1 
 Bài toán đối ngẫu 
2.1 Định nghĩa bài toán đối ngẫu 
2.1.1 Định nghĩa 
Ta gọi vectơ 
Xét bài toán quy hoạch tuyến tính gốc (P) 
1 1 2 2 n
i1 1 i2 2 in 1
i1 1 i2 2 in 2
i1 1 i2 2 in 3
1
2
3
.. min(max)
.. ; (1)
.. ; (2)
.. ; (3)
( ) 0; (4)
0; (5)
; (6)
n
n i
n i
n i
j
j
j
f c x c x c x
a x a x a x b i I
a x a x a x b i I
a x a x a x b i I
P x j J
x j J
x R j J
    
                    
2 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
28 trang | 
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0
              
            Tóm tắt tài liệu Giáo trình Quy hoạch tuyến tính - Chương 4: Bài toán đối ngẫu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 1 2 2 m
1j 1 2j 2 1
1j 1 2j 2 2
1j 1 2j 2 3
1
2
3
.. max(min)
.. ; (4')
.. ; (5')
.. ; (6')( )
0; (1')
0; (2')
; (3')
m
mj m j
mj m j
mj m j
i
i
i
g b y b y b y
a y a y a y c j J
a y a y a y c j J
a y a y a y c j JQ
y i I
y i I
y R i I
    
                    
Bài toán sau đây được gọi là bài toán đối ngẫu của bài toán 
(P), ta gọi là bài toán (Q) 
Trong đó các cặp ràng buộc (1) – (1), (2) – (2), .., (6) – (6) 
được gọi là các ràng buộc đối ngẫu với nhau. 
3 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
VD21: Viết bài toán đối ngẫu (Q) biết 
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 3 4 5
1 2 4 5
1 2 3 4
1 3
5
2 4
2 3 2 min
2 12
2 3 2 5
3 2 6
( ) 3 2 3
, 0
0
,
f x x x x x
x x x x x
x x x x
x x x x
P x x x x
x x
x
x x
     
                     
4 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Giải: Bài toán đối ngẫu của bài toán (P) là bài toán sau: 
1 2 3 4
1 2 3 4
1 3 4
1 2 4
1 2 3 4
1 2 3
1 2 4 3
12 5 6 3 max
2 3 2
3 2 1
2 3( ) 3 2 1
2 2
0 , , 0 , .
g y y y y
y y y y
y y y
y y yQ y y y y
y y y
y y y y R
    
                     
5 
 Bài toán đối ngẫu 
2.1.2 Cách thành lập bài toán đối ngẫu 
Ta gọi vectơ 
Bài toán gốc Bài toán đối ngẫu 
f = cjxj  min g = biyi  max 
aijxj 
 bi 
yi 
 0 
 bi  0 
= bi  R 
xj 
 0 ajiyi 
 cj 
 0  cj 
 R = cj 
6 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
VD22: Viết bài toán đối ngẫu (Q) biết 
1 2 4 5
1 3 4 5
1 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
2 5 3 4 1
3 min
2 2 4
3 2 7
( ) 2 3 3 6
2 4 3
, 0 , , 0 , .
f x x x x
x x x x
x x x x
P x x x x x
x x x x x
x x x x x R
    
                    
7 
 Bài toán quy hoạch tuyến tính 
Giải: Bài toán đối ngẫu của bài toán (P) là bài toán sau: 
1 2 3 4
1 2 3 4
3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
1 3 2 4
4 7 6 3 max
2 1
3 2 1
2 3 4 0( ) 2 1
2 3 3
, , 0, 0
f y y y y
y y y y
y y
y y y yQ y y y y
y y y y
y y R y y
    
                     
Lưu ý: Ta có đối ngẫu của bài toán đối ngẫu chính là bài 
toán gốc ban đầu. 
8 
 Bài toán đối ngẫu 
2.2 Mối liên hệ giữa bài toán gốc và bài toán 
đối ngẫu 
2.2.1 Định lý 1 (Đối ngẫu yếu) 
Ta gọi vectơ 
Ta xét bài toán quy hoạch tuyến tính gốc dạng tìm min. 
Cho x, y theo thứ tự là phương án của bài toán gốc và đối 
ngẫu ta có f(x)  g(y). 
Lưu ý: Từ định lý nếu ta có phương án của bài toán gốc và 
đối ngẫu theo thứ tự là x, y mà f(x) = g(y) thì x, y lần lượt là 
phương án tối ưu của bài toán gốc và bài toán đối ngẫu. 
2.2.2 Định lý 2 (Đối ngẫu mạnh) 
 Nếu một trong hai bài toán có phương án tối ưu thì bài 
toán đối ngẫu của nó cũng có phương án tối ưu và giá trị 
tối ưu của các hàm mục tiêu của chúng là bằng nhau. 
9 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
2.2.3 Định lý 3 (Định lý tồn tại) 
Một cặp bài toán và bài toán đối ngẫu của nó chỉ có thể 
xảy ra một trong 3 khả năng loại trừ sau: 
 Cả hai bài toán đều không có phương án. 
 Cả hai bài toán đều có phương án, khi đó cả hai cùng 
có phương án tối ưu và giá trị tối ưu của hai hàm mục 
tiêu là bằng nhau. 
 Một bài toán có phương án còn bài toán kia không có 
phương án, khi đó bài toán có phương án sẽ không có 
phương án tối ưu và hàm mục tiêu không bị chặn trong 
miền ràng buộc. 
10 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
2.2.4 Định lý 4 (Độ lệch bù) 
Một cặp phương án x, y của bài toán gốc và đối ngẫu là 
phương án tối ưu khi và chỉ khi chúng nghiệm đúng hệ 
thức sau 
1
1
0 1,
0 1,
n
i ij j i
j
m
j ji i j
i
b a x y i m
c a y x j n
           
Lưu ý: bi – aijxj là độ lệch ở ràng buộc thứ i ở bài toán gốc 
và cj – ajiyi là độ lệch ở ràng buộc thứ j ở bài toán đối ngẫu 
của nó. 
11 
 Bài toán đối ngẫu 
2.3 Giải bài toán đối ngẫu 
2.3.1 Áp dụng định lý độ lệch bù 
Ta gọi vectơ 
VD23: Cho bài toán gốc 
có phương án tối ưu là x* = (2, 4, 0, 0) và giá trị tối ưu là 
fmin = 6. Tìm phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu. 
 f = x1  2x2 + 2x3  min 
x1 + x2 + 4x4 = 6 
 2x2 + x3 + 5x4 = 8 
xj  0, j=1,2,3,4 
12 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
Giải: 
Ta có bài toán đối ngẫu của bài toán đã cho: 
 g = 6y1 + 8y2  max 
y1  1 
y1 + 2y2  2 
y2  2 
4y1 + 5y2  0 
y1, y2  R 
Do x* = (2, 4, 0, 0) nên áp dụng định lý độ lệch bù ta có: 
 1 y1 = 0 hay y1 = 1 
 2  (y1 + 2y2) = 0 y2 = 3/2 
Suy ra phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu là 
y* = (1, 3/2) và gmax = 6.1 + 8.(3/2) = 6 = fmin 
13 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
VD24: Cho bài toán gốc 
có phương án tối ưu là x* = (0, 1, 0, 2, 3) và giá trị tối ưu 
là fmin = 6. Tìm phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu. 
 f = x1 + x2 + x3 + x4 + x5  min 
3x1 + x2 + x3 = 1 
5x1 + x2 + x3 + x4 = 3 
2x1 + 5x2 + x3 + x5 = 8 
xj  0, j=1,2,3,4,5 
Giải: 
Ta có bài toán đối ngẫu của bài toán đã cho: 
14 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
Do x* = (0, 1, 0, 2, 3) nên áp dụng định lý độ lệch bù ta có: 
 1 (y1 + y2 + 5y3 ) = 0 hay y1 = 5 
 1  y2 = 0 y2 = 1 
 1  y3 = 0 y3 = 1 
Suy ra phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu là 
y* = (5, 1, 1) và gmax = 5 + 3 + 8 = 6 = fmin 
 g = y1 + 3y2 + 8y3  max 
3y1 + 5y2 + 2y3  1 
y1 + y2 + 5y3  1 
y1 + y2 + y3  1 
y2  1 
y3  1 
yi  R,, i=1,2,3 
15 
 Bài toán đối ngẫu 
2.3.2 Dùng bảng đơn hình của bài toán gốc 
Ta gọi vectơ 
VD25: Giải bài toán gốc 
Suy ra phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu. 
 f = x1  2x2 + 2x3  min 
x1 + x2 + 4x4 = 6 
 2x2 + x3 + 5x4 = 8 
xj  0, j=1,2,3,4 
Giải: 
Phương án cực biên ban đầu x0 = (6, 0, 8, 0) 
Lập bảng đơn hình 
16 
 Bài toán đối ngẫu 
Biến 
cơ sở 
Hệ 
số 
Phương 
án 
x1 x2 x3 x4  
1 -2 2 0 
x1 1 6 1 1 0 (4) [3/2] 
x3 2 8 0 2 1 5 8/5 
Bảng 1 22 0 7 0 [14] 
x4 0 3/2 1/4 1/4 0 1 6 
x3 2 1/2 -5/4 3/4 1 0 [2/3] 
Bảng 2 1 -7/2 [7/2] 0 0 
17 
 Bài toán đối ngẫu 
x4 0 4/3 (2/3) 0 -1/3 1 [2] 
x2 -2 2/3 -5/3 1 4/3 0 
Bảng 3 -4/3 [7/3] 0 -14/3 0 
x1 1 2 1 0 -1/2 3/2 
x2 -2 4 0 1 1/2 5/2 
Bảng 4 -6 0 0 -7/2 -7/2 
Phương án tối ưu x* = (2, 4, 0, 0), fmin = 6. 
Biến cơ sở ở bước lặp đầu tiên là x1 và x3 suy ra phương án 
tối ưu của bài toán đối ngẫu cho bởi: 
 y1 = 1 + c1 = 0 + 1 = 1 
 y2 = 3 + c3 = 7/2 + 2 = 3/2 
18 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
VD26: Giải bài toán gốc 
Suy ra phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu. 
 f = x1 + x2 + x3 + x4 + x5  min 
3x1 + x2 + x3 = 1 
5x1 + x2 + x4 = 3 
2x1 + 5x2 + x5 = 8 
xj  0, j=1,2,3,4,5 
19 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
Biến 
cơ sở 
Hệ 
số 
Phương 
án 
x1 x2 x3 x4 x5  
1 1 1 1 1 
x3 1 1 (3) 1 1 0 0 [1/3] 
x4 1 3 5 1 0 1 0 3/5 
x5 1 8 2 5 0 0 1 4 
Bảng 1 12 [9] 6 0 0 0 
Giải: 
Phương án cực biên ban đầu x0 = (0, 0, 1, 3, 8) 
Lập bảng đơn hình 
20 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
x1 1 1/3 1 (1/3) 1/3 0 0 [1] 
x4 1 4/3 0 -2/3 -5/3 1 0 
x5 1 22/3 0 13/3 -2/3 0 1 22/13 
Bảng 2 9 0 [3] -3 0 0 
x2 1 1 3 1 1 0 0 
x4 1 2 2 0 -1 1 0 
x5 1 3 -13 0 -5 0 1 
Bảng 3 6 -9 0 -6 0 0 
21 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
Phương án tối ưu x* = (0, 1, 0, 2, 3), fmin = 6. 
Biến cơ sở ở bước lặp đầu tiên là x3, x4và x5 suy ra phương 
án tối ưu của bài toán đối ngẫu cho bởi: 
 y1 = 3 + c3 = 6 + 1 = 5 
 y2 = 4 + c4 = 0+ 1 = 1 
y3 = 5 + c5 = 0+ 1 = 1 
 *Quy tắc: Nếu cơ sở ban đầu là ma trận đơn vị thì để tìm lời 
giải của bài toán đối ngẫu, ta chọn ra từ bảng đơn hình cuối 
cùng các ước lượng k của các biến cơ sở xk ở bảng đơn 
hình đầu tiên rồi cộng thêm hệ số ck tương ứng. 
22 
 Bài toán đối ngẫu 
2.4 Phương pháp đơn hình đối ngẫu 
Ta gọi vectơ 
Phương pháp đơn hình đối ngẫu thường áp dụng cho các bài 
toán có sẵn ma trận đơn vị nhưng có hệ số bi < 0. Xuất phát 
từ một “giả phương án” nghĩa là vectơ thoả mãn các điều 
kiện nhưng không thoả mãn ràng buộc về dấu. 
 Tìm một “giả phương án” 
 Lập bảng đơn hình đối ngẫu. Nếu các phần tử trong cột 
giả phương án đều không âm thì ta có phương án tối ưu. 
 Dòng quay r là dòng có chứa phần tử âm nhỏ nhất 
trong cột giả phương án. 
 Cột quay là cột s tương ứng với tỷ số nhỏ nhất trong 
các tỷ số k/zrk với zrk < 0. 
Tiếp tục biến đổi bảng đơn hình bình thường 
23 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
VD27: Dùng phương pháp đơn hình đối ngẫu, giải bài toán 
 f = x1 + 2x2 + 3x3 + 4x4  min 
x1 + x2 + x3 + 4x4  6 
4x1 + x2 + x3 + x4  9 
xj  0, j=1,2,3,4 
Giải: 
Ta đưa bài toán về dạng chính tắc: 
 f = x1 + 2x2 + 3x3 + 4x4  min  x1  x2  x3  4x4 + x5 =  6  4x1  x2  x3  x4 + x6 =  9 
xj  0, j=1,2,3,4,5,6 
24 
 Bài toán đối ngẫu 
Giả phương án (0, 0, 0, 0, 6, 9) 
Lập bảng đơn hình đối ngẫu: 
Biến 
cơ sở 
Hệ 
số 
Giả 
phương 
án 
x1 x2 x3 x4 x5 x6 
1 2 3 4 0 0 
x5 0 -6 -1 -1 -1 -4 1 0 
x6 0 [-9] (-4) -1 -1 -1 0 1 
Bảng 1 0 -1 -2 -3 -4 0 0 
25 
 Bài toán đối ngẫu 
x5 0 [-15/4] 0 -3/4 -3/4 (-15/4) 1 -1/4 
x1 1 9/4 1 1/4 1/4 1/4 0 -1/4 
Bảng 2 9/4 0 -7/4 -11/4 -15/4 0 -1/4 
x4 4 1 0 1/5 1/5 1 -4/15 1/15 
x1 1 2 1 1/5 1/5 0 1/15 -4/15 
Bảng 3 6 0 -1 -2 0 -1 0 
Phương án tối ưu x* = (2, 0, 0, 1, 0, 0) 
Giá trị tối ưu fmin = f(x*) = 6 
26 
 Bài toán đối ngẫu Ta gọi vectơ 
VD28: Dùng phương pháp đơn hình đối ngẫu, giải bài toán 
 f = 15x1 + 12x2 + 10x3  min 
3x1 + 4x2 + 2x3  160 
x1 + 2x2 + 3x3  140 
xj  0, j=1,2,3 
Giải: 
Ta đưa bài toán về dạng chính tắc: 
 f = 15x1 + 12x2 + 10x3  min  3x1  4x2  2x3  x4 =  160  x1  2x2  3x3  x5 =  140 
xj  0, j=1,2,3,4,5 
27 
 Bài toán đối ngẫu 
Giả phương án (0, 0, 0, 160, 140) 
Lập bảng đơn hình đối ngẫu: 
Biến 
cơ sở 
Hệ 
số 
Giả 
phương 
án 
x1 x2 x3 x4 x5 
15 12 10 0 0 
x4 0 [-160] -3 (-4) -2 1 0 
x5 0 -140 -1 -2 -3 0 1 
Bảng 1 0 -15 [-12] -10 0 0 
28 
 Bài toán đối ngẫu 
x2 12 40 3/4 1 1/2 -1/4 0 
x5 0 [-60] 1/2 0 (-2) -1/2 1 
Bảng 2 480 -6 0 -4 -3 0 
x2 12 25 7/8 1 0 -3/8 ¼ 
x3 10 30 -1/4 0 1 1/4 -1/2 
Bảng 3 600 -7 0 0 -2 -2 
Phương án tối ưu x* = (0, 25, 30, 0, 0, 0) 
Giá trị tối ưu fmin = f(x*) = 600 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
giao_trinh_quy_hoach_tuyen_tinh_chuong_4_bai_toan_doi_ngau.pdf