Toán Chuyên đề 4 
QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH 
2 
 Số tín chỉ: 2 (30 tiết). 
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong chương trình toán C2. 
Mục đích của học phần: Trang bị cho sinh viên các kiến 
thức về một số mô hình tối ưu trong kinh tế. 
 Về kiến thức: 
Hiểu biết các khái niệm về bài toán quy hoạch 
tuyến tính, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải. 
Nắm vững các phương pháp giải toán: phương pháp 
đơn hình, đơn hình đối ngẫu, phương pháp thế vị. 
 Về kỹ năng: 
Biết vận dụng các phương
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
24 trang | 
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0
              
            Tóm tắt tài liệu Giáo trình Quy hoạch tuyến tính - Chương 1: Bài toán quy hoạch tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 pháp vào giải một số bài 
toán cụ thể trong thực tế. 
 Giới thiệu 
3 
Nội dung của học phần: 
 Chương 1: Bài toán quy hoạch tuyến tính. 
 Chương 2: Bài toán đối ngẫu. 
 Chương 3: Bài toán vận tải. 
Giáo trình: 
[1] TS Nguyễn Phú Vinh, Giáo trình Quy hoạch tuyến 
tính, Trường ĐHCN TP.HCM. 
Tài liệu tham khảo: 
[1] GS. Đặng Hấn, Quy hoạch tuyến tính, ĐHKT 
TP.HCM. 
[2] GS. Phan Quốc Khánh, Quy hoạch tuyến tính, 
NXBGD 1998. 
 Giới thiệu 
4 
Tiêu chuẩn và hình thức đánh giá kết quả : 
 Dự lớp: Từ 80% số tiết trở lên. 
 Tiểu luận 
 Thi giữa kỳ 
 Thi kết thúc học phần 
Thang điểm: Theo học chế tín chỉ. 
Giảng viên phụ trách: 
 Ths. NGUYỄN NGỌC CHƯƠNG 
 ĐT: 0919307060 – Email: n2chuong@hotmail.com 
 Giới thiệu 
5 
Lịch giảng dạy học phần : 
 Giới thiệu 
Thứ tự 
Buổi 
giảng 
Nội dung giảng dạy Số tiết 
Người 
học/HSSV cần 
chuẩn bị 
Ghi 
chú 
1 
Chương 1: Bài toán quy hoạch tuyến 
tính 
1.1 Một số ví dụ 
1.2 Định nghĩa và phân loại 
4 
2 1.3 Phương án cực biên 4 
3 1.4 Phương pháp đơn hình giải bài toán dạng chính tắc tìm min 4 
4 1.5 Phương pháp đơn hình mở rộng giải bài toán dạng chính tắc 4 
5 
Chương 2: Bài toán đối ngẫu 
2.1 Định nghĩa bài toán đối ngẫu 
2.2 Quan hệ giữa bài toán đối ngẫu và bài 
toán gốc. 
Kiểm tra giữa kỳ 
4 
6 
Lịch giảng dạy học phần : 
 Giới thiệu 
Thứ 
tự 
Buổi 
giảng 
Nội dung giảng dạy Số tiết 
Người 
học/HSSV cần 
chuẩn bị 
Ghi 
chú 
6 2.4 Giải bài toán đối ngẫu 4 
7 
Chương 3: Bài toán vận tải 
3.1 Một số khái niệm 
3.2 Tìm phương án cực biên ban đầu 
4 
8 3.2 Giải bài toán vận tải cân bằng thu phát 2 
9 Thi kết thúc học phần 4 
7 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
1.1 Một số ví dụ 
 Một xí nghiệp sản xuất n loại sản phẩm Sj, j=1,2,,n 
sử dụng m loại nguyên liệu Ni, i=1,2,,m. Muốn sản suất 1 
đơn vị sản phẩm loại Sj cần phải sử dụng aij đơn vị nguyên 
liệu Ni, i=1,2,m, j=1,2,,n. Số lượng nguyên liệu Ni tối 
đa mà xí nghiệp hiện có là bi, i=1,2,,m. Giá bán 1 đơn vị 
sản phẩm Sj là cj. 
 Hãy lập kế hoạch sản xuất sao cho xí nghiệp đạt 
doanh thu lớn nhất. 
1.1.1 Bài toán lập kế hoạch sản xuất 
8 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Sản phẩm 
Nguyên liệu S1 S2  Sn 
Lượng nguyên 
liệu tối đa 
N1 a11 a12  a1n b1 
N2 a21 a22  a2n b2 
Nm am1 am2  amn bm 
Đơn giá c1 c2  cn 
Ta trình bày dữ liệu của bài toán đã cho bởi bảng sau: 
9 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Bài toán trên gọi là bài toán quy hoạch tuyến tính. 
Mô hình toán học của bải toán là: 
Tìm x = (x1, x2,  , xn) sao cho f = cjxj  max 
với các điều kiện ràng buộc sau đây 
aijxj  bi, i=1,2,,m. 
xj  0, j=1,2,,n. 
Ngoài ra do lượng nguyên liệu của mỗi loại Ni, i=1,2,,m. 
là hạn chế nên ta có: 
ai1x1 + ai2x2 +  + ainxn  bi hay aijxj  bi , i=1,2,,m. 
Gọi xj là lượng sản phẩm Sj, j=1,2,,n cần sản xuất, xj  0. 
Doanh thu của xí nghiệp là: 
f = c1x1 + c2x2 +  + cnxn hay f = cjxj , j=1,2,,n 
10 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
 Một xí nghiệp xử lý rác thải có n phân xưởng Sj, 
j=1,2,,n xử lý m loại rác thải Ni, i=1,2,,m. Nếu cùng đầu 
tư một đơn vị vốn vào các phân xưởng thì cuối năm mỗi 
phân xưởng Sj có thể xử lý aij đơn vị rác thải Ni, i=1,2,m, 
j=1,2,,n. Ngoài ra theo hợp đồng lao động thì cuối năm số 
lượng rác thải Ni tối thiểu mà xí nghiệp cần phải xử lý là bi , 
i=1,2,,m. 
 Hãy lập kế hoạch đầu tư sao cho tổng vốn đầu tư của 
xí nghiệp nhỏ nhất mà vẫn đảm bảo hoàn thành hợp đồng 
lao động. 
1.1.2 Bài toán vốn đầu tư 
11 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Phân xưởng 
Loại rác thải S1 S2  Sn 
Lượng rác xử lý 
tối thiểu 
N1 a11 a12  a1n b1 
N2 a21 a22  a2n b2 
Nm am1 am2  amn bn 
Ta trình bày dữ liệu của bài toán đã cho bởi bảng sau: 
12 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Bài toán trên cũng là bài toán quy hoạch tuyến tính. 
Mô hình toán học của bải toán là: 
Tìm x = (x1, x2,  , xn) sao cho f = xj  min 
với các điều kiện ràng buộc sau đây 
aijxj  bi, i=1,2,,m. 
xj  0, j=1,2,,n. 
Ngoài ra theo hợp đồng lao động thì lượng rác thải loại Ni, 
i=1,2,,m. phải đảm bảo nên ta có: 
ai1x1 + ai2x2 +  + ainxn  bi hay aijxj  bi , i=1,2,,m. 
Gọi xj là vốn đầu tư cho phân xưởng Sj, j=1,2,,n, xj  0. 
Tổng vốn đầu tư của xí nghiệp là: 
f = x1 + x2 +  + xn hay f = xj , j=1,2,,n 
13 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
 Cần vận chuyển hàng hoá từ m kho (điểm phát) Pi, 
i=1,2,,m đến n nơi tiêu thụ (điểm thu) Tj, j=1,2,,n. 
Lượng hàng có ở mỗi kho Pi là ai, i=1,2,,m. Lượng hàng 
cần ở mỗi nơi tiêu thụ Tj là bj, j=1,2,,n. Chi phí vận 
chuyển 1 đơn vị hàng từ kho Pi đến nơi tiêu thụ Tj là cij, 
i=1,2,m, j=1,2,,n. Cho biết tổng lượng hàng ở các kho 
bằng tổng lượng hàng cần tiêu thụ. 
 Hãy lập kế hoạch vận chuyển hàng hoá sao cho tổng 
chi phí là nhỏ nhất và đảm bảo yêu cầu thu phát. 
1.1.3 Bài toán vận tải 
14 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Điểm thu 
Điểm phát T1 : b1 T2 : b2  Tn : bn 
P1 : a1 c11 c12  c1n 
P2 : a2 c21 c22  c2n 
Pm : am cm1 cm2  cmn 
Ta trình bày dữ liệu của bài toán đã cho bởi bảng sau: 
Gọi xij là lượng hàng cần vận chuyển từ điểm phát Pi đến 
điểm thu Tj, xij  0. 
Tổng chi phí vận chuyển là: 
f = c11x11 + c12x12 +  + cmnxmn hay f = cijxij 
15 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Bài toán trên cũng là bài toán quy hoạch tuyến tính. 
Mô hình toán học của bải toán là: 
Tìm x = (x11, x12,  , xmn) sao cho f = cijxij  min 
với các điều kiện ràng buộc sau đây 
xij = ai, i=1,2,,m. xij = bj, j=1,2,,n. 
xij  0, i=1,2,,m, j=1,2,,n. 
Lượng hàng vận chuyển từ kho Pi, i=1,2,,m: 
xi1 + xi2 +  + xin = ai hay xij = ai , i=1,2,,m. 
Lượng hàng vận chuyển đến nơi tiêu thụ Tj, j=1,2,,n: 
x1j + x2j +  + xmj = bj hay xij = bj , j=1,2,,n. 
Do lượng hàng phát ra bằng lượng hàng thu vào nên ta có: 
ai = bj , i=1,2,,m, j=1,2,,n 
16 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
1.2 Định nghĩa và phân loại 
1.2.1 Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát 
Tìm x = (x1, x2,  , xn) sao cho f =  cjxj  max(min) (1) 
với các điều kiện ràng buộc sau đây 
aijxj  bi, i  I1. (2) aijxj  bi, i  I2. (3) aijxj = bi, i  I3. (4) 
xj  0, j  J1. (5) 
xj  0, j  J2. (6) 
xj  R, j  J3. (7) 
Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát là bài toán có dạng: 
trong đó 
I1I2I3={1,2,,m}, 
I1I2I3= 
và J1J2J3={1,2,,n}, 
J1J2J3= 
17 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
VD1: Xét bài toán quy hoạch tuyến tính 
f = 3x1 + x2 – 2x3 – x4 + 4x5 – 2x6  max 
x1 + 2x2 – x3 + x4 + x5  8 
x1– 3x3 – x4 + 3x6  2 
2x1 + 3x2 + x3 – x4 = 5 
– x1 + x2 – x3 + 2x4 – 3x5  6 
3x1+ 2x2 – 2x3 – x4 – 2x6  11 
x1, x4  0 
x2, x3, x6  0 
x5 R 
thì I1={1, 5}, I2={2, 4}, I3={3} 
và J1={1, 4}, J2={2, 3, 6}, J3={5} 
18 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
1.2.2 Một số khái niệm 
Phương án: vectơ x = (x1, x2,  , xn) thoả mãn các điều 
kiện ràng buộc từ (2) đến (7). 
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính: là tìm phương án 
tối ưu cho bài toán. 
Phương án tối ưu: phương án làm cho hàm mục tiêu đạt 
max hay min nghĩa là thoả mãn (1). 
Tập phương án tối ưu: tập hợp tất cả các phương án 
của bài toán. 
Hàm mục tiêu: hàm f =  cjxj. 
19 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
1.2.3 Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính 
Mọi bài toán quy hoạch tuyến tính đều có thể biến đổi 
đưa về dạng chính tắc. 
Bài toán quy hoạch tuyến tính có dạng chính tắc như sau: 
Tìm x = (x1, x2,  , xn) sao cho f =  cjxj  max (min) 
với các điều kiện ràng buộc sau đây 
aijxj = bi, i=1,2,,m. 
xj  0, j=1,2,,n. hay 
Tìm x = (x1, x2,  , xn) sao cho f = c, x  max (min) 
với các điều kiện ràng buộc sau đây 
Ax = b 
x  0 
với A = (aij), x = (x1, x2,  , xn)T, 
b = (b1, b2,  , bm)T và x  0 
nghĩa là xj  0, j=1,2,,n. 
20 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
VD2: Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc 
f = x1 + 2x2 – x3 – 3x4  max 
2x1 + 3x2 + x3 – x4 = 5 
x1 + 2x2 – x3 + x4 = 9 
x1 – x2 – x3 + 3x4 = 7 
xj  0, j=1,2,3,4 
f = 2x1 – x2 + 3x3 + x4 – x5  min 
x1 + x2 + 2x3 – x4 + 2x5 = 12 
– x1 + x2 – x3 + 2x4 – x5 = 8 
3x1+ 2x2 – 2x3 – x4 + x5 = 11 
x1 – 2x2 – x3 + 3x4 + 3x5 = 6 
xj  0, j=1,2,3,4,5 
21 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Để biến đổi bài toán về dạng chính tắc tìm min ta thực hiện 
như sau: 
Thay hàm mục tiêu f  max bởi hàm mục tiêu g =  f, 
khi đó ta có g  min. 
Từ ràng buộc aijxj  bi bổ sung thêm biến xn+i  0 để có 
ràng buộc aijxj + xn+i = bi. 
Từ ràng buộc aijxj  bi bổ sung thêm biến xn+i  0 để có 
ràng buộc aijxj  xn+i = bi. 
Thay biến xj  0 bởi biến xj =  xj  0 
Thay biến xj  R bởi xj  xj = xj với xj , xj  0 
22 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
VD3: Biến đổi bài toán sau về dạng chính tắc tìm min 
f = x1 – 3x2 + 2x3 – x4  max 
2x1 + x2 + x3 – x4  8 
x1 – x3 + x4 = 5 
x1 – 2x2 – x3 + 3x4  7 
x1, x3  0 
x2  0 
x4  R 
Thay hàm mục tiêu f bởi hàm mục tiêu g = – f 
Bổ sung biến x5, x6  0 vào các ràng buộc thứ 1 và 3. 
Thay biến x2 bởi biến x7 = – x2  0. 
Thay biến x4 bởi biến x8 – x9 với x8, x9  0. 
23 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Ta có bài toán dạng chính tắc tìm min sau đây 
g = – x1 – 2x3 – 3x7 + x8 – x9 min 
2x1 + x3 + x5 – x7 – x8 + x9 = 8 
x1 – x3 + x8 – x9 = 5 
x1 – x3– x6 + 2x7 + 3x8 – 3x9= 7 
xj  0, j=1,2,,9 
VD4: Biến đổi bài toán sau về dạng chính tắc tìm min 
f = 2x1 – x2 + x3 – 3x4  min 
x1 + 2x2 + 2x3 – x4  6 
2x1 – x2 – 2x3 + x4 = 9 
3x1 –x2 + x3 + 2x4  12 
x2, x4  0 
x1  0 
x3  R 
24 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
f = – x2 – 3x4 – 2x7 + x8 – x9  min 
2x2– x4 – x5 – x7 + 2x8 – 2x9 = 6 
– x2 + x4 – 2x7 – 2x8 + 2x9 = 9 
–x2 + 2x4 + x6 – 3x7 + x8 – x9 = 12 
xj  0, j=1,2,,9 
Bổ sung biến x5, x6  0 vào các ràng buộc thứ 1 và 3. 
Thay biến x1 bởi biến x7 = – x1  0. 
Thay biến x3 bởi biến x8 – x9 với x8, x9  0. 
Ta có bài toán dạng chính tắc tìm min sau đây 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
giao_trinh_quy_hoach_tuyen_tinh_chuong_1_bai_toan_quy_hoach.pdf