1 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
1.3 Phương án cực biên 
1.3.1 Định nghĩa 
Xét bài toán quy hoạch tuyến tính 
 f = cjxj  min aijxj = bi, i=1,2,,m. 
xj  0, j=1,2,,n. 
Ta gọi vectơ 
 Ta gọi Aj = (a1j a2j  amj)T là vectơ liên kết với biến xj 
có các thành phần là hệ số của biến xj trong các ràng buộc. 
 Một phương án được gọi là phương án cực biên nếu 
hệ vectơ liên kết với các biến xj > 0 là hệ vectơ độc lập 
tuyến tính. Số các phương án cực biên của một bài toán quy 
hoạch 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
18 trang | 
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0
              
            Tóm tắt tài liệu Giáo trình Quy hoạch tuyến tính - Chương 2: Bài toán đối ngẫu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuyến tính là hữu hạn. 
2 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
 Xét bài toán quy hoạch tuyến tính 
 f = 4x1 + x2 + x3  min 
x1 +2x2  x3 = 5 
x1  x2 + 2x3 = 5 
xj  0, j=1,2,3 
VD5:
 Trong một phương án cực biên, số thành phần dương 
không vượt quá m. Nếu số thành phần này bằng m ta có 
phương án cực biên không suy biến, ngược lại ta có phương 
án cực biên không suy biến. 
Trong các vectơ sau.vectơ nào là phương án, vectơ nào là 
phương án cực biên không suy biến? 
     0 1 20,5,5 , 5,0,0 , 1,4,4x x x  
3 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
1 2 3
1 2 1 5
, , ,
1 1 2 5
A A A b
                        
Giải: Ta có các vectơ cột liên kết với các biến là: 
0 0 0
1 1 2 2 3 3
1 2 1 5
0. 5. 5.
1 1 2 5
x A x A x A b
                           
1 1 1
1 1 2 2 3 3
1 2 1 5
5. 0. 0.
1 1 2 5
x A x A x A b
                           
nên x0 là phương án, ngoài ra hệ vectơ liên kết với các biến 
dương là A2, A3 độc lập tuyến tính nên x0 là phương án cực 
biên, số thành phần dương của bằng 2 nên x0 là phương án 
cực biên không suy biến. 
Tương tự, ta có x1 là phương án cực biên suy biến. 
4 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
2 2 2
1 1 2 2 3 3
1 2 1 5
1. 4. 4.
1 1 2 5
x A x A x A b
                           
x2 cũng là phương án nhưng không phải là phương án cực 
biên vì hệ vectơ liên kết với các biến dương là A1, A2, A3 phụ 
thuộc tuyến tính. 
 Xét bài toán quy hoạch tuyến tính 
 f = x1 + 2 x2  x3  min 
x1 + x2 + x3 = 4 
x1  x2 = 0 
xj  0, j=1,2,3 
VD6:
Trong các vectơ sau.vectơ nào là phương án, vectơ nào là 
phương án cực biên không suy biến? 
     0 1 22,2,0 , 0,0,4 , 1,1,2x x x  
5 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
VD7: Tìm tất cả các phương án cực biên của bài toán 
 f = 2x1 + x3 + 5x4  min 
x1 + x3 + x4 = 5 
 x2  x3 + 2x4 = 1 
xj  0, j=1,2,3,4 
1 2 3 4
1 0 1 1 5
, , , ,
0 1 1 2 1
A A A A b                               
Giải: Ta có các vectơ cột liên kết với các biến là: 
Từ đây ta có 6 hệ vectơ độc lập tuyến tính là 
{A1, A2}, {A1, A3}, {A1, A4}, {A2, A3}, {A2, A4}, {A3, A4} 
Xét hệ {A1, A2}, ta biểu diễn b qua A1, A2 nghĩa là tìm x1, x2 
sao cho b = x1A1 + x2A2, giải hệ này ta có b = 5A1 + A2. 
Vectơ x0 = (5, 1, 0, 0) là phương án cực biên. 
6 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Với hệ {A1, A3}, ta có b = 6A1  A3. 
Vectơ (6, 0, 1, 0) không phải là phương án. 
Với hệ {A1, A4}, ta có b = 9/2A1 + 1/2A4. 
Vectơ x1 = (9/2, 0, 0,1/2) là phương án cực biên. 
Với hệ {A2, A3}, ta có b = 6A2 + 5A3. 
Vectơ x2 = (0, 6, 5, 0) là phương án cực biên. 
Với hệ {A2, A4}, ta có b = 9A2 + 5A4. 
Vectơ (0, 9, 0, 5) không phải là phương án. 
Với hệ {A3, A4}, ta có b = 3A3 + 2A4. 
Vectơ x3 = (0, 0, 3, 2) là phương án cực biên. 
7 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
1.3.2 Tìm phương án cực biên 
 Do số thành phần dương của một phương án cực biên 
không suy biến là bằng m nên suy ra số thành phần bằng 0 
sẽ là n – m. Từ đó muốn tìm phương án cực biên ta có thể 
cho n – m thành phần bằng 0 rồi tính giá trị của m thành 
phần còn lại. 
VD8: Tìm tất cả các phương án cực biên của bài toán 
 f = 2x1  x3 + 2x4  min 
x1 + x2 + x3 + x4 = 10 
 2x2 + x3  x4 = 6 
xj  0, j=1,2,3,4 
8 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
VD9: Tìm tất cả các phương án cực biên của bài toán 
 f = 2x1 + x3 + 5x4  min 
x1 + x3 + x4 = 5 
 x2  x3 + 2x4 = 1 
xj  0, j=1,2,3,4 
Giải: 
Cho x1 = 0, x2 = 0 ta có hệ 
x3 + x4 = 5 suy ra x3 = 3  x3 + 2x4 = 1 x4 = 2 
Vectơ x0 = (0, 0, 3, 2) là phương án cực biên. 
Cho x1 = 0, x3 = 0 ta có hệ 
x4 = 5 suy ra x2 = 9 
x2 + 2x4 = 1 x4 = 5 
Vectơ (0, 9, 0, 5) không phải là phương án. 
9 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Cho x1 = 0, x4 = 0 ta có hệ 
x3 = 5 suy ra x2 = 6 
x2  x3 = 1 x3 = 5 
Vectơ x1 = (0, 6, 5, 0) là phương án cực biên. 
Cho x2 = 0, x3 = 0 ta có hệ 
x1 + x4 = 5 suy ra x1 = 9/2 
2x4 = 1 x4 = 1/2 
Vectơ x2 = (9/2, 0, 0, 1/2) là phương án cực biên. 
Cho x2 = 0, x4 = 0 ta có hệ 
x1 + x3 = 5 suy ra x1 = 6  x3 = 1 x3 = 1 
Vectơ (6, 0, 1, 0) không phải là phương án. 
10 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính Ta gọi vectơ 
Cho x3 = 0, x4 = 0 ta có hệ 
x1 = 5 
x2 = 1 
Vectơ x3 = (5, 1, 0, 0) là phương án cực biên. 
VD10: Tìm tất cả các phương án cực biên của bài toán 
 f = 2x1  x3 + 2x4  min 
x1 + x2 + x3 + x4 = 10 
 2x2 + x3  x4 = 6 
xj  0, j=1,2,3,4 
11 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
1.4 Các tính chất chung của bài toán quy 
hoạch tuyến tính 
Ta gọi vectơ 
 Tập các phương án của bài toán quy hoạch tuyến tính 
là tập lồi nghĩa là nếu x, y là hai phương án bất kỳ của 
bài toán thì mọi tổ hợp x + (1 )y,  R: 0    1 
cũng là một phương án của bài toán. 
 Tập các phương án tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến 
tính cũng là một tập lồi. 
 Nếu bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc có 
tập phương án khác rỗng thì nó có ít nhất một phương án 
cực biên. 
12 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính Ta gọi vectơ 
 Điều kiện cần và đủ để bài toán quy hoạch tuyến tính 
dạng chính tắc có phương án tối ưu là nó có tập phương 
án khác rỗng và hàm mục tiêu bị chặn. 
 Nếu bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc có 
phương án tối ưu thì nó có ít nhất một phương án cực 
biên là phương án tối ưu. 
VD11: Giải bài toán quy hoạch tuyến tính 
 f = 2x3  x4  min 
x1 + 2x3 + x4 = 6 
x2 + x3  2x4 = 2 
xj  0, j=1,2,3,4 
13 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Giải: 
Cho x1 = 0, x2 = 0 ta có hệ 
2x3 + x4 = 6 suy ra x3 = 14/5 
x3  2x4 = 2 x4 = 2/5 
Vectơ x0 = (0, 0, 14/5, 2/5) là phương án cực biên. 
Cho x1 = 0, x3 = 0 ta có hệ 
x4 = 6 suy ra x2 = 14 
x2  2x4 = 2 x4 = 6 
Vectơ x1 = (0, 14, 0, 6) là phương án cực biên. 
Cho x1 = 0, x4 = 0 ta có hệ 
2x3 = 6 suy ra x2 = 1 
x2 + x3 = 2 x3 = 3 
Vectơ (0, 1, 3, 0) không phải là phương án. 
14 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Cho x2 = 0, x3 = 0 ta có hệ 
x1 + x4 = 6 suy ra x1 = 7 2x4 = 2 x4 = 1 
Vectơ (7, 0, 0, 1) không phải là phương án. 
Cho x2 = 0, x4 = 0 ta có hệ 
x1 = 2 
x3 = 2 
Vectơ x2 = (2, 0, 2, 0) là phương án cực biên. 
Cho x3 = 0, x4 = 0 ta có hệ 
x1 = 6 
x2 = 2 
Vectơ x3 = (6, 2, 0, 0) là phương án cực biên. 
15 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính Ta gọi vectơ 
Ta có 
x0 = (0, 0, 14/5, 2/5)  f(x0) = 2.14/5  2/5 = 26/5 
x1 = (0, 14, 0, 6)  f(x1) = 2.0  6 = 6 
x2 = (2, 0, 2, 0)  f(x2) = 2.2  0 = 4 
x3 = (6, 2, 0, 0)  f(x3) = 2.0  0 = 0 
Suy ra phương án tối ưu của bài toán là x1 = (0, 14, 0, 6) và 
giá trị tối ưu fmin = f(x1) = 6. 
VD12: Giải bài toán quy hoạch tuyến tính 
 f = x1 +6x3  5x4  min 
x1 + 2x3 + 3x4 = 5 
3x2  x3 + 2x4 = 8 
xj  0, j=1,2,3,4 
16 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
1.5 Giải bài toán quy hoạch tuyến tính hai 
biến bằng phương pháp hình học 
Ta gọi vectơ 
Giải: 
Biểu diễn lên mặt phẳng toạ độ Oxy các đường thẳng: 
x + y = 6, 2x + 3y = 6, x  y = 2, x = 0 và y = 0. 
Xác định miền ràng buộc D là giao của các miền thoả mãn 
các điều kiện ràng buộc. 
VD13: Giải bài toán quy hoạch tuyến tính 
 f = 4x +3y  min 
x + y  6 
2x + 3y  6 
x  y  2 
x  0, y  0 
17 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính Ta gọi vectơ 
Người ta chứng minh được 
rằng f đạt giá trị nhỏ nhất tại 
một trong các đỉnh của nó. 
Tại E: f = 6 
Tại O: f = 18 
Tại P: f = 10 
Tại Q: f = 8.4 
Từ đó ta có fmin = 10 
khi x = 4, y = 2. 
Dịch chuyển các đường mức 4x + 3y = f bằng cách tịnh 
tiến song song theo vectơ pháp tuyến (4, 3) theo mức f của 
đường thẳng 4x + 3y = 0. 
18 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính Ta gọi vectơ 
VD14: Giải bài toán quy hoạch tuyến tính 
 f = 6x + 10y  min 
x + y  20 
x + 2y  30 
x  0, y  0 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
giao_trinh_quy_hoach_tuyen_tinh_chuong_2_bai_toan_doi_ngau.pdf