vững, NXB Nơng nghiệp. 21. Thái Phiên, Nguyễn Tử Siêm (2001), Sử dụng bền vững đất miền núi và vùng cao, NXB Nơng Nghiệp, Hà Nội. 22. Trần Anh Phong và CTV (1995). ðánh giá hiện trạng sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nơng nghiệp Hà Nội. 23. Phịng thống kê huyện Hương Khê -Niên giám thống kê năm 2005 – 2010. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 117 24. Ngơ Trung Sơn (1998). Giáo trình Tài nguyên Mơi trường và phát triển bền vững. 25. Lê Hồng Sơn (1996). "Ứng dụng kết quả đánh giá đất vào đa dạng hố cây trồng vùng đồng bằng sơng Hồng". Hội thảo quốc gia ðánh giá và quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 26. Nguyễn ích Tân (2000). Nghiên cứu và tiềm năng đất đai, nguồn nước và xây dựng mơ hình sản xuất nơng nghiệp nhằm khai thác cĩ hiệu quả kinh tế cao một số vùng đất úng trũng ðBSH. Luận văn tiến sĩ nơng nghiệp, trường ðại học nơng nghiệp, Hà Nội. 27. Nguyễn Văn Thân (1995), Bài giảng đánh giá đất đai, Trường ðại học nơng nghiệp I, Hà Nội. 28. Phạm Chí Thành và các tác giả(1998), hệ thống nơng nghiệp NXB nơng nghiệp. 29. Trần Danh Thìn (2004), Bài giảng hệ thống nơng nghiệp dùng cho học viên cao học. Trường ðHNN Hà Nội 30. ðào Châu Thu – Nguyễn Khang(1997) Bài giảng đánh giá đất dùng cho cao học ngành quản lý đất đai, thuỷ nơng, nơng học, kinh tế nơng nghiễp NXB ðại học nơng nghiệp 1 31. Vũ Phương Thụy và ðỗ Văn Viện (1996). Nghiên cứu chuyển đổi hệ thống cây trồng ở ngoại thành Hà Nội. Kết quả nghiên cứu khoa học kinh tế nơng nghiệp 1995-1996. NXBNN, Hà Nội. 32. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng Sơng Hồng và Bắc trung bộ. NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 33. ðào Thế Tuấn và Pascal Bergeret (1998). Hệ thống Nơng nghiệp lưu vực sơng Hồng. Hợp tác Pháp – Việt, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 34. Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2001 – 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 118 35. Uỷ ban nhân dân huyện Hương Khê: Quy hoạch sử dụng đất huyện Hương Khê đến 2010 và định hướng đến 2015” 36. Nguyễn Thị Vịng và các cộng sự (2001), Nghiên cứu và xây dựng quy trình cơng nghệ đánh giá hiệu quả sử dụng đất thơng qua chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ðề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành, Hà Nội. 37. W.B.Worl development Report (1992). Development and the Envirment. 38. Douglass C.North (1998). Các thể chế, sự thay đổi thể chế và hoạt động kinh tế, Tĩm lược cơng trình được giải Nobel. Trung tâm nghiên cứu Bắc Mỹ (Tài liệu dịch), Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội. 39. Obogomolop (1993). Lãng phí và nạn thiếu hàng hĩa ở các nước xã hội chủ nghĩa, Tạp chí khoa học kinh tế thế giới. 40. FAO (1983). Guidelines: Land Evaluation for Rainfed Agriculture, FAO, Rome, 41. Okigbo, B.N., 1991. Development of Sustainable Agricultural Systems in Africa. Distinguished African Scientist Lecture Series No. 1. Ibadan. Nigeria: IITA. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 119 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 120 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 121 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 122 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 123 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 124 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 125 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 126 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 127 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 128 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 129 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 130 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 131 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ................................... 132 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2486.pdf
Tài liệu liên quan