Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 Tỉnh Lạng Sơn

Tài liệu Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 Tỉnh Lạng Sơn: ... Ebook Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 Tỉnh Lạng Sơn

pdf141 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 Tỉnh Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ––––––––––––––––––––––– TRIỆU ðỨC MINH ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010 TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý ðất ñai Mã số : 60.62.16 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quang Học Hà Nội - 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. /. Tác giả luận văn Triệu ðức Minh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… ii LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quang Học ñã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp - Hà Nội, Lãnh ñạo Viện ñào tạo Sau ðại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường, ñặc biệt các thầy, cô giáo trong Bộ môn Quy hoạch ñất ñai. Tôi bày tỏ lời cảm ơn tới Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; Lãnh ñạo Sở Tài nguyên và Môi trường; anh chị em ñồng nghiệp, gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và tạo mọi ñiều kiện tốt nhất ñể tôi hoàn thành luận văn này. /. Tác giả luận văn Triệu ðức Minh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… iii MỤC LỤC Trang Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục các biểu bảng vii Danh mục các biểu ñồ vii Danh mục các hình ảnh viii MỞ ðẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 2 1.2.1. Mục ñích 2 1.2.2. Yêu cầu 2 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3 2.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý ñất ñai 3 2.1.1. ðất ñai và các chức năng của ñất ñai 3 2.1.2. Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất 4 2.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất 5 2.1.4. Sử dụng ñất và các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường 9 2.2. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất 11 2.2.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất 11 2.2.2. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai 14 2.2.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai 17 2.2.4. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai 19 2.3. Một số vấn ñề lý luận cơ bản về phương pháp ñánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất 19 2.3.1. Khái niệm tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất ñai 19 2.3.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất 20 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… iv 2.3.3. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất 24 2.4. Tình hình triển khai quy hoạch sử dụng ñất ở nước ngoài và thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng ñất trong nước 26 2.4.1. Quy hoạch sử dụng ñất ñai một số nước 26 2.4.2. Quy hoạch sử dụng ñất ñai ở Việt Nam 30 2.5. Tình hình quản lý sử dụng ñất và công tác lập quy hoạch của tỉnh Lạng Sơn 35 2.5.1. Công tác ño ñạc bản ñồ 35 2.5.2. Công tác ñăng ký cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng ñất 35 2.5.3. Công tác thu hồi, giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất 36 2.5.4. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất 36 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 3.1. ðối tượng nghiên cứu 38 3.2. Nội dung nghiên cứu 38 3.3. Phương pháp nghiên cứu 40 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41 4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn 41 4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 41 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 45 4.1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 50 4.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2008 53 4.2.1. ðất nông nghiệp 53 4.2.2. ðất phi nông nghiệp 55 4.2.3. ðất chưa sử dụng 58 4.2.4. Biến ñộng sử dụng ñất từ năm 2001 ñến năm 2008 của tỉnh Lạng Sơn 59 4.2.5. Nhận xét và ñánh giá chung về hiện trạng sử dụng ñất ñai năm 2008 và biến ñộng sử dụng ñất thời kỳ 2001 - 2008 tỉnh Lạng Sơn 64 4.3. ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất từ năm 2001 ñến năm 2008 của tỉnh Lạng Sơn 67 4.3.1. Khái quát chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất năm 2010 67 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… v 4.3.2. ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 tỉnh Lạng Sơn 69 4.3.3. Tìm hiểu một số công trình nằm trong phương án quy hoạch sử dụng ñất nhưng triển khai không ñúng tiến ñộ và tình hình thực hiện một số công trình, dự án 85 4.3.4. Tìm hiểu một số công trình ñã ñược thực hiện nhưng không có trong phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất 88 4.4. ðánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất 90 4.4.1. Những mặt ñược và tồn tại 90 4.4.2. Nguyên nhân tồn tại 92 4.5. Một số ñề xuất nhằm nâng cao khả năng thực hiện quy hoạch sử dụng ñất 94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97 I. Kết luận 97 II. Kiến nghị 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO 101 PHỤ LỤC 104 HÌNH ẢNH 124 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ðCQHSDð ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất KHSDð Kế hoạch sử dụng ñất KH Kế hoạch HðND Hội ñồng Nhân dân NQ Nghị quyết NTTS Nuôi trồng thuỷ sản MNCD Mặt nước chuyên dùng Qð Quyết ñịnh QH Quy hoạch QHSDð Quy hoạch sử dụng ñất QL Quốc lộ UBND Uỷ ban nhân dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… vii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Số biểu Tên biểu Trang Biểu 01 Tình hình biến ñộng sử dụng ñất từ năm 2001 ñến năm 2005 60 Biểu 02 Tình hình biến ñộng sử dụng ñất từ năm 2005 ñến năm 2008 61 Biểu 03 Biến ñộng sử dụng ñất thời kỳ 2001 - 2008 tỉnh Lạng Sơn 63 Biểu 04 Chỉ tiêu quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất của 3 nhóm ñất chính ñến năm 2010 tỉnh Lạng Sơn 69 Biểu 05 Kết quả thực quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất từ năm 2001 ñến năm 2008 tỉnh Lạng Sơn 70 Biểu 06 Kết quả thực hiện phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp ñến năm 2008 tỉnh Lạng Sơn 78 Biểu 07 Kết quả thực hiện phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất phi nông nghiệp ñến năm 2008 tỉnh Lạng Sơn 82 DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ Số biểu ñồ Tên biểu ñồ, ñồ thị Biểu ñồ 01 Diện tích và cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp năm 2008 tỉnh Lạng Sơn 54 Biểu ñồ 02 Diện tích và cơ cấu sử dụng ñất phi nông nghiệp năm 2008 tỉnh Lạng Sơn 56 Biểu ñồ 03 Diện tích và cơ cấu ñất chưa sử dụng năm 2008 Lạng Sơn 59 Biểu ñồ 04 Biến ñộng cơ cấu sử dụng ñất 2001 - 2008 tỉnh Lạng Sơn 66 Biểu ñồ 05 Kết quả thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp từ năm 2001 ñến năm 2008 tỉnh Lạng Sơn 71 Biểu ñồ 06 Kết quả thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất phi nông nghiệp từ năm 2001 ñến năm 2008 tỉnh Lạng Sơn 71 Biểu ñồ 07 Kết quả thực hiện khai hoang, cải tạo ñất chưa sử dụng từ năm 2001 ñến năm 2008 tỉnh Lạng Sơn 72 Biểu ñồ 08 Kết quả thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất từ năm 2006 ñến năm 2008 tỉnh Lạng Sơn 77 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Số hình ảnh Tên hình ảnh Ảnh 01 ðường quy hoạch trục chính 37m, Khu ñô thị Phú I, II, III, IV thành phố Lạng Sơn 124 Ảnh 02 Chợ Lạng Sơn Khu ñô thị Phú Lộc IV thành phố Lạng Sơn 124 Ảnh 03 Dự án Liên doanh Quốc tế Lạng Sơn ñang triển khai xây dựng 125 Ảnh 04 Khu ñô thị Nam Hoàng ðồng I, thành phố Lạng Sơn ñang san lấp mặt bằng 125 Ảnh 05 Khu ñiều hành Nhà máy Xi măng ðồng Bành 126 Ảnh 06 Nhà máy xi măng ðồng Bành ñang triển khai xây dựng 126 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 1 MỞ ðẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI Quy hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, tại Chương II, ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật nhằm ñảm bảo sử dụng ñất ñúng mục ñích và có hiệu quả”[6]. Luật ðất ñai năm 2003 ñã dành 10 ñiều, từ ðiều 21 ñến ðiều 30 quy ñịnh về nguyên tắc, nội dung, trình tự, thẩm quyền lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp. Trong thời gian qua, nhận thức ñược vai trò và tầm quan trọng của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và ñược sự quan tâm chỉ ñạo của ðảng, Chính phủ nên ñã ñược triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước. Thực hiện Luật ðất ñai năm 1993 và các văn bản dưới Luật, UBND tỉnh Lạng Sơn ñã tiến hành lập Quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2001 - 2010 và ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 931/Qð-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2001. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất trong những năm qua ñã cơ bản ñáp ứng ñược các mục tiêu, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, ñặc biệt trong công tác ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển không gian ñô thị, khai thác một cách có hiệu quả tiềm năng ñất ñai. ðến năm 2006 thực hiện Luật ðất ñai năm 2003, tỉnh Lạng Sơn ñã lập ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất kỳ cuối giai ñoạn 2006 - 2010, ñược Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 37/2007/NQ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007. Do quá trình triển khai và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 vẫn bộc lộ một số tồn tại. ðặc biệt là trong những năm gần ñây do quy hoạch sử dụng ñất không ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng ñất của các dự án Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 2 ñầu tư, bên cạnh ñó nhu cầu sử dụng ñất có những ñột biến ñã làm phá vỡ quy hoạch; tình hình theo dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi ñược phê duyệt còn nhiều bất cập dẫn ñến tình trạng quy hoạch “treo” hoặc chưa ñiều chỉnh kịp thời những biến ñộng về sử dụng ñất trong quá trình thực thi quy hoạch tại ñịa phương. Mặc dù quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Lạng Sơn ñã ñược tổ chức thực hiện hơn 2/3 chặng ñường, nhưng việc tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch và ñiều chỉnh quy hoạch ñó ra sao, kết quả ñạt ñược thế nào, có những tồn tại gì, nguyên nhân do ñâu, cần phải có giải pháp nào khắc phục, v.v.. cho ñến nay vẫn chưa có những nghiên cứu, ñánh giá, bàn luận ñể rút kinh nghiệm một cách ñầy ñủ và toàn diện. Xuất phát từ những vấn ñề trên, việc thực hiện ñề tài: “ðánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 tỉnh Lạng Sơn” là quan trọng và cần thiết. 1.2. MỤC ðÍCH, YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI 1.2.1. Mục ñích ðánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Lạng Sơn, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại, từ ñó ñề xuất các giải pháp ñể nâng cao khả năng thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 của tỉnh Lạng Sơn. 1.2.2. Yêu cầu - Nắm vững phương án quy hoạch sử dụng ñất và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 của tỉnh Lạng Sơn. - ðánh giá chính xác tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 - 2010; ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 tỉnh Lạng Sơn theo các chỉ tiêu ñã ñược phê duyệt. - ðề xuất các giải pháp sử dụng ñất phù hợp ñối với từng loại hình sử dụng ñất theo hướng bền vững. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 3 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC SỬ DỤNG HỢP LÝ ðẤT ðAI 2.1.1 ðất ñai và các chức năng của ñất ñai ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Mặt khác, “ðất ñai” về mặt thuật ngữ khoa học có thể hiểu theo nghĩa rộng như sau: “ðất ñai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt ñó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng ñịa hình, mặt nước (hồ, sông suối, ñầm lầy...), các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng ñất, tập ñoàn thực vật và ñộng vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết quả hoạt ñộng của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, ñường xá, nhà cửa...) ” Như vậy, “ðất ñai” là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng ñứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp ñất phủ bề mặt, thảm thực vật, ñộng vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng ñất), theo chiều nằm ngang - trên mặt ñất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, ñịa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn ñối với hoạt ñộng sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. Các chức năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng sản xuất và sinh tồn của xã hội loài người ñược thể hiện theo các mặt sau ñây: sản xuất; môi trường sự sống; cân bằng sinh thái; ñiều tiết khí hậu; tàng trữ và cung cấp nguồn nước; dự trữ (nguyên liệu và khoáng sản trong lòng ñất); kiểm soát ô nhiễm và chất thải; không gian sự sống; bảo tồn - bảo tàng sự sống; phân dị lãnh thổ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 4 Như vậy, sự thích hợp của ñất cho nhiều chức năng trên thể hiện rất khác nhau ở mọi nơi trên thế giới. Các khu vực cảnh quan là khu vực tài nguyên thiên nhiên, có ñộng thái riêng của chúng. Nhưng con người lại có rất nhiều tác ñộng ảnh hưởng ñến ñộng thái này (cả về không gian và thời gian). Có thể cải thiện chất lượng của ñất cho một hoặc nhiều chức năng (ví dụ thông qua phương thức kiểm soát xói mòn), nhưng nói chung ñất ñã hoặc ñang bị các hoạt ñộng của con người gây thoái hoá. Theo ðào Châu Thu và Nguyễn Khang [5] ñất ñai là tài nguyên cơ bản cho kiểu sử dụng như: - Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp; - Sử dụng trên cơ sở sản xuất gián tiếp; - Sử dụng vì mục ñích bảo vệ; - Sử dụng theo các chức năng ñặc biệt như ñường xá, dân cư, công nghiệp, du lịch sinh thái, ña dạng sinh học… ðất ñai là tư liệu sản xuất, là ñối tượng lao ñộng ñặc biệt mà không vật thể tự nhiên nào có ñược, ñó là “ñộ phì” của ñất. Vì vậy, ñất ñai là nhân tố vô cùng quan trọng nên việc sử dụng ñất ñai phải phù hợp, mang lại hiệu quả cao và bảo vệ ñất, bảo vệ môi trường. Do ñó, ñể sử dụng ñất hợp lý, tiết kiện và có hiệu quả thì công tác quản lý và sử dụng ñất ñai thông qua quy hoạch sử dụng ñất ñai ñã và ñang ñược ðảng và Nhà nước ta quan tâm. 2.1.2. Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất ðất ñai là ñiều kiện chung nhất (khoảng không gian lãnh thổ cần thiết) ñối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt ñộng của con người. ðiều này có nghĩa - thiếu khoảnh ñất (có vị trí, hình thể, quy mô diện tích và yêu cầu về chất lượng nhất ñịnh) thì không một ngành nào, xí nghiệp nào có thể bắt ñầu công việc và hoạt ñộng ñược. Nói khác ñi - không có ñất sẽ không có sản xuất (ñối với mọi ngành) cũng như không có sự tồn tại của chính con người. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 5 2.1.2.1. Lợi ích của việc sử dụng ñất trong các ngành nông nghiệp ðất ñai giữ vai trò tích cực trong quá trình sản xuất, là ñiều kiện vật chất, cơ sở không gian, ñồng thời là ñối tượng lao ñộng (luôn chịu tác ñộng trong quá trình sản xuất như cày bừa, xới xáo...) và công cụ hay phương tiện lao ñộng (sử dụng ñể trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với ñộ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của ñất. Lợi ích của việc sử dụng ñất rất ña dạng, song có thể chia thành 3 nhóm lợi ích cơ bản sau: - Sử dụng ñất làm tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt ñể thoả mãn nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người; - Dùng ñất làm cơ sở sản xuất và môi trường hoạt ñộng; - ðất cung cấp không gian môi trường cảnh quan mỹ học cho việc hưởng thụ tinh thần. 2.1.2.2 Lợi ích của việc sử dụng ñất trong các ngành phi nông nghiệp Trong các ngành phi nông nghiệp, ñất ñai giữ vai trò thụ ñộng với chức năng là cơ sở không gian và vị trí ñể hoàn thiện quá trình lao ñộng, là kho tàng dự trữ trong lòng ñất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm ñược tạo ra không phụ thuộc vào ñặc ñiểm, ñộ phì nhiêu của ñất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong ñất. 2.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất 2.1.3.1. Nhân tố ñiều kiện tự nhiên Khi sử dụng ñất ñai, ngoài bề mặt không gian (diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng...), cần lưu ý ñến việc thích ứng với ñiều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của ñất cũng như các yếu tố bao quanh mặt ñất (nhiệt ñộ, ánh sáng, lượng mưa, không khí và các khoáng sản dưới lòng ñất). Trong số các ñiều kiện tự nhiên, khí hậu là yếu tố hạn chế hàng ñầu của việc sử dụng ñất ñai, sau ñó là ñiều kiện ñất ñai (chủ yếu là ñịa hình, thổ nhưỡng ) và các yếu tố khác. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 6 - Yếu tố khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp ñến sản xuất nông nghiệp và ñiều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt ñộ bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt ñộ về thời gian và không gian, chênh lệch giữa nhiệt ñộ tối cao và tối thấp, về ñộ ẩm trong ngày và giữa các mùa trong năm hay các khu vực khác nhau ... trực tiếp ảnh hưởng ñến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, rừng tự nhiên và thực vật thuỷ sinh... Cường ñộ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng nhất ñịnh ñối với sinh trưởng, phát triển và quang hợp của cây trồng. Chế ñộ nước, lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt ñộ và ñộ ẩm của ñất, cũng như khả năng ñảm bảo cung cấp nước cho sinh trưởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thuỷ sản... - ðiều kiện ñất ñai (ñịa hình và thổ nhưỡng): Sự sai khác giữa ñịa hình, ñịa mạo, ñộ cao so với mặt nước biển, ñộ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt ñất và mức ñộ xói mòn... thường dẫn tới sự khác nhau về ñất ñai và khí hậu, từ ñó ảnh hưởng tới sản xuất và phân bố các ngành nông, lâm nghiệp, hình thành sự phân dị ñịa giới theo chiều thẳng ñứng ñối với nông nghiệp. ðịa hình và ñộ dốc ảnh hưởng ñến phương thức sử dụng ñất nông nghiệp, ñặt ra yêu cầu xây dựng ñồng ruộng ñể thuỷ lợi hoá và cơ giới hoá. ðối với ñất phi nông nghiệp, ñịa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình, gây khó khăn cho thi công. ðiều kiện thổ nhưỡng quyết ñịnh rất lớn ñến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. ðộ phì của ñất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp. ðộ dầy tầng ñất và tính chất ñất có ảnh hưởng lớn ñối với sinh trưởng của cây trồng. ðặc thù của ñiều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng ñất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm ñạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. 2.1.3.2. Nhân tố ñiều kiện kinh tế - xã hội ðiều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố như chế ñộ xã hội, thể chế Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 7 chính sách ñất ñai, chính sách môi trường, thực trạng phát triển các ngành, dân số và lao ñộng, sức sản xuất và trình ñộ phát triển của khoa học kỹ thuật, trình ñộ quản lý, các ñiều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương mại dịch vụ, ñiều kiện về cơ sở hạ tầng... ðiều kiện kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết ñịnh, chủ ñạo ñối với việc sử dụng ñất ñai. Các ñiều kiện tự nhiên là cơ sở ñể xây dựng phương án sử dụng ñất. Phương hướng sử dụng ñất ñược quyết ñịnh bởi khả năng của con người và các ñiều kiện kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật hiện có. Trong một vùng hoặc trên phạm vi một nước, ñiều kiện vật chất tự nhiên của ñất ñai thường có sự khác biệt không lớn, về cơ bản là giống nhau. Nhưng với ñiều kiện kinh tế - xã hội khác nhau, dẫn ñến tình trạng có vùng ñất ñai ñược khai thác sử dụng triệt ñể từ lâu ñời và ñã ñem lại những hiệu quả kinh tế - xã hội rất cao; ngược lại có nơi bị bỏ hoang hoá hoặc khai thác với hiệu quả rất thấp ... Trình ñộ phát triển xã hội và kinh tế khác nhau dẫn ñến trình ñộ sử dụng ñất khác nhau. Nền kinh tế và các ngành càng phát triển, yêu cầu về ñất ñai sẽ càng lớn, lực lượng vật chất dành cho việc sử dụng ñất càng ñược tăng cường, năng lực sử dụng ñất của con người sẽ ñược nâng cao. Trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, ñất ñược dùng cho xây dựng cơ sở hạ tầng ñều dựa trên nguyên tắc hạch toán kinh tế, thông qua việc tính toán hiệu quả kinh doanh sản xuất. Tuy nhiên, nếu có chính sách ưu ñãi sẽ tạo ñiều kiện cải thiện và hạn chế việc sử dụng theo kiểu bóc lột ñất ñai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức ñến lợi nhuận tối ña cũng dẫn ñến tình trạng ñất ñai bị sử dụng không hợp lý, thậm chí huỷ hoại ñất ñai. Thí dụ, việc gia tăng ñô thị hoá và phát triển các khu công nghiệp là một trong những chỉ tiêu ñánh giá sự tiến bộ, phát triển của xã hội, có thể ñem lại lợi ích rất lớn cho những người kinh doanh bất ñộng sản, chủ ñất, các nhà công nghiệp, chủ doanh nghiệp... Nhưng sự phân bố ñất ñai không hợp lý, thiếu lý trí, không chú ý ñến việc xử lý nước thải, khí thải và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 8 chất thải ñô thị, công nghiệp sẽ làm mất ñi vĩnh viễn một diện tích lớn ñất canh tác, cùng với việc gây ô nhiễm ñất ñai, nguồn nước, bầu khí quyển, huỷ hoại chất lượng môi trường cũng như những hậu quả khôn lường khác. Từ những vấn ñề nêu trên cho thấy, các yếu tố ñiều kiện tự nhiên và ñiều kiện kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất ñai. Vì vậy, cần phải dựa vào quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế - xã hội ñể nghiên cứu, xử lý mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng ñất ñai nhằm mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội ngày càng cao và sử dụng ñất ñai ñược bền vững. 2.1.3.3. Nhân tố không gian Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất và phi vật chất (như các ngành nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, xây dựng, mọi hoạt ñộng kinh tế và hoạt ñộng xã hội) ñều cần ñến ñất ñai như ñiều kiện không gian ñể hoạt ñộng. Do ñó, ñất ñai là ñiều kiện không gian cho mọi ngành sản xuất: nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng ñịa chất, nghiên cứu khoa học… Tính chất không gian của ñất ñai có tính vĩnh cửu, bao gồm: vị trí ñịa lý, ñịa hình, ñịa mạo, cố ñịnh vị trí khi sử dụng. Do ñất ñai không thể di dời từ nơi này ñến nơi khác, nên phải khai thác tại vị trí cố ñịnh của nó. Vì vậy, không gian là yếu tố quan trọng mang tính quyết ñịnh hiệu quả của việc sử dụng ñất ñai. Không gian mà ñất ñai cung cấp có ñặc tính vĩnh cửu, cố ñịnh vị trí khi sử dụng và số lượng không thể vượt phạm vi quy mô hiện có. Do vị trí và không gian của ñất ñai không bị mất ñi và cũng không tăng thêm trong quá trình sử dụng, nên phần nào ñã giới hạn sức tải nhân khẩu và số lượng người lao ñộng, có nghĩa tác dụng hạn chế của không gian ñất ñai sẽ thường xuyên xẩy ra khi dân số và kinh tế xã hội luôn phát triển. ðối với ñất có mục ñích công cộng như: ñất xây dựng cơ sở hạ tầng ñô thị, ñất dùng cho công nghiệp, xây dựng công trình, nhà xưởng, giao thông... mặt bằng không gian và vị trí của ñất ñai có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 9 giá trị kinh tế rất cao. 2.1.4. Sử dụng ñất và các mục ñích kinh tế, xã hội, môi trường Trong thời kỳ cuộc sống xã hội phát triển ở mức cao, việc sử dụng ñất luôn hướng tới mục tiêu kinh tế, nhằm ñạt ñược lợi nhuận tối ña trên một ñơn vị diện tích ñất nhất ñịnh (xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, chuồng trại chăn nuôi quy mô lớn...). Bên cạnh ñó, một phần diện tích ñất không nhỏ ñược sử dụng ñể phục vụ nhu cầu sinh hoạt, ăn ở cũng như thỏa mãn ñời sống tinh thần của con người (xây dựng nhà cửa, hệ thống giao thông, các công trình dịch vụ thể dục thể thao, văn hoá xã hội,...). Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng ñất, các mục ñích sử dụng ñất nêu trên luôn nẩy sinh mâu thuẫn làm cho mối quan hệ giữa người và ñất ngày càng căng thẳng, những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử dụng ñất (sai lầm có ý thức hoặc vô ý thức) dẫn ñến huỷ hoại môi trường nói chung và môi trường ñất nói riêng (các thảm hoạ sinh thái như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, trượt lở ñất... liên tục xẩy ra với quy mô ngày càng lớn và mức ñộ ngày càng nghiêm trọng), làm cho một số chức năng của ñất bị yếu ñi. ðể thoả mãn nhu cầu của con người cả về 3 lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường nhất thiết phải giải quyết những xung ñột này ñể sử dụng ñất có hiệu quả. Việc sử dụng ñất như một thể thống nhất tạo ra ñiều kiện ñể giảm thiểu những xung ñột, tạo ra hiệu quả sử dụng cao và liên kết ñược sự phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ và nâng cao môi trường. Sử dụng ñất hợp lý, bền vững là hài hoà ñược các mục tiêu kinh tế - xã hội và môi trường. Những xung ñột giữa 3 lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường rất ña dạng: - ðất sản xuất nông nghiệp ñối lập với quá trình ñô thị hoá. - Phát triển thủy lợi ñối lập với việc phân chia các nguồn tài nguyên nước cho ñô thị và phát triển công nghiệp. - Quyền lợi của người bản ñịa và những người di cư. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 10 - Bảo vệ các giá trị sinh thái ñối lập với nhu cầu về thực phẩm hoặc nông sản khác. - Các chủ sử dụng ñất nhỏ mâu thuẫn với việc canh tác quy mô lớn ... 2.1.4.1. Sử dụng ñất và mục tiêu kinh tế ðất ñai do tự nhiên sinh ra, có sẵn, xuất hiện trước loài người và tồn tại ngoài ý muốn của con người, như một vật thể lịch sử tự nhiên. Sử dụng ñất trước hết bao giờ cũng gắn với mục tiêu kinh tế, những mục tiêu kinh tế trong sử dụng ñất giữa chủ sử dụng thực tế và cộng ñồng lớn hơn có lúc trùng nhau và có lúc không trùng nhau. Sử dụng ñất và các mục tiêu kinh tế ñược xem là hợp lý không có nghĩa là thoả mãn ñược nguyện vọng của từng chủ sử dụng ñất và toàn thể cộng ñồng, mà là quá trình xem xét cân nhắc ñể sử dụng ñất hài hoà về mặt lợi ích của toàn thể cộng ñồng và các chủ sử dụng ñất cụ thể. Trong vấn ñề này bao giờ cũng ñặt ưu tiên cho việc sử dụng ñất lâu dài và mối quan tâm chung của toàn thể cộng ñồng. Ngày nay, việc sử dụng ñất và các mục tiêu kinh tế có ý nghĩa rất lớn trong việc sử dụng ñất hợp lý, ñảm bảo lợi ích toàn xã hội. Với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, sự gia tăng nhanh về dân số kéo theo nhu cầu sử dụng ñất ngày càng cao, công năng của ñất từng bước ñược mở rộng, sử dụng ñất cũng phức tạp hơn. Con người ñã áp dụng những tiến bộ của khoa học vào sử dụng ñất nhằm khai thác triệt ñể, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất, tạo ra lương thực, thực phẩm phục vụ cho cuộc sống. Nhưng việc sử dụng ñất càng triệt ñể sẽ dẫn ñến việc ñất mất dần chất dinh dưỡng, nếu không ñược bảo vệ, cải tạo, bồi bổ thì ñất ñai ngày càng suy thoái gây ảnh hưởng xấu ñến việc sử dụng ñất trong tương lai. 2.1.4.2. Sử dụng ñất và mục tiêu xã hội Sử dụng ñất trước tiên liên quan ñến những người sống trên mảnh ñất ñó, họ có những nhu cầu thiết yếu của mình và ñó là mục tiêu xã hội rõ rệt Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 11 của bất cứ một Nhà nước nào nhằm tạo ra hay duy trì các ñiều kiện mà nó có tác dụng giúp thoả mãn những nhu cầu thiết yếu này. Việc tạo ra công ăn việc làm trong quá trình phát triển bền vững là một phương pháp hữu hiệu nhằm cùng một lúc ñạt ñược 3 mục tiêu (xã hội, kinh tế và môi trường). Trong sử dụng ñất các Chính phủ thường có những dự án ưu ñãi cho nhóm người nghèo trong xã hội. Một mục tiêu xã hội nữa cần phải kể ñến là mâu thuẫn giữa các thế hệ về việc sử dụng ñất. ðó là việc sử dụng ñất của các thế hệ hiện tại không nghĩ ñến lợi ích của các thế hệ con cháu. Do ñó ñã có khuyến cáo: “ðất không thể là ñối tượng của từng cá thể! ðất mà chúng ta ñang sử dụng, tự coi là của mình, không chỉ thuộc về chúng ta! ðất là ñiều kiện vật chất cần thiết ñể tồn tại và tái sản xuất các thế hệ tiếp nhau của loài người. Vì vậy, trong sử dụng cần làm cho ñất tốt hơn cho các thế hệ mai sau”. 2.1.4.3. Sử dụng ñất và mục tiêu môi trường Việc sử dụng ñất ñai gắn với mục tiêu môi trường là ñiều quan trọng và ñược Chính phủ các nước rất quan tâm và là mục tiêu hàng ñầu ñối với các dự án ñầu tư. Việc nhìn nhận “môi trường” không chỉ có nghĩa là một hệ thống các tiêu chuẩn về hoá học. ðất nước, phong cảnh thiên nhiên... là các tài sản có giá trị. Vì thế, những vấn ñề về môi trường chỉ có thể giải quyết một cách có hiệu quả nếu nó ñược thực hiện kết hợp với các mục tiêu kinh tế - xã hội. Bảo vệ môi trường là vấn ñề chung của mọi Quốc gia, ñể giải quyết triệt ñể vấn ñề ô nhiễm môi trường thì Nhà nước phải có chính sách hợp lý, ñầu tư công nghệ, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sâu rộng cho cộng ñồng. Những vấn ñề về môi trường chỉ ñược giải quyết có hiệu quả nếu nó ñược thực hiện kết hợp với mục tiêu kinh tế và công bằng xã hội. 2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðAI 2.2.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất Thuật ngữ “Quy hoạch sử dụng ñất ñai” tương ứng với tiếng Anh “land used planning”; thuật ngữ ñồ án “plan” cũng còn dùng là quy hoạch, cũng ñã Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 12 quen dùng với những mức ñộ khác nhau như: ñồ án quy hoạch tổng hợp “Master plan”, ñồ án quy hoạch tổng thể “Comprehensive plan”, ñồ án quy hoạch chung “General plan”, hoặc chính là ñồ án quy hoạch “The plan” [TS Nguyễn Dũng Tiến]. Về mặt thuật ngữ khoa học, “Quy hoạch” là việc xác ñịnh một trật tự nhất ñịnh bằng những hoạt ñộng như: phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức... “ðất ñai” là một phần lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất, mảnh ñất, miếng ñất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (ñặc tính thổ nhưỡng, ñịa hình, ñịa chất, thuỷ văn, chế ñộ nước, nhiệt ñộ, ánh sáng, thảm thực vật...) tạo ra những ñiều kiện nhất ñịnh cho việc sử dụng theo các mục ñích khác nhau. Do vậy, ñể ._.sử dụng ñất hiệu quả cần phải lập quy hoạch, ñây là quá trình nghiên cứu, lao ñộng sáng tạo nhằm xác ñịnh ý nghĩa mục ñích của từng thành phần lãnh thổ và ñề xuất một trật tự sử dụng ñất nhất ñịnh [13]. Về mặt bản chất quy hoạch sử dụng ñất ñai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện ñồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó: - Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai; - Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu...; - Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật. Trên cơ sở ñó, có thể ñưa ra khái niệm: “Quy hoạch sử dụng ñất ñai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ ñất ñai (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và môi trường”. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 13 Công tác quy hoạch sử dụng ñất ñai cần phải nắm vững hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của Nhà nước và tổ chức quản lý sử dụng ñất ñai một cách ñầy ñủ, hợp lý, khoa học, có hiệu quả cao thông qua việc phân bổ quỹ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất. Theo ñó, quy hoạch sử dụng ñất ñảm bảo các mục tiêu sau: - Tính ñầy ñủ: Mọi loại ñất ñều phải ñược ñưa vào sử dụng theo các mục ñích nhất ñịnh; - Tính hợp lý: Việc sử dụng ñất phải phù hợp với yêu cầu, ñặc ñiểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích theo mục ñích sử dụng; - Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến; - Tính hiệu quả: Phải ñáp ứng ñược cả 3 lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường. Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng ñất ñai là quá trình hình thành các quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời 2 chức năng: ñiều chỉnh các mối quan hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với mục ñích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi trường. Mặt khác, quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai ñã ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng ñất ñai theo ñúng mục ñích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí ñất ñai, là căn cứ ñể giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, tránh tình trạng chuyển mục ñích tuỳ tiện, làm giảm sút quỹ ñất nông, lâm nghiệp (ñặc biệt là diện tích trồng lúa nước và ñất lâm nghiệp có rừng) sang sử dụng vào mục ñích phi nông nghiệp; ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại ñất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn ñến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, gây ảnh hưởng tiêu cực tới phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn ñịnh chính trị, an ninh quốc phòng ở từng ñịa phương. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 14 2.2.2. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai QHSDðð là quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ ñạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñược thể hiện cụ thể như sau [14]: - Tính lịch sử - xã hội Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội ñều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất (quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và Quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong quy hoạch sử dụng ñất ñai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với ñất ñai - là sức tự nhiên (như ñiều tra, ño ñạc, khoanh ñịnh, thiết kế...), cũng như quan hệ giữa người với người (xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng ñất giữa những người chủ ñất - giấy CNQSDð). Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện ñồng thời là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội. Tuy nhiên, trong xã hội có phân chia giai cấp, quy hoạch sử dụng ñất ñai mang tính tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối ña và nặng về mặt pháp lý (là phương tiện mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu ñất ñai: phân chia, tập trung ñất ñai ñể mua, bán, phát canh thu tô...). Ở nước ta, quy hoạch sử dụng ñất ñai phục vụ nhu cầu của người sử dụng ñất và quyền lợi của toàn xã hội; góp phần tích cực thay ñổi quan hệ sản xuất ở nông thôn; nhằm sử dụng, bảo vệ ñất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. ðặc biệt, trong nền kinh tế thị trường, quy hoạch sử dụng ñất ñai góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nẩy sinh trong quá trình sử dụng ñất, cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 15 - Tính tổng hợp Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng ñất ñai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: ñối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên ñất ñai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; quy hoạch sử dụng ñất ñai ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và ñất ñai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái... Với ñặc ñiểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng ñất; ñiều hoà các mâu thuẫn về ñất ñai của các ngành, lĩnh vực; xác ñịnh và ñiều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng ñất phù hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội, bảo ñảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, ñạt tốc ñộ cao và ổn ñịnh. - Tính dài hạn Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (như sự thay ñổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, ñô thị hoá, công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp...), từ ñó xác ñịnh quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai, ñề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất hàng năm và ngắn hạn. Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu sử dụng ñất ñể phát triển lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn kinh tế - xã hội) cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác ñịnh phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng ñất ñể phát triển kinh tế và hoạt ñộng xã hội) của quy hoạch sử dụng ñất ñai thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn. - Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô Với ñặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng ñất ñai chỉ dự kiến trước ñược các xu thế thay ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 16 dụng ñất (mang tính ñại thể, không dự kiến ñược các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay ñổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng ñất ñai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ ñạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng ñất của các ngành như: - Phương hướng, mục tiêu và trọng ñiểm chiến lược của việc sử dụng ñất trong vùng; - Cân ñối tổng quát nhu cầu sử dụng ñất của các ngành; - ðiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và phân bố ñất ñai trong vùng; - Phân ñịnh ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng ñất ñai trong vùng; - ðề xuất các biện pháp, chính sách lớn ñể ñạt ñược mục tiêu của phương hướng sử dụng ñất. Do khoảng thời gian dự báo tương ñối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố kinh tế - xã hội khó xác ñịnh, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hoá, quy hoạch sẽ càng ổn ñịnh. - Tính chính sách Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy ñịnh có liên quan ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu khống chế về dân số, ñất ñai và môi trường sinh thái. - Tính khả biến Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng ñất ñai chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 17 các dự kiến của quy hoạch sử dụng ñất ñai không còn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và ñiều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. ðiều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng ñất ñai luôn là quy hoạch ñộng, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện... ” với chất lượng, mức ñộ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao. 2.2.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai Có nhiều quan ñiểm khác nhau về cách phân loại quy hoạch sử dụng ñất ñai. Tuy nhiên, mọi quan ñiểm ñều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung như: nhiệm vụ ñặt ra ñối với quy hoạch, số lượng và thành phần ñối tượng nằm trong quy hoạch, phạm vi lãnh thổ quy hoạch (cấp vị lãnh thổ hành chính),... Thông thường hệ thống quy hoạch sử dụng ñất ñai ñược phân loại theo nhiều cấp vị khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ cụ thể về sử dụng ñất ñai từ tổng thể ñến chi tiết. Có hai loại hình quy hoạch chính, ñó là: - Quy hoạch sử dụng ñất theo ngành, như: quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp; quy hoạch sử dụng ñất lâm nghiệp, quy hoạch sử dụng ñất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; quy hoạch sử dụng ñất giao thông, thủy lợi… ðối tượng của quy hoạch sử dụng ñất ñai theo ngành là diện tích ñất ñai thuộc quyền sử dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành. Quy hoạch sử dụng ñất ñai giữa các ngành có quan hệ chặt chẽ với quy hoạch sử dụng ñất của vùng và cả nước. - Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ: tại Việt Nam, Luật ðất ñai năm 2003 [8], tại ðiều 25 quy ñịnh: quy hoạch sử dụng ñất ñược tiến hành theo 4 cấp lãnh thổ: quy hoạch sử dụng ñất ñai cả nước; quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện; quy hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết (cấp xã). Theo TS. ðoàn Công Quỳ: ñối tượng của quy hoạch sử dụng ñất ñai theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 18 lãnh thổ hành chính quy hoạch sử dụng ñất ñai theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực hiện theo nguyên tắc: từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ cái chung ñến cái riêng, từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước. Khác với Luật ðất ñai năm 1993 (ðiều 16,17,18) quy ñịnh [7]: quy hoạch sử dụng ñất ñai ñược tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành (2 loại hình), nhưng ñến Luật ðất ñai năm 2003 chỉ còn quy ñịnh một loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñó là quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ hành chính. Mục ñích chung của quy hoạch sử dụng ñất theo các cấp lãnh thổ hành chính, ñó là [16]: ñáp ứng nhu cầu ñất ñai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả) cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hoá một bước quy hoạch sử dụng ñất ñai của các ngành và ñơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở ñể các ngành (cùng cấp) và các ñơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng ñất ñai của ngành và ñịa phương mình; làm cơ sở ñể lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (căn cứ ñể thu hồi, giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất theo thẩm quyền ñược quy ñịnh trong Luật ðất ñai); phục vụ cho công tác thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai. Có thể hiểu mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ và quy hoạch sử dụng ñất theo ngành, như sau: trước tiên, Nhà nước căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và hệ thống thông tin tư liệu về ñiều kiện ñất ñai hiện có ñể xây dựng quy hoạch tổng thể sử dụng các loại ñất. Các ngành chức năng căn cứ vào quy hoạch tổng thể sử dụng các loại ñất ñể xây dựng quy hoạch sử dụng ñất cụ thể cho từng ngành phù hợp với yêu cầu và nội dung sử dụng ñất của ngành. Như vậy, ñể ñảm bảo sự thống nhất, tránh hiện tượng trồng chéo thì quy hoạch tổng thể ñất ñai phải ñi trước và có tính ñịnh hướng cho quy hoạch sử dụng ñất theo ngành. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 19 2.2.4. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai ðối với mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ trong cả nước nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng ở các giai ñoạn lịch sử khác nhau là rất khác nhau. Trong giai ñoạn hiện nay, nội dung của quy hoạch sử dụng ñất ñược quy ñịnh tại ðiều 23 Luật ðất ñai năm 2003 [8], ñó là: 1. ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tê, xã hội và hiện trạng sử dụng ñất; ñánh giá tiềm năng ñất ñai; 2. Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch; 3. Xác ñịnh diện tích các loại ñất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; 4. Xác ñịnh diện tích ñất phải thu hồi ñể thực hiện các công trình, dự án; 5. Xác ñịnh các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi trường; 6. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất. Như vậy, nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch sử dụng ñất ñai là phân phối hợp lý ñất ñai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; hình thành hệ thống cơ cấu sử dụng ñất ñai phù hợp với cơ cấu kinh tế; khai thác tiềm năng ñất ñai và sử dụng ñất ñúng mục ñích; hình thành, phân bố hợp lý các tổ hợp không gian sử dụng ñất ñai nhằm ñạt hiệu quả tổng hoà giữa 3 lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất. 2.3. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG PHÁP ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT 2.3.1. Khái niệm tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất Về khái niệm của “tiêu chí” (hay tiêu chuẩn) ñánh giá trong phạm vi nghiên cứu (ñây là vấn ñề khó, còn nhiều tranh luận và chưa có một ñịnh nghĩa chính thống nào). Theo từ ñiển tiếng Việt: “Tiêu chí là căn cứ ñể nhận biết, xếp loại các sự vật, các khái niệm...”. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 20 Từ khái niệm nêu trên, ñối với tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất có thể hiểu như sau: - ðể nhận biết, cần có một hệ thống các chỉ tiêu: có thể là chỉ tiêu tổng hợp hay theo từng yếu tố, chỉ tiêu ñịnh tính hoặc ñịnh lượng; - Dùng ñể xếp loại (phân mức ñánh giá) cần có chuẩn ñể so sánh: có thể là một chuẩn mực hay ngưỡng ñể ñánh giá dựa trên các ñịnh mức, chỉ số cho phép, ñơn giá hoặc quy ước nào ñó ñược chấp nhận... 2.3.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất Về mặt bản chất, tính khả thi biểu thị khả năng thực hiện của phương án quy hoạch sử dụng ñất khi hội tụ ñủ một số ñiều kiện hoặc yếu tố nhất ñịnh cả về phương diện tính toán, cũng như trong thực tiễn. Như vậy, ñể nhìn nhận một cách ñầy ñủ về góc ñộ lý luận, tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng ñất sẽ bao hàm “tính khả thi lý thuyết” ñược xác ñịnh và tính toán thông qua các tiêu chí với những chỉ tiêu thích hợp ngay trong quá trình xây dựng và thẩm ñịnh phương án quy hoạch sử dụng ñất; “tính khả thi thực tế” ñược xác ñịnh dựa trên việc ñiều tra, ñánh giá kết quả thực tế ñã ñạt ñược khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất trong thực tiễn. Quá trình triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất trong ñiều kiện bình thường, sự khác biệt giữa “tính khả thi lý thuyết” và “tính khả thi thực tế” thường không ñáng kể. Tuy nhiên, nhiều trường hợp có những vấn ñề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất do tác ñộng của nhiều yếu tố khó ñoán trước ñược như: tính kịp thời về hiệu lực thực thi của phương án quy hoạch; nhận thức và tính nghiêm minh trong thực thi quy hoạch của các nhà chức trách và người sử dụng ñất; các sự cố về khí hậu và thiên tai; những ñột biến về mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; khả năng về các nguồn lực; áp lực mới về các vấn ñề xã hội, thị trường, quốc phòng an ninh; tác ñộng của nền kinh tế trong nước và quốc tế... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 21 Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể ñược ñánh giá và luận chứng thông qua 5 nhóm tiêu chí sau [17]: 1. Khả thi về mặt pháp lý, có thể bao gồm các tiêu chí ñánh giá về: - Căn cứ và cơ sở pháp lý ñể lập quy hoạch sử dụng ñất gồm các chỉ tiêu, các quy ñịnh trong văn bản quy phạm pháp luật; các quyết ñịnh, văn bản liên quan ñến triển khai thực hiện dự án...; - Việc thực hiện các quy ñịnh về thẩm ñịnh, phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng ñất: thành phần hồ sơ và sản phẩm; trình tự pháp lý,... 2. Khả thi về phương diện khoa học - công nghệ, bao gồm: - Cơ sở tính toán và xác ñịnh các chỉ tiêu sử dụng ñất: tính khách quan của các yếu tố tác ñộng ñến việc sử dụng ñất như ñiều kiện tự nhiên, ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng các ñịnh mức, tiêu chuẩn; xây dựng các dự báo theo quy luật phát triển khách quan; căn cứ theo mô hình mẫu...; - Phương pháp công nghệ ñược áp dụng ñể xử lý tài liệu, số liệu và xây dựng tài liệu bản ñồ... 3. Khả thi về yêu cầu chuyên môn - kỹ thuật, gồm các tiêu chí ñánh giá về: - Mức ñộ ñầy ñủ các nội dung chuyên môn theo các bước thực hiện quy hoạch và các nội dung cụ thể của phương án quy hoạch sử dụng ñất...; - Nguồn tư liệu và ñộ tin cậy của các thông tin phụ thuộc vào cách thức thu thập, ñiều tra, xử lý và ñánh giá; - Tính phù hợp, liên kết từ trên xuống dưới của các chỉ tiêu sử dụng ñất theo quy ñịnh trong hệ thống quy hoạch sử dụng ñất các cấp. 4. Tính khả thi về các biện pháp ñể thực hiện phương án quy hoạch, tiêu chí này có thể ñược ñánh giá căn cứ theo ñặc ñiểm hoặc tính chất ñầu tư của nhóm các biện pháp sau ñây: - Nhóm 1: là các biện pháp về tổ chức lãnh thổ nhằm tạo ñiều kiện không gian phù hợp với cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh và mục ñích sử dụng ñất của doanh nghiệp và người sử dụng ñất. Cụ thể bao gồm: các biện pháp cần thiết khi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 22 thực hiện việc chu chuyển ñất ñai và chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất; xác ñịnh ranh giới và cơ cấu diện tích ñất của các chủ sử dụng, cơ cấu diện tích cây trồng; xác lập các chế ñộ sử dụng ñất ñặc biệt như: sử dụng tiết kiệm diện tích bề mặt, khai thác triệt ñể không gian và chiều sâu...; - Nhóm 2: bao gồm các biện pháp về xây dựng các hạng mục và thiết bị công trình trên lãnh thổ (xác ñịnh theo ñặc ñiểm của khu vực và ñịnh hướng phát triển của doanh nghiệp và người sử dụng ñất), cần lượng vốn ñầu tư cơ bản khá lớn (gồm cả chi phí ñiều tra khảo sát, thiết kế cũng như vốn ñầu tư ñể thực hiện công trình) và thực hiện theo dự án ñầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật chi tiết, như các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; hệ thống ruộng bậc thang trên ñất dốc và các thiết bị công trình bảo vệ ñất (chống rửa trôi, xói mòn, sạt lở ñất); hệ thống công trình thuỷ lợi, ao hồ chứa nước (tưới tiêu, chống xâm nhập mặn, thau chua, rửa mặn, rửa phèn); - Nhóm 3: bao gồm các biện pháp bảo vệ ñất và môi trường sinh thái ñể phát triển bền vững (trồng rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng ñể phủ xanh ñất trống, ñồi núi trọc, tăng ñộ che phủ của rừng, chắn sóng, chắn cát; bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng phòng hộ ñầu nguồn, rừng ñặc dụng)... Các biện pháp thuộc nhóm này ñược ñề xuất trong phương án quy hoạch sử dụng ñất tuỳ theo ñặc ñiểm của lãnh thổ, phải ñầu tư vốn cơ bản và cũng ñược triển khai thực hiện theo dự án ñầu tư hoặc luận chứng kinh tế - kỹ thuật; - Nhóm 4: bao gồm các biện pháp không ñòi hỏi vốn ñầu tư cơ bản, nhưng ñược thực hiện bằng dự toán chi phí sản xuất bổ sung hàng năm của doanh nghiệp hoặc người sử dụng ñất như nâng cao ñộ phì và tính chất sản xuất của ñất, áp dụng các quy trình công nghệ gieo trồng tiên tiến, thực hiện các biện pháp kỹ thuật canh tác chống xói mòn, sử dụng các chế phẩm hoá học, bón phân, bón vôi... ðể triển khai thực hiện các biện pháp thuộc nhóm này, trong phương án quy hoạch sử dụng ñất cần xác ñịnh rõ các thông số cần thiết về ñặc ñiểm mang tính công nghệ của từng khu ñất (như kích thước Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 23 chiều dài - chiều rộng của khu ñất, hiện trạng sử dụng, loại thổ nhưỡng, thành phần cơ giới, mức ñộ xói mòn, ñiều kiện ñịa hình, ñịa chất...), cũng như những kiến nghị về hướng cải tạo việc sử dụng ñất. 5. Khả thi về các giải pháp tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, ñược ñánh giá theo nhóm các giải pháp gồm: * Các giải pháp về nguồn lực và kinh tế: - Huy ñộng các nguồn lực về vốn và lao ñộng ñể ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện các công trình, dự án; - Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñể thực hiện các công trình, dự án... * Các giải pháp về quản lý và hành chính: - Xác ñịnh rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc thực hiện quy hoạch và quản lý quy hoạch; - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược quyết ñịnh, xét duyệt; - Biện pháp kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển ñổi ñất trồng lúa sang ñất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục ñích khác không theo quy hoạch; - Thực hiện tốt chính sách ñào tạo nghề và chuyển ñổi cơ cấu ngành nghề ñối với lao ñộng có ñất bị thu hồi,... * Các giải pháp về cơ chế chính sách: - Tạo ñiều kiện ñể nông dân dễ dàng chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên ñất nông nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng ñất, phù hợp với nhu cầu thị trường; - Bảo ñảm cho ñồng bào dân tộc miền núi có ñất canh tác và ñất ở; - Tổ chức tốt việc ñịnh canh, ñịnh cư; - Ổn ñịnh ñời sống cho người dân ñược giao ñất, giao rừng, khoán rừng; khuyến khích ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ có liên quan ñến sử dụng ñất nhằm tăng hiệu quả sử dụng ñất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 24 2.3.3. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất Hiệu quả sử dụng ñất là tổng hoà các lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường do quy hoạch sử dụng ñất ñem lại khi phương án quy hoạch ñược triển khai thực hiện trong thực tiễn. Quy hoạch sử dụng ñất là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh tế của xã hội. Quá trình lập phương án quy hoạch sử dụng ñất khá phức tạp, liên quan ñến nhiều vấn ñề và chịu tác ñộng của nhiều yếu tố khác nhau như các mối quan hệ sản xuất; hình thức sở hữu ñất ñai và các tư liệu sản xuất khác. Với cách tiếp cận này, cần phải lưu ý một số vấn ñề khi xem xét hiệu quả quy hoạch sử dụng ñất, ñó là [17]: - Hiệu quả của phương án quy hoạch phải ñược ñánh giá trên cơ sở hệ thống các mối quan hệ về kinh tế cùng với việc sử dụng các chỉ tiêu ñánh giá phù hợp; - Khi xác ñịnh hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất cần xem xét ñồng thời giữa lợi ích của những người sử dụng ñất với lợi ích của toàn xã hội; - ðất ñai là yếu tố của môi trường tự nhiên, vì vậy cần phải chú ý ñến các yêu cầu bảo vệ và nâng cao ñộ phì nhiêu của ñất, cũng như giữ gìn các ñặc ñiểm sinh thái của ñất ñai; - Việc tính toán các chỉ tiêu hiệu quả cần tách bạch rõ phần hiệu quả ñem lại của phương án quy hoạch sử dụng ñất thông qua các chỉ tiêu ñồng nhất về chất lượng và có thể so sánh ñược về mặt số lượng; - Phương án quy hoạch sử dụng ñất là cơ sở ñể thực hiện các biện pháp như chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất, cải tạo và bảo vệ ñất, xây dựng các công trình thuỷ lợi, giao thông, các dự án xây dựng công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh... Vì vậy, cần tính ñến hiệu quả của tất cả các biện pháp có liên quan ñược thực hiện cho ñến khi ñịnh hình phương án quy hoạch sử dụng ñất (bao gồm chi phí vốn ñầu tư cơ bản và vốn quay vòng, các chi phí cần thiết ñể bồi thường thiệt hại và bảo vệ môi trường). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 25 Quy hoạch sử dụng ñất mang tính tổng hợp, nên việc ñánh giá và luận chứng phương án quy hoạch sử dụng ñất khá phức tạp. Thông thường, khi ñánh giá về góc ñộ kinh tế luôn chứa ñựng cả vấn ñề môi trường cũng như yếu tố xã hội của phương án. Ngoài ra, khi xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ñất sẽ giải quyết ñồng thời nhiều vấn ñề riêng nhìn từ góc ñộ kỹ thuật, cũng như về mặt quy trình sản xuất (yếu tố công nghệ). Như vậy, nội dung luận chứng tổng hợp và ñánh giá phương án quy hoạch sử dụng ñất sẽ bao gồm các hợp phần sau: - Luận chứng và ñánh giá về kỹ thuật; - Luận chứng và ñánh giá về quy trình công nghệ; - Luận chứng và ñánh giá về kinh tế; - Luận chứng và ñánh giá tổng hợp (chứa ñựng ñồng thời các yếu tố kinh tế - xã hội - môi trường). Luận chứng về kỹ thuật ñược thực hiện ñể ñánh giá việc bố trí ñất ñai về mặt không gian của phương án quy hoạch sử dụng ñất và về ñặc ñiểm tính chất của ñất như: ñịa hình khu vực, thành phần cơ giới ñất, kết cấu ñịa chất, ñộ lớn khoanh ñất, tình trạng khai thác khu ñất, các trở ngại... Các chỉ tiêu kỹ thuật sẽ ñược so sánh giữa các phương án quy hoạch với nhau hoặc so với tình trạng trước quy hoạch sẽ cho phép ñưa ra nhận ñịnh về mức ñộ ñáp ứng các tiêu chuẩn ñề ra, mức ñộ cải thiện và những tồn tại, bất cập về ñiều kiện không gian của việc sử dụng ñất. Luận chứng về quy trình công nghệ nhằm ñánh giá khả năng ñáp ứng các yêu cầu tái sản xuất mở rộng của việc tổ chức lãnh thổ ñề ra trong phương án quy hoạch. Các chỉ tiêu luận chứng và ñánh giá thường biểu thị dưới dạng cân ñối các nguồn lực, các loại sản phẩm... Ngoài ra, còn ñề cập ñến các vấn ñề khác như phân bố sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, áp dụng các khu luân canh, chuyên canh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 26 Mục tiêu của luận chứng về kinh tế và luận chứng tổng hợp (kinh tế - xã hội - môi trường) nhằm xác ñịnh phương án, tính toán hiệu quả của các biện pháp ñề ra trong quy hoạch, xác ñịnh các chỉ tiêu tổng hợp (biểu thị bằng tiền) ñặc trưng cho hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất, so sánh những kết quả nhận ñược (do tổ chức hợp lý sản xuất) với các chi phí bổ sung. 2.4. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT Ở NƯỚC NGOÀI VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT TRONG NƯỚC 2.4.1. Quy hoạch sử dụng ñất ñai một số nước 2.4.1.1. Lược sử quy hoạch sử dụng ñất Quy hoạch sử dụng ñất ñai không phải là vấn ñề mới, mà có lịch sử lâu ñời: - Ai Cập và Trung Quốc cổ ñại: quản lý ñất ñai là công việc của người cai trị (nhà nước) có từ lâu ñời, Ai Cập cổ ñại khoảng 3.000 năm trước công nguyên, Trung Quốc cách ñây 2.600 năm (năm 554 trước công nguyên) ñã xuất hiện thuế ñất nông nghiệp. Luật về ñất chưa sử dụng liên quan ñến quy hoạch sử dụng ñất ñai ở Anh, Mỹ có từ rất sớm: Năm 1267 có Luật này áp dụng ở xứ Marlborough và năm 1278 luật này áp dụng ở xứ Gloucester [14]; - Châu Âu và Bắc Mỹ giữa thế kỷ XIX: khái niệm hiện ñại của quy hoạch ñất ñai thì chỉ mới ñược biết ñến vào khoảng giữa thế kỷ XIX, khi mà dân số ñô thị tăng nhanh do công nghiệp hoá mạnh mẽ ở Châu Âu. Những bước chuyển chủ yếu là vào những năm 1850, khi London và Paris thực hiện các chương trình cải tạo ở các trung tâm ñô thị của họ. Cũng trong thời gian này, các chính quyền ñịa phương ở ðức ñược quyền chỉnh trang những con ñường, công trình nhà cửa,… và kiểm soát việc sử dụng ñất ñai. Còn ở Bắc Mỹ, quy hoạch sử dụng ñất ñai ñược ñánh dấu từ năm 1860, trong khi ở New Zealand năm 1875 ñã có những ñồ án thiết kế ñô thị có tính pháp lý ñưa ra ñể thực thi việc cải tạo và xây dựng ñô thị. Quy hoạch sử dụng ñất ñai hiện ñại trong lĩnh vực nông nghiệp cũng mới chỉ ñặt ra khi dân số tăng nhanh và công nghiệp hoá tác ñộng ngày càng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 27 sâu sắc tới sản xuất nông nghiệp, ñòi hỏi phải chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ñể thoát khỏi tình trạng sản xuất thuần nông. - Liên bang Xô Viết thế kỷ thứ XX: “Học thuyết kinh tế xã hội của quy hoạch ñất ñai” xuất bản năm 1925, “Phương hướng cơ bản phát triển quy hoạch sử dụng ñất ñai trong nền kinh tế nông nghiệp ñiều chỉnh cơ cấu” năm 1930. Trong cuốn “Về quy hoạch sử dụng ñất ñai” xuất bản năm 1933, Sulâykin ñã ñưa ra 3 dạng thức của quy hoạch sử dụng ñất ñai là: quy hoạch sử dụng ñất ñai giản ñơn (như là các chỉ thị) phù hợp với thời kỳ mới phát triển ban ñầu; quy hoạch sử dụng ñất ñai phục vụ cho các nông trang, nông trường; và quy hoạch sử dụng ñất ñai có nội dung sâu sắc phục vụ cho nền sản xuất công nghiệp hoá và cơ khí hoá. ðến năm 1940, Bôskôva và Uñachin ñã ñưa ra khái niệm, nội dung, nguyên lý, ñối tượng và phương pháp khoa học của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Tuy vậy cũng phải tới năm 1968, Viện nghiên cứu khoa học Quốc gia Liên Xô về ñất ñai mới soạn thảo tài liệu “Tổng sơ ñồ sử dụng ñất ñai toàn Liên bang cho tr._.2 3 4 7 0 ,8 0 8 8 7 9 7 ,1 3 1 0 ,6 6 6 1 6 3 ,7 0 1 5 9 7 9 ,7 0 6 0 0 6 ,7 3 7 3 0 6 ,6 9 7 0 7 4 ,7 7 1 5 5 3 8 ,8 2 8 8 8 7 ,2 9 3 5 9 5 ,1 0 7 3 3 5 ,1 1 8 9 0 6 ,2 0 8 0 3 ,0 2 8 0 3 1 ,4 0 0 ,9 6 6 9 7 0 ,4 0 1 0 6 1 ,0 9 5 7 ,3 0 0 ,1 1 8 4 ,3 5 4 1 ,9 5 8 1 ,9 2 1 2 2 ,5 2 1 6 ,4 8 1 0 4 ,2 2 3 2 0 ,9 2 3 4 ,8 0 6 9 ,8 0 3 5 ,9 6 1 4 5 ,0 3 0 ,0 2 3 5 ,1 4 1 ,9 2 2 ,0 0 4 1 ,8 0 5 2 ,6 5 7 ,9 8 3 ,5 4 3 9 4 6 6 ,9 9 4 ,7 4 1 9 6 8 ,1 1 2 0 9 3 ,9 2 2 9 2 7 ,9 5 3 2 0 1 ,3 4 9 7 2 5 ,3 1 5 5 5 8 ,8 2 6 2 3 8 ,6 9 1 6 3 7 ,1 4 1 5 5 3 ,3 1 2 5 7 3 ,6 9 1 9 8 8 ,6 9 5 8 1 9 ,3 2 0 ,7 0 5 0 9 ,5 6 4 8 1 ,1 9 5 5 4 ,3 3 6 8 2 ,9 3 1 4 2 ,6 9 4 3 9 ,6 1 1 0 3 6 ,0 0 2 0 6 ,1 6 4 5 6 ,7 9 7 0 0 ,1 3 6 0 9 ,9 2 4 8 5 7 ,4 5 0 ,5 8 4 9 1 ,8 5 4 4 5 ,5 2 4 5 0 ,8 2 5 9 0 ,1 3 1 0 7 ,9 9 3 2 1 ,1 0 1 0 0 2 ,9 1 1 9 3 ,2 9 4 1 6 ,4 6 6 7 9 ,5 2 1 5 7 ,8 5 9 6 1 ,8 7 0 ,1 1 1 7 ,7 1 3 5 ,6 7 1 0 3 ,5 1 9 2 ,8 0 3 4 ,7 0 1 1 8 ,5 1 3 3 ,0 9 1 2 ,8 7 4 0 ,3 3 2 0 ,6 1 4 5 2 ,0 7 2 3 3 2 8 ,9 3 2 ,8 0 9 7 5 ,4 0 7 3 2 ,0 9 1 4 3 5 ,8 4 1 5 8 5 ,5 8 8 0 4 7 ,3 9 3 5 9 6 ,3 2 3 6 3 7 ,3 7 8 0 8 ,1 1 6 4 4 ,7 8 7 9 7 ,4 0 1 0 6 8 ,6 5 3 3 8 ,0 8 0 ,0 4 6 ,1 5 9 ,0 7 2 5 ,3 8 3 4 ,1 9 6 ,2 5 1 0 6 ,1 6 6 6 ,8 9 1 4 ,5 0 4 ,8 7 1 3 ,9 4 5 0 ,6 7 1 1 0 3 2 ,4 3 1 ,3 2 7 3 ,1 1 2 0 ,3 3 2 3 3 ,2 2 9 1 ,3 8 7 3 7 7 ,4 9 1 9 9 5 ,2 4 9 4 9 ,3 6 4 9 ,2 6 1 8 ,6 7 1 3 2 ,3 3 9 2 ,0 4 2 7 ,5 8 0 ,0 0 ,7 1 0 ,2 6 1 1 ,4 9 1 ,6 0 0 ,2 8 0 ,6 9 1 ,9 2 2 ,0 9 0 ,4 4 0 ,3 9 7 ,7 1 1 1 8 1 ,1 9 0 ,1 4 5 8 ,2 5 4 ,7 8 1 4 3 ,2 2 8 0 ,0 6 2 1 ,2 7 3 8 0 ,0 8 1 3 5 ,5 2 6 7 ,3 1 2 3 ,4 2 2 0 ,5 7 2 4 6 ,7 1 1 0 7 4 9 ,6 5 1 ,2 9 8 3 7 ,1 8 6 9 7 ,6 5 1 0 2 2 ,5 2 1 3 7 8 ,3 5 6 4 2 ,1 0 1 1 1 4 ,1 5 2 4 8 3 ,6 8 6 7 4 ,9 5 5 9 7 ,3 7 6 3 0 ,1 7 6 7 1 ,5 2 3 3 ,6 4 0 ,0 3 ,8 1 1 ,0 7 5 ,8 8 5 ,2 5 0 ,7 0 2 ,0 7 4 ,5 0 0 ,2 5 0 ,8 2 0 ,8 4 8 ,4 5 5 0 8 ,6 3 0 ,0 6 1 0 2 ,2 3 5 ,7 8 5 5 ,3 1 4 9 ,2 1 5 ,6 9 1 5 ,3 7 1 3 4 ,0 2 1 7 ,8 7 2 2 ,6 5 4 8 ,0 4 5 2 ,4 3 9 6 7 0 ,1 1 1 ,1 7 3 7 5 ,5 5 8 7 3 ,7 9 8 6 6 ,4 6 8 2 5 ,8 6 1 5 2 2 ,8 0 1 5 0 5 ,2 3 1 4 0 3 ,0 3 6 0 4 ,4 5 4 2 7 ,1 4 1 0 1 6 ,5 5 2 4 9 ,2 4 1 0 6 ,3 6 0 ,0 1 1 ,5 6 1 0 ,1 1 5 2 ,5 1 6 ,0 4 0 ,2 2 2 3 ,7 7 0 ,3 0 1 ,1 2 1 0 ,7 3 2 7 1 8 9 6 ,2 1 3 2 ,6 7 2 8 8 2 7 ,0 5 2 1 0 2 7 ,8 0 2 1 3 5 7 ,2 4 2 5 0 9 8 ,5 8 4 7 3 4 9 ,7 0 2 4 1 1 5 ,5 8 1 9 1 8 8 ,3 6 2 9 5 8 7 ,0 3 7 8 3 2 ,4 3 4 7 4 3 6 ,1 9 7 6 ,2 5 2 9 8 3 ,2 1 0 ,3 6 5 7 7 ,7 7 2 3 9 ,9 9 5 1 6 ,7 4 6 3 8 ,7 3 7 9 ,0 2 1 0 8 ,7 9 3 2 6 ,5 2 2 4 6 ,5 8 1 9 9 ,3 3 3 0 ,3 6 1 9 ,3 8 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 118 Phụ lục 08: TÌNH HÌNH BIẾN ðỘNG SỬ DỤNG ðẤT TỪ NĂM 2001 ðẾN NĂM 2005 CỦA TỈNH LẠNG SƠN Năm 2001 Năm 2005 Tăng (+), giảm (-) năm 2005 so với năm 2001 Thứ tự CHỈ TIÊU Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3) (8) Tổng diện tích tự nhiên 830521,35 100 830347,36 100 -173,99 -0,02 1 ðất nông nghiệp 387227,58 46,62 496920,25 59,84 109692,67 28,33 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp 68012,09 8,19 112085,57 13,50 44073,48 64,80 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm 54720,73 6,59 68185,59 8,21 13464,86 24,61 1.1.1.1 ðất trồng lúa 39949,12 4,81 39935,27 4,81 -13,85 -0,03 1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn 848,78 0,10 6002,72 0,72 5153,94 607,22 1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm 13922,83 1,68 22247,60 2,68 8324,77 59,79 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm 13291,36 1,60 43899,98 5,29 30608,62 230,29 1.2 ðất lâm nghiệp 318334,51 38,32 383839,08 46,22 65504,57 20,58 1.2.1 ðất rừng sản xuất 194853,64 23,46 246980,05 29,74 52126,41 26,75 1.2.2 ðất rừng phòng hộ 105943,45 12,76 117589,87 14,16 11646,42 11,00 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng 17537,42 2,11 19269,16 2,32 1731,74 9,87 1.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản 817,85 0,10 861,09 0,10 43,24 5,29 1.4 ðất làm muối 1.5 ðất nông nghiệp khác 63,13 0,01 134,51 0,02 72,38 114,65 2 ðất phi nông nghiệp 25046,23 3,02 30399,40 3,67 5353,17 21,37 2.1 ðất ở 4886,90 0,59 5577,73 0,67 690,83 14,14 2.1.1 ðất ở tại nông thôn 4253,26 0,51 4645,72 0,56 392,46 9,23 2.1.2 ðất ở tại ñô thị 633,64 0,08 932,01 0,11 298,37 47,09 2.2 ðất chuyên dùng 10584,57 1,28 15060,24 1,82 4475,67 42,28 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng 19,06 0,0 31,18 0,0 12,12 63,59 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa 421,62 0,05 490,42 0,06 68,80 16,32 2.5 ðất sông suối và MNCD 9111,87 1,10 9188,73 1,11 76,86 0,84 2.6 ðất phi nông nghiệp khác 22,21 0,0 51,10 0,01 28,89 130,08 3 ðất chưa sử dụng 418247,54 50,36 303027,71 36,49 -115219,83 -27,55 3.1 ðất bằng chưa sử dụng 3072,93 0,37 2454,09 0,30 -618,84 -21,14 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng 352373,40 42,43 239090,58 28,79 -113282,82 -32,15 3.3 Núi ñá không có rừng cây 62801,21 7,56 61483,04 7,40 -1318,17 -2,10 Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Lạng Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 119 Phụ lục 09: TÌNH HÌNH BIẾN ðỘNG SỬ DỤNG ðẤT TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2008 CỦA TỈNH LẠNG SƠN Năm 2006 Năm 2008 Tăng (+), giảm (-) năm 2008 so với năm 2006 Thứ tự CHỈ TIÊU Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3) (8) Tổng diện tích tự nhiên 830347,36 100 832378,38 100 2031,02 0,24 1 ðất nông nghiệp 496920,25 59,84 521015,18 62,59 24094,93 4,85 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp 112085,57 13,50 105956,13 12,72 -6129,44 -5,47 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm 68185,59 8,21 72615,87 8,72 4430,28 6,50 1.1.1.1 ðất trồng lúa 39935,27 4,81 41256,31 4,95 1321,04 3,31 1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn 6002,72 0,72 6663,60 0,80 660,88 11,01 1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm 22247,60 2,68 24695,96 2,96 2448,36 11,01 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm 43899,98 5,29 33340,26 4,00 -10559,74 -24,05 1.2 ðất lâm nghiệp 383839,08 46,22 413956,72 49,74 30117,64 7,85 1.2.1 ðất rừng sản xuất 246980,05 29,74 317128,19 38,09 70148,14 28,10 1.2.2 ðất rừng phòng hộ 117589,87 14,16 88797,13 10,66 -28792,74 -24,48 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng 19269,16 2,32 8031,40 0,96 -11237,76 -58,32 1.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản 861,09 0,10 957,30 0,11 96,21 11,17 1.4 ðất làm muối 1.5 ðất nông nghiệp khác 134,51 0,02 145,03 0,02 10,52 7,82 2 ðất phi nông nghiệp 30399,40 3,67 39466,99 4,74 9067,59 29,83 2.1 ðất ở 5577,73 0,67 5819,32 0,70 241,59 4,33 2.1.1 ðất ở tại nông thôn 4645,72 0,56 4857,44 0,58 211,72 4,56 2.1.2 ðất ở tại ñô thị 932,01 0,11 961,87 0,11 29,86 3,20 2.2 ðất chuyên dùng 15060,24 1,82 23328,93 2,80 8268,69 54,90 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng 31,18 0,0 33,64 0,0 2,46 7,89 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa 490,42 0,06 508,63 0,06 18,21 3,71 2.5 ðất sông suối và MNCD 9188,73 1,11 9670,11 1,17 481,38 5,24 2.6 ðất phi nông nghiệp khác 51,10 0,01 106,36 0,01 55,26 108,14 3 ðất chưa sử dụng 303027,71 36,49 271896,21 32,67 -31131,50 -10,27 3.1 ðất bằng chưa sử dụng 2454,09 0,30 2983,21 0,36 529,12 21,59 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng 239090,58 28,79 203172,52 24,41 -35918,06 -15,02 3.3 Núi ñá không có rừng cây 61483,04 7,40 65740,48 7,90 4257,44 6,92 Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Lạng Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 120 Phụ lục 10: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2005 CỦA TỈNH LẠNG SƠN Kết quả thực hiện Thứ tự Chỉ tiêu Mã Diện tích QH ñược duyệt ñến năm 2005 (ha) Diện tích kiểm kê năm 2005 (ha) Diện tích tăng giảm so với QH ñược duyệt (ha) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) (7)=(5)/(4) *100 Tổng diện tích tự nhiên 830521,35 830347,36 -173,99 1 ðất nông nghiệp NNP 492278,63 496920,25 4641,62 100,94 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 100485,26 112085,57 11600,31 111,54 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 76664,84 68185,59 -8479,25 88,94 ðất trồng lúa LUA 39404,83 39935,27 530,44 101,35 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 23820,42 43899,98 20079,56 184,30 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 390985,91 383839,08 -7146,83 98,17 1.2.1 ðất rừng sản xuất RSX 171233,28 246980,05 75746,77 144,24 1.2.2 ðất rừng phòng hộ RPH 186967,20 117589,87 -69377,33 62,89 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng RDD 32785,43 19269,16 -13516,27 58,77 1.3 ðất nuôi trồng thủy sản NTS 657,46 861,09 203,63 130,97 1.4 ðất nông nghiệp khác NKH 150,0 134,51 -15,49 89,67 2 ðất phi nông nghiệp PNN 35437,22 30399,40 -5037,82 85,78 2.1 ðất ở OTC 5849,25 5577,73 -271,52 95,36 2.1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 5043,09 4645,72 -397,37 92,12 2.1.2 ðất ở tại ñô thị ODT 806,16 932,01 125,85 115,61 2.2 ðất chuyên dùng CDG 19741,88 15060,24 -4681,64 76,29 2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, c.trình SN CTS 509,09 610,97 101,88 120,01 2.2.2 ðất quốc phòng an ninh CQA 1853,76 3457,61 1603,85 186,52 2.2.3 ðất s.xuất, kinh doanh phi NN CSK 1681,56 877,45 -804,11 52,18 2.2.4 ðất có mục ñích công cộng CCC 15783,48 10114,21 -5669,27 64,08 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 35,58 31,18 -4,4 87,63 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 659,35 490,42 -168,93 74,38 2.5 ðất sông suối và MNCD SMN 8945,96 9188,73 242,77 102,71 2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 205,20 51,10 -154,10 24,90 3 ðất chưa sử dụng CSD 302805,50 303027,71 222,21 99,93 3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 2162,46 2454,09 291,63 88,12 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng DCS 250453,31 239090,58 -11362,73 104,75 3.3 Núi ñá không có rừng cây NCS 50189,73 61483,04 11293,31 81,63 Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Lạng Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 121 Phụ lục 11: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2008 CỦA TỈNH LẠNG SƠN Kết quả thực hiện Thứ tự Chỉ tiêu Mã Diện tích QH ñược duyệt ñến năm 2008 (ha) Diện tích thống kê năm 2008 (ha) Diện tích tăng giảm so với QH ñược duyệt (ha) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) (7)=(5)/(4) *100 Tổng diện tích tự nhiên 830347,36 832378,38 2031,02 1 ðất nông nghiệp NNP 564170,62 521015,18 -43155,44 92,35 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 119709,24 105956,13 -13753,12 88,51 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 73849,52 72615,87 -1233,65 98,33 ðất trồng lúa LUA 40267,17 41256,31 989,14 102,46 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 45859,72 33340,26 -12519,48 72,70 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 443467,02 413956,72 -29510,30 93,35 1.2.1 ðất rừng sản xuất RSX 303034,95 317128,19 14093,24 104,65 1.2.2 ðất rừng phòng hộ RPH 128439,87 88797,13 -39642,74 69,14 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng RDD 11992,20 8031,40 -3960,80 66,97 1.3 ðất nuôi trồng thủy sản NTS 860,48 957,30 96,82 111,25 1.4 ðất nông nghiệp khác NKH 133,88 145,03 11,15 108,33 2 ðất phi nông nghiệp PNN 35119,88 39466,99 4347,11 112,38 2.1 ðất ở OTC 6000,55 5819,32 -181,23 96,98 2.1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 4900,75 4857,45 -43,30 99,12 2.1.2 ðất ở tại ñô thị ODT 1099,80 961,87 -137,93 87,46 2.2 ðất chuyên dùng CDG 19287,24 23328,93 4041,69 120,96 2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, c.trình SN CTS 624,20 338,08 -286,12 54,16 2.2.2 ðất quốc phòng an ninh CQA 3819,34 11032,43 7213,09 288,86 2.2.3 ðất s.xuất, kinh doanh phi NN CSK 1659,28 1181,19 -478,09 71,19 2.2.4 ðất có mục ñích công cộng CCC 13184,42 10749,65 -2434,77 81,53 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 31,18 33,64 2,46 107,89 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 573,35 508,63 -64,72 88,71 2.5 ðất sông suối và MNCD SMN 9182,67 9670,11 487,44 105,31 2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 44,89 106,36 61,47 236,93 3 ðất chưa sử dụng CSD 231056,86 271896,21 40839,35 84,98 3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 2450,82 2983,21 532,39 82,15 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng DCS 167171,82 203172,52 36000,70 82,28 3.3 Núi ñá không có rừng cây NCS 61434,22 65740,48 4306,26 93,45 Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Lạng Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 122 Phụ lục 12: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYỂN MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2008 CỦA TỈNH LẠNG SƠN Thứ tự Loại ñất ñã chuyển mục ñích Diện tích chuyển mục ñích SDð ñược xét duyệt (ha) Kết quả thực hiện chuyển mục ñích SDð (ha) Diện tích tăng giảm so với chỉ tiêu ñược duyệt (ha) Tỷ lệ ñã thực hiện so với chỉ tiêu ñược duyệt (%) (1) (2) (3) (4) (5)=(4)-(3) (6)=(4)/(3)*100 1 ðẤT NÔNG NGHIỆP CHUYỂN SANG ðẤT PHI NÔNG NGHIỆP 3.672,83 1.265,45 -2.407,38 34,45 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp 2.579,43 567,94 -2.011,49 22,02 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm 1.870,33 389,32 -1.481,01 20,81 Trong ñó: ñất chuyên trồng lúa nước 269,06 68,35 -200,71 25,40 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm 709,10 178,62 -530,48 25,19 1.2 ðất lâm nghiệp 1.092,03 687,77 -404,26 62,98 1.2.1 ðất rừng sản xuất 1.092,03 687,77 -404,26 62,98 1.2.2 ðất rừng phòng hộ 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng 1.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản 0,61 8,59 7,98 1.408,2 1.4 ðất làm muối 1.5 ðất nông nghiệp khác 0,76 1,39 0,63 182,89 2 CHUYỂN ðỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ðẤT TRONG NỘI BỘ ðẤT NÔNG NGHIỆP 9.247,73 10.853,94 1.606,21 117,37 2.1 ðất bằng trồng cây hàng năm khác chuyển sang cây lâu năm 192,41 83,46 -108,95 43,37 2.2 ðất rừng tự nhiên ñặc dụng chuyển sang ñất rừng tự nhiên sản xuất 1.165,06 1.091,16 -73,90 93,66 2.3 ðất rừng tự nhiên ñặc dụng chuyển sang ñất rừng tự nhiên phòng hộ 5.784,90 7.394,12 1.609,22 127,82 2.4 ðất trồng rừng phòng hộ chuyển sang ñất trồng rừng sản xuất 1.050,0 1.516,57 466,57 144,43 2.5 ðất rừng sản xuất chuyển sang ñất nông nghiệp không phải rừng 1.055,36 768,63 -286,73 72,83 Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Lạng Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 123 Phụ lục 13: KẾT QUẢ THỰC HIỆN THU HỒI ðẤT ðỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2008 CỦA TỈNH LẠNG SƠN Thứ tự Loại ñất ñã thu hồi Diện tích ñất thu hồi ñã ñược xét duyệt (ha) Kết quả thu hồi ñất thực hiện các dự án (ha) Diện tích tăng giảm so với chỉ tiêu ñược duyệt (ha) Tỷ lệ ñã thực hiện so với chỉ tiêu ñược duyệt (%) (1) (2) (3) (4) (5)=(4)-(3) (6)=(4)/(3)*100 I ðất nông nghiệp 3.672,83 1.250,91 -2.421,92 34,06 1 ðất sản xuất nông nghiệp 2.579,43 553,16 -2.026,27 15,45 1.1 ðất trồng cây hàng năm 1.870,33 375,54 -1.494,79 20,08 Trong ñó: ñất chuyên trồng lúa nước 269,06 68,35 -200,71 25,40 1.2 ðất trồng cây lâu năm 709,10 178,62 -530,48 25,19 2 ðất lâm nghiệp 1.092,03 687,77 -404,26 62,98 3 ðất nuôi trồng thuỷ sản 0,61 8,59 7,98 1.408,2 4 ðất làm muối 5 ðất nông nghiệp khác 0,76 1,39 0,63 182,89 II ðất phi nông nghiệp 266,27 99,78 -166,49 37,47 1 ðất ở 15,10 50,32 35,22 333,24 1.1 ðất ở nông thôn 7,72 46,31 38,59 599,87 1.2 ðất ở ñô thị 7,38 4,01 -3,37 54,34 2 ðất chuyên dùng 238,60 49,46 -189,14 20,73 Trong ñó: ðất SXKD phi nông nghiệp 0,0 0,0 0,0 0,0 Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Lạng Sơn Tr ư ờ n g ð ạ i h ọ c Nô n g n gh iệ p Hà Nộ i – Lu ậ n vă n th ạ c sỹ kh o a họ c n ôn g n gh iệ p… … 1 2 4 Ph ụ bi ểu 14 : D A N H M Ụ C QU Y H O Ạ C H C H Ậ M TH Ự C H IỆ N V À K Ế T QU Ả X Ử LÝ K Õt q u ¶ xö l ý ð iề u ch ỉn h th ời gi an qu y ho ạc h ð iề u ch ỉn h m ục ñí ch sử dụ n g ð iề u ch ỉn h qu y m ô qu y ho ạc h H u ỷ bỏ qu y ho ạc h Số TT Tê n củ a kh u qu y ho ạc h ñ a n g bị " tr eo " v à ñ ịa ñi ểm (xã , hu yệ n ) D iệ n tíc h qu y ho ạc h (ha ) M ục ñí ch sử dụ n g ñấ t th eo QH ho ặc ch ủ tr ươ n g ñầ u tư D T QH ñã có dự án ñầ u tư th ực hi ện D iệ n tíc h ñấ t ñ ã có Qð ñi ều ch ỉn h (ha ) D iệ n tíc h ñấ t ñ an g là m th ủ tụ c ñi ều ch ỉn h D iệ n tíc h ñấ t ñ ã có Qð ñi ều ch ỉn h D iệ n tíc h ñấ t ñ an g là m th ủ tụ c ñi ều ch ỉn h D iệ n tíc h ñấ t ñ ã có Qð ñi ều ch ỉn h (ha ) D iệ n tíc h ñấ t ñ an g là m th ủ tụ c ñi ều ch ỉn h D iệ n tíc h ñấ t ñ ã có Qð hu ỷ bỏ QH (ha ) D iệ n tíc h ñấ t ñ an g là m th ủ tụ c hu ỷ bỏ QH D iệ n tíc h QH " tr eo " ch ưa có h ư ớn g x ử lý (1 ) (2 ) (3 ) (4 ) (5 ) (6 ) (7 ) (8 ) (9 ) (1 0 ) (1 1 ) (1 2 ) (1 3 ) (1 4 ) 1 Qu y ho ạc h câ y x an h TT Ca o Lộ c 1 2 ,6 0 D V H 1 2 ,6 0 X X 2 D A X í n gh iệ p ch ế bi ến ho a qu ả 1 ,0 0 C S K 1 ,0 0 3 D A X í n gh iệ p tấ m lợ p Lạ n g Sơ n 1 ,0 0 S K X 1 ,0 0 4 D A B ến x e ph ía ð ôn g TP L. Sơ n 2 ,0 3 D G T 2 ,0 3 5 D A B ến x e ph ía N am , Tâ y TP Lạ n g Sơ n 9 ,0 0 D G T 9 ,0 0 5. 1 D A B ến x e ph ía N am TP L. Sơ n 5 ,5 0 D G T 5 ,5 0 5. 2 D A B ến x e ph ía Tâ y TP Lạ n g Sơ n 3 ,5 0 D G T 3 ,5 0 6 D A kh u K . th ác n gu yê n liệ u N hà m áy x i m ăn g ð ồn g B àn h- Ch i L ăn g 8 8 ,8 2 S K X 8 8 ,8 2 7 K hu tậ p th ể N M X M ð ồn g B àn h 5 0 ,0 0 O N T 5 0 ,0 0 8 K hu tậ p th ể N M X M H ồn g Ph o n g Ca o Lộ c 2 0 ,0 0 O N T 2 0 ,0 0 9 D A Ch ợ TT N a D ươ n g- Lộ c B ìn h 2 ,7 0 D C H 2 ,7 0 10 D A bã i ñ ổ rá c N a D ươ n g- Lộ c B ìn h 2 ,0 0 R A C 0 ,9 0 1 ,1 0 11 N gh ĩa ñị a Pò M ao TT Lộ c B ìn h 5 ,4 0 N T D 5 ,4 0 12 ð ờn g Ch u V ăn A n - TP LS 4 ,1 7 D G T 4 ,1 7 Tr ư ờ n g ð ạ i h ọ c Nô n g n gh iệ p Hà Nộ i – Lu ậ n vă n th ạ c sỹ kh o a họ c n ôn g n gh iệ p… … 1 2 5 Tổ n g cộ n g 2 0 7 ,7 2 2 0 2 ,2 2 0 ,9 0 1 ,1 0 Ph ụ bi ểu 15 : D A N H M Ụ C C ÁC D Ự ÁN C H Ậ M BỒ I T H Ư Ờ N G , G IẢ I P H ÓN G M Ặ T BẰ N G (G IẢ I T O Ả " TR EO " ) V À TÌ N H H ÌN H G IẢ I Q U Y Ế T TỒ N TẠ I, V Ư Ớ N G M Ắ C K ết qu ả gi ải qu yế t á ch tắ c, ké o dà i t ro n g v iệ c bồ i t hư ờn g, gi ải ph ón g m ặt bằ n g G iả i q u yế t k hi ếu n ại G iả i q u yế t v ề bồ i t hư ờn g, hỗ tr ợ ð ã gi ải qu yế t v ướ n g m ắc tá i ñ ịn h cư (T ð C) N hu cầ u tá i ñ ịn h cư S ố TT Tê n dự án ñ ầu tư v à ñ ịa ñi ểm th ự c hi ện (xã , hu yệ n ) D iệ n tíc h ñã có Qð th u h ồ i ñ ể gi ao (ha ) M ục ñí ch sử dụ n g ñấ t củ a dự án Tổ n g số hộ kh iế u n ại ph ải gi ải qu yế t Số hộ kh iế u n ại ñã ñư ợc gi ải qu yế t D iệ n tíc h ñã gi ải qu yế t x o n g D iệ n tíc h ña n g là m th ủ tụ c Số tiề n bồ i th ườ n g ñã th an h to án (tr iệ u ñồ n g) Số hộ ph ải tá i ñị n h cư D T ñấ t tá i ñị n h c ư cầ n gi ải qu yế t D iệ n tíc h n hà cầ n X D ch o TD C D iệ n tíc h ñấ t ñ ã ñư ợc QH ch o TD C D iệ n tíc h n hà ñã ña n g ñư ợc X D ch o TD C Số hộ ñã ñư ợc bố tr í Tð C D iệ n tíc h ph ải hu ỷ b ỏ Qð th u hồ i ñấ t D iệ n tíc h gi ải to ả " tr eo " ch ưa có h ư ớn g gi ải qu yế t (1 ) (2 ) (3 ) (4 ) (5 ) (6 ) (7 ) (8 ) (9 ) (1 0 ) (1 1 ) (1 2 ) (1 3 ) (1 4 ) (1 5 ) (1 6 ) (1 7 ) 1 D A tr ồn g v à ch ế bi ến m ăn g tr e- CL ăn g 4 9 ,0 0 C L N 2 K hu Tá i ñ ịn h c Tâ n Th an h- V ăn Lã n g 6 ,7 5 O N T 3 K hu ki n h t ế c. kh ẩu Ch i M a- Lộ c Bì n h 4 5 ,0 0 S K C 5 0 5 0 3 0 ,4 8 1 4 ,5 2 9 4 4 4 1 5 2 2 0 ,4 0 2 0 ,4 0 1 5 2 4 Ti ểu kh u tá i ñ ịn h c kh ối 9 P. V ĩn h Tr ại 2 ,4 9 O D T 5 K hu dâ n c kh ối 2 ph ườ n g V ĩn h Tr ại 2 ,5 7 O D T 7 5 0 ,4 5 0 ,4 5 6 D ự án K è sô n g K ỳ Cù n g, TP LS 4 ,6 4 C C C 6 8 6 8 1 1 1 8 1 7 Sâ n v ân ñộ n g tr u n g tâ m hu y ệ n V ăn Qu an 2 ,1 0 D T T 4 4 5 5 7 8 Qu ầy bá n th u ốc cử a kh ẩu Tâ n Th an h- V ăn Lã n g 0 ,0 3 S K C 9 V ườ n ho a cử a kh ẩu Tâ n Th an h- V ăn Lã n g 1 ,1 2 D V H 10 D A C. ty TN H H ñồ gỗ M in h Th an h- V . Lã n g 0 ,8 0 S K C 11 ð ờn g v ào hồ Th âm Sỉ n h - TP LS 7 ,7 3 D G T Tr ư ờ n g ð ạ i h ọ c Nô n g n gh iệ p Hà Nộ i – Lu ậ n vă n th ạ c sỹ kh o a họ c n ôn g n gh iệ p… … 1 2 6 Tổ n g cộ n g 1 2 2 ,2 3 7 2 7 2 2 1 1 8 2 2 2 7 2 0 ,8 5 2 0 ,8 5 1 5 2 Ph ụ bi ểu 16 : D A N H M Ụ C C ÁC D Ự ÁN ð Ầ U TƯ C H Ậ M TH Ự C H IỆ N SO V Ớ I T IẾ N ð Ộ ð Ư Ợ C D U Y Ệ T (D Ự ÁN " TR EO " ) V À K Ế T QU Ả X Ử LÝ K ết qu ả x ử lý dự án " tr eo " ð iề u ch ỉn h th ời gi an Th u hồ i ñ ất G iả i p há p kh ác Số TT Tê n dự án ñ ầu tư ho ặc dự án th àn h ph ần củ a dự án ñ ầu tư v à ñị a ñ iể m th ự c hi ện (xã , hu yệ n ) D iệ n tíc h ñã gi ao , ch o th u ê (ha ) M ục ñí ch sử dụ n g ñấ t c ủa dự án D ự án tiế p tụ c tr iể n kh ai th eo ñú n g m ục ñí ch ñư ợc gi ao , ñư ợc th u ê v à dự án ñư ợc du yệ t D iệ n tíc h ñấ t ñ ã có Qu yế t ñị n h ñi ều ch ỉn h D iệ n tíc h ñấ t ñ an g là m th ủ tụ c ñi ều ch ỉn h D iệ n tíc h ñã có Qu yế t ñị n h th u hồ i D iệ n tíc h ña n g là m th ủ tụ c th u hồ i D iệ n tíc h ñã có Qu yế t ñị n h x ử lý D iệ n tíc h ña n g là m th ủ tụ c x ử lý D iệ n tíc h dự án tr eo ch ư a có hư ớn g x ử lý (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10 ) (11 ) (12 ) 1 Kh u Tá i ñ ịn h cư Cố c N am - Tâ n M ỹ- Vă n Lã n g 3, 90 O N T Ti ếp tụ c th ự c hiệ n 2 Bệ n h vi ệ n y họ c cổ tru yề n th ị t rấ n Ca o L ộ c, hu yệ n Ca o Lộ c 1, 63 D YT Ti ếp tụ c th ự c hiệ n 1, 63 3 Sâ n vậ n ñ ộn g th ị t rấ n ð ồn g ð ă n g, hu y ệ n Ca o Lộ c 2, 60 DT T Ti ếp tụ c th ự c hiệ n 2, 60 4 N hà là m vi ệ c Cô n g an cử a kh ẩ u Tâ n Th a n h, hu y ệ n Vă n Lã n g 0, 40 AN I Ti ếp tụ c th ự c hiệ n 0, 25 5 D A do a n h n gh iệ p tư n hâ n Th an h Bì n h cử a kh ẩu Tâ n Th a n h, hu yệ n Vă n Lã n g 0, 05 CS K Th u hồ i lạ i ñ ấ t 0, 05 6 D A Cô n g ty TN HH ñ ồ gỗ M in h Th an h c ử a kh ẩu Tâ n Th a n h, hu yệ n Vă n ãn g 0, 05 CS K Th u h ồ i lạ i ñ ấ t 0, 05 Tổ n g cộ n g 8, 63 4, 63 0, 10 Tr ư ờ n g ð ạ i h ọ c Nô n g n gh iệ p Hà Nộ i – Lu ậ n vă n th ạ c sỹ kh o a họ c n ôn g n gh iệ p… … 1 2 7 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 128 Phụ biểu 17: THỐNG KÊ CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ðẤT TỪ 01/01/2006 ðẾN NĂM 2008 NHƯNG KHÔNG THEO QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ðà ðƯỢC PHÊ DUYỆT CỦA TỈNH LẠNG SƠN §¬n vÞ tÝnh: ha Diện tích ñất thu hồi Diện tích sử dụng không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và quy hoạch xây dựng Trong ñó Số T T Tên dự án hay công trình (sử dụng ñất từ 01/01/2006 ñến năm 2008 nhưng không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và quy hoạch xây dựng ñã ñược phê duyệt) Tổng diện tích sử dụng (ha) Tổng số ðược Nhà nước giao, cho thuê ðược chuyển mục ñích sử dụng ñất Nhà ñầu tư tự thoả thuận Tổng số ðất nông nghiệp ðất chuyên lúa nước (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Năm 2006 1 Dự án xây dựng các tuyến ñường phục vụ công tác cắm mốc biên giới, huyện Lộc Bình 11,53 11,53 11,53 2 Dự án xây dựng các tuyến ñường phục vụ công tác cắm mốc biên giới, huyện Cao Lộc 12,30 12,30 12,30 5,11 Năm 2007 3 Dự án ñường phân giới câm mốc các xã: Quốc Khánh, ðội Cấn, Tân Minh, ðào Viên; huyện Tràng ðịnh 41,65 41,65 41,65 1,53 4 Dự án thuỷ ñiện Khánh Khê, huyện Cao Lộc, huyện Văn Quan 6,22 6,22 6,22 1,94 5 Bãi rác thải chợ Long Thịnh, huyện Tràng ðịnh 3,50 3,50 3,50 Dự án thuỷ ñiện Bản Nhùng (Khu lòng hồ), huyện Văn Quan 100,61 100,61 100,61 12,87 6,58 Dự án thuỷ ñiện Bản Nhùng (Khu lòng hồ), huyện Văn Lãng 118,68 118,68 118,68 23,90 11,02 Dự án thuỷ ñiện Bản Nhùng (Khu ñầu mối), huyện Văn Quan 10,12 10,12 10,12 9,91 1,87 6 Dự án thuỷ ñiện Bản Nhùng (Khu ñầu mối), huyện Văn Quan 0,37 0,37 0,37 0,18 7 Dự án trồng rừng nguyên liệu công nghiệp tại huyện Bình Gia và ðình Lập (Công ty CPðT & PTKT Trang trại thuỷ hải sản Thành Tín thuê) 14.634 14.634 14.634 8 Dự án trồng rừng nguyên liệu tại xã Châu Sơn, huyện ðình Lập 870,63 870,63 870,63 Năm 2008 9 Dự án xây dựng ñường vào thuỷ ñiện Thác Xăng tại xã Hùng Việt, huyện Tràng ðịnh. 8,27 8,27 8,27 8,27 10 Dự án xây dựng ñường vào thuỷ ñiện Thác Xăng tại xã Tân Việt, huyện Văn Lãng 1,25 1,25 1,25 1,25 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 129 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 11 Dự án sửa chữa, làm mới các tuyến ñường phục vụ phân giới cắm mốc biên giới ñất liền Việt Nam-Trung Quốc tại xã Bắc Xa, huyện ðình Lập 15,28 15,28 15,28 1,72 12 Dự án xây dựng cụm công trình ñầu mối thuỷ ñiện Bắc Giang thuộc xã Quý Hoà, huyện Bình Gia. 1,86 1,86 1,86 13.978 1.459 13 Dự án sửa chữa, làm mới các tuyến ñường phục vụ phân giới cắm mốc biên giới tại xã Bảo Lâm huyện Cao Lộc 8,44 8,44 8,44 30.366 14 Dự án sửa chữa, làm mới các tuyến ñường phục vụ phân giới cắm mốc biên giới tại xã Thanh Loà, huyện Cao Lộc 2,36 2,36 2,36 23.629 15 Dự án xây dựng ñường tuần tra biên giới Bản Mạ - Bản Chắt (Mốc 54-59) tại xã Bắc Xa, Bính Xá, huyện ðình Lập 65,76 65,76 65,76 48.115 16 D án xây dựng ñờng thi công và Cụm công trình ñầu mối thuỷ ñiện Bắc Khê I, huyện Tràng ðịnh 6,43 6,43 6,43 53.508 4.897 17 Dự án sửa chữa, làm mới các tuyến ñường phục vụ phân giới cắm mốc biên giới Việt Nam - Trung Quốc tại xã Trùng Khánh, huyện Văn Lãng 6,17 6,17 6,17 61.708 18 Dự án sửa chữa, làm mới các tuyến ñường phục vụ phân giới cắm mốc biên giới Việt Nam - Trung Quốc tại xã Thuỵ Hùng, huyện Văn Lãng 1,34 1,34 1,34 13.379 19 Dự án sửa chữa, làm mới các tuyến ñường phục vụ phân giới cắm mốc biên giới Việt Nam - Trung Quốc tại xã Thanh Long, huyện Văn Lãng 8,84 8,84 8,84 6.410 20 Dự án sửa chữa, làm mới các tuyến ñường phục vụ phân giới cắm mốc biên giới Việt Nam - Trung Quốc tại xã Tân Thanh, huyện Văn Lãng 4,60 4,60 4,60 3,78 21 Dự án sửa chữa, làm mới các tuyến ñường phục vụ phân giới cắm mốc biên giới Việt Nam - Trung Quốc tại xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng 1,17 1,17 1,17 Cộng 15.941,64 15.941,6 15.514,41 436,75 251.153,84 6.375,08 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 130 Ảnh 01. ðường quy hoạch trục chính 37 m, Khu ñô thị Phú Lộc I, II, III, IV thành phố Lạng Sơn Ảnh 02. Chợ Lạng Sơn, Khu ñô thị Phú Lộc IV thành phố Lạng Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 131 Ảnh 03. Dự án liên doanh Quốc tế Lạng Sơn ñang triển khai xây dựng Ảnh 04. Khu ñô thị Nam Hoàng ðồng I ñang san lấp mặt bằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…… 132 Ảnh 05. Khu ñiều hành Nhà máy Xi măng ðồng Bành Ảnh 06. Nhà máy Xi măng ðồng Bành ñang triển khai xây dựng ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2263.pdf
Tài liệu liên quan