Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển tự động thang máy đôi sử dụng PLC S7 - 300, giám sát điều khiển bằng WinCC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2015 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG THANG MÁY ĐÔI SỬ DỤNG PLC S7-300, GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN BẰNG WINCC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP HẢI PHÒNG – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG THANG MÁY ĐÔI SỬ DỤNG PLC S7-300, GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN BẰNG WINCC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH ĐIỆ

pdf85 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển tự động thang máy đôi sử dụng PLC S7 - 300, giám sát điều khiển bằng WinCC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Sinh viên:Nguyễn Văn Linh Người hướng dẫn: Th.S Đỗ Thị Hồng Lý HẢI PHÒNG - 2018 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc ----------------o0o----------------- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Văn Linh – MSV : 1613102003 Lớp : ĐCL1001- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp Tên đề tài : Thiết kế hệ thống tự động điều khiển thang máy đôi, sử dụng PLC S7-300, giám sát điều khiển bằng WinCC. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp..........................................................................: CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác : Trường Đại học dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác : Nội dung hướng dẫn : Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2018. Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày......tháng.......năm 2018 Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N Nguyễn Văn Linh Th.S Đỗ Thị Hồng Lý Hải Phòng, ngày........tháng........năm 2018 HIỆU TRƯỞNG GS.TS.NGƯT TRẦN HỮU NGHỊ PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Đánh giá chất lượng của Đ.T.T.N ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng, chất lượng các bản vẽ..) .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn ( Điểm ghi bằng số và chữ) Ngàytháng.năm 2018 Cán bộ hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lượng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất lượng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 2. Cho điểm của cán bộ chấm phản biện ( Điểm ghi bằng số và chữ) Ngàytháng.năm 2018 Người chấm phản biện (Ký và ghi rõ họ tên) MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... 1 LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 1 Chương 1 :TỔNG QUAN VỀ THANG MÁY ............................................................ 1 1.1. Giới thiệu chung về thang máy: ............................................................................ 1 1.1.1. Khái niệm chung về thang máy: ........................................................................ 1 1.1.2. Yêu cầu chung đối với thang máy ..................................................................... 1 1.1.3. Vai trò của thang máy ........................................................................................ 1 1.2. Phân loại thang máy .............................................................................................. 2 1.2.1. Phân loại theo công dụng ................................................................................... 2 1.2.2. Phân loại theo hệ thống dẫn động cabin ............................................................ 3 1.2.3. Phân loại theo vị trí đặt bộ tời treo .................................................................... 4 1.2.4. Phân loại theo hệ thống vận hành ...................................................................... 5 1.3. Nhận xét : .............................................................................................................. 5 Chương 2:CẤU TẠO CỦA THANG MÁY VÀ CÁC CHỨC NĂNG ...................... 6 2.1. Một số kiểu thang máy thường gặp ..................................................................... 6 2.2. Cấu trúc điển hình của thang máy. ....................................................................... 7 2.2.1. Tổng quát về cơ khí thang máy ......................................................................... 7 2.2.2. Sơ bộ về chức năng của một số bộ phận .......................................................... 8 2.3. Lựa chọn thang máy ............................................................................................ 21 2.3.1. Chọn thang máy ............................................................................................... 21 2.3.2. Một số điểm cần lưu ý khi thiết kế thang máy ................................................ 22 2.4. Nhận xét: ............................................................................................................. 23 Chương 3:THIẾT KẾ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CHO THANG MÁY .......... 24 3.1. Yêu cầu thiết kế ................................................................................................... 24 3.1.1. Yêu cầu an toàn ................................................................................................ 24 3.1.2. Yêu cầu về tối ưu thuật toán ............................................................................ 25 3.1.3. Yêu cầu về gia tốc, tốc độ, độ giật................................................................... 26 3.1.4. Yêu cầu về dừng chính xác .............................................................................. 27 3.1.5. Yêu cầu các hệ truyền động dùng trong thang máy ........................................ 28 3.1.6. Các tiêu chuẩn thiết kế thang máy ................................................................... 29 3.2. Nguyên tắc sử dụng thang máy........................................................................... 29 3.2.1. Sử dụng thang máy........................................................................................... 29 3.2.2.Nguyên tắc hoạt động thang máy ..................................................................... 31 3.3. Lựa chọn các thiết bị tự động hóa: ..................................................................... 35 3.3.1. Động cơ ............................................................................................................ 35 3.3.1.1. Tính chọn biến tần và động cơ: .................................................................... 37 3.3.1.2 Tính chọn động cơ: ........................................................................................ 38 3.3.2 Lựa chọn biến tần để điều khiển động cơ:....................................................... 43 3.3.3. Một số thiết bị khác .......................................................................................... 48 3.4. Bộ điều khiển PLC (Programmable Logic Control) Bộ điều khiển logic khả trình ............................................................................................................................. 50 Chọn CPU 313C và modul mở rộng SM 323 trong đồ án ........................................ 52 3.5 Xây dựng chương trình điều khiển ...................................................................... 53 3.5.1 lưu đồ thuật toán ................................................................................................ 53 3.5.2 Các đầu vào đầu ra PLC S7300 CPU 313C và modul mở rông SM323 16in/16out ................................................................................................................... 57 3.5.3 chương trình ...................................................................................................... 59 3.5.4 Giao diện mô phỏng giám sát WINCC............................................................. 68 3.5.5 Phụ lục hình ảnh ................................................................................................ 68 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO.. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Thang máy điện có bộ tời đặt phía trên giếng thang ................................... 3 Hình 1.2. Thang máy thủy lực ..................................................................................... 4 Hình 1.3. Thang máy điện có bộ tời đặt phía dưới giếng thang.................................. 4 Hình 2.1. Sơ đồ thang máy thường gặp ....................................................................... 6 Hình 2.2. Kết cấu và bố trí thiết bị của thang máy ..................................................... 8 Hình 2.3. Cơ cấu nâng .................................................................................................. 9 Hình 2.4 Tủ điện......................................................................................................... 10 Hình 2.5. Cabin .......................................................................................................... 10 Hình 2.6. Ngàm dẫn hướng và rãnh trượt. ................................................................. 11 Hình 2.7. Phanh bảo hiểm kiểu kìm. ......................................................................... 12 Hình 2.8. Cáp thép phủ nhựa ..................................................................................... 13 Hình 2.9. Bộ giảm chấn thủy lực và giảm chấn lò xo ............................................... 14 Hình 2.10. Vị trí lắp đặt hệ thống giảm chấn trong giếng thang ............................... 15 Hình 2.11. Sơ đồ các hệ thống cân bằng ................................................................... 17 Hình 2.12. Mô hình hệ thống cảm biến cửa .............................................................. 18 Hình 2.13. Tủ cứu hộ tự động cho thang máy ........................................................... 18 Hình 2.14.Photocel dạng thang dùng cho thang máy ................................................ 19 Hình 2.15 .Thắng cơ ................................................................................................... 20 Hình 2.16 .Công tắc hành trình .................................................................................. 20 Hình 3.1. Bộ hạn chế tốc độ ....................................................................................... 24 Hình 3.2. Mô hình điều khiển thang máy từ bên ngoài buồng thang ....................... 30 Hình 3.3. Bảng điều khiển trong buồng thang........................................................... 31 Hình 3.4. Sơ đồ dừng tầng thang máy và vị trí đặt lá cờ.......................................... 32 Hình 3.5. Sơ đồ vị trí đặt các cờ cảm biến................................................................. 33 Hình 3.6. Sơ đồ tổng quan về điều khiển thang máy ................................................. 35 Hình 3.7. Biểu đồ tốc độ tối ưu, biểu đồ gia tốc, biểu đồ để dật .............................. 39 Hình 3.8. Sơ đồ khối biến tần gián tiếp ..................................................................... 44 Hình 3.9. Sơ đồ khối của hệ biến tần động cơ và hệ thống điều khiển PLC ............ 45 Hình 3.10. Biến tần MM440 ...................................................................................... 45 Hình 3.11.Sơ đồ đấu nối biến tần MM440 ................................................................ 46 Hình 3.12. Biến tần MM420 ...................................................................................... 47 Hình 3.13.Sơ đồ đấu nối biến tần MM420 ................................................................ 47 Hình 3.14 Rơ le 220V xoay chiều ............................................................................. 48 Hình 3.15 Cảm biến quang ........................................................................................ 49 Hình 3.16 Cảm biến tiệm cận loại điện cảm.............................................................. 49 Hình 1: Sơ đồ cấp điện và đấu dây biến tần .............................................................. 69 Hình 2. Sơ đồ mạch lực ............................................................................................. 70 Hình 3. Mạch đảo chiều động cơ ............................................................................... 70 Hình 4. Mạch hiển thị LED 7 thanh........................................................................... 71  LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây cùng với quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá của đất nước hàng loạt các công trình và nhà cao tâng đã được xây dựng trên khắp mọi miền đất nước và nhờ đó tháng máy, thang cuốn nói chung thang máy chở người riêng đã đang và sẽ được sử dụng ngày càng nhiều. Thang máy thường được sử dụng trong các khách sạn, công sở, chung cư, bệnh viện, các đài quan sát, tháp truyền hình, trong các nhà máy, công xưởng ...v.v... Đặc điểm tần suất vận chuyển lớn, đóng mở máy liên tục. Ngoài ý nghĩa vận chuyển, thang máy còn là một trong những yếu tố làm tăng vẻ đẹp và tiện nghi của công trình. Nhiều quốc gia trên thế giới đã quy định, đối với các toà nhà cao 6 tầng trở phải được trang bị thang máy để đảm bảo cho người đi lại thuận tiện, tiết kiệm thời gian và tăng năng suất lao động. Với các nhà tầng có chiều cao lớn thì việc trang bị thang máy là bắt buộc để phục vụ cho việc đi lại trong toà nhà. Xuất phát từ tầm quan trong của thang máy trong cuộc sống, sau khoảng thời gian học tập và rèn luyện tại trường ĐH Dân lập Hải Phòng, chuyên nghành Điện Tự Động CN em đã có điều kiện học hỏi và tích lũy kiến thức về chuyên nghành học của mình.Với mục đích ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống em được giao và hướng dẫn thực hiện đề tài “Thiết kế hệ thống điều khiển tự động thang máy đôi sử dụng PLC S7-300, giám sát điều khiển bằng WinCC” do Thạc sĩ Đỗ Thị Hồng Lý hướng dẫn. Đồ án gồm các nội dung sau: Chương 1: Tổng quan về thang máy Chương 2: Cấu tạo của thang máy và các chức năng Chương 3: Thiết kế hệ thống tự động hóa cho thang máy. 1  CHƯƠNG 1.  TỔNG QUAN VỀ THANG MÁY 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THANG MÁY 1.1.1. Khái niệm chung về thang máy: Thang máy là một thiết bị chuyên dùng để dùng vận chuyển người, hàng hoá, vật liệu, thực phẩm, giường bệnh, v.v theo phương thẳng đứng hoặc nghiêng một góc nhỏ hơn 150 so với phương thẳng đứng một tuyến đã định sẵn. Thang máy thường được dùng tron g các khách sạn, công sở, chung cư, bệnh viện, và các đài quan sát, tháp truyền hình trong các nhà máy, công xưởng đặc điểm vận chuyển bằng thang máy so với các phương tiện vận chuyển khác là thời gian một chu kỳ vận chuyển bé, tần suất vận chuyển lớn, đóng mở liên tục. Hiện nay thang máy là thiết bị rất quan trọng, đặc biệt là nhà cao tầng vì nó giúp người ta không phải dùng sức chân để leo cầu thang và được sử dụng thay cho cầu thang bộ. 1.1.2. Yêu cầu chung đối với thang máy Thang máy là một thiết bị vận chuyển đòi hỏi tính an toàn nghiêm ngặt, nó liên quan trực tiếp đến tài sản và tính mạng con người, vì vậy yêu cầu chung đối với thang máy khi thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, sử dụng và sửa chữa là phải tuân thủ một cách nghiêm ngặt các yêu cầu về kỹ thuật an toàn được quy định trong các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm. thang máy cần phải có đầy đủ các thiết bị an toàn, đảm bảo độ tin cậy như: điện chiếu sáng dự phòng khi mất điện, điện thoại nội bộ, chuông báo, bộ hãm bảo hiểm, an toàn cabin (đối trọng), công tắc an toàn của cabin, khoá an toàn cửa tầng, bộ cứu hoả khi mất điện nguồn 1.1.3. Vai trò của thang máy Thang máy là thiết bị vận tải dùng để chở hàng và người theo phương thẳng đứng. Sự ra đời của thang máy xuất phát từ nhu cầu đi lại, vận chuyển nhanh của con người từ vị trí thấp đến vị trí cao và ngược lại. Thang máy giúp cho việc tăng năng suất lao động, giảm chi phí về thời gian và sức lực lao động của con người. Vì vậy, thang máy được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Trong công nghiệp, thang máy dùng để vận chuyển hàng hoá, sản phẩm, 1 nguyên vật liệu và đưa công nhân đến làm việc ở những nơi có độ cao khác nhau. Trong một số ngành công nghiệp như khai thác hầm mỏ, xây dựng, luyện kim... thì thang máy đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu được. Ngoài ra, thang máy còn được sử dụng rộng rãi và không kém phần quan trọng trong các nhà cao tầng, cơ quan, bệnh viện, khách sạn. Thang máy giúp cho con người tiết kiệm thời gian, sức lực, tăng năng suất công việc. Hiện nay, thang máy là một yếu tố quan trọng trong việc cạnh tranh xây dựng kinh doanh các hệ thống xây dựng. Về mặt giá trị đối với các toà nhà cao tầng, từ 25 tầng trở lên thì thang máy chiếm hoảng 7-10% tổng giá trị công trình. Chính vì vậy, thang máy đã ra đời và phát triển rất sớm ở các nước tiên tiến. Các hãng thang máy lớn trên thế giới luôn tìm cách đối với sản phẩm để đáp ứng các yêu cầu và đòi hỏi của con người ngày một cao hơn. Ở Việt nam từ trước tới nay, thang máy được chủ yếu sử dụng trong công nghiệp để chở hàng và đang ở dạng thô sơ. Trong hoàn cảnh hiện nay, nền kinh tế đang có bước phát triển mạnh thì nhu cầu sử dụng thang máy trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội ngày càng tăng. 1.2. PHÂN LOẠI THANG MÁY Thang máy hiện nay đã được chế tạo và thiết kế rất đa dạng với nhiều kiểu loại khác nhau để phù hợp với từng mục đích sử dụng của từng công trình. Có thể phân loại thang máy theo các nguyên tắc và đặc điểm sau. 1.2.1. Phân loại theo công dụng 1.2.1.1. Thang máy chuyên chở người. Loại này để vận chuyển hành khách trong các khách sạn, công sở, nhà nghỉ, các khu chung cư, trường học, tháp truyền hình vv.. 1.2.1.2. Thang máy chuyên chở người có tính đến hàng đi kèm. Loại này thường dùng trong siêu thị 1.2.1.3. Thang máy chuyên chở người bệnh nhân. Loại này dùng cho các bênh viện, các khu điều dưỡng ... Đặc điểm của nó là kích thước thông thuỷ cabin phải đủ lớn để chứa băng ca (cáng) hoặc giường của bênh nhân cùng với các bác sĩ, nhân viên và các dụng cụ cấp cứu đi kèm. Hiện nay trên thế giới đã sản xuất theo cùng tiêu chuẩn kích thước và tải trọng cho loại thang này. 2 1.2.1.4. Thang máy chuyên chở hàng có người đi kèm. Loại này thường dùng trong các nhà máy, công xưởng, kho, thang dùng cho nhân viên khách sạn vv... Chủ yếu chở hàng nhưng có người đi kèm để phục vụ. 1.2.1.5. Thang máy chuyên chở hàng không có người đi kèm. Loại chuyên dùng để chở vật liệu, thức ăn trong các khách sạn, nhà ăn tập thể... Đặc điểm của loại này là chỉ có điều khiển ở ngoài cabin. Ngoài ra còn có các loại thang chuyên dùng khác như: Thang máy cứu hoả, chở ôtô... 1.2.2. Phân loại theo hệ thống dẫn động cabin 1.2.2.1. Thang máy dẫn động điện. Loại này dẫn động cabin lên xuống nhờ động cơ điện truyền qua hộp giảm tốc puli ma sát hoặc tang cuốn cáp. Chính nhờ cabin được treo bằng cáp mà hành trình lên xuống của nó không bị hạn chế. Ngoài ra còn có loại thang dẫn động ca bin lên xuống nhờ bánh răng, thanh răng (chuyên dùng để chở người phục vụ xây xựng các công trình cao tầng) Hình 1.1. Thang máy điện có bộ tời đặt phía trên giếng thang a,b: Dẫn động cabin bằng puli masat c:Dẫn động cabin bằng tang cuốn 3 1.2.2.2. Thang máy dẫn động thủy lực. Hình 1.2. Thang máy thủy lực a, Pittông đẩy trực tiếp từ đáy cabin; b, Pittông đẩy trực tiếp từ phía sau cabin c, Pittông kết hợp với cáp gián tiếp đẩy từ phía sau cabin Đặc điểm của loại này là cabin được đẩy từ dười lên nhờ pít tông - xylanh thuỷ lực nên hành trình bị hạn chế. Hiện nay thang máy thuỷ lực với hành trình tối đa là 18m, vì vậy không thể trang bị cho các công trình cao tầng, mặc dù kết cấu đơn giản, tiết diện giếng thang nhỏ hơn khi có cùng tải trọng so với dẫn động cáp, chuyển động êm, an toàn, giảm đựơc chiều cao tổng thể của công trình khi có cùng số tầng phục vụ, vì buồng thang máy đặt ở tầng trệt. 1.2.3. Phân loại theo vị trí đặt bộ tời treo Đối với thang máy điện Thang máy có bộ tời kéo đặt trên giếng thang (h1.1) Thang máy có bộ tời kéo đặt dưới giếng thang (h1.3) Hình 1.3. Thang máy điện có bộ tời đặt phía dưới giếng thang. a, cáp treo trực tiếp vào dầm trên của cabin. b, cáp vòng qua đáy cabin. Đối với thang máy dẫn động cabin lên xuống bằng bánh răng, thanh răng thì 4 bộ tời dẫn động đặt ngay trên nóc cabin. Đối với thang máy thuỷ lực. Buồng máy đặt tại tầng trệt (h1.2) 1.2.4. Phân loại theo hệ thống vận hành 1.2.4.1. Theo mức độ tự động. + Loại nửa tự động + Loại tự động 1.2.4.2. Theo tổ hợp điều khiển. + Điều khiển đơn + Điều khiển kép + Điều khiển theo nhóm 1.2.4.3. Theo vị trí điều khiển. + Điều khiển trong ca bin + Điều khiển ngoài ca bin + Điều khiển cả trong và ngoài ca bin 1.2.5. Phân loại theo các thông số cơ bản 1.2.5.1. Theo tốc độ di chuyển của ca bin + Loại tốc độ thấp: V< 1m/s + Loại tốc trung bình: V=1-2,5m/s + Loại tốc độ cao: V=2,5-4m/s + Loại tốc độ rất cao: V> 4m/s 1.2.5.2. Theo khối lượng vận chuyển của ca bin. + Loại nhỏ: Q <500kg + Loại trung bình: Q =500-1000kg + Loại lớn: Q =1000-1600kg + Loại rất lớn: Q >1600kg 1.3. Nhận xét : Như đã trình bày ở trên thang máy ngày nay với nhiều cấu trúc đa dạng và phong phú lên việc chọn lựa cũng đòi hỏi khắt khe về kinh tế, cũng như sự an toàn cho người sử dụng. với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam như hiện nay để có thể chọn lựa cấu trúc hợp lý em xin trình bày ở chương 2: Các chi tiết chính trong thang máy 5  CHƯƠNG 2  CẤU TẠO CỦA THANG MÁY VÀ CÁC CHỨC NĂNG 2.1. MỘT SỐ KIỂU THANG MÁY THƯỜNG GẶP a, b, c, Hình 2.1. Sơ đồ thang máy thường gặp + Thang máy có thêm puly dẫn hướng cáp đối trọng (hình 2.1 a) Có lắp thêm puly dẫn hướng (2) để dẫn hướng cáp đối trọng. sơ đồ này thường được dùng khi kích thước cabin lớn, cáp đối trọng không thể dẫn hướng từ puly dẫn cáp (hoặc tang cuốn cáp) một cách trực tiếp xướng dưới + Thang máy có sự bố trí bộ tời bên dưới (hình 2.1 b) Có bộ tời (1) được bố trí ở phần bên hông hoặc phần bên dưới cửa đáy giếng nhờ đó có thể làm giảm tiếng ồn của thang máy khi làm viếc. Dùng dùng sơ đồ này sẽ làm tăng tải trọng tắc dụng lên giếng thang cũng như tăng chiều dài và các điểm uốn của 6 cáp nâng dẫn đến tăng độ mòn của cáp nâng. Kiểu bố trí bộ tời này chỉ dùng trong trường hợp đặc biệt khi mà buồng giếng không thể bố trí phía trên giếng thang và khi có yêu cầu cao về giảm độ ồn khi thang máy làm việc. + Thang máy kiểu đẩy (hình 2.1 c) Cáp nâng (1) trên đó có treo cabin (2) được uống qua các puly (6) lắp trên khung cabin sau đó đi qua puly phía trên (3) đến puly dẫn cáp (5) của bộ tời nâng trọng lượng của cabin và một phần vật nâng được cân bằng bởi đối trọng (4). Các dây cáp của đối trọng uốn qua puly dẫn hướng phụ. 2.2. CẤU TRÚC ĐIỂN HÌNH CỦA THANG MÁY 2.2.1. Tổng quát về cơ khí thang máy Thang máy có cấu trúc phức tạp nhưng nhìn chung được cấu tạo gồm một số bộ phận như sau: + Cơ cấu nâng hạ bao gồm: Đ/C KĐB đảo chiều. Puly (tang cuốn cáp nâng hạ). HT phanh giữ (phanh từ). Hộp giảm tốc. + Ca bin. + Đối trọng. + Bộ phận dẫn hướng (gồm một hệ thống ray). + Bộ phận treo ca bin (hệ thống cáp). + Bộ phận hạn chế tốc độ. + Bộ giảm chấn đáy hầm. + Hệ thống các thiết bị an toàn và phục vụ khác. + Tủ điện và hệ thống điều khiển. Tất cả các thiết bị của thang máy đặt trong giếng buồng thang (khoảng không gian từ trần của tầng cao nhất đến mức sâu nhất của tầng 1), trong buồng máy (trên sàn tầng cao nhất ) và hố buồng thang (dưới mức sàn tầng 1). Mỗi bộ phận chức năng đó đảm nhận một nhiệm vụ làm thang máy hoàn chỉnh hơn, an toàn thuận tiện hơn. Độ phức tạp của thang máy càng cao thì các bộ phận 7 cấu thành càng nhiều. Do đó, khả năng chế tạo, lắp ráp điều chỉnh càng khó khăn hơn và làm ảnh hưởng tới tốc độ chính xác của thang máy. Hình 2.2. Kết cấu và bố trí thiết bị của thang máy Trong đó: 1, Đối trọng. 2, Cảm biến xác định vị trí. 3, Cabin. 4, Cáp dây truyền. 5, Puly. 6, Động cơ. 7, Giá treo. 8, Khung đế cabin. 9, Ray dẫn hướng. 10, Xích cân bằng 11, Hố giếng thang. 12, Tủ điều khiển Các loại thang máy hiện đại có cấu trúc phức tạp nhằm nâng cao tính tin cậy, an toàn và tiện lợi trong vận hành Kết cấu, sơ đồ bộ trí thiết bị của thang máy giới thiệu ở hình vẽ bên. 2.2.2. Sơ bộ về chức năng của một số bộ phận Mỗi một bộ phận trong thang máy đều đảm nhiệm chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Nhưng lại có quan hệ mật thết với nhau. 2.2.2.1. Bộ phận lắp trong phòng điều khiển. 8 + Cơ cấu nâng a, b, Hình 2.3. Cơ cấu nâng a:Cơ cấu nâng có hộp tốc độ b:Cơ cấu nâng không dùng hộp tốc độ Trong đó:1, cảm biến xung. 2, cảo bố thắng. 3, phanh điện từ. 4, bố thắng. 5, quạt làm mát động cơ. 6,tay quay. 7, động cơ. 8, chân đế. 9, Puly Cơ cấu nâng tạo ra lực kéo chuyển động cabin và đối trọng. Trong thang máy thường sử dụng hai c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_thiet_ke_he_thong_dieu_khien_tu_dong_thang_may_doi_su.pdf
Tài liệu liên quan