Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
DƯƠNG THỊ THANH NGA
NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI
CỦA SÂU XÁM Agrotis ypsilon Rott. HẠI NGƠ
VỤ XUÂN – HÈ 2010 TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số : 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðặng Thị Dung
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận vă
105 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4249 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu xám Argotis ypsilon rott. hại ngô vụ xuân - Hè tại Gia Lâm, Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thạc sĩ nơng nghiệp ……………… i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Dương Thị Thanh Nga
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thiện luận văn Thạc sĩ nơng nghiệp, ngồi sự nỗ lực của bản
thân tơi cịn được sự giúp đỡ to lớn của các thầy cơ giáo trong Khoa Nơng học
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đến PGS.TS ðặng Thị Dung đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Bộ mơn cơn trùng Trường
ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện về thời gian, vật chất để tơi tiến
hành thí nghiệm và hồn thiện đề tài.
ðể hồn thiện được luận văn này cịn cĩ sự quan tâm động viên từ gia
đình, sự giúp đỡ từ bạn bè và các đồng nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Dương Thị Thanh Nga
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… iii
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ðẦU .......................................................................................1
1.1. ðặt vấn đề ...............................................................................................1
1.2. Mục đích..................................................................................................2
1.3. Yêu cầu ...................................................................................................2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................3
2.1. Tình hình sản xuất ngơ ............................................................................3
2.2. Tình hình sâu hại ngơ ..............................................................................6
2.3. Những nghiên cứu về sâu xám Agrotis ypsilon Rott.................................7
2.3.1. Sự phân bố của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. ......................................7
2.3.2. Phạm vi ký chủ của sâu xám Agrotis ypsilon ........................................8
2.3.3. ðặc điểm sinh học, sinh thái sâu xám Agrotis ypsilon Rott. ..................9
2.4. Thiên địch của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. ........................................19
PHẦN 3: ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................20
3.1. ðối tượng, vật liệu và dụng cụ nghiên cứu.............................................20
3.1.1.ðối tượng nghiên cứu: .........................................................................20
3.1.2. Vật liệu nghiên cứu:............................................................................20
3.1.3. Dụng cụ nghiên cứu............................................................................20
3.2. ðịa điểm nghiên cứu..............................................................................20
3.3. Thời gian nghiên cứu.............................................................................20
3.4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ...................................................20
3.4.1. ðiều tra diễn biến mật độ sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên một số cây
trồng cạn tại Gia Lâm, Hà Nội......................................................................20
3.4.2. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm hình thái của sâu xám
Agrotis ypsilon Rott......................................................................................21
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… iv
3.4.3. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của sâu xám Agrotis
ypsilon Rott. .................................................................................................21
3.4.4. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên
một số loại cây trồng chính...........................................................................24
3.5. Phương pháp xử lý và bảo quản mẫu vật ...............................................26
3.5.1. Mẫu khơ .............................................................................................26
3.5.2. Mẫu ướt ..............................................................................................27
3.6. Các chỉ tiêu theo dõi và tính tốn...........................................................27
3.7. Xử lý số liệu ..........................................................................................28
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................29
4.1. Diễn biến mật độ sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên một số cây trồng cạn
tại Gia Lâm, Hà Nội .....................................................................................29
4.2. ðặc điểm hình thái của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. ...........................34
4.3. Tập tính sinh vật học của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. ........................43
4.4. Thời gian phát dục các pha và vịng đời của sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
vụ xuân – hè 2010 tại ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội (ðHNNHN)................46
4.4.1. Thời gian phát dục của trứng sâu xám Agrotis ypsilon Rott. vụ xuân –
hè 2010 tại ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội ....................................................46
4.4.2. Thời gian phát dục của sâu non sâu xám Agrotis ypsilon Rott. vụ xuân –
hè 2010 tại ðại học Nơng nghiệp Hà Nội .....................................................47
4.4.3. Thời gian phát dục của nhộng sâu xám Agrotis ypsilon Rott. vụ xuân –
hè 2010 tại ðại học Nơng nghiệp Hà Nội .....................................................51
4.4.4. Vịng đời của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. vụ xuân – hè 2010 tại ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội ..............................................................................53
4.5. Nhịp điệu đẻ trứng của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. vụ xuân – hè 2010
tại ðại học Nơng nghiệp Hà Nội...................................................................55
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… v
4.6. Sức gây hại của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên cây ngơ xuân hè 2010
tại ðại học Nơng nghiệp Hà Nội...................................................................61
4.7. Sức gây hại của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên cây lạc vụ xuân – hè
2010 tại ðại học Nơng nghiệp Hà Nội..........................................................64
4.8. Sức gây hại của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên cây đậu tương vụ xuân
hè 2010 tại ðại học Nơng nghiệp Hà Nội .....................................................66
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ.........................................................68
5.1. Kết luận .................................................................................................68
5.2. ðề nghị ..................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................70
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng ngơ, lúa mì, lúa nước thế giới 1961 - 2007...3
Bảng 2.2. Những nước trồng ngơ đạt năng suất cao trên thế giới (năm 1993).......5
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam từ năm 1961 đến năm 2008 ....6
Bảng 4.1. Diễn biến mật độ sâu xám Agrotis ypsilon trên cây ngơ vụ xuân
2010 tại Gia Lâm, Hà Nội.............................................................................29
Bảng 4.2. Diễn biến mật độ sâu xám Agrotis ypsilon trên cây lạc và đậu tương
vụ đơng xuân 2009 – 2010 tại Gia Lâm, Hà Nội...........................................32
Bảng 4.3. Kích thước các pha phát dục của sâu Agrotis ypsilon Rott. ...........34
Bảng 4.4. Kích thước mảnh đầu của sâu Agrotis ypsilon Rott.......................36
Bảng 4.5. Thời gian phát dục của trứng sâu xám Agrotis ypsilon Rott. vụ xuân
– hè 2010 tại ðHNNHN ...............................................................................47
Bảng 4.6. Thời gian phát dục của sâu non sâu xám Agrotis ypsilon Rott. vụ
xuân – hè 2010 tại ðHNNHN.......................................................................48
Bảng 4.7. Thời gian phát dục của nhộng sâu xám Agrotis ypsilon Rott. vụ
xuân – hè 2010 tại ðHNNHN.......................................................................51
Bảng 4.8. Thời gian tiền đẻ trứng của trưởng thành sâu xám Agrotis ypsilon
Rott. vụ xuân – hè 2010 tại ðHNNHN .........................................................53
Bảng 4.9. Vịng đời của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. vụ xuân – hè 2010 tại
ðHNNHN ..........................................................................................................................54
Bảng 4.10. Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
với thức ăn thêm khác nhau đợt 1 (6/4 – 26/4) tại ðHNNHN.......................56
Bảng 4.11. Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
với thức ăn thêm khác nhau đợt 2 (8/7 – 1/8) tại ðHNNHN.........................59
Bảng 4.12. Sức gây hại của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên các giai đoạn
ngơ khác nhau vụ xuân hè 2010 tại ðHNNHN.............................................62
Bảng 4.13. Sức gây hại của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên cây lạc vụ xuân
– hè tại ðHNNHN........................................................................................65
Bảng 4.14. Sức ăn của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên cây đậu tương vụ
xuân – hè 2010 tại ðHNNHN.......................................................................66
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Lồng nuơi trưởng thành đẻ trứng ..................................................21
Hình 3.2. Khay gieo ngơ làm thức ăn cho sâu non........................................22
Hình 3.3. Thí nghiệm thử sức gây hại của sâu xám.......................................25
Hình 4.1. Diễn biến mật độ sâu xám Agrotis ypsilon trên cây ngơ vụ xuân
2010 tại Gia Lâm, Hà Nội.............................................................................30
Hình 4.2. Diễn biến mật độ sâu xám Agrotis ypsilon trên cây lạc và đậu tương
vụ đơng xuân 2009 – 2010 tại Gia Lâm, Hà Nội...........................................33
Hình 4.3. Trứng mới đẻ ................................................................................35
Hình 4.4. Trứng đang chuyển màu ...............................................................35
Hình 4.5. Trứng chuyển màu hồng nhạt........................................................35
Hình 4.6. Trứng sắp nở.................................................................................35
Hình 4.7. Mảnh đầu tuổi 1 ............................................................................37
Hình 4.8. Mảnh đầu tuổi 2 ............................................................................37
Hình 4.9. Mảnh đầu tuổi 3 ............................................................................37
Hình 4.10. Mảnh đầu tuổi 4 ..........................................................................37
Hình 4.11. Mảnh đầu tuổi 5 ..........................................................................37
Hình 4.12. Mảnh đầu tuổi 6 ..........................................................................37
Hình 4.13. Mảnh đầu tuổi 7 ..........................................................................37
Hình 4.14. Sâu non tuổi 1 .............................................................................37
Hình 4.15. Sâu non tuổi 2 .............................................................................38
Hình 4.16. Sâu non tuổi 3 .............................................................................38
Hình 4.17. Sâu non tuổi 4 .............................................................................39
Hình 4.18. Sâu non tuổi 5 .............................................................................39
Hình 4.19. Sâu non tuổi 6 .............................................................................40
Hình 4.20. Sâu non tuổi 7 .............................................................................41
Hình 4.21. Tiền nhộng..................................................................................41
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… viii
Hình 4.22. Quá trình biến đổi màu sắc của nhộng.........................................42
Hình 4.23. Trưởng thành cái............................................................................42
Hình 4.24. Trưởng thành đực...........................................................................42
Hình 4.25. Một số hình ảnh về vị trí đẻ trứng của sâu xám...........................44
Hình 4.26. Triệu chứng gây hại của sâu non sâu xám tuổi 1 và tuổi 2...........44
Hình 4.27. Triệu chứng gây hại của sâu non sâu xám tuổi 5 - 7 ....................45
Hình 4.28. Tính giả chết của sâu non sâu xám..............................................45
Hình 4.29. Sâu xám tạo kén đất hĩa nhộng...................................................46
Hình 4.30. Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
với thức ăn thêm khác nhau đợt 1 (6/4 – 26/4) tại ðHNNHN.......................58
Hình 4.31. Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
với thức ăn thêm khác nhau đợt 2 (8/7 – 1/8)................................................60
Hình 4.32. Triệu chứng gây hại của sâu xám trên ngơ ở các giai đoạn khác nhau....64
Hình 4.33. Triệu chứng gây hại của sâu xám trên lạc ở các giai đoạn khác
nhau..............................................................................................................66
Hình 4.34. Triệu chứng gây hại của sâu xám trên đậu tương ở các giai đoạn
khác nhau ..................................................................................................................... 67
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 1
PHẦN 1
MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
Ngơ (Zea mays L.) là cây lương thực quan trọng đã được con người
trồng hàng ngàn năm nay, sử dụng làm lương thực cho người, thức ăn gia súc
và nguyên liệu phục vụ cho ngành cơng nghiệp. Ở Việt Nam, ngơ là cây
lương thực quan trọng thứ 2 sau lúa và được trồng rộng khắp từ đồng bằng,
trung du đến các vùng miền núi.
Sản lượng Ngơ của nước ta ngày một tăng, chỉ tính từ năm 1995 đến
năm 2001 sản lượng Ngơ đã tăng gần 2 lần và đạt 2123 ngàn tấn (Tổng cục
thống kê, 2002). Tuy nhiên, hàng năm năng suất ngơ cũng giảm đáng kể chủ
yếu do tập đồn sâu bệnh hại trên ngơ khá phong phú. Theo Bộ mơn cơn
trùng, 2004, sâu hại phổ biến trên ngơ gồm Sâu xám (Agrotis ypsilon), sâu
đục thân (Ostrinia furnacalis), sâu cắn lá (Mythimna separata), sâu xanh đục
bắp (Helicoverpa armigera) và rệp cờ (Rhopalosiphum maidis). Trong số
những lồi trên, sâu xám là loại gây hại nguy hiểm nhất vì nĩ cĩ đặc điểm cắn
ngang thân cây ngơ gây chết hàng loạt ngơ trên diện tích rộng.
Các tác giả trên thế giới đã ghi nhận sự phá hại của Sâu xám ở hầu
khắp các nước ở mọi châu lục. Chúng là lồi sinh vật đa thực, cĩ thể phá hại
hàng trăm loại cây trồng như ngơ, đậu đỗ, khoai tây, cà chua, các loại rau, lúa
mỳ, thuốc lá, thậm chí phá hại cả các thảm cỏ. Ở Việt Nam, sâu xám phá hại
khắp các vùng trồng ngơ từ biên giới phía Bắc đến các tỉnh phía Nam khu 4
cũ, từ các tỉnh miền núi cao đến các miền đồng bằng ven biển. Sâu xám đặc
biệt nguy hiểm trên ngơ và hoa màu ở vụ ðơng, chúng ăn lá, gặm thân gây
nên tình trạng khuyết cây trên ruộng. Tuy nhiên, các nghiên cứu trước đây
cũng khẳng định rằng Ngơ trồng vụ Xuân Hè hầu như khơng bị sâu xám phá
hại. Vậy nguyên nhân của hiện tượng này là gì? Tại sao sâu xám lại gây hại
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 2
vào các thời điểm khác nhau trong năm. ðể giải thích được các hiện tượng
này, đặt nền tảng cho việc nghiên cứu phịng trừ sâu xám hiệu quả, chúng tơi
tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu xám Agrotis
ypsilon Rott. hại ngơ vụ Xuân - Hè 2010 tại Gia Lâm, Hà Nội”.
1.2. Mục đích
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của sâu xám Agrotis
ypsilon Rott. nhằm đưa ra những dẫn liệu khoa học cơ bản ban đầu, đặt nền
tảng cho những nghiên cứu sau này để đưa ra biện pháp phịng trừ sâu xám
hiệu quả.
1.3. Yêu cầu
- ðiều tra diễn biến mật độ sâu xám trên một số cây trồng cạn vụ Xuân
- Hè 2010 tại Gia Lâm, Hà Nội.
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái các pha phát dục của sâu xám: Trứng,
sâu non các tuổi, nhộng, trưởng thành.
- Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học: Thời gian phát dục các pha, thời
gian sống của trưởng thành, sức đẻ trứng của trưởng thành cái, sức gây hại
của sâu non trên một số cây trồng cạn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Tình hình sản xuất ngơ
Cây ngơ (Zea mays L.) là một trong những cây trồng cĩ khả năng phân
bố rộng ở nhiều vùng trên thế giới. Ngơ cĩ nguồn gốc từ Mêxicơ, trải qua
7000 năm tiến hĩa và phát triển, thơng qua quá trình chọn lọc tự nhiên và
nhân tạo đã trở thành một trong ba cây lương thực quan trọng nhất trong nền
kinh tế tồn cầu [7]. Diện tích, năng suất và sản lượng Ngơ so với các cây
trồng chính trên thế giới từ năm 1961 đến 2007 được thấy rõ trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng ngơ, lúa mì, lúa nước
thế giới 1961 - 2007
Ngơ Lúa mì Lúa nước
Năm D.tích
(1000ha)
N.suất
(tấn/ha)
S.lượng
(1000tấn)
D.tích
(1000ha)
N.suất
(tấn/ha)
S.lượng
(1000tấn)
D.tích
(1000ha)
N.suất
(tấn/ha)
S.lượng
(1000tấn)
1961 104,8 2,0 204,2 200,9 1,1 219,2 115,3 1,9 215,3
2004 145,0 4,9 714,8 217,2 2,9 625,1 150,6 4,0 595,8
2005 145,6 4,8 696,3 218,5 2,8 621,5 152,6 4,1 622,1
2006 148,6 4,7 704,2 212,3 2,8 593,2 153,0 4,1 622,2
2007 157,0 4,9 766,2 217,2 2,8 603,6 153,7 4,1 626,7
(FAO,2008)
Cây ngơ là một trong những cây trồng quan trọng nhất ở các vùng ơn
đới ấm cũng như vùng nhiệt đới ẩm. Ngơ cũng được trồng thành cơng ở vùng
nhiệt đới. Theo thống kê của Trung tâm Cải lương ngơ và lúa mì Quốc tế
(CIMMYT, 1993/1994) trong các năm 1993 – 1994 diện tích trồng ngơ tồn
thế giới là 129.804.000 ha, đạt tổng sản lượng 498.857.000 tấn. Năng suất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 4
ngơ bình quân chung tồn thế giới 3,8 tấn/ha, năng suất bình quân chung của
các nước phát triển Tây Âu và Bắc Mỹ là 6,9 tấn/ha và của các nước đang
phát triển là 2,5 tấn/ha [6].
Ngơ là nguồn lương thực nuơi sống gần 1/3 dân số thế giới. Tồn thế
giới sử dụng 21% sản lượng ngơ làm lương thực cho người. Các nước ở
Trung Mỹ, Nam Á và Châu Phi sử dụng ngơ làm lương thực chính: ðơng
Nam Phi sử dụng 85% sản lượng ngơ làm lương thực cho người, Tây Trung
Phi 80%, Bắc Phi 42%, Tây Á 27%, Nam Á 75%, ðơng Nam Á và Thái Bình
Dương 39%. Hiện nay, ngơ cịn là cây thức ăn gia súc quan trọng. Hầu như
70% chất tinh trong thức ăn tổng hợp là từ ngơ, điều này phổ biến trên tồn
thế giới. Những năm gần đây, ngơ cịn là cây thực phẩm, dùng bắp ngơ bao tử
làm rau cao cấp. Ngơ cịn là nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất rượu cồn,
tinh bột, dầu, glucoza, bánh kẹo...(Ngơ Hữu Tình và cs, 1997)[7].
Sản xuất ngơ giữ một vị trí đặc biệt trong nền nơng nghiệp thế giới.
Nước Mỹ cĩ diện tích trồng ngơ lớn nhất thế giới, nhờ đạt năng suất đại trà rất
cao nên tổng sản lượng ngơ của Mỹ luơn đứng đầu thế giới. Ngồi lịch sử
phát triển kỹ thuật nơng học, cơng nghệ chọn tạo giống và thương mại, sản
xuất ngơ của Mỹ điển hình cho các nước trồng ngơ trên thế giới. Việc trồng
ngơ hầu như mở rộng trong vành đai ngơ. Trung Quốc là nước cĩ diện tích
trồng ngơ lớn đứng thứ 2 sau Mỹ với 21,45 triệu ha, diện tích quan trọng nằm
trong vùng đồng bằng Hồng Hà ở miền nam Trung Quốc, Tây Hồ Nam,
Quảng Châu. Nhiều vùng ở Nam, ðơng Nam và ðơng Châu Á, ngơ ngày
càng cĩ vị trí quan trọng: các tỉnh tây bắc Pakistan; Ấn ðộ, trong các vùng
núi đồi của bang Punjab, ngơ là lương thực chính của dân địa phương, vùng
trồng ngơ lớn nằm hai bên bờ đồng bằng Ganga. Ngơ cũng được trồng nhiều
ở Thái Lan, Philippin, ðơng Dương và Inđơnêxia, nơi cĩ diện tích ngơ lớn là
Jawa, Madura, Celebes và Timo [3] [6].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 5
Ở Bắc và Tây Âu, nhiệt độ mùa hè quá thấp đối với sản xuất ngơ hạt.
Tuy nhiên ngơ vẫn phát triển ở những vùng này (như ðức, Bỉ, Hà Lan, Bắc
nước Pháp). Vùng sản xuất ngơ lớn ở Tây Bắc Bồ ðào Nha; và ở miền nam,
đơng và bắc bờ biển Tây Ban Nha và tây nam nước Pháp. Dải ngơ chính ở
Châu Âu bao gồm những đồng bằng Hungari, Molđơva. Ở Nam Phi và Cận
ðơng ngơ chỉ cĩ thể trồng khi cĩ nước tưới. Ở Nam bán cầu: Arhentina và
Brazin là những nước sản xuất ngơ lâu nhất, theo sau là Uruguay, Chilê,
Equador, Pêru, Cơlơmbia và Venezuela.
Trên lục địa Châu Phi, Nam Phi là nước trồng ngơ lớn nhất, ngơ ở đây
vừa là lương thực chính, vừa là nguồn lương thực xuất khẩu.
Bảng 2.2. Những nước trồng ngơ đạt năng suất cao trên thế giới (năm 1993)
Nước sản xuất Năng suất (tấn/ha) Diện tích (1000ha)
Hy Lạp 9,9 217
Ơxtrâylia 8,2 185
Italia 7,8 824
Mỹ 7,5 28050
ðức 7,1 263
Pháp 7,0 1728
Canada 6,5 972
Bắc Triều Tiên 6,3 705
(Giáo trình cây lương thực, 1997)
Ngơ được đưa vào Việt Nam cách đây khoảng 300 năm. Mặc dù là cây
lương thực thứ 2 sau lúa, song do truyền thống trồng lúa nước, cây ngơ khơng
được chú trọng nên nước ta chưa tận dụng được hết tiềm năng của nĩ.
Những năm gần đây nhờ cĩ chính sách khuyến khích và đưa tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất, cây ngơ đã cĩ những bước chuyển dịch đáng kể về diện
tích, năng suất và sản lượng. Những tiến bộ đĩ thể hiện rõ qua bảng 2.3.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 6
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam từ năm 1961 đến năm 2008
Năm Diện tích (1000 ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (1000 tấn)
1961 260,20 1,12 292,2
1975 267,0 1,05 280,6
1985 397,3 1,47 587,1
1990 431,8 1,55 671,0
1995 556,8 2,13 1184,2
2000 730,2 2,75 2005,9
2005 1052,6 3,6 3787,1
2006 1033,1 3,73 3854,6
2007 1096,1 3,93 4303,2
2008 1125,9 4,02 4531,2
(Giáo trình cây lương thực, 1997 và Cục thống kê, 2009 )
Năng suất ngơ tăng nhanh là do việc phát hiện ưu thế lai trong chọn tạo
giống cây trồng mà ngơ là đối tượng thành cơng điển hình trong số các cây
trồng lương thực, đồng thời khơng ngừng cải thiện biện pháp kỹ thật canh tác
(Phan Xuân Hào, 2008) [3].
2.2. Tình hình sâu hại ngơ
Việc điều tra tình hình sâu hại Ngơ của nước ta đã được tiến hành trong
nửa cuối thế kỷ XX, đáng kể là đợt điều tra trong 2 năm 1967-1968 ở miền
Bắc do Ban điều tra cơ bản cơn trùng Bộ Nơng nghiệp tổ chức và vào năm
1977-1978 ở miền Nam do Viện Bảo vệ thực vật. ðây là những dẫn liệu quan
trọng về thành phần, phân bố và mức độ tác hại của các lồi cơn trùng gây hại
trên ngơ.
Cho tới nay cĩ khoảng hơn 100 lồi cơn trùng phá hại trên ngơ. Căn cứ
tính chất và mức độ phổ biến cĩ thể chia sâu hại ngơ thành 3 nhĩm khác nhau.
ðặc tính phá hại của sâu hại ngơ cũng rất khác nhau. Cĩ lồi phá hại trên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 7
nhiều bộ phận của cây như sâu đục thân ngơ cĩ thể phá hại ở nõn, đục vào
thân, ăn hoa đực, ăn hạt, đục vào bắp; sâu cắn nõn cĩ thể ăn lá ngơ, hoa đực,
hạt non, râu ngơ. Cĩ lồi chuyên phá hại trên các bộ phận sinh sản của cây
như sâu xanh chỉ ăn hoa đực, râu ngơ và hạt ngơ. Một số lồi khác chỉ ăn hại
trên một bộ phận của cây như sâu rĩm chỉ ăn lá ngơ, mọt thĩc chỉ phá hại trên
hạt ngơ.
Do đặc tính phá hại khác nhau nên cĩ những lồi chỉ thấy xuất hiện vào
những giai đoạn sinh trưởng nhất định của cây ngơ như sâu xám, dễ dũi, chỉ thấy
trong thời kỳ cây con, mọt thĩc chỉ thấy ở thời kỳ sắp thu hoạch. Ngược lại cĩ lồi
cĩ thể phá hại gần suốt cả thời kỳ sinh trưởng của cây như sâu đục thân ngơ phá hại
từ khi ngơ 7-8 lá cho tới lúc thu hoạch, sâu cắn nõn ngơ phá hại từ thời kỳ cây con
đến khi ngơ chín sáp. Rệp ngơ phá hại từ cây con cho tới khi gần thu hoạch.
Theo Nguyễn ðức Khiêm (1995) [5], thành phần các lồi sâu hại ngơ
tại khu vực Hà Nội cĩ sự thay đổi phụ thuộc vào giống ngơ, chế độ thâm
canh, thời vụ và điều kiện sản xuất. Mức độ bị nhiễm sâu của các giống ngơ
lai khác nhau rõ rệt với các lồi sâu đục thân ngơ, rệp ngơ và sâu cắn lá ngơ.
Các lồi sâu xám, sâu rĩm, bọ xít, bọ rầy khơng biểu hiện tính chọn lọc đối
với các giống ngơ khác nhau.
Trong quá trình điều tra thành phần sâu hại ngơ vụ xuân 2001 tại Gia
Lâm, Hà Nội, ðặng Thị Dung (2003) [2] đã phát hiện được 23 lồi sâu hại
ngơ thuộc 6 bộ, 15 họ, trong đĩ cĩ 3 lồi xuất hiện phổ biến là rệp ngơ, sâu
đục thân và sâu cắn lá. Dế dũi, rầy điện quang, sâu ba ba, sâu bướm mắt rắn,
sâu bà mụ xuất hiện với mức độ phổ biến thấp.
2.3. Những nghiên cứu về sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
2.3.1. Sự phân bố của sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
Sâu xám tên khoa học: Agrotis ypsilon Rott. thuộc Họ Ngài đêm
(Noctuidae); Bộ cánh vảy (Lepidoptera)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 8
Sâu xám được tìm thấy ở nhiều vùng trên thế giới. Theo John L.
Capinera (2006) [14], sâu xám lan rộng và gây thiệt hại ở Bắc bán cầu nhiều
hơn ở Nam bán cầu; nĩ thường khơng xuất hiện ở một số vùng nhiệt đới và
vùng lạnh. Nhưng theo tác giả Chumakov và Kuznetsova (2004) [10] ghi
nhận rằng, sâu xám khơng xuất hiện ở Bắc cực, châu Phi và Trung Á.
Sâu xám cĩ thể tìm thấy ở các quốc gia như Mỹ, Canada, Mêxicơ...
Riêng ở nước Mỹ, sâu xám xuất hiện rất nhiều nơi, từ Nam Mỹ đến Bắc Mỹ,
từ vùng Arkansa (vùng khí hậu ấm áp) tới vùng New York (vùng cĩ khí hậu
lạnh) và các đảo Oahu, Illinois...[15], [27] Ở Châu Phi và Châu ðại Dương
cũng thấy sâu xám tồn tại và gây hại ở các nước như Nam Phi, Ai Cập, New
Zealand... [14] Ở Châu Á, ghi nhận sự xuất hiện sâu xám ở các nước Nga,
Nhật Bản, Ấn ðộ,...[12] Ở phía nam nước Nga sâu xám phân bố từ vùng
Petersburg – Petrozavodsk – Vologda – Perm – Tobolsk – Tomsk – Irkutsk –
Blagoveshchensk...[10]
Ở Việt Nam sâu xám Agrotis ypsilon Rott. cĩ mặt ở khắp các vùng
trồng ngơ từ biên giới phía Bắc đến các tỉnh phía Nam, từ các tỉnh miền núi
đến các tỉnh miền đồng bằng, ven biển [1], [5].
2.3.2. Phạm vi ký chủ của sâu xám Agrotis ypsilon
Sâu xám Agrotis ypsilon là lồi sâu đa thực, phá hại hầu hết các loại
cây trồng từ đậu đỗ, cây bơng, cải xanh, cải bắp, cà rốt, cải xanh Trung Quốc,
cải bắp Trung Quốc, rau bina Trung Quốc, ngơ, cà tím, hoa bắp cải trắng, đậu
xanh, rau diếp, khoai tây, rau bina, khoai lang, cà chua, củ cải, cũng như
nhiều loại cây trồng khác (Jayma và Ronald, 1991) [14].
Theo John (2006) [15], sâu xám là lồi cĩ phổ ký chủ rộng. Nĩ cĩ thể
phá hại trên hầu hết các loại rau và ăn một số cây như cỏ linh lăng, cỏ ba lá,
bơng, gạo, cây lúa miến, cây dâu tây, cây thuốc lá,...Ở miền Trung Tây Hoa
Kỳ ghi nhận sâu xám là loại sâu gây hại nghiêm trọng trên cây ngơ. Tuy
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 9
nhiên, sâu non trước khi gây hại trên ngơ chúng thường phát triển trên lồi cỏ
hoang Poa Kentucky (Poa pratensis), cây chút chít nhăn (Rumex crispus), cây
rau muối (Chenopodium album), cây cải núi (Barbarea vulgaris), rau dền đỏ
(Amaranthus retroflexus). ðối với trưởng thành sâu xám, những cây rụng lá và
bụi rậm đặc biệt thu hút chúng như cây đoan, cây mận dại, cây tử đinh hương.
Sâu non sâu xám rất thích tấn cơng các cây trồng non được trồng từ hạt
hơn cây trồng từ cây con, những cây thích hợp cho sâu xám là củ cải đường,
cà rốt, dưa chuột, đậu ăn lá, dưa, đậu, khoai tây, rau bí, đậu snap, bí xanh và
ngơ đường (Karen, 2007) [17].
Ký chủ của sâu xám cĩ rất nhiều trên đồng ruộng nhưng cây ký chủ
quan trọng nhất là cây ngơ và cây thuốc lá. Những cây ký chủ khác được biết
đến bao gồm măng tây, đậu, củ cải, bắp cải, đậu thầu dầu, bơng, nho, rau diếp,
đậu phộng, hạt tiêu, khoai tây, củ cải, rau bina, bí, quả dâu tây và cà chua [30].
Ở Việt Nam, sâu xám cĩ thể phá hại hàng trăm loại cây trồng và cây
dại khác nhau: ngơ, đậu đỗ, khoai tây, cà chua, các loại rau màu đơng, thuốc
lá, đay, lạc, bơng, kê, cao lương, thầu dầu, bầu bí, ớt, khoai lang, chè, cam
quýt, các loại cỏ làm thức ăn gia súc, cây hoa và cây cảnh....[1], [5].
2.3.3. ðặc điểm sinh học, sinh thái sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
Sâu xám Agrotis ypsilon Rott. Là lồi cơn trùng biến thái hồn tồn, hồn
thành vịng đời trải qua 4 pha phát dục: trứng, sâu non, nhộng và trưởng thành.
a. Trứng
Theo tác giả John (2006) [15], trứng sâu xám hình bán cầu, đỉnh quả
trứng cĩ một núm lồi lên, trên quả trứng cĩ khoảng 35 – 40 gân sọc được tỏa
ra từ đỉnh xuống phía dưới. Trứng mới đẻ cĩ màu trắng sữa, sau chuyển sang
hồng, lúc sắp nở cĩ màu tím thẫm.
Về kích thước của trứng khơng cĩ sự khác nhau rõ rệt ở các vùng sinh
thái. Theo John (2006) [15], ở Florida (nước Mỹ) đường kính 0,51 – 0,58 mm,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 10
bề dày 0,43 – 0,5 mm. Ở Nga, Chumakov và Kuznetsova (2004) [10] nghiên cứu
thấy trứng sâu xám cĩ đường kính 0,5 – 0,6 mm, chiều cao 0,4 mm.
Về thời gian phát dục, những cơng bố nghiên cứu khoa học của nhiều
tác giả cho thấy thời gian phát dục của trứng phụ thuộc vào nhiệt độ và vùng
địa lý. Ở các tiểu bang Trung Tây của Mỹ như Illinois, Wisconsin thời gian
phát dục của trứng từ 5 – 10 ngày [._.17], [18]; ở Bắc Mỹ và Mêxicơ thời gian
phát dục của trứng là 3 – 6 ngày trong điều kiện tối ưu [29], [31]; ở Nga thời
gian phát dục của trứng từ 3 – 5 ngày vào mùa hè và 14 ngày vào mùa đơng
[10]; ở Missouri thời gian phát dục của trứng trong khoảng 3 – 16 ngày tùy
thuộc vào nhiệt độ [20]; ở Hawaii thời gian phát dục của trứng trong khoảng 2
– 9 ngày [14].
Về tỷ lệ trứng nở, các nhà nghiên cứu đã quan sát tỉ lệ trứng nở ở
Cơlơmbia, Missouri (1977 – 1978) thấy vào cuối tháng 12 cĩ 14% trứng hữu
hiệu nhưng sang đầu tháng 1 chỉ cịn 1% trứng hữu hiệu và trong tháng 2 thì
trứng khơng cĩ khả năng nở [24].
b. Sâu non
Giai đoạn sâu non của sâu xám Agrotis ypsilon Rott. là giai đoạn phá
hại chủ yếu trên đồng ruộng và gây ra những tổn thất đáng kể.
Về hình thái, màu sắc bên ngồi của sâu non được các nhà khoa học mơ
tả khá đa dạng ở các gĩc độ khác nhau. Theo Chumakov và Kuznetsova
(2004) [10] sâu non sâu xám cĩ màu xám tro với đường sọc dọc lưng; đầu
mầu nâu sẫm. Theo quan sát của tác giả John (2006) [15], phần mặt lưng và
phần mặt bên cĩ màu xám sáng hay xám nâu đến màu đen, phần bụng màu
sáng; trên lưng cĩ vạch lưng rõ rệt; trên cơ thể sâu cĩ nhiều chấm nhỏ. Trên
cơ thể sâu xám cịn cĩ nhiều chấm nhỏ với màu sắc từ xám sáng đến đen
nhưng chỉ với chấm nhỏ màu đen mới là lỗ thở thật sự của sâu [30]. D.J.
Allan (1998) [9] quan sát thấy sâu non tuổi nhỏ cĩ màu nâu đến xám, sâu non
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 11
tuổi lớn cĩ màu xám sẫm với hai sọc màu vàng ở phía trên mặt lưng và vạch
màu nâu sáng ở phía dưới.
Về kích thước sâu non, tại Nga, Chumakov và Kuznetsova (2004) [10]
đo chiều dài sâu non đẫy sức được 40 – 55 mm. Ở Pennsylvania, John Tooker
(2009) [16] quan sát được lúc sâu mới nở cĩ kích thước dài 6 mm phát triển
đến đầy đủ kích cỡ là 50 mm ; trong khi đĩ ở Carolina, chiều đài ấu trùng mới
nở đến khi thành thục là 4 – 46 mm [30]. Ở Ontario (Canada) nhĩm nghiên
cứu xác định chiều dài sâu non thuần thục khoảng 3,5 cm (OMAFRA staff,
2009) [21]. Ở Bắc Mỹ kích thước sâu xám khoảng 30 – 45 mm chiều dài và 7
mm chiều rộng [29]. Ở phía Tây miền Trung Hoa Kỳ thấy kích thước sâu 3
mm lúc mới nở đến 50 mm lúc sâu lớn hồn tồn [28]. Một số tác giả khác đo
được trung bình kích thước sâu non tuổi cuối là 3,8 cm [17], [18], [19]. Tác
giả John (2006) [15] đã xác định được chiều dài từng tuổi sâu non, cụ thể
chiều dài thân tương ứng từ tuổi 1 đến 8 là 3,5 mm; 5,3 – 6,2 mm; 7 mm; 10
mm; 20 -30 mm; 30 – 45 mm; 50 mm; >50 mm. Kích thước mảnh đầu cũng
được tác giả này quan tâm và cĩ kết quả độ rộng mảnh đầu tương ứng với các
tuổi từ 1 đến 8 là 0,26 – 0,35 mm; 0,45 – 0,53 mm; 0,61 – 0,72 mm; 0,90 –
1,60 mm; 2,1 – 2,8 mm; 3,2 - 3,5 mm; 3,6 – 4,3 mm; 3,7 – 4,1 mm.
Về đặc điểm phát triển và thời gian phát dục, ở các vùng sinh thái khác
nhau và các mùa khác nhau trong năm đã chi phối thời gian phát dục của sâu
xám Agrotis ypsilon. Ở Bắc Mỹ, sâu non sâu xám thường cĩ 6 tuổi và hồn
thành giai đoạn này trong khoảng 20 - 40 ngày ở nhiệt độ mùa hè [29]. Ở
New Zealand sâu non cĩ 5 tuổi phát triển trong khoảng 4 – 6 tuần [4]. Tại
Missouri, sâu non sâu xám trải qua 7 tuổi [20]. Ở Bắc Carolina và Tennessee
(Mỹ) sâu non phát triển qua 6 tuổi nhưng thời gian phát dục là 3 tuần hoặc
hơn trong tháng 7 và hơn 4 tuần trong tháng 9 [30]. Theo kết quả cơng bố của
Chumakov và Kuznetsova (năm) sâu non cĩ 6 tuổi, phát triển từ 14 – 25 ngày
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 12
phụ thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm khơng khí và điều kiện thức ăn [10]. Ở Illinois,
sâu xám cĩ 6 tuổi với thời gian phát dục từ 28 – 35 ngày, tùy thuộc vào nhiệt
độ [19]. Ở Mêxicơ sâu non cĩ 6 – 7 tuổi phát triển trong vịng 25 – 35 ngày
[31]. Tác giả John (2006) [15] nghiên cứu được sâu non cĩ từ 5 – 9 tuổi
nhưng phổ biến 6 – 7 tuổi; thời gian phát triển từng tuổi cũng được tác giả
quan sát ở nhiệt độ 22oC từ tuổi 1 - 6 tương ứng là 6 ngày; 5 ngày; 4,6 ngày;
4,3 ngày; 5,6 ngày; 4 ngày; sự phát triển của sâu non ảnh hưởng lớn bởi nhiệt
độ và nhiệt độ tối ưu là 27oC; độ ẩm khơng thật quan trọng nhưng từ tuổi 1 –
5 sống tốt hơn ở độ ẩm cao.
Về tập tính hoạt động của sâu non sâu xám, sâu non vừa nở, đầu tiên ăn
vỏ trứng, 6 giờ sau bắt đầu hoạt động [1], [5]. Sâu tuổi 1 – 3 thường sống ở
ngay trên cây và sử dụng lá non làm thức ăn, chúng để lại những lỗ nhỏ trên
phiến lá. Từ tuổi 4 trở đi sâu bắt đầu lẩn tránh ánh sáng và trốn dưới đất trong
suốt thời gian buổi ngày; sâu cĩ khuynh hướng cắn đứt ngang thân cây trên bề
mặt đất và kéo chúng xuống đất [15]. Theo Lillian (2010) [19] sâu non sau
khi nở 3 – 6 ngày bắt đầu ăn cây non; chúng hoạt động về đêm và kéo các
phần của cây ký chủ vào trong hang dưới mặt đất sau đĩ ăn cây vào ban ngày;
trung bình cắn 3 – 4 cây ngơ trong giai đoạn ấu trùng. Qua nghiên cứu của
John Tooker (2009) [16] cho thấy sâu xám Agrotis ypsilon Rott. tồn tại hai
dạng ăn phụ thuộc dựa trên ẩm độ trong đất và kích thước của cây: nơi mà ẩm
đất phù hợp và cây cịn nhỏ, sâu non ẩn mình trong đất vào ban ngày, sẽ hoạt
động vào ban đêm và cắn hại cây ngay trên mặt đất - đây là triệu chứng gây
hại chủ yếu hầu hết trên các lồi sâu xám. Một sâu non sẽ phá hại trung bình
05 cây ngơ trong quá trình phát triển của nĩ. Trong điều kiện đất khơ, sâu non
khơng di chuyển lên mặt đất để phá hại mà thay vào đĩ chúng ăn cây ngay
dưới mặt đất. ðiều này gây cho cây ngơ bị héo và thường bị chết. Việc mất
số lượng cây trên các ruộng bị hại sẽ khác nhau từ 10 - 80%.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 13
Tại Bắc Mỹ [29] đã quan sát thấy tuổi 1, 2 của sâu xám ở trên cây non
và sử dụng lá làm thức ăn. ðến tuổi 3, sâu bắt đầu di chuyển để tránh ánh
sáng ban ngày và bị lên ăn lá cây vào ban đêm. Trong tuổi 4, tập tính của
chúng được thay đổi, sâu non đào những lỗ nhỏ ở trong đất, ban ngày chúng
chui vào hố ẩn nấp, buổi tối di chuyển lên trên để cắn cây và tại thời điểm này
chúng cũng ăn thịt lẫn nhau. Hai tuổi cuối là tuổi 5 và tuổi 6, sâu cũng đào
những lỗ để lẩn tránh ánh sáng ban ngày, ban đêm bị lên cắn thân cây và lơi một
phần lá non hoặc thân cây đã cắn xuống lỗ để ăn tiếp vào ban ngày. Ấu trùng
tuổi lớn này cĩ khả năng di chuyển trên 152 mét và tạo ra nhiều lỗ trong 1 đêm.
Sâu non của sâu xám cĩ thể tiêu thụ hơn 400 cm2 tán lá cây, nhưng hơn
80% được tiêu thụ ở những tuổi cuối, khoảng 10% ở những tuổi nhỏ[15].
Sâu non cĩ tính giả chết, khi bị chạm vào chúng cuộn mình lại thành
hình chữ C, một lát sau chúng mới bị đi [17].
c. Nhộng
Trước khi hĩa nhộng sau nhả nước bọt nhào với đất bột tạo thành một
kén đất rồi lột nhộng ở trong. Thời gian chuẩn bị cho giai đoạn nhộng kéo dài
2 – 3 ngày [1], [5].
Theo tác giả John (2006) [15] sự hĩa nhộng xảy ra dưới mặt đất ở độ
sâu 3 – 12 cm. Nhộng dài 17 – 22 mm và rộng 5 – 6 mm, cĩ màu nâu sẫm.
Thời gian phát dục của nhộng thường 12 – 20 ngày.
D.J Allan (1998) [9] quan sát thấy nhộng làm kén trong đất sâu 50 mm,
cĩ màu nâu đỏ nhưng chuyển thành màu đen khi chuẩn bị vũ hĩa; thời gian
phát dục của nhộng 2 – 3 tuần.
Cullen E. (2009) [11] xác nhận rằng nhộng cĩ màu nâu sẫm với chiều
dài 1,9 – 2,54 cm, rộng 6,35 mm; sâu non hĩa nhộng ở độ sâu 1,9 – 10,2 cm;
thời gian phát dục của nhộng tùy thuộc vào nhiệt độ, ở nhiệt độ 15,6oC nhộng
nằm trong kén mất 34 ngày; ở nhiệt độ 22,2oC giai đoạn nhộng chỉ cịn 12 ngày.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 14
Chumakov và Kuznetsova (2004) [10] cho biết sâu non vào nhộng ở độ
sâu nơng, nhộng cĩ màu nâu sẫm, thời gian phát dục 13 – 25 ngày, chiều dài
nhộng 19 – 25 mm.
Jayma L. Martin Kessing annd Ronald F.L. Mau (1991) [14] nhận thấy
sự phát triển của nhộng hồn thành trong khoảng 10 – 30 ngày.
d. Trưởng thành
Về đặc điểm hình thái, tác giả John (2006) [15] cho biết trưởng thành
của sâu xám cĩ sải cánh rộng 40 – 50 mm. Cánh trước, đặc biệt 2/3 phía trong
cánh cĩ màu nâu sẫm, phần mép ngồi cánh cĩ màu sáng hơn. Trên cánh
trước cĩ vân hình gậy và vân hình hạt đậu với màu đen. Cánh sau cĩ màu
trắng đến màu xám tro, gân cánh cĩ màu tối hơn. Theo Nguyễn ðức Khiêm
và ctv (2006) [5], mơ tả trưởng thành cĩ thân dài 16 – 23 mm, sải cánh rộng
42 – 54 mm. Thân cĩ màu nâu tối. Râu đầu của ngài cái cĩ dạng sợi chỉ, râu
đầu của ngài đực cĩ dạng răng lược kép. Mép trước của cánh trước màu nâu
đen, cĩ 6 chấm nhỏ màu trắng tro. Viền xung quanh của vân hình quả thận,
vân hình trịn và vân hình gậy là đường màu đen. Chỗ lõm phía trong cánh và
cánh sau màu trắng tro, mạch gân cánh và gần mép cánh màu nâu [1]. Hai tác
giả Chumakov và Kuznetsova (2004) [10] quan sát thấy cánh trước trưởng
thành sâu xám cĩ hoa văn thay đổi từ nâu vàng đến nâu sẫm, cánh sau màu
xám sáng với vân cánh màu tối, con cái cĩ râu đầu dạng lơng cứng, con đực
cĩ râu đầu dạng răng lược chiếm 2/3 chiều dài râu.
Về tập tính đẻ trứng, thời gian tiền đẻ trứng và số lượng trứng của
trưởng thành sâu xám, John (2006) [15]đã cho biết trưởng thành lựa chọn
những cây lá rộng và thấp ưu tiên làm nơi đẻ trứng nhưng cũng cĩ thể nĩ đẻ
trên tàn dư thực vật chết. ðất là nơi khơng phù hợp cho ngài đẻ trứng. Thời
kỳ tiền đẻ trứng của trưởng thành kéo dài từ 7 – 10 ngày. Mỗi con cái cĩ thể
đẻ từ 1200 – 1900 quả trứng. Ở Hawaii tác giả quan sát thấy trưởng thành sâu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 15
xám đẻ trứng rải rác từng quả một hoặc đẻ thành cụm nhỏ trên lá cây, ngài cĩ
thể đẻ trên 1800 quả [14]. Cullen E. (2009) [11] cho biết trưởng thành sâu
xám đẻ trứng đơn lẻ hoặc thành cụm; cây ký chủ ưa thích đẻ trứng là những
thảm thực vật phát triển thấp như cây anh thảo, cây mù tạt hoặc tàn dư thực
vật từ năm trước. Trồng ngơ trên ruộng mà vụ trước trồng đậu tương là một
nơi ưa thích để đẻ trứng của trưởng thành. Ngài sẽ khơng đẻ trứng trên các
ruộng đã được trồng trọt. Theo D.J Allan (1998) [9] ngài sâu xám cĩ thời gian
tiền đẻ trứng 3 – 4 ngày, trứng được đẻ rải rác từng quả một hoặc thành cụm
trên thảm thực vật thấp; ngài cĩ thể đẻ 20 – 2000 quả tùy thuộc vào kích
thước của nĩ và điều kiện mơi trường; trung bình ngài đẻ được 600 – 800 quả
. Chumakov and Kuznetsova (2004) [10] quan sát thấy ngài cái đẻ trung bình
500 – 900 quả, tối đa 2000 quả; trứng được đẻ rải rác từng quả một hoặc 2 – 3
quả/ 1 lá; chúng thường đẻ ở mặt sau của lá hoặc trên mặt đất. Sau khi vũ hĩa,
ngài thường giao phối trong nhiều đêm đầu tiên, ngài ăn thêm từ các hoa của
cây cỏ dại hoặc cây bụi, sau đĩ ngài cái tìm cây hoặc cỏ dại để đẻ trứng trên
đĩ, mỗi ngài cái cĩ thể đẻ 800 – 1200 trứng trong vịng 5 – 10 ngày, trứng
được đẻ rải rác hoặc thành cụm [29].
e. Tập tính của sâu xám
Theo các tác giả tại trường đại học Ohio [26], ngài sâu xám tồn tại qua
đơng ở miền nam và di chuyển tới miền bắc nơi mà cĩ điều kiện thời tiết mùa
xuân thuận lợi. Cường độ và sự phân bố của quá trình di cư của trưởng thành
cĩ thể khác nhau theo từng năm. Trong cùng một vùng sự di cư của ngài cĩ
xu hướng bị hấp dẫn tới cánh đồng cĩ độ che phủ cây trồng cao bởi các cây
trồng sống một năm qua đơng như cây Chickweed (cây cỏ cĩ hoa màu trắng).
Mật độ di cư của ngài lên cao điểm khi diện tích loại cỏ nhiều nhất. Sự tích
lũy của các cây một năm qua đơng thường đi kèm với kiểu canh tác làm đất
tối thiểu hoặc khơng làm đất. Do đĩ, xu hướng gây hại của sâu xám cĩ mối
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 16
liên quan tới biện pháp canh tác làm đất và quản lí cỏ dại. Trứng của sâu xám
được đẻ lên những lồi cỏ vào mùa xuân và sâu non phát triển và chuyển sang
cây ngơ khi cỏ bị tiêu diệt qua quá trình làm đất hoặc do thuốc cỏ. Cây ngơ ở
trong giai đoạn dễ tấn cơng và bị tổn thương nhiều nhất đối với sâu xám là ở
giai đoạn cây nảy mầm lên khỏi mặt đất; khi ngơ ở giai đoạn 6 lá thì sự thiệt
hại giảm đi đáng kể; những cây ngơ bị cắn ở bên trên điểm sinh trưởng sẽ cĩ
thể hồi phục và phát triển.
Sâu xám khơng qua đơng ở bang Wincosin (Hoa Kỳ), thay vào đĩ ngài
trưởng thành di cư theo hướng bắc vào đầu mùa xuân thường vào tháng 5 và
đầu tháng 6; trưởng thành cái đẻ trứng vào những cây mọc thấp như cỏ
chickweed, cỏ chút chít, các cây cỏ họ thập tự và cả những tàn dư thực vật;
sâu non ra đời sau khoảng 5 - 10 ngày sau khi đẻ trứng và khoảng hơn một
tháng sẽ trải qua 6 tuổi sâu non trước khi hĩa nhộng; sâu non sẽ di cư từ
những cây kí chủ đến cây con non; khoảng hai tuần nhộng sẽ vũ hĩa thành
trưởng thành rồi giao phối, sau đĩ tiếp tục một vịng đời mới. Ở bang
Wincosin cĩ ba thế hệ sâu xám mỗi năm [17]. Lứa đầu tiên hoạt động trong
tháng 5 và tháng 6 gây ra thiệt hại nặng nhất [11].
Theo John L. (2006) [15], nghiên cứu ở Mỹ chứng minh sự di chuyển
của trưởng thành về hướng Bắc trong suốt mùa xuân với phạm vi 1000 km
trong 2 – 4 ngày khi cĩ sự giúp đỡ của giĩ hướng Bắc; tương tự sự di chuyển
về phía Nam và hướng Nam được chứng minh trong mùa thu. Hàng năm, số
lứa sâu xám xuất hiện thay đổi cùng với điều kiện thời tiết: ở Canada cĩ 2
lứa/năm, trong khi đĩ ở Tennessee - Mỹ cĩ 4 lứa/năm vào các thời điểm tháng
3 – 5, tháng 6 – 7, tháng 7 – 8, tháng 9 – 12, ở New York – Mỹ chúng thường
phát sinh mạnh vào tháng 6 – 7. Khoảng thời gian vịng đời bình thường của
sâu xám từ 35 – 60 ngày.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 17
Nghiên cứu tại Pennsylvania (tiểu bang phía đơng Hoa Kỳ) [16] khẳng
định sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trải qua ba thế hệ một năm, nĩ là loại gây
hại cĩ phần khơng liên tục vì trong quá trình di cư chỉ một vài cá thể sống sĩt
qua mùa đơng ở các bang miền bắc giống như Pensylvania. Hầu hết, sâu xám
qua đơng trong thời kì nhộng hoặc trưởng thành ở các bang duyên hải và di cư
theo hướng Bắc. Sự kiện di cư hàng năm này bắt đầu vào tháng 2 nhưng nhiều
nhất vào tháng 4 và tháng 5. Trưởng thành cái sẽ đẻ lứa trứng cho thế hệ đầu
tiên và là thế hệ gây hại nhiều nhất. Trứng cĩ thể đẻ dạng đơn độc hay dạng
tập hợp (30 quả) trên những đám cỏ dày hay trên tàn dư thực vật. Trứng
thường được đẻ trước khi vào mùa vụ. Ngài của lứa thứ 2 và thứ 3 hoạt động
trong tháng 7 (gần mùa thu) tương ứng với các cá nhân của lứa cuối bay về
phía nam để tránh nhiệt độ giảm đột ngột.
Chumakov và Kuznetsova (2004) [10] nêu rõ rằng ở phía bắc nước Nga
sâu xám qua đơng ở giai đoạn nhộng trong khi đĩ ở miền nam qua đơng ở giai
đoạn sâu non và trưởng thành. Số lứa trong năm cũng thay đổi giữa các vùng
của nước Nga: 1 lứa/năm ở phía bắc nước Nga (Baltic States and Western
Siberia); 2 lứa/năm ở Viễn ðơng; 2 – 3 lứa/năm ở phía bắc Caucasus; 3 – 4
lứa/năm ở Transcaucasia, Trung Á và Kazakhstan.
Nghiên cứu của Michael và Wayne (2002) [20] tại bang Missouri (Mỹ)
cho thấy sâu xám cĩ thể xuất hiện tại Missouri tới 10 tháng trong năm và cĩ
một số thế hệ sâu xảy ra trong mỗi năm nhưng sự gây hại trong những tháng
đầu mùa xuân hầu như là do bắt nguồn từ việc di chuyển hướng bắc của ngài
từ miền duyên hải hay từ Mêxicơ là thế hệ đầu tiên gây hại nhiều nhất.
Theo Lillian (2010) [19] ngài sâu xám di cư vào Illinois diễn ra trong
tháng 4 và tháng 5, chúng bị thu hút đến các vùng cỏ dại như cây anh thảo,
cây mù tạt, cây cải xoong cạn để đẻ trứng; vịng đời của sâu xám tối thiểu 45
ngày; trong một năm cĩ khả năng cho nhiều hơn 6 lứa; do đĩ trong cùng một
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 18
thời điểm cĩ thể tìm thấy tất cả các giai đoạn của sâu. Theo đánh giá của sở
nơng nghiệp Minnesota, chỉ cĩ lứa đầu tiên trong năm gây hại nặng nhất.
Ở bang Nebraska ghi nhận sự gây thiệt hại nghiêm trọng của sâu xám ở
miền đơng, hiếm khi thấy ở miền tây; sâu xám khơng qua đơng ở Nebraska
mà trưởng thành di cư từ phía bắc đến tiểu bang phía nam vào đầu mùa xuân
và đẻ trứng trên cỏ, cỏ lá rộng và tàn dư thực vật. ðiều kiện mơi trường của
địa phương và giai đoạn phát triển của cây ngơ là yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ
đến sự phá hại của sâu xám. Tuy cĩ nhiều thế hệ trong một năm nhưng thế hệ
đầu tiên vẫn được đánh giá là thế hệ gây hại nặng nhất [25].
Vậy khi nào sâu xám cĩ thể phát sinh thành dịch? Theo một nhĩm tác
giả ở đại học Illinois của Mỹ (Kelly và cs, 2004) [18], những yếu tố cĩ lợi cho
sâu xám phát triển thành dịch gồm làm đất muộn và trồng cây muộn, khơng
làm đất hoặc làm đất tối thiểu, khơng làm cỏ dại trước khi trồng vụ mới, hoặc
khơng dọn dẹp tàn dư thực vật. Dịch cũng cĩ thể xảy ra với ngơ nếu trên cánh
đồng đĩ vụ trước trồng đậu tương. Do đĩ, ngay sau một vụ ngơ hoặc vụ đậu
tương nếu áp dụng hai biện pháp làm đất giảm tối thiểu hoặc khơng làm đất,
cĩ thể gây tăng tỉ lệ sâu xám trên ruộng ngơ vụ sau vì hai biện pháp này tạo
nên lượng lớn các cây trồng một năm hấp dẫn một lượng lớn nguồn trứng của
ngài sâu xám qua quá trình di cư. Những điều trên cĩ thể lý giải như sau:
những cây ngơ được trồng muộn sẽ cĩ khả năng bị phá hại mạnh hơn do trùng
với lúc quần thể sâu non bùng phát và do những cây này cịn nhỏ trong khi thế
hệ sâu non đầu tiên đạt đến tuổi lớn cĩ khả năng cắn cây; khi khơng làm cỏ
sớm trước khi trồng vụ mới làm cho trưởng thành cĩ nơi đẻ trứng và sâu non
cĩ nguồn thức ăn trước khi ngơ được gieo trồng, do đĩ khi ngơ mọc chúng đã
lớn và cĩ thể di chuyển đến để cắn cây.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 19
2.4. Thiên địch của sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
Các lồi thiên địch của sâu xám được ghi nhận: ong Apanteles
marginiventris (Cresson), Microplitis feltiae Muesebeck, Microplitis kewleyi
Muesebeck, Muesebeck, Meterorus leviventris (Wesmael) (Hymenoptera:
Braconidae); Campoletis argentifrons (Cresson), Campoletis flavicincta
(Ashmead), Hyposoter annulipes (Cresson), Ophion flavidus Brulle
(Hymenoptera: Ichneumonidae). Ruồi ký sinh: Archytas cirphis Curran,
Bonnetia comta (Fallen), Carcelia formosa (Aldrich and Webber),
Chaetogaedia monticola (Bigot), Eucelatoria armigera (Coquillett),
Euphorocera claripennis (Macquart), Gonia longipulvilli Tothill, G. sequax
Williston, Lespesia archippivora (Riley), Madremyia saundersii (Williston),
Sisyropa eudryae (Townsend), and Tachinomyia panaetius (Walker) (all
Diptera: Tachinidae). Ở Florida (Mỹ) sâu xám cịn bị ký sinh bởi virus chiếm
75 – 80%. Ngồi ra, giun trịn Hexamermis arvalis (Lớp giun trịn:
Mermithidae) cĩ khả năng ký sinh sâu xám lên đến 60% nhưng hiệu lực của
chúng liên quan đến độ ẩm đất [15].
Theo Cullen (2009), cĩ một số ký sinh Braconid predceoous trên sâu
xám, chim cũng ăn sâu xám khi chúng xuất hiện trên mặt đất [11].
Sâu xám thường bị một số lồi ong, ruồi ký sinh và một số nấm gây
bệnh. Vùng đồng bằng và trung du Bắc bộ thường cĩ ong kén trắng (Bracon
sp.) và ruồi họ Tachynidae rất phổ biến. Tỷ lệ sâu non và nhộng bị ký sinh cĩ
trường hợp lên tới 50%. Nấm bệnh thuộc Entomophthorales thường gặp trong
các tháng mùa xuân ẩm ướt; sâu bị bệnh chết trên cây, quanh mình cĩ một lớp
phấn trắng [1], [5].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 20
PHẦN 3
ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng, vật liệu và dụng cụ nghiên cứu
3.1.1.ðối tượng nghiên cứu:
- ðối tượng: Sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
3.1.2. Vật liệu nghiên cứu:
Các loại cây trồng sâu xám phá hại (Ngơ, Lạc, ðậu tương)
3.1.3. Dụng cụ nghiên cứu
- Lồng lưới nuơi sâu, hộp xốp trồng cây.
- Hộp nuơi sâu các cỡ, kính lúp tay, kính lúp điện, thị kính đo sâu, nhiệt
kế, panh, kéo, bút lơng, sổ ghi chép.
- Mật ong, dấm, rượu, cồn 70oC
3.2. ðịa điểm nghiên cứu
- Khu ruộng thí nghiệm tại Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội
- Phịng thực tập Bộ mơn cơn trùng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội
- Một số xã thuộc Gia Lâm, Hà Nội
3.3. Thời gian nghiên cứu
ðề tài được tiến hành từ tháng 12/2009 đến tháng 8/2010
3.4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
3.4.1. ðiều tra diễn biến mật độ sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên một số
cây trồng cạn tại Gia Lâm, Hà Nội
ðiều tra trên địa bàn một số xã thuộc Gia Lâm, Hà Nội theo phương
pháp 5 điểm chéo gĩc, mỗi điểm điều tra 5m2, bới đất tìm sâu dựa trên hiện
tượng cây trồng bị cắn. ðịnh kỳ 7 ngày 1 lần (Bộ NN&PTNT, 2006).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 21
3.4.2. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm hình thái của sâu xám
Agrotis ypsilon Rott.
Thu thập sâu non tuổi cuối và nhộng trên đồng ruộng đem về phịng
nuơi tiếp để thu trưởng thành. Quan sát nhộng để xác định giới tính. Khi
nhộng vũ hố, tiến hành cho ghép đơi (1 đực, 1 cái) trong lồng. Lồng được
thiết kế bằng các hộp nhựa, tạo các lỗ thơng khí trên hộp. Sau đĩ úp các hộp
nhựa này lên hộp nuơi sâu lớn để tạo thành lồng nuơi trưởng thành sâu xám.
Trong mỗi hộp nuơi sâu lớn được trồng ngơ bằng phương pháp rải một lớp
giấy ẩm phía dưới rồi cho hạt ngơ đã ngâm lên, phủ lại bằng lớp giấy ẩm phía
trên; sau đĩ phun ẩm hàng ngày để ngơ mọc. ðây cũng chính là giá thể để
trưởng thành đẻ trứng (Hình 3.1.)
Hình 3.1. Lồng nuơi trưởng thành đẻ trứng
Ở từng pha phát triển, tiến hành quan sát, mơ tả, đo đếm kích thước, ghi
chép lại và so sánh với các cơng bố trước đây để thấy đặc điểm điển hình từng
pha của sâu xám.
3.4.3. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của sâu xám
Agrotis ypsilon Rott.
* Pha trứng: Ghép đơi trưởng thành (1 đực, 1 cái) và cho đẻ trứng trên
giá thể đẻ trứng (được mơ tả ở trên). Sau mỗi ngày trưởng thành đẻ trứng, giá
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 22
thể cũ được lấy ra ghi rõ các thơng tin và ngày đẻ rồi thay bằng một giá thể
mới. Làm như vậy cho đến khi trưởng thành chết sinh lý.
Theo dõi thời gian trứng nở ở các giá thể để biết được khả năng trứng
nở theo các ngày sau vũ hĩa của trưởng thành.
Chọn những hộp cĩ quả trứng đẻ cùng ngày để xác định thời gian phát
dục của trứng và tỷ lệ trứng nở trong điều kiện bán tự nhiên, n = 250
* Pha sâu non: Chọn những cá thể sâu non nở cùng ngày. ðặt 1 sâu
non/1 hộp nuơi sâu lớn, đánh số thứ tự để theo dõi thời gian phát dục của từng
cá thể từ giai đoạn sâu non đến khi vũ hĩa và ghép đơi. Ở pha sâu non theo dõi
thời gian phát dục của từng cá thể để xác định thời gian phát dục của sâu non.
Thức ăn cho sâu non sâu xám là các cây ngơ non từ 1 – 3 lá được trồng
trên các khay lớn bằng cách rải 1 lớp giấy ẩm phía dưới, gieo ngơ lên lớp giấy
sau đĩ lại rải thêm 1 lớp giấy nữa lên, tưới ẩm thường xuyên (Hình 3.2.).
Hình 3.2. Khay gieo ngơ làm thức ăn cho sâu non
Hàng ngày, thay thức ăn cho sâu và quan sát các tập tính của chúng.
* Pha nhộng: Xác định thời gian phát dục của nhộng, tỷ lệ nhộng vũ
hĩa bằng cách chọn những sâu non hĩa nhộng cùng ngày, theo dõi tới khi vũ
hĩa trưởng thành.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 23
* Pha trưởng thành:
Khi nhộng vũ hĩa theo dõi thời gian phát dục của trưởng thành, tiến
hành ghép đơi (1 đực, 1 cái) trong 1 lồng. Lồng được thiết kế bằng các hộp
nhựa, tạo các lỗ khí trên hộp. Sau đĩ úp các hộp nhựa này lên hộp nuơi sâu
lớn để tạo thành lồng nuơi trưởng thành sâu xám. Trong mỗi hộp nuơi sâu lớn
đã được bố trí sẵn cây ngơ được trồng bằng phương pháp rải một lớp giấy ẩm
rồi cho hạt ngơ đã ngâm lên, phủ lại bằng lớp giấy ẩm; sau đĩ phun ẩm hàng
ngày để ngơ mọc. Giá thể được thay hàng ngày để theo dõi các thơng tin đẻ
trứng của sâu xám. Cứ làm như vậy cho đến khi trưởng thành chết sinh lý.
*Phương pháp nghiên cứu nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành
sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
Thí nghiệm về khả năng đẻ trứng của trưởng thành dưới ảnh hưởng của
yếu tố ăn thêm. Thí nghiệm bố trí 5 cơng thức, mỗi cơng thức bố trí 7 cặp.
CT1: Dung dịch nước chua ngọt
CT2: Mật ong 10%
CT3: Mật ong 50%
CT4: Mật ong 100%
CT5: Nước lã
Với cơng thức 1, dung dịch chua ngọt được pha theo cơng thức: mật 4
phần + dấm 4 phần + rượu 1 phần + nước 1 phần.
Cơng thức 5, nước lã được lấy tại vịi nước của phịng bán tự nhiên lớn
thuộc bộ mơn cơn trùng, khoa nơng học.
Với dung dịch mật ong 10% và 50%, lấy nước lã tại vịi nước của
phịng bán tự nhiện lớn thuộc bộ mơn cơn trùng, khoa nơng học đem đun sơi
sau đĩ pha theo tỷ lệ. Với mật ong 10%, 9 phần nước sơi + 1 phần mật ong
nguyên chất. Với mật ong 50%, 5 phần nước sơi + 5 phần mật ong.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 24
Lồng nuơi sâu trưởng thành và giá thể để trưởng thành đẻ trứng được
bố trí như mơ tả ở trên. Giá thể được thay hàng ngày và đếm số lượng trứng
trưởng thành cái đẻ sau mỗi ngày.
3.4.4. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái của sâu xám Agrotis ypsilon Rott.
trên một số loại cây trồng chính
a) Thí nghiệm tìm hiểu khả năng cắn cây ngơ non của sâu non sâu xám
Agrotis ypsilon Rott. ở các tuổi khác nhau trên các giai đoạn ngơ khác nhau.
* Phương pháp nuơi sâu non sâu xám giống như phương pháp nuơi cá
thể để xác định thời gian phát dục. Khi sâu non sâu xám lột xác chuyển tuổi
chuyển ra để riêng và cho sâu nhịn ăn trong vịng 12 giờ. Lấy sâu non từng
tuổi, thả 1 sâu/1 khay. Trong khay trồng 20 cây ngơ với lớp đất 8 – 10 cm.
Sau 1 đêm đếm số cây bị cắn một lần. Thí nghiệm bố trí 5 cơng thức, mỗi
cơng thức theo dõi 15 cá thể sâu non lớn cùng tuổi (tuổi 4, 5, 6, 7).
CT1: Ngơ cĩ 1 - 2 lá thật
CT2: Ngơ cĩ 2 - 3 lá thật
CT3: Ngơ cĩ 3 - 4 lá thật
CT4: Ngơ cĩ 4 - 5 lá thật
CT5: Ngơ cĩ 5 - 6 lá thật
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 25
Hình 3.3. Thí nghiệm thử sức gây hại của sâu xám
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 26
b) Thí nghiệm tìm hiểu khả năng cắn của sâu xám đối với các cây thức ăn
khác nhau
*Khả năng cắn của sâu non sâu xám tuổi 7 trên cây lạc: Thí nghiệm
được bố trí với 6 cơng thức là các giai đoạn phát triển khác nhau của cây lạc.
Mỗi cơng thức theo dõi 20 cá thể.
CT1: Từ nảy mầm – 7 ngày
CT2: 7 – 14 ngày
CT3: 14 – 21 ngày
CT4: 21 – 28 ngày
CT5: 28 – 35 ngày
CT6: 35 – 42 ngày
Dùng các hộp xốp, đổ vào hộp lớp đất dày 8 – 10 cm, trồng 20 cây lạc
vào hộp. Khi các hộp mọc ở các giai đoạn khác nhau tiến hành thả sâu vào
hộp. ðếm số mầm bị cắn sau mỗi đêm.
*Chúng tơi tiến hành tiếp khả năng gây hại của sâu non sâu xám tuổi 7
trên cây đậu tương. Thí nghiệm tiến hành với 3 cơng thức, 20 lần nhắc lại.
CT1: Từ nảy mầm – 5 ngày
CT2: 5 – 10 ngày
CT3: 10 – 15 ngày
CT4: 15 – 20 ngày
Dùng các hộp xốp, đổ vào hộp lớp đất dày 8 – 10 cm, trồng 20 cây đậu
tương vào hộp. Khi các hộp mọc ở các giai đoạn khác nhau tiến hành thả sâu
vào hộp. ðếm số mầm bị cắn sau mỗi đêm.
3.5. Phương pháp xử lý và bảo quản mẫu vật
3.5.1. Mẫu khơ
Trưởng thành sâu xám căng cánh sấy khơ đưa vào hộp bảo quản ở bộ mơn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 27
3.5.2. Mẫu ướt
Sâu non sâu xám các tuổi được sơ xử lý bằng cồn lỗng, mỗi tuổi 1 lọ,
số cá thể khơng hạn chế. Nộp cho bộ mơn để bảo quản bằng foormol 5%
3.6. Các chỉ tiêu theo dõi và tính tốn
∑ số lần bắt gặp
* Tần suất xuất hiện (%)
=
∑ số lần điều tra
x 100
Mức độ phổ biến được lượng hố theo tần suất bắt gặp:
+: Rất ít (< 20% số lần bắt gặp)
++: Ít (20 - 40 % số lần bắt gặp)
+++: Trung bình (41 – 60% số lần bắt gặp)
++++: Nhiều (> 60% số lần bắt gặp)
∑ số sâu bắt gặp
* Mật độ sâu xám hại (con/m2) =
∑ số điểm điều tra
∑ số cây bị hại
* Tỷ lệ hại do sâu (%)
=
∑ số cây trồng thí nghiệm
x 100
∑ cây bị cắn
* Khả năng gây hại (cây/con) =
∑ số cá thể theo dõi
* Thời gian phát triển từng pha
n
1 1
i=1
X n
X
N
=
∑
Trong đĩ X : Thời gian phát dục trung bình
X1: Thời gian phát dục của cá thể n trong ngày thứ i
ni: Số cá thể lột xác trong ngày thứ i.
N: Tổng số cá thể theo dõi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 28
* Thời gian sống của trưởng thành =
n
1 1
i =1
n a
N
∑
(ngày)
Trong đĩ: n1: Số cá thể sống đến ngày thứ i
a1: Thời gian sống của các cá thể đến ngày thứ i
N: Tổng số cá thể thí nghiệm.
3.7. Xử lý số liệu
Các số liệu được xử lý bằng phần mềm Cropstat 7.2
Các hàm tính tốn trên Excel
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 29
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Diễn biến mật độ sâu xám Agrotis ypsilon Rott. trên một số cây trồng
cạn tại Gia Lâm, Hà Nội
Sâu xám Agrotis ypsilon là một lồi sâu đa thực, đã gây hại trên ngơ và
nhiều loại cây trồng vụ đơng xuân ở nước ta. Triệu chứng gây hại rõ rệt nhất
là sâu tuổi lớn thường gặm đứt gốc cây non và kéo phần cây bị hại đĩ lơi xuống
đất nơi trú ẩn gây ra tình trạng khuyết cây trong ruộng [1], [5]. Chính vì vậy, tơi
đã tiến hành điều tra diễn biến mật độ sâu xám trên một số cây trồng cạn vụ xuân
tại Huyện Gia Lâm, Hà Nội. Trước tiên, chúng tơi điều tra trên cây ngơ – ký chủ
ưa thích của sâu xám, kết quả thu được như bảng 4.1 và hình 4.1.
Bảng 4.1. Diễn biến mật độ sâu xám Agrotis ypsilon trên cây ngơ vụ xuân
2010 tại Gia Lâm, Hà Nội
Trà sớm Trà muộn
Ngày điều
tra
Giai đoạn sinh
trưởng của cây
Mật độ
(con/m2)
Giai đoạn sinh
trưởng của cây
Mật độ
(con/m2)
23/01/2010 gieo 0,00
30/01/2010 1- 2 lá 0,00
6/02/2010 2 – 3 lá 0,04
20/02/2010 3 – 4 lá 0,28 1- 2 lá 1,52
27/02/2010 4 – 5 lá 0,68 2 – 3 lá 1,04
6/03/2010 5 – 6 lá 0,56 3 – 4 lá 0,52
13/03/2010 6 – 7 lá 0,04 4 – 5 lá 0,36
20/03/2010 7 – 8 lá 0,00 5 – 6 lá 0,24
27/03/2010 8 – 9 lá 0,00 6 – 7 lá 0,00
3/04/2010 0,00 7 – 8 lá 0,00
10/04/2010 0,00 8 – 9 lá 0,00
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 30
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
23
/1/
20
10
30
/1/
20
10
6/2
/._.--------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DTG 16/ 9/10 10:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION |C OF V |CT$ | NL |
(N= 80) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
SUCAN 80 1.3444 1.1648 0.12773 9.5 0.0000 0.7330
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 81
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TRUNG FILE NGA2 6/ 9/10 19:23
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TRUNG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 4 .705474E+07 .176368E+07 306.79 0.000 3
2 NLAI 6 .14923.2 .2487.20 0.43 0.850 3
* RESIDUAL 24 137971. 5748.80
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 34 .720763E+07 211989.
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGA2 6/ 9/10 19:23
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TRUNG
CN 7 1476.14
MO10 7 753.857
MO50 7 826.286
MO100 7 935.857
Nla 7 71.8571
SE(N= 7) 28.6576
5%LSD 24DF 83.6434
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS TRUNG
1 5 814.600
2 5 832.600
3 5 844.400
4 5 780.800
5 5 797.800
6 5 822.400
7 5 797.000
SE(N= 5) 33.9081
5%LSD 24DF 98.9683
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGA2 6/ 9/10 19:23
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V | CT$ |NLAI |
(N= 35) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
TRUNG 35 812.80 460.42 75.821 9.3 0.0000 0.8504
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 82
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TRUNG FILE NGAND1 13/ 9/10 0:11
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TRUNG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 4 .173304E+08 .433260E+07 ****** 0.000 3
2 NLAI 6 31451.5 5241.92 2.30 0.067 3
* RESIDUAL 24 54620.2 2275.84
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 34 .174165E+08 512249.
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGAND1 13/ 9/10 0:11
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TRUNG
CN 7 2274.86
MO10 7 962.429
MO50 7 1080.43
MO100 7 1252.00
Nla 7 71.8571
SE(N= 7) 18.0311
5%LSD 24DF 52.6277
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS TRUNG
1 5 1074.60
2 5 1144.00
3 5 1160.80
4 5 1134.80
5 5 1095.60
6 5 1128.60
7 5 1159.80
SE(N= 5) 21.3347
5%LSD 24DF 62.2700
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGAND1 13/ 9/10 0:11
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V |CT$ | NLAI |
(N= 35) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
TRUNG 35 1128.3 715.72 47.706 4.2 0.0000 0.0671
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 83
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TRUNG FILE NGAND2 13/ 9/10 0:13
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TRUNG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 4 .535245E+07 .133811E+07 ****** 0.000 3
2 NLAI 6 8095.37 1349.23 1.36 0.270 3
* RESIDUAL 24 23794.9 991.453
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 34 .538434E+07 158363.
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGAND2 13/ 9/10 0:13
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TRUNG
CN 7 1165.86
MO10 7 753.429
MO50 7 945.143
MO100 7 1058.71
Nla 7 64.7143
SE(N= 7) 11.9011
5%LSD 24DF 34.7360
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS TRUNG
1 5 818.200
2 5 783.800
3 5 813.800
4 5 787.800
5 5 775.600
6 5 794.000
7 5 809.800
SE(N= 5) 14.0816
5%LSD 24DF 41.1002
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGAND2 13/ 9/10 0:13
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V | CT$ |NLAI |
(N= 35) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
TRUNG 35 797.57 397.95 31.487 3.9 0.0000 0.2698
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 84
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NH FILE NH 16/ 9/10 14:51
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 3 119.519 39.8396 ****** 0.000 3
2 NLAI 2 .569451E-01 .284726E-01 1.09 0.397 3
* RESIDUAL 6 .157040 .261733E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 119.733 10.8848
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NH 16/ 9/10 14:51
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NH
D1 3 17.6695
D2 3 10.4824
D3 3 9.57826
D4 3 11.7394
SE(N= 3) 0.934047E-01
5%LSD 6DF 0.323102
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS NH
1 4 12.2917
2 4 12.4583
3 4 12.3522
SE(N= 4) 0.808908E-01
5%LSD 6DF 0.279814
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NH 16/ 9/10 14:51
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V | CT$ | NLAI |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
NH 12 12.367 3.2992 0.16178 1.3 0.0000 0.3967
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 85
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SUCAN FILE NHTO2 13/ 9/10 22:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 SUCAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 3 142.572 47.5241 ****** 0.000 5
2 GD$ 5 334.767 66.9534 ****** 0.000 5
3 NL 14 1.09243 . 780305E-01 2.35 0.004 5
4 CT$*GD$ 15 69.5676 4.63784 139.50 0.000 5
* RESIDUAL 322 10.7055 .332468E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 359 558.705 1.55628
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NHTO2 13/ 9/10 22:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
TUOI$ NOS SUCAN
t4 90 0.380926
t5 90 0.990926
t6 90 1.37389
t7 90 2.11667
SE(N= 90) 0.192200E-01
5%LSD 322DF 0.534686E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GD$
-------------------------------------------------------------------------------
GD$ NOS SUCAN
g1 60 2.90000
g2 60 1.94111
g3 60 1.17667
g4 60 0.899722
g5 60 0.226111
g6 60 0.150000
SE(N= 60) 0.235396E-01
5%LSD 322DF 0.654854E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SUCAN
1 24 1.22014
2 24 1.18194
3 24 1.18681
4 24 1.29861
5 24 1.10417
6 24 1.26389
7 24 1.21806
8 24 1.20833
9 24 1.17708
10 24 1.16250
11 24 1.31458
12 24 1.16667
13 24 1.22222
14 24 1.22083
15 24 1.28819
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 86
SE(N= 24) 0.372194E-01
5%LSD 322DF 0.103541
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$*GD$
-------------------------------------------------------------------------------
TUOI$ GD$ NOS SUCAN
t4 g1 15 1.24333
t4 g2 15 0.655556
t4 g3 15 0.286667
t4 g4 15 0.100000
t4 g5 15 0.000000
t4 g6 15 0.000000
t5 g1 15 2.30000
t5 g2 15 1.61222
t5 g3 15 0.883333
t5 g4 15 0.805556
t5 g5 15 0.244444
t5 g6 15 0.100000
t6 g1 15 3.19000
t6 g2 15 2.09667
t6 g3 15 1.37667
t6 g4 15 1.11333
t6 g5 15 0.270000
t6 g6 15 0.196667
t7 g1 15 4.86667
t7 g2 15 3.40000
t7 g3 15 2.16000
t7 g4 15 1.58000
t7 g5 15 0.390000
t7 g6 15 0.303333
SE(N= 15) 0.470793E-01
5%LSD 322DF 0.130971
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NHTO2 13/ 9/10 22:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V |CT$ |GD$ |NL | |CT$*GD$ |
| | | | |
(N= 360) -------------------- SD/MEAN | | | | |
NO. BASED ON BASED ON| % | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | |
SUCAN 360 1.2156 1.2475 0.18234 15.0 0.00 0.00 0.0043
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 87
SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE SN 16/ 9/10 4:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CT$
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
SN 3400.2 2 4.8980 245 694.21 0.000
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NL
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
SN 9.4926 88 45.064 159 0.21 0.000
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SN 16/ 9/10 4:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SN
1 73 35.1370
2 86 22.5814
3 89 25.1685
SE(N= 83) 0.242925
5%LSD 245DF 0.676602
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS SN
1 3 26.6667
2 3 28.0000
3 3 28.0000
4 3 27.0000
5 3 28.0000
6 3 28.0000
7 3 29.3333
8 3 27.3333
9 3 31.0000
10 3 30.0000
11 3 28.3333
12 3 27.3333
13 3 25.6667
14 3 26.0000
15 3 26.6667
16 3 27.0000
17 3 24.3333
18 3 27.6667
19 3 28.0000
20 3 25.6667
21 3 28.6667
22 3 28.0000
23 3 29.0000
24 3 29.0000
25 3 27.3333
26 3 26.6667
27 3 25.6667
28 3 27.3333
29 3 25.6667
30 3 27.0000
31 3 29.3333
32 3 28.6667
33 3 25.0000
34 3 27.3333
35 3 29.3333
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 88
36 3 27.6667
37 3 27.3333
38 3 26.0000
39 3 25.6667
40 3 30.3333
41 3 27.3333
42 3 27.3333
43 3 27.6667
44 3 28.6667
45 3 28.3333
46 3 27.3333
47 3 26.6667
48 3 27.6667
49 3 27.0000
50 3 27.0000
51 3 27.0000
52 3 27.3333
53 3 27.3333
54 3 28.0000
55 3 29.3333
56 3 26.0000
57 3 27.6667
58 3 28.6667
59 3 27.0000
60 3 28.6667
61 3 27.0000
62 3 27.3333
63 3 26.6667
64 3 28.3333
65 3 26.6667
66 3 30.6667
67 3 27.3333
68 3 26.3333
69 3 26.6667
70 3 27.3333
71 3 29.0000
72 3 28.3333
73 3 28.3333
74 2 27.0000
75 2 25.5000
76 2 27.0000
77 2 24.0000
78 2 24.0000
79 2 24.0000
80 2 22.5000
81 2 25.0000
82 2 19.5000
83 2 22.0000
84 2 22.0000
85 2 23.5000
86 2 23.5000
87 1 25.0000
88 1 32.0000
89 1 32.0000
SE(N= 3) 3.87573
5%LSD 159DF 10.8239
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 89
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SN 16/ 9/10 4:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V |CT$ | NL |
(N= 248) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
SN 248 27.206 5.6913 6.7130 24.7 0.0000 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE AN FILE SUC AN 13/ 9/10 17:48
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 AN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 GD$ 5 277.797 55.5594 848.92 0.000 5
2 CT$ 3 105.807 35.2692 538.90 0.000 5
3 NL 14 1.87115 .133654 2.04 0.015 5
4 GD$*CT$ 15 46.3923 3.09282 47.26 0.000 5
* RESIDUAL 322 21.0739 .654468E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 359 452.942 1.26168
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SUC AN 13/ 9/10 17:48
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT GD$
-------------------------------------------------------------------------------
GD$ NOS AN
g1 60 2.59611
g2 60 1.87361
g3 60 1.12667
g4 60 0.831389
g5 60 0.215000
g6 60 0.129444
SE(N= 60) 0.330270E-01
5%LSD 322DF 0.918784E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS AN
t4 90 0.370370
t5 90 0.963889
t6 90 1.31889
t7 90 1.86167
SE(N= 90) 0.269664E-01
5%LSD 322DF 0.750184E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS AN
1 24 1.19931
2 24 1.11111
3 24 1.12639
4 24 1.21875
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 90
5 24 1.01042
6 24 1.15972
7 24 1.08889
8 24 1.11806
9 24 1.05208
10 24 1.07083
11 24 1.22778
12 24 1.03472
13 24 1.17014
14 24 1.08542
15 24 1.25694
SE(N= 24) 0.522202E-01
5%LSD 322DF 0.145273
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GD$*CT$
-------------------------------------------------------------------------------
GD$ CT$ NOS AN
g1 t4 15 1.21333
g1 t5 15 2.22778
g1 t6 15 3.07333
g1 t7 15 3.87000
g2 t4 15 0.655556
g2 t5 15 1.57222
g2 t6 15 2.00000
g2 t7 15 3.26667
g3 t4 15 0.253333
g3 t5 15 0.850000
g3 t6 15 1.37667
g3 t7 15 2.02667
g4 t4 15 0.100000
g4 t5 15 0.805556
g4 t6 15 1.01333
g4 t7 15 1.40667
g5 t4 15 0.000000
g5 t5 15 0.200000
g5 t6 15 0.270000
g5 t7 15 0.390000
g6 t4 15 0.000000
g6 t5 15 0.127778
g6 t6 15 0.180000
g6 t7 15 0.210000
SE(N= 15) 0.660539E-01
5%LSD 322DF 0.183757
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SUC AN 13/ 9/10 17:48
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V |GD$ |CT$ |NL | |GD$*CT$ |
| | | | |
(N= 360) -------------------- SD/MEAN | | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | |
AN 360 1.1287 1.1232 0.25583 22.7 0.00 0.00 0.0147
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 91
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TDE FILE TDE 13/ 9/10 9:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TDE
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 2 4.59047 2.29524 6.48 0.003 3
2 NL 34 17.2952 .508684 1.44 0.102 3
* RESIDUAL 68 24.0762 .354062
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 104 45.9619 .441941
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDE 13/ 9/10 9:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TDE
D1 35 2.71429
D2 35 2.68571
D3 35 2.25714
SE(N= 35) 0.100579
5%LSD 68DF 0.283809
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS TDE
1 3 2.66667
2 3 2.33333
3 3 3.33333
4 3 3.33333
5 3 3.00000
6 3 3.33333
7 3 2.66667
8 3 3.00000
9 3 2.00000
10 3 2.00000
11 3 3.00000
12 3 2.33333
13 3 2.00000
14 3 2.00000
15 3 3.00000
16 3 2.66667
17 3 2.33333
18 3 2.33333
19 3 2.66667
20 3 2.33333
21 3 2.66667
22 3 2.66667
23 3 3.00000
24 3 2.33333
25 3 2.33333
26 3 2.66667
27 3 2.66667
28 3 2.00000
29 3 2.00000
30 3 2.66667
31 3 2.66667
32 3 2.00000
33 3 2.00000
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 92
34 3 2.66667
35 3 2.66667
SE(N= 3) 0.343541
5%LSD 68DF 0.969392
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDE 13/ 9/10 9:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V |CT$ |NL |
(N= 105) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
TDE 105 2.5524 0.66479 0.59503 23.3 0.0028 0.1022
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGIAN FILE TGIAN2 16/ 9/10 12: 9
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGIAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 4 77.7733 19.4433 38.74 0.000 3
2 NL 29 20.2733 .699081 1.39 0.111 3
* RESIDUAL 116 58.2267 .501954
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 149 156.273 1.04881
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TGIAN2 16/ 9/10 12: 9
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TGIAN
C1 30 10.5000
C2 30 9.86667
C3 30 9.90000
C4 30 9.83333
C5 30 8.33333
SE(N= 30) 0.129351
5%LSD 116DF 0.362278
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS TGIAN
1 5 9.80000
2 5 9.60000
3 5 9.60000
4 5 10.4000
5 5 10.4000
6 5 9.80000
7 5 9.40000
8 5 9.40000
9 5 9.60000
10 5 9.80000
11 5 9.00000
12 5 10.0000
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 93
13 5 9.40000
14 5 9.60000
15 5 9.60000
16 5 9.20000
17 5 10.2000
18 5 9.60000
19 5 9.60000
20 5 9.80000
21 5 9.40000
22 5 10.0000
23 5 9.20000
24 5 10.0000
25 5 9.40000
26 5 9.40000
27 5 9.40000
28 5 10.4000
29 5 10.2000
30 5 9.40000
SE(N= 5) 0.316845
5%LSD 116DF 0.887397
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TGIAN2 16/ 9/10 12: 9
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V | CT$ | NL |
(N= 150) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
TGIAN 150 9.6867 1.0241 0.70849 7.3 0.0000 0.1113
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGIAN FILE TGIAN 16/ 9/10 12:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGIAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 4 377.227 94.3067 79.98 0.000 3
2 NL 29 44.2933 1.52736 1.30 0.169 3
* RESIDUAL 116 136.773 1.17908
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 149 558.293 3.74694
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TGIAN 16/ 9/10 12:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TGIAN
C1 30 13.5000
C2 30 10.9667
C3 30 10.7000
C4 30 10.8000
C5 30 8.50000
SE(N= 30) 0.198249
5%LSD 116DF 0.555241
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 94
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS TGIAN
1 5 9.80000
2 5 11.0000
3 5 11.2000
4 5 10.4000
5 5 11.2000
6 5 11.2000
7 5 10.2000
8 5 10.4000
9 5 10.8000
10 5 11.2000
11 5 11.6000
12 5 11.0000
13 5 9.80000
14 5 11.0000
15 5 11.2000
16 5 10.8000
17 5 11.4000
18 5 11.8000
19 5 10.6000
20 5 10.6000
21 5 11.4000
22 5 11.6000
23 5 9.80000
24 5 10.2000
25 5 10.8000
26 5 11.0000
27 5 11.4000
28 5 11.6000
29 5 10.8000
30 5 11.0000
SE(N= 5) 0.485609
5%LSD 116DF 1.36006
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TGIAN 16/ 9/10 12:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V |CT$ |NL |
(N= 150) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
TGIAN 150 10.893 1.9357 1.0859 10.0 0.0000 0.
BALANCED ANOVA FOR VARIATE PDUC FILE TR 16/ 9/10 3:27
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 PDUC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 DOT$ 2 3.20069 1.60035 866.63 0.000 3
2 NLAI 4 .177067E-01 .442668E-02 2.40 0.136 3
* RESIDUAL 8 .147731E-01 .184664E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 3.23317 .230941
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TR 16/ 9/10 3:27
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT DOT$
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 95
-------------------------------------------------------------------------------
DOT$ NOS PDUC
1 5 4.18400
2 5 3.27200
3 5 3.14800
SE(N= 5) 0.192179E-01
5%LSD 8DF 0.626677E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS PDUC
1 3 3.49333
2 3 3.57333
3 3 3.50000
4 3 3.53333
5 3 3.57333
SE(N= 3) 0.248102E-01
5%LSD 8DF 0.809036E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TR 16/ 9/10 3:27
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V |DOT$ | NLAI |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
PDUC 15 3.5347 0.48056 0.42973E-01 1.2 0.0000 0.1358
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VDOI FILE VDOID 13/ 9/10 10:20
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 VDOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
===================================================================
1 CT$ 2 4915.79 2457.90 432.76 0.000 3
2 NLAI 34 288.133 8.47451 1.49 0.081 3
* RESIDUAL 68 386.209 5.67954
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 104 5590.13 53.7513
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VDOID 13/ 9/10 10:20
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS VDOI
D1 35 53.4286
D2 35 37.8000
D3 35 40.3714
SE(N= 35) 0.402831
5%LSD 68DF 1.13669
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS VDOI
1 3 44.0000
2 3 43.6667
3 3 45.6667
4 3 44.3333
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ……………… 96
5 3 44.3333
6 3 44.6667
7 3 45.6667
8 3 43.0000
9 3 46.3333
10 3 47.0000
11 3 45.3333
12 3 43.6667
13 3 41.0000
14 3 41.3333
15 3 43.3333
16 3 43.0000
17 3 40.6667
18 3 44.0000
19 3 44.3333
20 3 42.3333
21 3 44.3333
22 3 44.3333
23 3 41.3333
24 3 45.3333
25 3 46.0000
26 3 42.6667
27 3 45.3333
28 3 45.3333
29 3 44.0000
30 3 44.0000
31 3 46.0000
32 3 41.0000
33 3 41.0000
34 3 44.0000
35 3 43.0000
SE(N= 3) 1.37593
5%LSD 68DF 3.88254
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VDOID 13/ 9/10 10:20
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION | C OF V |CT$ | NLAI |
(N= 105) -------------------- SD/MEAN | | | |
NO. BASED ON BASED ON | % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
VDOI 105 43.867 7.3315 2.3832 5.4 0.0000 0.0808
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2300.pdf