Đánh giá thực trạng công tác tái định cư và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy hoạch tổng thể công tác di dân tái định cư dự án thuỷ điện Tuyên Quang

Tài liệu Đánh giá thực trạng công tác tái định cư và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy hoạch tổng thể công tác di dân tái định cư dự án thuỷ điện Tuyên Quang: ... Ebook Đánh giá thực trạng công tác tái định cư và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy hoạch tổng thể công tác di dân tái định cư dự án thuỷ điện Tuyên Quang

pdf110 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá thực trạng công tác tái định cư và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy hoạch tổng thể công tác di dân tái định cư dự án thuỷ điện Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI PHẠM VĂN LƯƠNG ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÁI ðỊNH CƯ VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY HOẠCH TỔNG THỂ CÔNG TÁC DI DÂN TÁI ðỊNH CƯ DỰ ÁN THUỶ ðIỆN TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: Quản lý ñất ñai Mà SỐ : 60.62.16 Người hướng dẫn khoa học: TS. ðÀM XUÂN HOÀN Hà Nội - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. i Lời cam ñoan Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Phạm Văn Lương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. ii Lời cảm ơn ðể hoàn thành bản luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của: - TS. ðàm Xuân Hoàn, Cán bộ giảng dạy khoa Tài nguyên và Môi trường - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - người ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài; - Các thầy, cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện Sau ðại học - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội và ñồng nghiệp; - Các Sở, ban ngành; Ban Di dân tái ñịnh cư thuỷ ñiện Tuyên Quang; UBND các huyện, thị xã thuộc tỉnh Tuyên Quang. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể và cơ quan nêu trên ñã giúp ñỡ, khích lệ và tạo những ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phạm Văn Lương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iii MỤC LỤC Lời cam ñoan......................................................................................................i Lời cảm ơn.........................................................................................................ii Mục lục………………………………………………………………………iii Danh mục bảng.................................................................................................vi Danh mục viết tắt............................................................................................viii 1. MỞ ðẦU .......................................................................................... 35 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ...................................................................... 1 1.2. Mục ñích nghiên cứu........................................................................... 3 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU............................... 4 2.1. Tình hình bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư trên thế giới ................... 4 2.1.1 Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB khi thu hồi ñất của một số tổ chức quốc tế ........................................................................................ 4 2.1.2 Tình hình bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ở một số nước trên thế giới... 6 2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở Việt Nam ............... 10 2.2.1. Khái quát chung................................................................................ 10 2.2.2. Chính sách pháp luật có liên quan ñến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñể xây dựng các công trình thuỷ ñiện tại Việt Nam…...11 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................. 23 3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................... 23 3.1.1 ðối tượng nghiên cứu ....................................................................... 23 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 23 3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 23 3.2.1 Khái quát về Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang và thực trạng ñời sống việc làm người dân bị thu hồi ñất trước khi thực hiện dự án................................23 3.2.2 ðánh giá mức ñộ thiệt hại của dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang........ 24 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iv 3.3.3 Thực trạng việc thực hiện dự án ....................................................... 24 3.3.4 ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tái ñịnh cư và ổn ñịnh dời sống người dân ........................................................................... 24 3.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................... 24 3.3.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số lập ............................................... 24 3.3.2 Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu................................................. 26 3.3.3 Phương pháp khác............................................................................ 26 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 27 4.1. Khái quát về Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang và thực trạng ñời sống việc làm người dân bị thu hồi ñất trước khi thực hiện dự án ........... 27 4.1.1 Khái quát về Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. ................................... 27 4.1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu di dân, tái ñịnh cư của Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang..................................................................................... 28 4.1.3 Phương án quy hoạch di dân, tái ñịnh cư ......................................... 29 4.1.4 Phương án quy hoạch di dân, tái ñịnh cư trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang................................................................................................ 31 4.1.2 Thực trạng ñời sống, việc làm người dân bị thu hồi ñất trước khithực hiện dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang………………………………………………………33 4.2 ðánh giá mức ñộ thiệt hại của dự án thuỷ ñiện thuỷ Tuyên Quang . 35 4.2.1. Về các loại ñất ................................................................................. 35 4.2.2 Về tài sản gắn liền với ñất của hộ phải di chuyển............................ 36 4.2.3 Mồ mả phải di chuyển ...................................................................... 38 4.2.4 Về tài sản gắn liền với ñất của hộ không phải di chuyển................. 38 4.2.5 Về lâm sản trong vườn rừng hộ gia ñình vùng lòng hồ và mặt .. bằng công trường………………………………………………………..38 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. v 4.2.6 Về công trình kết cấu hạ tầng ........................................................... 39 4.2.7 Về văn hoá ........................................................................................ 42 4.2.8 Tài nguyên khoáng sản bị ngập vùng lòng hồ.................................. 43 4.2.9 ðánh giá chung về mức ñộ ảnh hưởng của dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang 44 4.3 Thực trạng việc thực hiện dự án ...................................................... 46 4.3.1 Xây dựng khu tái ñịnh cư ................................................................. 46 4.3.2 Kết quả di chuyển dân ...................................................................... 47 4.3.3. Kết quả giao ñất ở cho hộ tái ñịnh cư............................................... 48 4.3.4 Kết quả giao ñất sản xuất cho hộ tái ñịnh cư ................................... 48 4.3.5 Kết quả hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ tái ñịnh cư ...................... 50 4.3.6 Kết quả ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng tại khu tái ñịnh cư........... 51 4.3.7 Kinh phí ñầu tư xây dựng và tình hình sử dụng vốn........................ 61 4.3.8 ðánh giá chung kết quả thực hiện dự án .......................................... 62 4.4 ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tái ñịnh cư và ổn ñịnh dời sống người dân ........................................................................... 65 4.4.1 ðiều tra ñánh giá thực trạng sản xuất việc làm và thu nhập của hộ tái ñịnh cư. ........................................................................................ 65 4.4.2 ðánh giá thực trạng sản xuất và phục hồi thu nhập của hộ tái ñịnh cư. . 69 4.4.3 Kết quả tổng hợp ý kiến của người dân tái ñịnh cư về nhu cầu hỗ trợ tái ñịnh cư bổ sung............................................................................ 72 4.4.4. Giải pháp bổ sung ................................................................................. 73 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ............................................................. 95 5.1. Kết luận............................................................................................. 95 5.2. ðề nghị.............................................................................................. 95 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1 Dân số phải di chuyển dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang, phân theo dân tộc, nghề nghiệp ........................................................................... 34 Bảng 4.2 Diện tích các loại ñất nông nghiệp thu hồi vùng lòng hồ trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang (chưa tính ñất trồng cây lâm nghiệp) ............ 35 Bảng 4.3 Tổng hợp giá trị thiệt hại về vật chất do xây dựng thuỷ ñiện Tuyên Quang trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang .................................... 45 Bảng 4.4. Tổng hợp khả năng tiếp nhận tái ñịnh cư trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang.................................................................................................. 47 Bảng 4.5 Tổng hợp khối lượng thực hiện ñầu tư hệ thống giao thông so với quyết ñịnh số 08/Qð/TTg............................................................. 52 Bảng 4.6 Tổng hợp khối lượng thực hiện ñầu tư hệ thống thuỷ lợi so với Quyết ñịnh số 08/Qð-TTg.................................................................. 53 Bảng 4.7 Tổng hợp khối lượng thực hiện ñầu tư hệ thống cấp nước sinh hoạt phục vụ tái ñịnh cư so với Quyết ñịnh số 08/Qð-TTg............... 54 Bảng 4.8 Tổng hợp khối lượng thực hiện ñầu tư hệ thống ñiện sinh hoạt phục vụ tái ñịnh cư so với Quyết ñịnh số 08/Qð-TTg...................... 55 Bảng 4.9 Tổng hợp khối lượng thực hiện ñầu tư công trình kiến trúc công cộng phục vụ tái ñịnh cư so với Quyết ñịnh số 08/Qð-TTg.............. 56 Bảng 4.10 Tổng hợp khối lượng thực hiện ñầu tư khai hoang ñồng ruộng phục vụ tái ñịnh cư so với Quyết ñịnh số 08/Qð-TTg....................... 58 Bảng 4.11 Tổng hợp khối lượng thực hiện ñầu tư hệ thống ñiện sinh hoạt phục vụ tái ñịnh cư so với Quyết ñịnh số 08/Qð-TTg....................... 58 Bảng 4.12 Tổng hợp khối lượng thực hiện ñầu tư hệ thống giao thông tránh ngập so với Quyết ñịnh số 08/Qð-TTg.............................................. 59 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. vii Bảng 4.13 Tổng hợp khối lượng thực hiện ñầu tư trung tâm 5 xã phải di chuyển so với Quyết ñịnh 08/Qð-TTg............................................... 60 Bảng 4.14 Tổng hợp tình hình sử dụng vốn ñầu tư (triệu ñồng)...................... 62 Bảng 4.15 Tổng hợp dân số tại các ñiểm tái ñịnh cư ....................................... 66 Bảng 4.16 Tổng hợp cơ cấu lao ñộng trong cộng ñồng dân tái ñịnh cư .......... 66 Bảng 4.17 Tổng hợp chất lượng nguồn nhân lực ............................................. 68 Bảng 4.18 Tổng hợp mức thu nhập bình quân/hộ tái ñịnh cư/năm.................. 70 Bảng 4.19 Tổng hợp cơ cấu thu nhập bình quân của hộ tái ñịnh cư................ 71 Bảng 4.20 Tổng hợp ñầu tư bổ sung mở rộng ñất ở tại các ñiểm tái ñịnh cư.......... 74 Bảng 4.21 Tổng hợp khả năng bổ sung quỹ ñất sản xuất nông nghiệp ........... 76 Bảng 4.22 Tổng hợp khả năng bổ sung quỹ ñất lâm nghiệp ............................ 78 Bảng 4.23 Tổng hợp khả năng chuyển ñổi nghề sang phi nông nghiệp .......... 80 Bảng 4.24 Tổng hợp ñầu tư hỗ trợ chuyển ñổi nghề phi nông nghiệp............. 82 Bảng 4.25 Kết quả thực hiện hỗ trợ tạo việc làm lao ñộng tái ñịnh cư............ 83 Bảng 4.26 Tổng hợp nhu cầu ñầu tư bổ sung hệ thống giao thông.................. 85 Bảng 4.27 Tổng hợp nhu cầu ñầu tư bổ sung hệ thống thuỷ lợi ...................... 87 Bảng 4.28 Tổng hợp nhu cầu ñầu tư bổ sung hệ thống cấp nước sinh hoạt .... 88 Bảng 4.29 Tổng hợp nhu cầu ñầu tư bổ sung hệ thống ñiện sinh hoạt ............ 89 Bảng 4.3 Tổng hợp bổ sung công trình kiến trúc công cộng ........................... 90 Bảng 4.31 Tổng hợp ñầu tư bổ sung công trình thoát nước và vệ sinh môi trường.................................................................................................. 91 Bảng 4.32 Tổng mức vốn ñầu tư bổ sung ñể ổn ñịnh ñời sống nhân dân vùng tái ñịnh cư thuỷ ñiện Tuyên Quang trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang.................................................................................................. 93 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ 1 TH Tiểu học 2 THCS Trung học cơ sở 3 PTTH Phổ thông trung học 4 TðC Tái ñịnh cư 5 GPMB Giải phóng mặt bằng 6 CLN Cây lâu năm 7 ðVT ðơn vị tính Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Thực tiễn ở nước ta trong những năm qua cho thấy, công nghiệp hóa, hiện ñại hóa tất yếu sẽ dẫn ñến một bộ phận ñất ñai ñược chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất. Nhà nước thực hiện thu hồi ñất ñể xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình công cộng phục vụ lợi ích quốc gia như: Xây dựng khu, cụm công nghiệp, mở rộng xây dựng mới các khu ñô thị, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội: giao thông, cấp ñiện, cấp nước, thông tin liên lạc, trường học, bệnh viện. Hoàn thiện và phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ như: Khách sạn, nhà hàng, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm dịch vụ du lịch. Trong các công trình kể trên thì dự án xây dựng nhà máy và vùng hồ chứa thủy ñiện ñòi hỏi phải thu hồi một diện tích ñất rất lớn. Với tính chất và ñặc ñiểm của công trình thủy ñiện ñược xây dựng chủ yếu ở khu vực thuộc ñịa bàn khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa, nơi có nhiều ñồng bào dân tộc thiểu số ñang sinh sống theo cộng ñồng và có phong tục tập quán, canh tác, văn hóa truyền thống ña dạng. Vì vậy việc thu hồi ñất này làm nảy sinh nhiều vấn ñề kinh tế - xã hội liên quan tới ba ñối tượng ñó là: Nhà nước, các doanh nghiệp và người dân có ñất bị thu hồi. Dự án ñầu tư xây dựng nhà máy thuỷ ñiện Na Hang (nay là nhà máy thuỷ ñiện Tuyên Quang) ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 288/Qð-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2003. Nhiệm vụ chính của dự án Thuỷ ñiện Tuyên Quang là cung cấp ñiện năng ñể phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước với ñiện lượng bình quân hàng năm E0 là 1.295,83 triệu KWh. ðồng thời góp phần chống lũ về mùa mưa và cung cấp nước về mùa khô cho vùng hạ du (tạo dung tích 1 tỷ m3 tham gia chống lũ cho Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 2 vùng hạ du, giảm mực nước lũ tại thành phố Tuyên Quang từ 2,5 m ñến 2,7 m và giảm mực nước lũ tại Hà Nội từ 0,4 m ñến 0,42 m. Cùng với việc góp phần chống lũ cho vùng hạ du, hồ chứa dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang còn tăng lưu lượng nước mùa khô cho vùng hạ du từ 49 m3/s ñến 52 m3/s. Công trình thuỷ ñiện Tuyên Quang ñược Nhà nước ñầu tư xây dựng năm 2003 và hoàn thành ñưa vào khai thác năm 2007, thực hiện Quyết ñịnh số 08/2007/Qð-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân tái ñịnh cư thủy ñiện Tuyên Quang ðảng và Nhà nước xác ñịnh công tác di dân, tái ñịnh cư là dự án hợp phần quan trọng trong các dự án xây dựng công trình thủy ñiện nhằm thực hiện mục tiêu tạo ñiều kiện cho người dân tái ñịnh cư sớm ổn ñịnh chỗ ở và ñời sống, trên cơ sở phát huy tiềm năng về tài nguyên và sức lao ñộng, từng bước thay ñổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, cuộc sống vật chất, tinh thần ngày càng tốt hơn nơi ở cũ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trong vùng theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn, giữ vững ổn ñịnh chính trị- xã hội, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường. ðể hoàn thành xây dựng công trình, tỉnh Tuyên Quang phải tổ chức di dời và tái ñịnh cư trên ñịa bàn tỉnh gần 4.200 hộ dân với 20.138 khẩu vùng lòng hồ và mặt bằng công trường ñến 125 ñiểm tái ñịnh cư thuộc ñịa bàn 36 xã thuộc 4 huyện: Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên và Yên Sơn [14], [12]. Sau 6 năm cơ bản ñã hoàn thành công tác di dân, bố trí tái ñịnh cư bước ñầu ñã ổn ñịnh cuộc sống cho các hộ tái ñịnh cư. Tuy vậy, so với mục tiêu của dự án là “Di dân, tái ñịnh cư thủy ñiện Tuyên Quang phải tạo ñược ñiều kiện ñể ñồng bào tái ñịnh cư có cuộc sống tốt hơn nơi ở cũ”. Thực tế cho thấy người dân vùng tái ñịnh cư còn gặp nhiều khó khăn, số hộ nghèo và cận Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 3 nghèo còn ở mức cao (khoảng 40% ), ñiều ñó làm ảnh hưởng không nhỏ ñến các mục tiêu của dự án. Xuất phát từ yêu cầu ñó, tôi thực hiện ñề tài: “ðánh giá thực trạng công tác tái ñịnh cư và ñề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy hoạch tổng thể di dân tái ñịnh cư dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang”. 1.2. Mục ñích nghiên cứu - ðánh giá thực trạng công tác tái ñịnh cư theo Quyết ñịnh số 08/Qð- TTg ngày 08/2007/Qð-TTg ngày 12/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái ñịnh cư Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. - ðề xuất một số giải pháp ñể tiếp tục ñầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, ổn ñịnh ñời sống lâu dài cho nhân dân vùng tái ñịnh cư dự án thủy ñiện Tuyên Quang. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 4 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Tình hình bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư trên thế giới 2.1.1 Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB khi thu hồi ñất của một số tổ chức quốc tế * Ngân hàng thế giới (WB) Ngân hàng thế giới (WB) là tổ chức ñầu tiên ñưa ra chính sách tái ñịnh cư không tự nguyện, và ñược từng bước, nghiên cứu phát triển (chu kỳ 4 năm) Năm 1980 WB ñưa ra Chính sách chung cho tái ñịnh cư không tự nguyện trong Bản hướng dẫn hoạt ñộng về những vấn ñề xã hội trong tái ñịnh cư không tự nguyện trong các dự án do WB ñầu tư; Năm 2004 WB ñưa ra bản hướng dẫn hoạt ñộng về tái ñịnh cư không tự nguyện; Chính sách tái ñịnh cư không tự nguyện của WB dựa trên nguyên tắc lựa chọn phương án tái ñịnh cư ít nhất và có sự tham gia của các tổ chức phi chính phủ, ñại diện của những người thiệt hại vào thiết kế, khai thác, theo rõi giám sát quá trình công việc tái ñịnh cư [1]. * Chính sách ñền bù khi thu hồi ñất của các Ngân hàng Mỹ, Ngân hàng châu Á Và Ngân hàng phát triển châu Phi Tiếp theo chính sách tái ñịnh cư không tự nguyện ñược các ngân hàng khu vực ñưa ra như: - Ngân hàng phát triển liên Mỹ (Inter Americal Development Bank – IDB) 1993, - Ngân hàng phát triển Châu Á- ADB (1995), - Sổ tay tái ñịnh cư (1998); Ngân hàng phát triển Châu Phi- AfDB (1995) [1]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 5 *Các tổ chức quốc tế khác Năm 1990, một số tổ chức quốc tế như: - Trung tâm Liên hiệp quốc về ñịnh cư (United Nation Centre of Human Settlement / Habitats; - Ủy ban Liên hiệp quốc về quyền con người (United Nation Commission of Human Right-UNCHR); - Tổ chức Nông Lương thế giới (FOOD and Agriculture Organization - FAO), ñã tập trung nghiên cứu vấn ñề thu hồi ñất - chỗ ở bắt buôc; 1997 UNCHR ñưa ra hướng dẫn thực tiễn thu hồi ñât- chỗ ở bắt buôc ðặc ñiểm chung của các chính sách này là nguyên tắc chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan ñến dự án, chi phối từ pháp luật, chính sách, quy hoạch, thu nhập, thuế ở tầm quốc gia ñối với việc triển khai trên thực tế có liên quan ñến chính quyền ñịa phương, nhà ñầu tư, cộng ñồng dân cư bị ảnh hưởng và người dân bị thiệt hại với những vấn ñề chủ yếu như - Tổ chức tốt việc tái ñịnh cư cộng ñồng dân cư bị ảnh hưởng và người dân bị thiệt hại gắn với môi trường sống, việc làm, sinh hoạt của cộng ñồng liên quan ñến tập quán, văn hóa, tâm linh; - Bảo ñảm quyền hưởng lợi của ñịa phương, cộng ñồng dân cư bị ảnh hưởng và người dân bị thiệt hại từ thuế, phí, giá ưu ñãi mua sản phẩm của dự án; - Sự gắn kết lâu dài giữa dự án và cộng ñồng dân cư ñịa phương nhằm ñảm bảo tự chủ, bình ñẳng giữa 2 bên với sự gắn kết quyền lợi lâu dài; Nguyên tắc Chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan ñến dự án ñã ñược áp dụng trong nhiều dự án ñã triển khai ở các nước trên thế giới, ñặc biệt các dự án thủy ñiện [1]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 6 2.1.2 Tình hình bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ở một số nước trên thế giới Thực tiễn cho thấy trong quá trình phát triển và xây dựng ñất nước mỗi quốc gia ñều phải thực hiện việc thu hồi ñất ñể xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. Người bị thu hồi ñất ñược bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Chính sách bồi thường tuỳ thuộc vào phát luật và ñiều kiện kinh tế-xã hội của mỗi nước. 2.1.2.1 Trung Quốc Trung Quốc thi hành chế ñộ công hữu xã hội chủ nghĩa về ñất ñai, gồm hai dạng: 1/ ñất ñô thị thuộc sở hữu nhà nước; 2/ ñất nông thôn và ngoại thành, ngoại thị thuộc sở hữu tập thể. Hiến pháp lần sửa ñổi mới nhất năm 2005 quy ñịnh: “Quốc gia do sự cần thiết vì lợi ích công cộng, có thể căn cứ vào pháp luật mà trưng thu hay trưng dụng ñất ñai và trả bồi thường”. Các nhà làm luật giải thích rằng trưng thu áp dụng ñối với ñất thuộc sở hữu tập thể do phải chuyển quyền sở hữu tập thể sang sở hữu nhà nước, còn trưng dụng thì áp dụng ñối với ñất thuộc sở hữu nhà nước vì chỉ thay ñổi mục ñích sử dụng ñất mà thôi. Luật ðất ñai ra ñời năm 1986, ñã qua nhiều lần sửa ñổi bổ sung vào các năm 1988, 1998 và 2004, chia ñất ñai thành ñất nông dụng, ñất dùng vào xây dựng (kiến thiết) và ñất chưa lợi dụng. Luật quy ñịnh mọi ñơn vị và cá nhân khi cần ñất ñai ñể tiến hành xây dựng thì phải căn cứ vào pháp luật mà xin sử dụng ñất thuộc sở hữu nhà nước, trừ trường hợp xây dựng xí nghiệp hương trấn, nhà ở nông thôn, cơ sở hạ tầng và công ích hương trấn. Nếu Nhà nước chấp nhận ñề nghị ñó thì trưng dụng ñất thuộc sở hữu nhà nước ñể cung ứng ( trong một số trường hợp thì gọi là thu hồi quyền sử dụng ñất ), khi không có hoặc không ñủ loại ñất này thì trưng thu ñất thuộc sở hữu tập thể ñể chuyển ñổi thành ñất thuộc sở hữu nhà nước. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 7 Trung Quốc rất coi trọng việc bảo vệ ñất canh tác, ñặc biệt là “”ñất ruộng cơ bản” ñã ñược chính quyền xác ñịnh dùng vào sản xuất lương thực, bông, dầu ăn, rau, hoặc ñã có công trình thuỷ lợi tốt. Luật còn quy ñịnh cụ thể ñất ruộng cơ bản phải chiếm 80% trở lên ñất canh tác của mỗi tỉnh. Nguyên tắc bảo vệ ñất canh tác là “chiếm bao nhiêu, khẩn bấy nhiêu”, nếu không có ñiều kiện thì nộp phí khai khẩn cho cấp tỉnh dùng ñể khai hoang. Cấm không ñược chiếm dụng ñất canh tác ñể xây lò gạch, mồ mả hoặc tự ý xây nhà, ñào lấy ñất cát, khai thác ñá, quặng... Việc trưng thu các ñất sau ñây phải ñược Quốc vụ viện (Chính phủ) phê chuẩn: 1/ ñất ruộng cơ bản; 2/ ñất canh tác vượt quá 35 ha; 3/ ñất khác vượt quá 70 ha. Trưng thu các ñất khác do chính quyền cấp tỉnh phê chuẩn rồi báo cáo Quốc vụ viện. Chính quyền ñịa phương từ cấp huyện trở lên có nhiệm vụ công bố và tổ chức thực hiện việc trưng thu ñất ñai, rồi cung ứng ñất thuộc sở hữu nhà nước cho các ñơn vị kiến thiết theo phương thức xuất nhượng có thu tiền. Thế nhưng, các ñất xây dựng sau ñây nếu ñược chính quyền cấp huyện trở lên phê chuẩn thì cung theo phương thức giao sử dụng: 1/ ñất cơ quan nhà nước và ñất quân sự; 2/ ñất cơ sở hạ tầng ñô thị và sự nghiệp công ích; 3/ ñất cơ sở hạ tầng trọng ñiểm ñược nhà nước chăm lo về năng lượng, giao thông, thủy lợi...; 4/ các ñất khác ñược văn bản pháp luật, hành chính cho phép. Khi trưng thu ñất ñai thì phải bồi thường theo hiện trạng sử dụng ñất lúc ñó. Chi phí bồi thường bao gồm tiền bồi thường ñất, tiền trợ giúp an cư tính theo số nhân khẩu của hộ gia ñình và tiền hoa màu. Tiền bồi thường ñất bằng 6~10 lần, còn tổng số tiền trợ giúp an cư tối ña không quá 15 lần giá trị trung bình sản lượng hàng năm của 3 năm trước trưng thu. ðối với ñất thuộc sở hữu nhà nước, khi nhu cầu ñất vì lợi ích công cộng hoặc ñể cải tạo các khu ñô thị cũ ñã ñược cấp có thẩm quyền phê chuẩn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 8 thì ñược thu hồi quyền sử dụng ñất có bồi thường. Khi ñó ñể thu hồi ñất buộc phải di dời nhà cửa, vì vậy năm 1991 Quốc vụ viện ban hành ðiều lệ quản lý di dời nhà cửa ñô thị, ñến năm 2001 thì thay bằng ðiều lệ mới. Theo ðiều lệ này thì bên di dời phải bồi thường về nhà cửa cho bên bị di dời bằng tiền tính theo giá thị trường hoặc bằng cách chuyển ñổi tài sản. Không bồi thường nhà xây trái phép hoặc nhà tạm ñã hết hạn. Nói chung, chính quyền các thành phố lớn ñều dựa trên văn bản pháp quy của nhà nước ñể ban hành các quy ñịnh, ñiều lệ của ñịa phương về trưng thu ñất và di dời nhà cửa. Nhiều học giả Trung Quốc cho rằng thể chế và chính sách trưng thu ñất hiện hành có các nhược ñiểm sau ñây: 1/ Khái niệm chưa rõ ràng, như quy ñịnh trưng thu là biện pháp duy nhất ñể chuyển ñổi ñất nông dụng thành ñất xây dựng; không phân biệt rõ ràng trưng thu vì lợi ích công cộng với vì lợi ích khác ; 2/ Trưng thu ñất tuỳ tiện, không công bằng, tạo ñiều kiện ñầu cơ ñất; 3/ Bồi thường không hợp lý, lợi ích thì cộng ñồng ñược hưởng nhưng gánh nặng lại chỉ một số ít người phải chịu; 4/ Khung pháp lý trưng thu ñất kém hoàn thiện, dẫn ñến thi hành tuỳ tiện, lạm quyền; 5/ Chưa chăm lo ñúng mức cho công tác an cư (chỗ ở, ñời sống, việc làm...); 6/ Thiếu biện pháp giám sát tình hình sử dụng ñất sau khi ñã trưng thu, xem trình tự trưng thu ñất kết thúc khi ñã giao xong ñất cho bên sử dụng mới. ðể khắc phục các nhược ñiểm kể trên, họ ñề xuất một loạt giải pháp, chủ yếu là hoàn thiện khung pháp lý và áp dụng cơ chế thị trường. Nói chung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 9 họ ñánh giá cao thể chế trưng thu ñất của ðài Loan và Hồng Kông. [19] 2.1.2.2 Inñonexia Công tác bồi thường, tái ñịnh cư ñược hết sức coi trọng. Việc bồi thường thiệt hại do thu hồi ñất gây ra bao gồm: Bồi thường về tài sản bị thiệt hại, chuyển ñổi nghề nghiệp, trợ cấp di chuyển, bố trí nơi ở mới ñảm bảo cho người có ñất bị thu hồi có cuộc sống tốt hơn hoặc ít nhất là bằng nơi ở cũ. Các chủ ñầu tư phải hết sức coi trọng cuộc sống của người nghèo [25]. 2.1.2.3 Australia ðất ñai thuộc sở hữu Nhà nước và sở hữu tư nhân. Luật ðất ñai bảo hộ quyền và nghĩa vụ của người chủ sở hữu ñất. Chủ sở hữu ñất có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế. Luật ñất ñai quy ñịnh Nhà nước có quyền thu hồi ñất tư nhân ñể sử dụng cho mục ñích công cộng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bồi thường theo quy ñịnh: Giá bồi thường theo giá thị trường, bồi thường những tài sản trên ñất (hoa màu, nhà cửa, các công trình...) cũng tạo mọi ñiều kiện di chuyển, tạo nơi ở mới, ñảm bảo cuộc sống hiện tại và tương lai [25]. 2.1.2.4 Thái Lan Không có chính sách ñền bù tái ñịnh cư quốc gia, vì ña hình thức sở hữu ñất ñai nhưng Hiến Pháp năm 1982 quy ñịnh việc trưng dụng ñất cho các mục ñích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho ñất nước, phát triển ñô thị, cải tạo ñất ñai và các mục ñích công cộng khác phải theo thời giá thị trường cho những người hợp pháp về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy ñịnh việc ñền bù phải khách quan cho người chủ mảnh ñất và người có quyền thừa kế tài sản ñó. Dựa trên các qui ñịnh này, các ngành có qui ñịnh chi tiết cho việc thực hiện trưng dụng ñất của ngành mình. Năm 1987, Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng bất ñộng sản áp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 10 dụng cho việc trưng dụng ñất sử dụng vào các mục ñích xây dụng tiện ích công cộng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho ñất nước, phát triển ñô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo ñất ñai vào các mục ñích công cộng. Luật qui ñịnh những nguyên tắc về trưng dụng ñất, nguyên tắc tính giá trị ñền bù các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào ñó, từng ngành ñưa ra các qui ñịnh cụ thể về trình tự tiến hành ñền bù TðC, nguyên tắc cụ thể xác ñịnh giá trị ñền bù, các bước lập và phê duyệt dự án ñền bù, thủ tục thành lập các cơ quan, uỷ ban tính toán ñền bù TðC, trình tự ñàm phán, nhận tiền ñền bù, quyền khiếu nại, quyền khởi kiện ñưa ra toà án. Ví dụ: Trong ngành ñiện năng thì cơ quan ñiện lực Thái Lan là nơi có nhiều dự án ñền bù TðC lớn nhất nước, họ ñã xây dựng chính sách riêng với mục tiêu: “ ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng một mức sống tốt hơn” thông qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và ñạt mức tối ña nhu cầu, ñảm bảo cho những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và ñược tham gia nhiều hơn vào quá trình phát triển xã hội, vì vậy thực tế ñã tỏ ra hiệu quả khi cần thu hồi ñất trong nhiều dự án [32]. 2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở Việt Nam 2.2.1. Khái quát chung 2.2.2.1 Thu hồi ñất Là Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại quyền sử dụng ñất hoặc hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh của pháp luật [24]. 2.2.2.2 Bồi thường ñất Bồi thường là khi Nhà nước thu hồi ñất Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng ñất ñối với diện tích bị thu hồi cho người bị thu hồi [24]. 2.2.2.3 Hỗ trợ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 11 Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới , cấp kinh phí ñể di chuyển ñến ñịa ñiểm mới [24]. 2.2.2.4 Tái ñịnh cư Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh sống và làm ăn. Qua nghiên cứu chính sách bồi thường hỗ trợ và tái ._.ñịnh cư của Việt Nam qua các thời kỳ cho thấy vấn ñề bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã ñược ñặt ra từ rất sớm, các chính sách ñều xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và ñược ñiều chỉnh tích cực ñể phù hợp hơn với sự phát triển của ñất nước. Trên thực tế các chính sách ñó ñã có tác dụng tích cực trong việc ñảm bảo sự cân ñối và ổn ñịnh trong phát triển, khuyến khích ñược ñầu tư và tương ñối giữ ñược nguyên tắc công bằng. Tuy nhiên, hiện nay vấn ñề bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư và công tác quy hoạch xây dựng khu tái ñịnh cư diễn ra rất chậm, chưa hiệu quả, còn nhiều vướng mắc gây khiếu kiện trong nhân dân làm ảnh hưởng ñến tiến ñộ ñầu tư, triển khai dự án. Việc bồi thường thiệt hại nhìn chung cơ bản các ñịa phương ñã áp dụng ñúng chính sách tại thời ñiểm thu hồi Nhà nước chỉ bồi thường về giá trị ñất và tài sản trên ñất còn cuộc sống của người dân bị mất ñất sau thu hồi thì chưa quan tâm [29]. 2.2.2. Chính sách pháp luật có liên quan ñến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñể xây dựng các công trình thuỷ ñiện tại Việt Nam 2.2.2.1. Trước những năm 1993 Ngày 14/4/1959, Thủ tướng chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 151-TTg quy ñịnh tạm thời về trưng dụng ruộng ñất. Quy ñịnh như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 12 - Về việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai khoản: Về ñất thì bồi thường từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường niên của ruộng ñất bị trung thu. - ðối với hoa màu thì ñược bồi thường ñúng mức. - ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và cac công trình phục vụ sinh hoạt ñược giúp ñỡ xây dựng cái khác. - Ngoài ra, mồ mả thì căn cứ vào tình hình cụ thể về phong tục tập quán của ñịa phương mà giúp cho họ một số tiền làm phí tổn di chuyển [1]. Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại trong Nghị ñịnh này là ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những năm 1960 Cách bồi thường như vậy ñược thực hiện cho ñến khi Hiến pháp 1980 ra ñời. Luật ñất ñai năm 1998 ban hành quy ñịnh về bồi thường cũng cơ bản dựa trên những quy ñịnh tai Hiến pháp 1980. Ngày 31/5/1990, Hội ñồng Bộ trưởng ban hành quyết ñịnh số 186/HðBT về việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi bị chuyển mục ñích sử dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường [9]. Căn cứ ñể tính bồi thường thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất có rừng theo quyết ñịnh này là diện tích, chất lượng và vị trí ñất. Mỗi hạng ñất tại mỗi vị trí ñều quy ñịnh giá tối ña, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt hại của ñịa phương mình sát với giá ñất thực tế ở ñịa phương nhưng không thấp hơn hoặc cao hơn khung giá ñịnh mức. Tổ chức, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất nông nghiệp, ñất có rừng ñể sử dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường về ñất nông nghiệp, ñất có rừng cho Nhà nước. Khoản tiền này ñược nộp vào ngân sách Nhà nước và sử dụng vào việc khai hoang, phục hóa, trồng rừng, cải tạo ñất nông nghiệp, ổn ñịnh cuộc sống, ñịnh canh, ñịnh cư cho vùng bị lấy ñất [1]. Số lượng dân cư cần phải di chuyển ñể xây dựng các công trình thuỷ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 13 ñiện khoảng trên 120.000 người (Thác Bà 30.000 người; Hòa Bình 89.720 người…); giai ñoạn ñầu những năm 90 khoảng 60.000 người như Ialy 4.610 hộ - 24.610 người; Hàm Thuận - ða Mi 854 hộ - 4.673 người. Quan niệm việc ñền bù, tái ñịnh cư cho người dân khi Nhà nước thu hồi ñất xây dựng các công trình thủy ñiện cũng như các công trình phục vụ lợi ích quốc gia khác chủ yếu dựa trên quan niệm ñất ñai là tài sản quốc gia, nên trong trường hợp cần thiết Nhà nước thu hồi ñất không nhất thiết ñền bù cho dân mà chỉ hỗ trợ một phần. Nếu có chỉ ñền bù cho chính quyền ñịa phương hay tập thể ñang sử dụng ñất về các tài sản bị thiệt hại theo sự thỏa thuận. Khi xây dựng các công trình thủy ñiện Thác Bà, Hòa Bình hàng chục vạn ñồng bào các dân tộc ñã hy sinh quyền lợi của mình ñóng góp cho sự phát triển quốc gia. Trong thời gian này có ba văn bản chính liên quan ñến việc hỗ trợ cho người sử dụng ñất khi Nhà nước tiến hành thu hồi ñất, ñó là: Nghị ñịnh số 151 của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 4 năm 1959 về “Thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất” là văn bản pháp quy liên quan ñến việc trưng dụng ruộng ñất của nhân dân cho việc xây dựng những công trình do Nhà nước quản lý [2]. Thông tư số 1792-TTg ban hành ngày 11 tháng 01 năm 1970 quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, ñất ñai cây cối lưu niên, các hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố. Quyết ñịnh số 186/HðBT của Hội ñồng Bộ trưởng ban hành ngày 31 tháng 5 năm 1990 về ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục ñích khác ñã ñưa ra căn cứ ñể tính mức ñền bù thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất có rừng theo diện tích, chất lượng và vị trí của ñất. Hơn nữa mức ñền bù còn ñược phân biệt theo thời hạn sử dụng ñất lâu dài hay tạm thời [18]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 14 Có thể thấy thời kỳ này ñất ñai chưa ñược thừa nhận là có giá nên chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng còn nhiều hạn chế, thể hiện trong cách tính giá trị bồi thường, phương thức thực hiện. Tuy nhiên, nhìn nhận một cách khách quan và công bằng thì những chính sách này cũng ñã ñóng góp một vai trò tích cực trong giải phóng mặt bằng ñể có quỹ ñất cho nhu cầu xây dựng và phát triển các công trình quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng của ñất nước. 2.2.2.2. Từ năm 1993 cho ñến nay Giai ñoạn này số lượng dân phải di chuyên ñể xây dựng các công trình thuỷ ñiện là rất lớn. Ngoài thủy ñiện Sơn La cần phải tái ñịnh cư cho khoảng hơn 100.000 người, các công trình khác ước tính có tới 300.000 người phải di dời và bị ảnh hưởng, tổng cộng khoảng hơn 400.000 người, cao gấp 3 lần con số trước ñây. Nghiên cứu cho thấy phần lớn số người di dân tái ñịnh cư là ñồng bào dân tộc thiểu số, bình quân chiếm khoảng 85% số lượng người dân phai di chuyển tái ñịnh cư. Trên cơ sở Hiến pháp 1992, Luật ðất ñai năm 1993 ñã ñược Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 1993. Với quy ñịnh “ñất có giá” và người sử dụng ñất có các quyền và nghĩa vụ, ñây là sự ñổi mới có ý nghĩa rất quan trọng ñối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của Luật ðất ñai năm 1993. Những quy ñịnh về bồi thường, giải phóng mặt bằng của Luật ðất ñai 1993 ñã thu ñược những thành tựu quan trọng trong giai ñoạn ñầu thực hiện, những càng về sau do sự chuyển biến nhanh chóng của tình hình kinh tế xã hội, nó ñã dần mất ñi vai trò làm ñộng lực thúc ñẩy phát triển. ðể tạo ñiều kiện ñẩy nhanh tốc ñộ giải phóng mặt bằng, ñẩy nhanh tiến ñộ thi công công trình, ñồng thời ñảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng ñất, Luật ðất ñai năm 1993 ñã hai lần ñược sửa ñổi, bổ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 15 sung vào năm 1998 và năm 2001 [21]. ðể cụ thể hóa các quy ñịnh của Luật ðất ñai, Chính phủ ñã ban hành một loạt các văn bản có liên quan trực tiếp ñến hoạt ñộng thu hồi ñất hoặc là cơ sở cho việc tính toán ñể thực hiện việc ñền bù cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất: - Nghị ñịnh số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 quy ñịnh việc giao ñất nông nghiệp cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài vào mục ñích sản xuất nông nghiệp. ðây là tài liệu cơ bản nhất về chính sách nông nghiệp hiện hành quy ñịnh việc giao ñất nông nghiệp cho hộ gia ñình, cá nhân trong khi hạn chế tối ña việc phân bổ lại ñất bằng cách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hầu hết những người ñang sử dụng ñất [5]. - Nghị ñịnh số 87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1993: Nội dung của Nghị ñịnh là quy ñịnh khung giá các loại ñất và phân loại ñất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp. Việc tính thuế ñất dựa trên việc phân chia theo vị trí ñồng bằng, trung du và miền núi. Dựa vào khung giá ñất này, Ủy ban nhân dân các tỉnh quy ñịnh giá ñất cho việc ñền bù khi Nhà nước thu hồi ñất và giá này có thể ñược Ủy ban nhân dân các tỉnh ñiều chỉnh cho phù hợp với thực tế biến ñộng của giá cả thị trường ñất [4]. - Thông tư số 05-BXD/TT ngày 09 tháng 02 năm 1993: Nội dung của Thông tư là phân cấp nhà ở. Với mục ñích ñánh giá mức thuế, ñền bù và bán công trình, Chính phủ Việt Nam ñã xác lập một hệ thống về phân cấp nhà cửa. ðây là cơ sở ñể các tỉnh tính toán xây dựng ñơn giá ñền bù cho vật kiến trúc bị ảnh hưởng. - Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994. ðây là Nghị ñịnh ñầu tiên của Chính phủ về ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Trong giai ñoạn này, cùng với việc phát triển các cơ sở hạ tầng, việc thu hồi ñất của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 16 người dân có tác ñộng lớn ñến kinh tế - xã hội, những Nghị ñịnh này mới chỉ chú trọng ñến việc ñền bù thiệt hại khi thu hồi ñất mà chưa ñề cập ñầy ñủ ñến việc tái ñịnh cư. - Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 về ñền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thay thế Nghị ñịnh 90/CP; trong ñó quy ñịnh các dự án có thu hồi ñất ở và ñất sản xuất phải lập khu tái ñịnh cư ñể ñảm bảo những người bị ảnh hưởng có thể ổn ñịnh ñời sống và khôi phục thu nhập [7]. Nội dung chính của Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP liên quan ñến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư gồm: Quy ñịnh ñền bù thiệt hại về ñất: ñiều kiện ñược ñền bù ñất, khung giá ñất; Quy ñịnh ñền bù thiệt hại về tài sản gắn liền với ñất: cây trồng, vật kiến trúc, nhà ở, di chuyển mồ mả, công trình văn hóa, di tích lịch sử…; quy ñịnh về khu tái ñịnh cư: Quỹ ñất xây dựng khu tái ñịnh cư, quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng,…; quy ñịnh về hỗ trợ tái ñịnh cư: hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ lương thực, y tế, giáo dục, hỗ trợ gia ñình chính sách, thưởng di chuyển ñúng tiến ñộ; tổ chức tái ñịnh cư: vai trò của chủ ñầu tư, chính quyền ñịa phương, hộ dân phải di chuyển. Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP cũng cung cấp chi tiết hơn về kiểm ñếm tài sản, phương pháp và mức ñền bù, cách thức nhận ñền bù và tổ chức thực hiện, quy ñịnh giá ñất ñền bù ñược tính theo giá của ñịa phương ban hành nhân với hệ số K. Hệ số “K” là hệ số quan hệ tỷ lệ giữa giá ñất tính theo khả năng sinh lợi hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thực tế với giá ñất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy ñịnh. Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP là căn cứ pháp lý chính thức ñể xây dựng các bản Quy ñịnh tạm thời và chính thức cho việc triển khai công tác tái ñịnh cư Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 17 của các dự án thủy ñiện [7]. Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ñã có nhiều cải thiện như các quy ñịnh ở trên. Tuy nhiên qua quá trình thực hiện ñã cho thấy một số hạn chế: ðơn giá do Ủy ban nhân dân các tỉnh xây dựng ñể thực hiện ñền bù ñối với ñất, các loại tài sản bị thiệt hại của người dân như nhà cửa, ñất ñai, nhất là ñất thổ cư thường thấp hơn giá thị trường; Các chính sách hỗ trợ chủ yếu chỉ tập trung vào ổn ñịnh cuộc sống trong giai ñoạn ñầu tái ñịnh cư mà chưa chú ý tới hỗ trợ sản xuất và phục hồi thu nhập. Luật ðất ñai năm 2003 ñược Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004, riêng về ñền bù, hỗ trợ và tái ñịnh cư có ba ñiểm mới so với Luật ðất ñai trước ñó về ñền bù khi Nhà nước thu hồi ñất vì các lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng là: Khung ñơn giá, chính sách về tái ñịnh cư và hạn chế quy mô giải phóng mặt bằng. Trong Luật ðất ñai 2003 từ ðiều 38 ñến ðiều 45 trình bày về nội dung thu hồi ñất, ñền bù và tái ñịnh cư. Nội dung của ðiều 42 nói về việc bồi thường, tái ñịnh cư cho người có ñất bị thu hồi. Khi Nhà nước thu hồi ñất, người sử dụng ñất có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc ñủ ñiều kiện ñể ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh thì ñược bồi thường. Người bị thu hồi ñất sẽ ñược bồi thường bằng ñất có cùng mục ñích sử dụng hoặc bằng giá trị quyền sử dụng ñất. Nếu phải di chuyển chỗ ở sẽ ñược bố trí vào các khu tái ñịnh cư có ñiều kiện phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ. Trường hợp thu hồi ñất của các hộ dân trực tiếp sản xuất mà không có ñất ñể bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài việc bồi thường bằng tiền, người bị thu hồi ñất còn ñược hỗ trợ ñể ổn ñịnh ñời sống, ñào tạo chuyển ñổi ngành nghề, bố trí việc làm mới [24]. Thực hiện Luật ðất ñai 2003, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 thay cho Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP quy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 18 ñịnh về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất. ðiểm mới trong Nghị ñịnh 197 là yêu cầu việc thu hồi ñất phải lập dự án tái ñịnh cư ñể ñảm bảo người bị ảnh hưởng ñược hỗ trợ về sản xuất và ổn ñịnh ñời sống lâu dài. Việc tổ chức tái ñịnh cư ñược giao cho Ủy ban nhân dân sở tại thực hiện. Tại ðiều 38 Nghị ñịnh 197 cũng quy ñịnh: ñối với dự án do Chính phủ, Quốc hội quyết ñịnh phải di chuyển cả cộng ñồng dân cư, làm ảnh hưởng ñến toàn bộ ñời sống kinh tế, xã hội, truyền thống văn hóa của cộng ñồng thì tùy trường hợp cụ thể Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh hoặc trình Chính phủ xem xét quyết ñịnh chính sách tái ñịnh cư ñặc biệt với mức hỗ trợ cao nhất ñược áp dụng là hỗ trợ toàn bộ chi phí lập khu tái ñịnh cư mới, xây dựng nhà ở, cải tạo ñồng ruộng, xây dựng hạ tầng kinh tế, xã hội, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, sản xuất và hỗ trợ khác [24]. Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP và Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 2 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa ñổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC. Nội dung trong hai Thông tư trên ñã cụ thế hóa các quy ñịnh trong Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP của Chính phủ, bao gồm việc bồi thường, hỗ trợ về ñất; bồi thường hỗ trợ về tài sản; chính sách hỗ trợ ñể ổn ñịnh ñời sống và sản xuất, hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm, hỗ trợ người ñang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước, hỗ trợ khác; Bố trí tái ñịnh cư và các biện pháp hỗ trợ sản xuất và ñời sống tại khu tái ñịnh cư [26]. - Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất. - Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 19 năm 2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất. - Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai. - Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai. - Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 Quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. - Thông tư số 14 /2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 Quy ñịnh chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất. Qua những phân tích, ñánh giá trên cho thấy chính sách liên quan ñến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ngày càng có những ñiểm phù hợp và ñáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển, ổn ñịnh ñời sống nhân dân, những khoản về ñền bù, khôi phục cuộc sống của người dân tái ñịnh cư ñã ñược tính ñến. Tiếp cận dần các yêu cầu quy ñịnh của quốc tế về chính sách ñền bù, tái ñịnh cư. Từ Nghị ñịnh 90/CP ñến Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP, Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP và gần ñây nhất là Nghị ñịnh số 69/2009/ND-CP của Chính Phủ ñã chú trọng ñến công tác bồi thường, hỗ trợ,tái ñịnh cư, tạo ñiều kiện thuận lợi cho người dân có ñất bị thu hồi thực sự giúp họ giải quyết cuộc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 20 sống ngày càng tốt hơn. Tuy nhiên, những chính sách trên còn có nhiều hạn chế ñặc biệt là với ñối tượng tái ñịnh cư ở các công trình thủy ñiện. Về phạm vi áp dụng: việc thu hồi ñất ñể xây dựng các công trình thủy ñiện chiếm một diện tích lớn ñất ñai, gồm cả ñất ở và ñất canh tác, số lượng dân cư di dời lớn, tập trung có tính chất ñặc thù nên áp dụng các chính sách trên là chưa phù hợp; Về ñối tượng ñền bù thiệt hại và ñiều kiện ñể ñược ñền bù về ñất: quy ñịnh tính hợp pháp của ñất ñai của chủ sở hữu. ðiều này sẽ gây khó khăn cho ñồng bào miền núi, dân tộc vì ñất ñai của họ mới trong quá trình ñược hợp pháp hóa, chưa ñủ các thủ tục. Hơn nữa việc sở hữu ñất truyền thống, tập quán du canh cũng làm khó khăn hơn việc xác ñịnh tính pháp lý của ñất ñai ñể thực hiện ñền bù. Trên thực tế nảy sinh nhiều vướng mắc trong công tác thống kê, kiểm kê và ñền bù không ñầy ñủ, dẫn ñến khiếu kiện; các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội theo ñặc thù từng vùng, nhóm dân tộc chưa ñược tính toán ñầy ñủ, cân nhắc trước khi ñưa ra các chính sách cụ thể và phương án tái ñịnh cư, tạo lập môi trường sống mới ñể bảo ñảm yếu tố phù hợp ñối với các cộng ñồng dân cư; Lập khu tái ñịnh cư: Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004, Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ không có những hướng dẫn cụ thể về mặt tiêu chí quy mô cũng như các tiêu chuẩn ñối với việc quy hoạch thiết kế xây dựng khu tái ñịnh cư dẫn ñến tùy tiện và không thống nhất giữa các dự án; Quy ñịnh về xây dựng các khu tái ñịnh cư ở miền núi theo tiêu chuẩn nông thôn 400 m2 ñất ở/hộ) là chưa phù hợp với ñặc ñiểm, tập quán sinh sống của người dân; Giá ñất ñể tính ñền bù thiệt hại. Trong Nghị ñịnh chỉ quy ñịnh mục ñích sử dụng ñất, quy ñịnh về số lượng chứ không quy ñịnh về tính ngang bằng chất lượng ñất ñền bù cho dân. Thực tế Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 21 hầu hết người dân phải tiếp nhận ñất ít hơn so với diệnt ích ñất họ ñã có trước ñó; Chính sách hỗ trợ còn thấp và chưa ñủ ñể người dân ổn ñịnh ñược cuộc sống [13]. Những công trình thủy ñiện ñược thực hiện trong thời gian gần ñây ñều ñược Chính phủ ban hành chính sách riêng ñể thực hiện. Chính sách di dân, tái ñịnh cư của thủy ñiện Sơn La ñược thực hiện theo Quyết ñịnh số 459/2004/Qð-TTg; Chính sách di dân, tái ñịnh cư của thủy ñiện Tuyên Quang thực hiện theo Quyết ñịnh số 08/2007/Qð-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. Một số các công trình thủy ñiện khác ñược các cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành các chính sách riêng như: Quyết ñịnh 914/Qð-EVN-QLXD-KTDT của Tổng Giám ñốc, tổng Công ty ðiện lực Việt Nam phê duyệt thiết kế KT-TC và dự toán các khu tái ñịnh cư, ñịnh canh thủy ñiện Buôn Kuốp; Văn bản số 1629NL/XDCB ngày 11 tháng 8 năm 1994 của Bộ Năng lượng về tái ñịnh cư thủy ñiện Yaly; Ngày 24 tháng 4 năm 2005, Tổng công ty ðiện lực VN quyết ñịnh ñầu tư xây dựng bẩy (07) khu tái ñịnh cư cho 452 hộ với 2.437 nhân khẩu phải di dời khỏi khu vực công trình thủy ñiện sông Ba Hạ thuộc ba huyện Sơn Hòa, Sông Hinh (Phú Yên) và Krông Pa (Gia Lai); Công văn số 362/ðVN/HT-ðM ngày 13 tháng 12 năm 1995 của Ban Quản lý Dự án nhà máy thủy ñiện Hàm Thuận- ða Mi về việc giải phóng mặt bằng công trình thủy ñiện Hàm Thuận- ða Mi [14]. ðối với thủy ñiện Sơn La do quy mô về tái ñịnh cư rất lớn ñã có một loạt các chính sách áp dụng riêng và một ban chỉ ñạo trực thuộc Chính phủ ñể chỉ ñạo công tác tái ñịnh cư. Các thủy ñiện khác như thủy ñiện Tuyên Quang, Yaly, Sông Ba Hạ, ðại Ninh… ðược các cấp có thẩm quyền phê duyệt khung chính sách. Do các quy ñịnh khác nhau nên dẫn ñến không thống nhất về ñơn giá với mức ñền bù và hỗ trợ và ñã tạo ra sự bất bình ñẳng và thiếu công bằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 22 về chính sách giải phóng mặt bằng giữa các cộng ñồng dân cư và các vùng. Tùy từng giai ñoạn, Chính phủ có quy ñịnh chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. Giai ñoạn từ 1994- 1998 thực hiện công tác ñền bù theo Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh Quốc gia, lợi ích công cộng; giai ñoạn 1998- 2004 thực hiện theo Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 về việc ñền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; giai ñoạn từ năm 2004 ñến nay thực hiện theo Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP về việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. Ngoài ra, ñối với các công trình trọng ñiểm như Ialy, Sơn La, Tuyên Quang việc ñền bù còn ñược thực hiện theo các Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp, Ủy ban nhân dân các tỉnh có các công trình thủy ñiện. Qua ñiều tra, nghiên cứu tình hình thực hiện việc thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng tái ñịnh cư ở một số công trình thủy ñiện trong cả nước cho thấy, các công trình thủy ñiện xây dựng chủ yếu ở khu vực miền núi, nơi có nhiều ñồng bào dân tộc thiểu số ñang sinh sống theo cộng ñồng và có phong tục tập quán canh tác, văn hoá truyền thống ña dạng, vì vậy việc thực hiện công tác thu hồi ñất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư tuy bước ñầu ñã ñạt ñược một vài kết quả khả quan nhưng vẫn còn nhiều khó khăn và bất cập trong quá trình thực hiện. Trong 07 công trình thủy ñiện khảo sát thì có 05 công trình do Tổng công ty ðiện lực Việt Nam là chủ ñầu tư toàn bộ cả phần công trình và phần tái ñịnh cư (thủy ñiện Ialy, Hàm Thuận - ða Mi, ðại Ninh, Buôn Kuốp và Sông Ba Hạ); hai công trình là thủy ñiện Sơn La và thủy ñiện Tuyên Quang Tổng công ty ðiện lực Việt Nam chỉ ñầu tư phần công trình, còn công tác bồi thường, di dân và tái ñịnh cư ñược tách thành tiểu dự án do Ủy ban nhân dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 23 các tỉnh là chủ ñầu tư. 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.1 ðối tượng nghiên cứu - Các chính sách liên quan ñến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, khu tái ñịnh cư - Các hộ gia ñình, cá nhân nằm trong vùng dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. - Diện tích ñất nằm trong vùng dự án 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu Các vùng thuộc dự án gồm 4 huyện: Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên và Yên Sơn thuộc tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Nội dung nghiên cứu 3.2.1 Khái quát về Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang và thực trạng ñời sống việc làm người dân bị thu hồi ñất trước khi thực hiện dự án - Khái quát về dự án thuỷn ñiện Tuyên Quang. - Mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu di dân, tái ñịnh cư của Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. - Phương án quy hoạch di dân, tái ñịnh cư . - Phương án quy hoạch di dân, tái ñịnh cư trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang - Thực trạng ñời sống, việc làm người dân bị thu hồi ñất trước khi thực hiện dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang: Thực trạng cơ cấu kinh tế và dân số tỉnh Tuyên Quan; Thực trạng sản xuất và thu nhập của hộ dân vùng lòng hồ thuỷ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 24 ñiện Tuyên Quang 3.2.2 ðánh giá mức ñộ thiệt hại của dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang ðánh giá mức ñộ thiệt hại của dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang tập trung vao các mặt: diện tích ñất bị thu hồi; tài sản gắn liền của hộ phì di chuyển; mò mả phải di chuyển; tài sản gắn liền với ñất của hộ không phải di dời; các công trình kết cấu hạ tầng.... Từ ñó, có những ñánh giá tổng hợp về mức ñộ thiệt hại của dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. 3.3.3 Thực trạng việc thực hiện dự án - Xây dựng dự án tái ñịnh cư; - Kết quả di chuyển dân; - Kết quả giao ñất ở cho các hộ tái ñịnh cư; - Kết quả sản xuất cho các hộ tái ñịnh cư; - Kết quả hỗ trợ phát triển cho các hộ tái ñịnh cư; - Kết quả ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khhu tái ñịnh cư; - Kinh phí ñầu tư xây dựng và khả năng sử dụng vốn - ðánh giá chung kết quả thực hiện dự án; 3.3.4 ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tái ñịnh cư và ổn ñịnh dời sống người dân 3.3 Phương pháp nghiên cứu 3.3.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số lập Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan ñến dự án (những thiệt hại do xây dựng thuỷ ñiện gây ra, số dân bị ảnh hưởng, số dân phải di chuyển, ñời sống, việc làm của người dân tái ñịnh cư…) - Nguồn số liệu thứ cấp ñược thu thập tại các phòng ban liên quan dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. - Nguồn số liệu sơ cấp ñược thu thập từ quá trình ñiều tra rà soát thực Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 25 ñịa và phỏng vấn hộ gia ñình cá nhân chịu ảnh hưởng của dự án. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 26 3.3.2 Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu Các số liệu ñược tổng hợp và xử lý bằng việc sử dụng phần mềm Exell. Kết quả ñược thể hiện trong bảng biểu và minh hoạ bằng ñồ thị, bản ñồ. Bản ñồ ñược xây dựng từ phầm mềm Microstation. 3.3.3 Phương pháp khác - Phương pháp chuyên gia: Tham vấn, trưng cầu ý kiến các nhà khoa học, các chuyên gia có kiến thức và kinh nghiệm. - Phương pháp so sánh: So sánh với dự án nghiên cứu với các dự án tương ñương ñể có hướng giải quyết phù hợp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 27 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Khái quát về Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang và thực trạng ñời sống việc làm người dân bị thu hồi ñất trước khi thực hiện dự án 4.1.1 Khái quát về Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. - Dự án ñầu tư xây dựng công trình nhà máy thuỷ ñiện Nà Hang (nay là thuỷ ñiện Tuyên Quang) ñược khởi công xây dựng theo Quyết ñịnh số 288/Qð-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2003 của Thủ Tướng Chính phủ. Công trình thuỷ ñiện Tuyên Quang ñang ñược xây dựng trên sông Gâm thuộc ñịa bàn huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang. ðập của công trình là ñập ñá ñổ ñầm nén bản mặt bê tông cốt thép ñược xây dựng ñầu tiên ở Việt Nam, ñập cao gần 100m . Nhà máy thủy ñiện Tuyên Quang một trong những công trình trọng ñiểm của ñất nước ñược thi công tại huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang với tổng vốn ñầu tư 7.500 tỷ ñồng. Công trình này do Tổng công ty ðiện Lực Việt Nam (EVN) làm chủ ñầu tư, Tổng công ty Sông ðà thực hiện thi công. Công trình ñược xây dựng dưới hình thức tổng thầu EPC (ñơn vị trúng thầu vừa thiết kế, vừa thi công và mua sắm, lắp ñặt trang thiết bị). ðây là nhà máy thuỷ ñiện có công suất lớn thứ Ba của miền Bắc sau nhà máy thuỷ ñiện Sơn La và Hoà Bình. Sau khi hoàn thành, dung tích hồ chứa nước từ 1.000 triệu ñến 1.500 triệu m3 ñể phòng chống lũ cho thị xã Tuyên Quang và tham gia vào giảm lũ ñồng bằng sông Hồng, tạo nguồn cấp nước mùa kiệt cho ñồng bằng sông Hồng; nhà máy cung cấp cho lưới ñiện quốc gia với công suất lắp ñặt 342 MW, sản lượng ñiện trung bình hàng năm 1.295 KWh. Với lưu vực rộng lớn 14.972km2 gồm của sông Gâm, sông Lăng và hồ Ba Bể, lại có cột nước thấp, công trình thủy ñiện Tuyên Quang có ưu thế lớn với công suất 342 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 28 MW, sản lượng ñiện hàng năm lên ñến 1.295 triệu KW/h, dung tích hồ chứa 1.500 triệu m3 tạo nguồn cấp nước mùa kiệt cho vùng ñồng bằng sông Hồng. 4.1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu di dân, tái ñịnh cư của Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. a) Mục tiêu Di dân, tái ñịnh cư Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang phải tạo ñược các ñiều kiện ñể ñồng bào tái ñịnh cư có ñời sống tốt hơn nơi ở cũ, trên cơ sở khai thác tiềm năng về tài nguyên và sức lao ñộng, từng bước thay ñổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, cuộc sống vật chất, tinh thần ngày càng tốt hơn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng ðông Bắc theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn, giữ vững ổn ñịnh chính trị - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái. b) Nhiệm vụ ðến năm 2007 hoàn thành việc bồi thường, di chuyển và tái ñịnh cư các hộ gia ñình và cá nhân thuộc ñối tượng di dân tái ñịnh cư; bồi thường và xây dựng lại kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc - văn hoá xã hội của các tổ chức, ñơn vị trong mặt bằng thi công và vùng ngập hồ chứa Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. c) Yêu cầu - Công tác di dân, tái ñịnh cư phải ñược các cấp, các ngành, các ñoàn thể quần chúng phối hợp chặt chẽ ñể tổ chức thực hiện theo phương châm: Trung ương quy ñịnh và hướng dẫn cơ chế, chính sách chung, các tỉnh cụ thể hoá và triển khai thực hiện. - Tái ñịnh cư trong vùng, trong tỉnh là chính thực hiện các hình thức tái ñịnh cư khác nhau: tái ñịnh cư tập trung nông thôn, tái ñịnh cư ñô thị, tái ñịnh cư xen ghép và tái ñịnh cư tự nguyện di chuyển, phù hợp với các ñiều kiện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 29 cho sản xuất, phong tục, tập quán và nguyện vọng của ñồng bào các dân tộc ở nơi ñi cũng như nơi ñến. Khuyến khích ñồng bào tự di chuyển nhà cũ, tự xây dựng nhà ở tại nơi tái ñịnh cư theo quy hoạch và khuyến khích hình thức tái ñịnh cư xen ghép. Di dân, tái ñịnh cư cần coi trọng việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá, sự ñoàn kết giữ._.ñể ñi xuất khẩu lao ñộng khoảng 5% tổng số người có khả năng chuyển ñổi. - ðào tạo việc làm ñể chuyển ñổi lao ñộng tại chỗ (sản xuất phi nông nghiệp tại gia ñình và tại các cơ sở, doanh nghiệp tại ñịa bàn) khoảng 50%. Bảng 4.23 Tổng hợp khả năng chuyển ñổi nghề sang phi nông nghiệp Số lao ñộng ñào tạo, hỗ trợ ñể chuyển ñổi TT Hạng mục Tổng số lao ñộng có khả năng chuyển ñổi Tổng số Chuyển tại chỗ ðào tạo làm việc khu công nghiệp tập trung ðào tạo ñi xuất khẩu lao ñộng ðào tạo chuyên nghiệp, ñại học I Tỷ lệ dự kiến chuyển ñổi - Tỷ lệ chuyển ñổi nghề lao ñộng tuổi từ 16-25 (%) 100 80 30 20 20 10 - Tỷ lệ chuyển ñổi nghề lao ñộng tuổi từ 26-45 (%) 100 75 50 20 5 0 II Số lao ñộng chuyển ñôỉ 3.210 2.516 1.183 643 479 211 - Lao ñộng tuổi 16 -25 2.117 1.694 635 424 424 211 - Lao ñộng tuổi 26 -45 1.093 822 548 219 55 0 1 Huyện Na Hang: 1.382 1.077 527 276 192 82 - Lao ñộng tuổi 16 -25 821 656 246 164 164 82 - Lao ñộng tuổi 26 -45 561 421 281 112 28 0 2 Huyện Chiêm Hoá 388 307 131 78 67 31 - Lao ñộng tuổi 16 -25 314 251 94 63 63 31 - Lao ñộng tuổi 26 -45 74 56 37 15 4 0 3 Huyện Hàm Yên 458 363 157 92 78 36 - Lao ñộng tuổi 16 -25 363 291 109 73 73 36 - Lao ñộng tuổi 26 -45 95 72 48 19 5 0 4 Huyện Yên Sơn 982 769 368 197 142 62 - Lao ñộng tuổi 16 -25 619 496 186 124 124 62 - Lao ñộng tuổi 26 -45 363 273 182 73 18 0 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 81 (2) Nhóm 2: bao gồm số người trong ñộ tuổi từ 15 ñến 25 tuổi có trình ñộ trung học phổ thông, chưa có việc làm ổn ñịnh khoảng 1.694 người. Dự kiến chuyển ñổi khoảng 80% tương ứng với 1.694 người/. Dự kiến chuyển ñổi 80% tương ứng với 1.694 lao ñộng theo các nhóm nghề như sau: - Hỗ trợ ñể học tiếp lên trung học nghề, ñại học ñể chuyển ñổi nghề khoảng 10% - ðào tạo nghề tại các trường, trung tâm ñào tạo nghề ñể vào làm tại các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh khoảng 20%. - ðào tạo nghề ñể ñi xuất khẩu lao ñộng khoảng 20%. - ðào tạo việc làm ñể chuyển ñổi lao ñộng tại chỗ (sản xuất phi nông nghiệp tại gia ñình và tại các cơ sở, doanh nghiệp tại ñịa bàn) khoảng 30%. * Chính sách hỗ trợ chuyển nghề sản xuất phi nông nghiệp - ðối với các ñối tượng ñào tạo nghề tại các trường, trung tâm ñào tạo nghề ñể vào làm tại các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh, Nhà nước hỗ trợ kinh phí ñào tạo và tiền ăn ở trong thời thời gian ñào tạo (1 năm). Dự kiến mức hỗ trợ học bình quân là 730 ñồng/tháng; tiền ăn 500.000ñồng/tháng. - ðối với các ñối tượng ñào tạo ñể xuất khẩu lao ñộng Nhà nước hỗ trợ kinh phí ñào tạo và tiền ăn ở trong thời gian ñào tạo (1 năm), mức hỗ trợ dự kiến hỗ trợ học phí bình quân 730.000 ñồng/tháng; tiền ăn ở 1.000.000 ñồng/tháng. - ðối với các ñối tượng ñào tạo việc làm ñể chuyển ñổi lao ñộng tại chỗ (sản xuất phi nông nghiệp tại gia ñình và tại các cơ sở, doanh nghiệp tại ñịa bàn) Nhà nước hỗ trợ kinh phí học nghề và thu nhập ban ñầu chưa ổn ñịnh với mức hỗ trợ bình quân bằng mức lương tối thiểu hiện nay là: 730.000 ñồng/tháng trong thời gian 1 năm. - ðối với các ñối hỗ trợ ñể học tiếp chuyên nghiệp và cao ñẳng, ðại học Nhà nước hỗ trợ học phí trong thời gian ñào tạo (4 năm), với mức hỗ trợ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 82 bình quân dự kiến là 200.000 ñồng/tháng học. Tổng số lao ñộng chuyển nghề là 2.516 người (chiếm 78% tổng số lao ñộng có khả năng chuyển nghề), nhu cầu vốn ñầu tư ñể thực hiện chuyển ñổi nghề sang sản xuất phi nông nghiệp là 31.823 triệu ñồng, bình quân 12.7 triệu ñồng/lao ñộng. Bảng 4.24 Tổng hợp ñầu tư hỗ trợ chuyển ñổi nghề phi nông nghiệp Tổng số Chuyển tại chỗ ðào tạo làm việc khu công nghiệp tập trung ðào tạo xuất khẩu lao ñộng ðào tạo chuyên nghiệp ,ñại học TT Vùng tái ñịnh cư Lao ñộng Vốn (triệu) Lao ñộng Vốn (triệu) Lao ñộng Vốn (triệu) Lao ñộng Vốn (triệu) Lao ñộng Vốn (triệu) TOÀN TỈNH 2.516 31.823 1.183 10.363 643 9.491 479 9.944 211 2.026 1 Huyện Na Hang 1.077 13.463 527 4.617 276 4.074 192 3.986 82 787 2 Huyện Chiêm Hoá 307 3.987 131 1.148 78 1.151 67 1.391 31 298 3 Huyện Hàm Yên 363 4.698 157 1.375 92 1.358 78 1.619 36 346 4 Huyện Yên Sơn 769 9.675 368 3.224 197 2.908 142 2.948 62 595 Như vậy khả năng ñào tạo chuyển ñổi lao ñộng tái ñịnh cư sang sản xuất phi nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang trong các năm tới là 2.516 người chiếm 22% lực lượng lao ñộng tái ñịnh cư, ñưa tổng số lao ñộng phi nông nghiệp trong các vùng tái ñịnh cư lên 31%. Các năm sau tiếp tục việc ñào tạo chuyển ñổi nghề sản xuất phi nông nghiệp ñạt 40% - 45% trong cơ cấu lao ñộng vùng tái ñịnh cư. 4.4.4.5. Kết quả thực hiện các giải pháp tạo việc làm và thu nhập - Với việc thực hiện ñồng bộ các giải pháp ñể tạo thêm việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân tái ñịnh cư gồm: giao bổ xung ñất sản xuất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp và hỗ trợ chuyển ñổi sản xuất phi nông nghiệp, số lao ñộng có việc làm ổn ñịnh tăng thêm khoảng 5.794 lao ñộng, ñưa tổng số lao ñộng có việc làm và thu nhập ổn ñịnh lên khoảng 10.080 lao ñộng, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 83 chiếm 88% tổng số người trong ñộ tuổi lao ñộng hiện nay (gồm 10.611 lao ñộng và 47 học sinh lao ñộng bán thời gian) trong ñó: - Giải pháp bổ xung thêm ñất sản xuất nông nghiệp ñể ñảm bảo mỗi khẩu ñược 500m2/khẩu (tổng số là 92 ha), tạo thêm việc làm cho 406 lao ñộng; diện tích ñất dư ra do các lao ñộng nông nghiệp chuyển sang sản xuất phi nông nghiệp (khoảng 82 ha) tạo thêm việc làm cho 330 hộ. - Giải pháp bổ xung thêm ñất lâm nghiệp cho các hộ (khoảng 3.674 ha gồm 1.554 ha rừng sản xuất và 2.120 ha rừng phòng hộ) tạo thêm việc làm cho 1.554 lao ñộng. - ðầu tư khuyến nông và hỗ trợ phát triển chăn nuôi hộ gia ñình tạo thêm việc làm cho khoảng 988 lao ñộng (chiếm khoảng 20% số lao ñộng nông nghiệp có việc làm ổn ñịnh). - ðầu tư hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề sang sản xuất phi nông nghiệp tạo thêo việc làm ổn ñịnh cho 2.516 lao ñộng. Bảng 4.25 Kết quả thực hiện hỗ trợ tạo việc làm lao ñộng tái ñịnh cư Trong ñó TT Vùng tái ñịnh cư Lao ñộng mới ñược giải quyết việc làm Sản xuất nông nghiệp Lâm nghiệp Chăn nuôi Phi nông nghiệp chuyển ñổi Tæng sè 5.794 736 1.554 988 2.516 1 Huyện Na Hang 1.797 367 169 184 1.077 2 Huyện Chiêm Hoá 1.380 104 655 314 307 3 Huyện Hàm Yên 898 47 322 166 363 4 Huyện Yên Sơn 1.719 218 408 324 769 Với lao ñộng có việc làm ổn ñịnh tăng thêm (5.794 lao ñộng), với 43% số việc làm, lao ñộng tăng thêm là phi nông nghiệp, thu nhập bình quân của các hộ tái ñịnh cư sau khi thực hiện dự án tăng thêm khoảng 20-25 triệu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 84 ñồng/hộ/năm, so với 10-13 triệu ñồng/hộ hiện nay. 4.4.4.6. Hỗ trợ ñầu tư bổ sung ñể ổn ñịnh ñời sống theo chính sách Do hầu hết các hộ tái ñịnh cư là sản xuất nông nghiệp, diện tích ñất canh tác gói gọn trong ñịnh mức sản xuất ñược giao theo tiêu chuẩn, trong thời gian từ khi di chuyển ñến nay các hộ chưa có thêm ñất màu và ñất lâm nghiệp trình ñộ canh tác thấp nên giấ trị sản xuất thấp, chưa có ñiều kiện tích luỹ ñể phát triển sản xuất. ðời sống của các hộ tái ñịnh cư còn gặp nhiều khó khăn cần phải ñầu tư hỗ trợ bổ sung ñể ngưòi dân ổn ñịnh cuộc sống trước mắt và có ñiều kiện ñể phát triển sản xuất. ðề xuất hạng mục hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống như sau: Hỗ trợ bổ sung cho người tái ñịnh cư thêm một năm lương thực, với mức hỗ trợ là 30 kg gạo/người/tháng. Tổng số khẩu cần hỗ trợ là 19.770 người, vốn hỗ trợ 7.117 triệu ñồng. Hỗ trợ bổ sung cho các hộ nhận ñất khai hoang (do ñất mới khai hoang, chất lượng không tốt, năng suất cây trồng thấp, kho khăn trong việc ñảm bảo lương thực) với mức hỗ trợ là 30kg gạo/người/tháng trong thời gian là 1 năm. Tổng số khẩu cần hỗ trợ là 9.217 người gồm 8.322 khẩu ñã nhận ñất khai hoang và 895 sẽ giao bổ sung ñất khai hoang; vốn ñầu tư hỗ trợ là 3.318 triệu ñồng. 4.4.4.7. Giải pháp về ñầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng * Giải pháp ñầu tư bổ sung các công trình giao thông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 85 Bảng 4.26 Tổng hợp nhu cầu ñầu tư bổ sung hệ thống giao thông Quy mô ñường (km) TT Hạng mục ðVT Số hạng mục công trình Nâng cấp Làm mới Công trình giao thông Vốn ñầu tư (triệu ñồng) Tổng cộng (A+B) 216 380,8 47,1 18 360.938 1 ðường cấp kỹ thuật 20 Km 6,0 32,3 38.2 2 ðường giao thông nông thôn loại A Km 127 232,7 6,0 189.2 3 ðường giao thông nông thôn loại B Km 72,0 115,8 41,0 115 4 Cầu bê tông, cốt thép CT 1 1 4.5 5 Cầu tràn liên hợp CT 8 9 11.9 6 Cống qua ñường CT 1 7 6 7 Cầu treo CT 1 1 1.5 A Nâng cấp, cải tạo các công trình ñã ñược ñầu tư trong giai ñoạn 1 111 191 1 163.042 1 ðường cấp kỹ thuật 20 Km 3,0 7,3 10.2 2 ðường giao thông nông thôn loại A Km 90,0 157,9 130.292 3 ðường giao thông nông thôn loại B Km 170,0 26,0 22.3 4 Cầu tràn liên hợp CT 1 1 300 I Huyện Na Hang 11 12,8 11.430 1 ðường cấp kỹ thuật 20 Km 1,0 0,3 2.500 2 ðường giao thông nông thôn loại A Km 5,0 6,8 5.300 3 ðường giao thông nông thôn loại B Km 5,0 5,7 3.630 II Huyện Chiêm Hoá 27,0 78,4 74.8 1 ðường giao thông nông thôn loại A Km 16,0 59,6 57.910 2 ðường giao thông nông thôn loại B Km 11,0 18,8 16.920 III Huyện Hàm Yên 36,0 42,0 1,0 17.182 1 ðường giao thông nông Km 35,0 42,0 0,0 0,0 16.882 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 86 thôn loại A 2 ðường giao thông nông thôn loại B Km 3 Cầu tràn liên hợp CT 1 1 300 IV Huyện Yên Sơn 37,0 57,8 59.600 1 ðường cấp kỹ thuật 20 Km 2,0 7,0 7.700 2 ðường giao thông nông thôn loại A Km 34,0 49,3 50.200 3 ðường giao thông nông thôn loại B Km 1,0 1,5 1.700 B ðầu tư bổ sung các công trình chưa ñược ñầu tư trong giai ñoạn 1 105,0 189,7 47,1 17,0 197.896 1 ðường cấp kỹ thuật 20 Km 3,0 25,0 28.000 2 ðường giao thông nông thôn loại A Km 37,0 74,9 6,0 58.946 3 ðường giao thông nông thôn loại B Km 55,0 89,8 41,1 92.750 4 Cầu bê tông cốt thép CT 1 1 4.500 5 Cầu tràn liên hợp CT 7 8 11.600 6 Cống qua ñường Cái 1 7 600 7 Cầu treo Cái 1 1 1.500 I Huyện Na Hang 26 19 20 10 30.100 ðầu tư nâng cấp các công trình ñã ñầu tư trong giai ñoạn I: + ðối với ñường giao thông nông thôn loại A: ñầu tư bổ sung ñể ñảm bảo ñúng tiêu chuẩn quy ñịnh (kiên cố hoá mặt: rải nhựa hoặc bê tông), ñầu tư xây dựng kiên cố hoá các công trình trên ñường, rãnh thoát nước, bổ sung cọc tiêu, biển báo. + ðối với ñường giao thông nông thôn loại B: nâng cấp ñể ñảm bảo ñúng tiêu chuẩn kỹ thuật (kiên cố hoá mặt: bê tông hoặc nhựa) với kế hoạch kiên cố hoá hệ thống giao thông nông thôn chung của ñịa phương và phù hợp với chiến lược phát triển nông thôn mới hiện nay. - ðầu tư bổ sung mới các công trình: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 87 ðầu tư bổ sung các tuyến ñường liên thôn, nối các ñiểm tái ñịnh cư với ñường bản lân cận và các công trình giao thông trên ñường ñể ñảm bảo nhu cầu hưởng lợi của dân sở tại và góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội chung của ñịa phương. * Giải pháp ñầu tư các công trình thuỷ lợi - ðầu tư, nâng cấp các công trình ñã ñầu tư trong giai ñoạn 1: Nâng cấp các công trình ñầu mối ñể phát triển triệt ñể nguồn nước Xây dựng kiên cố hoá hệ thống kênh mương và kéo dài kênh mương ñể tăng hiệu ích công trình - ðầu tư bổ sung mới Bảng 4.27 Tổng hợp nhu cầu ñầu tư bổ sung hệ thống thuỷ lợi TT Hạng mục Số công trình (CT) ðơn vị tính Quy mô Năng lực tưới (Ha) Vốn ñầu tư (Triệu ñồng) Tổng cộng 118.844 1 Trạm bơm 3 ha 57 57 1.700 2 Hồ chứa nước, phai ñập 38 ha 438,2 438,5 60.250 3 Kênh mương 76 km 87 940 56.894 I Nâng cấp các hạng mục công trình ñã ñầu tư trong giai ñoạn 1 12 19,1 318,5 11.600 - Hồ chứa nước, phai ñập 1 ha 1,5 1,5 750 - Kênh tưới, ñường ống 11 km 17,6 317 1.085 II ðầu tư bổ sung các công trình chưa ñược ñầu tư trong giai ñoạn 1 105 563,2 1117,0 107.244 - Trạm bơm 3 ha 57 57 1.700 - Hồ chứa nước, phai ñập 37 ha 436,7 437 59.500 - Kênh tưới, ñường ống 65 km 69,5 632 46.044 + ðầu tư bổ sụng mới công trình thuỷ lợi (phai, ñập, trạm bơm) ñể khai hoang bổ sung ñất lúa, tưới bổ sung cho phần diện tích ñang tưới bấp bênh + ðầu tư bổ sung mới các tuyến kênh, mương ñể tăng diện tích tưới chủ ñộng cho sản xuất các hộ tái ñịnh cư và hộ sở tại. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 88 + Hệ thống thuỷ lợi cần ñầu tư bổ sung là 38 hạng mục công trình phai ñập, 3 trạm bơm và 76 tuyến kênh, dài 87 km kênh mương với tổng vốn ñầu tư dự kiến 118.884 triệu ñồng, trong ñó: * Giải pháp ñầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt - Cải tạo, nâng cấp tu sửa các công trình (hố thu, ñường ống) ñã ñầu tư bị hư hỏng, xuống cấp không ñủ năng lực phục vụ; kéo dài ñường ống ñể cấp bổ sung cho dân sở tại. - ðầu tư mới, thay thế các công trình cấp nước sinh hoạt ở một số khu tái ñịnh cư mà hệ thống cấp nước cũ không ñủ năng lực phục vụ cho dân tái ñịnh cư và dân sở tại. Bảng 4.28 Tổng hợp nhu cầu ñầu tư bổ sung hệ thống cấp nước sinh hoạt TT Hạng mục Số công trình (CT) Năng lực phục vụ (hộ) Vốn dự kiến (triệu ñồng) Tổng số 48 4.898 33.708 I ðầu tư nâng cấp các công trình ñã ñầu tư 40 3.845 22.208 1 Huyện Ha Hang 14 593 7.808 2 Huyện Chiêm hoá 4 153 3.600 3 Huyện Hàm Yên 10 175 4.600 4 Huyện Yên Sơn 12 1.349 7.200 II ðầu tư bổ sung mới 8 1.053 10.500 1 Huyện Ha Hang 2 358 3.800 2 Huyện Chiêm Hoá 4 695 4.700 3 Huyện Hàm Yên 2 2.000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 89 * Giải pháp ñầu tư các công trình cấp ñiện - Nâng cấp các trạm biến áp ñể ñảm bảo phụ tải biến ñiện - Nâng cấp ñường dây ñể ñảm bảo phụ tải cấp cho các khu tái ñịnh cư - ðầu tu bổ sung trạm biến áp, ñường dây 0,4 KV ở các ñiểm dân cư còn thiếu. Bảng 4.29 Tổng hợp nhu cầu ñầu tư bổ sung hệ thống ñiện sinh hoạt Quy mô, khối lượng TT Hạng mục ðơn vị tính Nâng cấp Làm mới Vốn dự kiến (Tr.ñồng) Tổng số 13.935 Trạm biến áp Trạm 10 5 4.200 ðường dây 0,4kv km 24,9 16,5 9.735 I Nâng cấp công trình ñã ñầu tư 8.410 Trạm biến áp Trạm 10 0 2.800 ðường dây 0,4kv km 25 0 5.610 II ðầu tư, bổ sung mới 5.525 Trạm biến áp Trạm 0 5 1.400 ðường dây 0,4kv km 0 16,5 4.125 * Giải pháp ñầu tư các công trình kiến trúc công cộng - ðầu tư nâng cấp các công trình ñã ñược ñầu tư: + Nâng cấp, tu sửa các công trình ñã ñược ñầu tư hiện ñã xuống cấp + Mở rộng các công trình có quy mô nhỏ chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của cả dân sở tại. - ðầu tư bổ sung mới: + ðầu tư bổ sung các công trình kiến trúc: nhà lớp học, trạm y tế, nhà văn hoá thôn bản tại các khu tái ñịnh cư. + ðầu tư xây dựng bổ sung các sân thể thao và chợ nông thôn ở khu tái ñịnh cư. + ðầu tư nâng cấp, xây mới một số các công trình kiến trúc ñể phục vụ phát triển kinh tế - xã hội chung của ñịa phương theo quy ñịnh như nhà văn hoá xã, trạm y tế xã. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 90 Bảng 4.3 Tổng hợp bổ sung công trình kiến trúc công cộng Quy mô (m2) TT Hạng mục ðơn vị tính Số công trình Nâng cấp Làm mới, bổ sung Vốn ñầu tư (tr.ñồng) Tổng cộng 171 1.530 26.982 142.533 - Nhà văn hóa m2 62 200 8.161 41.565 - Trường mầm non, nhà trẻ m2 62 380 7.913 41.968 - Trường tiểu học m2 14 - 4.740 18.700 - Trường Trung học cơ sở m2 5 340 2.108 10.400 - Xây dựng nhà bia tưởng niệm m2 2 - 100 400 - Trạm y tế m2 9 250 3.150 22.300 - Xây dựng sân, hàng rào và các công trình phụ trợ, trang thiết bị nhà văn hoá m2 7 360 800 2.400 - Chợ nông thôn CT 6 - 6 3.000 - Sân thể thao CT 4 - 4 1.800 A NÂNG CẤP CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ðà ðẦU TƯ TRONG GIAI ðOẠN 1 2 490 - 2.400 - Trường mầm non, nhà trẻ m2 1 150 - 2.000 - Trường tiểu học m2 - - - - - Trường Trung học cơ sở 1 340 - 400 B ðẦU TƯ BỔ SUNG CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC CHƯA ðƯỢC ðẦU TƯ 169 1.040 26.982 140.133 - Nhà văn hóa m2 62 200 8.161 41.565 - Trường mầm non, nhà trẻ m2 61 230 7.913 39.968 - Trường tiểu học m2 14 - 4.740 18.700 - Trường Trung học cơ sở m2 4 - 2.108 10.000 - Xây dựng nhà bia tưởng niệm m2 2 - 100 400 - Trạm y tế m2 9 250 3.150 22.300 - Xây dựng sân, hàng rào và các công trình phụ trợ, trang thiết bị nhà văn hoá m2 7 360 800 2.400 - Chợ nông thôn CT 6 - 6 3.000 - Sân thể thao CT 4 - 4 1.800 * Giải pháp ñầu tư các công trình thoát nước và vệ sinh môi trường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 91 - Nâng cấp hệ thống thoát nước trong khu dân cư: Nối dài rãnh, xây dựng bể sinh học. - ðầu tư xây dựng các khu nghĩa ñịa ñã ñược quy hoạch. - ðầu tư bổ sung một số bãi tập trung rác thải ở các khu tái ñịnh cư tập trung ñông dân cư. Bảng 4.31 Tổng hợp ñầu tư bổ sung công trình thoát nước và vệ sinh môi trường Quy mô (m2) TT Hạng mục Số công trình ðơn vị tính Nâng cấp Làm mới Vốn ñầu tư (tr.ñồng) TỔNG CỘNG 110 26.657 A Rãnh thoát nước 32 22 2 11.577 I Nâng cấp các công trình ñã ñầu tư 27 Km 22 - 8.277 1 Huyện Na Hang 3 Km 1 - 1.600 2 Huyện Chiêm Hoá - - - 3 Huyện Hàm Yên 22 Km 20 - 5.977 4 Huyện Yên Sơn 2 Km 1 - 700 II ðầu tư bổ sung mới 5 Km 0 2 3.300 1 Huyện Na Hang 4 Km 0 1 2.700 2 Huyện Chiêm Hoá 3 Huyện Hàm Yên 4 Huyện Yên Sơn 1 Km - 1 600 B HỒ SINH HỌC 14 - - 10.800 3.200 1 Huyện Na Hang Ha 2 Huyện Chiêm Hoá Ha 3 Huyện Hàm Yên Ha 4 Huyện Yên Sơn ( ðầu tư mới) 14 - - 10.800 3.200 C NGHĨA ðỊA (ðầu tư mới) 56 - - 63 7.580 1 Huyện Na Hang 4 Ha - 11 1.100 2 Huyện Chiêm Hoá 33 Ha - 33 2.680 3 Huyện Hàm Yên - 4 Huyện Yên Sơn 19 Ha - 19 3.800 D BÃI XỬ LÝ RÁC THẢI 2 - 2 400 I Huyện Hàm Yên 1 Ha - 1 200 II Huyện Yên Sơn 1 Ha - 1 200 E KÈ CHỐNG SẠT LỞ 6 0 2 3.900 1 Huyện Na Hang 5 Km 0,1 0,6 3.200 2 Huỵên Yên Sơn 1 Km 0 1 700 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 92 4.4.4.8. Tổng hợp về vốn ñầu tư bổ sung * Căn cứ tính vốn ñầu tư Tổng mức ñầu tư ñược tính toán trên cơ sở các văn bản pháp lý hiện hành của nhà nước về thiết kế lập tổng mức ñầu tư dự án ñầu tư và quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư: - Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy ñịnh, bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. - Nghị ñịnh số 99/2007/Nð-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý, ñầu tư xây dựng công trình. - Hệ thống ñơn giá hiện hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về bồi thường ñất và các tài sản trên ñất khi nhà nước thu hồi ñất. *Tổng mức vốn ñầu tư Tổng mức vốn ñầu tư bổ sung ñể ổn ñịnh ñời sống nhân dân vùng tái ñịnh cư thuỷ ñiện Tuyên Quang trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang 1.011.029 triệu ñồng, trong ñó ñầu tư trực tiếp là 814.033 triệu ñồng; chi phí khác là 65.123 triệu ñồng; chi phí dự phòng là là 131.873 triệu ñồng. Trong tổng số 814.033 triệu ñồng ñầu tư trực tiếp: - Vốn ñầu tư ổn ñịnh cuộc sống và hỗ trợ sản xuất là 236.262 triệu ñồng, chiếm 29% vốn ñầu tư trực tiếp; - Vốn ñầu tư bổ sung hệ thống kết cấu hạ tầng là 557.771 triệu ñồng, chiếm 71% vốn ñầu tư trực tiếp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 93 Bảng 4.32 Tổng mức vốn ñầu tư bổ sung ñể ổn ñịnh ñời sống nhân dân vùng tái ñịnh cư thuỷ ñiện Tuyên Quang trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang TT Hạng mục ðơn vị tính Khối lượng Vốn ñầu tư (Triệu ñồng) TỔNG MỨC ðẦU TƯ (III+IV+V) 1.011.029 I ðầu tư ổn ñịnh vào cuộc sống và phát triển sản xuất 236.262 1 ðầu tư bổ sung quỹ ñất ở (thu hồi, chuyển nhượng, quy hoạch, san ủi mặt bằng bổ sung) Ha 52 30.270 2 Chuyển nhượng bổ sung ñất sản xuất nông nghiệp Ha 92 19.764 3 Khai hoang, xây dựng ñồng ruộng bổ sung ñất sản xuất nông nghiệp Ha 70 2.900 4 ðầu tư bổ sung quỹ ñất lâm nghiệp (bồi thường ñất và cây trồng trên ñất rừng sản xuất) Ha 1.554 12.547 5 ðầu tư bổ sung công trình thuỷ lợi CT 128 118.844 6 Hỗ trợ khuyến nông, khuyến lâm lao ñộng nông nghiệp Lao ñộng 9.678 9.678 7 ðào tạo hỗ trợ chuyển ñổi sang sản xuất phi nông nghiệp Lao ñộng 1.650 31.823 8 Hỗ trợ bổ sung ổn ñịnh cuộc sống trước mắt Khẩu 19.770 10.435 II ðầu tư bổ sung hệ thống kết cấu hạ tầng 577.771 1 Hệ thống giao thông 360.938 ðường cấp kỹ thuật 20 Km 32,3 38.200 ðường GT nông thôn loại A Km 238,7 189.238 ðường GT nông thôn loại B Km 156,8 115.000 Cầu BTCT CT 1,0 4.500 Cầu tràn liên hợp CT 9,0 11.900 Ngầm qua suối CT 0,0 - Cống qua ñường CT 7,0 600 Cầu treo CT 1,0 1.500 2 Hệ thống cấp nước sinh hoạt 33.708 - Nâng cấp công trình ñã ñầu tư CT 40 23.208 - ðầu tư bổ sung mới CT 8 10.500 3 Hệ thống cấp ñiện sinh hoạt 13.935 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 94 - Trạm biến áp CT 15 4.200 - ðường dây 0,4 KV Trạm 42 9.735 4 Các công trình kiến trúc 142.533 - Nhà văn hoá m2 8.361 41.565 - Trường mầm non, nhà trẻ m2 8.293 41.968 - Trường tiểu học m2 4.740 18.700 - Trường Trung học cơ sở m2 2.448 10.400 - Xây dựng Nhà bia tưởng niệm m2 100 400 - Trạm y tế m2 3.400 22.300 - Xây dựng sân, hàng rào và các công trình phụ trợ, trang thiết bị nhà văn hoá m2 1.160 2.400 - Chợ nông thôn CT 6 3.000 - Sân thể thao CT 4 1.800 5 Công trình thoát nước và vệ sinh môi trường 26.657 - Rãnh thoát nước Km 22 11.577 - Hồ sinh học xử lý nước thải CT 14 3.200 - Nghĩa ñịa CT 56 7.580 - Bãi xử lý nước thải CT 2 400 - Kè chống sạt lở CT 5 3.900 III TỔNG VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP(I+II) Triệu 814.033 IV Chi phí khác (quy hoạch, thiết kế, ban quản lý dự án khác) % 8 65.123 V Chi phí dự phòng 131.873 1 Dự phòng khối lượng phát sinh (5% của III+IV) % 5 43.958 2 Dự phòng trượt giá trong thời gian thực hiện 4 năm (10% của III+IV) % 10 87.916 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 95 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 5.1. Kết luận 1. Thiệt hại về vật chất do xây dựng thuỷ ñiện Tuyên Quang là: 524,622 tỷ ñồng. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñúng,ñủ theo quyết ñịnh của UBND tỉnh Tuyên Quang. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các hộ thuộc vùng lòng hồ và mặt bằng công trường là: 1.515,05 tỷ ñồng, ñạt 106,7% (so với Quyết ñịnh 08). 2. Trong 6 năm thực hiện sắp xếp di chuyển chỗ ở cho 4.082 hộ với 19.770 khẩu ñến khu vực tái ñịnh cư an toàn (ñạt khoảng trên 99% kế hoạch). Tất cả các hộ tái ñịnh cư ñều ñược bố trí ñất ở, ñất sản xuất ñúng, ñủ ñạt mức trung bình theo quy ñịnh của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. 3. Về xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực tái ñịnh cư chưa ñạt so với kế hoạch ( Khoảng 60 -70% so với kế hoạch). Tổng vốn ñầu tư 1756,428 tỷ ñồng, thực hiện 1741,722 tỷ ñồng ñạt 92,2%. Sản xuất của hộ tái ñịnh cư phổ biến là ñộc canh cây lúa, trình ñộ canh tác thấp, năng suất thấp hơn so với dân sở tại, diện tích ñất ở, ñất sản xuất thiếu tiềm ẩn nguy cơ giảm thu nhập và phát triển không bền vững trong vùng tái ñịnh cư. 5.2. ðề nghị Dựa trên cơ sở số liệu ñiều tra thực tế ñời sống, việc làm của người dân tái ñịnh cư. Chúng tôi ñề nghị các biện pháp cụ thể sau: - Cần tiếp tục hoàn thành các công việc còn lại như ñầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng, ổn ñịnh ñời sống cho người dân tái ñịnh cư. - Cần tăng thêm ñất ở, ñất sản xuất cho các hộ tái ñịnh cư theo hạn mức ñã ñược tính toán cụ thể cho từng huyện, từng ñiểm dân cư. - Cần hỗ trợ cho người dân tái ñịnh cư chuyển ñổi nghề nghiệp, hỗ trợ vốn, kỹ thuật ñể nâng cao mức sống của người dân tái ñịnh cư lên ngang bằng với mức thu nhập trung bình của tỉnh vào năm 2015. - Cần trợ cấp lương thực, một số nhu yếu phẩm cho các hộ nghèo ñể họ khôi phục và phát triển sản xuất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Nguyễn ðình Bồng (2010), Chính sách ñền bù khi thu hồi ðất Nông nghiệp, Hội Khoa học ðất Việt Nam- Oxfam. 2 Chính phủ (1959), Nghị ñịnh 151 ngày 14/04/1959 của Thủ tướng Chính phủ về “Thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất”. 3 Chính phủ (1970), Thông tư số 1792-TTg ngày 11/01/1970 của Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, ñất ñai cây cối lưu niên, các hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố. 4 Chính phủ (1993), Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1993 của Chính phủ quy ñịnh khung giá các loại ñất và phân loại ñất nông nghiệp và ñất lâm nghiệp. 5 Chính phủ (1993), Nghị ñịnh 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ quy ñịnh việc giao ñất nông nghiệp cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài vào mục ñích sản xuất nông nghiệp. 6 Chính phủ (1994), Nghị ñịnh 90/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ về ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. 7 Chính phủ (1998), Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 22/4/1998 về ñền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thay thế Nghị ñịnh 90/CP. 8 Chính Phủ (2003), Quyết ñịnh số 937/Qð-TTg ngày 20/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ Quy ñịnh tạm thời về bồi thường, tái ñịnh cư dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. 9 Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai; 10 Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 13/12/2004 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 97 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất. 11 Chính phủ (2006), Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của các nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai và Nghị ñịnh 187/2004/Nð-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần. 12 Chính Phủ (2007), Quyết ñịnh số 08/2007/Qð-TTg ngày 12/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái ñịnh cư Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang; 13 Chính Phủ (2007), Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai. 14 Chính Phủ (2007), Quyết ñịnh số 675/Qð-TTg ngày 04/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ñổi tên Quyết ñịnh và sử ñổi, bổ sung một số ñiều của Quyết ñịnh số 937/Qð-TTg ngày 20/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ Quy ñịnh tạm thời về bồi thường, tái ñịnh cư Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. 15 Chính Phủ (2009), Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư. 16 Chính phủ (2010), Quyết ñịnh số 34/2010/Qð-TTg ngày 08/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ ñiện. 17 Ban Di dân tái ñịnh cư Thuỷ ñiện Tuyên Quang (năm 2010), Báo cáo kết quả thực hiện công tác di dân tái ñịnh cư thuỷ ñiện Tuyên Quang. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 98 18 Hội ñồng Bộ trưởng (1990), Quyết ñịnh số 186/HðBT ngày 31/5/1990 của Hội ñồng Bộ trưởng về ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục ñích khác. 19 Phạm Sỹ Liêm (2009), Chính sách thu hồi ñất ñô thị, Hội thảo Khoa học chính sách ñất ñai với nông dân, nông nghiệp, nông thôn, Hội Khoa học ðất Việt Nam. 20 Luật ðất ñai (1987), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 21 Luật ðất ñai (1993), NXB Bản ñồ , Hà Nội. 22 Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai (1998), NXB Bản ñồ, Hà Nội. 23 Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai (2001), NXBBản ñồ, Hà Nội. 24 Luật ðất ñai (2003), NXB Bản ñồ, Hà Nội. 25 Ngân hàng Phát triển Châu Á, Cẩm nang về tái ñịnh cư (Hướng dẫn thực hành). 26 Bộ Tài chính (2004), Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất. 27 Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 2/8/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa ñổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC. 28 Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Báo cáo về tình hình sử dụng ñất nông nghiệp xây dựng các khu công nghiệp và ñời sống việc làm của người có ñất bị thu hồi. 29 Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Báo cáo kiểm tra thi hành Luật ðất ñai. 30 Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 quy ñịnh chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 99 trình tự thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất. 31 UBND tỉnh Tuyên Quang (2007), Quyết ñịnh số 309/Qð-UBND ngày 07/8/2007 của UBND tỉnh Tuyên Qunag về việc ban hành Quy ñịnh về ñơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư Dự án thuỷ ñiện Tuyên Quang. 32 Ban Vật giá Chính phủ (2000), Chương trình ñào tạo thẩm ñịnh giá giai ñoạn II giữa Ban Vật giá chính phủ Việt Nam với văn phòng thẩm ñịnh giá Ôx-trây-lia từ 16-27/10/2000, Thành phố Hồ Chí Minh - Hà Nội. 33 Bộ Xây dựng (1993), Thông tư 05-BXD/TT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2475.pdf