BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: HÀN MIG, MAG CƠ BẢN
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐCĐ-ĐT
ngày.tháng.năm ................... của Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội)
Hà Nội, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tí
29 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 20/01/2022 | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Giáo trình môn Hàn mig, mag cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 17: Hàn MIG/MAG cơ bản là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2017
Giáo viên biên soạn
Chủ biên:
Th. S. Tạ Văn Sơn.
1. K. sư: Đỗ Quang Khải.
2. K. sư: Phạm Quang Tuấn.
MỤC LỤC
TRANG
Lời giới thiệu
2
Mục lục
3
Chương trình mô đun hàn Mig, Mag cơ bản
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun
4
Mục tiêu của mô đun
4
Nội dung mô đun
4
Nội dung chi tiết mô đun
Bài 1: Những kiến thức cơ bản khí hàn MAG.
8
Bài 2: Vận hành máy hàn MAG
2
Bài 3: Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (1F)
8
Bài 4: Hàn giáp mối thép các bon thấp - Vị trí hàn (1G)
22
Bài 5: Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (2F)
8
Bài 6: Hàn liên kết góc thép các bon thấp vị trí hàn 3F
Kiểm tra kết thúc mô đun
8
4
Tài liệu tham khảo
TÊN MÔ ĐUN: HÀN MAG CƠ BẢN
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí: Mô đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các môn học MH07- MH12 và MĐ13 – MĐ16.
Tính chất của môđun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Trình bày chính xác cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị hàn MAG.
Giải thích đầy đủ thực chất, đặc điểm, công dụng của phương pháp hàn
Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ hàn MIG, MAG.
Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn MIG, MAG.
Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.
Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 1G, 1F, 2F, 3F đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của Học sinh.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra*
1
Những kiến thức cơ bản khí hàn MIG, MAG.
8
8
2
Vận hành máy hàn MIG, MAG
2
1
1
3
Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (1F)
8
2
5
1
4
Hàn giáp mối thép các bon thấp - Vị trí hàn (1G)
22
2
19
1
5
Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (2F)
8
2
5
1
6
Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (3F)
8
2
5
1
7
Kiểm tra kết thúc Mô đun
4
4
Cộng
60
17
35
8
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN MAG
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Trình bày được nguyên lý, công dụng của phương pháp hàn MAG;
Trình bày được đầy đủ các loại khí bảo vệ và các loại dây hàn;
Liệt kê được các loại dụng cụ, thiết bị dùng trong công nghệ hàn MAG;
Nhận biết được các khuyết tật trong mối hàn khi hàn MAG;
Trình bày được các ảnh hưởng của quá trình hàn hồ quang tới sức khoẻ công nhân hàn;
- Tuân thủ quy định về an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
II.Nội dung
1. Nguyên lý và phạm vi ứng dụng của phương pháp hàn MAG.
1.1. Nguyên lý hoạt động:
- Hàn MIG/MAG là phương pháp hàn nóng chảy bằng phương pháp hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ. Nguồn nhiệt được cung cấp bởi hồ quang tạo ra giữa điện cực nóng chảy và vật hàn. Hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ khỏi tác dụng của không khí ở môi trường xung quanh bởi một loại khí hoặc hỗn hợp khí trơ hoặc khí hoạt tính cacbonic.
- Nguồn điện được cung cấp bởi bộ phận biến thế hàn, một đầu được nối với chi tiết, đầu còn lại nối với dây hàn thông qua kẹp tiết điện ở đầu mỏ. Hồ quang cháy giữa dây hàn và vật hàn, bể hàn được bảo vệ bằng nguồn khí đóng chai thông qua hệ thống ống dẫn và van được phun ra ở đầu mỏ.
- Dây hàn được đóng thành cuộn lớn đặt trong máy hàn và chuyển ra liên tục nhờ hệ thống đẩy dây vì vậy quá trình hàn được liên tục
- Hàn hồ quang bằng điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính được gọi là phương pháp hàn MAG có những đặc điểm như sau:
+ CO2 là loại khí dễ kiếm, dễ sản xuất và giá thành thấp.
+ Năng suất hàn cao gấp 2,5 lần so với hàn hồ quang tay.
+ Tính công nghệ của hàn MAG cao hơn so với hàn hồ quang dưới lớp thuốc vì nó có thể tiến hành ở mọi vị trí trong không gian khác nhau.
+ Chất lượng mối hàn cao, sản phẩm hàn ít bị cong vênh do tốc độ hàn lớn. Nguồn nhiệt tập trung, hiệu suất sử dụng nhiệt lớn, vùng ảnh hưởng nhiệt hẹp.
+ Điều kiện lao động được cải thiện tốt hơn so với hàn hồ quang tay và trong quá trình hàn không phát sinh khí độc.
1.2. Phạm vi ứng dụng.
Hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ chiếm một vị trí rất quan trọng trong nền công nghiệp hiện đại. Nó không những có thể hàn các loại thép kết cấu thông thường mà còn có thể hàn các loại thép không gỉ, thép chịu nhiệt, thép bền nóng, các hợp kim đặc biệt, các hợp kim nhôm, Magiê, Niken, Đồng và các hợp kim có áp lực hoá học mạnh với với Ôxy. Phương pháp hàn này có thể sử dụng hàn được ở mọi vị trí trong không gian. Chiều dày vật hàn từ 0,6 ÷ 4,8 mm thì chỉ cần hàn một lớp mà không phải vát mép. Từ 1,6 ÷ 10mm thì hàn một lớp có vát mép. Từ 3,2 ÷ 25 mm thì hàn nhiều lớp.
- Tuỳ theo loại khí hoặc hỗn hợp khí được sử dụng trong hàn hồ quang bán tự động người ta phân thành các loại như sau:
+Hàn MIG (Metal Inert Gas) khí sử dụng là khí trơ Acgôn hoặc Hêli. Phương pháp này thông thường dùng để hàn thép không gỉ, hàn nhôm và hợp kim nhôm, hàn đồng và hợp kim đồng.
+Hàn MAG (Metal Active Gas) khí sử dụng là khí hoạt tính CO2 phương pháp này thường dùng để hàn thép các bon và thép hợp kim thấp.
2. Vật liệu hàn MAG.
2.1. Các loại khí hàn.
Khí CO2 và hỗn hợp khí bảo vệ:
- Khí CO2 được dùng rộng rãi để hàn thép các bon và thép hợp kim thấp, giá thành thấp, mối hàn ổn định, cơ tính của lien kết hàn đạt yêu cầu, tốc độ hàn cao, độ ngấu sâu. Nhược điểm của khí CO2 là khi hàn gây bắn tóe kim loại lỏng. Bảng 2– 2 giới thiệu một số loại khí và hỗn hợp khí bảo vệ thường dùng để hàn các vật liệu cơ bản khác nhau:
Khí bảo vệ
Kim loại cơ bản
Ar (He)
Kim loại và hợp kim phi sắt thép
Ar + 1% O2
Thép Ostennit
Ar + 2% O2
Thép Ferit (hàn đứng từ trên xuống)
Ar + 5% O2
Thép Ferit (hàn tấm mỏng, hàn đứng từ trên xuống)
Ar + 20% CO2
Thép Ferit và Ostennit (hàn ở mọi vị trí)
Ar + 15% CO2 + 5% O2
Thép Ferit (hàn ở mọi vị trí)
2.1. Các loại dây hàn.
Trong hàn MIG, MAG dây hàn thường được chế tạo thành cuộn có trọng lượng từ 15÷20 kg, có đường kính dây từ 0,8 ÷ 2,4mm và đảm bảo đáp ứng các tính chất của mối hàn yêu cầu. Sự ổn định của quá trình hàn cũng như chất lượng của liên kết hàn phụ thuộc nhiều vào tình trạng bề mặt của dây hàn. Chính vì vậy mà các nhà chế tạo dây hàn hiện nay thường mạ lên dây một lớp đồng hoặc thiếc. Mục đích để nâng cao chất lượng bề mặt và khả năng chống gỉ, đồng thời nâng cao khả năng tiếp điện trong quá trình hàn.
Hình 2. Dây hàn.
3. Thiết bị dụng cụ hàn MAG.
3.1. Thiết bị hàn.
- Thiết hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ gồm: nguồn điện hàn, cơ cấu cấp dây hàn tự động, mỏ hàn, chai chứa khí bảo vệ kèm theo đồng hồ, lưu lượng kế và van khí, các đường ống dẫn khí, dây hàn và cáp điện.
- Nguồn điện hàn thông thường là nguồn điện hàn một chiều DC, trong các máy hàn MIG/MAG hiện nay hầu hết đều có núm đặt chương trình hàn. Mỗi chương trình hàn ứng với một phương pháp hàn, một loại và một cỡ dây cụ thể. Tùy theo nhiệm vụ hàn mà chọn chương trình phù hợp để đảm bảo quá trình hàn được ổn định và đạt chất lượng cao nhất.
- Hiện nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật máy hàn MIG/MAG thế hệ mới đều sử dụng nguồn hàn Inverter, điều khiển số, rất gọn nhẹ và có thể cài đặt chương trình tùy theo người sử dụng.
3.2. Dụng cụ hàn.
4. Đặc điểm công dụng của hàn MAG.
4.1. Đặc điểm.
- Hàn hồ quang bằng điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính được gọi là phương pháp hàn MAG có những đặc điểm như sau:
+ CO2 là loại khí dễ kiếm, dễ sản xuất và giá thành thấp.
+ Năng suất hàn cao gấp 2,5 lần so với hàn hồ quang tay.
+ Tính công nghệ của hàn MAG cao hơn so với hàn hồ quang dưới lớp thuốc vì nó có thể tiến hành ở mọi vị trí trong không gian khác nhau.
+ Chất lượng mối hàn cao, sản phẩm hàn ít bị cong vênh do tốc độ hàn lớn. Nguồn nhiệt tập trung, hiệu suất sử dụng nhiệt lớn, vùng ảnh hưởng nhiệt hẹp.
+ Điều kiện lao động được cải thiện tốt hơn so với hàn hồ quang tay và trong quá trình hàn không phát sinh khí độc.
4.2. Công dụng.
- Tuỳ theo loại khí hoặc hỗn hợp khí được sử dụng trong hàn hồ quang bán tự động người ta phân thành các loại như sau:
+Hàn MIG (Metal Inert Gas) khí sử dụng là khí trơ Acgôn hoặc Hêli. Phương pháp này thông thường dùng để hàn thép không gỉ, hàn nhôm và hợp kim nhôm, hàn đồng và hợp kim đồng.
+Hàn MAG (Metal Active Gas) khí sử dụng là khí hoạt tính CO2 phương pháp này thường dùng để hàn thép các bon và thép hợp kim thấp.
5. Các khuyết tật của mối hàn.
5.1.Nứt nóng:
- Do dòng điện hàn quá cao cùng với sự dịch chuyển của giọt kim loại vào vũng hàn dưới dạng phun, chiều sâu ngấu quá lớn cùng với mối hàn hẹp.
5.2.Rỗ khí:
- Do lưu lượng khí quá cao hoặc quá thấp, ống phun khí bị tác hoặc bị bám nhiều sỉ hàn, đường ống dẫn khí bị thủng, làm việc trong điều kiện bị gió lùa
- Khoảng cách từ ống phun khí đến bề mặt vật hàn quá cao, bề mặt hàn bị bẩn, dính dầu mỡ, gỉ, sơn...
- Dây hàn bị gỉ, bị ẩm
5.3 Không thấu:
- Dòng điện quá thấp, rãnh hàn quá hẹp, mép cùn quá dày, khe hở hàn quá hẹp bép hàn bị mòn tiếp xúc không tốt dẫn đến hồ quang không đều
- Tốc độ cấp dây hàn không đều, kỹ thuật hàn kém, mối hàn ghép không đối xứng.
5.4.Cháy chân:
- Tốc độ hàn quá cao, dòng điện hàn lớn, góc độ mỏ hàn sai, khi dao động không có điểm dừng ở hai biên.
5.4 Bắn tóe:
- Kỹ thuật dao động không tốt, điện áp hàn quá cao, tốc độ cấp dây quá lớn, vật hàn bị han gỉ.
6. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người công nhân khi hàn MAG.
- Khi hàn, cắt ở vùng dính dầu mỡ hoặc sơn. Nhiệt của hồ quang làm cho các chất này cháy sinh ra hơi độc và các khí gây kích thích da.
- Khi làm việc ở những nơi kín, chật hẹp cần được thông gió tốt hoặc phải sử dụng bình thở.
- Do có dòng khí bảo vệ mối hàn trong quá trình hàn khí bảo vệ cháy kết hợp với các thành phần khói trong kim loại bốc lên khi hàn. Người thợ khi làm việc hít phải nhiều sẽ gây ngạt thở.
- Trong quá trình hàn phát sinh tia hồ quang với nhiết lượng lớn và các tia bức xạ có thể gây hại cho mắt và da người. Tiếng ồn trong quá trình làm việc có thể gây hại cho tai, nhiệt độ cao sẽ làm cho khu vực làm việc nóng lên làm cho người thợ hàn mệt mỏi, mất nước nhiều đặc biệt khi làm việc dưới thời tiết nắng nóng.
BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY HÀN MAG
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị hàn MAG;
Vận hành, sử dụng được thành thạo các loại máy hàn, dụng cụ hàn MAG;
Chọn được chế độ hàn ( Đường kính dây hàn, cường độ dòng điện, điện thế hồ quang, tốc độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ) phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu;
Thực hiện được các tư thế thao tác hàn (Cầm mỏ hàn, ngồi hàn) đúng quy định thoải mái tránh gây mệt mỏi;
Gây được hồ quang và duy trì sự cháy của cột hồ quang ổn định;
Tuân thủ quy định về an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
II.Nội dung
1. Cấu tạo, nguyên lý, vận hành và sử dụng, bảo quản máy hàn của máy hàn MAG. 1.1. Cấu tạo, nguyên lý.
Trong đó:
(1) Cáp nối nguồn
(2) Chỉnh lưu hàn
(3) Cuộn dây hàn
(4) Thiết bị chuyển dây
(5) Chai khí bảo vệ
(6) Đồng hồ giảm áp với bộ phận đo lưu lượng khí
(7) Van khí điện từ
(8) Cáp công tắc
(9) Dây hàn
(10) Ống dẫn khí bảo vệ
(11) Dây dẫn điện hàn
(12) Công tắc tắt mở mỏ hàn
(13) Dây dẫn điện kẹp mát
- Dây hàn được cuộn trên tang quay (3), cặp con lăn (4) ép tỳ dây hàn xuống nhờ vít điều chỉnh lực xiết (khung ép). Khi hồ quang hàn xuất hiện giữa đầu mút dây hàn với vật hàn đồng thời van khí điện từ (7) mở, hồ quang được bảo vệ bằng luồng khí bảo vệ thông qua đầu phun của mỏ hàn.
1.2. Vận hành máy hàn.
- Máy hàn MIG, MAG có rất nhiều chủng loại, tuy nhiên nguyên lý của chúng đều giống nhau. Do đó khi vận hành cần tuân thủ các trình tự sau đây:
- Nối cáp, định vị vật hàn, kiểm tra các đầu nối cáp điện đầu vào cấp điện cho máy hàn. Cực (+) đầu ra của máy hàn nối với bộ phận đẩy dây, cực (-) nối với vật hàn, kiểm tra tất cả các đầu nối dây tới máy hàn đảm bảo chắc chắn chúng ở chế độ làm việc tốt nhất.
- Kiểm tra đầu nối ống dẫn khí, cáp điện nối ra công tắc mỏ hàn
- Bật nguồn điện hàn “ON”, điều chỉnh các thông số đầu ra như tốc độ cấp dây, điện áp hàn, lưu lượng khí bảo vệ
2.3. Bảo quản máy hàn:
- Bảo quản, vệ sinh lau chùi thiết bị là công việc bắt buộc phải thực hiện sau mỗi ngày làm việc. Trong khi làm việc ta cần chú ý một số các yếu tố sau:
+ Bảo quản ống tiếp điện: Hồ quang sẽ không ổn định khi ống tiếp điện và đường kính dây hàn không khớp nhau (lỗ bị mòn, ô van) nếu không được thay thế kịp thời nó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của quá trình hàn.
+ Kiểm tra vòi phun: Khi hàn các hạt kim loại bắn tóe sẽ bám dính vào trong miệng phun nếu không vệ sinh thường xuyên kim loại bám nhiều khí bảo vệ sẽ không thể phun ra từ miệng phun đều đặn dẫn tới bọt khí hoặc lỗ hơi trong kim loại mối hàn có thể xuất hiện. Mỏ hàn có thể bị cháy do sự cách ly giữa miệng phun và thân mỏ hàn không tốt, khí bảo vệ phun không đều đặn từ miệng phun do vòi phun bị vỡ cần phải thay thế kịp thời.
2. Gây và duy trì hồ quang
2.1.Tư thế thao tác hàn.
Sau khi kiểm tra máy đảm bảo yêu cầu và hoạt động tốt tiến hành thao tác theo một số trình tự sau:
- Cắt dây hàn và điều chỉnh cho đầu dây hàn nhô ra ngoài miệng đầu phun khí một khoảng từ 10 ÷ 15 mm.
- Lựa chọn chế độ hàn: Tốc độ cấp dây, điện áp hàn, lưu lượng khí
- Điều chỉnh mỏ hàn để dây hàn vuông góc với bề mặt vật hàn
- Dùng tay phải hoặc tay trái (tay thuận) cầm mỏ hàn giữ cho khoảng cách dây hàn nhô ra và góc độ mỏ hàn không thay đổi, đầu dây hàn cách bề mặt vật hàn một khoảng từ 0,5 ÷ 1 mm
- Gây hồ quang bằng cách bấm công tắc mỏ hàn
- Trong khi gây hồ quang phải giữ cho khoảng cách đầu dây hàn nhô ra không đổi, kiểm tra chế độ hàn bằng cách quan sát số chỉ trên đồng hồ Ampe kế và Vôn kế
- Ngắt hồ quang bằng cách nhả công tắc mỏ hàn
- Điều chỉnh chế độ hàn có thể tra bảng hoặc theo kinh nghiệm bằng cách nghe tiếng cháy re re và giòn của hồ quang.
2.2. Chọn chế độ hàn
a. Dòng điện hàn:
Được chọn phụ thuộc vào đường kính của dây hàn, dạng dịch chuyển kim loại lỏng và chiều dày của lien kết hàn. Với nguồn hàn có đặc tính ngoài cứng(điện áp không đổi) dòng hàn tăng sẽ làm tăng tốc độ cấp dây và ngược lại.
b. Điện áp hàn:
- Đây là thông số rất quan trọng trong hàn GMAW, quyết định dạng dịch chuyển kim loại lỏng. Điện áp hàn sử dụng phụ thuộc vào chiều dày chi tiết hàn, kiểu liên kết, kích cỡ và thành phần điện cực, thành phần khí bảo vệ, vị trí hànĐể có điện áp hàn hợp lý, có thể phải hàn thử vài lần, bắt đầu bằng giá trị điện áp theo tra bảng, sau đó sau đó tăng hoặc giảm theo quan sát đường hàn và tiếng cháy của hồ quang để chọn giá trị điện áp thích hợp.
c. Tốc độ hàn:
- Tốc độ hàn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ tay nghề của thợ hàn. Tốc độ hàn quyết định chiều sâu ngấu của mối hàn. Nếu tốc độ hàn thấp, kích thước mối hàn sẽ lớn và ngấu sâu. Khi tăng tốc độ hàn nhiệt hồ quang sẽ giảm, làm độ sâu ngấu giảm, đường hàn bị thu hẹp.
Bảng 2.1 Chế độ hàn tự động và bán tự động liên kết hàn góc
Chiều dầy tấm (mm)
đường kính dây (mm)
Cạnh mối hàn góc (mm)
Số lớp hàn góc
Dòng điện hàn Ih (A)
điện thế hàn Uh (V)
Tốc độ hàn (m/h)
Tầm với điện cực (mm)
Tiêu hao khí (l/ph)
1 – 1,3
0,5
1,0-1,2
1
50-60
18-20
18-20
8-10
5-6
1,3 – 1,5
0,6
1,2-2,0
1
60-70
1,5 – 2,0
0,8
1,2-3,0
1
60-120
16-20
8-12
6-8
1,5 – 3,0
1,0
1,5-3,0
1
75-150
8-10
1,5 – 4,0
1,2
2,0-4,0
1
90-180
20-20
14-20
10-15
3,0 – 4,0
1,4
3,0-4,0
1
150-250
21-28
20-28
16-22
12-14
5,0 – 6,0
1,6
5,0-6,0
1
230-360
26-35
26-35
16-25
16-18
Không nhỏ hơn cạnh mối hàn
2,0
5,0-6,0
1
250-380
27-36
28-36
20-30
7,0-9,0
1
320-380
30-25
20-25
18-20
9,0-11
2
30-28
24-28
Bảng 2.2: Chế độ hàn tự động và bán tự động liên kết giáp mối
trong môi trường khí bảo vệ CO2)
2.3. ATLĐ, vệ sinh phân xưởng
Khi hàn hồ quang, tất cả các bộ phận bằng kim loại trong mỏ hàn và mạch điện của máy đều có điện và rất nguy hiểm. Do đó để đảm bảo an toàn về điện cần thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Không được chạm vào các phần dẫn điện
- Sử dụng bảo hộ lao động và găng tay khô, không bị rách, thủng.
- Vỏ máy và bàn hàn cần được nối tiếp đất
- Phải ngắt các công tắc nguồn điện trước khi tiến hành tháo lắp các bộ phận của mỏ hàn và khi sửa chữa và bảo dưỡng máy hàn.
- Máy phải đầy đủ các biển hiệu và vỏ máy
- Không sử dụng cáp điện bị gẫy, đứt, hỏng lớp cách điện, dây nhỏ hơn kích cỡ cho phép.
- Không chạm vào điện cực và bất cứ phần kim loại nào khi bật công tắc POWER bật ON.
- Không được quấn dây cáp điện quanh người.
- Phải tắt công tắc POWER khi dừng làm việc
- Chai khí bảo vệ chứa khí với áp suất lớn, nếu bị hỏng có thể gây nổ. Vì vậy phải cẩn thận xử lý bất cứ một chi tiết nào:
- Sử dụng đúng loại chai khí, đồng hồ đo, ống dẫn được thiết kế riêng biệt cho từng loại khí bảo vệ. Bảo quản chúng với điều kiện tốt nhất.
- Tránh các chai khí áp suất cao bị quá nóng, va chạm mạnh và phát sinh tia lửa điện.
- Cần giữ cho chai khí ở vị trí đứng và dùng dây sích buộc cố định chai khí trên xe đẩy hoặc trên giá đỡ để tránh chai khí bị rơi.
- Cần giữ cho chai khí không chạm vào mạch điện hàn hoặc mạch điện khác.
- Nghiêm cấm không được chạm điện cực hàn vào chai khí
- Khi mở van chai khí cần tránh cho mặt đối diện với đầu phun khí ra của van.
BÀI 3 : HÀN LIÊN KẾT GÓC THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ HÀN (1F)
I.Mục tiêu:
Trình bày các thông số cơ bản của mối hàn góc, và ứng dụng của chúng.
Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ.
Chọn chế độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dầy vật liệu và kiểu liên kết hàn góc.
Hàn được mối hàn góc ở vị trí 1F đạt yêu cầu kỹ thuật.
Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
II. Nội dung:
1.Công tác chuẩn bị.
1.1. Thiết bị và dụng cụ:
Dụng cụ và thiết bị hàn MIG/MAG Kempi, dụng cụ bảo hộ lao động.
1.2. Vật liệu: Dây hàn thép các bon thấp Φ=1.2, khí CO2, thép tấm δ 6
1.3. Các điều kiện khác: Tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể, máy tính, nguồn điện 3 pha, tủ đựng dụng cụ, trang bị BHLĐ.
2 -3
4 -6
7 -9
10 -12
14 -18
18 -22
23 -30
K( nhỏ nhất )
2
3
4
5
6
8
10
Gá đính phôi
Sau khi chuẩn bị phôi ta tiến hành chọn thông số hàn đính. Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối hàn đính là 10mm, chiều dài của mối đính là 15mm, khoảng cách giữa các mối đính không lớn hơn 300mm
3. Kỹ thuật hàn
- Điều chỉnh đúng góc độ que hàn
+ Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 700 ¸ 800
+ Góc nghiêng của mỏ hàn so với tấm thành và tấm cánh là 450
- Chọn chế độ hàn hợp lý
Chế độ hàn được tra theo bản sau
Chiều dày vật liệu
Ih (A)
Uh (V)
Tốc độ cấp dây
( m/phút)
Phần nhô điện cực (mm)
Lưu lượng khí (lít/phút)
δ = 6mm
100
20
3
12
÷ 10
Trình tự thực hiện
TT
Nội dung công việc
Dụng cụ thiết bị
Hình vẽ minh họa
Yêu cầu đạt được
1
Đọc bản vẽ
YCKT: Mối hàn đúng kích thước, không khuyết tật
- Nắm được các kích thước cơ bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
2
Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn
- Chọn chế độ hàn, gá đính
Thước lá, búa tay, dũa, bàn trải thép, máy hàn MAG.
- Phôi phẳng, thẳng không bị pavia, đúng kích thước
- Đánh sạch mặt phôi bằng bàn chải sắt, máy mài tay
+ Dây hàn d= 1.6
- Máy hàn kempi
- Làm sạch phôi bằng Acetone
- Chọn dòng DC-
- Dòng điện hàn Ih = 100A
- Điện áp 20V
- Khí BV 15 l/p
- Dao động răng cưa
- Kiểu bấm 2T
3
Tiến hành hàn
Thiết bị hàn MAG.
- Đúng góc độ mỏ
- Dao động răng cưa
- Kết thúc đúng kỹ thuật, sau 5s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn
4
Kiểm tra
- Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo
5. An toàn và vệ sinh công nghiệp.
Trong công tác bảo quản bình chúa khí và van điều áp
Khói hàn
Đề phòng điện giật, ánh sáng hồ quang
An toàn khi sử dụng thiết bị.
Bài 4: HÀN LIÊN KẾT GIÁP MỐI THÉP CÁC BON THẤP
VỊ TRÍ HÀN (1G)
I.Mục tiêu.
- Trình bầy các thông số cơ bản của mối hàn như: chiều cao, bề rộng của mối hàn, khe hở của mối hàn.
- Chuẩn bị phôi hàn sạch, thẳng, phẳng và các loại dụng cụ thiết bị hàn đầy đủ
- Chọn chế độ hàn lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dầy vật liệu, kiểu liên kết hàn, vị trí hàn
- Gá phôi hàn đính chắc chắn đúng kích thước
- Trình bầy được kỹ thuật hàn giáp mối vị trí 1G
- Hàn được mối hàn giáp mối vị trí 1G đạt yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
II.Nội dung
1.Công tác chuẩn bị.
1.1. Thiết bị và dụng cụ:
Dụng cụ và thiết bị hàn MIG/MAG Kempi, dụng cụ bảo hộ lao động.
1.2. Vật liệu: Dây hàn thép các bon thấp Φ=1.2, khí CO2, thép tấm δ 6
1.3. Các điều kiện khác: Tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể, máy tính, nguồn điện 3 pha, tủ đựng dụng cụ, trang bị BHLĐ.
Thông số kỹ thuật
1
2
3
4
5
6
b
4
5
6
8
10
a
0 + 0,5
1 ± 0,5
2 ± 1
h
1
2.Gá phôi và hàn đính
Sau khi gá đính phôi ta bắt đầu làm sạch về hai phía của mép vật hàn từ 20 ÷ 30mm đến ánh kim bằng phương pháp cơ học hoặc hóa học.
Kỹ thuật hàn
a. Chế độ hàn.
- Dòng điện hàn
- Hiệu điện thế hàn
- Tốc độ cấp dây
- Phần nhô điện cực
- Lưu lượng khí bảo vệ
Chiều dầy vật liệu
Ih (A)
Uh (V)
Tốc độ cấp dây
( m/phút)
Phần nhô điện cực (mm)
Lưu lượng khí (lít/phút)
δ = 6mm
100
20
3
12
8 ÷ 10
b. Thao tác hàn
- Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 700 ¸ 800
- Góc nghiêng của mỏ hàn so với mặt phẳng cảu vật hàn ngiêng một góc là 900
Trình tự thực hiện
TT
Nội dung công việc
Dụng cụ thiết bị
Hình vẽ minh họa
Yêu cầu đạt được
1
Đọc bản vẽ
YCKT: Mối hàn đúng kích thước không có khuyết tật
- Nắm được các kích thước cơ bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
2
- Kiểm tra phôi chuẩn bị mối hàn
- Chọn thông số hàn gá đính
Thước lá, búa tay, dũa, bàn trải thép, máy hàn MAG.
- Phôi thẳng phẳng không có pa via
- Phôi đúng kích thước
- Chọn chế độ hàn đính hợp lý
- Mối đính nhỏ gọn chắc chắn
3
Tiến hành hàn
Thiết bị hàn MAG.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
- Ngồi đúng tư thế, que hàn đúng góc độ
- Bắt đầu và kết thúc đường hàn đúng kỹ thuật
4
Kiểm tra
- Phát hiện được khuyết tật của mối hàn
Sai hỏng thường gặp
TT
Tên
Hình vẽ minh họa
Nguyên nhân
Cách khắc phục
1
Mối hàn cháy cạnh
- Do vận tốc hàn nhanh, dòng điện hàn lớn
- Do dao động mỏ hàn không có điểm dừng tại các biên độ dao động
- Điều chỉnh dòng điện, tốc độ hàn hợp lý
- Dừng hồ quang ở hai mép hàn
2
Mối hàn bị rỗ khí
- Thiếu khí bảo vệ.
- Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió > 5m/giây
- Tăng lưu lượng khí bảo vệ
- Che chắn gió tại khu vực hàn
3
Mối hàn không ngấu
Do vận tốc hàn chậm lượng kim loại nóng chảy vận chuyển từ đầu dây hàn vào vũng hàn lớn dẫn đến tình trang chảy tràn kim loại lỏng lên phía trước vũng hàn cản trở sự nỏng chảy của kim loại cơ bản
- Tăng tốc độ hàn
6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
- Khu vực hàn phải được thông gió tốt để đảm bảo đủ lượng ô xy cho người thợ.
BÀI 5: HÀN LIÊN KẾT GÓC THÉP CÁC BON THẤP
VỊ TRÍ HÀN (2F)
I.Mục tiêu.
Trình bày các thông số cơ bản của mối hàn góc, và ứng dụng của chúng.
Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ.
Chọn chế độ hàn lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dầy vật liệu, kiểu liên kết hàn, vị trí hàn
Chọn cách dao động mỏ hàn thích hợp cho mối hàn góc
Trình bầy được kỹ thuật hàn gióc vị trí 2F
Hàn được mối hàn gióc vị trí 2F đạt yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
II.Nội dung
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Thiết bị và dụng cụ: các thiết bị dùng trong hàn MIG, MAG, bàn gá phôi, thước kiểm tra mối hàn.
1.2. Nguyên vật liệu:
- Khí bảo vệ CO2
- Que hàn Φ 1,2 mm
- Thép tấm kích thước: 200x100x6
200x50x6
1. 3 Các điều kiện khác: Tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể, máy tính, nguồn điện 3 pha, tủ đựng dụng cụ, trang bị BHLĐ.
Chuẩn bị đúng kích thước chi tiết hàn theo đúng bản vẽ
Cạnh K của mối hàn phụ thuộc vào chiều dầy của vật liệu và được tra theo bảng sau:
2 -3
4 -6
7 -9
10 -12
14 -18
18 -22
23 -30
K( nhỏ nhất )
2
3
4
5
6
8
10
2.Gá đính phôi
Sau khi chuẩn bị phôi ta tiến hành chọn thông số hàn đính
Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối hàn đính là 10 mm, chiều dài của mối đính là 15 mm, khoảng cách giữa các mối đính không lớn hơn 300 mm
Kỹ thuật hàn
3.1 điều chỉnh đúng góc độ que hàn
- Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 700 ¸ 800
- Góc nghiêng của mỏ hàn so với tấm thành và tấm cánh là 450
3.2 Chọn chế độ hàn hợp lý
Chế độ hàn được tra theo bản sau
Chiều dầy vật liệu
Ih (A)
Uh (V)
Tốc độ cấp dây
( m/phút)
Phần nhô điện cực (mm)
Lưu lượng khí (lít/phút)
δ = 6mm
100
20
3
12
8 ÷ 10
Trình tự thực hiện
TT
Nội dung công việc
Dụng cụ thiết bị
Hình vẽ minh họa
Yêu cầu đạt được
1
Đọc bản vẽ
YCKT: Mối hàn đúng kích thước, không khuyết tật
- Nắm được các kích thước cơ bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
2
- Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn
- Chọn chế độ hàn, gá đính
Thước lá, búa tay, dũa, bàn trải thép, máy hàn MAG.
- Phôi phẳng, thẳng không bị pavia, đúng kích thước
- Đánh sạch mặt phôi bằng bàn chải sắt hoặc máy mài tay
+ Dây hàn d= 1.6
- Máy hàn kempi
- Làm sạch phôi bằng Acetone
- Chọn dòng DC-
- Dòng điện hàn Ih = 100A
- Điện áp 20V
- Khí BV 15 l/p
- Hot start 2s/30%
- Dao động răng cưa
- Kiểu bấm 2T
3
Tiến hành hàn
Thiết bị hàn MAG.
- Đúng góc độ mỏ
- Dao động răng cưa
- Kết thúc đúng kỹ thuật, sau 5 s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn
4
Kiểm tra
- Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo
An toàn và vệ sinh công nghiệp
Trong công tác bảo quản bình chứa khí và van điều áp
Khói hàn
Đề phòng điện giật, ánh sáng hồ quang
An toàn khi sử dụng thiết bị.
Bài 6: HÀN LIÊN KẾT GÓC THÉP CÁC BON THẤP
VỊ TRÍ HÀN (3F)
I.Mục tiêu.
Trình bày các thông số cơ bản của mối hàn góc, và ứng dụng của chúng.
Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ.
Chọn chế độ hàn lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dầy vật liệu, kiểu liên kết hàn, vị trí hàn
Chọn cách dao động mỏ hàn thích hợp cho mối hàn góc
Trình bầy được kỹ thuật hàn gióc vị trí 3F
Hàn được mối hàn gióc vị trí 3F đạt yêu cầu kỹ thuật
Làm sạch và, kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn
Thực hiện công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
II.Nội dung
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Thiết bị và dụng cụ: các thiết bị dùng trong hàn MIG, MAG, bàn gá phôi, thước kiểm tra mối hàn.
1.2. Nguyên vật liệu:
- Khí bảo vệ CO2
- Que hàn Φ 1,2 mm
- Thép tấm kích thước: 200x100x6
200x50x6
1. 3 Các điều kiện khác: Tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể, máy tính, nguồn điện 3 pha, tủ đựng dụng cụ, trang bị BHLĐ.
Chuẩn bị đúng kích thước chi tiết hàn theo đúng bản vẽ
Cạnh K của mối hàn phụ thuộc vào chiều dầy của vật liệu và được tra theo bảng sau:
2 -3
4 -6
7 -9
10 -12
14 -18
18 -22
23 -30
K( nhỏ nhất )
2
3
4
5
6
8
10
2. Kỹ thuật hàn
Chiều dầy vật liệu
Ih (A)
Uh (V)
Tốc độ cấp dây
( m/phút)
Phần nhô điện cực (mm)
Lưu lượng khí (lít/phút)
δ = 6mm
100
20
3
12
8 ÷ 10
3. Trình tự thực hiện
TT
Nội dung công việc
Dụng cụ thiết bị
Hình vẽ minh họa
Yêu cầu đạt được
1
Đọc bản vẽ
YCKT: Mối hàn đúng kích thước không khuyết tật
- Nắm được kích thước cơ bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
2
- Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn
- Chọn chế độ hàn gá đính
Thước lá, búa tay, dũa, bàn chải thép, máy hàn MAG.
- Phôi thẳng phẳng không pavia
- Đánh sạch vật hàn bằng bàn chải sắt hoặc máy mài cầm tay
- Mối hàn đính chắc chắn
3
Tiến hành hàn
Thiết bị hàn MAG.
- Đúng góc độ mỏ hàn
- Kết thúc đúng kỹ thuật, sau 5s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi bể hàn
4
Kiểm tra
- Phát hiện các khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo
4.Sai hỏng thường gặp
TT
Tên
Hình vẽ minh họa
Nguyên nhân
Cách khắc phục
1
Mối hàn cháy cạnh.
- Dòng điện hàn lớn
- Do dao động mỏ hàn không có điểm dưng tại các biên độ dao động.
- Dừng hồ quang tại hai mép hàn
2
Mối hàn bị rỗ khí
- Thiếu khí bảo vệ.
- Tăng lưu lượng khí bảo vệ
3
Mối hàn không thấu
- Do cường độ dòng điện hàn quá nhỏ
- Góc độ mỏ hàn không hợp lý
- Tăng cường độ dòng điện hàn
- Chọn góc độ mỏ hàn hợp lý
5. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động
- An toàn khi sử dụng thiết bị và bình khí.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Nguyễn Văn Thông, (2012), Sổ tay công nghệ hàn, Nhà xuất bản KHKT
Lê Văn Hiền, (2013), Giáo trình cao đẳng nghề hàn 3 tập 1, 2, 3, Nhà xuất bản xây dựng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_mon_han_mig_mag_co_ban.doc