Luận án Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học Huế trong bối cảnh hiện nay

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THU HÀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THU HÀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 9.14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học:

pdf220 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học Huế trong bối cảnh hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. PGS. TS. BÙI MINH HIỀN 2. PGS. TS. LÊ VÂN ANH HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thị Thu Hà LỜI CẢM ƠN Với những tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cám ơn: PGS.TS. Bùi Minh Hiền và PGS.TS. Lê Vân Anh đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận án này; Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; quý Thầy Cô, cán bộ Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu; Lãnh đạo Đại học Huế, lãnh đạo của các trường đại học trực thuộc Đại học Huế, cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên các trường thành viên Đại học Huế đã hỗ trợ, tư vấn, cung cấp số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án này. Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên, giúp đỡ, khích lệ, tạo động lực cho tôi phấn đấu trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tác giả luận án Nguyễn Thị Thu Hà i MỤC LỤC Trang Mục lục .............................................................................................................. i Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ................................................................ ii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .......................................................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY . 11 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 11 1.1.1. Các nghiên cứu về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống ................ 11 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống ............................... 22 1.1.3. Đánh giá chung ..................................................................................... 26 1.2. Bối cảnh hiện nay và những tác động đến kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống, quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học ............. 28 1.2.1. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ................................... 28 1.2.2. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ......................................................... 30 1.2.3. Đổi mới giáo dục đại học ...................................................................... 31 1.3. Kĩ năng sống của sinh viên đại học ....................................................... 32 1.3.1. Khái niệm kỹ năng sống ........................................................................ 32 1.3.2. Mối quan hệ giữa kỹ năng sống và giá trị sống .................................... 33 1.3.3. Đặc điểm sinh viên đại học ................................................................... 35 1.3.4. Kỹ năng sống của sinh viên đại học ...................................................... 39 1.4. Giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học ...................................... 46 1.4.1. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống ......................................................... 46 1.4.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học ............................................................................................................. 46 1.4.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học ....................... 47 1.4.4. Phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học ............................................................................................................. 49 1.4.5. Cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học .............................................................................................. 51 1.4.6. Các chủ thể tham gia giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học ..... 51 1.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học ........................ 52 1.5.1. Khái niệm quản lý giáo dục kỹ năng sống ............................................ 52 ii 1.5.2. Các chủ thể quản lý trong hệ thống phân cấp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên ở trường đại học ............................................................... 56 1.5.3. Nội dung quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học .......... 57 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên .......................................................................................................... 64 1.6.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 64 1.6.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 69 Kết luận chương 1 ......................................................................................... 71 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ .............................................................. 73 2.1. Khái quát về Đại học Huế ...................................................................... 73 2.1.1. Sứ mạng, tầm nhìn và các giá trị ........................................................... 73 2.1.2. Bộ máy tổ chức ..................................................................................... 74 2.1.3. Quy mô đào tạo ..................................................................................... 77 2.1.4. Đội ngũ công chức, viên chức, lao động hợp đồng .............................. 77 2.1.5. Công tác học sinh, sinh viên ................................................................. 78 2.1.6. Cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học ..... 79 2.1.7. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Đại học Huế trong bối cảnh hiện nay ................................................................................... 80 2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng ................................................ 82 2.2.1. Giai đoạn 1: Xây dựng bảng hỏi ........................................................... 82 2.2.2. Giai đoạn 2: Khảo sát thử ...................................................................... 83 2.2.3. Giai đoạn 3: Khảo sát chính thức .......................................................... 84 2.2.4. Giai đoạn 4: Phỏng vấn sâu ................................................................... 87 2.2.5. Giai đoạn 5: Phân tích và xử lý số liệu ................................................. 87 2.3. Thực trạng kỹ năng sống của sinh viên Đại học Huế ......................... 88 2.4. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế .......... 90 2.4.1. Thực trạng nhận thức về giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế ........................................................................................................... 90 2.4.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống ......................... 94 2.4.3. Thực trạng phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống .... 95 2.4.4. Thực trạng cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện giáo dục kỹ năng sống ....................................................................................................... 100 2.4.5. Thực trạng các chủ thể tham gia giáo dục kỹ năng sống .................... 101 iii 2.5. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế ... 102 2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống ................................. 102 2.5.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống ....................................................................................................... 105 2.5.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục kỹ năng sống ......................... 108 2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống ....... 115 2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế .......................................................................... 117 2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lí giáo dục kỹ năng sống cho cho sinh viên Đại học Huế ................................................................................. 118 2.7.1. Những mặt mạnh ................................................................................. 118 2.7.2. Những mặt yếu, hạn chế ...................................................................... 119 2.7.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 121 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 123 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .. 124 3.1. Định hướng đề xuất các biện pháp ..................................................... 124 3.1.1. Định hướng đổi mới cơ bản, toàn diện giáo dục đại học Việt Nam ... 124 3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục của Đại học Huế ............................... 125 3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 128 3.2.1. Đảm bảo tính mục đích ....................................................................... 128 3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ..................................................... 128 3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ..................................................... 128 3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ....................................................... 129 3.3. Các biện pháp đề xuất.......................................................................... 129 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục và sinh viên về vai trò, tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống trong bối cảnh hiện nay ............ 129 3.3.2. Hoàn thiện cơ chế phối hợp và nâng cao năng lực bộ máy quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên .................................................................... 133 3.3.3. Chỉ đạo hoàn thiện nội dung, đổi mới phương pháp, đa dạng hoá hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống phù hợp với đặc điểm sinh viên Đại học Huế ......................................................................................................... 136 3.3.4. Tổ chức rèn luyện kỹ năng sống cho sinh viên qua hoạt động trải nghiệm thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội - văn hóa Huế ............................ 142 iv 3.3.5. Phát triển cơ sở vật chất và các điều kiện hỗ trợ giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên .................................................................................................. 146 3.3.6. Phối hợp với các lực lượng ngoài Đại học Huế đóng trên địa bàn trong việc giáo dục và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên .................... 149 3.3.7. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế ........................................................................................... 151 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 153 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 153 3.5.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết ............................................................ 154 3.5.2. Kết quả khảo sát tính khả thi ............................................................... 155 3.6. Thử nghiệm biện pháp ......................................................................... 159 3.6.1. Cơ sở lựa chọn biện pháp thử nghiệm ................................................ 159 3.6.2. Mục đích thử nghiệm .......................................................................... 159 3.6.3. Giả thuyết thử nghiệm ......................................................................... 160 3.6.4. Đối tượng và phạm vi thử nghiệm ...................................................... 160 3.6.5. Phương pháp đánh giá biện pháp thử nghiệm ..................................... 161 3.6.6. Tiến trình thử nghiệm .......................................................................... 162 3.6.7. Kết quả thử nghiệm và nhận định, đánh giá ....................................... 170 Kết luận chương 3 ....................................................................................... 174 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 176 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ......................................... 179 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 180 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 189 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ viết tắt CB Cán bộ CNH Công nghiệp hóa ĐHSP Đại học Sư phạm GDKNS Giáo dục kỹ năng sống GDGTS Giáo dục giá trị sống GV Giảng viên HĐH Hiện đại hóa HĐTN Hoạt động trải nghiệm ICT Công nghệ thông tin và truyền thông KNS Kỹ năng sống NXB Nhà xuất bản SV Sinh viên THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc UNESCO Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hiệp quốc VCQL Viên chức quản lý WHO Tổ chức Y tế Thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Đại học Huế ......................................................... 76 Bảng 2.1. Độ tin cậy của thang đánh giá ....................................................... 84 Bảng 2.2. Thông tin về 276 viên chức quản lý, giảng viên, cán bộ đoàn, hội tham gia khảo sát ............................................................................................ 85 Bảng 2.3. Thông tin về 542 sinh viên tham gia khảo sát .............................. 86 Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng kỹ năng sống của sinh viên Đại học Huế ..... 88 Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .................................................................................... 91 Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng trong từng nội dung cụ thể của GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .................................... 92 Biểu đồ 2.2. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng trong từng nội dung cụ thể của GDKNS cho sinh viên Đại học Huế (theo tỷ lệ %) ............. 93 Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thực hiện nội dung GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .......................................................................................................... 94 Bảng 2.7. Đánh giá mức độ thực hiện các phương pháp, hình thức tổ chức GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .............................................................. 96 Bảng 2.8. Đánh giá kết quả sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .............................................................. 98 Bảng 2.9. Đánh giá cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .................................................................................. 100 Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng các chủ thể tham gia GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .................................................................................................. 101 Bảng 2.11. Thực trạng lập kế hoạch GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .. 103 Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động GDKNS cho sinh viên Đại học Huế ........................................................................... 106 vii Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo thực hiện mục tiêu, nguyên tắc GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .................................................................................. 109 Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .................................................... 111 Bảng 2.15. Thực trạng chỉ đạo chuẩn bị các điều kiện, phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ GDKNS cho sinh viên Đại học Huế ....................................... 112 Bảng 2.16. Thực trạng chỉ đạo phối kết hợp các lực lượng giáo dục trong GDKNS cho sinh viên Đại học Huế ............................................................ 113 Bảng 2.17. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .................................................................................................. 115 Bảng 2.18. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý GDKNS cho sinh viên Đại học Huế .......................................................................................... 118 Bảng 3.1. Đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp giáo dục KNS cho sinh viên Đại học Huế .......................................................................................... 155 Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp giáo dục KNS cho sinh viên Đại học Huế .......................................................................................... 156 Biểu đồ 3.1. Tính tương quan giữa mức độ tính cấp thiết và mức độ tính khả thi của các biện pháp giáo dục KNS cho sinh viên Đại học Huế ................. 157 Bảng 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................................................................................................... 158 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế đã và đang tạo ra những tác động đa chiều, phức tạp ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ. Bên cạnh những thành tựu to lớn như sự phát triển của nền kinh tế tri thức, khoa học, công nghệ, đặc biệt là công nghệ tin học và truyền thông thì hiện nay nhân loại phải đối diện với nhiều thách thức: hoà nhập hay hoà tan; xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố quốc tế; sự gia tăng của khoảng cách giàu nghèo; hạn hán, lụt lội, thiên tai, biến đổi khí hậu; thế giới phẳng... Những thách thức ấy đòi hỏi thế hệ trẻ cần phải trang bị cho mình những KNS cần thiết để có thể chủ động sống và ứng phó một cách tích cực, hiệu quả trước những tình huống bất thường của cuộc sống. KNS chính là công cụ giúp con người biến kiến thức thành thái độ, hành vi và thói quen tích cực, lành mạnh. SV là một lực lượng tiên tiến ở độ tuổi thanh niên, đang được học tập, đào tạo trong môi trường nhà trường đại học để trở thành những người lao động có trình độ cao trong mọi lĩnh vực nghề nghiệp, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Bối cảnh phát triển của xã hội hiện đại đang có nhiều tác động đa chiều đến tầng lớp học sinh, SV và đặt nhà trường trước yêu cầu phải tăng cường GDKNS để chuẩn bị tốt hành trang cho các em bước vào cuộc sống tự chủ, độc lập sau khi ra trường và ứng phó một cách chủ động với các tình huống bất thường của cuộc sống. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự thành công trong cuộc sống và công việc, kiến thức chuyên môn chỉ đóng vai trò khoảng 25%, còn những kỹ năng mềm (tức là KNS) được trang bị quyết định đến 75% [3]. Trong diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi người tại Senegan (2000), Chương trình hành động Darkar đã được đề xuất với 06 mục tiêu cơ bản, trong đó mục tiêu 03 khẳng 2 định: “Mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục KNS phù hợp”; còn mục tiêu 06 yêu cầu khi đánh giá chất lượng giáo dục cần phải đánh giá KNS của người học. Như vậy, học KNS trở thành quyền của người học và chất lượng giáo dục phải được thể hiện cả trong KNS của người học [5, tr.9]. Quản lý GDKNS cho SV vì vậy trở thành một nội dung và nhiệm vụ quan trọng trong tổng thể công tác quản lý của các trường đại học, bên cạnh các nhiệm vụ giáo dục và quản lý giáo dục đã thực hiện. Quản lý GDKNS cho SV là vấn đề mới mẻ, cần phải được các chủ thể quản lý của nhà trường nhận thức đầy đủ, từ đó có kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, đảm bảo các điều kiện triển khai các hoạt động GDKNS phù hợp với đặc điểm của SV và điều kiện cụ thể của mỗi nhà trường để đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện cho SV. Đại học Huế là trung tâm giáo dục đại học của khu vực miền trung, là một trong ba đại học vùng lớn của đất nước có sứ mạng đào tạo nhân lực chất lượng cao và cung cấp các sản phẩm khoa học – công nghệ tiên tiến phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên. Trong những năm qua, SV Đại học Huế sau khi tốt nghiệp đã trở thành lực lượng lao động có trình độ cao trong nhiều lĩnh vực ngành nghề, đóng góp không nhỏ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. Tuy nhiên, trong bối cảnh xã hội có nhiều biến đổi mau lẹ về kinh tế, khoa học, công nghệ do ảnh hưởng tiêu cực của mặt trái kinh tế thị trường, sự va đập văn hóa của toàn cầu hóa, yêu cầu ngày càng cao về mục tiêu giáo dục đại học, có rất nhiều thách thức đang được đặt ra đối với việc giáo dục và quản lý giáo dục đạo đức, giá trị sống nói chung và quản lý GDKNS nói riêng cho SV Đại học Huế - một cơ sở giáo dục đại học nằm trên mảnh đất cố đô vốn có truyền thống và bề dày về văn hóa, lịch sử. Mặt khác, trên thực tế, GDKNS và quản lý GDKNS cũng chưa được các chủ thể quản lý nhận thức đầy đủ và thực hiện thường xuyên, thậm chí ở một 3 số trường đại học thành viên chưa được tiến hành. Ở những trường đã thực hiện, quản lý GDKNS chỉ được xem là một nhiệm vụ quản lý lồng ghép vào các nhiệm vụ quản lý khác của Phòng Công tác SV hoặc của tổ chức Đoàn, Hội SV. Quản lý GDKNS cũng chưa được đưa vào trong các chương trình hành động và kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường cũng như kế hoạch giáo dục SV trong mỗi năm học. Trong các nghiên cứu đã có phần nhiều tập trung nghiên cứu về KNS, GDKNS, còn quản lý GDKNS còn là một mảnh đất chưa được khai thác sâu. Đã có một vài công trình nghiên cứu về quản lý GDKNS ở trình độ luận án tiến sĩ, nhưng phạm vi giới hạn chỉ ở cấp phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở). Nghiên cứu quản lý GDKNS cho SV đại học, cụ thể là SV Đại học Huế là một chủ đề chưa được nghiên cứu một cách chuyên sâu và có hệ thống. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế trong bối cảnh hiện nay” để nghiên cứu ở trình độ luận án tiến sỹ. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục và quản lý GDKNS cho SV ở Đại học Huế, luận án đề xuất các biện pháp quản lý GDKNS nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện SV, đáp ứng mục tiêu đào tạo của nhà trường và yêu cầu phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu GDKNS cho SV trường đại học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý GDKNS cho SV Đại học Huế trong bối cảnh hiện nay. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý GDKNS là một nhiệm vụ quan trọng trong tổng thể công tác quản lý giáo dục SV của nhà trường đại học. Tuy nhiên, quản lý GDKNS cho 4 SV ở Đại học Huế chưa thật sự được nhận thức và thực hiện tốt, dẫn đến sự hạn chế và thiếu hụt về KNS của SV. Nghiên cứu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý GDKNS cho SV theo tiếp cận các chức năng quản lý cơ bản, tác động vào các khâu yếu đã phát hiện từ thực trạng, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi SV và các điều kiện thực tế của nhà trường, sẽ thúc đẩy các hoạt động GDKNS được triển khai hiệu quả, từ đó nâng cao KNS của SV Đại học Huế trong bối cảnh hiện nay. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý GDKNS cho SV trường đại học. - Khảo sát, đánh giá thực trạng KNS của SV, GDKNS và quản lý GDKNS cho SV ở các trường đại học thành viên Đại học Huế. - Đề xuất các biện pháp quản lý GDKNS cho SV các trường đại học thành viên Đại học Huế. - Khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất và thực nghiệm hai biện pháp cụ thể. 5.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 5.2.1. Giới hạn về nội dung - Các KNS của SV tập trung vào các kỹ năng tâm lý – xã hội giúp SV đáp ứng và đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. - Nghiên cứu tập trung tìm hiểu các hoạt động quản lý GDKNS theo tiếp cận các chức năng quản lý. - Biện pháp đề xuất dành cho các chủ thể quản lý trong nhà trường đại học theo yêu cầu phân cấp quản lý. 5.2.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Nghiên cứu được giới hạn tại 08 trường đại học thành viên trực thuộc Đại học Huế (Trường ĐHSP, Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Y 5 Dược, Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Nghệ thuật, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Ngoại Ngữ, Trường Đại học Luật). 5.2.3. Giới hạn đối tượng khảo sát - VCQL Cơ quan Đại học Huế, các trường đại học thành viên, Đại học Huế. - GV các trường đại học thành viên, Đại học Huế. - CB Đoàn thanh niên, hội SV các trường đại học thành viên Đại học Huế. - SV các trường đại học thành viên, Đại học Huế. 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp luận 6.1.1. Tiếp cận giá trị Tiếp cận này đòi hỏi xem xét quản lý GDKNS trong quan hệ biện chứng với quản lý giáo dục giá trị sống, bởi vì giá trị sống là các giá trị bản chất tồn tại môṭ cách khách quan, quyết định đến sự hình thành và thể hiện KNS của cá nhân. KNS là hình thức thể hiện bên ngoài giá trị sống. Tiếp cận này giúp cho việc luận giải mối quan hệ giữa giá trị sống và KNS trên bình diện lý thuyết được sáng tỏ hơn. Đồng thời, việc xác định mục tiêu, xây dựng nội dung, cách thức thực hiện các biện pháp quản lý GDKNS cũng cần phải thể hiện được mối quan hệ gắn bó giữa nội dung và hình thức thể hiện này giữa giá trị sống và KNS. 6.1.2. Tiếp cận chức năng quản lý Tiếp cận chức năng quản lý (4 chức năng cơ bản: lập kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo/ lãnh đạo; kiểm tra, đánh giá) sẽ là tiếp cận chính để xác định khung lý thuyết và nội dung quản lý GDKNS cho SV; trong đó, chức năng lãnh đạo/ chỉ đạo sẽ tập trung vào các nội dung chỉ đạo để vận hành các thành tố của quá trình GDKNS (mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục, các điều kiện, môi trường giáo dục,); các chức năng quản lý khác vừa là tiền đề, vừa là phương thức hành động của các chủ thể quản lý của trường đại học nhằm quản lý tốt quá trình GDKNS cho SV. 6 6.1.3. Tiếp cận năng lực Kỹ năng thực chất là những biểu hiện thành phần cu ̣ thể của năng lực. Năng lực sống của cá nhân được thể hiện qua các KNS cụ thể. Tiếp cận năng lực tạo cơ sở phương pháp luận để luận giải về một số các vấn đề lý luâṇ cơ bản như khái niệm (KNS), xác định các KNS cụ thể của SV dựa trên các năng lực cốt lõi, xác định các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục, đồng thời đề xuất nội dung, cách thức tác động của các biện pháp quản lý GDKNS cho SV theo định hướng hình thành và phát triển năng lực. 6.1.4. Tiếp cận quá trình giáo dục Xem xét vấn đề GDKNS cho SV trường đại học theo tiếp cận các thành tố của quá trình giáo dục, bao gồm từ mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục, nhà giáo dục, người được giáo dục, các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ, cho quá trình GDKNS đạt hiệu quả. Các thành tố này có mối quan hệ gắn bó, hỗ trợ, ảnh hưởng lẫn nhau. Việc quản lý GDKNS cho SV ở Đại học Huế sẽ tác động quản lý trực tiếp các thành tố này của quá trình giáo dục. Tiếp cận quá trình giáo dục định hướng cho việc xác định nội dung chỉ đạo của chủ thể quản lý nhà trường đại học đối với thực hiện mục tiêu, nguyên tắc, nội dung, phương pháp, hệ thống tổ chức giáo dục, chuẩn bị các điều kiện, cơ sở vật chất, phối hợp các lực lượng giáo dục, với tư cách là các thành tố của quá trình GDKNS. Tiếp cận quá trình cũng định hướng cho việc đề xuất các biện pháp quản lý tác động vào một số thành tố của quá trình giáo dục được coi là khâu yếu phát hiện từ thực trạng chỉ đạo GDKNS ở Đại học Huế. 6.1.5. Tiếp cận hệ thống/ chỉnh thể Tiếp cận hệ thống/ chỉnh thể xem xét GDKNS và quản lý GDKNS của trường đại học có mối quan hệ tương tác với các nội dung giáo dục toàn diện khác nhằm đạt được mục đích của hệ thống là phát triển toàn diện nhân cách và năng lực của SV, chuẩn bị hành trang cho SV bước vào cuộc sống xã hội sau khi ra trường. Đồng thời, tiếp cận hệ thống/ chỉnh thể cũng xem xét các hoạt động quản lý GDKNS cho SV trong các đại học thành viên Đại học 7 Huế trong mối quan hệ tác động qua lại với các yếu tố khách quan (môi trường sống, môi trường sư phạm của trường đại học, môi trường giáo dục gia đình) và các yếu tố chủ quan thuộc về các trường đại học (nhận thức và năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên các trường đại học, phương pháp dạy và học trong nhà trường đại học, sự tự giáo dục, tự rèn luyện của SV). 6.1.6. Tiếp cận phức hợp liên ngành Cách tiếp cận này đòi hỏi việc nghiên cứu hoạt động GDKNS và quản lý GDKNS cho SV trong các trường đại học thành viên Đại học Huế trong bối cảnh ngày nay dựa trên nhiều quan điểm, lý thuyết khác nhau, sử dụng tri thức khoa học liên ngành như Xã hội học, Tâm lý học, Giáo dục học, Khoa học quản lý giáo dục, các lý thuyết quản lý giáo dục trong nhà trường đại học. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến GDKNS, quản lý GDKNS cho SV trường đại học; phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, những tư liệu, tài liệu lý luận về quản lý giáo dục, quản lý GDKNS cho SV đại học, những kết quả nghiên cứu lý thuyết về GDKNS, quản lý GDKNS cho SV các trường đại học để xây ...ản lý hoạt động này như thế nào để đạt được mục tiêu GDKNS?”. Theo xu thế phát triển GDKNS cho thế hệ trẻ, việc quản lý hoạt động này ở các nước đều do Chính phủ quản lý, cụ thể là các Bộ liên quan về giáo dục, huấn luyện phụ trách. Nhìn chung có 3 hướng nghiên cứu chính về quản lý GDKNS như sau: 23 Thứ nhất, quản lý GDKNS có quan hệ mật thiết với quản lý huấn luyện kỹ năng sống cho người lao động Tại Mỹ, năm 1989, Bộ Lao động Mỹ đã thành lập Ủy ban Thư ký về rèn luyện các KNS cần thiết cho người lao động. Thành viên của Ủy ban này đến từ nhiều lĩnh vực khác nhau như giáo dục, kinh doanh, y tế, xã hội, nhằm mục đích thúc đẩy nền kinh tế bằng nguồn lao động có kỹ năng cao. Tại Úc, Hội đồng kinh doanh và Phòng Thương mại và Công nghiệp Úc đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề” nhằm giới thiệu các kỹ năng cần thiết cho người lao động không chỉ để có việc làm mà còn để tiến bộ trong tổ chức thông qua việc phát huy tiềm năng cá nhân và đóng góp vào định hướng chiến lược của tổ chức. Tại Canada, việc phát triển kỹ năng cho người lao động được quản lý bởi Bộ Phát triển nguồn nhân lực, Bộ này đã cung cấp danh sách các kỹ năng hành nghề cần thiết cho thế kỷ 21 như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, [61]. Thứ hai, phối hợp quản lý GDKNS Các nghiên cứu về phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc hoạch định chương trình GDKNS của nhà trường cũng là một hướng nghiên cứu khá phổ biến và đem lại nhiều thành tựu đáng kể. Nhiều ý kiến cho rằng, nếu có sự phối hợp tốt giữa các thành phần nêu trên, người học có thể tránh được những hiện tượng như bỏ học, lơ là trong học tập, phạm pháp, nghiện rượu và thuốc lá, ma túy, tình dục trước tuổi thành niên, Thứ ba, nghiên cứu quản lý GDKNS ở các khía cạnh cụ thể như chỉ đạo, định hướng về nội dung, chương trình; tổ chức triển khai thực hiện các chương trình KNS Tại Malaysia, Bộ Giáo dục nước này coi KNS là môn kỹ năng của cuộc sống. GDKNS ở Malaysia được xem xét và nghiên cứu dưới 3 góc độ: Các kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thương mại và KNS trong đời sống gia đình. Trong khi đó, ở hai quốc gia Nam Á là Bangladesh, GDKNS được khai thác dưới góc độ các kỹ năng hoạt động xã hội, kỹ năng phát triển, kỹ năng chuẩn bị cho tương lai và Ấn Độ, GDKNS nhấn mạnh đến ý nghĩa giúp cho con người 24 sống một cách lành mạnh về thể chất và tinh thần, nhằm phát triển năng lực của con người. Các KNS được khai thác để giáo dục là: kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy phê phán, giao tiếp, ra quyết định, quan hệ liên nhân cách, [103]. Tháng 12/2003 tại Bali (Indonesia) đã diễn ra hội thảo về GDKNS trong giáo dục không chính quy với sự tham gia của 15 quốc gia. Qua báo cáo của đại diện tham gia hội thảo đã xác định mục tiêu của GDKNS trong giáo dục không chính quy cho thấy, có nhiều điểm tương đồng và khác biệt trong định nghĩa về GDKNS của các nước. Mục tiêu của GDKNS trong giáo dục không chính quy ở hội thảo Bali là nhằm nâng cao tiềm năng của con người khi có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng nhu cầu sự thay đổi, các tình huống của cuộc sống hàng ngày đồng thời tạo ra sự thay đổi và nâng cao chất lượng cuộc sống. Các nghiên cứu xác định chương trình và hình thức GDKNS đều cho thấy: chương trình, tài liệu GDKNS được thiết kế cho giáo dục không chính quy là phổ biến và rất đa dạng về hình thức. Cụ thể: + Lồng ghép vào chương trình dạy chữ (chương trình các môn học) ở các mức độ khác nhau. Ví dụ: có nước lồng ghép dạy KNS vào các chương trình dạy chữ cơ bản nhằm xoá mù chữ. Bên cạnh dạy chữ, chương trình còn kết hợp dạy các kĩ năng khác như: kĩ năng làm nông nghiệp, kĩ năng bảo tồn môi trường, sức khỏe, kĩ năng phòng chống HIV/AIDS, + Dạy các chuyên đề cần thiết cho người học. Ví dụ: tạo thu nhập; môi trường; kĩ năng nghề; kĩ năng kinh doanh. 1.1.2.2. Các nghiên cứu ở trong nước Cũng giống như ở nước ngoài, nếu như những nghiên cứu về KNS và GDKNS khá phong phú và đa dạng thì quản lý GDKNS là hướng nghiên cứu chưa được tiến hành nhiều. Các khía cạnh của quản lý GDKNS chủ yếu được đề cập đến trong nội dung các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác GDKNS ở một số nghiên cứu. Nghiên cứu về quản lý GDKNS cho học sinh phổ thông, có thể kể ra một số công trình sau: 25 Hoàng Thúy Nga (2016) khi nghiên cứu về quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học thành phố Hà Nội theo tiếp cận mục tiêu và tiếp cận quá trình đã làm sáng tỏ các đặc điểm của hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học, xác định cụ thể các quá trình quản lý, mục tiêu của quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học, từ đó định dạng các nội dung cơ bản của quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh ở các trường tiểu học. Nghiên cứu cũng đã phát hiện được những vấn đề cần giải quyết trong quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Hà Nội và đề xuất 04 biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động GDKNS cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Hà Nội. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống và KNS cho học sinh trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục theo tiếp cận hệ thống, Phạm Thị Nga (2016) đã phân tích và làm sáng tỏ vấn đề: Giáo dục giá trị sống và KNS chỉ có thể thành công nếu có tác động đồng bộ của 03 chủ thể: nhà trường - gia đình - xã hội. Tác giả cũng đã vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh của đại đoàn kết và lý thuyết về “sức mạnh của sự liên kết trong hệ thống” của Mary P. Follett để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống và KNS. Nghiên cứu cũng đã rút ra những nhận định làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn và thuận lợi về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống và KNS cho học sinh trung học cơ sở. Trên cơ sở lý luận và kết quả khảo sát thực trạng, tác giả đã đề xuất 06 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống và KNS cho học sinh các trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Các biện pháp được xây dựng trên cơ sở tiếp cận hệ thống với mục đích cuối cùng là tập hợp các lực lượng tham gia giáo dục giá trị sống và KNS cho học sinh trung học cơ sở liên kết trong một tổ chức thống nhất với hạt nhân là một tập thể sư phạm mẫu mực có kế hoạch khoa học, chi tiết, khả thi [47]. Tại Việt Nam, quản lý GDKNS cho SV đại học mặc dù đã được định hướng bởi mục tiêu, nội dung nhưng triển khai thực tiễn hoạt động này trong môi trường đại học còn rất nhiều hạn chế. Tài liệu nâng cao quản lý giáo dục KNS cho SV các trường ĐH càng thiếu vắng. 26 Ở cấp độ quản lý nhà nước, cơ quan chủ quản là Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có một số văn bản quy định [9], [10]. Đặc biệt, Thông tư “Quy định Quản lý hoạt động GDKNS và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa”, ban hành ngày 28 tháng 02 năm 2014, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2014, trong đó, phạm vi mà Thông tư hướng đến là hoạt động GDKNS và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Về hoạt động GDKNS, Thông tư chỉ rõ: là hoạt động giáo dục giúp cho người học hình thành và phát triển những thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình huống của cuộc sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội, qua đó hoàn thiện nhân cách và định hướng phát triển bản thân tốt hơn dựa trên nền tảng các giá trị sống [12]. Trên cơ sở đó, Thông tư đã quy định đến nguyên tắc, điều kiện hoạt động, thẩm quyền cấp phép, trong đó nêu cao trách nhiệm quản lý của các cấp, nhất là các cơ sở giáo dục. Tuy nhiên, là văn bản pháp lý nên Thông tư chỉ là những định hướng chung để các cơ sở giáo dục dựa vào mà triển khai các hoạt động cho phù hợp. Như vậy, quản lý GDKNS cho SV chỉ nằm trong tình trạng quy định chung như đã nói ở trên. Dựa trên cơ sở pháp lý đó, trong những năm qua, các trường đại học trong nước đã có triển khai một số hoạt động GDKNS. Tuy nhiên, khi các trường đại học chuyển đổi sang loại hình đào tạo mới, tức là áp dụng hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ thì khâu quản lý nói chung và quản lý KNS nói riêng còn nhiều bất cập, thiếu hẳn các cơ quan chuyên trách để kiểm soát và đánh giá. Sự quản lý về mặt chuyên môn của các trường chủ yếu thể hiện trên một số khía cạnh như thúc đẩy dạy và học theo hướng tích cực, tăng cường bồi dưỡng phương pháp mới cho GV, mời chuyên gia tập huấn, Do vậy, việc khai thác nội lực của chính các hoạt động quản lý trong môi trường Đại học là sự cần thiết nhằm thực hiện có hiệu quả hoạt động quản lý GDKNS cho SV đại học. 1.1.3. Đánh giá chung 1.1.3.1. Những vấn đề còn chưa đươc̣ đề câp̣ nghiên cứu Việc nghiên cứu về KNS và GDKNS đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thấy rõ tầm quan trọng của 27 việc GDKNS cho học sinh, SV và đã ứng dụng các chương trình GDKNS trong thực tiễn. Việc quản lý GDKNS để đem lại hiệu quả cao trong công tác này cũng đã được chú ý. Tuy nhiên, trong tương quan chung, những nghiên cứu về quản lý GDKNS cho SV đại học vẫn chưa được tiến hành nhiều so với những nghiên cứu về KNS và GDKNS. Đặc biệt ở Việt Nam, những nghiên cứu về lĩnh vực này còn khá ít ỏi. Xuất phát từ thực tiễn đó, việc tiến hành nghiên cứu “quản lý GDKNS cho SV Đại học Huế” càng có ý nghĩa cấp thiết. 1.1.3.2. Những vấn đề cần đươc̣ tâp̣ trung nghiên cứu giải quyết tiếp theo (i) Giải quyết muc̣ đích nghiên cứu: Luận án sẽ tiến hành nghiên cứu lý luận, thực tiễn giáo dục và quản lý GDKNS cho SV ở Đại học Huế, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý GDKNS nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện SV, đáp ứng mục tiêu đào tạo của nhà trường và yêu cầu phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay. (ii) Giải quyết các nôị dung nghiên cứu cụ thể: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý GDKNS cho SV trường đại học. - Khảo sát, đánh giá thực trạng KNS của SV, GDKNS và quản lý GDKNS cho SV ở các trường đại học thành viên Đại học Huế. - Đề xuất các biện pháp quản lý GDKNS cho SV các trường đại học thành viên Đại học Huế. - Khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất và thực nghiệm hai biện pháp cụ thể (iii) Giải quyết luâṇ điểm cơ bản của vấn đề nghiên cứu gồm: - Khẳng định GDKNS, QLGDKNS là một nội dung và nhiệm vụ quan trọng của các lực lượng giáo dục và chủ thể quản lý giáo dục trong nhà trường đại học nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục nhân cách toàn diện cho SV trong bối cảnh xã hội không ngừng phát triển hiện nay. Tiếp cận theo chức năng quản lý cơ bản sẽ xác định được nội dung lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá các hoạt động GDKNS phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và hoạt động học tập của SV đại học. 28 - Quản lý GDKNS cho SV Đại học Huế đã được quan tâm thực hiện. Tuy nhiên còn nhiều bất cập về nhận thức, về tổ chức bộ máy và cơ chế phối hợp, về chỉ đạo thực hiện và điều kiện hỗ trợ dẫn đến chất lượng và hiệu quả GDKNS chưa cao. Nghiên cứu phát hiện ra các hạn chế này và nhận diện rõ nguyên nhân sẽ tạo cơ sở thực tiễn phù hợp cho việc đề xuất các biện pháp. - Các biện pháp quản lý GDKNS cho SV hướng vào giải quyết các bất cập từ thực trạng, tác động vào các mặt: tổ chức nâng cao nhận thức, hoàn thiện cơ chế phối hợp và nâng cao năng lực bộ máy quản lý, chỉ đạo đổi mới và đa dạng hóa hình thức tổ chức giáo dục, tổ chức rèn luyện KNS cho SV qua trải nghiệm thực tiễn, phát triển các điều kiện hỗ trợ, phối hợp với các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường sẽ có tác động quyết định đến kết quả GDKNS cho SV Đại học Huế trong bối cảnh hiện nay. 1.2. Bối cảnh hiện nay và những tác động đến kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống, quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên đại học 1.2.1. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Khi Việt Nam thực hiện đường lối phát triển đất nước trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, sự tác động của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đến giáo dục nói chung và tác động đến KNS, giáo dục KNS, quản lý giáo dục KNS cho sinh viên đại học nói riêng cũng được nhiều nhà nghiên cứu đề cập. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại hình thức kinh tế cho việc xác lập địa vị chủ thể của cá nhân, đòi hỏi ở con người tính tích cực, tự giác tối đa, giải phóng các cá nhân tham gia hoạt động kinh tế khỏi sự phụ thuộc vào những kế hoạch, mệnh lệnh hành chính quan liêu, và tạo điều kiện để họ trở thành chủ thể tự chủ của hoạt động kinh tế. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa sở dĩ có ưu thế hơn về mặt tác động vào sự phát triển của con người chính vì ở đó cá nhân hoạt động kinh tế trở thành chủ thể vận hành kinh tế, có tính độc lập tự chủ cao. Tính độc lập tự chủ này góp phần hình thành nên tính cách năng động, sáng tạo của mỗi thành viên trong xã hội nói chung và SV trong các trường đại học nói riêng. 29 Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo điều kiện cho con người phát huy mọi năng lực cá nhân. Trong cơ chế cũ vì cá nhân thiếu sự tự do và bình đẳng nhất định, nên năng lực của con người cũng không được phát huy đầy đủ. Việc xác lập thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa làm cho cá nhân người lao động trở thành chủ thể có tính độc lập nhất định; các nguyên tắc hợp thức cạnh tranh hiệu quả, lợi ích tối đa của nó phá vỡ nhiều quan niệm và quan hệ khác nhau của cơ chế cũ, thôi thúc cá nhân nói chung và SV trong các trường đại học nói riêng chủ động trong việc phát triển các KNS để phát huy hết năng lực của mình. Tuy nhiên, kinh tế thị trường cũng dẫn đến những tiêu cực nhất định. Sự phát triển kinh tế thị trường một mặt mở rộng và phát triển tự do cá nhân, mặt khác lại kích thích cho chủ nghĩa cá nhân phát triển, gây ra mâu thuẫn giữa lợi ích riêng và lợi ích chung, giữa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích cộng đồng. Những lợi ích cá nhân chính đáng cần được quan tâm, bảo vệ không đồng nhất với chủ nghĩa cá nhân vị kỷ, hẹp hòi chỉ biết coi trọng lợi ích của bản thân mình. Chủ nghĩa cá nhân sẽ dẫn đến tình trạng phi nhân tính, khi con người đặt lợi ích của mình lên trên hết, chà đạp lên lợi ích của cộng đồng, xã hội. Ngoài ra, quá trình phát triển thị trường giáo dục được gọi là thị trường hóa giáo dục, trong đó nhà nước sử dụng các công cụ của thị trường, của cơ chế thị trường để vận hành hệ thống giáo dục, nhằm ngăn chặn tính độc quyền và tư nhân hoá giáo dục, đồng thời, khuyến khích các thành phần kinh tế cùng tham gia đóng góp và chia sẻ trách nhiệm phát triển giáo dục. Sự quản lý và vận hành hệ thống giáo dục trong điều kiện kinh tế thị trường theo hướng mở rộng quyền tự chủ và tăng trách nhiệm giải trình của các trường đại học đối với xã hội; đồng thời nhà nước tăng cường quản lý vĩ mô, chuyển đổi cơ chế quản lý sẽ kiểm soát sang giám sát. Nền kinh tế thị trường tác động mạnh mẽ vào lối sống của SV. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nền kinh tế thị trường, mở cửa thúc đẩy xã hội hoá và hiện đại hoá lối sống, đạo đức và chuẩn mực xã hội, từ đó tạo nên sự giao lưu phát triển và cả biến động thường xuyên của lối sống, đạo đức. 30 Trong xu thế đó, việc giáo dục KNS và quản lý GDKNS trong các trường đại học là vô cùng quan trọng. Các trường hoàn toàn tự chủ trong việc đưa ra các nội dung GDKNS và quản lý việc thực hiện GDKNS của mình nhằm đảm bảo các mục đích đề ra. 1.2.2. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế Bước sang thế kỷ XXI, làn sóng toàn cầu hóa đã mạnh đến mức làm phẳng thế giới theo cách nói của nhà báo Friedman (tác giả tác phẩm Thế giới phẳng). Đó là thế giới trong đó các rào cản về địa lý, kinh tế và chính trị không còn nữa. Những rào cản về giáo dục giữa các quốc gia cũng sẽ bị phá bỏ. Các nước đi sau nếu không muốn khỏi bị tụt hậu phải đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế. Hội nhập quốc tế là sự gắn kết nền kinh tế của mỗi quốc gia vào các tổ chức hợp tác kinh tế khu vực và toàn cầu, trong đó các nước thành viên chịu sự ràng buộc theo những quy định chung của cả khối. Nói một cách khác, hội nhập quốc tế là quá trình các quốc gia thực hiện mô hình kinh tế mở, tự nguyện tham gia vào các định chế tài chính và quốc tế, thực hiện thuận lợi hóa và tự do hóa thương mại, đầu tư và các hoạt động kinh tế đối ngoại khác. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã tạo ra một sân chơi bằng phẳng, liên kết mạng, trong đó mọi người đều có thể học hỏi, trau dồi kiến thức, phát triển kỹ năng. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tạo nên sự đa dạng cho SV được tiếp xúc với các nền văn hóa, văn minh khác nhau. Toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế vừa tạo ra thời cơ và đồng thời cũng là thách thức lớn đối với SV đại học. Họ phải chuẩn bị các kỹ năng để tìm được việc làm trong nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu, phải có kỹ năng lập nghiệp, tự tạo việc làm, kỹ năng cạnh tranh lành mạnh và hợp tác tốt. Họ phải được trang bị các kỹ năng thông hiểu, sử dụng tốt tiếng Anh – một ngôn ngữ quốc tế để giao lưu, trao đổi, hợp tác, tiếp nhận tri thức và thông tin toàn cầu. Tiếng Anh đã trở thành công cụ để SV có thể hội nhập với thế giới. Họ phải được trau dồi các kỹ năng sử dụng công nghệ ICT để có thể kết nối với thế giới. Xa lộ thông tin sẽ giúp SV bước vào thế giới học vấn và tri thức mênh mông. Vì vậy, kỹ năng ngoại ngữ và ICT đã trở thành yêu cầu tất yếu đối với SV. 31 1.2.3. Đổi mới giáo dục đại học Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo với mục tiêu tổng quát là: “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân, Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực”. Mục tiêu cụ thể cho giáo dục đại học là: Hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục nghề nghiệp và đại học; điều chỉnh cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội; đào tạo ra những con người có năng lực sáng tạo, tư duy độc lập, trách nhiệm công dân, đạo đức và kỹ năng nghề nghiệp, năng lực ngoại ngữ, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp, năng lực tự tạo việc làm và khả năng thích ứng với những biến động của thị trường lao động và một một phận có khả năng cạnh tranh trong khu vực và thế giới [66]. Có thể thấy, đổi mới giáo dục đại học đang hướng tới nâng cao chất lượng chuẩn đầu ra, phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực của SV, hướng đến giúp người học có cả kiến thức, giá trị, thái độ và các kỹ năng thích hợp, đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ hội nhập quốc tế, những biến đổi của nền kinh tế thị trường, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, và nhu cầu phát triển của người học. Trước xu thế của thời đại, trước ảnh hưởng của bối cảnh xã hội, trước thực tế giáo dục, mục tiêu của giáo dục Việt Nam là trong một tương lai không xa phấn đấu đuổi kịp và đạt trình độ khu vực và thế giới. Để làm được điều này không còn con đường nào khác hơn là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, nhất là nâng cao năng lực giáo dục KNS cho đối tượng SV – rường cột tương lai của nước nhà. Một trong những giải pháp cơ bản và cấp thiết là xây dựng được một nền tảng hệ thống giáo dục KNS không chỉ cho SV những năm tháng trên giảng đường đại học mà còn cho việc học tập suốt đời. Có như vậy, chúng ta mới hy vọng cho ra đời những thế hệ thanh niên 32 không chỉ có trình độ chuyên môn cao mà còn có năng lực đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội không ngừng đổi mới. Các đặc trưng lớn của bối cảnh thời đại như trên (xã hội thông tin, kinh tế tri thức, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế, kinh tế thị trường, đổi mới giáo dục đại học) đang có tác động rất mạnh đến việc hình thành những kỹ năng mới cho SV và đặt ra các yêu cầu mới về phát triển nội dung chương trình GDKNS và quản lý GDKNS cho SV trong các nhà trường một cách khoa học và chính thống. Cần phải thiết kế một chương trình GDKNS cập nhật, phù hợp và theo đó cần phải có các cách tiếp cận đúng để xác định khung lý luận về nội dung GDKNS cho SV phù hợp với bối cảnh và tính đặc thù của GDKNS cho lứa tuổi SV. 1.3. Kĩ năng sống của sinh viên đại học 1.3.1. Khái niệm kỹ năng sống Cho đến nay thuật ngữ KNS vẫn được hiểu theo những khía cạnh rộng, hẹp khác nhau. Theo Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hiệp quốc (UNESCO), KNS chính là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày; nó gắn liền với 4 trụ cột của giáo dục: Học để biết, học để tự khẳng định, học để cùng chung sống với người khác, học để làm. Dù khác nhau về cách diễn đạt, nhưng các học giả đều coi KNS vừa mang tính nhân văn vừa mang tính xã hội, gắn liền với các đặc điểm, thuộc tính sau: + KNS có thể được xem là tương thích với trí thông minh nội tâm (Intra- personal Intelligence) và trí thông minh tương tác cá nhân (Inter-personal Intelligence) trong lý thuyết trí thông minh đa dạng (Multiple Intelligence). + Năng lực tâm lý – xã hội của con người, do đó KNS bao hàm cả các kỹ năng xã hội của con người. + KNS thuộc phạm trù năng lực, nên nó bao hàm cả kiến thức, thái độ và hành vi. + Khả năng con người sống một cách phù hợp và hữu ích. 33 + Khả năng con người quản lý được các tình huống rủi ro, không chỉ đối với bản thân mà còn thuyết phục được người khác chấp nhận các biện pháp ngăn ngừa rủi ro. + Khả năng con người quản lý một cách thích hợp bản thân, người khác và xã hội trong cuộc sống hàng ngày, điều này có thể xem như là năng lực tâm lý xã hội của KNS. KNS cũng là kỹ năng của một cá nhân để duy trì một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần, biểu hiện qua các hành vi phù hợp và tích cực khi tương tác với người khác, với nền văn hóa và môi trường xung quanh. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò quan trọng trong việc phát huy sức khỏe về thể chất và tinh thần. Tóm lại, KNS là sự thay đổi trong hành vi hay một sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cân bằng giữa kiến thức, thái độ và hành vi. Là khả năng chuyển đổi kiến thức (ta có gì) và thái độ (ta đang nghĩ gì, cư xử như thế nào hay tin tưởng vào giá trị nào) thành hành động (cần làm gì và làm như thế nào). Bên cạnh khái niệm KNS đề cập đến mọi lĩnh vực hoạt động từ học tập để chuẩn bị vào nghề, cách học ngoại ngữ, kỹ năng làm cha mẹ đến tổ chức trại hè, có một thuật ngữ thường được nhắc đến đó là kỹ năng mềm (soft skills), thuật ngữ kỹ năng mềm dùng để chỉ các kỹ năng thuộc về trí tuệ cảm xúc (EQ – emotional quotient) của con người như: một số nét tính cách (quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới), sự tế nhị, kỹ năng ứng xử, thói quen, sự lạc quan, chân thành, kỹ năng làm việc theo nhóm, Đây là những yếu tố ảnh hưởng đến sự xác lập mối quan hệ với người khác. KNS và kỹ năng mềm không hoàn toàn là một nhưng giữa chúng có nhiều phần chung. Kỹ năng mềm là một phần nội dung cơ bản của KNS. 1.3.2. Mối quan hệ giữa kỹ năng sống và giá trị sống Bên cạnh việc học cách để làm (doing) nhằm chuẩn bị mưu sinh cho cuộc sống, con người cần biết nên sống (being) ra sao. Nghĩa là làm thế nào để ứng phó trước tình huống, quản lý cảm xúc, học cách giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh, làm thế nào để giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ, làm thế nào để thể hiện bản thân một cách tích cực, lành mạnh. 34 Trong xã hội hiện nay nếu con người không được trang bị sẵn vốn sống, không có nền tảng giá trị sống rõ ràng và vững chắc, dù cho được học nhiều kỹ năng đến đâu, chúng ta sẽ không biết sử dụng nguồn tri thức ấy sao cho hợp lý, mang lại lợi ích cho bản thân và xã hội. Không có nền tảng giá trị, chúng ta sẽ không biết cách tôn trọng bản thân và người khác, không biết cách hợp tác, không biết cách xây dựng và duy trì tình đoàn kết trong mối quan hệ, không biết cách thích ứng trước những đổi thay. Thiếu nền tảng giá trị sống vững chắc, con người rất dễ bị ảnh hưởng bởi những giá trị vật chất, và rồi mau chóng định hình chúng thành mục đích sống, đôi khi đưa đến kiểu hành vi thiếu trung thực, bất hợp tác, vị kỷ cá nhân. Giá trị sống giúp cân bằng lại những mục tiêu vật chất. Những giá trị sống tích cực là chiếc neo giúp chúng ta ổn định, vững trãi giữa những biến động của cuộc đời, có thể sẽ không dễ dàng gì nhưng ta vẫn vượt qua được mà không cảm thấy bị thua thiệt, mất mát. Từ đó, có thể hình dung các giá trị sống được cấu trúc thành ba vòng tròn: Bên trong cùng (vòng 1) là những giá trị phát triển phẩm chất cá nhân; vòng tròn thứ hai là những giá trị phát triển quan hệ nhân cách; vòng tròn ngoài cùng là những giá trị nhân loại rộng lớn. Tất nhiên hiểu một cách tương đối vì tất cả các giá trị sống đều hòa trộn vào nhau, tương tác lẫn nhau, giao thoa, chế ước lẫn nhau, tồn tại trong từng con người cụ thể với tư cách là chủ thể biểu hiện các giá trị sống. Giá trị sống là “linh hồn” bên trong, KNS là biểu hiện giá trị sống ra hành vi bên ngoài. Cho nên giáo dục giá trị sống và KNS không thể tách rời nhau. Giá trị sống là một hình thái ý thức xã hội, là hệ thống các quan niệm gắn với những khái niệm trung tâm như cái thiện, cái ác, công bằng, bình đẳng, bác ái trong mối quan hệ của con người với con người. Giá trị sống về bản chất là những quy tắc, chuẩn mực trong quan hệ xã hội, được hình thành và phát triển trong cuộc sống, được cả xã hội thừa nhận. Giá trị sống là quy tắc sống, có vị trí to lớn trong đời sống, và định hướng cho cuộc sống của mỗi cá nhân, điều chỉnh hành vi cho phù hợp với chuẩn mực của xã hội. 35 Các KNS trọng yếu là các kỹ năng cá nhân hay xã hội giúp chúng ta truyền đạt được những điều chúng ta biết (kiến thức), những gì chúng ta suy nghĩ hay cảm nhận (thái độ) và những gì mình quan tâm (giá trị) thành những khả năng thực thụ giúp chúng ta biết phải làm gì và làm như thế nào (hành vi) trong những tình huống khác nhau của cuộc sống. Giá trị sống được liên tưởng như một cái cây hút chất dinh dưỡng sâu trong lòng đất; còn cành lá, hoa, nảy nở, sinh sôi phát triển tạo thành quả ở trên các thân cây chính là KNS. Giá trị sống là cái định hướng, thúc đẩy cá nhân hành động, KNS giúp cá nhân hành động hiệu quả, tránh những sai lầm, tạo ra sự thống nhất, nhất quán giữa nhận thức và hành động, giữa động cơ và hành vi, giữa nội dung và hình thức. 1.3.3. Đặc điểm sinh viên đại học 1.3.3.1. Sinh viên Khi định nghĩa SV, các nhà nghiên cứu đã đi từ nhiều hướng tiếp cận: Hướng tiếp câṇ Tâm lý học định nghĩa: “Thanh niên là những người trong độ tuổi từ 11, 12 tuổi đến 23, 24 hoặc 25 tuổi. Giai đoạn này có thể chia làm hai thời kỳ: Thời kỳ chuyển tiếp trước, bắt đầu từ 11,12 tuổi và kết thúc vào tuổi 16,17, và thời kỳ chuyển tiếp sau bắt đầu từ 17, 18 tuổi và kết thúc vào lúc thành người lớn thực sự (24, 25 tuổi). Như vậy, SV đại học là những thanh niên ở thời kỳ chuyển tiếp sau” [23, tr.88]. Hướng tiếp câṇ Xã hội học cho rằng: “Thuật ngữ SV (Student) theo tiếng latinh có nghĩa là những người làm việc học tập nhiệt tình đang khai thác, tìm kiếm tri thức. Theo Xã hội học thì SV là đại biểu của một nhóm xã hội đặc biệt gồm những người đang chuẩn bị cho hoạt động lao động trong một lĩnh vực nghề nghiệp nhất định. Ở cấp độ xã hội, SV là người đang trưởng thành về mặt xã hội, chín muồi về thể lực, định hình về nhân cách, đang học tập tiếp thu những tri thức, kỹ năng của một lĩnh vực nghề nghiệp nhất định” [74, tr.28]. Từ các cách tiếp cận trên, chúng tôi cho rằng: SV là những thanh niên ở lứa tuổi từ 17 - 25, đang trưởng thành về mặt xã hội, chín muồi về thể lực, 36 định hình về nhân cách, say mê học tập, nghiên cứu và đang chuẩn bị cho mình một lĩnh vực nghề nghiệp nhất định trong xã hội. 1.3.3.2. Đặc điểm phát triển sinh lý, thể lực SV đại học là những thanh niên ở vào lứa tuổi từ 17 cho đến 24, 25. Đến 25 tuổi, sự phát triển về thể chất của con người đã đạt tới mức hoàn thiện. Tế bào thần kinh đảm bảo cho hoạt động của não bộ trở nên nhanh, nhạy, chính xác hơn so với các lứa tuổi khác. Đây là giai đoạn phát triển đồng đều về hệ xương, cơ bắp: phát triển ổn định của các tuyến nội tiết cũng như sự tăng trưởng các hoóc môn nam và nữ tạo ra nét đẹp hoàn mỹ. Tất cả những cái đó tạo điều kiện cho những thành công rực rỡ trên các lĩnh vực thể thao, nghệ thuật và đặc biệt phát triển mạnh mẽ về mặt sinh dục, hội đủ những điều kiện sinh lý để có thể làm cha, làm mẹ. 1.3.3.3. Đặc điểm phát triển tâm lý Hoạt động nhận thức của SV là đi sâu, tìm hiểu, nghiên cứu những môn học, chuyên ngành khoa học cụ thể. Hoạt động nhận thức của họ vừa kế thừa một cách có hệ thống những thành tựu đã có, vừa phải tiếp cận với những thành tựu của khoa học đương đại, có tính cập nhật, thời sự. Chính vì vậy, nét đặc trưng về tâm lý của SV là sự căng thẳng và phát triển mạnh mẽ về trí tuệ, sự phối hợp của nhiều thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, so sánh, cụ thể hóa, trừu tượng hóa, khái quát hóa; phương pháp học tập mang tính độc lập, tự chủ, sáng tạo phù hợp với chuyên ngành khoa học mà họ theo đuổi. Nhờ có tư duy trìu tượng một cách độc lập sáng tạo, ý thức nghiên cứu, học hỏi, khuynh hướng nghề nghiệp, vốn kiến thức và vốn sống của SV đã dần tăng lên. Họ có thể tự đánh giá những đặc điểm tâm lý của mình, quan tâm sâu sắc tới đời sống tâm lý, phẩm chất nhân cách và năng lực riêng, xuất hiện ý thức trách nhiệm, lòng tự trọng, tình cảm nghĩa vụ, đó là những giá trị nổi trội và bền vững. Họ có khả năng đánh giá về mặt mạnh, mặt yếu của bản thân mình và những người xung quanh, có những biện pháp kiểm tra đánh giá sự tự ý thức bản thân như viết nhật ký, tự kiểm điểm bản thân trong tâm tưởng, đối chiếu với các yêu cầu của xã hội. 37 Tự đánh giá là một phẩm chất quan trọng, một trình độ phát triển c...tress trong học tập, nghiên cứu 1 2 3 4 5 10 Giáo dục Kỹ năng phục vụ cộng đồng 1 2 3 4 5 192 11 Giáo dục Kỹ năng quản lý cuộc sống cá nhân 1 2 3 4 5 12 Giáo dục Kỹ năng tìm việc làm, khởi nghiệp 1 2 3 4 5 13 Giáo dục Kỹ năng khác (xin ghi rõ):.............................................................. 1 2 3 4 5 Câu 5. Xin Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thực hiện các Phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trường mình hiện nay theo các mức độ: 1. Không bao giờ 2. Hiếm khi 3. Thỉnh thoảng 4. Thường xuyên 5. Rất thường xuyên TT Nội dung Mức độ 1 Thông qua môn học chính khóa của trường 1 2 3 4 5 2 Thông qua các hoạt động ngoại khóa 1 2 3 4 5 3 Thông qua các hoạt động xã hội 1 2 3 4 5 4 Thông qua sinh hoạt các câu lạc bộ của trường 1 2 3 4 5 5 Thông qua các khóa tập huấn của trường/ khoa 1 2 3 4 5 6 Thông qua hình thức tự giáo dục của cá nhân sinh viên 1 2 3 4 5 7 Phương pháp, hình thức khác (xin ghi rõ): 1 2 3 4 5 Câu 6. Xin Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về thực trạng kết quả sử dụng Phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Kém 2. Yếu 3. Trung bình 4. Khá 5. Tốt. TT Nội dung Mức độ 1 Thông qua môn học chính khóa của trường 1 2 3 4 5 2 Thông qua các hoạt động ngoại khóa 1 2 3 4 5 3 Thông qua các hoạt động xã hội 1 2 3 4 5 4 Thông qua sinh hoạt các câu lạc bộ của trường 1 2 3 4 5 5 Thông qua các khóa tập huấn của trường/ khoa 1 2 3 4 5 6 Thông qua hình thức tự giáo dục của cá nhân sinh viên 1 2 3 4 5 7 Phương pháp, hình thức khác (xin ghi rõ): 1 2 3 4 5 193 Câu 7. Xin Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về Cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Kém 2. Yếu 3. Trung bình 4. Khá 5. Tốt. TT Nội dung Mức độ 1 Hệ thống phòng ốc dạy và rèn luyện KNS 1 2 3 4 5 2 Trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và rèn luyện KNS 1 2 3 4 5 3 Không gian, môi trường tiến hành các hoạt động trải nghiệm các KNS 1 2 3 4 5 4 Nội dung khác (xin ghi rõ): 1 2 3 4 5 Câu 8. Xin Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về việc tham gia giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên của các chủ thể sau trong trường mình theo các mức độ: 1. Không bao giờ 2. Hiếm khi 3. Thỉnh thoảng 4. Thường xuyên 5. Rất thường xuyên TT Nội dung Mức độ 1 Giảng viên 1 2 3 4 5 2 Cán bộ quản lý, lãnh đạo các khoa, phòng/ ban 1 2 3 4 5 3 Ban giám hiệu trường 1 2 3 4 5 4 Phòng Công tác sinh viên 1 2 3 4 5 5 Đoàn thanh niên 1 2 3 4 5 6 Hội sinh viên 1 2 3 4 5 7 Gia đình 1 2 3 4 5 8 Các tổ chức chính quyền, đoàn thể địa phương 1 2 3 4 5 9 Chủ thể khác (xin ghi rõ): .. 1 2 3 4 5 Câu 9. Xin Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến về các nhận định sau trong công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Kém 2. Yếu 3. Trung bình 4. Khá 5. Tốt 1. Lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên TT Nội dung Mức độ 1 Lập kế hoạch GDKNS trong kế hoạch tổng thể công tác giáo dục toàn diện cho sinh viên. 1 2 3 4 5 194 2 Lập kế hoạch GDKNS riêng biệt trên cơ sở nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung, hình thức tổ chức giáo dục KNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 3 Thu hút sự tham gia của các chủ thể quản lý và các lực lượng giáo dục vào lập kế hoạch 1 2 3 4 5 4 Lập kế hoạch có dự kiến được mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, phương thức và giải pháp thực hiện 1 2 3 4 5 5 Kế hoạch GDKNS được phổ biến và công khai trong trường 1 2 3 4 5 6 Kế hoạch GDKNS có các chuẩn đánh giá rõ ràng 1 2 3 4 5 2. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho SV TT Nội dung Mức độ 1 Xây dựng bộ máy quản lý GDKNS cho sinh viên từ cấp hệ thống (đại học) đến các trường thành viên, cấp khoa. 1 2 3 4 5 2 Xác định chức năng, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm cụ thể cho từng bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý GDKNS cho sinh viên 1 2 3 4 5 3 Xác định mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ, hợp tác giữa các bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý GDKNS cho sinh viên 1 2 3 4 5 4 Chương trình, nội dung tập huấn nâng cao năng lực cho các chủ thể quản lý GDKNS 1 2 3 4 5 5 Tổ chức các hoạt động GDKNS phong phú và đa dạng 1 2 3 4 5 3. Chỉ đạo thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên TT Nội dung Mức độ 1 Chỉ đạo thực hiện mục tiêu, nguyên tắc GDKNS cho sinh viên 1.1 Thống nhất nhận thức GDKNS là một bộ phận thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho sinh viên. 1 2 3 4 5 1.2 Chỉ đạo GDKNS cho sinh viên thông qua thực tiễn sinh động của xã hội: đòi hỏi các trường đại học phải gắn liền với đời sống thực tiễn của xã hội, của cả nước và của địa phương. 1 2 3 4 5 1.3 Chỉ đạo GDKNS cho sinh viên theo nguyên tắc tập thể, thể hiện qua 3 nội dung: hướng dẫn sinh viên tham gia hoạt động tập thể; giáo dục các phẩm chất, kỹ năng bằng sức mạnh tập thể; giáo dục sinh viên tinh thần vì tập thể. 1 2 3 4 5 1.4 Chỉ đạo GDKNS cho sinh viên trên cơ sở nắm vững đặc điểm sinh viên và đặc điểm hoàn cảnh cá nhân của sinh viên. 1 2 3 4 5 2 Chỉ đạo thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức GDKNS cho sinh viên 2.1 Chỉ đạo các chủ thể giáo dục nắm vững 12 KNS cần giáo dục cho sinh viên. 1 2 3 4 5 2.2 Chỉ đạo thực hiện GDKNS thông qua các môn học chính khóa. 1 2 3 4 5 2.3 Chỉ đạo thực hiện GDKNS thông qua các môn học ngoại khóa, các hoạt 1 2 3 4 5 195 động xã hội, hoạt động cộng đồng. 2.4 Chỉ đạo thực hiện GDKNS thông qua các tổ chức tự quản của sinh viên. 1 2 3 4 5 2.5 Chỉ đạo thực hiện GDKNS thông qua các hoạt động tự rèn luyện, tự giáo dục của sinh viên. 1 2 3 4 5 3 Chỉ đạo chuẩn bị các điều kiện, phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ GDKNS cho sinh viên 3.1 Xây dựng được hệ thống phòng học đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh học đường, có trang thiết bị âm thanh hỗ trợ hoạt động giảng dạy và rèn luyện KNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 3.2 Trang bị đầy đủ máy chiếu, các phòng chức năng, câu lạc bộ phục vụ hoạt động giáo dục và rèn luyện KNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 3.3 Giáo trình, tài liệu về KNS và GDKNS. 1 2 3 4 5 3.4 Hệ thống thông tin phục vụ giáo dục và rèn luyện KNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 4 Chỉ đạo phối kết hợp các lực lượng giáo dục trong GDKNS cho sinh viên 4.1 Chỉ đạo phối kết hợp các lực lượng giáo dục bên trong nhà trường. 1 2 3 4 5 4.2 Chỉ đạo phối kết hợp các lực lượng giáo dục bên trong và bên ngoài nhà trường. 1 2 3 4 5 4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên TT Nội dung Mức độ 1 Nắm mục đích của kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 2 Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá cụ thể, rõ ràng. 1 2 3 4 5 3 Chuẩn bị lực lượng kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 4 Chuẩn bị kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho sinh viên hàng năm. 1 2 3 4 5 5 Đánh giá, rút kinh nghiệm, thực hiện các điều chỉnh kịp thời sau đánh giá. 1 2 3 4 5 Câu 10. Xin Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Hoàn toàn không ảnh hưởng 2. Ảnh hưởng ít 3. Bình thường 4. Ảnh hưởng nhiều 5. Ảnh hưởng rất nhiều STT Yếu tố ảnh hưởng Mức độ ảnh hường 1 Môi trường tự nhiên 1 2 3 4 5 2 Môi trường văn hóa xã hội 1 2 3 4 5 3 Môi trường công nghệ 1 2 3 4 5 196 4 Văn hóa nhà trường 1 2 3 4 5 5 Môi trường vật chất 1 2 3 4 5 6 Môi trường tâm lý-xã hội 1 2 3 4 5 7 Môi trường giáo dục gia đình 1 2 3 4 5 8 Nhận thức và năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên các trường đại học 1 2 3 4 5 9 Phương pháp dạy và học trong nhà trường đại học 1 2 3 4 5 10 Sự tự giáo dục, tự rèn luyện của SV 1 2 3 4 5 11 Yếu tố khác (xin ghi rõ): 1 2 3 4 5 Câu 11. Xin Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/Chị hãy cho biết những đề xuất của Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình: .. .. .. Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị ! 197 PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT DÀNH CHO SINH VIÊN MÃ SỐ PHIẾU KHẢO SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU KHẢO SÁT (Mẫu 2: Dành cho sinh viên) Kính thưaQuý Anh/ Chị, Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế. Chúng tôi rất mong muốn được biết ý kiến của Quý Anh/ Chị về những vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng với câu trả lời và vui lòng ghi ý kiến vào phần bỏ trống. Nghiên cứu khảo sát gần 500 phiếu, Quý Anh/ Chị là một trong số những người được chọn ngẫu nhiên trả lời phiếu khảo sát này. Việc khảo sát thuần túy mang tính chất nghiên cứu khoa học, không sử dụng cho mục đích khác; danh tính của người cung cấp thông tin sẽ được bảo mật, không trích dẫn trong các báo cáo kết quả khảo sát. Rất mong nhận được sự hưởng ứng, hỗ trợ và xin trân trọng cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của Quý Anh/ Chị. Phiếu gồm có 2 phần: - Phần I: Thông tin cá nhân - Phần II: Nội dung trả lời + Tìm hiểu nhận thức về giáo dục KNS: câu 1, câu 2. + Tìm hiểu thực trạng mức độ biểu hiện KNS của sinh viên: câu 3. + Tìm hiểu thực trạng công tác GDKNS cho sinh viên: câu 4 đến câu 8. + Tìm hiểu công tác quản lý GDKNS cho sinh viên: câu 9. + Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý GDKNS cho sinh viên: câu 10. THÔNG TIN NGƯỜI KHẢO SÁT: Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Hà Đơn vị công tác: Ban Đào tạo Đại học Huế SĐT: 0914 115 699 Email: thuhadhh@gmail.com 198 I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết thêm họ và tên (Quý Anh/ Chị có thể ghi hoặc không ghi): Đang học năm thứ: 1 2 3 4 5 6 Chuyên ngành đào tạo: . Năm sinh: Giới tính: 1. Nam 2. Nữ Khoa: ...... Trường: ... II. NỘI DUNG TRẢ LỜI Câu 1. Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Hoàn toàn không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Bình thường 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng. Câu 2. Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về ý nghĩa, tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Lưỡng lự 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý TT Nội dung Mức độ 1 Giáo dục kỹ năng sống thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và xã hội 1 2 3 4 5 2 Giáo dục kỹ năng sống được coi là một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục đại học 1 2 3 4 5 3 Giáo dục kỹ năng sống góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện của các trường đại học 1 2 3 4 5 4 Nội dung khác khác (xin ghi rõ): ... 1 2 3 4 5 Câu 3. Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến tự đánh giá về các kỹ năng sống của mình theo các mức độ: 1. Kém 2. Yếu 3. Trung bình 4. Khá 5. Tốt. TT Nội dung Mức độ 1 Kỹ năng tự nhận thức 1 2 3 4 5 2 Kỹ năng làm chủ và tự chịu trách nhiệm 1 2 3 4 5 3 Kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5 4 Kỹ năng làm việc nhóm và hợp tác 1 2 3 4 5 5 Kỹ năng thuyết trình 1 2 3 4 5 199 6 Kỹ năng tư duy sáng tạo 1 2 3 4 5 7 Kỹ năng tạo động lực cho bản thân 1 2 3 4 5 8 Kỹ năng học tập, nghiên cứu khoa học và tự học 1 2 3 4 5 9 Kỹ năng giải tỏa stress trong học tập, nghiên cứu 1 2 3 4 5 10 Kỹ năng phục vụ cộng đồng 1 2 3 4 5 11 Kỹ năng quản lý cuộc sống cá nhân 1 2 3 4 5 12 Kỹ năng tìm việc làm, khởi nghiệp 1 2 3 4 5 13 Kỹ năng khác (xin ghi rõ):.............................................................. 1 2 3 4 5 Câu 4. Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thực hiện giáo dục các kỹ năng sống của nhà trường cho bản thân theo các mức độ: 1. Không bao giờ 2. Hiếm khi 3. Thỉnh thoảng 4. Thường xuyên 5. Rất thường xuyên TT Nội dung Mức độ 1 Giáo dục Kỹ năng tự nhận thức 1 2 3 4 5 2 Giáo dục Kỹ năng làm chủ và tự chịu trách nhiệm 1 2 3 4 5 3 Giáo dục Kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5 4 Giáo dục Kỹ năng làm việc nhóm và hợp tác 1 2 3 4 5 5 Giáo dục Kỹ năng thuyết trình 1 2 3 4 5 6 Giáo dục Kỹ năng tư duy sáng tạo 1 2 3 4 5 7 Giáo dục Kỹ năng tạo động lực cho bản thân 1 2 3 4 5 8 Giáo dục Kỹ năng học tập, nghiên cứu khoa học và tự học 1 2 3 4 5 9 Giáo dục Kỹ năng giải tỏa stress trong học tập, nghiên cứu 1 2 3 4 5 10 Giáo dục Kỹ năng phục vụ cộng đồng 1 2 3 4 5 11 Giáo dục Kỹ năng quản lý cuộc sống cá nhân 1 2 3 4 5 12 Giáo dục Kỹ năng tìm việc làm, khởi nghiệp 1 2 3 4 5 13 Giáo dục Kỹ năng khác (xin ghi rõ):.............................................................. 1 2 3 4 5 200 Câu 5. Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thực hiện các Phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trường mình hiện nay theo các mức độ: 1. Không bao giờ 2. Hiếm khi 3. Thỉnh thoảng 4. Thường xuyên 5. Rất thường xuyên TT Nội dung Mức độ 1 Thông qua môn học chính khóa của trường 1 2 3 4 5 2 Thông qua các hoạt động ngoại khóa 1 2 3 4 5 3 Thông qua các hoạt động xã hội 1 2 3 4 5 4 Thông qua sinh hoạt các câu lạc bộ của trường 1 2 3 4 5 5 Thông qua các khóa tập huấn của trường/ khoa 1 2 3 4 5 6 Thông qua hình thức tự giáo dục của cá nhân sinh viên 1 2 3 4 5 7 Phương pháp, hình thức khác (xin ghi rõ): 1 2 3 4 5 Câu 6. Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về thực trạng kết quả sử dụng Phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Kém 2. Yếu 3. Trung bình 4. Khá 5. Tốt. TT Nội dung Mức độ 1 Thông qua môn học chính khóa của trường 1 2 3 4 5 2 Thông qua các hoạt động ngoại khóa 1 2 3 4 5 3 Thông qua các hoạt động xã hội 1 2 3 4 5 4 Thông qua sinh hoạt các câu lạc bộ của trường 1 2 3 4 5 5 Thông qua các khóa tập huấn của trường/ khoa 1 2 3 4 5 6 Thông qua hình thức tự giáo dục của cá nhân sinh viên 1 2 3 4 5 7 Phương pháp, hình thức khác (xin ghi rõ): 1 2 3 4 5 Câu 7. Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về Cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Kém 2. Yếu 3. Trung bình 4. Khá 5. Tốt. TT Nội dung Mức độ 1 Hệ thống phòng ốc dạy và rèn luyện KNS 1 2 3 4 5 2 Trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và rèn luyện KNS 1 2 3 4 5 3 Không gian, môi trường tiến hành các hoạt động trải nghiệm các KNS 1 2 3 4 5 4 Nội dung khác (xin ghi rõ): 1 2 3 4 5 201 Câu 8. Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về việc tham gia giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên của các chủ thể sau trong trường mình theo các mức độ: 1. Không bao giờ 2. Hiếm khi 3. Thỉnh thoảng 4. Thường xuyên 5. Rất thường xuyên TT Nội dung Mức độ 1 Giảng viên 1 2 3 4 5 2 Cán bộ quản lý, lãnh đạo các khoa, phòng/ ban 1 2 3 4 5 3 Ban giám hiệu trường 1 2 3 4 5 4 Phòng Công tác sinh viên 1 2 3 4 5 5 Đoàn thanh niên 1 2 3 4 5 6 Hội sinh viên 1 2 3 4 5 7 Gia đình 1 2 3 4 5 8 Các tổ chức chính quyền, đoàn thể địa phương 1 2 3 4 5 9 Chủ thể khác (xin ghi rõ): .. 1 2 3 4 5 Câu 9. Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến về các nhận định sau trong công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Kém 2. Yếu 3. Trung bình 4. Khá 5. Tốt 1. Lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên TT Nội dung Mức độ 1 Lập kế hoạch GDKNS trong kế hoạch tổng thể công tác giáo dục toàn diện cho sinh viên. 1 2 3 4 5 2 Lập kế hoạch GDKNS riêng biệt trên cơ sở nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung, hình thức tổ chức giáo dục KNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 3 Thu hút sự tham gia của các chủ thể quản lý và các lực lượng giáo dục vào lập kế hoạch 1 2 3 4 5 4 Lập kế hoạch có dự kiến được mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, phương thức và giải pháp thực hiện 1 2 3 4 5 5 Kế hoạch GDKNS được phổ biến và công khai trong trường 1 2 3 4 5 6 Kế hoạch GDKNS có các chuẩn đánh giá rõ ràng 1 2 3 4 5 2. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho SV TT Nội dung Mức độ 1 Xây dựng bộ máy quản lý GDKNS cho sinh viên từ cấp hệ thống (đại học) đến các trường thành viên, cấp khoa. 1 2 3 4 5 2 Xác định chức năng, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm cụ thể cho từng bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý GDKNS cho sinh viên 1 2 3 4 5 3 Xác định mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ, hợp tác giữa các bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý GDKNS cho sinh viên 1 2 3 4 5 4 Chương trình, nội dung tập huấn nâng cao năng lực cho các chủ thể quản lý GDKNS 1 2 3 4 5 5 Tổ chức các hoạt động GDKNS phong phú và đa dạng 1 2 3 4 5 202 3. Chỉ đạo thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên TT Nội dung Mức độ 1 Chỉ đạo thực hiện mục tiêu, nguyên tắc GDKNS cho sinh viên 1.1 Thống nhất nhận thức GDKNS là một bộ phận thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho sinh viên. 1 2 3 4 5 1.2 Chỉ đạo GDKNS cho sinh viên thông qua thực tiễn sinh động của xã hội: đòi hỏi các trường đại học phải gắn liền với đời sống thực tiễn của xã hội, của cả nước và của địa phương. 1 2 3 4 5 1.3 Chỉ đạo GDKNS cho sinh viên theo nguyên tắc tập thể, thể hiện qua 3 nội dung: hướng dẫn sinh viên tham gia hoạt động tập thể; giáo dục các phẩm chất, kỹ năng bằng sức mạnh tập thể; giáo dục sinh viên tinh thần vì tập thể. 1 2 3 4 5 1.4 Chỉ đạo GDKNS cho sinh viên trên cơ sở nắm vững đặc điểm sinh viên và đặc điểm hoàn cảnh cá nhân của sinh viên. 1 2 3 4 5 2 Chỉ đạo thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức GDKNS cho sinh viên 2.1 Chỉ đạo các chủ thể giáo dục nắm vững 12 KNS cần giáo dục cho sinh viên. 1 2 3 4 5 2.2 Chỉ đạo thực hiện GDKNS thông qua các môn học chính khóa. 1 2 3 4 5 2.3 Chỉ đạo thực hiện GDKNS thông qua các môn học ngoại khóa, các hoạt động xã hội, hoạt động cộng đồng. 1 2 3 4 5 2.4 Chỉ đạo thực hiện GDKNS thông qua các tổ chức tự quản của sinh viên. 1 2 3 4 5 2.5 Chỉ đạo thực hiện GDKNS thông qua các hoạt động tự rèn luyện, tự giáo dục của sinh viên. 1 2 3 4 5 3 Chỉ đạo chuẩn bị các điều kiện, phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ GDKNS cho sinh viên 3.1 Xây dựng được hệ thống phòng học đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh học đường, có trang thiết bị âm thanh hỗ trợ hoạt động giảng dạy và rèn luyện KNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 3.2 Trang bị đầy đủ máy chiếu, các phòng chức năng, câu lạc bộ phục vụ hoạt động giáo dục và rèn luyện KNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 3.3 Giáo trình, tài liệu về KNS và GDKNS. 1 2 3 4 5 3.4 Hệ thống thông tin phục vụ giáo dục và rèn luyện KNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 4 Chỉ đạo phối kết hợp các lực lượng giáo dục trong GDKNS cho sinh viên 4.1 Chỉ đạo phối kết hợp các lực lượng giáo dục bên trong nhà trường. 1 2 3 4 5 4.2 Chỉ đạo phối kết hợp các lực lượng giáo dục bên trong và bên ngoài nhà trường. 1 2 3 4 5 203 4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên TT Nội dung Mức độ 1 Nắm mục đích của kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 2 Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá cụ thể, rõ ràng. 1 2 3 4 5 3 Chuẩn bị lực lượng kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho sinh viên. 1 2 3 4 5 4 Chuẩn bị kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho sinh viên hàng năm. 1 2 3 4 5 5 Đánh giá, rút kinh nghiệm, thực hiện các điều chỉnh kịp thời sau đánh giá. 1 2 3 4 5 Câu 10. Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Hoàn toàn không ảnh hưởng 2. Ảnh hưởng ít 3. Bình thường 4. Ảnh hưởng nhiều 5. Ảnh hưởng rất nhiều STT Yếu tố ảnh hưởng Mức độ ảnh hường 1 Môi trường tự nhiên 1 2 3 4 5 2 Môi trường văn hóa xã hội 1 2 3 4 5 3 Môi trường công nghệ 1 2 3 4 5 4 Văn hóa nhà trường 1 2 3 4 5 5 Môi trường vật chất 1 2 3 4 5 6 Môi trường tâm lý-xã hội 1 2 3 4 5 7 Môi trường giáo dục gia đình 1 2 3 4 5 8 Nhận thức và năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên các trường đại học 1 2 3 4 5 9 Phương pháp dạy và học trong nhà trường đại học 1 2 3 4 5 10 Sự tự giáo dục, tự rèn luyện của SV 1 2 3 4 5 11 Yếu tố khác (xin ghi rõ): 1 2 3 4 5 Câu 11. Xin Quý Anh/Chị hãy cho biết những đề xuất của Quý Anh/ Chị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình: .. .. .. Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của Quý Anh/ Chị! 204 PHỤ LỤC 3: ĐỀ CƯƠNG PHỎNG VẤN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ 1. Giới thiệu về cuộc phỏng vấn Mục đích, nội dung, thời gian và tính bảo mật 2. Theo Quý Thầy/ Cô (Quý Anh/ Chị), GDKNS có vai trò như thế nào đối với SV trong xã hội hiện nay? ... ... 3. Xin Quý Thầy/ Cô (Quý Anh/ Chị) chia sẻ một số ý kiến đánh giá về thực trạng GDKNS cho sinh viên Đại học Huế hiện nay ? - Về mức độ thực hiện các phương pháp, hình thức tổ chức GDKNS cho SV? ... - Cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện GDKNS cho SV? ... - Các chủ thể tham gia GDKNS cho SV? ... 4. Theo Quý Thầy/ Cô, quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế hiện nay như thế nào? (Về công tác lập kế hoạch, tổ chức bộ máy, chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, đánh giá) ... ... ... .. 5. Những công tác nào được xem điểm mạnh, những công tác nào được xem là điểm yếu trong quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế hiện nay? ... ... ... .. 6. Theo Quý Thầy/ Cô, để nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế hiện nay cần thực hiện các biện pháp nào? ... ... ... .. 205 PHỤ LỤC 4: HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA TỪNG ITEM VÀ TỔNG THANG ĐO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ GDKNS CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ Item Hệ số tương quan giữa từng item và tổng thang đo Hệ số Cronbach's Alpha nếu item bị loại Item 1 0,537 0,966 Item 2 0,484 0,966 Item 3 0,627 0,966 Item 4 0,625 0,966 Item 5 0,748 0,965 Item 6 0,749 0,965 Item 7 0,697 0,965 Item 8 0,763 0,965 Item 9 0,797 0,965 Item 10 0,801 0,965 Item 11 0,768 0,965 Item 12 0,722 0,965 Item 13 0,682 0,965 Item 14 0,724 0,965 Item 15 0,690 0,965 Item 16 0,746 0,965 Item 17 0,726 0,965 Item 18 0,845 0,964 Item 19 0,776 0,965 Item 20 0,798 0,965 Item 21 0,458 0,967 Item 22 0,531 0,966 Item 23 0,452 0,967 Item 24 0,567 0,966 Item 25 0,658 0,965 Item 26 0,685 0,965 Item 27 0,724 0,965 Item 28 0,786 0,965 Item 29 0,741 0,965 Item 30 0,605 0,966 Item 31 0,671 0,965 Ghi chú: Nội dung 31 item được thể hiện ở 4 nội dung ở Câu 9 của Phiếu khảo sát (Phụ lục 1). 206 PHỤ LỤC 5: PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI MÃ SỐ PHIẾU KHẢO SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI của các biện pháp Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế trong bối cảnh hiện nay (Mẫu 1: Dành cho viên chức quản lý, giảng viên, cán bộ đoàn, hội) Kính thưa Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị, Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế. Dưới đây là các biện pháp đã được đề xuất dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận và kết quả khảo sát thực trạng. Chúng tôi rất mong muốn được biết ý kiến đánh giá của Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp này. Mức độ đánh giá tính cấp thiết: 1. Không cấp thiết 2. Cấp thiết 3. Rất cấp thiết Mức độ đánh giá tính khả thi: 1. Không khả thi 2. Khả thi 3. Rất khả thi STT CÁC BIỆN PHÁP TÍNH CẤP THIẾT TÍNH KHẢ THI 1 Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục và sinh viên về vai trò, tầm quan trọng của giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống trong bối cảnh hiện nay 1 2 3 1 2 3 2 Hoàn thiện cơ chế phối hợp và nâng cao năng lực bộ máy quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 1 2 3 1 2 3 3 Chỉ đạo hoàn thiện nội dung, đổi mới phương pháp, đa dạng hoá hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống phù hợp với đặc điểm sinh viên Đại học Huế 1 2 3 1 2 3 4 Tổ chức rèn luyện kỹ năng sống cho sinh viên qua hoạt động trải nghiệm thực tiễn đời sống kinh tế - văn hóa - xã hội Huế 1 2 3 1 2 3 5 Phát triển cơ sở vật chất và các điều kiện hỗ trợ giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 1 2 3 1 2 3 6 Phối hợp với các lực lượng ngoài Đại học Huế đóng trên địa bàn trong việc giáo dục và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 1 2 3 1 2 3 7 Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế 1 2 3 1 2 3 Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị ! 207 PHỤ LỤC 5: PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI MÃ SỐ PHIẾU KHẢO SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI của các biện pháp Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế trong bối cảnh hiện nay (Mẫu 2: Dành cho sinh viên) Kính thưa Anh/ Chị, Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế. Dưới đây là các biện pháp đã được đề xuất dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận và kết quả khảo sát thực trạng. Chúng tôi rất mong muốn được biết ý kiến đánh giá của Quý Anh/ Chị về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp này. Mức độ đánh giá tính cấp thiết: 1. Không cấp thiết 2. Cấp thiết 3. Rất cấp thiết Mức độ đánh giá tính khả thi: 1. Không khả thi 2. Khả thi 3. Rất khả thi STT CÁC BIỆN PHÁP TÍNH CẤP THIẾT TÍNH KHẢ THI 1 Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục và sinh viên về vai trò, tầm quan trọng của giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống trong bối cảnh hiện nay 1 2 3 1 2 3 2 Hoàn thiện cơ chế phối hợp và nâng cao năng lực bộ máy quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 1 2 3 1 2 3 3 Chỉ đạo hoàn thiện nội dung, đổi mới phương pháp, đa dạng hoá hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống phù hợp với đặc điểm sinh viên Đại học Huế 1 2 3 1 2 3 4 Tổ chức rèn luyện kỹ năng sống cho sinh viên qua hoạt động trải nghiệm thực tiễn đời sống kinh tế - văn hóa - xã hội Huế 1 2 3 1 2 3 5 Phát triển cơ sở vật chất và các điều kiện hỗ trợ giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 1 2 3 1 2 3 6 Phối hợp với các lực lượng ngoài Đại học Huế đóng trên địa bàn trong việc giáo dục và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 1 2 3 1 2 3 7 Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên Đại học Huế 1 2 3 1 2 3 Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của Quý Anh/ Chị ! 208 PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT SỰ TÁC ĐỘNG CỦA BIỆN PHÁP 1 MÃ SỐ PHIẾU KHẢO SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU KHẢO SÁT SỰ TÁC ĐỘNG CỦA BIỆN PHÁP 1 Kính thưa Quý Thầy Cô, Quý Anh/ Chị, Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá sự tác động của biện pháp Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục và sinh viên về vai trò, tầm quan trọng của giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống trong bối cảnh hiện nay. Chúng tôi rất mong muốn được biết ý kiến của Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị về những nội dung dưới đây bằng cách khoanh tròn vào con số tương ứng với câu trả lời. I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế Họ và tên: .. Lớp/ Khoa/ Phòng/ Đơn vị: . II. NỘI DUNG TRẢ LỜI Xin Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về ý nghĩa, tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong trường mình theo các mức độ: 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Lưỡng lự 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý TT Nội dung Mức độ 1 Giáo dục kỹ năng sống thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và xã hội 1 2 3 4 5 2 Giáo dục kỹ năng sống được coi là một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục đại học 1 2 3 4 5 3 Giáo dục kỹ năng sống góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện của các trường đại học 1 2 3 4 5 Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của Quý Anh/ Chị ! 209 PHỤ LỤC 7: PHIẾU KHẢO SÁT SỰ TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NỘI DUNG Ở BIỆN PHÁP 2 MÃ SỐ PHIẾU KHẢO SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU KHẢO SÁT SỰ TÁC ĐỘNG CỦA BIỆN PHÁP 2 Kính thưa Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị, Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá sự tác động của biện pháp Tăng cường bộ máy quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên. Chúng tôi rất mong muốn được biết ý kiến của Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị về những nội dung dưới đây bằng cách khoanh tròn vào con số tương ứng với câu trả lời. I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: . Lớp/ Khoa/ Phòng/ Đơn vị: . II. NỘI DUNG TRẢ LỜI Xin Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến về các nhận định sau trong công tác tổ chức bộ máy quản lý giáo dục kỹ năng sống cho SV trong trường mình theo các mức độ: 1. Kém 2. Yếu 3. Trung bình 4. Khá 5. Tốt TT Nội dung Mức độ 1 Bộ máy quản lý GDKNS cho sinh viên trong Trường (bộ máy đã được kiện toàn, đủ về cơ cấu, số lượng, thành phần, đúng với quyền hạn, chức trách được giao) 1 2 3 4 5 2 Từng bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý GDKNS cho sinh viên của Trường được phân công trách nhiệm cụ thể, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, thành viên 1 2 3 4 5 3 Mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ, hợp tác giữa các bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý GDKNS cho sinh viên rõ ràng 1 2 3 4 5 Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác, giúp đỡ của Quý Thầy/ Cô, Quý Anh/ Chị !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_giao_duc_ky_nang_song_cho_sinh_vien_dai_hoc.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG ANH.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG VIET.pdf
  • docTRANG THONG TIN NHUNG DONG GOP MOI CUA LUAN AN.doc
Tài liệu liên quan