-1-
1. LỜI GIỚI THIỆU
Mô đun: Phay bánh răng trụ răng nghiêng - Rãnh xoắn là một trong những mô
đun bắt buộc trong quá trình học nghề cắt gọt kim loại. Đây là mô đun rất quan
trọng đối với người học, người học muốn gia công được các chi tiết có độ khó
cao hơn thì cần làm quen với môn học có độ phức tạp hơn.
Rõ ràng là không thể đạt được sự hoàn thiện tuyệt đối, nhất là có sự phát triển
không ngừng của khoa học – công nghệ trên thế giới và ở nước ta hiện nay, do
thời gian có hạn,
43 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 45 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Phay bánh răng trụ răng nghiêng - Rãnh xoắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo trình khó tránh khỏi hạn chế, rất mong được bạn đọc trao
đổi.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Đắk Lắk, ngày 1 tháng 11 năm 2014
G.V Trần Văn Khi
-2-
2. MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu
Trang 1
2. Mục lục
Bài 1: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG 8
1. Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng
3. Chọn dao phay mô-đun (mô-đun pháp)
4. Tính toán phân độ
5. Tính toán phay bánh răng trụ răng nghiêng (hướng nghiêng)
6. Phương pháp gia công
6.1. Gia công trên máy phay ngang vạn năng
6.1.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ, bánh răng thay thế.
6.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi
6.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
6.1.4. Điều chỉnh máy.
6.1.5. Cắt thử và đo.
6.1.6. Tiến hành gia công.
6.2. Gia công trên máy phay ngang vạn năng
6.2.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
6.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi
6.2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
6.2.4. Điều chỉnh máy.
6.2.5. Cắt thử và đo.
6.2.6. Tiến hành gia công.
7. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
8. Kiểm tra sản phẩm.
9. Vệ sinh công nghiệp.
Câu hỏi ôn tập
8
10
10
12
13
17
17
19
21
23
24
26
27
20
21
22
24
25
26
27
29
28
29
29
Bài 2: PHAY RÃNH XOẮN 30
1. Các thông số cơ bản của rãnh xoắn
1.1. Góc chân rãnh
1.2. Số rãnh
1.3. Đường kính tiếp xúc
1.4. Khoảng tiếp xúc
1.5. Góc nghiêng
1.6. Hướng nghiêng
31
31
31
32
32
32
32
-3-
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn.
3. Chọn dao phay góc để phay rãnh xoắn
4. Tính toán phân độ
5. Phương pháp gia công
5.1. Gia công trên máy phay ngang vạn năng
5.1.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
5.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi
5.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
5.1.4. Điều chỉnh máy.
5.1.5. Cắt thử và đo.
5.1.6. Tiến hành gia công.
5.2. Gia công trên máy phay ngang vạn năng
5.2.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
5.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi
5.2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
5.2.4. Điều chỉnh máy.
5.2.5. Cắt thử và đo.
5.2.6. Tiến hành gia công.
6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
7. Kiểm tra sản phẩm.
8. Vệ sinh công nghiệp.
Câu hỏi ôn tập
32
33
34
34
34
36
36
37
37
38
39
40
40
40
41
41
42
42
43
43
43
43
3. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG
NGHIÊNG – RÃNH XOẮN
Mã số của mô-đun: MĐ 36
Thời gian của mô-đun: 60 giờ. (LT: 12 giờ; TH: 46 giờ; KT: 2 giờ)
3.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ-ĐUN
- Vị trí:
+ Mô-đun thực tập này được bố trí sau khi sinh viên đã học xong: MH07;
MH08; MH09; MH10; MH11; MH15; MĐ26: MĐ34; MĐ35.
- Tính chất:
+ Là mô-đun chuyên môn nghề đào tạo bắt buộc.
+ Là công nghệ gia công bánh răng (thô) dùng trong dạng sản xuất đơn
chiếc, sửa chữa và hàng loạt nhỏ.
3.2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN:
- Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng.
-4-
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng.
- Xác định được các thông số cơ bản của rãnh xoắn.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn.
- Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng nghiêng. -
Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, máy phay ngang.
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp.
- Lựa chọn được chế độ cắt khi phay.
- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phay bánh răng trụ răng
nghiêng, rãnh xoắn.
- Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn
đúng qui trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6 (rãnh xoắn đạt cấp chính
xác 10-8), độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm
bảo an toàn cho người và máy.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
3.3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN:
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1
2
Phay bánh răng trụ răng nghiêng
Phay rãnh xoắn
40
20
8
4
31
15
1
1
Cộng 60 12 46 2
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được
tính bằng giờ thực hành.
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
3.4.1. Vật liệu:
- Phôi thép hoặc gang đã qua gia công tiện.
- Dầu nhờn, giẻ lau, dung dịch làm nguội. giấy viết, sổ ghi chép, máy tính cá
nhân, bảng lượng giác, bút viết và bút chì
3.4.2. Dụng cụ và trang thiết bị:
- Máy phay vạn năng (đứng và ngang).
- Đầu phân độ vạn năng.
- Các loại trục dao phay.
-5-
- Bộ bánh răng thay thế.
- Các loại êtô, một số đồ gá thông dụng khác.
- Thước cặp 1/20mm, 1/50mm, êke, thước thẳng, bàn rà, dưỡng, đồng hồ so, vật
mẫu.
- Các bộ dao phay mô-đun.
- Dao phay góc các loại.
- Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động.
- Máy chiếu qua đầu
3.4.3. Học liệu:
- Tranh ảnh, bản vẽ treo tường, bản vẽ trên phim trong.
- Phiếu công nghệ.
- Giáo trình Kỹ thuật Phay
3.4.4. Nguồn lực khác:
- Xưởng thực hành.
3.5. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
3.5.1. Phương pháp đánh giá:
- Dựa vào các bài kiểm tra lý thuyết nghề trong mô-đun A: 40%
- Dựa vào các bài thực hành do sinh viên thực hiện B: 60%
- Phương pháp đánh giá một bài thực hành trong mô-đun theo các tiêu chí:
* Điểm kỹ thuật (theo yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ): 6 điểm
* Điểm thao tác (đúng qui trình, qui phạm): 1 điểm
* Điểm tổ chức sắp xếp nơi làm việc: 1 điểm
* Điểm an toàn (tuyết đối cho người và máy): 1 điểm
* Điểm thời gian (đạt và vượt thời gian qui định) 1 điểm
10
64 BA
TBCMH
- Thang điểm: 10
3.5.2. Nội dung đánh giá:
- Kiến thức: Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ
răng nghiêng. Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng
nghiêng. Xác định được các thông số cơ bản của rãnh xoắn. Trình bày được yêu
cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn. Phân tích được phương pháp phay trên máy
phay đứng, máy phay ngang. Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân
và cách khắc phục.
- Kỹ năng: Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng
nghiêng. Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp. Lựa
chọn được chế độ cắt khi phay. Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi
-6-
phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn. Vận hành thành thạo máy phay để
phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn đúng qui trình qui phạm, răng đạt
cấp chính xác 8-6 (rãnh xoắn đạt cấp chính xác 10-8), độ nhám cấp 4-5, đạt yêu
cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Thái độ: Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và
tích cực sáng tạo trong học tập.
3.6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
3.6.1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Mô-đun phay bánh răng trụ răng nghiêng này được sử dụng để giảng dạy cho
trình độ đào tạo Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề Cắt gọt kim loại.
3.6.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng
dạy.
- Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ
năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học.
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân
tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác.
- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần
giao bài tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung
bình phù hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả
công khai.
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả
dạy học.
3.6.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Trọng tâm của mô đun là tất cả các bài.
-7-
Bài 1: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG
Mục tiêu:
- Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng.
- Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng nghiêng.
- Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, máy phay ngang.
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp.
- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phay bánh răng trụ răng
nghiêng.
- Lựa chọn được chế độ cắt khi phay bánh răng trụ răng nghiêng.
- Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng nghiêng đúng qui
trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung:
1. Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng
Hình 1.1: Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng
- Mô đun tiếp tuyến:
ß
S
P
ß
nm
coscosS
m
- Bước pháp tuyến:
ß
nm
ß
nP
cos
.
cosS
P
-8-
- Đường kính vòng chia:
ß
nmZZ
S
m
cos
.
. d
- Số răng:
S
P
d
S
m
d .
Z
- Mô đun pháp tuyến: ß
S
mn
P
cos.nm
- Đường kính đỉnh răng: ).2(
d
d nmd
- Khoảng cách 2 tâm của 2 bánh răng ăn khớp:
2
21 a
dd
- Hai bánh răng xoắn truyền động giữa 2 trục song song:
+ Có cùng góc xoắn ß
+ Hướng xoắn ngược chiều nhau
+ Có cùng module pháp tuyến mn
+ Góc nghiêng của răng: ß = 80 ÷ 200
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng
Hình 1.2: Bánh răng trụ răng nghiêng
- Răng cân xứng, đều nhau đúng trắc diện
- Răng phải đúng góc nghiêng, hướng xoắn
-9-
- Đảm bảo kích thước
- Đảm bảo độ nhẵn bóng sườn răng
3. Chọn dao phay mô-đun (mô-đun pháp)
- Chọn dao đúng module và số hiệu:
Ví dụ: Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau:
mn = 1,75 , Z = 17, ß = 18
o. Hãy chọn dao đúng module và số hiệu?
Giải:
- Số răng chọn dao: 20
183cos
17
3cos
'
oß
Z
Z
- Chọn đúng dao module: Chọn dao module m= 1,75, dao số 3
Hình 1.3: Dao phay mô đun
Bộ dao module 8 con:
Số hiệu
dao
1 2 3 4 5 6 7 8
Số răng
cắt
12÷1
3
14÷16 17÷20 21÷25 26÷34 35÷54 55÷13
4
135÷
∞
Bộ dao module 15 con:
Số hiệu
dao
1 11/2 2 21/2 3 31/2 4 41/2
Số răng
cắt
12 13 14 15÷1
6
17÷18 19÷20 21÷22 23÷2
5
Số hiệu
dao
5 51/2 6 61/2 7 71/2 8
Số răng
cắt
26÷29 30÷3
4
35÷41 42÷5
4
55÷79 80÷13
4
135÷
∞
-10-
4. Tính toán phân độ
Ví dụ 1: Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau: mn = 1,75, Z =
17, ß = 18o. Hãy tính toán phân độ?
Giải:
- Tính và chỉnh ntq trên đầu chia độ để chia độ theo số răng Z = 17
Áp dụng công thức:
17
6
2
17
40
Z
N
tqn
Vậy mỗi lần phân độ phải quay 2 vòng 6 lỗ trên hàng lỗ 17 ( Không kể lỗ đang
cắm chốt).
Hình 1.4: Đĩa phân độ
5. Tính toán phay bánh răng trụ răng nghiêng (hướng nghiêng)
Ví dụ: Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau: mn = 1,75 , Z = 17,
ß =18o. Hãy tính toán phay bánh răng trụ răng nghiêng?
Giải:
- Các tính toán cần thiết:
64
48
320
240
320
40.6.
32026,32173tan.28,31.14,3tan..
73179090
792,375,1.167,2.167,2
78,3475,1.228,312
28,31
cos
.
. d
mm
mm
S
ivP
gZ
tZ
mmmmodS
oooßo
mmnmh
mmmmnmdDđ
mm
ß
nmZZ
S
m
- Hướng xoắn trái
6. Phương pháp gia công
6.1. Gia công trên máy phay ngang vạn năng
6.1.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ, bánh răng thay thế.
Vị trí chốt ghim trước khi chia
Vị trí chốt ghim sau khi chia
-11-
a. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
- Lắp chỉnh đầu phân độ và ụ động lên bàn máy phay ngang
Hình 1.5: Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
- Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ
Hình 1.6: Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ
b. Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế
- Chọn và lắp bộ bánh răng thay thế: Xoay trạc bánh răng cao lên, siết ốc cố định
lại
-12-
Hình 1.7: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế
- Chọn bánh răng thay thế:
+ Bánh răng chủ động Zt = 48
Hình 1.8: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế chủ động
+ Lắp bánh răng bị động (Zg= 64) vào trục phụ đầu phân độ
Trạc bánh răng
Trục phụ đầu phân độ
Trục vít me bàn máy
Vít siết trạc bánh răng
-13-
Hình 1.9: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế bị động
Lưu ý: Bánh răng chủ động và bánh răng bị động phải thẳng hàng nhau (trong
trường hợp lắp một cặp bánh răng)
+Lắp bánh răng trung gian lên trạc bánh răng, cho ăn khớp với bánh răng bị
động.
Trên đấu phân độ Klopp, xoắn trái lắp 1 bánh răng trung gian (có số răng bất
kỳ). Trong trường hợp này chọn bánh răng lớn (Ztt= 96) mới có thể làm cấu nối
giữa giữa 2 trục được.
Hình 1.10: Các bánh răng thay thế
-14-
Hình 1.11: Cầu vi sai
Chú ý: Bánh răng trung gian quay lồng không trên trục
Hình 1.12: Cách lắp bánh răng trung gian
Tay quay
Cây ghim
Tay siết đĩa lỗ
Đĩa lỗ
Bánh răng trung
gian
-15-
Thí dụ 2: Một chi tiết có d = 40 mm được phay 6 răng nghiêng có bước xoắn S
= 40 mm, cho biết đặc trưng đầu phân độ: N = 40 và bước ren trục vít me Pv = 6
mm. Tìm góc xoay bàn máy ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq
Giải:
24
16
6
3
2
6
6
40
28.32
56.96
1
2.3
40
40.6
4/32/1
.
2
1
020,72040,17090090
040,17
;318471,0
40.
40
.
tan
Z
N
tqN
ZxZZZ
S
NvP
Z
Z
ß
d
S
- Lắp 2 cặp bánh răng
+ Z1 và Z3 = bánh răng chủ động
+ Z2 và Z4 = bánh răng bị động
+ Z1 = 96 răng lắp ở trục vít me bàn máy
+ Z2 = 32 răng lắp trên trạc bánh răng ăn khớp vớI Z1
+Z3 = 56 răng lắp chung trục vớI Z2
+ Z4 = 28 răng lắp ở trục phụ đầu phân độ được kéo bởI Z3 qua 2 bánh răng
trung gian Zw có số răng bất kỳ 1 hay 2 bánh răng trung gian để đổi chiều quay
của chi tiết
-16-
Hình 1.13: Cầu vi sai
6.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi
- Gá lắp phôi: Phôi được tạo đúng kích thước De và chiều dài được gá trên trục
gá. Trục gá một đầu kẹp trên ụ phân độ và một đầu chống tâm
- Điều chỉnh phôi đảm bảo độ đồng tâm và đường tâm phôi phải song song với
Sd bàn máy
Hình 1.14: Gá lắp, điều chỉnh phôi
Trục phụ đầu phân độ
Trục vít me bàn máy
Trạc bánh răng
-17-
6.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
- Gá lắp dao: Lắp dao lên trục gá dao, lót thêm các vòng đệm sao cho dao càng
gần thân máy càng cứng vững (miễn là không bị vướng hoặc ảnh hưởng đến
công việc khi phay)
- Chọn dao đúng modul và số. Lắp dao phay modul lên trục phay ngang và
kiểm tra độ đồng tâm của dao. Lấy tâm vật và chỉnh tâm dao trùng tâm vật như
phay bánh răng trụ răng thẳng.
Hình 1.15: Gá lắp, điều chỉnh dao-phôi
- Điều chỉnh dao: Tâm dao trùng tâm vật
6.1.4. Điều chỉnh máy.
* Điều chỉnh xoay bàn máy:
- Trên máy phay ngang vạn năng, góc quay của bàn máy bằng góc nghiêng của
răng .
- Khi phay trên máy phay ngang sử dụng dao phay đĩa phải xoay bàn máy đúng
góc xoắn ß để răng cắt có đúng biên dạng dao. Chiều xoay phải phù hợp với
hướng xoắn:
+ Xoắn trái:
-18-
Hình 1.16: Xoắn trái
+ Xoắn phải:
Hình 1.17: Xoắn phải
Hướng xoắn được quy ước: đặt đứng chi tiết lên, rãnh xoắn đi lên phía trái là
xoắn trái và ngược lại
- Xoay bàn máy đúng chiều xoắn và đúng góc xoắn ß: Dùng phấn vạch trên lưng
chi tiết một đường nghiêng trái. Xong xoay bàn về hướng cho lằn phấn song
song với mặt phẳng dao, lúc đó mới chú ý chỉnh cho vạch khắc độ đúng góc
xoắn ß.
Hình 1.18: Cách xác định hướng xoắn
Xoay bàn theo hướng mũi tên
Vạch phấn
Cho vạch phấn song song với mặt phẳng dao
-19-
6.1.5. Cắt thử và đo.
- Chọn chế độ cắt gọt:
+ Dao module bằng thép gió có đường kính = 63 mm và có 8 răng
+ Chi tiết bằng thép 30
Tra sổ tay, chọn V = 25 m/phút
+ Chọn lượng chạy dao Sz = 0,05 mm/răng
+ Chọn n = 120 v/ph
+ S = n . Sz . Z = 120 v/ph . 0,05 mm . 8 = 48 mm/ph
+ Gạt các tay gạt để chọn số vòng quay của trục chính n = 120 v/ph và lượng
chạy dao S = 48 mm/ph
- Bấm nút điện cho dao quay, nâng bàn máy lên cho dao chạm nhẹ vào chi tiết.
Quay dao ra khỏi chi tiết và chỉnh du xích bàn đứng về số không.
Hình 1.19: Cắt thử và đo
6.1.6. Tiến hành gia công.
- Nâng bàn máy lên 0,2 mm và cho chạy bàn dọc cắt trên lưng chi tiết 1 vạch
mỏng. Quay dao ra và dừng máy lại.
- Kiểm tra lằn vạch đúng xoắn trái không và dùng thước đo độ kiểm ra góc
xoắn.
- Sau khi kiểm tra tất cả đều đúng với bản vẽ, bố trí 2 cử giới hạn chạy dao dọc
tự động.
- Nâng bàn máy tiếp tục đúng chiều cao răng h. Chỉnh du xích bàn đứng về số
không. Sau đó siết cố định bàn phương đứng (Z) và ngang (Y)
h = 2,16. m = 2,16 x 1,75 = 3,78 mm
- Cho dao quay, mở nước làm nguội
- Vặn tay từ từ, khi dao bắt đầu cắt thì cho chạy tự động. Khi phay đến cuối
đường răng, đụng cử giới hạn bàn tự động ngừng. Mở khóa phương đứng, hạ
-20-
bàn máy xuống khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra đụng cử giới hạn
đầu.
- Chia độ sang răng khác, quay bàn máy lên 1 vòng đúng vạch số không, khóa
bàn đứng lại. Tiếp tục phay rãnh mới theo trình tự như trên.
- Khi phay đến cuối đường răng, đụng cử giới hạn bàn tự động ngừng. Mở khóa
phương đứng, hạ bàn máy xuống khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra
đụng cử giới hạn đầu.
- Tiếp tục phay răng mới theo trình tự như trên.
6.2. Gia công trên máy phay đứng vạn năng
6.2.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
a. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
- Lắp chỉnh đầu phân độ và ụ động lên bàn máy phay đứng vạn năng
Hình 1.20: Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
- Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ
Hình 1.21: Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ
b. Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế
- Chọn và lắp bộ bánh răng thay thế: Xoay trạc bánh răng cao lên, siết ốc cố định
lại
-21-
Hình 1.22: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế
- Chọn bánh răng thay thế:
+ Bánh răng chủ động Zt = 48
+ Lắp bánh răng bị động (Zg= 64) vào trục phụ đầu phân độ
Trạc bánh răng
Trục phụ đầu phân độ
Trục vít me bàn máy
Vít siết trạc bánh răng
-22-
Lưu ý: Bánh răng chủ động và bánh răng bị động phải thẳng hàng nhau (trong
trường hợp lắp một cặp bánh răng)
+Lắp bánh răng trung gian lên trạc bánh răng, cho ăn khớp với bánh răng bị
động.
Trên đấu phân độ Klopp, xoắn trái lắp 1 bánh răng trung gian (có số răng bất
kỳ). Trong trường hợp này chọn bánh răng lớn (Ztt= 96) mới có thể làm cấu nối
giữa giữa 2 trục được.
-23-
Hình 1.24: Cầu vi sai
Chú ý: Bánh răng trung gian quay lồng không trên trục
Hình 1.25: Lắp bánh răng lồng không
Thí dụ 2: Một chi tiết có d = 80 mm được phay 6 rãnh xoắn có bước xoắn S =
40 mm,
cho biết đặc trưng đầu phân độ: N = 40 và bước ren trục vít me Pv = 6 mm. Tìm
góc xoay bàn máy ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq
Giải:
Tay quay
Cây ghim
Tay siết đĩa lỗ
Đĩa lỗ
Bánh răng trung gian
-24-
24
16
6
3
2
6
6
40
28.32
56.96
1
2.3
40
40.6.
2
1
'58080'209090090
'20915923,0
80.
40
.
tan
Z
N
tqN
S
NvP
Z
Z
ß
d
S
- Lắp 2 cặp bánh răng
Z1 và Z3 = bánh răng chủ động
Z2 và Z4 = bánh răng bị động
Z1 = 96 răng lắp ở trục vít me bàn máy
Z2 = 32 răng lắp trên trạc bánh răng ăn khớp vớI Z1
Z3 = 56 răng lắp chung trục vớI Z2
Z4 = 28 răng lắp ở trục phụ đầu phân độ được kéo bởI Z3 qua 2 bánh răng trung
gian Zw có số răng bất kỳ 1 hay 2 bánh răng trung gian để đổi chiều quay của
chi tiết
Hình 1.26: Lắp cầu vi sai
Trục phụ đầu phân độ
Trục vít me bàn máy
Trạc bánh răng
-25-
6.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi
- Gá lắp phôi: Phôi được tạo đúng kích thước De và chiều dài được gá trên trục
gá. Trục gá một đầu kẹp trên ụ phân độ và một đầu chống tâm
- Điều chỉnh phôi đảm bảo độ đồng tâm và đường tâm phôi phải song song với
Sd bàn máy
Hình 1.27: Gá lắp, điều chỉnh phôi
6.2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
- Gá lắp dao: Lắp dao lên trục gá dao, lót thêm các vòng đệm sao cho dao càng
gần thân máy càng cứng vững (miễn là không bị vướng hoặc ảnh hưởng đến
công việc khi phay)
- Chọn dao đúng modul và số. Lắp dao phay modul lên trục của bầu phay đứng
và kiểm tra độ đồng tâm của dao. Lấy tâm vật và chỉnh tâm dao trùng tâm vật
như phay bánh răng trụ răng thẳng.
- Điều chỉnh dao: Tâm dao trùng tâm vật
Hình 1.28: Gá lắp, điều chỉnh dao
6.2.4. Điều chỉnh máy.
* Điều chỉnh xoay ụ đứng của đầu máy phay đi bằng góc nghiêng của răng .
Chiều xoay phải phù hợp với hướng xoắn
-26-
- Xoắn trái: Xoay ụ đứng của đầu máy phay đi sang bên trái.
- Xoắn phải: Xoay ụ đứng của đầu máy phay đi sang bên phải.
6.2.5. Cắt thử và đo.
- Chọn chế độ cắt gọt:
+ Dao module bằng thép gió có đường kính = 63 mm và có 8 răng
+ Chi tiết bằng thép 30
Tra sổ tay, chọn V = 25 m/phút
+ Chọn lượng chạy dao Sz = 0,05 mm/răng
+ Chọn n = 120 v/ph
+ S = n . Sz . Z = 120 v/ph . 0,05 mm . 8 = 48 mm/ph
+ Gạt các tay gạt để chọn số vòng quay của trục chính n = 120 v/ph và lượng
chạy dao S = 48 mm/ph
- Bấm nút điện cho dao quay, cho bàn máy ngang ra cho dao chạm nhẹ vào chi
tiết. Quay dao ra khỏi chi tiết và chỉnh du xích bàn đứng về số không.
6.2.6. Tiến hành gia công.
- Cho bàn bàn máy ngang ra 0,2 mm và cho chạy bàn dọc cắt trên lưng chi tiết 1
vạch mỏng. Quay dao ra và dừng máy lại.
- Kiểm tra lằn vạch đúng xoắn trái không và dùng thước đo độ kiểm ra góc
xoắn.
- Sau khi kiểm tra tất cả đều đúng với bản vẽ, bố trí 2 cử giới hạn chạy dao dọc
tự động.
- Cho bàn bàn máy ngang ra tiếp tục đúng chiều cao răng h. Chỉnh du xích bàn
ngang về số không. Sau đó siết cố định bàn phương đứng (Z) và ngang (Y)
h = 2,16. m = 2,16 x 1,75 = 3,78 mm
- Cho dao quay, mở nước làm nguội
- Vặn tay từ từ, khi dao bắt đầu cắt thì cho chạy tự động. Khi phay đến cuối
đường răng, đụng cữ giới hạn bàn tự động ngừng. Mở khóa phương ngang, đưa
bàn máy ra khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra đụng cữ giới hạn đầu.
-27-
- Chia độ sang răng khác, quay bàn máy ra 1 vòng đúng vạch số không, khóa
bàn ngang lại. Tiếp tục phay rãnh mới theo trình tự như trên.
- Khi phay đến cuối đường răng, đụng cữ giới hạn bàn tự động ngừng. Mở khóa
phương ngang, dịch chuyển bàn máy vào khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy
ngược ra đụng cữ giới hạn đầu.
- Tiếp tục phay răng mới theo trình tự như trên.
7. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
7.1. Sai chiều nghiêng của răng.
a. Nguyên nhân:
- Lắp bộ bánh răng thay thế sai.
- Quay góc nghiêng bàn máy sai.
b. Biện pháp đề phòng:
- Kiểm tra kĩ khi lắp bộ bánh răng thay thế.
- Chú ý khi quay bàn.
7.2. Bước xoắn sai.
a. Nguyên nhân:
- Tính toán hoặc chọn loại bánh răng sai.
b. Biện pháp đề phòng:
- Tính toán phải chính xác và thận trọng khi chọn bánh răng.
7.3. Số răng không đúng và không đều.
a. Nguyên nhân:
- Tính ntq sai
- Thao tác chia răng không chính xác
b. Biện pháp đề phòng:
- Lưu ý khi tính ntq
- Khi chia răng phải chính xác hơn.
7.4. Độ nhám sườn răng không đạt.
a. Nguyên nhân:
- Thực hiện chế độ cắt không hợp lý
- Dao mòn hoặc mẻ
- Không tưới nguội khi cắt.
- Rung động nhiều.
b. Biện pháp đề phòng:
- Điều chỉnh lại chế độ cắt.
- Thay dao mới.
- Dùng dung dịch tưới nguội.
- Kiểm tra lại độ cứng vững.
-28-
8. Kiểm tra sản phẩm. Thước đo răng
Hình 1.29: Thước đo răng
9. Vệ sinh công nghiệp.
Vệ sinh sạch sẽ máy phay, dụng cụ và đồ gá mài
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng?
2. Một chi tiết có d = 60 mm được phay 8 răng có bước xoắn S = 40 mm,
cho biết đặc trưng đầu phân độ: N = 40 và bước ren trục vít me Pv = 6 mm. Tìm
góc xoay bàn máy ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq?
-29-
Bài 2: PHAY RÃNH XOẮN
Mục tiêu:
- Xác định được các thông số cơ bản của rãnh xoắn.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn.
- Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, máy phay ngang.
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp.
- Lựa chọn được chế độ cắt khi phay.
- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phay rãnh xoắn.
- Vận hành thành thạo máy phay để phay rãnh xoắn đúng qui trình qui phạm đạt
cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui
định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung:
1. Các thông số cơ bản của rãnh xoắn
1.1. Góc chân rãnh
Hình 2.1: Hướng xoay của dao và các yếu tố của rãnh xoắn
Trong đó:
- α: Góc rãnh xoắn ß 090
- ß: Góc xoay bàn máy:
S
d
ß
.
tan
-30-
- S: Bước xoắn tan..dS
- D là chu vi của bánh xoắn
S
iP
Z
Z
ß
S
d
ß
dS
v .
90
.
tan
tan..
2
1
0
1.2. Số rãnh
Số rãnh ký hiệu là Z
1.3. Đường kính tiếp xúc
Đường kính tiếp xúc d = D - H
1.4. Khoảng tiếp xúc
Khoảng tiếp xúc H
1.5. Góc nghiêng
α: Góc rãnh xoắn
1.6. Hướng nghiêng
Hướng nghiêng phụ thuộc vào xoắn trái, xoắn phải
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn.
Hình 2.2: Rãnh xoắn
- Răng cân xứng, đều nhau đúng trắc diện
- Răng phải đúng góc nghiêng, hướng xoắn
- Đảm bảo kích thước
- Đảm bảo độ nhẵn bóng sườn rãnh
3. Chọn dao phay góc để phay rãnh xoắn
- Cắt bằng dao phay đĩa phải quay:
+ Trên máy phay đứng: Quay đầu máy một góc α
-31-
+ Trên máy phay ngang: Quay bàn máy một góc α
- Cắt bằng dao phay ngón không phải quay đầu máy hay bàn máy
- Dao phay ngón Ød = Bề rộng rãnh
4. Tính toán phân độ
Thí dụ 1: Một chi tiết có d = 40 mm được phay 6 rãnh xoắn có bước xoắn S =
40 mm
Cho: i = 40; Pv = 6 mm
Tìm góc xoay bàn ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq
Giải:
0000
0
20,7240,179090
40,17;318471,0
40.
40
.
tan
ß
d
S
g
Bài tập: Một chi tiết có D = 32 mm được phay 4 rãnh xoắn, bề rộng rãnh B=8,
chiều sâu rãnh H=4, góc xoắn α= 100 . Tính bước xoắn L, tỷ số truyền i, góc
xoay bàn ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq
5. Phương pháp gia công
5.1. Gia công trên máy phay ngang vạn năng
5.1.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
a. Gá lắp đầu phân độ trên máy phay
Dùng cựa định vị
Hiệu chỉnh bằng dồng hồ so
b. Kỹ thuật cắm kim
Khi cắm kim phải nhẹ nhàng , chính xác
Trường hợp quay quá lỗ định cắm kim, phải quay ngược lại một đoạn
xong quay tới cho kim cắm chính xác vào lỗ
Phải tiến hành khử độ rơ của đầu phân độ ngay trong vị trí đầu tiên của
phôi
5.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi
Cặp tốc, lắp phôi giữa 2 chuôi nhọn của đầu chia và ụ động trên máy phay
ngang vạn năng.
-32-
Hình 2.3. Gá lắp, điều chỉnh phôi
5.1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.
Khi chọn dao phay đĩa, hoặc dao phay góc kép để phay rãnh xoắn. Dao phay
được lắp trên trục ngang và không dịch chuyển góc nghiêng của dao. Bởi vì góc
nghiêng được tạo bởi phôi nghiêng một góc như đã nêu ở trên.
Hình 2.4. Gá lắp, điều chỉnh dao
5.1.4. Điều chỉnh máy.
a) Lắp bánh răng lắp ngoài
Trường hợp chỉ dùng một cặp bánh răng a/b, bánh răng a là chủ động, lắp ở
đầu vít bàn máy dọc; còn bánh răng b lắp vào trục phụ tay quay, các bánh răng
tự chọn làm nhiệm vụ bắc cầu và đổi hướng quay, số răng của bánh răng trung
gian có thể lấy tùy ý, miễn là cùng môđun (cỡ răng) và đường kính vừa đủ bắc
cầu.
-33-
Hình 2.5. Hệ bánh răng lắp ngoài với một cặp bánh răng
Muốn phay rãnh xoắn trái, phải lắp hai bánh răng trung gian t1 và t2 (về
nguyên tắc thì không có bánh răng trung gian nào đạt rãnh xoắn trái, nhưng vì
giữa vít bàn máy và trục đầu chia có khoảng cách khá xa, cần phải có cầu trung
gian).
Trường hợp dùng hai cặp bánh răng a/b.c/d, bánh răng chủ động a lắp ở đầu
vít bàn máy, bánh răng bị động d lắp ở trục phụ của đầu chia. Còn bánh răng bị
động b và bánh răng chủ động c lắp trên cùng một trục ở cầu bánh răng (đầu
ngựa hoặc còn được gọi là chạc lắp), theo thứ tự: a ăn khớp với b.c khớp với d
(Hình 2.5).
Hình 2.6. Hệ bánh răng lắp ngoài với 4 bánh răng
Nếu phay rãnh xoắn phải, lắp như vậy là được. Nếu phay rãnh xoắn trái,
phải qua một bánh răng trung gian.
Trường hợp dùng hai cặp bánh răng a/b. c/d, bánh răng chủ động a lắp ở đầu
vít bàn máy, bánh răng bị động d lắp ở trục phụ của đầu chia. Còn bánh răng bị
-34-
động b và bánh Răng chủ động c lắp trên cùng một trục ở cầu bánh răng (đầu
ngựa hoặc còn được gọi là chạc lắp) theo thứ tự: a khớp với b, c khớp với d
(h.2.5)
Hình 2.7: Cách lắp bánh rănh khi xoắn trái ; Cách lắp bánh rănh khi xoắn phải
Nếu phay rãnh xoắn phải lắp như vậy mới được. Nếu phay rãnh xoắn
trái, phải qua một bánh răng trung gian. Lắp bánh răng phải ăn khớp tốt, không
hở quá (va đập ồn ào) và cũng không căng quá (chạy bị kẹt răng). Chú ý lắp then
tốt, xiết mũ ốc bảo đảm và bôi mỡ ở răng và ở trục trung gian.
b) Xoay bàn máy:
Khi ta khai triển cấu trúc của rãnh xoắn, trong đó AC là chu vi của phô
( ), BC là bước xoắn (S), góc ABC là góc xoắn (ự)
Theo tam giác lượng thì, ta có:
Nếu đơn giản hóa vấn đề, ta có thể coi ω là góc xoay chéo bàn máy.
Song trên thực tế khi bước xoắn lớn thường xảy ra hiện tượng ăn lẹm vào phía
trong (nhất là khi dao phay có đường kính lớn). Vì vậy, góc xoay bàn máy phải
có trị số khác(ω1) tính theo:
Trong đó:
- góc dao phay góc kép dùng để gia công
- góc trước của răng cần phay trên phôi
Ví dụ: phôi hình trụ có đương kính 75mm, cần phay rãnh xoắn có bước
xoắn 300mm. Góc xoay bàn máy bình thường ( ) nhu sau:
Nếu dùng dao phay góc kép có = 550, rãnh cần phay có góc trước = 50 thì
góc xoay bàn máy (ω1) được tính như sau:
-35-
Khi xoay bàn máy, cần chú ý hướng xoay phù hợp với hướng xoắn của rãnh.
Khi phay ren (ví dụ trục vít) cũng làm theo cách nói trên.
Hướng xoắn được quy ước: đặt đứng chi tiết lên, rãnh xoắn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_phay_banh_rang_tru_rang_nghieng_ranh_xoan.pdf