Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Trình độ Trung cấp)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH GIÁO TRÌNH Mô đun/Môn học: HÀN KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU Nghề: HÀN Trình độ: TRUNG CẤP Biên soạn: Thạc sỹ Nguyễn Ngọc Sáng Tài liệu lưu hành nội bộ Năm 2017 1 2 MỤC LỤC STT Nội dung Trang 2. Mục lục 2 3. Chương trình mô đun hàn kim loại màu và hợp kim màu 3 4. Bài 01: Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG 4 5. Bài 02: Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn TIG 31 6. Bài 03: Hà

pdf91 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 38 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Trình độ Trung cấp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn khí 67 7. Bài 04: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn hồ quang tay 75 8. Bài 05: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn TIG 81 9. Danh mục các chữ viết tắt, ký hiệu và ý nghĩa 89 10. Tài liệu tham khảo 90 3 TÊN MÔ ĐUN: HÀN KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU Mã mô đun: MĐ 22 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Là môn đun được bố trí cho người học sau khi đã học xong các môn học chung theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các môn học chuyên môn nghề. - Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề, nhằm luyện tập kỹ năng về hàn kim loại màu và hợp kim màu phục vụ cho nhiều ngành công nghiệp hiện nay. - Ý nghĩa, vai trò mô đun: Là môđun có vai trò rất quan trọng trong chương trình đào tạo nghề Hàn, người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng hàn kim loại màu và hợp kim màu bằng các công nghệ hàn MIG; TIG; Hàn khí. Mục tiêu của mô đun: - Trình bày được tính chất lý nhiệt và đặc điểm khi hàn kim loại màu và hợp kim màu; - Nêu được thành phần, tính chất hóa học và tác dụng của khí hàn, thuốc hàn; - Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Tính được chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn; - Sử dụng được các loại thiết bị, dụng cụ dùng hàn kim loại màu và hợp kim màu; - Hàn các mối hàn kim loại màu và hợp kim màu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Tuân thủ công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Nội dung mô đun: Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG 15 4 13 0 2 Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn TIG 15 4 19 1 3 Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn khí 20 4 36 0 5 Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn TIG 25 4 15 1 6 Kiểm tra mô đun Cộng 75 16 57 2 4 BÀI 01: HÀN NHÔM HỢP KIM NHÔM BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN MIG Mã bài: MĐ 22.1 Giới thiệu: Hàn Nhôm và hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG là một phương pháp hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường bảo vệ khí trơ. Dây hàn được cấp tự động vào vùng hàn bằng tốc độ cháy của hồ quang. Mục tiêu: - Trình bày được tính chất lý nhiệt của nhôm và hợp kim nhôm; - Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn MIG; - Chuẩn bị vật hàn, mép hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Chọn khí bảo vệ phù hợp vật liệu hàn; - Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, kiểu liên kết hàn; - Hàn được các mối hàn giáp mối, mối hàn gấp mép, mối hàn giáp mối vật liệu là nhôm hoặc hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG đảm yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn, thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Nội dung: 1. Đặc điểm khi hàn nhôm hoặc hợp kim nhôm Mục tiêu: - Trình bày được các đặc điểm, tính chất của nhôm và hợp kim nhôm khi hàn MIG; - Giải thích được các ảnh hưởng của nhôm và hợp kim nhôm xảy ra trong quá trình hàn. Nhôm được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành công nghiệp. Trong ngành chế tạo ôtô (xe con và xe tải nhỏ) Nhôm đóng góp một phần chính các sản phẩm nhôm đặc biệt càng ý nghĩa hơn trong những năm gần đây. Nhôm đặc trưng bởi các tính chất sau: Nó nhẹ, khối lượng riêng của nhôm chỉ bằng khoảng một phần ba của thép hay đồng. Với độ bền tương đối cao, độ dẻo tốt, chống ăn mòn trong không khí, nước, dầu mà không có bảo vệ bề mặt. Trong các phương pháp khác nhau có thể sản xuất và đặc biệt có thể nén cuộn đa dạng. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của nhôm cao gấp bốn lần của thép. Nhôm không có từ tính. Hệ số gãn nở nhiệt gấp hai lần của thép. Nhôm nguyên chất: không có khoảng nhiệt độ tới hạn, tinh thể nhôm rắn chắc được liên kết chắc chắn sau khi đông đặc nhưng có xu hướng rỗ bọt. Thể ít cùng tích: khoảng nhiệt độ tới hạn, xu hướng nứt nóng vì khối lượng cứng chắc nhưng không được liên kết. 5 Đủ thể cùng tích: không có khoảng nhiệt độ tới hạn, không có xu hướng nứt vì các tinh thể nhôm cứng chắc bơi trong thể cùng tích nhưng nguy cơ tạo co rỗ biên giới hạn. Nhôm có ái lực mạnh với Ôxy ở 16000c. Nó có khả năng hòa tan nitơ cao trong chất lỏng, chúng giảm bớt sự thất thường khi đông đặc. Ôxyt Nhôm có nhiệt độ nóng chảy (20500C) cao hơn so với nhôm nguyên chất (6000C). Do đó mối hàn có thể bị lẫn xỉ dưới dạng ôxyt. Tính dẫn nhiệt của Nhôm và hợp kim Nhôm cao. Điều này tạo nên tốc độ nguội lớn khi hàn, đòi hỏi phải sử dụng nguồn nhiệt hàn có công suất cao, nung nóng sơ bộ hoặc nguồn nhiệt hàn bổ xung. Khi hàn Nhôm và hợp kim Nhôm có thể xảy ra hiện tượng phá hủy liên kết hàn (như hiện tượng sụt mối hàn khi hàn Nhôm dưới tác dụng của trọng lực). Quy trình hàn có các ảnh hưởng của vật liệu như sau: Thông qua nóng chảy vật liệu phụ gia có thể được hợp kim trội hơn cũng như là các nguyên tố hợp kim bị cháy đi. Thông qua hàn, nhiệt được đưa đến tùy theo vật liệu và mức độ năng lượng có nghĩa là khoảng cách vùng nóng chảy tới loại nung hòa tan, tái kết tinh, thay đổi cấu trúc hoặc hồi phục. Từ đó liên kết được độ bền tương ứng của vật liệu. Từ quan điểm vật liệu học, đưa ra các yêu cầu sau đối với chế tạo một liên kết hàn. Vật liệu phải thích hợp hàn, có nghĩa là nó không được phép có xu hướng tạo nứt. Ngoài ra chúng phải đạt được độ bền cần thiết, đạt được khả năng biến đổi hình dạng cần thiết và đưa ra khả năng chống mòn gỉ đầy đủ cũng như thống nhất được sự thể hiện màu tương ứng trong điện phân anốt đối với vật liệu cơ bản. chỉ cho phép xuất hiện rỗ bọt hoặc bọc phủ trong phạm vi giới hạn tùy yêu cầu. 2. Vật liệu và khí bảo vệ hàn MIG nhôm Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm, tính chất ứng dụng của các loại khí bảo vệ trong hàn MIG; - Giải thích được các tiêu chuẩn, ký hiệu các loại dây hàn, các loại khí bảo vệ hàn MIG; - Sử dụng được các loại dây hàn, khí bảo vệ an toàn. 2.1. Dây hàn Ký hiệu dây hàn nhôm: Tiêu chuẩn AWS A5.10 – 1980 quy định ký hiệu vật liệu kim loại cho hàn nhôm bao gồm nhóm chữ cái và chữ số, (Bảng 1.1). Các chữ cái ER cho biết nhóm dây hàn dùng cho hàn khí, hàn plasma, hàn trong 6 môi trường khí bảo vệ (cả bằng điện cực nóng chảy và điện cực không nóng chảy). Bảng 1.1. Phân loại dây hàn nhôm, hợp kim nhôm và thành phần hóa học của chúng. Chọn vật liệu hàn nhôm đúng sẽ thành công cho liên kết hàn. Chọn vật liệu hàn nhôm không thích hợp có thể gây nứt tại kim loại mối hàn. Do kim loại mối hàn hoặc vùng ảnh hưởng nhiệt có tính dẻo, độ bền thấp khi nhiệt độ tăng (Hiện tượng này đôi khi gây ra sụt mối hàn). Để giảm xu hướng nứt giữa các tinh thể trong vùng ảnh hưởng nhiệt, nên dùng vật liệu hàn có nhiệt độ nóng chảy bằng hoặc thấp hơn kim loại cơ bản, tức là có hàm lượng các nguyên tố hợp kim cao hơn. Nếu nhôm chứa 0,6 % Si thì kim loại mối hàn dễ bị nứt khi hàn bằng dây hàn có cùng thành phần hoá học. Khi đó nên dùng dây hàn chứa 5% Si (có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, do đó dẻo hơn kim loại cơ bản. 2.2. Khí bảo vệ – khí trơ Khí Argon là khí được điều chế từ khí quyển bằng phương pháp hoá lỏng không khí và tinh chế độ tinh khiết 99,99%. Khí này được chứa trong các chai khí với áp suất cao hoặc ở dạng lỏng với nhiệt độ – 185,50c. Khí bảo vệ Argon, Heli dùng trong hàn MIG ngoài tác dụng bảo vệ vùng hàn, bảo vệ điện cực còn làm nhiệm vụ làm mát điện cực và vùng hàn. Khí Argon, Heli là khí trơ (không tác dụng hoá học với các nguyên tố khác), khí Argon không màu, không độc và nặng khoảng 1,5 lần so với không khí (tỷ trọng 1,783 g/l) Argon không hoà tan trong kim loại ở trạng thái lỏng hay rắn. Heli có tỷ trọng: 0,178 g/l có nghĩa tỷ trọng khí Argon nặng gấp 10 lần so với Heli. Trong thực tế khí argon được sử dụng rộng rãi hơn khí Heli vì Argon có những lý do sau: Ký hiệu Thành phần () ER 1100 ≥ 99,0 Al ER 2319 6,3 Cu; (V+Zr) có kiểm soát; Al còn lại ER 4043 5,3 Si; Al còn lại ER 4047 12 Si; Al còn lại ER 4145 10 Si; 4 Cu; Al còn lại ER 5183 0,8 Mn; 4,9 Mg; Al còn lại ER 5356 0,1 Mn; 5 Mg; Al còn lại ER 5554 0,8 Mn; 5,1 Mg; Al còn lại ER 5654 3,5 Mn; Mn không đáng kể; Al còn lại 7 Nó tạo ra hồ quang cháy êm hơn, tạo ra điện áp hồ quang thấp hơn với cùng một dòng hàn khi dùng các khí khác. Có tác dụng làm sạch bề mặt vật liệu khi hàn Nhôm, Magiê, bảo vệ vùng hàn tốt hơn với lưu lượng thấp hơn vì nó nặng hơn khí Heli. Dễ gây hồ quang hơn (do điện áp hồ quang thấp hơn khi hàn với các khí khác). Khí Heli là loại khí phong phú thứ hai sau khí Argon so với các khí trơ còn lại. với cùng dòng hàn, khí Heli tạo ra điện áp hồ quang gấp 1,7 lần so với khí Argon, đồng thời nguồn nhiệt hồ quang khí Heli cũng cũng lớn hơn gấp 1,7 lần khi hàn trong khí Argon. Trong công nghiệp khí Argon được điều chế từ không khí bằng cách hạ nhiệt độ của không khí, biến nó thành thể lỏng cho bay hơi tách Argon ra khỏi hỗn hợp (dựa vào nhiệt độ sôi của các chất thành phần không khí N2, O2, Ar khác nhau). Bảng 1.2. Tiêu chuẩn EN 439 Nhóm và chỉ số theo EN 439 Khí và hỗn hợp khí Tác động hóa học I 1 Argon 100% Trơ I 2 Helium 100% Trơ I 3 Argon/Helium (He tới 95%) Trơ R 1 Argon/Hydro (H2 tới 10%) Khử Bảng 1.3. Chọn khí bảo vệ thích hợp phụ thuộc vào vật liệu Vật liệu Khí bảo vệ Khí bảo vệ chân Nhôm Nhôm và hợp kim nhôm Đồng và hợp kim đồng Niken và hợp kim niken Argon 100% Ar 75% + He 25% Ar 50% + He 50% Ar 25% + He 75% Argon 100% Bảng 1.4. Các loại khí dùng bảo vệ khi hàn MIG Al Nguyên tố Khối lượng nguyên tử Tỷ trọng g/l Độ dẫn điện Nhiệt độ hoá lỏng (0c) Ar Heli N O2 40 4 14 16 1.78 0.178 1.251 1.42 16.1 134.4 21.6 22.5 - 185.5 - 268.9 - 196 - 183 8 Trong công nghiệp hiện nay được sản xuất ba loại khí Argon với độ tinh khiết khác nhau. Bảng 1.5. Các loại khí Ar Loại Ar O2 N2 Hơi ẩm A B C 99.99 99.96 0.005 0.003 0.005 0.005 0.01 0.04 0.1 0.03 0.03 0.03 Loại A: dùng để hàn kim loại có hoạt tính hoá học mạnh như: Titan, Zircon, Niobi và hợp kim của chúng. Loại B: dùng để hàn kim loại nhôm, ma nhê và hợp kim của chúng. Loại C: dùng để hàn thép không gỉ, thép đặc biệt. Chú ý: * Argon và Heli là khí trơ, chúng không tác dụng hoá học với các nguyên tố khác. * Khí argon không màu, không độc và nặng khoảng 1,5 lần so với không khí (Tỷ trọng của Ar là 1,669 kg/m3, tỷ trọng của không khí là 1,21 kg/m3). * Heli có tỷ trọng 0,167 kg/m3, có nghĩa tỷ trọng khí Argon nặng gấp 10 lần so với Heli. * Cả Ar và He không hoà tan trong kim loại ở trạng thái lỏng hay rắn. 3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ Mục tiêu: - Mô tả được các thiết bị, dụng cụ hàn MIG; - Phân loại đúng các thiết bị, dụng cụ hàn MIG; - Đảm bảo đúng chủng loại, an toàn lao động. 3.1. Thiết bị hàn Máy hàn MIG; Bộ cấp dây hàn MIG; Chai khí Ar; Đồng hồ khí Ar; Máy mài; Máy cắt. 3.2. Dụng cụ hàn Búa nguội; Kìm kẹp phôi; Kìm cắt dây hàn; Mặt nạ hàn MIG; Găng tay da; Tạp dề da; Bàn chải thép không gỉ; Kính bảo hộ. 4. Chuẩn bị phôi hàn Mục tiêu: - Nhận biết được các loại hình dáng, kích thước phôi hàn theo đúng bản vẽ; - Tính toán, đo, cắt phôi hàn đúng kích thước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Tuân thủ các quy định an toàn lao động khi cắt phôi. 4.1. Cắt phôi 4.1.1. Phôi hàn giáp mối 9 250 50 3 100 200 10 0 1  2 3 Hình 1.1. Chuẩn bị phôi hàn giáp mối 4.1.2. Phôi hàn góc + Mối hàn góc Sự chuẩn bị và kích thước của mối hàn góc không vát mép Hình 1.2. Chuẩn bị phôi hàn góc + Mối hàn chữ T Sự chuẩn bị và kích thước của mối hàn chữ T không vát cạnh. Hình 1.3. Chuẩn bị phôi hàn góc chữ T 4.2. Làm sạch và gá đính phôi Trước khi hàn nhôm cần làm sạch lớp dầu mỡ có trên bề mặt chi tiết. Tẩy bằng Aceton hoặc dung môi khác trong khoảng rộng từ 100 ÷ 150 mm từ mép của chi tiết. Sau đó lớp oxyt nhôm được tẩy trong khoảng rộng từ 25 ÷ 30 mm bằng phương pháp cơ học như (giấy ráp, bàn chải thép không gỉ có đường kính sợi <0,15mm. Có thể dùng hoá chất để khử ôxit (Tẩm thực 0,5 ÷ 1 phút) trong dung dịch 1 lít nước: 50 g NaOH, 45 g NaF. Sau đó xối nước (1 ÷ 2 phút) và trung hoà bằng dung dịch axit nitric 30 ÷ 35 % (với hợp kim Al-Mn) hoặc dung dịch axit khác (sổ tay về hàn). Sau đó xối lại bằng nước và sấy khô bằng không khí nóng 80 ÷ 90 0C. 200x100 20 0 x1 00 3 10 Sau khi làm sạch bề mặt, chi tiết phải được hàn trong vòng 3 ÷ 4 tiếng đồng hồ. Gá đính phôi: Hình 1.4. Gá đính phôi 5. Kỹ thuật hàn Mục tiêu: - Trình bày được kỹ thuật hàn nhôm bằng công nghệ hàn MIG; - Hàn được các liên kết góc, giáp mối nhôm bằng công nghệ hàn MIG đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Tuân thủ đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. 5.1. Hàn góc 5.1.1. Hàn góc 2F Công tác chuẩn bị phôi hàn Hình 1.5. Mối hàn góc Bảng 1.6. Kích thước cạnh mối hàn góc  2 – 3 4 – 6 K(nhỏ nhất) 2 3 Gá đính phôi Sau khi chuẩn bị phôi ta tiến hành chọn thông số hàn đính. Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối hàn đính là 10mm, chiều dài của mối đính là 10mm, khoảng cách giữa các mối đính100mm Hình 1.6. Gá đính phôi góc chữ T 10÷20 10 ÷ 15 11 250 50 3 100 250 50 3 100 Bảng 1.7. Chọn chế độ hàn. Chiều dày vật liệu (mm) Đường kính dây hàn (mm) Dòng điện hàn Ih (A) Điện áp hàn Uh (V) Tốc độ hàn ( mm/s) Phần nhô điện cực (mm) Lưu lượng khí (lít/phút) 3,2 0,9 90÷100 18÷20 8÷9 10 8 ÷ 10 1,2 110÷120 20÷21 9÷10 10 8 ÷ 10 Điều chỉnh góc nghiêng mỏ hàn + Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 700800 (H:1.7.b) + Góc nghiêng của mỏ hàn so với tấm thành và tấm cánh là 450 (H:1.7. a) 45° 45° 70°÷80° H­íng hµn Hình 1.7. Góc nghiêng mỏ hàn khi hàn 2F Bảng 1.8. Trình tự thực hiện TT Nội dung công việc Dụng cụ thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được 1 Đọc bản vẽ hàn Bản vẽ YCKT: Mối hàn đúng kích thước, không khuyết tật Đọc chính xác các thông số trên bản vẽ 2 Kiểm tra phôi, làm sạch mép hàn Thước lá, búa tay, dũa, bàn chải thép, Acetone. - Phôi phẳng, đúng kích thước - Đánh sạch mặt phôi bằng bàn chải thép hoặc máy mài tay, làm sạch phôi bằng Acetone. 3 Chọn chế Máy hàn MIG + Dây hàn d= 1,2 + Ih = 110÷120(A) a) b) 12 TT Nội dung công việc Dụng cụ thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được độ hàn, gá đính + Uh= 20÷21(V) + Khí Ar 8÷10 (l/ph) 4 Tiến hành hàn Thiết bị hàn MIG. 45° 45° 70°÷80° H­íng hµn - Đúng góc độ mỏ hàn - Dao động mỏ hàn kiểu răng cưa 5 Kiểm tra Thước kiểm tra mối hàn - Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo 5.1.2. Hàn 3F Chuẩn bị và làm sạch mép hàn Cạnh K của mối hàn phụ thuộc vào chiều dày của vật liệu và được tra theo bảng sau: Bảng 1.9. Kích thước cạnh mối hàn  2 - 3 4 - 6 K (nhỏ nhất) 2 3 Bảng 1.10. Chọn chế độ hàn Chiều dày vật liệu (mm) Đường kính dây hàn (mm) Ih (A) Uh (V) Tốc độ cấp dây (mm/s) Phần nhô điện cực (mm) Lưu lượng khí (lít/phút) 3 0,9 90÷100 18÷19 8÷9 10 8 ÷ 10 4 1,2 100÷110 19÷20 9÷10 10 8 ÷ 10 13 Bảng 1.11. Trình tự thực hiện TT Nội dung công việc Dụng cụ thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được 1 Đọc bản vẽ hàn Bản vẽ hàn Đọc chính xác các thông số trên bản vẽ 2 Kiểm tra phôi, làm sạch mép hàn Thước lá, búa tay, dũa, bàn chải thép, - Phôi thẳng, phẳng không pavia - Đánh sạch vật hàn bằng bàn chải sắt hoặc máy mài cầm tay Chọn chế độ hàn, gá đính Máy hàn MIG - d = 1,0 - Ih= 90÷100 (A) - Uh=18÷19 (V) - Lưu lượng khí Ar = 8÷10 (l/ph) - Mối hàn đính đúng yêu cầu kỹ thuật. 3 Tiến hành hàn Thiết bị hàn MIG - Đúng góc độ mỏ hàn - Chuyển động mỏ hàn kiểu răng cưa, hoặc bán nguyệt. 4 Kiểm tra Thước đo mối hàn - Phát hiện các khuyết tật của mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo 100 3 20 2 14 Bảng 1.12. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Mối hàn cháy cạnh. - Dòng điện hàn lớn - Do dao động mỏ hàn không có điểm dừng tại các biên độ dao động. - Dừng hồ quang tại hai mép hàn 2 Mối hàn bị rỗ khí - Thiếu khí bảo vệ. - Tăng lưu lượng khí bảo vệ 3 Mối hàn không thấu - Do cường độ dòng điện hàn quá nhỏ - Góc độ mỏ hàn không hợp lý - Tăng cường độ dòng điện hàn - Chọn góc độ mỏ hàn hợp lý Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Cho biết kỹ thuật hàn góc vị trí 3F bằng phương pháp hàn MIG. Câu2: Thực hiện mối hàn MIG Nhôm ở vị trí 3F kích thước như sau 3100200 3100200 xx xx Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đảm bảo độ ngấu, bám đều hai cạnh - Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập Câu 1: Kỹ thuật hàn góc vị trí 3F bằng phương pháp hàn MIG: - Chọn đúng chế độ hàn - Đúng các thao tác, trình tự hàn. - Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn. Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn MIG Nhôm ở vị trí 3F. 15 Bảng 1.13. Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn MIG Nhôm mối hàn 3F. Làm bài tự luận với nội dung bài học 3,5 1.1 Chọn đường kính dây hàn phù hợp 1 1.2 Chọn cường độ dòng điện, điện thế hàn đúng 1,5 1.3 Chọn lưu lượng khí chính xác 1 2 Trình bày kỹ thuật hàn MIG Nhôm mối hàn 3F. Làm bài tự luận, với nội dung bài học 4 2.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc mối hàn 1,5 2.2 Trình bày đúng góc độ mỏ hàn 1,5 2.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 3 Trình bày cách khắc phục các khuyết tật thường gặp của mối hàn. Làm bài tự luận, với nội dung bài học 2,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn MIG. Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu. Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn MIG Nhôm mối hàn 3F. Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với 1,5 16 tiêu chuẩn. 5 Thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn hàn MIG Nhôm mối hàn 3F. Quan sát các thao tác đối chiếu với quy tr×nh thao t¸c. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước 1 6.2 Mối hàn không bị khuyết tật (cháy cạnh, rỗ khí) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 17 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 5.2. Hàn giáp mối 5.2.1. Hàn giáp mối 1G Chọn chế độ hàn giáp mối vị trí 1G Bảng 1.14. Chế độ hàn 1G không vát mép Chiều dày vật liệu cơ bản (mm) Đường kính dây hàn (mm) Cường độ dòng điện hàn (A) Điện áp hàn (V) Tốc độ hàn (mm/s) Lưu lượng khí bảo vệ (l/ph) 2 0,9 90÷100 18÷19 9÷10 8÷10 3 1,0÷1,2 110÷120 20÷21 10÷11 8÷10 6 1,0÷1,2 120÷130 21÷22 10÷11 8÷10 Gá phôi và hàn đính Hình 1.8. Hàn đính Sau khi gá đính phôi ta bắt đầu làm sạch về hai phía của mép vật hàn từ 20 ÷ 30 (mm) bằng phương pháp cơ học hoặc hóa học. Tiến hành hàn. + Góc độ mỏ hàn: (Xác định theo hai hướng cơ bản) 18 Hình:1.9. Góc độ mỏ hàn MIG khi hàn 1G * Hướng 1: Dọc theo kẽ hàn mỏ hàn nghiêng 1 góc từ 700 ÷ 800 * Hướng 2: Ngang qua kẽ hàn mỏ hàn nghiêng 1 góc 900 Chuyển động mỏ hàn: Tuỳ theo chiều dày của vật hàn, số lớp hàn vị trí mối hàn trong không gian, ta chọn dao động ngang của mỏ hàn sao cho phù hợp. Khi hàn tấm mỏng (S = 1 ÷ 2 mm) và hàn lớp thứ nhất của mối hàn nhiều lớp không dao động ngang mỏ hàn. Khi hàn các lớp 2, 3 của mối hàn nhiều lớp mỏ hàn dao động kiểu hình răng cưa hoặc bán nguyệt. Kiểm tra mối hàn. Yêu cầu đạt được: Mối hàn đúng kích thước, đảm bảo độ ngấu đều, không bị khuyết tật. Bảng 1.10. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phòng ngừa Khuyết tật Nguyên nhân Biện pháp khắc phục Mối hàn cháy cạnh - Do vận tốc hàn nhanh, dòng điện hàn lớn; - Do dao động mỏ hàn không có điểm dừng tại các biên độ dao động. - Điều chỉnh dòng điện, tốc độ hàn hợp lý - Dừng hồ quang ở hai mép hàn Mối hàn bị rỗ khí - Thiếu khí bảo vệ. - Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió > 5m/giây. - Kẽ hàn có dính dầu mỡ hoặc hơi nước. - Tăng lưu lượng khí bảo vệ; - Che chắn gió tại khu vực hàn; - Triệt để công tác vệ sinh sạch sẽ kẽ hàn. Mối hàn không ngấu - Dòng điện hàn nhỏ; - Tốc độ hàn nhanh. - Điều chỉnh dòng điện hàn phù hợp; - Điều chỉnh tốc độ hàn hợp lý. 19 Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn MIG Nhôm cho mối hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 4 mm. Câu 2: Thực hiện mối hàn MIG Nhôm vị trí hàn giáp mối 1G kích thước như sau: (250 x 100 x 4) x 2. Hướng dẫn trả lời câu hỏi, bài tập Câu 1: Công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn MIG Nhôm cho mối hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 4 mm. - Công tác chuẩn bị; - Chọn đúng chế độ hàn MIG Nhôm 1G với chiều dày phôi là 4 mm. Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn MIG Nhôm ở vị trí 1G. Bảng 1.15. Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn MIG Nhôm mối hàn1G Làm bài tự luận với nội dung bài học 2 1.1 Chọn đường kính dây hàn phù hợp 0,5 1.2 Chọn cường độ dòng điện, điện áp hàn đúng 1 1.3 Chọn lưu lượng khí chính xác 0,5 2 Trình bày đúng kỹ thuật hàn MIG nhôm mối hàn 1G Làm bài tự luận, với nội dung bài học 3,5 2.1 Nêu đúng kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc mối hàn 1,5 2.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1 2.3 Nêu đúng cách dao động mỏ hàn 1 3 Trình tự thực hiện mối hàn MIG nhôm 1G Làm bài tự luận, với nội dung bài học 3 3.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị: Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phôi hàn 1 3.2 Trình bày đúng góc độ mỏ hàn, cách giao động mỏ hàn 1 3.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối 1 20 hàn 4 Trình bày cách khắc phục các khuyết tật thường gặp của mối hàn phù hợp Làm bài tự luận, với nội dung bài học 1,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn MIG Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn MIG nhôm khi ở vị trí 1G Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn giáp mối ở vị trí 1G của phương pháp hàn MIG Quan sát các thao tác đối chiếu với quy tr×nh thao t¸c. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (bề rộng, chiều cao của mối hàn). 1 6.2 Mối hàn kh«ng bị khuyết tật (cháy cạnh, rỗ khí, không ngấu) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực 1 21 4 200 1÷ 2 10 0 hiện bài tập 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 5.2.2. Hàn giáp mối 2G a. Chuẩn bị phôi hàn Hình 1.11. Chuẩn bị phôi hàn Gia công phôi và làm sạch: Dùng máy cắt cơ, máy phay hoặc máy bào, gia công theo đúng yêu cầu của bản vẽ, đảm bảo độ chính xác. Làm sạch mép cắt và bề mặt phôi. b. Vật liệu hàn Dây hàn. Khí Argon. 22 c. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ Thiết bị: Máy hàn MIG Bộ cấp dây hàn MIG Chai khí Ar Đồng hồ khí Ar Máy mài Máy cắt. Dụng cụ: Mặt nạ hàn Búa nguội Kìm kẹp phôi Kìm cắt dây hàn Bàn chải thép Găng tay da Tạp dề da Thước lá Thước đo mối hàn. d. Chế độ hàn 2G Bảng 1.16. Chế độ hàn 2G không vát mép. Chiều dầy ( δ) Khe hở (a) Đường kính dây (mm) Dòng điện hàn (A) Điện áp hàn (V) Tốc độ hàn (cm/phút) Lưu lượng khí (lít/phút) Số lớp hàn 1.6 0 0,8÷0,9 70÷80 18÷19 45÷55 10 1 2.0 0 0,8÷0,9 80÷100 18÷19 45÷55 10÷15 1 3 1,0÷1,2 1,0÷1,2 110÷130 19÷20 50÷55 10÷15 1 4 1,0÷1,2 1,0÷1,2 130÷150 19÷21 50÷55 10÷15 1 6 1,2÷1,5 1,0÷1,2 150÷170 21÷23 40÷50 10÷15 2 e. Góc độ mỏ hàn (Nghiêng theo hai hướng cơ bản) - Hướng thứ nhất: Ngang qua kẽ hàn mỏ hàn hợp với chi tiết bên dưới một góc 750÷800 (Hình 1.11.a) - Hướng thứ hai: Dọc theo kẽ đường hàn mỏ hàn hợp với kẽ hàn một góc 700 ÷ 800 (Hình 1.11.b) 23 75 ° 80 ° 70 ° 80 ° H­íng hµn H:a H:b Hình 1.11. Góc độ mỏ hàn Chú ý: Góc độ mỏ hàn phải duy trì chính xác trong suốt quá trình hàn không được thay đổi g. Chuyển động của mỏ hàn * Chuyển động theo kiểu đường thẳng h. Tốc độ hàn: Tốc độ hàn duy trì đều từ 40 ÷ 50 cm/phút * Hướng dẫn thực hành Bảng 1.17. Hhướng dẫn thực hiện hàn 2G không vát mép một phía chi tiết nhôm tấm 250x100x4 TT NỘI DUNG THỰC HIỆN THIẾT BỊ, DỤNG CỤ YÊU CẦU 1 Đọc bản vẽ - Nắm được các kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 - Kiểm tra phôi -Chuẩn bị mép hàn - Gá đính - Điều chỉnh chế độ hàn - Máy hàn MIG - Đồng hồ khí Ar - Mỏ hàn - Phôi hàn - Dây hàn - Mặt nạ hàn - Kìm cắt - Mỏ lết - Phôi phẳng, thẳng không bị pavia, đúng kích thước - Đánh sạch mặt phôi bằng bàn chải hoặc máy mài tay - Gá phôi đảm bảo chắc chắn, đảm bảo khe hở hàn - Thao tác chính xác, đảm bảo an toàn lao động - Điều chỉnh chính xác dòng điện, điện áp hàn, lưu lượng khí 3 * Tiến hành hàn - Tư thế hàn - Góc độ mỏ hàn - Chuyển động của mỏ hàn - Tốc độ hàn - Máy hàn MIG - Đồng hồ khí Ar - Mỏ hàn - Phôi hàn - Dây hàn - Mặt nạ hàn - Kìm cắt - Mỏ lết - Vững vàng, thoải mái dễ thao tác trong quá trình hàn - Duy trì chính xác góc độ của mỏ hàn trong suốt quá trình hàn - Duy trì chính xác chuyển động trong suốt quá trình hàn - Đều và phù hợp với tốc độ nóng chảy của kim loại vũng hàn 24 TT NỘI DUNG THỰC HIỆN THIẾT BỊ, DỤNG CỤ YÊU CẦU 4 - Kiểm tra - Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn giáp mối vị trí bằng 2G với chiều dày phôi là 4 mm Câu 3: Thực hiện mối hàn theo bản vẽ sau: 10 ÷12 1÷ 2. 5 Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật Hình 1.12. Bản vẽ kết cấu hàn Hướng dẫn trả lời câu hỏi, bài tập Câu 1: Công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn MIG Nhôm cho mối hàn giáp mối vị trí bằng 2G với chiều dày phôi là 4 mm - Công tác chuẩn bị; - Chọn đúng chế độ hàn MIG Nhôm 1G với chiều dày phôi là 4 mm Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn MIG Nhôm ở vị trí 2G.. Bảng 1.18. Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn 2G Làm bài tự luận với nội dung bài 2 1.1 Chọn đường kính dây hàn đúng 0,5 200 6 0÷ 1 10 0 Bbv – m2 25 1.2 Chọn cường độ dòng điện, điện thế hàn đúng học 1 1.3 Trình bày cách chọn lưu lượng khí chính xác 0,5 2 Trình bày kỹ thuật hàn MIG nhôm 2G không vát mép Làm bài tự luận, với nội dung bài học 3,5 2.1 Nêu đú...1 Trình bày đầy đủ công tác chuẩn bị, gá đính phôi Làm bài tự luận với nội dung bài học 1 2 Chọn chế độ hàn TIG nhôm mối hàn 2F Làm bài tự luận với nội dung bài học 2,5 2.1 Trình bày đúng cách chọn đường kính điện cực 0,5 2.2 Trình bày cách chọn đường kính que hàn phù hợp 0,5 2.3 Trình bày cách chọn cường độ dòng điện hàn đúng 1 2.4 Trình bày cách chọn lưu lượng khí chính xác 0,5 3 Trình bày kỹ thuật hàn TIG nhôm mối hàn 2F Làm bài tự luận với nội dung bài học 3 3.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc 1 46 3.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1 3.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 4 Trình tự thực hiện hàn TIG nhôm mối hàn 2F Làm bài tự luận với nội dung bài học 2 4.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị : Đọc bản vẽ ; Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn; Chọn thông số hàn; Gá đính. 0,5 4.2 Trình bày đúng góc độ que hàn, góc độ mỏ hàn, cách giao động, hướng hàn. 1 4.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối hàn 0,5 5 Trình bày đúng phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn (kiểm tra ngoại dạng mối hàn ) Làm bài tự luận với nội dung bài học 1 6 Trình bày đầy đủ công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Làm bài tự luận với nội dung bài học 0,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn TIG nhôm Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn TIG nhôm mối hàn 2F Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn hàn TIG nhôm mối hàn 2F Quan sát các thao tác với quy trình thao tác. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (cạnh 1 47 K của mối hàn) quy trình kiểm tra 6.2 Mối hàn không bị khuyết tật (hàn một cạnh, lỗ khí, hàn không thấu) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ 48 KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 5.1.2. Hàn góc 3F Bảng 2.7. Trình tự thực hiện TT Nội dung công việc Dụng cụ Thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được 1 Đọc bản vẽ - Nắm được các kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn Số lượng 02 tấm - Phôi phẳng, thẳng không bị pavia - Phôi đúng kích thước - Đánh sạch mặt phôi bằng bàn chải sắt hoặc máy mài tay - Hot start 3s/20% - Dao động răng cưa Chọn chế độ hàn, gá đính Máy hàn Pana 300 - Mài kim đúng góc độ - Dây hàn 2.0 - Dòng điện 100A - Điện áp 20V - Khí BV 8 l/p - Chụp sứ 5 49 3 Tiến hành hàn - Đúng góc độ mỏ hàn - Kết thúc đúng kỹ thuật, sau 5s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn 4 Kiểm tra - Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn Bảng 2.8. Khuyết tật thường gặp của mối hàn và biện pháp phòng tránh TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách phòng tránh 1 Mối hàn cháy cạnh. - Dòng điện hàn lớn - Dây hàn phụ đưa chậm - Dừng hồ quang ở hai mép hàn - Giảm dòng điện 2 Mối hàn rỗ khí - Thiếu khí bảo vệ. - Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió >5m/giây. - Tăng lưu lượng khí bảo vệ - Che chắn gió tại khu vực hàn 3 Mối hàn không ngấu Do dòng điện hàn nhỏ, tốc độ hàn nhanh Giảm tốc độ hàn Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Trình bày kỹ thuật và trình tự thực hiện mối hàn TIG vị trí 3F? Câu 2: Thực hiện mối hàn góc không vát cạnh vị trí 3F? Kích thước như hình vẽ sau: Câu 3: Kiểm tra và phát hiện các khuyết tật trên sản phẩm? 50 Hình 2.12. Bản vẽ kết cấu hàn Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập Câu 1: Kỹ thuật hàn TIG vị trí 3F. - Chọn đúng chế độ hàn TIG vị trí 3F. - Đúng các thao tác, trình tự hàn TIG vị trí 3F. - Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn. Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn góc không vát cạnh vị trí 3F. Câu3: Thực hiện kiểm tra dúng quy trình. Bảng 2.9. Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn TIG nhôm mối hàn 3F Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 4 1.1 Trình bày đúng cách chọn đường kính điện cực 0,5 1.2 Trình bày cách chọn đường kính que hàn phù hợp 1 1.3 Trình bày cách chọn cường độ dòng điện hàn đúng 1,5 1.4 Trình bày cách chọn lưu lượng khí chính xác 1 2 Trình bày kỹ thuật hàn TIG nhôm mối hàn 3F đúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 4 2.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc 2 2.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1 51 2.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 3 Trình bày cách khắc phục các khuyết tật thường gặp của mối hàn phù hợp Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 2 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn TIG Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn TIG nhôm mối hàn 3F Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn TIG nhôm mối hàn 3F Quan sát các thao tác đối chiếu với quy trình thao tác. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (cạnh K của mối hàn). 1 6.2 Mối hàn không bị khuyết tật (cháy cạnh, lỗ khí hoặc có muội bám trên bề mặt, hàn không ngấu) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực 1 52 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 5.2. Hàn giáp mối 5.2.1. Hàn giáp mối 1G a. Chế độ hàn 53 Bảng: 2.10. Chế độ hàn TIG nhôm 1G Chiều dày tấm (mm) Dạng vát mép Số lớp hàn Đường kính (mm) Cường độ dòng hàn (A) Điện cực Que hàn 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 | | | | | | | | | | hoặc V 1 1 1 1 1÷2 1.6 hoặc 2.4 1.6 hoặc 2.4 2.4 2.4 hoặc 3.2 3.2 2.0 3.0 3.0 3.0 3.0 4050 60.80 110130 120.150 150.200 b.Thao tác hàn Hình 2.13. Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn khi hàn giáp mối 1G - Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn + Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 700 ÷ 800 + Góc nghiêng của mỏ hàn so với tấm thành và tấm cánh: 900 + Góc nghiêng của que hàn so với trục đường hàn theo hướng hàn: 150 - Gây hồ quang Sau khi gây hồ quang giữ mỏ hàn 1 góc (như hình trên). Nung điểm bắt đầu hàn bằng cách cho mỏ hàn xoay tròn cho đến khi thấy xuất hiện vũng hàn, đầu của điện cực cần giữ một khoảng cách khoảng 3 mm so với vũng hàn. Khi quan sát thấy vũng hàn sáng và lỏng thì dịch chuyển đều theo hướng hàn và tra que hàn phụ vào vũng hàn - Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ Hình 2.14. Kỹ thuật hàn TIG mối hàn giáp mối 54 Trước hết (Hình 2.14). Nung điểm khởi đầu (a) để tạo vũng hàn giống như khi hàn không có giây hàn phụ. Khi vũng hàn sáng lên và lỏng dịch chuyển về phía sau vũng hàn (b) và đồng thời bổ sung kim loại dây hàn phụ bằng cách chạm nhanh đầu dây hàn vào mép trước của vũng hàn (c) để kim loại dây hàn nóng chảy sau đó rút ngay dây hàn phụ lại và đưa hồ quang về mép trước vũng hàn (e). Khi vũng hàn trở lại sáng lỏng thì chu kỳ lại được lặp lại như cũ. Chú ý đầu dây hàn phụ luôn nằm trong vùng khí bảo vệ và sẵn sàng tiếp cận mép trước vũng hàn cho kim loại phụ nóng chảy. - Dao động của mỏ hàn theo kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt. - Dao động của que hàn theo kiểu đường thẳng: c. Kiểm tra mối hàn Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật. d. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục - Rỗ khí. + Nguyên nhân Khí bảo vệ không tinh khiết; Mép hàn vệ sinh không sạch; Lưu lượng khí không đủ. + Cách khắc phục Sử dụng khí trơ có độ tinh khiết (99,99%); Vệ sinh mép hàn sạch; Chọn lưu lượng khí từ (6 - 7) l/ph. - Hàn không thấu + Nguyên nhân Cường độ dòng điện hàn quá nhỏ; Góc độ của mỏ hàn chưa hợp lý. + Cách khắc phục Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn hợp lý; Điều chỉnh góc độ của mỏ hàn và que hàn phù hợp. Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Trình bày kỹ thuật và trình tự thực hiện mối hàn TIG Nhôm vị trí 1G? Câu 2: Thực hiện mối hàn TIG Nhôm giáp mối vị trí 1G? Kích thước như sau:(250 x 120 x 4) x 2 Câu 3: Kiểm tra và phát hiện các khuyết tật trên sản phẩm? 55 Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập Câu 1: Kỹ thuật hàn TIG Nhôm vị trí 1G. - Chọn đúng chế độ hàn TIG Nhôm vị trí 1G; - Đúng các thao tác, trình tự hàn TIG Nhôm vị trí 1G. - Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn. Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn TIG Nhôm vị trí 1G. Câu3: Thực hiện kiểm tra dúng quy trình. Bảng 2.11. Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Trình bày đầy đủ công tác chuẩn bị, gá đính phôi Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1 2 Chọn chế độ hàn của mối hàn TIG Nhôm 1G. Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 2,5 2.1 Chọn đường kính điện cực 0,5 2.2 Chọn đường kính que hàn phù hợp 0,5 2.3 Chọn cường độ dòng điện hàn đúng 1 2.4 Chọn lưu lượng khí chính xác 0,5 3 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn TIG Nhôm 1G. Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 3 3.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc mối hàn. 1 3.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1 3.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 4 Trình tự thực hiện mối hàn TIG Nhôm 1G. Làm bài tự luận và vấn đáp, đối chiếu với nội dung bài học 2 4.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị : Đọc bản vẽ; Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn; Chọn thông 0,5 56 số hàn; Gá đính. 4.2 Trình bày đúng góc độ que hàn, góc độ mỏ hàn, cách giao động, hướng hàn. 1 4.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối hàn 0,5 5 Trình bày đúng phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn (kiểm tra ngoại dạng mối hàn) Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1 6 Trình bày đầy đủ công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 0,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn TIG Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn mối hàn TIG Nhôm 1G. Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn mối hàn TIG Nhôm 1G Quan sát các thao tác đối chiếu với quy trình thao tác. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước. 1 6.2 Mối hàn không bị khuyết tật (hàn một cạnh, lỗ khí, hàn không thấu) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 57 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 5.2.2. Hàn giáp mối 2G a. Chế độ hàn 58 Bảng 2.12. Chế độ hàn TIG nhôm 2G Chiều dày tấm (mm) Dạng vát mép Số lớp hàn Đường kính (mm) Cường độ dòng hàn (A) Điện cực Que hàn 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 | | | | | | | | | | hoặc V 1 1 1 1 1÷2 1.6 hoặc 2.4 1.6 hoặc 2.4 2.4 2.4 hoặc 3.2 3.2 2.0 3.0 3.0 3.0 3.0 4050 60.80 110130 120.150 150.200 b. Thao tác hàn Hình 2.15. Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn khi hàn giáp mối 2G Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn + Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 700÷800 + Góc nghiêng của mỏ hàn so với tấm phía dưới 1 góc: 700 ÷ 800 + Góc nghiêng của que hàn so với trục đường hàn theo hướng hàn: 150 Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ + Chuyển động của mỏ hàn theo kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt + Chuyển động của que hàn theo kiểu đường thẳng c. Kiểm tra mối hàn Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật d. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục - Rỗ khí + Nguyên nhân Khí bảo vệ không tinh khiết. Mép hàn vệ sinh không sạch. 59 Lưu lượng khí không đủ. + Cách khắc phục Sử dụng khí trơ có độ tinh khiết (99,99%). Vệ sinh mép hàn sạch. Chọn lưu lượng khí từ (6 - 7) l/ph. - Hàn không thấu + Nguyên nhân Cường độ dòng điện hàn quá nhỏ. Góc độ của mỏ hàn chưa hợp lý. + Cách khắc phục Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn hợp lý. Điều chỉnh góc độ của mỏ hàn và que hàn phù TIG Nhôm vị trí 1G. Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Trình bày kỹ thuật và trình tự thực hiện mối hàn TIG Nhôm vị trí 2G? Câu 2: Thực hiện mối hàn TIG Nhôm giáp mối vị trí 2G? Kích thước như sau: (250 x 120 x 4) x 2 Câu 3: Kiểm tra và phát hiện các khuyết tật trên sản phẩm? Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập Câu 1: Kỹ thuật hàn TIG Nhôm vị trí 2G. - Chọn đúng chế độ hàn TIG Nhôm vị trí 2G. - Đúng các thao tác, trình tự hàn TIG Nhôm vị trí 2G. - Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn. Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn TIG Nhôm vị trí 2G. Câu3: Thực hiện kiểm tra dúng quy trình. Bảng 2.13. Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Trình bày đầy đủ công tác chuẩn bị, gá đính phôi Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1 2 Chọn chế độ hàn của mối hàn Làm bài tự luận và 2,5 60 TIG Nhôm 2G. trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 2.1 Chọn đường kính điện cực 0,5 2.2 Chọn đường kính que hàn phù hợp 0,5 2.3 Chọn cường độ dòng điện hàn đúng 1 2.4 Chọn lưu lượng khí chính xác 0,5 3 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn TIG Nhôm 2G. Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 3 3.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc mối hàn. 1 3.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1 3.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 4 Trình tự thực hiện mối hàn TIG Nhôm 2G. Làm bài tự luận và vấn đáp, đối chiếu với nội dung bài học 2 4.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị : Đọc bản vẽ; Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn; Chọn thông số hàn; Gá đính. 0,5 4.2 Trình bày đúng góc độ que hàn, góc độ mỏ hàn, cách giao động, hướng hàn. 1 4.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối hàn 0,5 5 Trình bày đúng phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn (kiểm tra ngoại dạng mối hàn) Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1 6 Trình bày đầy đủ công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 0,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn TIG Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 61 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn mối hàn TIG Nhôm 2G. Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn mối hàn TIG Nhôm 2G Quan sát các thao tác đối chiếu với quy trình thao tác. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước. 1 6.2 Mối hàn không bị khuyết tật (hàn một cạnh, lỗ khí, hàn không thấu) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần 1 62 áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) nghiệp 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 5.2.3. Hàn giáp mối 3G a. Chế độ hàn: Bảng 2.14. Chế đọ hàn TIG nhôm 3G Chiều dày tấm (mm) Dạng vát mép Số lớp hàn Đường kính (mm) Cường độ dòng hàn (A) Điện cực Que hàn 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 | | | | | | | | | | hoặc V 1 1 1 1 1÷2 1.6 hoặc 2.4 1.6 hoặc 2.4 2.4 2.4 hoặc 3.2 3.2 2.0 3.0 3.0 3.0 3.0 4050 60.80 110130 120.150 150.200 b. Thao tác hàn Hình 2.16. Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn khi hàn giáp mối 3G - Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn + Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn xuống phía dưới 1 góc: 700÷800 + Góc nghiêng của mỏ hàn so với 2 tấm 1 góc: 900 + Góc nghiêng của que hàn so với trục đường hàn theo hướng hàn: 150 - Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ: + Chuyển động của mỏ hàn theo kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt . 63 + Chuyển động của que hàn theo kiểu đường thẳng: c. Kiểm tra mối hàn Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật. d. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục - Rỗ khí. Hình 2.17. Mối hàn rỗ khí + Nguyên nhân Khí bảo vệ không tinh khiết; Mép hàn vệ sinh không sạch; Lưu lượng khí không đủ. + Cách khắc phục Sử dụng khí trơ có độ tinh khiết (99,99%); Vệ sinh mép hàn sạch; Chọn lưu lượng khí từ (6 - 7) l/ph. - Hàn không thấu + Nguyên nhân Cường độ dòng điện hàn quá nhỏ; Góc độ của mỏ hàn chưa hợp lý. + Cách khắc phục Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn hợp lý; Điều chỉnh góc độ của mỏ hàn và que hàn phù hợp. Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Trình bày kỹ thuật và trình tự thực hiện mối hàn TIG Nhôm vị trí 3G? Câu 2: Thực hiện mối hàn TIG Nhôm giáp mối vị trí 3G? Kích thước như sau:(250 x 120 x 4) x 2 Câu 3: Kiểm tra và phát hiện các khuyết tật trên sản phẩm? Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập Câu 1: Kỹ thuật hàn TIG Nhôm vị trí 3G. - Chọn đúng chế độ hàn TIG Nhôm vị trí 3G; - Đúng các thao tác, trình tự hàn TIG Nhôm vị trí 3G. 64 - Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn. Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn TIG Nhôm vị trí 3G. Câu3: Thực hiện kiểm tra dúng quy trình. Bảng 2.15. Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Trình bày đầy đủ công tác chuẩn bị, gá đính phôi Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1 2 Chọn chế độ hàn của mối hàn TIG Nhôm 3G. Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 2,5 2.1 Chọn đường kính điện cực 0,5 2.2 Chọn đường kính que hàn phù hợp 0,5 2.3 Chọn cường độ dòng điện hàn đúng 1 2.4 Chọn lưu lượng khí chính xác 0,5 3 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn TIG Nhôm 3G. Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 3 3.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc mối hàn. 1 3.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1 3.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 4 Trình tự thực hiện mối hàn TIG Nhôm 3G. Làm bài tự luận và vấn đáp, đối chiếu với nội dung bài học 2 4.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị: Đọc bản vẽ; Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn; Chọn thông số hàn; Gá đính. 0,5 4.2 Trình bày đúng góc độ que hàn, góc độ mỏ hàn, cách giao động, hướng hàn. 1 65 4.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối hàn 0,5 5 Trình bày đúng phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn (kiểm tra ngoại dạng mối hàn) Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1 6 Trình bày đầy đủ công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 0,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn TIG Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn mối hàn TIG Nhôm 3G. Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn mối hàn TIG Nhôm 3G Quan sát các thao tác đối chiếu với quy trình thao tác. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước. 1 6.2 Mối hàn không bị khuyết tật (hàn một cạnh, lỗ khí, hàn không thấu) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 66 trường. 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết quả học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 67 BÀI 3: HÀN ĐỒNG HỢP KIM ĐỒNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÍ Mã bài: MĐ 22.3 Giới thiệu: Đồng và hợp kim đồng là kim loại có tính dẫn nhiệt cao, vì vậy cần nguồn nhiệt lớn để tao nên bể hàn. Khi hàn đồng và hợp kim đồng bằng phương pháp hàn khí ta phải chọn công suất ngọn lửa một cách phù hợp nếu không sẽ không đủ năng lượng nhiệt để cung cấp cho vùng hàn, làm công việc hàn trở lên khó khăn. Mục tiêu: - Trình bày được tính chất lý nhiệt và đặc điểm khi hàn đồng và hợp kim của đồng; - Chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ hàn, thuốc hàn, khí hàn đúng yêu cầu kỹ thuật; - Chuẩn bị được mép hàn, vệ sinh bằng hóa học, cơ học đúng quy trình; - Chọn được chế độ hàn khí phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu; - Hàn được đồng, hợp kim đồng, các mối hàn giáp mối, mối hàn gấp mép, mối hàn góc bằng phương pháp hàn khí đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí ngậm xỷ, không cháy cạnh, ít biến dạng; - Kiểm tra ngoại dạng mối hàn đúng yêu cầu và tiêu chuẩn; - Có ý thức tổ chức, độc lập trong học tập. 1. Đặc điểm khi hàn đồng, hợp kim đồng Mục tiêu: - Trình bày được các đặc điểm, tính chất của đồng, hợp kim đồng bằng phương pháp hàn khí; - Giải thích được các ảnh hưởng của đồng, hợp kim đồng bằng phương pháp hàn khí. Đồng và hợp kim đồng có độ dẫn nhiệt và dẫn điện cao do đố cần có nguồn nhiệt lớn để taọ lên bể hàn. Vùng ảnh hưởng nhiệt lớn làm giảm cơ tính của vật hàn, gây biến dạng lớn khi nung nóng và làm nguội Ở nhiệt độ cao độ bền mối hàn giảm do đó ứng suất nhiệt sinh ra khi hàn dễ tạo nên nứt. Dễ bị ô xy hóa tạo nên Cuo, Cu2o, khi nguội các ôxýt này làm cho lim loại giòn. Vì thế khi hàn phải sử dụng biện pháp công nghệ như thuốc hàn, que hàn chứa chất khử O2 (P, Si). Nhiệt độ chảy thấp nên dễ quá nhiệt khi hàn tấm mỏng. Khi hàn đồng thau, kẽm dễ bị cháy làm thay đổi thành phần kim loại mối hàn so với vật hàn. * Giới thiệu chung về đồng Quặng: Vỏ trái đất có khoảng 0.006 % hàm lượng đồng, đồng tồn tại ở các dạng khác nhau. Các quặng đồng quan trọng nhất là: hợp chất Sunfat đồng (CuFeS2) 68 với 34% Cu, đồng có ánh kim (Cu2S) 79% Cu. Khoáng vật Malachit (khoáng vật đồng Cu2(OH)2CO3)57% Cu và Azurit (men đồng Cu3(OH)2[CO3]255% Cu Bên cạnh đó đồng cũng tồn tại như một kim loại nguyên chất. Khu vực mỏ đồng quan trọng nhất nằm ở nam châu phi và nam mỹ (chile, peru). Châu âu không đáng kể. Bảng 3.1. Các tính chất của đồng so sánh với các thép xây dựng nói chung Tính chất Các thép xây dựng nói chung Các vật liệu đồng Tỉ trọng Đbền kéo Khả năng chống mòn gỉ Điểm nóng chảy Khả năng đẫn điện Khả năng đẫn nhiệt Dãn nở nhiệt 7.85 g/cm3 700N/mm2 không 1500 0c 1 1 1 8.9 g/cm3 300 N/mm2 có 1080 0c 6 8 1.4 Các phạm vi ứng dụng của đồng và hợp kim đồng Đồng và hợp kim đồng được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp trong công nghiệp điện VD dây dẫn điện ...chế tạo thiết bị, chế tạo đường ống, ngành xây dựng Các nguyên tố hợp kim chính cho các hợp kim đồng: Kẽm, niken, thiếc, nhôm... các nguyên tố ảnh hưởng tới: Độ bền, khả năng bền hóa học, khả năng biến đổi hình dạng, tính thích hợp hàn... Các vật liệu đồng và ký hiệu của nó: Các ký hiệu vật liệu đồng được xây dựng theo aws. Sau đó ký hiệu vật liệu này được bổ xung ký hiệu phụ theo AWS. Tương tự như các vật liệu thép các vật liệu đồng được ký hiệu trên hệ thống số vật liệu theo AWS. Các ví dụ theo ký hiệu vắn tắt: Ký hiệu cũ Mới Cách gọi EL-Cu58 Cu-ETP Điện phân tinh luyện đồng có oxy Cu > 99.9 o 0.005 - 0.04 SW-Cu Cu-DLP Đồng khử oxy với giới hạn hàm lượng phót pho còn lại thấp Cu &

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_han_kim_loai_mau_va_hop_kim_mau_trinh_do_trung_ca.pdf