ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA 
KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CÁ NHÂN 
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 
NGUYỄN THỊ KIM THƯ 
Khóa học 2013 - 2017 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA 
KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT L
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
117 trang | 
Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0
              
            Tóm tắt tài liệu Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CÁ NHÂN 
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 
 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Thư Giảng viên hướng dẫn 
 Lớp: K47 Tài chính doanh nghiệp TS. Phan Khoa Cương 
 Khóa: 2013 - 2017 
Huế, tháng 05 năm 2017 
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu này tập trung vào việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ 
hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên thông qua việc xây 
dựng một mô hình cụ thể. Mô hình được xây dựng dựa trên mô hình SERVQUAL 
của tác giả Parasuraman & ctg (1988). Trong quá trình xây dựng thang đo, tiến hành 
tham khảo mô hình SERVPERF và CIS để có những điều chỉnh trong thang đo cho 
phù hợp. 
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng đó là nghiên cứu định tính và định lượng 
được thực hiện trên 173 đối tượng khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát 
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế với phương pháp chọn mẫu 
theo kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện. Có nghĩa là chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa 
trên tính dễ tiếp cận của đối tượng. 
Sáu biến độc lập được đưa vào mô hình ban đầu bao gồm: (1) Phương tiện hữu 
hình, (2) Mức độ tin cậy, (3) Mức độ đảm bảo, (4) Mức độ đáp ứng, (5) Mức độ đồng 
cảm, (6) Giá cả. Sau khi tiến hành phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố 
EFA tiến hành loại một biến nằm trong nhân tố mức độ đảm bảo. Thông qua phân 
tích hồi quy và tương quan tiến hành loại bỏ biến phương tiện hữu hình do không 
thỏa mãn điều kiện trong phân tích hồi quy, mô hình được hoàn thiện với biến phụ 
thuộc là biến hài lòng và 5 biến độc lập gồm: (1) Mức độ tin cậy, (2) Mức độ đảm 
bảo, (3) Mức độ đáp ứng, (4) Mức độ đồng cảm, (5) Giá cả. Ta có được mức độ ảnh 
hưởng các nhân tố qua phương trình: 
HL = 0,335 TC + 0,240 DC + 0,222 GC+ 0,203 DU + 0,138 DB 
Mô hình giải thích được 53% sự biến thiên của mức độ hài lòng tại Ngân hàng 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Có thể 
nhận thấy nhân tố mức độ tin cậy có mức ảnh hưởng cao nhất đối với sự hài lòng của 
khách hàng. Khi mức độ tin cậy thay đổi 1 đơn vị sẽ làm cho mức độ hài lòng thay 
đổi 0,335 đơn vị. Các nhân tố khác cũng góp phần ảnh hưởng đến mức độ hài lòng 
của khách hàng với các mức độ lần lượt là: mức độ đồng cảm (0,240); giá cả (0,222); 
mức độ đáp ứng (0,203); mức độ đảm bảo (0,138). 
Trên cơ sở mô hình được xây dựng đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm 
cải thiện chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân, nghiên cứu phát triển các sản phẩm sát 
với các điều kiện thực tế của khách hàng nhằm gia tăng mức độ hài lòng của khách 
hàng với mục tiêu lớn nhất là giữ chân khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới sử 
dụng các dịch vụ tại ngân hàng. 
Mô hình được xây dựng từ nghiên cứu này có thể xem như một mô hình tham 
khảo để tiến hành các nghiên cứu tiếp theo tại thị trường Việt Nam hay các thị trường 
có nền kinh tế tương tự như Việt Nam. 
LỜI CÁM ƠN 
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường 
Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Tài 
chính - Ngân hàng đã hết lòng truyền đạt kiến thức cũng như những kinh 
nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian vừa qua. 
Đặc biệt, với lòng tri ân sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy Phan 
Khoa Cương đã tận tình hướng dẫn, chỉ ra những sai sót, khuyết điểm để 
tôi hoàn thiện khóa luận của mình. 
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát 
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp 
đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc tìm hiểu các 
nghiệp vụ ngân hàng trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. 
Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn các anh chị trong Phòng Tín dụng tại 
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 
Thừa Thiên Huế đã luôn quan tâm giúp đỡ, trao đổi đề tài cũng như cung 
cấp rất nhiều số liệu để giúp tôi có thể hoàn thành thời gian thực tập được 
tốt đẹp. Đây là hành trang quý giá cho bản thân tôi trên con đường sự nghiệp 
sau này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn! 
Huế, tháng 05 năm 2017 
Sinh viên thực hiện 
Nguyễn Thị Kim Thư 
MỤC LỤC 
Trang 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ i 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................ ii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... iii 
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 
2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2 
2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3 
3.2. Phạm vị nghiên cứu ............................................................................... 3 
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 
4.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 3 
4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính....................................................... 4 
4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................... 4 
4.3.1. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu ........................................................ 4 
4.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 6 
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 6 
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 7 
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CLDV VÀ ĐO LƯỜNG CLDV TRONG 
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 7 
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ............... 7 
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ........................................................................................ 7 
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ........................................................................................ 7 
1.1.3. Khái niệm về chất lượng dịch vụ ...................................................................... 8 
1.1.4. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ ...................................................................... 8 
1.2. LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ..................... 9 
1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 9 
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng ................................ 10 
1.2.3. Mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ ............ 12 
1.3. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ..................................... 12 
1.3.1. Các mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ .................................................. 12 
1.3.2. Các mô hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng ......................................... 18 
1.4. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................. 19 
1.4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu ........................................................................... 19 
1.4.2. Xây dựng thang đo .......................................................................................... 24 
1.5. TỔNG QUAN VỀ VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI ........................................................................................... 27 
CHƯƠNG II: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA 
KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI 
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 
- CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..................................................................... 29 
2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ . 29 
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế 29 
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................. 30 
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .............. 30 
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........ 33 
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ... 34 
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế 
giai đoạn 2014-2016 .................................................................................................. 37 
2.1.7. Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên 
Huế ............................................................................................................................ 39 
2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT 
LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN 
HUẾ .......................................................................................................................... 41 
2.2.1. Mô tả mẫu khảo sát ......................................................................................... 41 
2.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ................................. 45 
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) ................ 48 
2.2.4. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng 
đối với dịch vụ tín dụng cá nhân ............................................................................... 54 
2.2.5. Kiểm định phần dư .......................................................................................... 59 
2.2.6. Đánh giá của khách hàng về thành phần chất lượng dịch vụ .......................... 61 
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI 
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG 
CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .................. 67 
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Agribank 
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................... 67 
3.2. Giải pháp cho các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách 
hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Agribank - Chi nhánh 
Thừa Thiên Huế .......................................................................................... 67 
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 73 
1. Kết luận ................................................................................................................ 73 
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 74 
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 74 
2.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam . 75 
2.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - 
Chi nhánh Thừa Thiên Huế........................................................................ 76 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 78 
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 81 
i 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Viết tắt Viết đầy đủ 
Agribank 
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt 
Nam 
CN Chi nhánh 
CLDV Chất lượng dịch vụ 
& ctg và các tác giả 
NH Ngân hàng 
NHTM Ngân hàng Thương mại 
SERVQUAL Mô hình chất lượng dịch vụ 
TD Tín dụng 
TTH Thừa Thiên Huế 
ii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ 
Trang 
Hình 1. 1: Mô hình quan hệ giữa CLDV và sự hài lòng khách hàng ....... 11 
Hình 1. 2: Mô hình chất lượng kỹ thuật của Gronroos .............................. 13 
Hình 1. 3: Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuraman & ctg (1985) .......... 14 
Hình 1. 4: Mối quan hệ giữa mô hình Parasuraman 1985 và 1988 .......... 16 
Hình 1. 5: Mô hình đánh giá Chất lượng dịch vụ ....................................... 21 
Hình 1. 6: Mô hình đánh giá mức độ hài lòng ban đầu ............................. 24 
Hình 2. 1: Cơ cấu tổ chức Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .......... 31 
Hình 2. 2: Biểu đồ thể hiện mẫu phân chia theo giới tính ......................... 42 
Hình 2. 3: Biểu đồ thể hiện mẫu phân chia theo độ tuổi ............................ 43 
Hình 2. 4: Biểu đồ thể hiện mẫu phân theo nghề nghiệp của khách hàng
 ........................................................................................................................ 44 
Hình 2. 5: Biểu đồ thể hiện mẫu phân theo thu nhập khách hàng ............ 44 
Hình 2. 6: Biểu đồ phân phối của phần dư ................................................. 60 
Hình 2. 7: Mô hình các nhân tố tác động đến mức độ hài lòng hài lòng .. 60 
iii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Trang 
Bảng 1.1: Thang đo nghiên cứu ................................................................... 25 
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế 
giai đoạn 2014-2016 ...................................................................................... 33 
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Agribank - Chi nhánh Thừa 
Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 ................................................................... 35 
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Thừa 
Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 ................................................................... 37 
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng cá nhân giai đoạn 2014-2016 ........................... 40 
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân giai đoạn 2014- 2016 ................ 41 
Bảng 2.6: Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................... 46 
Bảng 2.7: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .............................................. 48 
Bảng 2.8: Tổng biến động được giải thích .................................................. 49 
Bảng 2.9: Ma trận xoay các nhân tố ............................................................ 51 
Bảng 2.10: Kiểm định KMO và Bartlett's Test ............................................ 53 
Bảng 2.11: Tổng biến động được giải thích của “Mức độ hài lòng” ......... 53 
Bảng 2.12: Hệ số tải nhân tố của “Mức độ hài lòng” ................................ 54 
Bảng 2.13: Kiểm định tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
 ........................................................................................................................ 55 
Bảng 2.14: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
 ........................................................................................................................ 57 
Bảng 2.15: Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập .................................. 57 
Bảng 2.16: Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập lần hai ..................... 58 
Bảng 2.17: Kiểm định One- Sample T Test của nhân tố “Phương tiện hữu 
hình” .............................................................................................................. 61 
Bảng 2.18: Kiểm định One- Sample T Test của nhân tố “Mức độ tin cậy”
 ........................................................................................................................ 62 
Bảng 2.19: Kiểm định One- Sample T Test của nhân tố “Mức độ đảm bảo”
 ........................................................................................................................ 63 
iv 
Bảng 2.20: Kiểm định One- Sample T Test của nhân tố “Mức độ đáp ứng”
 ........................................................................................................................ 64 
Bảng 2.21: Kiểm định One- Sample T Test của nhân tố “Mức độ đồng cảm”
 ........................................................................................................................ 64 
Bảng 2.22: Kiểm định One- Sample T Test của nhân tố “Giá cả” ............. 65 
Bảng 2.23: Tổng hợp kiến nghị của khách hàng ........................................ 66 
1 
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 
1. Lý do chọn đề tài 
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng Thương mại được ví như “xương sống” 
của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng quốc gia đóng vai trò quan trọng trong việc luân 
chuyển vốn và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính. Các NHTM thực hiện các hoạt 
động kinh doanh về tiền tệ và ngày càng được mở rộng cả về số lượng lẫn chất lượng 
đã đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Với vai trò là trung gian 
tài chính, NHTM đứng ra huy động vốn từ người thừa sau đó phân phối lại cho người 
thiếu vốn. Đây là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. 
Thị trường Việt Nam với điều kiện dân số trên 90 triệu dân, đa số là dân số trẻ, 
thu nhập không ngừng được cải thiện, phong cách sống hiện đại đi liền với đó là nhu 
cầu mua sắm ngày càng cao. Đây là điều kiện lí tưởng cho tín dụng phát triển, đặc 
biệt là tín dụng cá nhân. Thị trường tín dụng cá nhân ở nước ta hiện nay đang chứng 
kiến sự cạnh tranh sôi động giữa các ngân hàng. Mảng kinh doanh này đang đem lại 
những cơ hội lớn cho cả ngân hàng và khách hàng. 
Bên cạnh đó, việc nước ta gia nhập sâu vào các tổ chức kinh tế thế giới sẽ là 
đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển, đồng thời cũng là thách thức cho hệ thống ngân hàng 
trong nước. Sự hấp dẫn của các ngân hàng nước ngoài sẽ tạo ra nhiều khó khăn hơn 
trong việc giữ chân khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới của các ngân hàng 
nội địa. Chìa khoá mang lại thành công trong cuộc cạnh tranh này là duy trì và không 
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng 
- trung tâm của mọi hoạt động - một cách tốt nhất. 
Do vậy chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng đang trở thành chiến lược 
quan trọng hàng đầu của tất cả các ngân hàng. Làm thế nào để đem đến sự hài lòng 
cho khách hàng đối với dịch vụ được cung cấp, từ đó nhận được sự tín nhiệm của 
khách hàng là câu hỏi lớn của tất cả các ngân hàng trong bối cảnh hiện nay. Do vậy 
việc nâng cao chất lượng dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc chiếm được sự 
hài lòng của khách hàng. 
2 
Thành lập từ năm 1988 đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông 
thôn Việt Nam là Ngân hàng Thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực 
trong phát triển kinh tế Việt Nam. Đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông 
thôn. Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ 
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Trong Bảng xếp hạng 500 
doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500) năm 2016, Agribank tiếp tục là NHTM 
giữ vị trí dẫn đầu trong các tổ chức tín dụng tại Việt Nam[1]. Trong đó, Ngân hàng 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế với bề 
dày hoạt động gần 30 năm cũng đóng góp không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của 
tỉnh nhà. Trong phương hướng hoạt động, ngân hàng cũng lấy khách hàng là trọng 
tâm. Điều này đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm nghiên cứu sự hài lòng từ phía khách 
hàng. Đây được xem là công việc quan trọng phải thực hiện thường xuyên và liên tục 
để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt 
động kinh doanh. 
Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài ‘‘Các nhân 
tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng 
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 
Thừa Thiên Huế’’ làm khóa luận tốt nghiệp. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
2.1. Mục tiêu chung 
Trên cơ sở đánh giá thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân về chất 
lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng dịch 
vụ tín dụng cá nhân tại đơn vị nghiên cứu. 
2.2. Mục tiêu cụ thể 
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung liên quan đến đánh giá chất lượng dịch vụ 
và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng. 
 Đánh giá thực trạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên đến chất lượng 
3 
dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 
 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín 
dụng cá nhân tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
3.1. Đối tượng nghiên cứu 
Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại Agribank - Chi 
nhánh Thừa Thiên Huế. 
3.2. Phạm vị nghiên cứu 
- Phạm vi thời gian 
 Số liệu sơ cấp: được tiến hành điều tra, thu thập từ ngày 10/03/2017 đến 
ngày 20/03/2017. 
 Số liệu thứ cấp: Số liệu kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi 
nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016. 
- Phạm vi không gian: Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, địa chỉ tại số 
10 Hoàng Hoa Thám, thành phố Huế. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
4.1. Quy trình nghiên cứu 
Nghiên cứu này thực hiện thông qua phương pháp định tính và phương pháp 
định lượng. Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo sơ đồ sau: 
4 
4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính 
- Đọc và tìm hiểu các tài liệu chuyên môn để đưa ra các nhân tố ảnh hưởng 
đến chất lượng dịch vụ cũng như mức độ hài lòng của khách hàng. 
- Tiến hành phân tích, tổng hợp các thông tin từ các trang thông tin đại chúng 
về vấn đề chất lượng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ tín dụng cá nhân. 
- Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn, sử dụng và tham khảo một số ý kiến của chuyên 
gia trong lĩnh vực này. 
4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng 
4.3.1. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu 
a. Quy trình thực hiện. 
Khảo sát 
n=200 
Điều chỉnh 
Kiểm định mô hình lý 
thuyết 
- Kiểm định sự phù hợp 
- Hồi quy đa biến 
Mô hình nghiên cứu chính 
thức (Thang đo chính) 
thức) 
Xây dựng mô hình và 
thang đo lần 2 
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo 
- Kiểm tra độ phù hợp của thang đo 
Nghiên cứu kết quả thu 
được 
Nghiên cứu sơ 
bộ với n = 100 
Điều 
chỉnh 
Xây dựng mô hình và 
thang đo lần 1 
Xin ý kiến từ 
GVHD 
Vấn đề nghiên 
cứu 
Xây dựng cơ sở lý 
thuyết Tham khảo tài 
liệu 
Tham khảo các 
nghiên cứu trước 
5 
Các bước thực hiện: 
Bước 1: Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi sao 
cho thật rõ ràng nhằm thu được kết quả để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu. 
Bước 2: Dùng phỏng vấn trực tiếp. Người phỏng vấn giải thích nội dung bảng 
hỏi để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo những đánh giá của họ. 
b. Phương pháp chọn mẫu 
- Cơ sở lấy mẫu 
Theo Hair & ctg (2006) cho rằng để sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA), 
kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 với tỉ lệ quan sát (Observation)/ biến 
đo lường (Items) là 5 :1, nghĩa là một biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát. Mô hình 
nghiên cứu có số biến quan sát là 28 biến. Nếu theo tiêu chuẩn 5 mẫu trên một biến quan 
sát, thang đo hoàn chỉnh có 28 biến quan sát nên kích thước mẫu cần thiết tối thiểu sẽ là 
140 (28*5). Để đảm bảo số mẫu cho việc nghiên cứu tác giả tiến hành phỏng vấn 200 
khách hàng. 
- Phương pháp chọn mẫu : Chọn mẫu theo kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện. Có 
nghĩa là chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng. 
c. Phương pháp điều tra 
Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi điều tra tại 
Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 
d. Phương pháp thiết kế thang đo 
Bảng hỏi sử dụng thang đo Likert (5 điểm) với 5 mức độ: 
 Rất không đồng ý (1) 
 Không đồng ý (2) 
 Không ý kiến (3) 
 Đồng ý (4) 
 Rất đồng ý (5) 
6 
4.3.2. Phương pháp phân tích số liệu 
 Tổng hợp thống kê: tập hợp các số liệu và thông tin thu thập được, chọn 
lọc và thống kê những thông tin cần thiết. 
 Sử dụng công cụ trong SPSS để phân tích số liệu. 
5. Kết cấu của đề tài 
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Chương 1: Cơ sở lí luận về CLDV và đo lường CLDV trong Ngân hàng Thương 
mại 
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất 
lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế 
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách 
hàng đối với chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên 
Huế 
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
7 
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CLDV VÀ ĐO LƯỜNG CLDV TRONG 
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ 
Có nhiều định nghĩa về dịch vụ tùy theo từng ngành nghề cụ thể. Theo định 
nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ: “Dịch vụ là những hoạt động có thể riêng biệt 
nhưng phải mang tính vô hình nhằm thoả mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng, 
theo đó dịch vụ không nhất thiết phải sử dụng sản phẩm hữu hình, nhưng trong mọi 
trường hợp đều không diễn ra quyền sở hữu một vật nào cả.” 
Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có 
thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một 
cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất.” 
Khái niệm về dịch vụ cũng khác nhau ở các quốc gia. 
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ 
Dịch vụ là loại hàng hóa đặc biệt có nhiều đặc tính riêng khác biệt với hàng hóa 
thông thường: 
- Tính vô hình (Intangible): Nếu các sản phẩm là những hàng hoá hữu hình có tính 
chất cơ, lý, hoá họcnhất định, có thể chạm vào, nhìn thấy, có tiêu chuẩn về kỹ thuật cụ 
thể. Dịch vụ lại không tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể, không nhìn thấy được và do đó 
không thể xác định chất lượng dịch vụ trực tiếp bằng những chỉ tiêu kỹ thuật được lượng 
hoá. Chỉ khi sử dụng dịch vụ, khách hàng mới đánh giá được chất lượng của nó. 
- Tính không đồng nhất (Heterogeneous): Dịch vụ không thể sản xuất một cách 
tập trung và hàng loạt như các hàng hóa thông thường khác. Chất lượng dịch vụ sẽ 
khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nguồn cung cấp, thời gian, trạng thái khách 
hàng, thái độ người phục vụ... 
8 
- Tính không thể tách rời (Inseparable): Không thể tách biệt giữa cung cấp và 
tiêu dùng dịch vụ. Đối với hàng hóa thông thường, hàng hóa được sản xuất trước sau 
đó là quá trình lưu kho, vận chuyển, phân phối và tiêu dùng sản phẩm. Nhưng đối với 
dịch vụ, sản xuất và tiêu thụ được thực hiện đồng thời 
- Tính không thể cất trữ (Unstored): Dịch vụ được sản xuất và tiêu thụ gần như 
đồng thời, nên chúng ta không thể cất dịch vụ lại để sử dụng cho lần sau mà không 
cần quá trình sản xuất dịch vụ. 
1.1.3. Khái niệm về chất lượng dịch vụ 
Nếu như chất lượng hàng hóa là hữu hình thì chất lượng dịch vụ là vô hình. Từ 
những năm 1930, người ta đã nhận ra tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ. Ví dụ, 
Berry (1998) gọi đó là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ nhất và Clow (1993) gọi đây là 
yếu tố sống còn của một tổ chức. 
Tuy nhiên, khi nói đến chất lượng dịch vụ, chúng ta không thể nào không đề 
cập đến đóng góp rất lớn của Parasuraman & ctg (1988, 1991). Parasuraman & ctg 
(1988) định nghĩa chất lượng dịch vụ là “Khoảng cách giữa sự mong đợi của người 
tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả của dịch vụ”. Đây được xem là 
khái niệm tổng quát, mang ý nghĩa bao hàm về CLDV. Các tác giả này đã khởi xướng 
việc đo lường chất lượng dịch vụ bằng nghiên cứu định tính và định lượng (thang đo 
SERVQUAL) [8]. 
1.1.4. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ 
- Chất lượng dịch vụ mang tính nhận thức là chủ yếu: Khách hàng là người trực 
tiếp sử dụng dịch vụ và cũng trực tiếp đánh giá chất lượng dịch vụ. Hầu như phương 
pháp đo lường chất lượng dịch vụ nào cũng xuất phát từ sự cảm nhận của khách hàng. 
- Chất lượng dịch vụ thay đổi theo người bán, người mua: Cùng một dịch vụ 
nhưng khách hàng lại có cách đánh giá chất lượng khác nhau, khách hàng có thể hài 
lòng hoặc không hài lòng về dịch vụ được cung cấp. 
9 
- Chất lượng dịch vụ thõa mãn nhu cầu: Dịch vụ được tạo ra nhằm đáp ứng nhu 
cầu của khách hàng. Nếu khách hàng cảm thấy không hài lòng thì chất lượng dịch vụ 
được đánh giá là không tốt. Sẽ là vô ích nếu cung cấp các dịch vụ mà khách hàng 
không hài lòng. 
1.2. LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG 
1.2.1. Khái niệm 
Theo Fornell (1995) sự hài lòng hoặc sự thất vọng sau khi tiêu dùng, được định 
nghĩa “Là phản ứng của khách hàng về việc đánh giá bằng cảm nhận sự khác nhau 
giữa kỳ vọng trước khi tiêu dùng với cảm nhận thực tế về sản phẩm sau khi tiêu dùng 
nó.” 
Theo Hansemark và Albinsson (2004), “Sự hài lòng của khách hàng là một thái 
độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc 
phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì họ 
tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”. 
Kotler (2000), định nghĩa “Sự hài lòng như là một cảm giác hài lòng hoặc thất 
vọng của một người bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận được của sản phẩm 
(hay kết quả) trong mối liên hệ với những mong đợi của họ”. 
Khách hàng sẽ có một trong ba mức độ hài lòng sau: 
- Khi khách hàng đánh giá dưới mức kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận không 
hài lòng. 
- Khi khách hàng đánh giá ngang mức kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận h...iên Huế tự hào là thành 
viên của Agribank với mạng lưới bao gồm Hội sở chính tại số 10 Hoàng Hoa Thám, 
thành phố Huế; 8 chi nhánh tại trung tâm huyện, 3 chi nhánh trên địa bàn thành phố, 
16 phòng giao dịch trên toàn Tỉnh. 
- Giai đoạn 1991-1996: Với chính sách mở cửa, phát triển nền kinh tế nhiều thành 
phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, vai trò trung tâm 
tiền tệ, tín dụng và thanh toán của Ngân hàng được khai thông. Agribank - Chi nhánh 
Thừa Thiên Huế đã hướng hoạt động của Ngân hàng về thị trường nông thôn, mở rộng 
mạng lưới doanh nghiệp. Ngân hàng đã thoát khỏi khó khăn, kinh doanh có lãi, có được 
niềm tin của khách hàng và được các cấp ủy đánh giá cao. 
- Giai đoạn 1997-2002: Ở thời kỳ này mặc dù điều kiện kinh tế khó khăn do ảnh 
hưởng của khủng hoảng kinh tế Châu Á nhưng bằng những nỗ lực của ban lãnh đạo, 
sự cố gắng đầy nhiệt huyết của cán bộ công nhân viên toàn chi nhánh, Agribank - Chi 
nhánh Thừa Thiên Huế đã củng cố và chấn chỉnh các huyện có hoạt động thấp kém, từ 
đó mở ra hướng phát triển mới và trở thành đơn vị chủ lực cung cấp tín dụng cho sự 
nghiệp phát triển Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. 
- Giai đoạn 2003 đến nay: Trong giai đoạn này chi nhánh cũng có được bước 
phát triển mới, sáng tạo cùng với sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế thì nhu 
30 
cầu vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh ngày 
càng tăng. Năm 2003 cũng là năm đầu tiên sử dụng thẻ ATM tại Agribank - Chi 
nhánh Thừa Thiên Huế. Đến nay, Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế vẫn đang là 
lá cờ đầu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. 
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế 
Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế là thành viên của Ngân hàng Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, hoạt động theo Luật Các doanh nghiệp tín 
dụng, theo quy định của pháp luật, của NHNN và theo điều lệ doanh nghiệp hoạt 
động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 
Chức năng chính của Chi nhánh là huy động vốn nhàn rỗi để cho vay đối với 
mọi thành phần kinh tế và thực hiện các sản phẩm dịch vụ khách hàng. 
Ngoài chức năng của một NHTM thì Agribank với phương châm “Mang phồn 
thịnh đến khách hàng”, Ngân hàng còn đóng vai trò quan trọng trong nhiệm vụ đầu 
tư phát triển đối với khu vực nông thôn thông qua việc mở rộng đầu tư vốn trung, dài 
hạn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy hải sản, 
góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp 
- nông thôn. 
Qua hơn 25 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã không ngừng vươn 
lên đạt được nhiều thành tựu to lớn, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển 
kinh tế tỉnh nhà. 
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế 
Cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế được thể hiện theo 
sơ đồ sau: 
31 
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Agribank-Chi nhánh Thừa Thiên Huế) 
Hình 2. 1: Cơ cấu tổ chức Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế 
 Ban giám đốc 
Ban giám đốc gồm một Giám đốc và hai Phó giám đốc: 
- Giám đốc ngân hàng: Điều hành chung mọi hoạt động của ngân hàng, chịu 
trách nhiệm về mọi hoạt động tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 
- Phó giám đốc được phân thành: 
 Phó giám đốc phụ trách kế toán, kho quỹ, hành chính: Giúp đỡ Giám đốc 
trong việc điều hành ngân quỹ 
 Phó giám đốc kinh doanh: Có nhiệm vụ điều hành hoạt động tín dụng 
của ngân hàng và thay mặt Giám đốc điều hành ngân hàng khi Giám đốc 
không có mặt. 
 Phòng Kế hoạch nguồn vốn 
 Thực hiện công tác huy động vốn 
 Nghiên cứu đề xuất chiến lược khách hàng 
 Xây dựng kế hoạch ngắn, trung và dài hạn thích hợp với định hướng kinh 
doanh của ngân hàng 
Phòng 
Hành 
chính 
Nhân 
sự 
Phòng 
Điện 
toán 
Phòng 
Kinh 
doanh 
ngoại 
hối 
Phòng 
Dịch vụ- 
Marketing 
Phòng 
Kế 
toán- 
Ngân 
quỹ 
Phòng 
Tín 
dụng 
Phòng 
Kiểm 
tra 
kiểm 
soát 
nội bộ 
Phòng 
Kế 
hoạch 
nguồn 
vốn 
BAN GIÁM ĐỐC 
32 
 Phòng Kế toán - Ngân quỹ 
Tổ chức, triển khai, quản lý và thực hiện kiểm soát các hoạt động: 
 Hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ 
 Thanh toán theo quy định giữa ngân hàng với nhau và với khách hàng 
 Thu và phát tiền, xử lý giao dịch 
 Đảm bảo an toàn kho quỹ, vận chuyển tiền mặt trên đường và thực hiện 
tồn quỹ định mức tại ngân hàng 
 Phòng Tín dụng 
 Tiến hành các thủ tục cho vay khách hàng và giải quyết các vấn đề liên 
quan đến nghiệp vụ cho vay. 
 Phòng Dịch vụ- Marketing 
 Thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm của ngân hàng đến với khách hàng. 
 Lập kế hoạch quảng bá hình ảnh của ngân hàng đến với các đối tượng 
khách hàng 
 Phòng Kinh doanh ngoại hối 
 Thực hiện các hoạt động thanh toán, giao dịch bằng ngoại tệ 
 Dịch thuật các chứng từ, tài liệu quốc tế cho ngân hàng 
 Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ 
 Tham gia nghiên cứu, chỉnh sửa, bổ sung các quy trình quy chế nghiệp 
vụ của ngân hàng 
 Dựa vào các văn bản quy chế được ban hành tiến hành kiểm tra, đánh giá 
việc thực hiện các nghiệp vụ trong ngân hàng 
 Phòng Hành chính – Nhân sự 
 Thực hiện công tác tổ chức và đào tạo cán bộ tại Chi nhánh theo đúng 
33 
chủ trương chính sách của Nhà Nước 
 Phòng điện toán 
 Quản lý hệ thống mạng máy tính tại hội sở 
 Bảo đảm an toàn cho dữ liệu hệ thống 
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế 
Bảng 2. 1: Tình hình lao động tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai 
đoạn 2014-2016 
Đơn vị tính: Người 
CHỈ TIÊU 
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2014/2015 2015/2016 
SL % SL % SL % +/- % +/- % 
Tổng số lao động 86 100 85 100 84 100 -1 -1,16 -1 -1,18 
1. Theo giới tính 
Nam 43 50,00 42 49,41 40 47,6 -1 -2,33 -2 -4,76 
Nữ 43 50,00 43 50,59 44 52,38 0 0,00 1 2,33 
2. Theo trình độ 
Đại học, sau đại 
học 
74 86,05 75 88,24 76 90,48 1 1,35 1 1,33 
Trung cấp, cao 
đẳng 
4 4,65 3 3,53 3 3,57 -1 -25,00 0 0,00 
LĐ phổ thông 8 9,30 7 8,24 5 5,95 -1 -12,50 -2 -28,57 
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế) 
Lao động là yếu tố đầu vào không thể thiếu được của sản xuất kinh doanh. Là 
yếu tố hàng đầu cần xem xét khi gây dựng doanh nghiệp. Chất lượng lao động ảnh 
hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm dịch vụ đầu ra. Đồng thời, hình ảnh của lao 
động cũng chính là hình ảnh của công ty, khi người tiếp xúc nhiều nhất với khách 
hàng là chính họ. Nhất là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ. Do vậy, tổ chức lao 
động một cách khoa học là nhiệm vụ hàng đầu của mọi doanh nghiệp và ngân hàng 
cũng không phải là ngoại lệ. 
34 
Qua bảng 2.1 trên ta thấy được tổng lao động qua từng năm tương đối ổn định. 
- Xét theo giới tính: Tỷ lệ nam nữ khá cân bằng và có sự chênh lệch nhỏ qua các 
năm. So với năm 2014, năm 2015 có số lượng lao động giảm 2,33%, tương đương với 
giảm một lao động nam. Nguyên nhân có thể là do nhân viên đến tuổi nghỉ hưu hay 
nghỉ vì một lý do đột xuất nào đó như sức khỏe hay nhảy viêc... Năm 2016 có số lượng 
lao động nam giảm 2,46%, tương đương với 2 người, số lao động nữ tăng 1 người 
tương ứng tăng 2,33%. Với đặc thù nghề nghiệp là ngân hàng nên việc lao động nữ có 
sự nhỉnh hơn do ngân hàng cần nhiều giao dịch viên, và phái nữ được đánh giá có nhiều 
thuận lợi trong công tác tư vấn hỗ trợ khách hàng. Mặt khác, ở một số phòng như Phòng 
tín dụng số lượng nhân viên nam nhiều hơn hẳn và có sự áp đảo. Điều này được các 
nhân viên trong ngành giải thích vì tín dụng cần di chuyển nhiều và nam giới phù hợp 
với sự linh động về thời gian hơn so với phái nữ. 
- Xét theo trình độ: Có thể thấy được rằng, nhóm lao động có trình độ học vấn 
đại học và sau đại học chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2015 có số lượng lao động nằm trong 
nhóm đại học và sau đại học đạt 86,05% tương đương với 74 nhân viên tăng 1,355% 
so với năm 2014. Năm 2016, cũng có sự gia tăng 1,33% so với năm 2015 tương ứng 
với một người. Nguyên nhân có thể là do ngân hàng là ngành kinh tế cần trình độ 
chuyên môn cao để thực hiện các dịch vụ nên nguồn nhân lực chủ yếu thuộc nhóm 
này. Các nhóm cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông được tuyển vào ngân hàng 
với mục đích chính là hỗ trợ cung cấp dịch vụ hay công tác đảm bảo an toàn và vệ 
sinh cho ngân hàng. 
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên 
Huế 
35 
Bảng 2. 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 
Đơn vị tính: Triệu đồng 
STT CHỈ TIÊU Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 
2015/2014 2016/2015 
+/- % +/- % 
I. TÀI SẢN 1.137.852 1.594.888 1.601.341 457.036 40,17 6.453 0,40 
 1. Tiền mặt và số dư tại NHNN 26.694 28.642 38.115 1.948 7,30 9.473 33,07 
 2. Đầu tư cho vay 971.399 1.424.632 1.456.229 453.233 46,66 31.597 2,22 
 3. Tiền lãi cộng dồn dự thu 25.004 26.278 34.433 1.274 5,10 8.155 31,03 
 4. Bất động sản và thiết bị 28.498 29.134 35.463 636 2,23 6.329 21,72 
 5. Các tài sản Có khác 86.257 86.202 37.101 -55 -0,06 -49.101 -56,96 
II. II. Nguồn vốn 1.137.852 1.594.888 1.601.341 457.036 40,17 6.453 0,40 
 1. Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 1.095,256 1.501.125 1.457.239 405.869 37,06 -43.886 -2,92 
 2. Phát hành GTCG 1.191 1.022 1.569 -169 -14,19 547 53,52 
 3. Vốn và các quỹ 41.405 92.741 142.533 51.336 123,99 49.792 53,9 
(Nguồn: Phòng Kế toán- Ngân quỹ Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế)
36 
Vốn và tài sản có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh 
nghiệp. Vốn và tài sản càng lớn sẽ giúp cho doanh nghiệp nắm thế chủ động, tận dụng 
được thời cơ, nắm đầu các xu hướng, tạo ra sức mạnh tổng hợp cho doanh nghiệp. 
Bảng 2.2 trên được xây dựng dựa vào bảng cân đối kế toán. Dựa trên bảng này 
ta có thể thấy được rằng tổng tài sản và tổng nguồn vốn có sự tăng trưởng qua các 
năm và có sự đột phá vào năm 2016. 
- Xét phía tài sản: Năm 2015 đạt 1.594.888 triệu đồng tăng 457.036 triệu đồng 
tương ứng với 40,17% so với năm 2014. Nguyên nhân do năm này ngân hàng có sự 
tăng trưởng mạnh trong đầu tư cho vay. Điều này có thể bắt nguồn từ sự khởi sắc của 
nền kinh tế. Ngân hàng có những quyết định đầu tư mạo hiểm hơn, tăng vốn đầu tư ở 
các ngành nghề mang lại lợi nhuận tốt cho ngân hàng. Năm 2016 tăng 0,40% so với 
năm 2015. Đây là mức tăng tương đối nhỏ, các mục trong tài sản đều có sự dao động 
không lớn lắm. Các khoản đầu tư giữ ở mức ổn định. Năm 2016, Ngân hàng đầu tư 
xây dựng tuy nhiên vẫn chưa hoàn thiện. Do vậy, nhiều công trình vẫn chưa đưa được 
vào tài sản khiến cho tài sản biến động không nhiều. 
- Xét phía nguồn vốn: Tình hình nguồn vốn tăng theo các năm. Có thể nhận thấy 
trong năm 2015 tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân tăng mạnh. Là nguyên nhân chính 
dẫn đến sự tăng mạnh về nguồn vốn. Nền kinh tế năm 2015 có sự hồi phục mạnh mẽ 
kéo theo theo sự khởi sắc của nhiều nền kinh tế trong nước, trong đó có ngân hàng. 
Năm 2016, nguồn vốn về tổng thể tăng nhẹ. Đây là năm mà ngành ngân hàng có nhiều 
sự kiện nổi bật. Tăng trưởng tín dụng năm 2016 được duy trì quanh mức 16-17% cho 
toàn bộ nền kinh tế [9]. Đây là năm mà ngành ngân hàng xảy ra hiện tượng thừa thanh 
khoản. Mặc dù tiền gửi cá nhân và các tổ chức kinh tế giảm tuy vậy có sự tăng trưởng 
trong mục vốn và các quỹ. Do vậy, vẫn có sự tăng trưởng nhẹ trong nguồn vốn. 
37 
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 
Bảng 2. 3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 
Đơn vị tính: Triệu đồng 
Chỉ tiêu Năm So sánh 
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % 
Thu nhập 153.335 100,00 162.340 100,00 187.186 100,00 9.005 5,87 24.846 15,30 
Thu nhập từ hoạt động tín dụng 129.859 84,69 137.122 84,47 144.610 77,25 7.263 5,59 7.488 5,46 
-Thu lãi tiền gửi 1.662 1,21 1.680 1,23 1.662 0,89 18 1,08 -18 -1,07 
-Thu lãi cho vay 127.357 92,88 134.472 98,07 142.055 75,89 7.115 5,9 7.583 5,64 
-Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 839 0,61 969 0,71 891 0,48 130 15,49 -78 -8,05 
Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ 6.424 3,96 5.822 3,59 5.111 2,73 -602 -9,37 -711 -12,21 
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại 
hối 
733 0,45 519 0,32 893 0,48 -214 -29,20 374 72,06 
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác 1.119 0,69 1.921 1,18 1.421 0,76 802 71,67 -500 -26,03 
Thu nhập khác 15.198 9,36 16.954 10,44 25.149 13,44 1.756 11,55 8.195 48,34 
Chi phí 145.604 100,00 126.633 100,00 149.360 100,00 -18.971 -13,03 22.727 17,95 
Chi phí hoạt động tín dụng 73.987 58,43 74.105 58,52 87.243 58,41 118 0,16 13.138 17,73 
Chi phí hoạt động dịch vụ 935 0,74 786 0,62 992 0,66 -149 -15,94 206 26,21 
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối 92 0,07 96 0,08 140 0,09 4 4,35 44 45,83 
Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 63 0,05 54 0,04 87 0,06 -9 -14,29 33 61,11 
Chi phí hoạt động kinh doanh khác 2.156 1,70 2.491 1,97 2.010 1,35 335 15,54 -481 -19,31 
Chi phí cho nhân viên 28.658 22,63 23.330 18,42 22.820 15,28 -5.328 -18,59 -510 -2,19 
Chi về tài sản 2.823 2,23 2.701 2,13 2.820 1,89 -122 -4,32 119 4,41 
Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm 
tiền gửi của khách hàng 
21.747 17,17 1.116 0,88 14.726 9,86 -20.631 -94,87 13.610 1219,53 
Chi phí khác 9.265 7,32 14.653 11,57 9.829 6,58 5.388 58,15 -4.824 -32,92 
Lợi nhuận 7.731 35.707 37.826 27.976 361,87 2.119 5,93 
(Nguồn: Phòng Kế toán-Ngân quỹ Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế)
38 
Việc phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho ta cái nhìn toàn diện 
về tổng doanh thu, chi chí lợi nhuận của một doanh nghiệp. Nó cho biết liệu hoạt 
động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận hay không - nghĩa là liệu thu 
nhập thuần dương hay âm. 
Qua bảng 2.3 ta thấy được: 
- Về thu nhập: Có sự biến động trong ba năm. Năm 2015 với thu nhập 162.340 
triệu đồng tăng 9.005 triệu đồng tương ứng với 5,87% so với năm 2014. Sang năm 
2016, thu nhập đạt 187.186 tăng 24.846 tương ứng với 15,30%. 
Thu nhập chủ yếu xuất phát từ thu lãi cho vay với phần trăm chiếm đến 98, 07% 
trong năm 2015 và 75,89% năm 2016. Do vậy, không sai khi nó rằng, cho vay là hoạt 
động mang lại nhiều thu nhập nhất cho ngân hàng. Cụ thể, năm 2015 mức thu lãi cho 
vay đạt 134.472 triệu đồng tăng 7.115 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng với mức 
tăng 5,59%. Năm 2016, mức thu lãi cho vay tăng 5,64% so với năm 2015 đạt mức 
134.472 triệu đồng. Việc thu lãi cho vay chiếm tỉ trọng lớn làm cho việc thu lãi tín 
dụng đóng vai trò quan trọng việc tạo nguồn thu nhập cho ngân hàng. 
- Về chi phí: Chi phí kinh doanh thể hiện những hao phí liên quan đến quá trình 
sản xuất kinh doanh. Việc xem xét chi phí để đưa ra những đánh giá liên quan đến 
việc sử dụng nguồn vốn như thế nào. Chi phí được thể hiện qua 3 năm như sau: 
Năm 2015 đạt 126.633 triệu đồng giảm 18.971 triệu đồng, tương ứng giảm 
13,03% so với năm 2014. Sang năm 2016, chi phí có sự tăng nhẹ lên mức 149.360 
triệu đồng tương ứng tăng 27.727 triệu đồng so với năm 2015. 
Chí phí có sự biến động phụ thuộc rất nhiều vào ba nhóm chi phí chính đó là 
chi phí hoạt động tín dụng, chi phí cho nhân viên và chi phí dự phòng, bảo toàn và 
bảo hiểm tiền gửi của khách hàng. Đây là ba nhóm chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong 
tổng chi phí. Trong năm 2015, chi phí hoạt động tín dụng và chi phí cho nhân viên 
gia tăng tuy nhiên sự giảm thiểu trong chi phí dự phòng, bảo hiểm tiền gửi khiến cho 
tổng chi phí giảm. 
39 
Năm 2016 chứng kiến sự gia tăng trong tổng chi phí. Sự tăng chi phí chủ yếu là 
do tăng về chi phí tín dụng với mức tăng 13.138 triệu đồng và tăng chi phí trong dự 
phòng và bảo đảm tiền gửi với mức tăng 13.610 triệu đồng. Sự gia tăng chi phí có thể 
bắt nguồn từ việc tăng số lượng giao dịch diễn ra trong kỳ. Việc này cần xem xét với 
số lượng khách hàng và doanh thu có sự gia tăng hay không khi chi phí tăng để kết 
luận răng việc tăng chi phí là hợp lí hay không hợp lí. 
- Về lợi nhuận: Lợi nhuận có vai trò quan trọng trong việc thể hiện sự tăng 
trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Đây chính là động lực thôi thúc doanh nghiệp 
hoạt động tích cực hơn nữa để khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh gay gắt. 
Đối với Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, năm 2015 có mức lợi nhuận đạt 
357.017 triệu đồng tăng 27.976 triệu đồng tương ứng tăng 61,87% so với năm 2014. 
Bước qua năm 2016, lợi nhuận tăng nhẹ ở mức 2.119 triệu đồng tương ứng tăng 
5,93% đạt mức lợi nhuận 37.826 triệu đồng. Mức lợi nhuận gia tăng cho thấy hoạt 
động có hiệu quả trong thời gian qua. Đây là dấu hiệu đáng mừng và là động lực cho 
toàn thể nhân viên cùng đoàn kết phát triển ngân hàng. 
2.1.7. Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank - Chi nhánh Thừa 
Thiên Huế 
Trong những năm gần đây, tín dụng cá nhân đang ngày được chú trọng tại 
Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Tín dụng cá nhân chưa phải là mới ở ngân 
hàng tuy nhiên với sự thay đổi của thời đại và sự phát triển của nền kinh tế nhu cầu 
lập nghiệp cũng như tiêu dùng của cá nhân ngày càng tăng. 
a. Dư nợ tín dụng cá nhân 
Dư nợ tín dụng cá nhân phản ánh quy mô hoạt động tín dụng cá nhân của một 
ngân hàng. Dư nợ tín dụng cá nhân càng cao chứng tỏ hoạt động tín dụng cá nhân của 
ngân hàng càng phát triển về lượng. 
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân = (Dư nợ tín dụng cá nhân năm 
(t + 1) / Dư nợ tín dụng cá nhân năm t) * 100%. 
40 
Bảng 2. 4: Dư nợ tín dụng cá nhân giai đoạn 2014-2016 
Đơn vị tính: Tỷ đồng 
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 
So sánh 
Tỷ lệ tăng 
trưởng dư nợ 
tín dụng cá 
nhân 
2015/2014 2016/2015 
Dư 
nợ 
Dự 
nợ 
Dự 
nợ 
+/- % +/- % 
Tổng dư 
nợ 
tín dụng 
911 1.843 1.894 932 102,29 50 2,69 
Dư nợ 
DN, 
HGĐ, 
HTX 
836 1.832 1.747 996 119,19 -85 -4,87 
Năm 
2015 
Năm 
2016 
Dư nợ cá 
nhân 
75 107 146 31 42,40 39 37,10 142,40 137,10 
(Nguồn: Phòng Kế toán- Ngân quỹ, Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế) 
Năm 2014, dư nợ cá nhân là 75 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 8,25% trong tổng dư nợ 
của ngân hàng. Năm 2015, tỷ trọng dư nợ cá nhân đạt 107 tỷ đồng tăng 42,40% tương 
đương tăng 31 tỷ đồng. Bước sang năm 2016, tỷ trọng nợ cá nhân tăng đạt 146 tỷ 
đồng. So với năm 2015, tăng 39 tỷ đồng, tương ướng với 37,10%. 
Tỷ nợ tín dụng cá nhân tăng qua các năm. Cụ thể, đạt 140,42% năm 2015 và 
137,10% năm 2016. Tuy nhiên có sự biến động trong tỷ trọng. Điều này cho thấy bên 
cạnh tín dụng cá nhân tăng trưởng thì các loại hình tín dụng khác cũng tăng trưởng 
với tốc độ lớn hơn nhiều so với tín dụng cá nhân. Tuy nhiên, vẫn có thể nhận thấy sự 
tăng trưởng tín dụng cá nhân trong ngân hàng. Mặc dù sự tăng trưởng này còn chậm 
chưa đuổi kịp các loại hình tín dụng khác. 
b. Tỷ lệ nợ xấu 
Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân thể hiện chất lượng của nghiệp vụ tín dụng cá 
nhân cũng như cho biết khả năng thu hồi nợ của ngân hàng có tốt hay không và được 
đánh giá qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu cá nhân. 
Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân = (Nợ xấu tín dụng cá nhân / Dư nợ tín 
dụng cá nhân) * 100%. 
41 
Bảng 2. 5: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân giai đoạn 2014- 2016 
Đơn vị tính: Tỷ đồng 
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 
So sánh 
2015/2014 2016/2015 
+/- % +/- % 
Dư nợ cá 
nhân 
75.163 107.030 146.741 31.867 42,40 39.711 37.10 
Nợ xấu cá 
nhân 
261 821 465 560 214,5 -356 -43.3 
Tỷ lệ 0,35 0,76 0,32 0,41 117,1 -0,44 -57,9 
(Nguồn: Phòng Kế toán- Ngân quỹ Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế) 
Tỷ lệ nợ xấu cá nhân biến động qua các năm. Có thể thấy năm 2014, tỷ lệ nợ 
xấu chỉ chiếm 0,35%. Đến năm 2015 tăng lên 0,76% với giá trị tuyệt đối đạt 821 tỷ 
đồng. Năm 2016 với sự nổ lực cố gắng lớn từ phía ngân hàng, tỷ lệ nợ xấu trên tổng 
dư nợ cá nhân đạt 0,32%. Mặc dù trong năm 2016, dư nợ tín dụng cá nhân có sự tăng 
trưởng nhưng ngân hàng quản lý tốt khả năng trả nợ cho khách hàng dẫn đến ngân 
hàng có số lượng nợ cá nhân xấu giảm. Đây là tín hiệu đáng mừng cho phía ngân 
hàng trong hoạt động tín dụng cá nhân. Nhưng trên hết để giảm thiểu nợ xấu Agribank 
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế cần chú trọng hơn nữa vào công tác thẩm định khách 
hàng ngay từ giai đoạn đầu khi lập hồ sơ vay vốn, bởi với số lượng khách hàng cá 
nhân nhỏ lẻ, đông đảo thì công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay rất khó khăn, mất 
nhiều chi phí. 
2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT 
LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN 
HUẾ 
2.2.1. Mô tả mẫu khảo sát 
Trong quá trình điều tra, thu thập số liệu tiến hành phát ra 200 phiếu điều tra. 
Sau khi thu thập và thống kê loại 27 phiếu không đạt yêu cầu. Các phiếu điều tra được 
xây dựng gồm phần điều tra về các nhân tố ảnh hưởng và phần thông tin khách hàng. 
42 
Trong đó, thông tin về đối tượng điều tra điều đóng vai trò quan trọng trong việc 
thu thập số liệu, đó cũng là cơ sở để đưa ra những kết luận mang tính khách quan và 
chính xác. Thông tin khách hàng được mô tả cụ thể như sau: 
a. Giới tính khách hàng 
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS 23) 
Hình 2. 2: Biểu đồ thể hiện mẫu phân chia theo giới tính 
Trong 173 mẫu được đưa vào nghiên cứu có 89 nam chiếm 51,4% và 84 nữ 
chiếm 48,6%. Qua số liệu thấy được rằng số lượng khách hàng là nam giới được khảo 
sát nhiều hơn nữ giới tuy nhiên chênh lệch không quá lớn chỉ là 2,8%. Số lương khách 
hàng tham gia giao dịch không có sự khác biệt lắm về giới tính. Sở dĩ có sự chênh 
lệch 2,8% có thể bắt nguồn từ khả năng nhạy bén nhanh nhạy của nam giới và tâm lý 
ngại thủ tục của phụ nữ. 
48.6% 51.4%
NAM NỮ
43 
b. Giới tính khách hàng 
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS 23) 
Hình 2. 3: Biểu đồ thể hiện mẫu phân chia theo độ tuổi 
Trong 173 mẫu được đưa vào nghiên cứu, nhóm khách hàng ở độ tuổi từ 22 đến 
55 chiếm phần trăm lớn. Cụ thể nhóm khách hàng từ 22 đến 35 tuổi chiếm đến 52%, 
nhóm khách hàng ở độ tuổi 35- 55 chiếm 27,2%. Điều này có thể dễ hiểu vì trong độ 
tuổi này khách hàng có nhiều nhu cầu vay vốn hơn để phục vụ cho các nhu cầu cụ 
thể của từng cá nhân. Đây là độ tuổi khách hàng đã lập gia đình và bắt đầu có con cái 
nên nhu cầu vay vốn để phục vụ tiêu dùng hay tự do kinh để tạo nguồn thu nhập ổn 
định cuộc sống tăng lên. Bên cạnh đó, số lượng khách hàng có độ tuổi dưới 20 cũng 
chiếm 12,2%. Thấp nhất là đối tượng khách hàng trên 55 tuổi với 8,7%. Đây là nhóm 
khách hàng có ít nhu cầu về tín dụng cũng như các dịch vụ có liên quan đến khách 
hàng. 
c. Nghề nghiệp của khách hàng 
Từ kết quả điều tra cho thấy, nghề nghiệp của khách hàng chiếm phần lớn là cán 
bộ, nhân viên với 35% với 66 khách hàng trên tổng mẫu nghiên cứu. Đây là nhóm 
khách hàng thường xuyên giao dịch với khách hàng vì tính chất công việc cũng như 
nhu cầu cá nhân. Đứng thứ hai là nhóm tự kinh doanh với 31% với 53 khách hàng. 
12,2%
52%
27,2%
8,7%
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
55 tuổi
% 
44 
Hai nhóm khách hàng này có nghề nghiệp và thu nhập ổn định. Nghề nghiệp khác và 
nội trợ lần lượt chiếm tỉ lệ 18,5% và 16,5%. 
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS 23) 
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện mẫu phân theo nghề nghiệp của khách hàng 
d. Thu nhập của khách hàng 
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS 23) 
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện mẫu phân theo thu nhập khách hàng 
Có thể thấy mức thu nhập chiếm tỷ lệ lớn là 3 đến 5 triệu với 40% trong tổng 
các phiếu điều tra. Đây được xem là mức thu nhập phổ biến ở Huế. Với tình hình kinh 
tế hiện nay, mức thu nhập này có thể trang trãi cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. Tuy 
16.,5%
35%
18,5%
31%
0.0 10.0 20.0 30.0 40.0
Nội trợ
Cán bộ, nhân 
viên
Nghề nghiệp 
khác
Tự kinh doanh
9%
14%
37%
40%
> 10 triệu < 3 triệu 
5 – 10 triệu 3 – 5 triệu 
45 
nhiên, để sắm sửa các vật dụng khách hàng cần bổ sung thêm nguồn vốn. Bên cạnh 
đó, với 37% nhóm khách hàng có thu nhập tương đối cao này chủ yếu này bổ sung 
thêm nguồn vốn chủ yếu vì nhu cầu nâng cao đời sống, sửa sang nhà cửa, đặc biệt là 
đầu tư kinh doanh. Thu nhập dưới 3 triệu chiếm 9% là những khách hàng có nhu cầu 
vay thường rất khó được chấp nhận vay vốn, thường khách hàng thường vay bằng thế 
chấp với các tài sản đảm bảo chứ không thông qua bảng lương. Với nhóm khách hàng 
có thu nhập trên 10 triệu đồng, đây là mức thu nhập cao tại Huế, với mức thu nhập 
như vậy khách hàng vay vốn chủ yếu thực hiện mục đích vay để sắm sửa vật dụng 
đắt tiền hay đầu tư kinh doanh lớn. 
2.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) 
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức 
chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Độ tin cậy thang đo 
được định nghĩa là mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra không gặp 
phải sai số và kết quả phỏng vấn khách hàng là chính xác và đúng với thực tế. Mục 
đích của kiểm định đó là loại bỏ các biến làm giảm sự tương giữa các biến. Nhiều 
nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến 1 thì thang đo 
lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị 
rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái 
niệm đo lường là mới hoặc mới với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu [2]. 
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha được tiến hành lần lượt cho 6 nhóm 
nhân tố: 
46 
Bảng 2. 6: Đánh giá độ tin cậy của thang đo 
Kí hiệu 
Trung bình 
thang đo nếu 
loại biến 
Phương sai 
thang đo 
nếu loại 
biến 
Tương 
quan 
biến tổng 
Hệ số Cronbach’s 
Alpha nếu loại 
biến 
1. Phương tiện hữu hình: Cronbach’s Alpha= 0.683 
PTHH1 11.405 4.533 .487 .603 
PTHH2 11.376 4.875 .441 .633 
PTHH3 11.306 4.818 .473 .613 
PTHH4 11.364 4.779 .460 .621 
2. Mức độ đảm bảo: Cronbach’s Alpha= 0.675 
DB1 11.38 5.096 .416 .635 
DB2 11.49 4.821 .531 .561 
DB3 11.37 5.037 .439 .620 
DB4 11.51 4.798 .445 .618 
3. Mức độ tin cậy: Cronbach’s Alpha= 0.824 
TC1 15.705 9.477 .530 .813 
TC2 15.844 9.005 .620 .788 
TC3 15.740 8.496 .640 .782 
TC4 15.827 8.865 .653 .779 
TC5 15.913 8.405 .648 .780 
4. Mức độ đáp ứng: Cronbach’s Alpha= 0.823 
DU1 11.538 6.110 .679 .762 
DU2 11.595 6.068 .673 .764 
DU3 11.503 6.717 .597 .798 
DU4 11.665 6.050 .639 .781 
47 
5. Mức độ đồng cảm: Cronbach’s Alpha= 0.721 
DC1 15.393 7.182 .407 .701 
DC2 15.341 6.587 .511 .662 
DC3 15.405 6.986 .411 .700 
DC4 15.301 6.502 .514 .661 
DC5 15.486 5.833 .562 .639 
6. Giá cả: Cronbach’s Alpha=0.780 
GC1 7.595 2.975 .617 .703 
GC2 7.549 2.830 .612 .709 
GC3 7.549 2.947 .623 .697 
7. Mức độ hài lòng: Cronbach’s Alpha=0.750 
HL1 7.578 2.257 .634 .601 
HL2 7.445 2.586 .504 .746 
HL3 7.405 2.126 .602 .639 
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu trên SPSS) 
Theo kết quả bảng 2.6, hầu hết các nhân tố đều có Cronch’s Alpha lớn hơn 0,6 
ngoại trừ biến DB2. Các biến trong các nhân tố đều thỏa mãn điều kiện hệ số 
Cronbach’s Alpha nếu loại biến bé hơn hệ số Cronch’s Alpha nhóm nhân tố. Do vậy, 
để tăng độ tin cậy tiến hành loại biến DB2 ra khỏi thang đo đã được xây dựng. 
Sau khi loại biến DB2, có thể kết luận rằng thang đo xây dựng với các biến là 
phù hợp và có thể tiến hành phân tích nhân tố EFA. 
Kết quả Cronbach’s Alpha của nhân tố mức độ hài lòng là 0,750 cũng thõa mãn 
điều kiện lớn hơn 0,6. Các biến phân tích cũng thõa mãn điều kiện Cronbach’s Alpha 
khi loại biến. Do đó, “Mức độ hài lòng” là phù hợp để tiến hành các bước tiếp theo 
trong phân tích nhân tố, tương quan và hồi quy [2]. 
48 
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) 
2.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá với các biến độc lập 
Phân tích nhân tố là tên chung của một nhóm các thủ tục được sử dụng chủ yếu 
để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu.Trong nghiên cứu, chúng ta có thể thu thập được 
một số lượng biến khá lớn. Và hầu hết các biến này có liên hệ với nhau và số lượng 
của chúng phải được giảm bớt xuống đến một số lượng mà chúng ta có thể sử dụng 
được. Liên hệ giữ các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau được xem xét và trình 
bày dưới dạng một số ít các nhân tố cơ bản [2]. 
Phân tích nhân tố là một kỹ thuật phụ thuộc lẫn nhau trong đó toàn bộ các mối 
liên hệ phụ thuộc lẫn nhau sẽ được nghiên cứu. 
Để tiến hành phân tích nhân tố cần tiến hành kiểm định sự phù hợp của dữ liệu 
thông qua hai đại lượng là Bartlett’s test of sphericity và Kaiser-Meyer-Olkin (KMO). 
Đại lượng Bartlett dùng để xem xét giả thuyết các biến không có sự tương quan trong 
tổng thể căn cứ trên mức ý nghĩa P-value của kiểm định. Đại lượng này được tính toán dựa 
trên đại lượng Chi- bình phương được ra quyết định chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết H0. 
H0: Phân tích nhân tố không phù hợp với dữ liệu 
H1: Phân tích nhân tố phù hợp với dữ liệu 
KMO là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số 
của KMO lớn giữa 0,5 và 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố. Nếu chỉ số này nhỏ 
hơn 0,5 phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu[1]. 
Bảng 2. 7: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test 
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu trên SPSS) 
Dựa vào kết quả kiểm định trên, giá trị Sig. = 0,000 cho phép ta bác bỏ giả thuyết 
Tiêu chuẩn Kaiser .773 
Tiêu chuẩn Bartlett 
Approx. Chi-Square 1284.206 
 df 276 
 Sig. .000 
49 
H0 (Phân tích nhân tố không phù hợp với dữ liệu). Chỉ số KMO = 0,773> 0,5 cho thấy 
độ phù hợp của mô hình cao. Vì vậy, có thể kết luận mô hình phù hợp cho phân tích nhân 
tố.Trong phân tích nhân tố, tác giả sử dụng các giả thiết sau: 
- Tiêu chuẩn Kaiser: Giá trị này đại diện cho phần biến thiên được giải 
thích bởi mỗi nhân tố, chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại 
trong mô hình phân tích. 
- Tiêu chuẩn phương sai trích Variance Explained Criteria: Phân tích 
nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không nhỏ hơn 50%. 
Bảng 2. 8: Tổng biến động được giải thích 
Biến 
Giá trị phương sai trích nhân tố Hệ số tải phương sai trích 
Tổng 
% Phương 
sai giải 
thích 
... giải thích được 53% tác động của các nhân tố 
đến mức độ hài lòng của khách hàng. Như vậy vẫn còn tới 47% còn lại sự biến thiên 
của mức độ hài lòng được giải thích bởi các nhân tố khác như hình ảnh ngân hàng, 
sự thuận tiện, danh mục sản phẩm... 
2. Kiến nghị 
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước 
Ngân hàng nhá nước với vai trò là cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ, thực 
hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực 
hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương, có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện chính 
75 
sách tiền tệ. Bản chất của Chính sách tiền tệ là tổng thể các biện pháp chính sách của 
NHNN tác động làm thay đổi cung tiền và lãi suất, qua đó mà tác động đến tăng 
trưởng, lạm phát và công ăn việc làm cao. Do vậy, chính sách tiền tệ luôn là nhu cầu 
để ổn định kinh tế vĩ mô với hạt nhân là ổn định tiền tệ, tạo lập nền tảng cho sự phát 
triển chung. NHNN ban hành các quy định có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của 
các ngân hàng. Bởi vì, các ngân hàng đều chịu sự quản lý của NHNN. Do vậy NHNN 
phải suy xét khi ban hành bất cứ điều luật nào, tránh sửa đổi bổ sung gây rối loạn cho 
hệ thống ngân hàng. 
Hơn nữa, cần nâng cao năng lực tài chính đối với không chỉ với hàng Agribank 
mà còn tạo điều kiện tài chính cho các NHTM khác phát triển tiềm lực của mình; hoàn 
thiện môi trường pháp lý theo hướng minh bạch, thông thoáng, ổn định. Đảm bảo sự 
bình đẳng, an toàn cho các chủ thể tham gia thị trường hoạt động hiệu quả. Điều chỉnh 
mức lãi suất và phí phù hợp với thị trường dịch vụ ngân hàng Việt Nam. NHNN có cơ chế 
tính lãi suất cho vay hàng năm trong thời hạn khoảng thời gian dài hay đối với các 
khoản vay theo cơ chế thương mại thông thường thì vay vốn với lãi suất như thế nào. 
Cuối cùng là xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng phục vụ cho 
công tác điều hành kinh doanh, giao dịch điện tử hay Marketing... 
2.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 
- Agribank cần cập nhật những biến động thường xuyên về tình hình 
kinh tế, những thay đổi trong chính sách điều hành của NHNN, trao đổi kinh 
nghiệm thực tế giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống về các lĩnh vực đầu tư, 
nghiệp vụ... 
- Agribank cần có các văn bản hướng dẫn đầy đủ, kịp thời và chính xác về 
nghiệp vụ tín dụng và những thay đổi trong quy định của NHNN để làm cơ sở cho 
các chi nhánh thực hiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống. 
- Chú trọng hơn nữa đến việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao. Thay 
đổi phương thức đào tạo, sử dụng công nghệ hiện đại hỗ trợ như đào tạo từ xa, đào 
tạo qua E-Learning... vừa tiết kiệm chi phí đào tạo, triển khai nhanh, đáp ứng yêu cầu 
76 
nhưng vẫn đảm bảo về chất lượng. 
- Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng đó là phải xây dựng và đào 
tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên cả về nghiệp vụ lẫn công nghệ thông tin. Bảo đảm 
nguồn nhân lực cho hệ thống ngân hàng, các tiến bộ khoa học kỹ thuật được cập nhật 
nhanh chóng kịp thời tạo ra năng lực cạnh tranh mạnh cho ngân hàng. 
2.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi 
nhánh Thừa Thiên Huế 
- Tiếp thu các sửa đổi được đưa ra nhằm thực hiện các dịch vụ nhanh chóng và 
chính xác. 
- Nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc xem xét mức độ ảnh hưởng của 
các nhân tố độc lập. Cụ thể là 5 biến được đề xuất trong mô hình. 
- Nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ chuyên nghiệp hơn của đội ngũ nhân 
viên trong quan hệ giao dịch với ngân hàng để giữ chân khách hàng. 
- Tiếp tục hiện đại hóa cơ sở vật chất, các quầy giao dịch. Đặc biệt nên chú trọng 
việc hiện đại hóa hệ thống ATM trên địa bàn tỉnh, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của 
khách hàng. 
- Trên cơ sở nền tảng công nghệ và sản phẩm dịch vụ của hệ thống, tiếp tục hiện 
đại hóa công nghệ ngân hàng, ứng dụng và triển khai công nghệ, dịch vụ mới, rút 
kinh nghiệm và phát triển có chọn lọc những dịch vụ mới trong ngân hàng. Bên cạnh 
đó, vẫn duy trì và phát triển các thế mạnh trong dịch vụ truyền thống của ngân hàng. 
Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm phát sinh cung cấp tiện ích, công cụ bảo hiểm rủi 
ro cho khách hàng. 
- Nâng cao cơ sở vật chất về công nghệ thông tin, tăng cường chuyên môn 
thường xuyên cho các kỹ thuật viên nhằm đáp ứng kịp thời các nhu cầu cấp thiết của 
ngân hàng. 
- Từng bước xây dựng cơ chế tự động hóa các nghiệp vụ, thao tác trong giao 
dịch nhằm xử lý các giao dịch với khách hàng một cách chuyên nghiệp hơn. 
77 
- Nâng cao công tác đảm bảo an toàn trong quản trị rủi ro và nâng cao hiệu quả 
trong hoạt động hệ thống. 
- Cần nâng cao năng lực quản lý và trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của đội ngũ 
cán bộ nhân viên, đồng thời nâng cao khả năng giao tiếp, đàm phán và thiết lập quan 
hệ với đối tác để nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng của ngân hàng. 
78 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. TÀI LIỆU TRONG NƯỚC 
[1] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( 2008), Phân tích dữ liệu 
nghiên cứu với SPSS tập 1&2, Nhà xuất bản Hồng Đức 
[2] Nguyễn Đăng Dờn (2008), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB 
Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh 
[3] Nguyễn Đình Thọ – Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa 
học trong quản trị kinh doanh, NXB Thống kê, TP. Hồ Chí Minh 
[4] Philip Kotller (1997), Makerting căn bản, NXB Thống kê 
[5] Nguyễn Ngọc Cường (2016) , Những vấn đề hiện đại về quản trị ngân 
hàng, Đại học Quốc gia Hà Nội 
[6] Nguyễn Thị Kim Anh (2010), Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng 
trong ngành Ngân hàng tại Tp Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Tp 
Hồ Chí Minh 
khach-hang-trong-nganh-ngan-hang-tai-tp-ho-chi-minh-56713/ 
https://js.vnu.edu.vn/LS/article/view/436 
[7] Phạm Ngọc Thùy Linh (2014), Đánh giá của khách hàng cá nhân về chất 
lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại ngân hàng Agribank Việt Nam chi nhánh Thừa 
Thiên Huế, Khóa luận tốt nghiệp, 
[8] Nguyễn Thị Mai Trang (2010), Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn, và lòng 
trung thành của khách hàng siêu thị tại TPHCM, Số 10 -2006, Tạp chí phát triển 
KH&CN 
[9] Chu Văn Cấp, Phạm Quang Phan, Trần Bình Trọng (2007), Giáo trình Kinh 
tế chính trị Mác-Lênin, NXB Giáo dục 
2. TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI 
79 
[1] C.N. Krishna Naik (2010), Service Quality (Servqual) and its Effect on 
Customer Satisfaction in Retailing, European Journal of Social Sciences – Volume 
16 
[2] H Maddern (2012), Customer Satisfaction And Service Quality In Uk 
Financial Services, University of Exeter Discussion Papers in Management 
[3] Anderson, E.W & Mittal (2000), Strengthening the Satisfaction-Profit 
Chain Journal of Service Research, Vol. 3 
[4] Brady, M.K. and Cronin, J.J. Jr. (2001), Some new thoughts on 
conceptualising service quality: a hierarchical approach, Journal of Marketing, Vol. 
65 
[5] Brooks, R. (2000), Why loyal employees and customers improve the 
bottom line, Journal of Quality & Participation, Vol. 23 
[6] Lewis, B.R. (1995), Customer care in services, John Wiley & Sons 
[7] Newman, K. (2001), Interrogating SERVQUAL: a critical assessment of 
service quality measurement in a high street retail bank, International Journal of 
Bank Marketing, Vol. 19 
[8] Parasuraman & ctg (1985), A conceptual model of service quality and 
its implications for future research ,Journal of Marketing 
[9] Marcin Pont and Lisa McQuilken (2002), Testing the Fit of the BANKSERV 
Model to BANKPERF Data, Deakin University, US 
[10] Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., and Berry, L. L, (1988), SERVQUAL: A 
Multiple-Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality, Journal 
of Retailing 
[11] J. Joseph Cronin, Jr. and Steven A. Taylor (1992), Measuring Service 
Quality: A Reexamination and Extension, Journal of Marketing Vol. 56 
3. WEBSITE 
80 
[1] http:// www.Agribank.com.vn 
[2] http:// www.sbv.gov.vn 
[3]  
[4]  
[5] https://vi-vn.facebook.com/Support.SPSS 
[6]  
[7] 
https://worldwidescience.org/topicpages/q/quality+customer+satisfaction.html 
[8] 
huong-den-hieu-qua-tin-dung-ca-nhan-o-viet-nam-49282.html 
[9]  
81 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1 
PHIẾU KHẢO SÁT 
---------- 
Xin chào quý Anh/Chị! 
Tôi hiện là sinh viên tại trường . 
Tôi muốn đánh giá sự gắn bó của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tín 
dụng tại Agribank- chi nhánh Thừa Thiên Huế. Đó là lí do tôi làm phiếu khảo sát này. 
Ý kiến của quý Anh/ Chị trên phiếu điều tra này sẽ là cơ sở vô cùng quan trọng 
để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Rất mong được sự giúp đỡ của Anh/Chị. 
Tôi xin cam đoan sẽ giữ bí mật toàn bộ những thông tin này và chỉ sử dụng cho 
mục đích nghiên cứu. 
PHẦN 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách 
hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát 
Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 
Xin quý Anh/Chị vui lòng trả lời bằng cách đánh dấu  ở một trong các ô từ 1 
đến 5 với quy ước theo bảng sau: 
Rất không đồng ý Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Rất đồng ý 
1 2 3 4 5 
STT Chỉ tiêu 
 Phương tiện hữu hình (Tangibles) 1 2 3 4 5 
1 Trang thiết bị của ngân hàng đầy đủ và hiện đại. 
2 Nhân viên ngân hàng ăn mặc lịch sự, gọn gàng 
và chuyên nghiệp. 
3 Ngân hàng có không gian sạch sẽ, thoáng mát, 
sắp xếp các quầy giao dịch hợp lý, vị trí đặt tờ 
rơi, bảng biểu khoa học thuận tiện cho khách 
hàng. 
4 Cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi và thoải mái 
82 
 Đảm bảo (Sssurance) 1 2 3 4 5 
5 Cảm thấy an toàn và bảo mật khi tiếp nhận dịch 
vụ và giao tiếp với nhân viên 
6 Nhân viên có kiến thức chuyên môn để trả lời 
các thắc mắc của khách hàng 
7 Nhân viên có thái độ lịch sự nhã nhặn với khách 
hàng. 
8 Giải thích đầy đủ về các vấn đề liên quan đến 
dịch vụ cung ứng 
 Tin cậy (Reliability) 1 2 3 4 5 
9 Ngân hàng thực hiện đúng những việc như đã 
cam kết 
10 Nhân viên ngân hàng có tính kỷ luật. 
11 Ngân hàng thực hiện giao dịch đúng thời gian đã 
cam kết 
12 Ngân hàng thực hiện dịch vụ chính xác ngay từ 
lần đầu tiên giao dịch 
13 Nhân viên lưu trữ hồ sơ mà không có sai sót 
 Đáp ứng (Responsive-ness) 1 2 3 4 5 
14 Ngân hàng cung cấp dịch vụ một cách nhanh 
chóng 
15 Ngân hàng cung cấp đầy đủ các dịch vụ mà 
khách hàng cần 
16 Nhân viên không bao giờ quá bận đến nỗi không 
thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng 
17 Ngân hàng luôn luôn thông báo cho khách hàng 
khi nào dịch vụ được thực hiện 
 Đồng cảm (Empathy) 1 2 3 4 5 
18 Ngân hàng luôn quan tâm đến từng cá nhân 
khách hàng 
19 Giờ làm việc của ngân hàng thuận tiện cho tất cả 
khách hàng 
20 Nhân viên luôn quan tâm đến cá nhân khách 
hàng 
21 Nhân viên quan tâm đến sở thích của khách hàng 
22 Nhân viên thấu hiểu những nhu cầu cụ thể của 
khách hàng 
83 
 Giá cả 1 2 3 4 5 
23 Ngân hàng đưa ra các mức lãi suất cạnh tranh 
24 Chi phí thực hiện giao dịch ít tốn kém 
25 Cách tính lãi suất rõ ràng và chính xác 
 Mức độ hài lòng 1 2 3 4 5 
26 Nhìn chung, quý khách hài lòng với dịch vụ 
ngân hàng 
27 Quý khách tiếp tục sử dụng dịch vụ tại ngân 
hàng 
28 Giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng dịch 
vụ ngân hàng. 
PHẦN 2: Thông tin cá nhân 
1. Giới tính:  Nam  Nữ 
2. Độ tuổi:  55 tuổi 
3. Nghề nghiệp:  Cán bộ, nhân viên  Tự kinh doanh 
  Nội trợ  Nghề nghiệp khác 
4. Thu nhập:  10 triệu 
5. Anh/ Chị có đề xuất gì để Ngân hàng nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng 
được tốt hơn? 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
Xin cám ơn quý Anh/Chị đã dành thời gian hỗ trợ chúng tôi! Chúc quý Anh/chị và 
gia đình sức khỏe, hạnh phúc và thịnh vượng. 
84 
PHỤ LỤC 2: Mô hình SERVQUAL Parasuraman & ctg (1988) 
Dimension 1 - Reliability Khoảng cách 1 – Mức độ tin cậy 
1. When company service is promised, it 
is done. 
1. Ngân hàng thực hiện đúng những 
việc như đã cam kết 
2. Discipline of the staff 2. Nhân viên ngân hàng có tính kỷ luật. 
3. Delivery of service right in the first 
time 
3. Ngân hàng thực hiện giao dịch đúng 
thời gian đã cam kết 
4. Provision of company service at the 
time is promised 
4. Ngân hàng thực hiện dịch vụ chính 
xác ngay từ lần đầu tiên giao dịch 
5. Keeping client records corectly 
without mistake 
5. Nhân viên lưu trữ hồ sơ mà không 
có sai sót 
Dimension 2 – Ressponsiveness Khoảng cách 2 – Mức độ đáp ứng 
6. Information provided on when 
services will be performed 
6. Ngân hàng luôn luôn thông báo cho 
khách hàng khi nào dịch vụ được thực 
hiện 
7. Provision of promth servicce 7. Ngân hàng cung cấp dịch vụ một 
cách nhanh chóng 
8. Employees are always willing to help 8. Nhân viên không bao giờ quá bận 
đến nỗi không thể đáp ứng yêu cầu của 
khách hàng 
9. Accessbility of staff when needed 9. Ngân hàng cung cấp đầy đủ các dịch 
vụ mà khách hàng cần 
Dimension 3 - Empathy Khoảng cách 3 – Khả năng tư vấn: 
10. Giving invidiual attention to each 
client 
10. Ngân hàng luôn quan tâm đến từng 
cá nhân khách hàng 
11. Operating hours appropriate to all 
clients 
11. Giờ làm việc của ngân hàng thuận 
tiện cho tất cả khách hàng 
12. Employees give personal attention to 12. Nhân viên luôn quan tâm đến cá 
85 
each client nhân khách hàng 
13. Employees have client’s best interest 
at heart 
13. Nhân viên quan tâm đến sở thích 
của khách hàng 
14. Understanding of the secific needs of 
clients 
14. Nhân viên thấu hiểu những nhu cầu 
cụ thể của khách hàng 
Dimension 4 – Aasusurance Khoảng cách 4 – Đảm bảo 
15. Feeling security and safety in 
receiving company service and 
communication with the staff 
15. Cảm thấy an toàn và bảo mật khi 
tiếp nhận dịch vụ và giao tiếp với nhân 
viên 
16. Adequate explanation of related to 
service – related problems 
16. Nhân viên có kiến thức chuyên 
môn để trả lời các thắc mắc của khách 
hàng 
17. Employees knowledge to answer 
client’s question 
17. Giải thích đầy đủ về các vấn đề liên 
quan đến dịch vụ cung ứng 
18. Courteous and polite behavior 
towards client 
18. Nhân viên có thái độ lịch sự nhã 
nhặn với khách hàng. 
Dimension 5 – Tangibles Khoảng cách 5 – Phương tiện hữu 
hình 
19. Neat and professional appearance of 
company’ staff 
19. Trang thiết bị của ngân hàng đầy 
đủ và hiện đại. 
20. Cleanliness of company’ enviroment 20. Nhân viên ngân hàng ăn mặc lịch 
sự, gọn gàng và chuyên nghiệp. 
21. Adequacy of eqipment in company 21. Ngân hàng có không gian sạch sẽ, 
thoáng mát, sắp xếp các quầy giao dịch 
hợp lý, vị trí đặt tờ rơi, bảng biểu khoa 
học thuận tiện cho khách hàng. 
22. Visual appealing and comfort of 
physical facilities 
22. Cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi và 
thoải mái 
86 
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỬ LÍ SPSS 
1. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU 
a. Giới tính 
GIỚI TÍNH 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid 1.0 84 48.6 48.6 48.6 
2.0 89 51.4 51.4 100.0 
Total 173 100.0 100.0 
b. Nghề nghiệp 
NGHỀ NGHIỆP 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid 1.0 28 16.2 16.2 16.2 
2.0 71 41.0 41.0 57.2 
3.0 32 18.5 18.5 75.7 
4.0 42 24.3 24.3 100.0 
Total 173 100.0 100.0 
c. Tuổi 
TUỔI 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid 1.0 21 12.1 12.1 12.1 
2.0 90 52.0 52.0 64.2 
3.0 47 27.2 27.2 91.3 
4.0 15 8.7 8.7 100.0 
Total 173 100.0 100.0 
d. Thu nhập 
THU NHẬP 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid 1.0 14 8.1 8.1 8.1 
2.0 29 16.8 16.8 24.9 
3.0 64 37.0 37.0 61.8 
4.0 66 38.2 38.2 100.0 
Total 173 100.0 100.0 
87 
2. THỐNG KÊ MÔ TẢ THEO CÁC THÀNH PHẦN THANG ĐÓ 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
PTHH1 173 1.0 5.0 3.746 1.0081 
PTHH2 173 1.0 5.0 3.775 .9530 
PTHH3 173 1.0 5.0 3.844 .9363 
PTHH4 173 1.0 5.0 3.786 .9617 
TC 1 173 2.0 5.0 4.052 .9039 
TC 2 173 1.0 5.0 3.913 .9140 
TC 3 173 1.0 5.0 4.017 1.0028 
TC 4 173 1.0 5.0 3.931 .9123 
TC 5 173 1.0 5.0 3.844 1.0138 
DB1 173 1 5 3.87 .986 
DB2 173 1 5 3.76 .946 
DB3 173 1 5 3.88 .978 
DB4 173 1 5 3.74 1.044 
DU1 173 1.0 5.0 3.896 1.0004 
DU2 173 1.0 5.0 3.838 1.0158 
DU3 173 1.0 5.0 3.931 .9313 
DU4 173 1.0 5.0 3.769 1.0531 
DC1 173 2.0 5.0 3.838 .8264 
DC2 173 1.0 5.0 3.890 .8791 
DC3 173 1.0 5.0 3.827 .8787 
DC4 173 2.0 5.0 3.931 .8995 
DC5 173 1.0 5.0 3.746 1.0253 
GC1 173 1.0 5.0 3.751 .9533 
GC2 173 1.0 5.0 3.798 1.0056 
GC3 173 1.0 5.0 3.798 .9582 
HL1 173 2.0 5.0 3.636 .8629 
HL2 173 2.0 5.0 3.769 .8379 
HL3 173 2.0 5.0 3.809 .9361 
Valid N (listwise) 173 
88 
3. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA 
a. Phương tiện hữu hình 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.683 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 
PTHH1 11.405 4.533 .487 .603 
PTHH2 11.376 4.875 .441 .633 
PTHH3 11.306 4.818 .473 .613 
PTHH4 11.364 4.779 .460 .621 
b. Tin cậy 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.824 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if Item 
Deleted 
TC 1 15.705 9.477 .530 .813 
TC 2 15.844 9.005 .620 .788 
TC 3 15.740 8.496 .640 .782 
TC 4 15.827 8.865 .653 .779 
TC 5 15.913 8.405 .648 .780 
c. Đảm bảo 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.675 4 
89 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 
DB1 11.38 5.096 .416 .635 
DB2 11.49 4.821 .531 .561 
DB3 11.37 5.037 .439 .620 
DB4 11.51 4.798 .445 .618 
d. Đáp ứng 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.823 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 
DU1 11.538 6.110 .679 .762 
DU2 11.595 6.068 .673 .764 
DU3 11.503 6.717 .597 .798 
DU4 11.665 6.050 .639 .781 
e. Đồng cảm 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.721 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 
DC1 15.393 7.182 .407 .701 
DC2 15.341 6.587 .511 .662 
DC3 15.405 6.986 .411 .700 
DC4 15.301 6.502 .514 .661 
DC5 15.486 5.833 .562 .639 
90 
f. Giá cả 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.780 3 
tem-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 
GC1 7.595 2.975 .617 .703 
GC2 7.549 2.830 .612 .709 
GC3 7.549 2.947 .623 .697 
g. Hài lòng 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.750 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 
HL1 7.578 2.257 .634 .601 
HL2 7.445 2.586 .504 .746 
HL3 7.405 2.126 .602 .639 
91 
4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA 
a. Các nhân tố độc lập 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .773 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1284.206 
df 276 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
PTHH1 1.000 .582 
PTHH2 1.000 .482 
PTHH3 1.000 .493 
PTHH4 1.000 .600 
TC1 1.000 .486 
TC 2 1.000 .562 
TC 3 1.000 .659 
TC 4 1.000 .650 
TC 5 1.000 .617 
DB11 1.000 .577 
DB31 1.000 .585 
DB41 1.000 .503 
DU1 1.000 .718 
DU2 1.000 .677 
DU3 1.000 .591 
DU4 1.000 .636 
DC1 1.000 .416 
DC2 1.000 .585 
DC3 1.000 .382 
DC4 1.000 .570 
DC5 1.000 .637 
GC1 1.000 .665 
GC2 1.000 .692 
GC3 1.000 .708 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
92 
Total Variance Explained 
Compon
ent 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulativ
e % Total 
% of 
Variance 
Cumulativ
e % Total 
% of 
Variance 
Cumul
ative % 
1 5.463 22.763 22.763 5.463 22.763 22.763 3.115 12.981 12.981 
2 2.296 9.567 32.330 2.296 9.567 32.330 2.737 11.404 24.385 
3 1.930 8.043 40.374 1.930 8.043 40.374 2.445 10.186 34.571 
4 1.603 6.681 47.055 1.603 6.681 47.055 2.085 8.688 43.260 
5 1.527 6.364 53.418 1.527 6.364 53.418 2.049 8.537 51.797 
6 1.255 5.231 58.649 1.255 5.231 58.649 1.645 6.852 58.649 
7 .923 3.844 62.493 
8 .902 3.758 66.252 
9 .822 3.425 69.677 
10 .759 3.164 72.841 
11 .714 2.977 75.818 
12 .671 2.794 78.612 
13 .618 2.575 81.187 
14 .586 2.440 83.627 
15 .556 2.318 85.945 
16 .514 2.141 88.086 
17 .507 2.112 90.198 
18 .467 1.944 92.142 
19 .403 1.680 93.822 
20 .360 1.500 95.322 
21 .325 1.354 96.676 
22 .312 1.300 97.976 
23 .285 1.187 99.163 
24 .201 .837 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
93 
Rotated Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 5 6 
TC3 .796 
TC4 .752 
TC5 .727 
TC2 .688 
TC1 .620 
DU1 .833 
DU2 .791 
DU4 .779 
DU3 .754 
DC5 .780 
DC4 .728 
DC2 .716 
DC1 .553 
DC3 .502 
PTHH4 .749 
PTHH1 .743 
PTHH3 .626 
PTHH2 .621 
GC3 .786 
GC2 .771 
GC1 .735 
DB3 .738 
DB1 .721 
DB4 .696 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a 
b. Nhân tố mức độ hài lòng 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .670 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 125.586 
df 3 
Sig. .000 
94 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance 
Cumulati
ve % 
1 2.003 66.782 66.782 2.003 66.782 66.782 
2 .597 19.885 86.667 
3 .400 13.333 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa 
Component 
1 
HL1 .853 
HL3 .836 
HL2 .760 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
95 
5. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN 
Correlations 
 HH TC DU DC GC dbbbbb HL 
HH Pearson 
Correlation 
1 .391** .127 .265** .259** .107 .367** 
Sig. (2-tailed) .000 .005 .000 .001 .003 .000 
N 173 173 173 173 173 173 173 
TC Pearson 
Correlation 
.391** 1 .237** .313** .461** .123 .577** 
Sig. (2-tailed) .000 .002 .000 .000 .008 .000 
N 173 173 173 173 173 173 173 
DU Pearson 
Correlation 
.127 .237** 1 .205** .309** .081 .411** 
Sig. (2-tailed) .095 .002 .007 .000 .009 .000 
N 173 173 173 173 173 173 173 
DC Pearson 
Correlation 
.265** .313** .205** 1 .300** .109 .468** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .007 .000 .002 .000 
N 173 173 173 173 173 173 173 
GC Pearson 
Correlation 
.259** .461** .309** .300** 1 .173* .535** 
Sig. (2-tailed) .001 .000 .000 .000 .023 .000 
N 173 173 173 173 173 173 173 
dbbbbb Pearson 
Correlation 
.107 .123 .081 .109 .173* 1 .260** 
Sig. (2-tailed) .163 .108 .289 .152 .023 .001 
N 173 173 173 173 173 173 173 
HL Pearson 
Correlation 
.367** .577** .411** .468** .535** .260** 1 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .001 
N 173 173 173 173 173 173 173 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 
96 
6. HỒI QUY 
* Mô hình ban đầu 
Variables Entered/Removeda 
Model 
Variables 
Entered 
Variables 
Removed Method 
1 DBNEW, DU, 
HH, DC, GC, 
TCb 
. Enter 
a. Dependent Variable: HL 
b. All requested variables entered. 
Model Summaryb 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of the 
Estimate Durbin-Watson 
1 
.742a .550 .534 
.490341164780
876 
1.748 
a. Predictors: (Constant), DBNEW, DU, HH, DC, GC, TC 
b. Dependent Variable: HL 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 48.875 6 8.146 33.880 .000b 
Residual 39.912 166 .240 
Total 88.787 172 
a. Dependent Variable: HL 
b. Predictors: (Constant), DBNEW, DU, HH, DC, GC, TC 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) -.749 .346 -2.164 .032 
HH 
.095 .060 .091 1.585 .115 .819 
1.22
1 
TC 
.303 .062 .307 4.882 .000 .686 
1.45
7 
DU 
.180 .049 .203 3.658 .000 .883 
1.13
2 
DC 
.262 .066 .227 4.002 .000 .842 
1.18
8 
97 
GC 
.191 .055 .216 3.509 .001 .715 
1.39
9 
DBNEW 
.132 .052 .134 2.533 .012 .963 
1.03
9 
a. Dependent Variable: HL 
*Sau khi loại bỏ biến phương tiện hữu hình 
Variables Entered/Removeda 
Model 
Variables 
Entered 
Variables 
Removed Method 
1 dbbbbb, DU, 
DC, TC, GCb 
. Enter 
a. Dependent Variable: HL 
b. All requested variables entered. 
Model Summaryb 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of the 
Estimate Durbin-Watson 
1 
.737a .544 .530 
.492554941782
688 
1.749 
a. Predictors: (Constant), dbbbbb, DU, DC, TC, GC 
b. Dependent Variable: HL 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant
) 
-.593 .333 -1.779 .077 
TC .331 .060 .335 5.540 .000 .747 1.338 
DU .180 .049 .203 3.642 .000 .883 1.132 
DC .277 .065 .240 4.257 .000 .860 1.163 
GC .197 .055 .222 3.597 .000 .717 1.394 
dbbbbb .136 .052 .138 2.595 .010 .965 1.036 
a. Dependent Variable: HL 
98 
7. KIỂM ĐỊNH PHẦN DƯ 
99 
8. KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T TEST 
1. Đảm bảo 
One-Sample Test 
Test Value = 4 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
DB11 -1.696 172 .092 -.127 -.28 .02 
DB21 -3.377 172 .001 -.243 -.38 -.10 
DB31 -1.633 172 .104 -.121 -.27 .03 
DB41 -3.279 172 .001 -.260 -.42 -.10 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
DB11 173 3.87 .986 .075 
DB21 173 3.76 .946 .072 
DB31 173 3.88 .978 .074 
DB41 173 3.74 1.044 .079 
100 
2 Tin cậy 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
tc1 173 4.052 .9039 .0687 
tc2 173 3.913 .9140 .0695 
tc3 173 4.017 1.0028 .0762 
tc4 173 3.931 .9123 .0694 
tc5 173 3.844 1.0138 .0771 
One-Sample Test 
Test Value = 4 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
tc1 .757 172 .450 .0520 -.084 .188 
tc2 -1.248 172 .214 -.0867 -.224 .050 
tc3 .227 172 .820 .0173 -.133 .168 
tc4 -1.000 172 .319 -.0694 -.206 .068 
tc5 -2.025 172 .044 -.1561 -.308 -.004 
3. Phương tiện hữu hình 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
PTHH1 173 3.746 1.0081 .0766 
PTHH2 173 3.775 .9530 .0725 
PTHH3 173 3.844 .9363 .0712 
PTHH4 173 3.786 .9617 .0731 
One-Sample Test 
Test Value = 4 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
PTHH1 -3.318 172 .001 -.2543 -.406 -.103 
PTHH2 -3.111 172 .002 -.2254 -.368 -.082 
PTHH3 -2.192 172 .030 -.1561 -.297 -.016 
PTHH4 -2.925 172 .004 -.2139 -.358 -.070 
101 
4. Đáp ứng 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
DU1 173 3.896 1.0004 .0761 
DU2 173 3.838 1.0158 .0772 
DU3 173 3.931 .9313 .0708 
DU4 173 3.769 1.0531 .0801 
One-Sample Test 
Test Value = 4 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
DU1 -1.368 172 .173 -.1040 -.254 .046 
DU2 -2.096 172 .038 -.1618 -.314 -.009 
DU3 -.980 172 .329 -.0694 -.209 .070 
DU4 -2.888 172 .004 -.2312 -.389 -.073 
5. Đồng cảm 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
DC1 173 3.838 .8264 .0628 
DC2 173 3.890 .8791 .0668 
DC3 173 3.827 .8787 .0668 
DC4 173 3.931 .8995 .0684 
DC5 173 3.746 1.0253 .0780 
One-Sample Test 
Test Value = 4 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
DC1 -2.576 172 .011 -.1618 -.286 -.038 
DC2 -1.643 172 .102 -.1098 -.242 .022 
DC3 -2.596 172 .010 -.1734 -.305 -.042 
DC4 -1.014 172 .312 -.0694 -.204 .066 
DC5 -3.263 172 .001 -.2543 -.408 -.100 
102 
6. Giá cả 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
gc1 173 3.751 .9533 .0725 
gc2 173 3.798 1.0056 .0765 
gc3 173 3.798 .9582 .0729 
One-Sample Test 
Test Value = 4 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 
95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
gc1 -3.429 172 .001 -.2486 -.392 -.105 
gc2 -2.646 172 .009 -.2023 -.353 -.051 
gc3 -2.777 172 .006 -.2023 -.346 -.059 
9. PHÂN TÍCH SPSS CHO CÂU HỎI MỞ 
Case Summary 
Cases 
Valid Missing Total 
N Percent N Percent N Percent 
$DXa 154 89.0% 19 11.0% 173 100.0% 
a. Dichotomy group tabulated at value 1. 
$DX Frequencies 
Responses Percent of 
Cases N Percent 
DXa c51 99 23.1% 64.3% 
c52 90 21.0% 58.4% 
c53 89 20.8% 57.8% 
c54 70 16.4% 45.5% 
c55 80 18.7% 51.9% 
Total 428 100.0% 277.9% 
a. Dichotomy group tabulated at value 1. 
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
************** 
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Kim Thư 
MSSV: 13K4071082 
Lớp: K47 Tài Chính Doanh Nghiệp 
Khoa: Tài chính -Ngân hàng - Trường ĐH Kinh tế Huế. 
Đã thực tập tốt nghiệp tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 
Thời gian thực tập: từ ngày 15/01/2016 đến ngày 28/04/2017 
Tên đề tài: ‘‘Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất 
lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông 
thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế’’ 
Nhận xét của đơn vị thực tập: 
Huế, ngày  Tháng 05 năm 2017 
TM. Ban Giám Đốc 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
khoa_luan_cac_nhan_to_anh_huong_den_muc_do_hai_long_cua_khac.pdf