Tài liệu Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở Tỉnh Thái Nguyên: ... Ebook Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở Tỉnh Thái Nguyên
230 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở Tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THANH MINH
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ðẨY CỔ PHẦN HOÁ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 62.31.10.01
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. TRẦN VĂN ðỨC
2. TS. BÙI BẰNG ðOÀN
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất
cả các nguồn số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và
chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong
luận án ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp ñỡ cho việc hoàn thành
luận án ñiều ñã ñược cảm ơn ñầy ñủ.
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tác giả luận án
Nguyễn Thanh Minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận án, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của Ban giám
hiệu, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau ñại hoc, các
thày cô giáo, các nhà khoa học Trường ðai học Nông nghiệp Hà Nội; Ban
Giám hiệu, Khoa ðào tạo Sau ñại hoc, các thày cô giáo, các nhà khoa học
Trường ðai học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - ðại học Thái Nguyên;
UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Tài chính Thái Nguyên, Sở Lao ñộng Thương
binh và Xã hội Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và ðầu tư Thái Nguyên, Ban ðổi
mới và Phát triển doanh nghiệp nhà nước Thái Nguyên; các doanh nghiệp
nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Thái Nguyên và sự giúp ñỡ tận tình của tập thể
các thày hướng dẫn. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các nhà
trường, các ñơn vị và các cá nhân ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện
luận án.
ðặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Trần Văn ðức, Tiến sỹ
Bùi Bằng ðoàn ñã trực tiếp và tận tình giúp ñỡ tôi hoàn thành luận án này.
Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận án còn có những hạn
chế, tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các nhà khoa học,
các thày cô giáo và các ñồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tác giả luận án
Nguyễn Thanh Minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan ................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .............................................................vi
Danh mục các bảng...........................................................................................vii
Danh mục các sơ ñồ, biểu ñồ ............................................................................ix
MỞ ðẦU..........................................................................................................1
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP CỔ
PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC..............................
5
1.1 Khái niệm và ñặc ñiểm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước................. 5
1.1.1 Các khái niệm liên quan ñến cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước. 5
1.1.2 ðặc ñiểm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước....................... 10
1.2 Vai trò và sự cần thiết phải cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước........ 11
1.2.1 Vai trò cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước............................ 11
1.2.1 Sự cần thiết phải cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.......................... 14
1.3 Các giải pháp thúc ñẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước............ 17
1.3.1 Khái niệm về thúc ñẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước... 17
1.3.2 Nội dung của các giải pháp thúc ñẩy cổ phần hoá................. 18
1.4 Kinh nghiệm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở trong nước và
trên thế giới.........................................................................................
33
1.4.1 Kinh nghiệm thực hiện cổ phần hoá ở Anh.............................. 33
1.4.2 Kinh nghiệm thực hiện cổ phần hoá ở Nhật Bản...................... 36
1.4.3 Kinh nghiệm thực hiện cổ phần hóa ở Hàn Quốc.................... 39
1.4.4 Kinh nghiệm thực hiện cổ phần hoá ở Trung Quốc................. 42
1.4.5 Kinh nghiệm cổ phần hoá ở các nước châu Á khác................. 45
1.4.6 Kinh nghiệm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam 48
1.4.7 Bài học kinh nghiệm về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước 59
1.5 Các công trình nghiên cứu có liên quan ñến luận án...................... 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............iv
Chương II: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 64
2.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên...................... 64
2.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên.................................................................... 64
2.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội......................................................... 65
2.2 ðặc ñiểm các doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên.................. 76
2.2.1 Số lượng và quy mô.................................................................. 76
2.2.2 Cơ cấu theo lĩnh vực hoạt ñộng và ngành nghề........................ 77
2.2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp nhà nước trước
cổ phần hoá...................................................................................
78
2.3 Phương pháp nghiên cứu của ñề tài................................................... 80
2.3.1 Khung phân tích....................................................................... 80
2.3.2 Chọn ñịa bàn nghiên cứu.......................................................... 82
2.3.3 Phương pháp thu thập tài liệu.................................................. 83
2.3.4 Phương pháp xử lý số liệu....................................................... 84
2.3.5 Phương pháp phân tích ............................................................ 84
2.4 Chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 89
Chương III: THƯC TRẠNG CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC Ở TỈNH THÁI NGUYÊN........................................
91
3.1 Khái quát chung về tiến trình cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh
Thái Nguyên..................................................................................................
91
3.1.1 Chủ trương, chính sách cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
của tỉnh Thái Nguyên...............................................................
91
3.1.2 Khái quát quá trình thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
tỉnh Thái Nguyên.........................................................................
94
3.2 Thực trạng thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở tỉnh
Thái Nguyên......................................................................................
100
3.2.1 Thực trạng về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở tỉnh
Thái Nguyên.......................................................................
100
3.2.2 Thực trạng về các giải pháp ñối với cổ phần hoá doanh nghiệp
nhà nước ở tỉnh thái nguyên....................................................
104
3.3 ðánh giá chung và những vấn ñề ñặt ra ñối với cổ phần hoá doanh
nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên.........................................................
115
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............v
3.3.1 ðánh giá chung về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở
tỉnh Thái Nguyên .................................................................
115
3.3.2 Những vấn ñề ñặt ra ñối với cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
ở tỉnh Thái Nguyên.............................................................................
134
Chương IV: ðỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ðẨY
CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TỈNH
THÁI NGUYÊN ......................................................................
137
4.1 ðịnh hướng và mục tiêu về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh
Thái Nguyên...............................................................................................
137
4.1.1 Các quan ñiểm về cổ phần hoá .................................................. 137
4.1.2 Phương hướng và mục tiêu về cổ phần hoá ở Thái Nguyên...... 138
4.2 Một số giải pháp thúc ñẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh
Thái Nguyên.................................................................................................................
140
4.2.1 Hoàn thiện phương pháp xác ñịnh giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá 140
4.2.2 Bổ sung và hoàn thiện một số văn bản, chính sách về cổ phần hoá
doanh nghiệp nhà nước.....................................................................
142
4.2.3 Mở rộng ñối tượng tham gia cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước... 147
4.2.4 Giải quyết tồn ñọng nợ trong các doanh nghiệp nhà nước thuộc
diện cổ phần hoá ...............................................................................
147
4.2.5 Tăng cường ñào tạo, nâng cao trình ñộ quản trị công ty cổ phần
cho các nhà quản lý và trình ñộ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp
cho người lao ñộng............................................................................
148
4.2.6 Xoá bỏ ñại diện của Nhà nước trong doanh nghiệp sau cổ phần hoá.... 154
4.2.7 ðổi mới quản lý của Nhà nước sau cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước 154
KẾT LUẬN ................................................................................................ 156
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ................. 160
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 161
PHỤ LỤC................................................................................................... 170
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNVC : Cán bộ công nhân viên chức
CNH : Công nghiệp hoá
CNXH : Chủ nghĩa xã hội
CPH : Cổ phần hoá
CTCP : Công ty cổ phần
DN : Doanh nghiệp
DNCP : Doanh nghiệp cổ phần
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
ðM & PT DN : ðổi mới và Phát triển doanh nghiệp
ðM & PT DNNN : ðổi mới và Phát triển doanh nghiệp nhà nước
HðH : Hiện ñại hoá
HðND : Hội ñồng nhân dân
HðQT : Hội ñồng quản trị
IMF : Quĩ tiền tệ quốc tế
JNR : Công ty ðường sắt quốc gia Nhật Bản
(Japan National Railroad)
JNRSC : Công ty xử lý ngành ñường sắt quốc gia Nhật Bản
(JNR Settlement Corporation)
NQ : Nghị quyết
NTT : Công ty ñiện thoại, ñiện tín quốc gia
QL&ðM DN : Quản lý và ñổi mới doanh nghiệp
SCIC Tổng công ty ðầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TBCN : Tư bản chủ nghĩa
TPHN : Thành phố Hà Nội
TSCð : Tài sản cố ñịnh
TTCK : Thị trường chứng khoán
WB : Ngân hàng thế giới
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Số lượng doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá qua
các giai ñoạn........................................................................................
54
Bảng 2.1 Dân số và tình hình sử dụng lao ñộng trong ñộ tuổi lao ñộng
của tỉnh Thái Nguyên 3 năm (2005 - 2007)...............................
67
Bảng 2.2 Tổng sản phẩm (GDP) tỉnh Thái Nguyên giai ñoạn (2001 -
2006) theo giá theo giá so sánh năm 1994... ................................
70
Bảng 2.3 Cơ cấu tổng sản phẩm (GDP) của tỉnh Thái Nguyên theo giá
so sánh 1994 phân theo ngành kinh tế.......................................
71
Bảng 2.4 Tổng sản phẩm trên ñịa bàn tỉnh Thái Nguyên tính giá so sánh
năm 1994 theo thành phần kinh tế ............................................
73
Bảng 2.5 Thu ngân sách của tỉnh Thái Nguyên qua 5 năm....................... 74
Bảng 2.6 Chi ngân sách của tỉnh Thái Nguyên qua 5 năm....................... 76
Bảng 2.7 Thống kê doanh nghiệp nhà nước theo ngành sản xuất kinh doanh
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................
77
Bảng 2.8 Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước các năm
(1999 - 2001)................................................................................
79
Bảng 2.9 ðối tượng và mẫu ñiều tra......................................................... 84
Bảng 2.10 Những nhận xét ñối với giá trị của r.......................................... 88
Bảng 3.1 Kế hoạch cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên
giai ñoạn (2002-2006)...........................................................................
95
Bảng 3.2 Thống kê tiến ñộ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái
Nguyên (1998 - 2006)..........................................................................
100
Bảng 3.3 Quy mô và cơ cấu vốn ñiều lệ của các công ty cổ phần tỉnh
Thái Nguyên ........................................................................................
102
Bảng 3.4 Chênh lệch giá trị thực tế doanh nghiệp với giá trị doanh nghiệp
trên sổ sách kế toán tỉnh Thái Nguyên................................................
105
Bảng 3.5 Vốn và tỷ lệ vốn các ñối tượng tham gia cổ phần hoá ở từng giai ñoạn
tỉnh Thái Nguyên...................................................................................
107
Bảng 3.6 Việc làm và giải quyết chế ñộ lao ñộng dôi dư tại các doanh
nghiệp cổ phần hoá tỉnh Thái Nguyên tính ñến năm 2005.........
113
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............viii
Bảng 3.7 Huy ñộng vốn xã hội của các nhóm doanh nghiệp sau cổ phần hoá
tỉnh Thái Nguyên.......................................................................
116
Bảng 3.8 Doanh thu bình quân các nhóm doanh nghiệp sau cổ phần hoá
qua các năm tỉnh Thái Nguyên..................................................
117
Bảng 3.9 Số doanh nghiệp lãi - lỗ sau cổ phần hoá ở tỉnh Thái Nguyên
giai ñoạn (2002-2006)................................................................
118
Bảng 3.10 Hệ số mô hình hồi qui Coefficients(a)....................................... 119
Bảng 3.11 Nộp ngân sách bình quân hàng năm các nhóm doanh nghiệp sau
cổ phần hoá tỉnh Thái Nguyên...................................................
120
Bảng 3.12 Thu nhập bình quân người lao ñộng các nhóm doanh nghiệp
sau cổ phần hoá tỉnh Thái Nguyên.............................................
121
Bảng 3.13 Tổng hợp kết quả phỏng vấn cán bộ công nhân viên tại 41
doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên..........................................
127
Bảng 3.14 Chi phí cổ phần hoá trên vốn nhà nước ở một số công ty cổ phần
tỉnh Thái Nguyên........................................................................
128
Bảng 3.15 Chi phí tham quan một số doanh nghiệp cổ phần ở Thái Nguyên.... 129
Bảng 3.16 Những bất cập của một số văn bản hướng dẫn về cổ phần hoá
doanh nghiệp nhà nước ........................................................................
130
Bảng 3.17 Các nguyên nhân ảnh hưởng ñến thực hiện cổ phần hoá doanh
nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên .............................................
134
Bảng 4.1 Mục tiêu cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tỉnh Thái Nguyên
ñến năm 2010.............................................................................
139
Bảng 4.2 Phương án sắp xếp, ñổi mới doanh nghiệp nhà nước giai ñoạn
(2009 -2010) tỉnh Thái Nguyên..................................................
140
Bảng 4.3 Hoàn thiện phương pháp xác ñịnh giá trị doanh nghiệp............ 141
Bảng 4.4 Bổ sung và hoàn thiện một số văn bản, chính sách về cổ phần
hoá doanh nghiệp nhà nươc ...........................................................
146
Bảng 4.5 Kế hoạch ñào tạo bồi dưỡng kiến thức cán bộ quản lý và
người lao ñộng tại doanh nghiệp cổ phần ở tỉnh Thái Nguyên..
153
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............ix
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
TT Tên sơ ñồ, biểu ñồ Trang
Biểu ñồ 2.1: Cơ cấu sử dụng ñất năm 2006 tỉnh Thái Nguyên................. 64
Biểu ñồ 2.2: Tổng sản phẩm (GDP) và chỉ số phát triển tỉnh Thái Nguyên
qua các năm theo giá cố ñịnh năm 1994.................................
70
Biểu ñồ 2.3: Sự biến ñộng tỷ trọng GDP theo giá cố ñịnh năm 1994 của
các ngành ở Thái Nguyên (2000 - 2007)..............................
72
Biểu ñồ 2.4: Tổng thu ngân sách theo khu vực kinh tế tỉnh Thái Nguyên
năm 2005..............................................................................
75
Biểu ñồ 2.5: Tỷ lệ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lãi, lỗ và hoà
vốn tỉnh Thái Nguyên...........................................................
78
Sơ ñồ 2.6: Khung phân tích giải pháp thúc ñẩy cổ phần hoá doanh
nghiệp Nhà nước tỉnh Thái Nguyên.....................................
81
Biểu ñồ 3.1: Tỷ lệ doanh nghiệp cổ phần hoá theo ngành tỉnh Thái
Nguyên.................................................................................
101
Biểu ñồ 3.2: Quy mô và cơ cấu vốn ñiều lệ các công ty cổ phần tỉnh
Thái Nguyên.........................................................................
102
Biểu ñồ 3.3: Cơ cấu vốn ñiều lệ từng ñối tác trong các công ty cổ phần
tỉnh Thái Nguyên..................................................................
103
Biểu ñồ 3.4: Tỷ lệ số công ty cổ phần Nhà nước nắm giữ cổ phần tỉnh
Thái Nguyên.........................................................................
104
Biểu ñồ 3.5: Cơ cấu doanh thu các doanh nghiệp cổ phần tỉnh Thái
Nguyên theo lĩnh vực năm 2005.............................................
117
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............1
MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Tại Việt Nam, doanh nghiệp nhà nước (DNNN) ñược hình thành sau cách
mạng Tháng 8 năm 1945 (ở miền Bắc) và phát triển mạnh mẽ trên cả nước sau
năm 1975 khi ñất nước hoàn toàn thống nhất. DNNN hoạt ñộng trên tất cả các
lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Thời kỳ cao ñiểm (1989) cả nước có hơn
12.300 DNNN [81]. DNNN ñã vượt qua nhiều thử thách, ñứng vững và không
ngừng phát triển. DNNN ñã chi phối ñược các ngành, lĩnh vực then chốt và sản
phẩm thiết yếu của nền kinh tế, góp phần quan trọng vào thành tựu ñổi mới và
phát triển ñất nước; ñưa nước ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, chuyển
sang thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hoá (CNH), hiện ñại hoá (HðH) theo ñịnh
hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Chỉ tính trong vòng mười năm (1990 - 1999)
tuy số lượng doanh nghiệp (DN) giảm từ hơn 12.300 DN xuống dưới 6.000 DN
nhưng tốc ñộ tăng trưởng của DNNN ñược duy trì ở mức cao (bình quân
11%/năm). Năm 1999, các DNNN ñã ñóng góp 40,2% GDP, trên 50% kim
ngạch xuất khẩu và gần 40% ngân sách nhà nước [18].
Tuy nhiên, DNNN cũng còn bộc lộ một số tồn tại như số lượng DN còn
nhiều, dàn trải trên tất cả các lĩnh vực, nhiều DN có quy mô nhỏ, hiệu quả
hoạt ñộng kinh doanh thấp. Năm 2000 toàn quốc có 5.840 DNNN, số DN có
quy mô vốn dưới 1 tỷ ñồng chiếm hơn 20%; số DNNN kinh doanh có hiệu
quả chỉ chiếm 40,3%, lỗ vốn chiếm 15,7% [18]. Công nghệ của DNNN còn
lạc hậu, giá thành sản phẩm cao, chất lượng hàng hoá thấp dẫn ñến sức cạnh
tranh của DNNN kém. Mức lỗ vốn hàng năm và số lỗ luỹ kế của DNNN ngày
càng gia tăng. Riêng năm 1999 lỗ phát sinh là 1.680 tỷ ñồng, lỗ luỹ kế hết
năm 1999 là 6.580 tỷ ñồng [18].
ðể kinh tế nhà nước thực sự giữ vai trò chủ ñạo và có tác dụng ñiều tiết
nền kinh tế, ðảng và Nhà nước Việt Nam ñã tập trung chỉ ñạo sắp xếp, ñổi
mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN trong ñó trọng tâm là cổ phần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............2
hoá (CPH) DNNN. CPH DNNN ở Việt Nam ñã ñược thực hiện cuối năm
1991 “Chuyển một số DN quốc doanh có ñiều kiện thành công ty cổ phần
(CTCP)” [2]. ðịnh hướng kinh tế - xã hội ñến năm 2000 Trung ương ñã chỉ rõ
“ðối với các DN mà Nhà nước không cần nắm 100% vốn, cần lập kế hoạch
CPH ñể tạo ñộng lực phát triển, thúc ñẩy làm ăn có hiệu quả” [5]. Tại kỳ họp
lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương ðảng Cộng sản Việt Nam khóa IX
(tháng 1/2004) ñã thảo luận và quyết ñịnh tiếp tục ñẩy mạnh CPH DNNN.
Thực chất của quá trình này là sự sắp xếp lại các DNNN, trong ñó trọng tâm
là tiến hành CPH DNNN. Bên cạnh một số kết quả ñã ñạt ñược, vẫn còn
nhiều vấn ñề ñặt ra ñối với các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà nghiên
cứu cũng như bản thân từng DN.
Tỉnh Thái Nguyên ở thời ñiểm cuối năm 2001, DNNN có quy mô vốn
nhỏ (số DN có quy mô vốn dưới 5 tỷ ñồng chiếm 92,5%), hiệu quả SXKD
thấp. Số DN kinh doanh bị thua lỗ chiếm 37,5%, trong ñó có DN thua lỗ kéo
dài, mất khả năng thanh toán. Thu nhập bình quân của người lao ñộng nói
chung là thấp, có khoảng trên 30% lao ñộng thường xuyên không có việc
làm… Thực hiện chủ trương của ðảng và Nhà nước về CPH DNNN, năm
1998 tỉnh Thái Nguyên bắt ñầu triển khai thực hiện CPH DNNN. Tính ñến
cuối năm 2006 tỉnh ñã CPH ñược 41 DNNN. Sau khi CPH hiệu quả kinh tế của
các DNNN tăng lên rõ rệt (vốn ñiều lệ, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách,
thu nhập của người lao ñộng ñều tăng), hoạt ñộng tài chính của DN tốt hơn so
với trước CPH. Tuy nhiên quá trình CPH DNNN ở Thái Nguyên cũng còn bộc
lộ nhiều bất cập phải ñược khắc phục. Vấn ñề ñặt ra là cần nghiên cứu thực
trạng ñịnh giá tài sản (hữu hình và vô hình) của DN, ñối tượng tham gia CPH,
ñại diện của Nhà nước trong DN sau CPH, giải quyết về tồn ñọng nợ và lao
ñộng dôi dư, quản lý của Nhà nước sau CPH DN... xem cái gì ñã ñạt ñược, cái
gì chưa ñược, những bất cập nẩy sinh và nguyên nhân của nó. Từ ñó ñề xuất
các giải pháp thực hiện thành công chương trình CPH DNNN của ðảng và Nhà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............3
nước. Xuất phát từ những vấn ñề trên tôi chọn ñề tài luận án: “Nghiên cứu giải
pháp thúc ñẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở tỉnh Thái Nguyên”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung:
Phân tích và ñánh giá thực hiện các giải pháp CPH DNNN tỉnh Thái
Nguyên ñể thấy ñược những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân tác ñộng. Từ
ñó ñề xuất giải pháp thúc ñẩy CPH DNNN ở tỉnh Thái Nguyên.
Mục tiêu cụ thể:
1. Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp CPH
DNNN.
2. ðánh giá thực trạng triển khai và thực hiện các giải pháp CPH
DNNN ở tỉnh Thái Nguyên
3. ðề xuất một số giải pháp thúc ñẩy CPH DNNN ở tỉnh Thái Nguyên
3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
3.1. ðối tượng nghiên cứu: Các DNNN thực hiện CPH, trong ñó tập
trung vào các giải pháp CPH DNNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: về nội dung là những vấn ñề lý luận và thực
tiễn CPH DNNN, ñánh giá thực trạng thực hiện giải pháp CPH DNNN tỉnh
Thái Nguyên; về không gian là các DNNN tỉnh Thái Nguyên; về thời gian từ
năm 1998 ñến nay.
4. NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp CPH
DNNN. ðồng thời góp phần khẳng ñịnh tính ñúng ñắn về chủ trương CPH
DNNN của ðảng và Nhà nước trong quá trình ñổi mới, phát triển kinh tế (Phân
tích lợi nhuận của doanh nghiệp sau cổ phần hoá ở tỉnh Thái Nguyên, kết quả cho
thấy sự biến thiên của lợi nhuận thì 81,2% là do tác ñộng của vốn, lao ñộng và cổ
phần hóa và chỉ có 18,8% là do các nguyên nhân khác, trong ñó vai trò tác ñộng
của cổ phần hoá là 35,7%, vốn là 33,4% và của lao ñộng là 30,5%).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............4
- Chỉ ra nguyên nhân quan trọng nhất dẫn ñến thành công của CPH
DNNN ở tỉnh Thái Nguyên là do CPH ñã khắc phục những yếu kém của
DNNN (r = 0,19); nguyên nhân chính cản trở, làm chậm tiến ñộ CPH DNNN ở
tỉnh Thái Nguyên là do chưa giải quyết dứt ñiểm những vấn ñề tồn ñọng tại
DN nhất là về tài chính (r = 0,26).
- ðưa ra hệ thống các giải pháp nhằm thúc ñẩy CPH DNNN tỉnh Thái
Nguyên cũng như những ñịa bàn tương tự.
5. KẾT CẤU LUẬN ÁN
Ngoài phần Mở ñầu và Kết luận, kết cấu luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp CPH DNNN;
Chương 2: ðặc ñiểm ñịa bàn và Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng cổ phần hoá DNNN ở Thái Nguyên;
Chương 4: ðịnh hướng và Một số giải pháp thúc ñẩy CPH DNNN tỉnh
Thái Nguyên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............5
Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP
CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.1 KHÁI NIỆM VÀ ðẶC ðIỂM CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC
1.1.1 Các khái niệm liên quan ñến cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhà nước
DN là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
ñịnh, ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích
thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh [47], [49].
DNNN là một tổ chức kinh tế do Nhà nước ñầu tư vốn, thành lập và tổ
chức quản lý, hoạt ñộng kinh doanh hoặc hoạt ñộng công ích, nhằm thực hiện
các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao [48].
Sự xuất hiện và tồn tại DNNN ở mỗi quốc gia trên thế giới là do những
nguyên nhân kinh tế xã hội khách quan chi phối. DNNN trên mỗi quốc gia có
thể có những vai trò khác nhau song chúng ñều trở thành một bộ phận quan
trọng trong cơ cấu của nền kinh tế mỗi nước [68] và ñược thể hiện:
Thứ nhất, DNNN là thực lực kinh tế quan trọng, là công cụ hữu hiệu
trong tay ñể Nhà nước thực hiện chức năng ñiều chỉnh nền kinh tế. Thứ hai,
DNNN là công cụ quan trọng ñể Nhà nước thực hiện các chức năng quản lý
xã hội. Thứ ba, thông qua các DNNN mà Nhà nước tác ñộng trực tiếp ñến sự
phân bố các nguồn lực.
Nghị quyết (NQ) Trung ương 5 (khoá IX) khẳng ñịnh: DNNN ñã chi
phối ñược các ngành, lĩnh vực then chốt và sản phẩm thiết yếu của nền kinh
tế; góp phần chủ yếu ñể nền kinh tế nhà nước thực hiện ñược vai trò chủ ñạo,
ổn ñịnh và phát triển kinh tế - xã hội, tăng thế và lực của ñất nước... Tuy
nhiên DNNN cũng còn những mặt hạn chế, yếu kém như: quy mô còn nhỏ, cơ
cấu còn nhiều bất hợp lý, chưa thật tập trung vào những ngành, lĩnh vực then
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............6
chốt; nhìn chung, trình ñộ công nghệ còn lạc hậu, quản lý còn yếu kém, chưa
thực sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh (SXKD); kết
quả SXKD chưa tương xứng với các nguồn lực ñã có và sự hỗ trợ, ñầu tư của
Nhà nước; hiệu quả và sức cạnh tranh còn thấp [8].
Trong nền kinh tế thị trường, DNNN có những nét ñặc trưng khác hẳn
với các DNNN trong nền kinh tế tập trung bao cấp [68], ñó là:
- DNNN là một tổ chức kinh tế có ñầy ñủ tư cách pháp nhân, có quyền
tự chủ kinh doanh, tự chủ về tài chính. Nhà nước không can thiệp trực tiếp
bằng hệ thống các chỉ tiêu pháp lệnh, mà quản lý các DN thông qua hệ thống
chính sách và pháp luật. Các DNNN chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc
bảo toàn vốn nhà nước giao, bảo ñảm các chỉ tiêu về nộp ngân sách nhà nước.
- Hoạt ñộng trong nền kinh tế thị trường, các DNNN chịu sự chi phối
hoàn toàn bởi các quy luật kinh tế khách quan của nền kinh tế thị trường.
DNNN ñược quyền huy ñộng và ñầu tư vốn, cạnh tranh bình ñẳng với các
DN thuộc các thành phần kinh tế khác nhau và có thể bị phá sản theo Luật
phá sản nếu kinh doanh thua lỗ kéo dài.
1.1.1.2 Khái niệm công ty cổ phần
CTCP là DN trong ñó các cổ ñông cùng góp vốn, cùng tham gia quản lý,
cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu rủi ro tương ứng với phần vốn góp [47].
CTCP là DN trong ñó vốn ñiều lệ ñược chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần; cổ ñông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ ñông tối thiểu là
ba và không hạn chế số lượng tối ña; cổ ñông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn ñã góp vào DN; cổ ñông có
quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (trừ cổ ñông sở
hữu cổ phần ưu ñãi biểu quyết và trường hợp cổ ñông sáng lập muốn chuyển
nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ ñông sáng
lập khi chưa ñược sự chấp thuận của ðại hội ñồng cổ ñông) [49].
CTCP có cổ phần chi phối Nhà nước, cổ phần ñặc biệt của Nhà nước, cổ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............7
phần phổ thông (người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ ñông phổ thông) và cổ
phần ưu ñãi (người sở hữu cổ phần ưu ñãi là cổ ñông ưu ñãi). Cổ phần ưu ñãi
gồm: cổ phần ưu ñãi biểu quyết, cổ phần ưu ñãi cổ tức, cổ phần ưu ñãi hoàn
lại và cổ phần ưu ñãi khác do ðiều lệ công ty quy ñịnh.
Cổ phần ưu ñãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn
so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu ñãi biểu
quyết do ðiều lệ công ty quy ñịnh. Chỉ có tổ chức ñược Chính phủ uỷ quyền và
cổ ñông sáng lập ñược quyền nắm giữ cổ phần ưu ñãi biểu quyết. Ưu ñãi biểu
quyết của cổ ñông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty
ñược cấp Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh. Sau thời hạn ñó, cổ phần ưu
ñãi biểu quyết của cổ ñông sáng lập chuyển ñổi thành cổ phần phổ thông.
Cổ phần ưu ñãi cổ tức là cổ phần ñược trả cổ tức với mức cao hơn so
với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn ñịnh hằng năm.
Cổ phần ưu ñãi hoàn lại là cổ phần ñược công ty hoàn lại vốn góp bất
cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các ñiều kiện ñược ghi tại
cổ phiếu của cổ phần ưu ñãi hoàn lại. Cổ ñông sở hữu cổ phần ưu ñãi hoàn lại
có các quyền khác như cổ ñông phổ thông trừ quyền biểu quyết, dự họp ðại
hội ñồng cổ ñông, ñề cử người vào Hội ñồng quản trị và Ban kiểm soát.
Cổ phần phổ thông không thể chuyển ñổi thành cổ phần ưu ñãi. Cổ
phần ưu ñãi có thể chuyển ñổi thành cổ phần phổ thông theo quyết ñịnh của
ðại hội ñồng cổ ñông.
Cổ phần chi phối Nhà nước: là các loại cổ phần ñáp ứng một trong hai ñiều
kiện sau: cổ phần Nhà nước chiếm hơn 50% tổng số cổ phần của công ty; cổ phần
Nhà nước chiếm ít nhất gấp 2 lần của cổ ñông lớn nhất khác trong công ty.
Cổ phần ñặc biệt của Nhà nước: là cổ phần của Nhà nước mà Nhà nước
không có cổ phần chi phối nhưng có quyền quyết ñịnh một số vấn ñề quan
trọng của công ty ñược ghi trong ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng của CTCP.
Cổ phiếu: là một loại chứng chỉ có giá trị do CTCP phát hành ñể xác nhận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn ._.tiến sĩ kinh tế .............8
quyền sở hữu cổ phần của cổ ñông.
Vốn ñiều lệ của CTCP là tổng số vốn do các cổ ñông ñóng góp và ñược
ghi vào ðiều lệ công ty.
Giá trị DN theo sổ sách kế toán là tổng giá trị tài sản thể hiện trong
bảng cân ñối kế toán của DN theo chế ñộ kế toán hiện hành.
Giá trị thực tế của DN là tổng giá trị thực tế của tài sản (hữu hình và vô
hình) thuộc quyền sở hữu của DN tính theo giá thị trường tại thời ñiểm xác
ñịnh giá trị DN.
Giá trị phần vốn nhà nước theo sổ kế toán là phần còn lại sau khi lấy tổng
giá trị tài sản phản ánh ở bảng cân ñối kế toán tại thời ñiểm xác ñịnh giá trị DN
trừ các khoản nợ thực tế phải trả, số dư quỹ phúc lợi, khen thưởng (nếu có).
Giá trị lợi thế kinh doanh của DN là giá trị tăng thêm do các yếu tố lợi thế
tạo ra: Vị trí ñịa lý, ñộc quyền về sản phẩm, mẫu mã, thương hiệu. uy tín của DN.
ðại hội ñồng cổ ñông: là cơ quan có thẩm quyền quyết ñịnh cao nhất
của CTCP gồm tất cả các cổ ñông có quyền biểu quyết.
Hội ñồng quản trị (HðQT): là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền
nhân danh công ty ñể quyết ñịnh mọi vấn ñề có liên quan ñến mục ñích,
quyền lợi của công ty, trừ những vấn ñề thuộc ðại hội ñồng cổ ñông.
Giám ñốc (Tổng giám ñốc): là người ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh
hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội ñồng quản trị và thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn ñược giao.
Ban kiểm soát: là tổ chức của công ty có trách nhiệm thay mặt cổ ñông
kiểm soát các hoạt ñộng của công ty mà chủ yếu là vấn ñề tài chính.
CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày ñược cấp giấy chứng nhận ñăng
ký kinh doanh và có quyền phát hành chứng khoán các loại ñể huy ñộng vốn.
Các Mác viết “CTCP ñiểm quá ñộ ñể biến tất cả những chức năng
trong quá trình tái sản xuất cho ñến nay vẫn còn gắn liền với quyền sở hữu tư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............9
bản ñơn thuần thành những chức năng của những người sản xuất liên hiệp,
tức là thành những chức năng xã hội”[51].
Theo Mác thì CTCP là ñiểm xuất phát ñể tổ chức một cách rộng rãi hơn
nữa những ñộng lực vật chất của lao ñộng, nghĩa là ñể biến dần những quá
trình sản xuất rời rạc và thủ cựu thành những quá trình sản xuất phối hợp theo
quy mô xã hội và ñược xếp ñặt một cách khoa học. ðó cũng chính là ưu việt
của CTCP mà các loại hình kinh tế khác không sao có ñược [53].
C.Mác - Ph.Ăngghen viết/nói rằng: “CTCP ra ñời cùng thị trường
chứng khoán (TTCK) làm cho sự vận ñộng giá trị có tính ñộc lập, thuần tuý
và ngày một xa rời sự vận ñộng của thực tế của SXKD. Bởi vì, thị giá cổ
phiếu ñược ấn ñịnh theo những quy luật riêng. Ngày nay, sự vận ñộng giá trị
trong một ngày trên thế giới ngày một lớn, bỏ xa sự vận ñộng thực tế, trên cơ
sở ñó làm xuất hiện loại hình ‘tư bản giá’ ngày một tăng” [50].
Các Mác nói: Khi trình ñộ xã hội ñòi hỏi có sự tách rời cao ñộ giữa
sở hữu và quyền sử dụng vốn thì cũng ñồng thời làm xuất hiện một lớp
người quản lý giỏi, biết bắt ñồng vốn sinh lời, biết mang lại cổ tức cho cổ
ñông,… ðó là tầng lớp giám ñốc kinh doanh làm thuê, biến nhà tư bản thật
sự hoạt ñộng thành một người chỉ giản ñơn ñiều khiển và quản lý tư bản
của người khác và biến những người sở hữu tư bản thành người sở hữu
thuần tuý [52].
1.1.1.3 Khái niệm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
CPH là cách gọi tắt của việc chuyển ñổi các DNNN thành CTCP ở
Việt Nam [88].
CPH DNNN là quá trình chuyển ñổi DNNN thành CTCP. ðó là quá
trình chuyển DN từ sở hữu nhà nước sang hình thức sở hữu nhiều thành phần,
trong ñó còn tồn tại một phần sở hữu nhà nước (hoặc không tồn tại) và sở hữu
của các thành phần kinh tế (sở hữu của các cổ ñông) nhằm huy ñộng rộng rãi
các nguồn vốn cho ñầu tư phát triển sản xuất, thúc ñẩy quá trình xử lý và khắc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............10
phục những tồn tại hiện thời của DNNN, tạo ñiều kiện cho người lao ñộng
thực sự làm chủ DN và nâng cao hiệu quả của DN [18].
Hiểu một cách ñơn giản nhất thì CPH là chuyển ñổi DNNN từ một chủ
sở hữu duy nhất là Nhà nước (tức toàn dân) thành DN ña sở hữu, theo ñó tuỳ
vị trí và tính chất cụ thể của DN trong nền kinh tế quốc dân mà Nhà nước vẫn
giữ vai trò chi phối hoặc không cần giữ vai trò chi phối [60]. DN CPH do Nhà
nước (tức toàn dân) giữ vai trò chi phối thì vẫn là DNNN, còn trường hợp
Nhà nước không còn giữ vai trò chi phối thì ñó là DN hợp tác. Những DN
hợp tác này có thể chỉ bao gồm những người lao ñộng trong DN, hoặc có thể
thêm những thành viên khác ngoài xã hội và dĩ nhiên vẫn chịu sự kiểm tra,
kiểm soát và sự quản lý của Nhà nước. Trường hợp DN CPH do cá nhân
chiếm giữ cổ phần chi phối thì ñó là sự chuyển thể thành DN tư nhân, nếu lại
thuê giám ñốc ñiều hành thì ñây là DN tư nhân TBCN, một hình thức rất thịnh
hành ở các nước tư bản hiện nay, tuy nhiên ñặt trong chế ñộ ta thì nó vẫn chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước. Như vậy những DN CPH mà ở ñó Nhà
nước không còn giữ cổ phần chi phối thì ñều là những DN mang tính chất của
chủ nghĩa tư bản nhà nước.
1.1.2 ðặc ñiểm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
Tài liệu nghiên cứu của các tác giả trên thế giới khi ñề cập ñến CPH DNNN
ñều ñặt nó trong một quá trình rộng lớn hơn ñó là quá trình tư nhân hoá. Có hai
cách hiểu về tư nhân hoá.
Theo nghĩa rộng, Liên hiệp quốc ñã ñưa ra ñịnh nghĩa “Tư nhân hoá là
sự biến ñổi tương quan giữa Nhà nước và thị trường trong ñời sống kinh tế
của một nước theo hướng ưu tiên thị trường” [49], [67]. Theo cách hiểu này
thì toàn bộ những chính sách, luật lệ, thể chế nhằm khuyến khích, mở rộng và
phát triển khu vực kinh tế tư nhân hay các thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh, giảm bớt sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào các hoạt ñộng kinh
doanh của các ñơn vị kinh tế cơ sở, dành cho thị trường vai trò ñiều tiết ñáng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............11
kể qua tự do hoá giá cả ñều có thể coi là biện pháp của tư nhân hoá.
Theo nghĩa hẹp tư nhân hoá thường dùng ñể chỉ quá trình giảm bớt
quyền sở hữu Nhà nước hoặc sự kiểm soát của Chính phủ trong một xí
nghiệp. Việc giảm bớt quyền sở hữu và quyền kiểm soát của Chính phủ có thể
thông qua nhiều biện pháp và phương thức khác nhau nhưng phổ biến nhất
vẫn là biện pháp CPH.
Xét về hình thức, CPH là việc Nhà nước bán một phần hay toàn bộ giá
trị cổ phần của mình trong xí nghiệp cho các ñối tượng, tổ chức hoặc tư nhân
trong và ngoài nước hoặc cho cán bộ quản lý và công nhân của xí nghiệp
bằng ñấu giá công khai hay thông qua TTCK ñể hình thành các công ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc CTCP.
Xét về thực chất, CPH chính là cách thức thực hiện xã hội hoá sở
hữu, chuyển hình thái kinh doanh một chủ với sở hữu nhà nước trong DN thành
CTCP với nhiều chủ sở hữu ñể tạo ra một mô hình DN phù hợp với nền kinh tế
thị trường và ñáp ứng ñược yêu cầu của kinh doanh hiện ñại.
1.2 VAI TRÒ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI CỔ PHẦN HOÁ DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.2.1 Vai trò cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
Thứ nhất: CPH DNNN là một cách tốt nhất ñể tổ chức kinh doanh có
hiệu quả. Trong các loại hình công ty thì CTCP là ở trình ñộ cao nhất, ưu
việt nhất vì nó tạo ñược một cấu trúc bên trong có sự phân công, phân cấp rõ
ràng, có trách nhiệm rõ rệt, có trách nhiệm trực tiếp và gián tiếp lành mạnh,
có khả năng phân bổ nguồn lực hợp lý và hiệu quả. Khi tiến hành CPH sẽ
biến DNNN thành các công ty, ñây là một xu thế tất yếu biến kinh doanh
trách nhiệm vô hạn thành kinh doanh trách nhiệm hữu hạn; biến kinh doanh
dựa vào vốn cấp phát của Nhà nước là chính sang dựa vào vốn tự huy ñộng
qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu là chính… Như vậy sẽ thay kiểu tổ chức
kinh doanh kém hiệu quả bằng một tổ chức kinh doanh có hiệu quả hơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............12
Thứ hai: CPH DNNN góp phần giải quyết những khó khăn về vốn cho
các DN. Thiếu vốn ñang là yếu tố cản trở lớn nhất cho hoạt ñộng hiện tại và
cho phát triển tương lai của các DN Việt Nam. Khi CPH DNNN sẽ làm cho
cung và cầu về vốn gặp nhau, làm cho DN tiếp cận nhanh hơn với các nhà
ñầu tư, từ ñó sẽ giải quyết ñược những khó khăn về vốn ở các DN.
Thứ ba: ðứng về góc ñộ xã hội hoá sản xuất, ñây là một cuộc cách mạng
về chuyển ñổi sở hữu trong nền kinh tế quốc doanh. Sở hữu quốc doanh là sở
hữu nhà nước, nhìn vào các DNNN tình trạng máy móc thiết bị và trình ñộ
kinh doanh lại ở mức thấp so với các quan hệ sở hữu, do ñó kìm hãm lực
lượng sản xuất phát triển. CPH chính là chuyển từ sở hữu quốc doanh sang sở
hữu hỗn hợp; chuyển từ sở hữu quá cao sang sở hữu phù hợp với trình ñộ
quản lý, phù hợp với sức sản xuất. Nói một cách khác CPH chính là một cuộc
cách mạng tạo ra sự thích ứng mới giữa quan hệ sản xuất với tính chất và
trình ñộ của lực lượng sản xuất, tạo ra một ñộng lực mới cho sự tiến bộ và
phát triển. Mặt khác CPH một bộ phận DNNN là giải pháp ñể Nhà nước giảm
bớt gánh nặng ñối với các DN này, tạo ñiều kiện ñể Nhà nước tập trung ñầu tư
ñổi mới công nghệ kỹ thuật, ñổi mới quản lý các DNNN còn lại làm tăng
thêm sức mạnh cho các DN ñóng vai trò then chốt, chủ ñạo trong nền kinh tế.
Nói cụ thể hơn CPH DNNN là giải pháp khắc phục những vấn ñề gay cấn
trong khu vực DNNN như:
- Xoá bỏ tình trạng vô chủ của DN: Có một thực tế mà mọi người ñều
thấy rõ thời gian qua khu vực kinh tế quốc doanh hoạt ñộng kém hiệu quả hơn
khu vực kinh tế tư nhân và tập thể. Thời kỳ trước ñổi mới DNNN ñược hưởng
chính sách tài trợ tràn lan ñến mức bao cấp, không tính ñến lỗ, lãi, không quan
tâm ñến tiết kiệm, các DN thua lỗ chiếm một tỷ trọng lớn. Theo số liệu của
Tổng cục Thống kê năm 1990, trong số 12.084 cơ sở quốc doanh thì có tới
4.584 (chiếm hơn 30%) ñơn vị SXKD thua lỗ, trong ñó quốc doanh Trung
ương có 501 cơ sở thua lỗ, bằng 29,6% số cơ sở do Trung ương quản lý; quốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............13
doanh ñịa phương có 4.083 cơ sở thua lỗ, chiếm 39,9% số ñơn vị do ñịa
phương quản lý. Các ñơn vị thua lỗ trên ñây có giá trị tài sản cố ñịnh bằng 38%
tổng giá trị tài sản toàn bộ khu vực kinh tế nhà nước và với 787.300 lao ñộng
trong tổng số 2.590.000 lao ñộng, bằng 32,95% lao ñộng của toàn bộ khu vực
kinh tế nhà nước [75]. ðầu tư ñổi mới công nghệ chậm, trình ñộ công nghệ lạc
hậu ñang là cản trở lớn ñối với khả năng cạnh tranh và quá trình hội nhập. Bộ
Khoa học và Công nghệ qua khảo sát nhiều xí nghiệp thuộc 10 ngành ngoài
một số DN có trình ñộ công nghệ hiện ñại hoặc trung bình của thế giới và khu
vực như: phát, dẫn ñiện, sản xuất thiết bị ño ñiện; lắp ráp ñiện tử; sản xuất sợi,
dệt; thi công xây lắp; sản xuất vật liệu xây dựng. Số còn lại máy móc thiết bị,
dây chuyền sản xuất lạc hậu so với thế giới từ 10 ñến 20 năm, thậm chí 30 năm
như: cơ khí, sản xuất phôi. Mức ñộ hao mòn hữu hình từ 30% ñến 50%, thậm
chí có 38% là ở dạng thanh lý, 52% ñã qua bảo dưỡng, sửa chữa [18].
- Giảm bớt khó khăn cho ngân sách nhà nước, ñồng thời huy ñộng ñược
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Những năm gần ñây nền kinh tế Việt Nam
ñang trong thời kỳ chuyển ñổi mạnh mẽ, việc bảo ñảm nền tài chính quốc gia
vững mạnh là yếu tố cực kỳ cần thiết. Ngân sách chính phủ không chỉ cần ñược
phân bổ hợp lý có lợi cho việc tái cơ cấu nền kinh tế quốc dân mà tài sản nhà
nước cũng cần ñược sử dụng nhằm mang lại hiệu quả ñầu tư tối ña. CPH
DNNN là giải pháp giúp Chính phủ thực hiện ñược những ñòi hỏi trên. Tài sản
DNNN nhờ có CPH thu hồi lại sẽ ñược phân bổ cho những dự án quốc gia có
tính khả thi hoặc ñầu tư vào những ngành mang lại nhiều lợi ích kinh tế, xã hội
quan trọng nhằm thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Sau khi CPH, các
CTCP với ñộng lực mới trong quản lý sẽ thay ñổi hoạt ñộng theo hướng không
ngừng củng cố sức mạnh cạnh tranh của công ty ñồng thời công ty có thể huy
ñộng thêm nguồn vốn nhàn dỗi trong xã hội.
- Tạo một ñộng lực mới trong quản lý DN: CPH DNNN ñã làm cho
quyền làm chủ DN có ñịa vị cụ thể, ñó là những người chủ trực tiếp ñiều hành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............14
và lao ñộng trong chính DN. Quyền của họ gắn liền với sự thành bại của DN,
vì thế các thành viên ñều rất quan tâm ñến công việc của mình, lao ñộng tích
cực với tinh thần trách nhiệm cao và sáng tạo. Những biểu hiện mới này hầu
như không tồn tại trong DNNN trước CPH [64, tr.25-26].
Theo yêu cầu - nhiệm vụ của DNNN trong tình hình mới thì các DNNN
là bộ phận quan trọng của kinh tế nhà nước. Giữ vị trí then chốt, phải ñi ñầu
trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, là tấm gương về năng suất,
chất lượng, hiệu quả kinh tế - xã hội và chấp hành pháp luật [40, tr.2-3].
1.2.2 Sự cần thiết phải cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
* Tình trạng hoạt ñộng thiếu hiệu quả của các DNNN: ðây là nhân tố
quan trọng khiến cho các Chính phủ ñi ñến quyết ñịnh CPH DNNN. Một ñiều
dễ nhận thấy nhất là ngay cả những ñiều kiện thuận lợi thì hiệu quả của các xí
nghiệp quốc doanh cũng chỉ ñạt ở mức thấp hơn nhiều so với mức trung bình
của khu vực kinh tế tư nhân. Ở những nước ñang phát triển và ðông Âu, các xí
nghiệp quốc doanh ñược gọi là có hiệu quả cũng cần ñược cân nhắc vì thị
trường ở ñây có sự sai lệch lớn do giá cả bị ñiều tiết, không phản ánh ñúng tính
khan hiếm hay các chi phí cơ hội thực tế. Và những DN này thường có vị trí
ñộc quyền, ñược Nhà nước bảo hộ và không có sự cạnh tranh với hàng nhập
khẩu; mặc dù về mặt quản lý ñã ñược ñiều hành không có hiệu quả… Có thể
tìm hiểu nguồn gốc của tình trạng hoạt ñộng thiếu hiệu quả của các DNNN
trong bản thân sở hữu nhà nước với sự ñiều tiết trực tiếp của Nhà nước ở các
DN này, ñó là:
- Hệ thống kế hoạch hoá và tài chính cứng nhắc không thích ứng với cơ
chế thị trường vì ñược quản lý theo hệ thống hành chính từ trên xuống với
nhiều cấp trung gian. Nguồn tài chính sử dụng hoàn toàn theo kế hoạch ñược
duyệt từ ñầu năm, không có sự chuyển ñổi linh hoạt nhằm sử dụng hợp lý
nguồn vốn và cũng không ñược chuyển sang năm sau. ðiều này làm cho kế
hoạch tài chính của DN không có ñộng cơ tiết kiệm, không hợp lý hoá ñược sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............15
xuất và giá thành luôn luôn phải cộng nhiều chi phí so với các DN tư nhân.
- Tính tự chủ trong quản lý và hoạt ñộng SXKD của các DNNN bị
hạn chế vì nhiều quy chế liên quan ñến quyền sở hữu của Nhà nước, do ñó
gây ra những yếu tố làm cản trở ñến hoạt ñộng có hiệu quả của DN. Chẳng
hạn việc bổ nhiệm lãnh ñạo DNNN ñược quyết ñịnh từ cơ quan cấp trên, nên
sẽ xuất hiện xu hướng là các nhà quản lý cao cấp cố gắng thiết lập các mối
quan hệ thân thiện với cấp trên hoặc các nhà hoạt ñộng chính trị và tranh thủ
tìm những DN ở vị trí béo bở hơn là tìm cách nâng cao hiệu quả hoạt ñộng
của DN. Hoặc vì Nhà nước là chủ sở hữu các DN nên các quyết ñịnh kinh
doanh, ñầu tư, giá cả thị trường cung ứng và tiêu thụ của DN lại do hệ thống
phức tạp của chủ thể cấp trên ñiều tiết vừa thiếu thống nhất vừa không rõ ràng
về trách nhiệm với các quyết ñịnh của mình, gây cản trở tới hiệu quả công
việc của các DNNN.
- Sự ñộc quyền của các DNNN trên thị trường ñược pháp luật (Nhà
nước) củng cố ñã ñánh mất ñộng lực nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của các DN
này, ñưa ñến tình trạng xã hội buộc phải chấp nhận tiêu dùng các hàng hoá và
dịch vụ do chúng sản xuất ra với chất lượng ít ñược cải thiện nhưng giá cả
ngày càng tăng không hợp lý và nếu không tăng giá thì Nhà nước phải chịu
những gánh nặng trợ cấp ngày càng lớn.
- Các DNNN ñược thành lập nhờ nguồn vốn của Nhà nước, không ñược
phép phá sản và ñược che chắn bằng các khoản trợ cấp từ ngân sách hoặc ñược
sử dụng các nguồn vốn nội bộ với lãi suất thấp hoặc ưu tiên tiếp cận với các
nguồn tài chính nước ngoài. Vì vậy các DNNN không có yếu tố kích thích phải
nâng cao hiệu quả ñể tồn tại trong cạnh tranh với các DN tư nhân.
- ðộng cơ hoạt ñộng của các DNNN chỉ nhằm cố gắng tránh né sự thẩm
xét của các cơ quan cấp trên trước những sản phẩm và dịch vụ ñối với người
tiêu dùng cũng như tránh né sự xung ñột trong nội bộ, tránh né những sự cải tổ,
ñổi mới tổ chức quản lý ñể nâng cao hiệu quả, bảo ñảm cho xí nghiệp có ñiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............16
kiện hoạt ñộng dễ chịu và ổn ñịnh. Do ñó mua sắm trạng bị ngày càng dư thừa,
biên chế ngày càng phình to dẫn ñến chi phí quá mức so với nguồn thu. ðó là
chưa kể ñến “chi phí chính trị” to lớn ñể trốn tránh những cuộc kiểm tra của cơ
quan cấp trên như Quốc hội hoặc Bộ chủ quản. Tình trạng này ñã gây ra những
ảnh hưởng tiêu cực ñến việc tiết kiệm các nguồn lực và nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng của DN.
* Thâm hụt ngân sách và nợ nước ngoài: ðây cũng là một nhân tố quan
trọng thúc ñẩy các nước phải tiến hành CPH vì các khoản trợ cấp cho khu vực
kinh tế quốc doanh ngày càng lớn ñể ñảm bảo Nhà nước kiểm soát giá cả sản
phẩm hoặc trang trải các chi phí về giá vốn ñể ổn ñịnh sản xuất ở một số ngành.
Ngoài các khoản trợ cấp trực tiếp còn có những khoản gián tiếp bị che dấu như
ưu tiên vốn và ngoại tệ ñể nhập khẩu cho các DNNN với giá cả không phản
ánh ñược tính khan hiếm của chúng. ðối với các nước ñang phát triển và ðông
Âu thì thâm hụt của các DNNN nói chung tính trung bình khoảng 4% GDP vào
giữa những năm 70, tăng 2,5% GDP so với thời kỳ cuối những năm 60. Phần
của khu vực kinh tế quốc doanh trong tổng thâm hụt ngân sách nhà nước là
ñáng kể chẳng hạn ở Bôlivia năm 1980 trợ cấp cho các DNNN cộng dồn lại
chiếm 25% thâm hụt ngân sách bằng 9,2% GDP. Ở Malaysia từ 1981 - 1984
trợ cấp cho các DNNN chiếm ñến 65% tổng số thâm hụt ngân sách nhà nước.
Ở các nước ðông Âu với khu vực DNNN ñồ sộ thì các khoản trợ cấp qua ngân
sách nhà nước hoặc qua tín dụng gần như cho không của ngân hàng rất lớn,
chẳng hạn ở Balan mặc dù ñã tiến hành cải cách kinh tế ñược nhiều năm nhưng
khoản này chiếm tới 5,5% GDP vào năm 1988 và lên ñến 9,2% GDP năm 1989
[91, tr.202-203]. Kết quả tài chính nghèo nàn tại DNNN làm tăng sự phụ thuộc
của chúng vào ngân sách nhà nước ở nhiều nước, nhất là các nước ñang phát triển
vào thời kỳ từ năm 1970 ñến ñầu những năm 1980. Khi mà trên thế giới các
nguồn tài chính có thể ñược Chính phủ huy ñộng và vay nợ ñể trang trải thâm hụt
ngân sách ngày càng suy giảm thì sự yếu kém của các DNNN ñã bộc lộ nghiêm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............17
trọng và ñiều này ñã làm cho việc ñánh giá lại vai trò của khu vực kinh tế này
ngày càng trở nên cấp bách. Sự phụ thuộc vào các nguồn vốn vay của các tổ
chức tài chính quốc tế lớn như Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ tiền tệ quốc tế
(IMF). Các nước ñang phát triển và ðông Âu ñã cho phép WB và IMF áp ñặt
quan ñiểm cơ cấu nền kinh tế và thực hành việc ổn ñịnh kinh tế vĩ mô, bằng
cách tạo ra áp lực về kinh tế và tài chính khắt khe buộc các DNNN ở những
nước này phải tổ chức lại sản xuất có hiệu quả trong một thị trường ñược tự do
hoá về giá cả và cạnh tranh bình ñẳng với các thành phần kinh tế khác. Vấn ñề
tiến hành CPH các DNNN ñược cả WB và IMF ñặt ra như một biện pháp quan
trọng ñể giảm thâm hụt ngân sách và hạn chế các khoản nợ nước ngoài ngày
càng tăng ở các nước này.
* Sự thay ñổi quan ñiểm về vai trò ñiều tiết nhà nước trong nền kinh tế thị
trường. Vấn ñề ña dạng hoá sở hữu ñược ñặt ra và thực hiện do sự thay ñổi nhận
thức từ chỗ nhấn mạnh vai trò của khu vực kinh tế nhà nước ñến chỗ tôn trọng
nhiều hơn vào khu vực kinh tế tư nhân và vai trò ñiều tiết của cơ chế thị trường.
ðây cũng là một bước phát triển mới về nhận thức ñối với nền kinh tế thị thường
hỗn hợp, trong ñó vai trò Nhà nước ñược coi như một biến số của sự phát triển
kinh tế, nó chỉ có tác dụng thúc ñẩy khi sự can thiệp và ñiều tiết ở mức ñộ hợp lý
dựa trên sự tôn trọng các quy luật thị trường. Dù sao sự thay ñổi trong chính sách
phát triển kinh tế của các nước trong những năm 1980 cho thấy quan ñiểm tân cổ
ñiểm dựa vào thị trường và coi cạnh tranh là ñộng lực ñể phát triển ñang ngày
càng chiếm ưu thế.
1.3 CÁC GIẢI PHÁP THÚC ðẨY CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC
1.3.1 Khái niệm về thúc ñẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
- Thúc ñẩy: Theo từ ñiển tiếng Việt thì thúc ñẩy nghĩa là kích thích tiến
lên, là tăng tốc, là ñẩy nhanh tiến ñộ, ví dụ như thúc ñẩy sản xuất...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............18
- Thúc ñẩy CPH DNNN: Có nghĩa là tăng tốc, là ñẩy nhanh tiến ñộ thực
hiện CPH DNNN. Với cơ chế, chính sách hiện hữu và sửa ñổi, bổ sung cho phù
hợp theo hướng mở rộng ưu ñãi cho người lao ñộng và DN thực hiện CPH.
- Tại sao phải thúc ñẩy CPH? Lý luận về CPH ñã chỉ rõ: CPH chính là cách
thức thực hiện xã hội hoá sở hữu, chuyển hình thái kinh doanh một chủ với sở hữu
nhà nước trong DN thành CTCP với nhiều chủ sở hữu ñể tạo ra một mô hình DN
phù hợp với nền kinh tế thị trường và ñáp ứng ñược yêu cầu của kinh doanh hiện
ñại. CPH DNNN là giải pháp lớn của ðảng và Nhà nước nhằm tái cấu trúc lại nền
kinh tế nước nhà. Và xuất phát từ ñó Chính phủ quyết tâm thực hiện chuyển ñổi,
sắp xếp DNNN, trong ñó CPH ñược coi là mục tiêu quan trọng nhất.
Thực tiễn ñã chứng minh sau CPH hầu hết các DN ñều ñã ñi vào hoạt
ñộng một cách có hiệu quả. Tuy nhiên tốc ñộ CPH các DNNN trong thời gian
qua còn chậm, không hoàn thành kế hoạch ñặt ra (năm 2008 chỉ ñạt 25% kế
hoạch). Và hầu hết các DNNN thực hiện CPH từ năm 2005 trở về trước ñều
có qui mô nhỏ, vốn ít. Nhiệm vụ ñặt ra cho những năm tới là phải CPH gần
1.000 DN, ñó là những DN có qui mô lớn. Từ những nhận ñinh trên cần phải
thúc ñẩy CPH DNNN.
- Giải pháp thúc ñẩy CPH? Trước hết giải pháp là cách giải quyết một
vấn ñề khó khăn. Giải pháp thúc ñẩy CPH có nghĩa là ñưa ra cách thức giải
quyết cụ thể phù hợp ñối với từng ñịa phương, từng ngành... nhằm kích thích,
tăng tốc và ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện CPH DNNN.
1.3.2 Nội dung của các giải pháp thúc ñẩy cổ phần hoá
1.3.2.1 ðịnh giá doanh nghiệp và những yếu tố tác ñộng
* ðịnh giá doanh nghiệp
Giá trị thực tế DN là giá trị toàn bộ tài sản hiện có của DN tại thời ñiểm
CPH có tính ñến khả năng sinh lời của DN mà người mua, người bán cổ phần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............19
ñều chấp nhận ñược. Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại DN là giá trị thực
tế của DN sau khi ñã trừ các khoản nợ phải trả và số dư Quỹ khen thưởng,
Quỹ phúc lợi và số dư nguồn kinh phí sự nghiệp [33].
Giá trị thực tế của DN CPH không bao gồm: Giá trị tài sản do DN thuê,
mượn, nhận góp vốn liên doanh, liên kết và các tài sản khác không phải của DN;
giá trị tài sản không cần dùng, ứ ñọng, chờ thanh lý; các khoản nợ phải thu khó
ñòi ñã ñược trừ vào giá trị DN; chi phí xây dựng cơ bản dở dang của các công
trình ñã bị ñình hoãn trước thời ñiểm xác ñịnh giá trị DN; các khoản ñầu tư dài
hạn vào DN khác ñược cơ quan có thẩm quyền quyết ñịnh chuyển cho ñối tác
khác và tài sản thuộc công trình phúc lợi ñược ñầu tư bằng nguồn Quỹ khen
thưởng, Quỹ phúc lợi và nhà ở của cán bộ công nhân viên chức trong DN.
Xác ñịnh giá trị thực tế của DN căn cứ vào: Số liệu trong sổ sách kế
toán của DN tại thời ñiểm xác ñịnh giá trị DN; tài liệu kiểm kê, phân loại và
ñánh giá chất lượng tài sản của DN tại thời ñiểm xác ñịnh giá trị DN; giá thị
trường của tài sản tại thời ñiểm tổ chức ñịnh giá; giá trị quyền sử dụng ñất
ñược giao, ñược thuê; lợi thế kinh doanh của DN về vị trí ñịa lý, uy tín của
DN, tính chất ñộc quyền về sản phẩm, mẫu mã, thương hiệu; khả năng sinh
lời của DN xác ñịnh dựa vào tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của DN.
Giá trị quyền sử dụng ñất: DN CPH ñược giao ñất thì phải tính giá trị
quyền sử dụng ñất vào giá trị DN theo giá ñất ñã ñược Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi DN có diện tích ñất ñược
giao quy ñịnh và công bố; DN CPH thuê ñất mà trả tiền thuê ñất một lần cho
toàn bộ thời gian thuê ñất thì tính tiền thuê ñất vào giá trị DN theo giá sát với
giá thị trường tại thời ñiểm ñịnh giá.
Giá trị lợi thế kinh doanh của DN CPH gồm giá trị lợi thế về vị trí ñịa lý, giá
trị thương hiệu, tiềm năng phát triển. Giá trị lợi thế kinh doanh của DN CPH do cơ
quan có thẩm quyền quyết ñịnh CPH DN xem xét, quyết ñịnh nhưng không thấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............20
hơn giá trị lợi thế kinh doanh ñược xác ñịnh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Giá trị vốn ñầu tư dài hạn của DN CPH tại các DN khác ñược xác ñịnh
trên cơ sở tỷ lệ vốn ñầu tư của DN CPH trên vốn ñiều lệ hoặc tổng số vốn
thực góp tại các DN khác; giá trị vốn chủ sở hữu tại các DN khác theo báo
cáo tài chính ñã ñược kiểm toán; trường hợp ñầu tư vốn bằng ngoại tệ thì quy
ñổi thành ñồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời ñiểm
ñịnh giá; trường hợp giá trị vốn ñầu tư dài hạn của DN CPH tại DN khác
ñược xác ñịnh thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán thì xác ñịnh giá trị vốn ñầu
tư dài hạn theo giá trị ghi trên sổ kế toán của DN CPH.
Giá trị vốn góp của DN CPH vào CTCP ñã niêm yết trên TTCK ñược
xác ñịnh theo giá cổ phiếu giao dịch trên TTCK tại thời ñiểm thực hiện xác
ñịnh giá trị DN.
Tuỳ theo ñặc ñiểm của ngành nghề hoạt ñộng SXKD và ñiều kiện cụ
thể của từng DN, cho phép áp dụng các phương pháp khác nhau ñể xác ñịnh
giá trị DN CPH.
Tổ chức xác ñịnh giá trị DN CPH: Cơ quan có thẩm quyền quyết ñịnh
CPH DN quyết ñịnh thành lập Hội ñồng xác ñịnh giá trị DN CPH hoặc lựa chọn
các công ty kiểm toán, công ty chứng khoán, tổ chức thẩm ñịnh giá, ngân hàng
ñầu tư trong nước và ngoài nước có chức năng ñịnh giá ký hợp ñồng xác ñịnh
giá trị DN. DN có tổng giá trị tài sản theo sổ kế toán từ 30 tỷ ñồng trở lên hoặc
giá trị vốn nhà nước theo sổ kế toán từ 10 tỷ ñồng trở lên hoặc có vị trí ñịa lý
thuận lợi phải thuê các tổ chức có chức năng ñịnh giá. Thành phần Hội ñồng xác
ñịnh giá trị DN bao gồm: ñại diện cơ quan quyết ñịnh CPH DN làm chủ tịch, ñại
diện cơ quan tài chính, lãnh ñạo DN CPH và ñại diện Tổng công ty nhà nước
(nếu DN là thành viên của Tổng công ty). Căn cứ vào thực trạng DN và yêu cầu
cụ thể, Hội ñồng ñược mời thêm các tổ chức hoặc các chuyên gia kỹ thuật, kinh
tế tài chính trong và ngoài DN cần thiết cho việc ñánh giá chất lượng và ñịnh giá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............21
giá trị thực tế của từng loại tài sản trong DN. Kết quả xác ñịnh giá trị DN là cơ
sở ñể xác ñịnh quy mô vốn ñiều lệ, cơ cấu cổ phần phát hành lần ñầu và giá khởi
ñiểm ñể thực hiện ñấu giá bán cổ phần, thực hiện chính sách ưu ñãi ñối với
người lao ñộng trong DN, người sản xuất và người cung cấp nguyên liệu, xác
ñịnh giá “sàn” ñể tổ chức bán cổ phần cho các ñối tượng bên ngoài DN.
Cơ quan có thẩm quyền quyết ñịnh CPH DN có trách nhiệm xem xét,
quyết ñịnh ñiều chỉnh và công bố lại giá trị DN CPH trong trường hợp sau
ñây: có những nguyên nhân khách quan (thiên tai, ñịch họa, chính sách Nhà
nước thay ñổi hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng khác) làm ảnh hưởng
ñến giá trị những tài sản của DN; sau 12 tháng kể từ thời ñiểm xác ñịnh giá trị
DN mà DN chưa thực hiện việc bán cổ phần.
* Phân tích những yếu tố tác ñộng ñến cổ phần hoá doanh nghiệp
Thứ nhất là khả năng sinh lợi của DN: Khi ñịnh giá trị tài sản ñể ñầu tư,
thực chất nhà ñầu tư không mua tài sản ñó mà muốn sở hữu dòng thu nhập do
tài sản ñó mang lại cho họ trong tương lai. Do ñó, khả năng sinh lợi của DN là
mối quan tâm hàng ñầu của nhà ñầu tư khi mua DN.
Thứ hai là xu thế của sự tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai: ðầu tư
có nghĩa là mua tương lai và là hoạt ñộng có tính rủi ro. Chỉ có xu thế tăng
trưởng của lợi nhuận mà DN tạo ra trong tương lai cao hơn mức lợi tức hiện
tại mới hấp dẫn ñược nhà ñầu tư.
Thứ ba là sự lành mạnh của tình hình tài chính: Một DN có tình hình tài
chính lành mạnh sẽ làm giảm rủi ro của ñồng vốn ñầu tư, hay nói cách khác
các nhà ñầu tư ñánh giá cao các cơ hội ñầu tư tương ñối an toàn. Những DN
có tiềm lực tài chính yếu sẽ khó tìm ñược người mua hoặc phải bán với giá rất
thấp. Nhà ñầu tư trả giá thấp ñể có thể ñạt ñược một tỉ suất lợi nhuận cao bù
ñắp cho mức rủi ro mà họ có thể phải gánh chịu.
Thứ tư là hiện trạng của tài sản hữu hình: Tài sản hữu hình là những trang
thiết bị cũ hay mới, trình ñộ công nghệ như thế nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế .............22
việc sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ trong tương lai, ñồng thời cũng ảnh
hưởng ñến khả năng cạnh tranh của chúng trên thị trường về mặt chi phí sản xuất
và chất lượng. ðiều này sẽ quyết ñịnh thị phần của DN, và trực tiếp ảnh hưởng
ñến dòng doanh thu và lợi nhuận mong ñợi sẽ kiếm ñược trong tương lai.
Thứ năm là tài sản vô hình: Các mối quan hệ hợp tác, các nguồn lực và
ñặc quyền kinh doanh, hợp ñồng thuê bao, bằng phát minh sáng chế, bản
quyền, nhãn hiệu hàng hóa, là những yếu tố tác ñộng ñến khả năng sinh lợi của
DN. Các công ty danh tiếng sẽ dễ dàng thành công khi tung một sản phẩm mới
ra thị trường. Một sản phẩm mang nhãn hiệu có uy tín bao giờ giá cả cũng cao
hơn những sản phẩm cùng loại khác của các công ty vô danh. Bên cạnh ñó yếu
tố nhân sự cũng ñược kể ñến khi ñịnh giá DN. Trong thời ñại ngày nay, mọi
thứ ñều cơ bản ñược quyết ñịnh bởi năng lực hoạt ñộng của con người. DN có
thể nhanh chóng ñạt ñược trình ñộ công nghệ như ñối thủ, tuy nhiên ñể có ñược
một ñội ngũ lao ñộng giỏi, nhiệt tình, có thái ñộ ñúng ñắn trong lao ñộng, ñòi
hỏi DN phải có một chính sách nhân sự phù hợp, phải xây dựng ñược văn hoá
tổ chức ñặc trưng cần thiết mà ñiều ñó không thể thực hiện trong một thời gian
ngắn. Do ñó ._.inh tế ............. 207
* ðối với các Sở, ngành ñã có Ban Chỉ ñạo ðM&PT DNNN của sở, ngành
nếu cần thay ñổi thành viên thì lập tờ trình UBND tỉnh ñể ra quyết ñịnh thay ñổi, bổ
sung.
b)- ðối với các DNNN thực hiện kế hoạch sắp xếp, chuển ñổi: Trình thành
lập Ban Thực hiện ðổi mới và Phát triển DNNN tại doanh nghiệp (thành phần
tương tự như thành phần Ban Chỉ ñạo ðM&PT DNNN của Sở). Tờ trình này ñược
gửi ñến UBND tỉnh, sở chủ quản và TT Ban Chỉ ñạo trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Ban chỉ ñạo tổ trức họp triển khai quyết ñịnh sắp xếp DNNN. Trong 05 ngày
kể từ ngày nhận ñược tờ trình của doanh nghiệp, Thường trực Ban Chỉ ñạo ðM&PT
DNNN tỉnh phối hợp với sở chủ quản xem xét ñể trình UBND tỉnh ra quyết ñịnh
thành lập Ban Thực hiện ðổi mới và Phát triển DNNN với từng doanh nghiệp.
3. Sau khi có quyết ñịnh thành lập Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại
doanh nghiệp, doanh nghiệp công bố quyết ñịnh nói trên ñến toàn bộ công nhân
viên chức trong doanh nghiệp; Giám ñốc doanh nghiệp, Ban thực hiện ñổi mới
tại doanh nghiệp chủ ñộng phối hợp với Thường trực Ban Chỉ ñạo của Sở chủ
quản ñể lập kế hoạch và phổ biến luật doanh nghiệp; các nghị quyết, chủ trương
của ðảng, chính sách của Nhà nước về ñổi mới và phát triển DNNN cho người lao
ñộng và bộ máy quản lý tại doanh nghiệp.
4. Thường trực Ban Chỉ ñạo, sở chủ quản và các doanh nghiệp liên quan chỉ
ñạo chặt chẽ Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại doanh nghiệp ñể tiến hành: Phổ
biến, tuyên truyền, giải thích cho người lao ñộng trong doanh nghiệp hiểu biết,
nhận thứ về chỉ trương, ñường lối ñổi mới, phát triển của ðảng và Nhà nước, chế
ñộ chính sách liên quan ñến người lao ñộng trước và sau khi thực hiện sắp xếp
chuyển ñổi; Các yêu cầu, biên pháp, quy trình và tiến ñộ thực hiện. Trong tuyên
truyền cần ñặc biệt chú ý ñến các việc nâng cao nhận thức về vai trò làm chủ, cách
thức làm chủ của cổ ñông, các quyền lợi và nghĩa vụ của người lao ñộng sau khi
sắp xếp, ñổi mới các doanh nghiệp.
5. Cùng ñồng thời với các công việc trên, Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại
doanh nghiệp liên hệ chặt chẽ với các sở chuyên ngành về từng lĩnh vực ñể chuẩn bị
ngày các tài liệu liên quan ñến công việc như:
a) Hồ sơ pháp lý khi thành lập doanh nghiệp.
b) Hồ sơ tình hình tài chính doanh nghiệp:
- Tình hình công nợ, tài sản, nhà xưởng, vật kiến trúc doanh nghiệp ñang quản lý.
- Vật tư hàng hoá tồn ñọng, kém phẩm chất và ñề ra hướng xử lý.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 208
c) Hồ sơ về lao ñộng:
- Danh sách lao ñộng của doanh nghiệp ñến thời ñiểm có quyết ñịnh chuyển
ñổi cổ phần hoá hoặc chuyển ñổi sở hữu, số lượng người, số năm làm việc thực tế
trong khu vực nhà nước, số năm ñóng BHXH của từng người.
- Dự kiến số lao ñộng nghèo ñược mua cổ phần ưu ñãi trả chậm của Nhà
nước trả dần trong 10 năm.
d) Dự kiến chi phí cổ phần hoá hoặc chuyển ñổi hình thức sở hữu cho ñến
khi hoành thành ðại hội ñồng cổ ñông thành lập công ty mới (không vượt quá mức
quy ñịnh của Nhà nước).
BƯỚC II – Xây dựng phương án cổ phần hoá hoặc phương án chuyển ñổi sở hữu:
1. Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại doah nghiệp: Thành lập Ban Kiểm kê tài sản:
- Tổ chức kiểm kê, phân loại toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ của
doanh nghiệp. Phân loại tài sản có nhu cầu sử dụng, tài sản xin thanh lý, tài sản
(hiện vật) ñược hình thành từ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Căn
cứ số liệu giữa sổ sách với các cơ quan quản lý vốn giải quyết những vướng mắc về
tài chính và dự kiến ñề nghị giá trị thực tế của doanh nghiệp, giá thực tế phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp.
* Lưu ý: Doanh nghiệp chuyển ñổi bị lỗi không có nguồn xử lý nợ phải thu khó
ñồi thì lập hồ sơ trình Hội ñồng xác ñịnh giá trị doanh nghiệp tỉnh thẩm ñịnh.
2. Ban Kiểm kê báo cáo nội dung kết quả kiểm kê, ñánh giá xác ñịnh lại giá
trị tài sản doanh nghiệp với toàn thể Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại doanh
nghiệp; lập biên bản xác ñịnh giá trị doanh nghiệp và hồ sơ xác ñịnh giá trị doanh
nghiệp, báo cáo Hội ñồng xác ñịnh giá trị doanh nghiệp tỉnh thẩm ñịnh.
3. Thẩm ñịnh hồ sơ xác ñịnh giá trị doanh nghiệp:
- UBND tỉnh quyết ñịnh thành lập Hội ñồng xác ñịnh giá trị thực tế của
doanh nghiệp và giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. UBND tỉnh uỷ
quyền cho Giám ñốc Sở Tài chính - Vật giá (hoặc Phó giám ñốc Sở) làm Chủ tịch
Hội ñồng ñể hướng dẫn chỉ ñạo và thẩm ñịnh kết quả xác ñịnh giá trị thực tế của
doanh nghiệp do Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại doanh nghiệp báo cáo ñề nghị
ñể xem xét trình UBND tỉnh ra quyết ñịnh xác ñịnh giá trị thực tế của doanh nghiệp
va giá trị phần vốn nhà nước của doanh nghiệp ñối với các doanh nghiệp thực hiện
cổ phần hoá hoặc chuyển ñổi hình thức sở hữu khác.
4. ðồng thời với các kiểm kê xác ñịnh giá trị doanh nghiệp, doanh nghiệp lập
phương án lao ñộng với một số nội dung cơ bản sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 209
- Lập danh sách lao ñộng thường xuyên ñên thời ñiểm có quyết ñịnh chuyển
ñổi hình thức sở hữu.
- Danh sách lao ñộng nghỉ hưu theo chế ñộ của Bộ luật lao ñộng.
- Danh sách lao ñộng tự nguyện chấm dứt hợp ñồng.
- Danh sách lao ñộng dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp.
- Danh sách lao ñộng chuyển ñổi sang công ty cổ phần.
- Danh sách lao ñộng ñược mua cổ phần ưu ñãi trả chậm.
5. Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại doanh nghiệp dự thảo phương án cổ
phần hoá hoặc chuyển ñổi hinh thứ sở hữu doanh nghiệp và dự thảo ðiều lệ và
phương án hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới.
- Phổ biến hoặc liêm yết công khai các dự kiến các phương án nêu trên ñể
mọi người lao ñộng cùng biết và thảo luận.
6. Tổ chức ðại hội công nhân viên chức bất thường: ñể thông báo công khai
những vấn ñề về tình hình tài chính và giá trị doanh nghiệp, thông báo một số nội
dung và phương hướng hoạt ñộng công ty mới, lấy ý kiến vê dự thảo phương án
chuyển ñổi, bàn phương hướng, biện pháp cụ thể ñể có cơ sở hoàn thiện phương án.
7. Trên cơ sở nghị quyết của ðại hội công nhân viên chức bất thường, hoàn
chỉnh dự thảo ñiều lệ, phương án tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty mới ñể
chuẩn bị trình ðại hội ñồng cổ ñông xem xét quyết ñịnh.
BƯỚC III- Thẩm ñinh, phê duyệt và triển khai thực hiện phương án cổ phân
hoá hoặc chuyển ñổi hình thức sở hữu khác.
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ ñạo ðM&PT DNNN tỉnh phối hợp với các
ngành thành viên ban chỉ ñạo, các sở chủ quản tổ chức thẩm ñịnh phương án cô
phần hoá hoặc chuyển ñổi hình thức sở hữu khác ñể trình UBND tỉnh phê duyệt
phương án chuyển dổi DNNN theo quy ñịnh hiện hành.
2. UBND tỉnh phê duyệt phương án cổ phần hoá hoặc hình thức sở hữu khác;
quyết ñịnh chuyển DNNN thành công ty TNHH một thành viên (phê duyệt ñiều lệ,
xác ñịnh vốn ñiều lệ, Hội ñồng quản trị và bổ nhiệm giám ñốc công ty).
3. Tổ chức triển khai thực hiện phương án chuyển ñổi.
- Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại doanh nghiệp chủ ñộng phối hợp với
thường trực Ban Chỉ ñạo và các ngành có liên quan ñể ñược hướng dẫn, giúp ñỡ khi
thực hiện các việc:
+ Mở sổ ñăng ký mua cổ phần của các cổ ñông, ñăng ký mua cổ phiếu tại kho bạc
nhà nước (thực hiện ngay sau khi có quyết ñịnh phê duyệt của UBND tỉnh).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 210
+ Thông báo công khai tình hình tài chính của doanh nghiệp cho ñến thời
ñiểm chuyển ñổi cổ phần hoá hoặc chuyển hình thức sở hữu khác cho các ñối tác
liên quan ñến tài chính của doanh nghiệp.
+ Thông báo công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trên các phương tiện thông
tin ñại chúng chủ trương bán cổ phần, tổ chức bán cổ phần của doanh nghiệp cho
các cổ ñông.
+ Tổ chức tuyên truyền, giải thích, giải ñáp thắc mắc cho các cổ ñông về quyền
lợi, nghĩa vụ của các cổ ñông, các vấn ñề sẽ ñược tiến hành trong ðại hội ñồng cổ
ñông.
4. Trưởng Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại doanh nghiệp triệu tập ðại hội
ñồng cổ ñông thành lập lần thứ nhất ñể bầu Hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát, thông
qua ðiều lệ và Phương án sản xuất – kinh doanh của công ty cổ phần hoặc hình
thức sở hữu khác.
BƯỚC IV- Quyết ñịnh chuyển ñổi, ra mắt công ty cổ phần, ñăng ký kinh doanh
1. Hội ñồng quản trị công ty cổ phần hoàn tất những việc còn lại:
a) Tiến hành ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của luật doanh nghiệp với
Sở Kế hoạch và ðầu tư nơi doanh nghiệp ñóng trụ sở chính ñể ñề nghị cấp Chứng
nhận ñăng ký kinh doanh.
b) Xin khắc con dấu công ty cổ phần - nộp lại con dấu cũ (nếu có).
c) Phát hành cổ phiếu có ghi số cổ phần của mỗi cổ ñông theo mẫu quy
ñịnh của Bộ Tài chính cho các cổ ñông.
2. Giám ñốc, kế toán doanh nghiệp với sự chứng kiến của Ban Thực hiện
ðM&PT DNNN tại doanh nghiệp và ñại diện cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà
nước (Sở Tài chính - Vật giá), các ngành liên quan bàn giao cho Hội ñồng quản trị
công ty cổ phần toàn bộ các hồ sơ tài liệu, sổ sách của doanh nghiệp về lao ñộng,
tiền vốn, tài sản, danh sách, hồ sơ cổ ñông và các tài liệu khác liên quan của doanh
nghiệp.
Ban Thực hiện ðM&PT DNNN tại doanh nghiệp bàn giao những công
việc còn lại (nếu có) cho Hội ñồng quản trị và công bố tự giải thể từ ngày ký
biên bản bàn giao.
3. Tổ chức ra mắt công ty cổ phần: Doanh nghiệp chuyển ñổi thông báo
công khai trên các phương tiện thông tin ñại chúng các thông tin về doanh nghiệp
chuyển ñổi; quyết ñịnh chuyển ñổi và thực hiện ñăng ký lại quyền sở hữu tài sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 211
ñược chuyển ñổi từ DNNN tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ñăng ký (ñối
với hình
thức công ty TNHH một thành viên).
Quy trình này ñược thực hiện áp dụng trong việc chuyển doanh nghiệp nhà
nước thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sở hữu khác, trong quá trình thực
hiện nếu có vẫn ñề vướng mắc ñề nghị các ngành và doanh nghiệp thực hiện
chuyển ñổi phản ánh kịp thời về cơ quan thường trực Ban Chỉ ñạo ðM&PT
DNNN tỉnh (Sở Kế hoạch và ðầu tư) ñể nghiên cứu hướng dẫn.
Nơi nhận
- UBND tỉnh (ñể báo cáo)
- Thành viên Ban chỉ ñạo.
- Các Sở, ngành.
- Các DNNN thực hiện chuyển ñổi.
- Lưu VT-TTBCð
BAN CHỈ ðẠO ðM&PT DNNN TỈNH TN
PHÓ BAN THƯỜNG TRỰC
GIÁM ðỐC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ðẦU TƯ
(ðã ký)
Dương Vương Thử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 212
Phụ lục 11
Phiếu ñiều tra về cổ phần hoá
(Ghi chú: ðối với chuyên gia CPH và người lao ñộng trong doanh nghiệp chỉ sử
dụng thông tin cá nhân và các nội dung E mục III trong bộ Phiếu ñiều tra này)
Thông tin cá nhân
Tên người ñược phỏng vấn:……………………………Chức vụ công tác:………… ..
ðịa chỉ công
tác:……………………………………………………………………… .....................
Trình ñộ văn hoá: THCS , , THPT … .....................................................
Trình ñộ chuyên môn: TC , Cð , ðH
..……………………………
Nghề nghiệp: ........... ..…………………………………………………………………
Ngày phỏng vấn:…………………………………………………………………. .......
I. Thông tin cơ bản
1. Tên công ty:……………………………………………………...............................
2. ðịa chỉ:………………………………………………………………………...........
3. Lĩnh vực hoạt ñộng
0. Công ích
1. Sản xuất kinh doanh
4. Hình thức cổ phần hoá của công ty là gì?
+ Giữ nguyên giá trị phần vốn Nhà nước tại DN, phát hành cổ phiếu
+ Bán một phần giá trị vốn nhà nước cho công nhân viên trong DN
+ Tách một bộ phận của doanh nghiệp ñể cổ phần hoá
+ Bán toàn bộ giá trị hiện có tại doanh nghiệp ñể chuyển thành CTCP
5. Vốn ñiều lệ DN ………………………..Triệu VNð
6. Số cổ phần:
7. Số cổ phần của
Những người trong công ty:
0. Giám ñốc ñã mua………………… cổ phần, bằng…………..% vốn ñiều lệ.
1. Cán bộ công nhân viên ñã mua cổ phiếu bằng……………..% vốn ñiều lệ.
Những người ngoài công ty:
2. Nhà nước với quyền hưởng cổ cúc ………………………...……………..%
3. Những người khác (giải hích)...…………………………..……………….%
8. Nhóm cổ ñông nào có ảnh hưởng lớn nhất tới các quyết ñịnh chính?
0. Cán bộ công nhân viên.
1. Giám ñốc và chủ tịch HðQT.
2. Nhân viên và giám ñốc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 213
3. Nhà nước
4. Những nhóm khác
9. Công ty ñã phát hành các loại cổ phiếu nào?
0. Ghi danh
1. Không ghi danh
2. Ghi danh và không ghi danh
10. Hoạt ñộng chính của công ty:………………………………………………… …
11. Hoạt ñộng chính ñem lại bao nhiêu phần trăm doanh thu:…………………… .%
12. Sản phẩm của công ty là:
0. Sản phẩm trung gian
1. Thành phẩm
2. Một dịch vụ
3. Sản phẩm
khác:……………………………………………………………
13. Bên cạnh các sản phẩm chính, các nguồn thu khác của công ty là gì?
Thương mại (bán các sản phẩm công ty không sản xuất)………………....%
Các dịch vụ (bao gồm sửa chữa lắp ñặt) ……………… .........................%
2. Cho thuê thiết bị và bất ñộng sản ……………..................................….%
3. Sản phẩm khác ……………..............................................................….%
Tổng doanh thu khác ..........................................................................%
14. Khó khăn lớn nhất ñối với các doanh nghiệp hiện nay là gì?
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
…
15. Nêu ba khó khăn lớn ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của công ty là gì?
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
.................................................................................................................................
16. Công ty ñã gặp khó khăn nào trước các quy ñịnh của chính phủ chưa?
0. Không có khó khăn nào
1. Thuế suất cao; loại thuế nào:……………………………………
2. Phải xin tất cả các giấy phép cần thiết.
3. Lao ñộng - sức khoẻ - an toàn
4. Môi trường kinh doanh
5. Nhập khẩu
6. Xuất khẩu
7. Bất ñộng sản
8. Khó khăn khác
17. Công ty ñã gặp trở ngại nào về lao ñộng, quản lý trong số các hạn chế sau:
0. Chưa gặp
1. Các hạn chế về quản lý và tổ chức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 214
2. Lao ñộng dư thừa
3. Thiếu kỹ năng
4. Các hạn chế về tiền lương và thù lao
5. Các trở ngại khác
18. Trong hoạt ñộng công ty của ñồng chí ñã gặp phải những vấn ñề nào trong các
vấn ñề sau:
0. Chưa gặp
1. Thiết bị quá hạn sử dụng
2. Thiếu ñầu vào
3. Giá ñầu ra bị kiểm soát
4. Thị trường bão hoà
5. Các hạn chế khả năng tiếp cận các hợp ñồng và ñơn ñặt hàng của Nhà nước
6. Các hạn chế trong việc tăng vốn
7. Hạn chế khả năng tiếp cận tín dụng
8. Các vấn ñề khác
II. Quá trình cổ phần hoá
19. Tên của doanh nghiệp trước khi cổ phần hoá:………………………………
………………………………………………………………………………………
20. Ngày bắt ñầu quá trình cổ phần hoá………………………………………………
21. Thời gian cổ phần hoá ở doanh nghiệp…………………………………….
Tháng
22. Cổ phần hoá doanh nghiệp, giá trị doanh nghiệp ñược xác ñịnh theo phương
pháp nào?
0. Theo tài sản
1. Dòng tiền chiết khấu
23. Ngày bắt ñầu ñánh giá:……………………………………………………………
24. Kết quả xác ñịnh giá trị doanh nghiệp
0. Giá trị ròng của doanh nghiệp ………………………Triệu ñồng
1. Lợi thế kinh doanh…………………………………...Triệu ñồng
2. Chi phí cổ phần hoá…………………………........….Triệu ñồng
3. Các giá trị khác………………………………………Triệu ñồng
Tổng giá trị……………………………………Triệu ñồng
Kết quả trên do ban cổ phần hoá hay công ty kiểm toán nào quy ñịnh? ðồng chí có
bằng lòng với kết quả trên không?
………………………………………………………………………………………...
25. Trong các vấn ñề mà Nghị ñịnh 64/Nð/CP quy ñịnh, những vấn ñề nào ñồng chí
cho là trở ngại ñối với cổ phần hoá?
0. Không
1. Hạn chế tỷ lệ ưu ñãi
2. Các quy ñịnh về lao ñộng
3. Các ñiều khác (nêu cụ thể)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 215
26. ðồng chí ñánh giá tình hình hoạt ñộng của doanh nghiệp từ khi cổ phần hoá như
thế nào?
0. ðang trở lên kém hơn về mặt nào?
………………………………………………………………………………………...
1. ðang hoạt ñộng tốt về mặt nào?
………………………………………………………………………………………...
2.ðánh giá khác
………………………………………………………………………………………...
III. Hồ sơ công ty
A-Quản lý
27. Hội ñồng quản trị (các thành viên)……………… trong ñó:
0. Số người ñại diện người lao ñộng trong DN
………………………………………………………………………………………...
1. Số người ñại diện cổ ñông bên ngoài DN
………………………………………………………………………………………...
Tổng số:…………………………………………………………………....
28. Chủ tịch hội ñồng:……………………………………………….
ñại diện cho…………………………………………....
29. Giám ñốc ñiều hành……………………………………………….
ñại diện cho…………………………………………………...
30. Trình ñộ học vấn của giám ñốc ñiều hành
0. Trung học
1. Chưa hoàn thành ñại học
2. ðại học (4 - 5 năm)
3. Trình ñộ khác (nói rõ)………………………………………….
31. Trình ñộ trước ñây của giám ñốc ñiều hành?
B-Lao ñộng
32. Hiện nay có bao nhiêu lao ñộng thường xuyên trong công ty?…………………...
33. Trước khi cổ phần hoá trong công ty có bao nhiêu lao ñộng thường xuyên?
………………………………………………………………………………………...
34. Hiện nay số tiền lương (nghìn ñồng/tháng/người) cùng với các khoản tiền phúc
lợi là bao nhiêu?
0. Tối thiểu……………………………………….. nghìn VNð
1. Tối ña………………………………………….. nghìn VNð
2. Trung bình……………………………………... nghìn VNð
35. Công ty ñã sa thải nhân viên nào từ khi cổ phần hoá?
0. Chưa
1. Rồi. Bao nhiêu người?……………………
36. Công ty ñã tuyển nhân viên chính thức nào từ khi cổ phần hoá?
0. Chưa
1. Rồi. Bao nhiêu?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 216
37. Theo quan ñiểm của ñồng chí vào thời gian này công ty nên có bao nhiêu lao ñộng?
………………………………………………………………………………………...
C-Tài sản
38. Thực trạng các tài sản trong công ty ñã sử dụng
0. Công ty sở hữu hoàn toàn
1. Một số là của công ty và một số là do thuê của…………………....
……………………………………………………………………………....
2. Công ty ñi thuê hoàn toàn
3. Thực trạng không rõ ràng và thường xuyên thay ñổi
39. Thực trạng số ñất mà công ty ñang sử dụng là như thế nào?
40. Thực trạng các thiết bị sản xuất của công ty?
0. Công ty sở hữu hoàn toàn
1. Một số là của công ty, một số là do thuê của…………………………............
………………………………………………………………………………..
2. Công ty ñi thuê hoàn toàn
3. Thực trạng không rõ ràng và thường xuyên thay ñổi
41. Công ty ñã bán hoặc mua thêm thiết bị nhà xưởng nào kể từ khi cổ phần hoá?
0. Chưa
1. Rồi. Mua hay bán…..….? Cái gì……….? Bao nhiêu……………(triệu ñồng).
D-Sản xuất thương mại
42. Kể từ sau cổ phần hoá công ty ñã thay ñổi tập hợp các ñầu ra chưa?
0. Chưa
1. Rồi
Các sản phẩm mới là gì?………………………………………………….
Các sản phẩm ngừng sản xuất là gì? (nêu rõ lý do cho từng sản phẩm)
……………………………………………………………………
43. Với ñiều kiện lực lượng lao ñộng,thiết bị, số ca làm việc hiện tại của công ty,
công suất hiện tại của công ty là bao nhiêu?…………………………………………
44. Trong năm 200… sản lượng sản xuất, dịch vụ của công ty ñã thay ñổi như thế
nào? nguyên nhân quan trọng nhất là gì? (chọn 1)
0. Không có thay ñổi lớn
1. Tăng, vì ngoại tệ dồn vào (các ñầu vào)
2. Tăng, vì các nguyên liệu trong nước dồi dào.
3. Tăng, vì nhu cầu tăng
4. Tăng, vì hàng nhập khẩu ñắt hơn
5. Tăng, vì lý do khác (nêu rõ)
6. Giảm, vì nhu cầu thấp
7. Giảm, vì cạnh tranh của hàng nhập khẩu
8. Giảm, vì cạnh tranh trong nước
9. Giảm, vì chi phí nhập khẩu của các ñầu vào cao (thiếu vốn lưu ñộng)
10. Giảm, vì không tìm kiếm ñược các ñầu vào trong nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 217
11. Giảm, vì các lý do khác (nêu rõ)……………………………………….
………………………………………………………………………………..
45. Hầu hết các sản phẩm, dịch vụ của công ty bạn ñược bán ở ñâu? (chọn 1)
0. Ngay tại ñịa phương
1. Các thành phố thị trấn lân cận
2. Trên toàn quốc
3. Các nước khác ở ðông Á
4. Thị trường khác (nêu rõ)…………………………………………………
46. ðối thủ cạnh tranh chính của công ty là gì? (chọn 1)
0. Không
1. Các công ty tư nhân
2. Các doanh nghiệp nhà nước
3. Các công ty liên doanh
4. Các công ty nước ngoài
ðối thủ khác (nêu rõ)……………………………………………………………...
47. Công ty có xuất khẩu sản phẩm của công ty không?
0. Không
1. Có, xuất khẩu trực tiếp
2. Có, thông qua các công ty khác
48. Nếu có xuất khẩu bao nhiêu sản phẩm của công ty làm ra?……………………%
49. Hiện nay vấn ñề lớn nhất trong việc tìm nguồn vốn cho công ty là gì?
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
50. Sau khi cổ phần hoá, công ty thử vay ngắn hạn (dưới 12 tháng) từ ngân hàng
hay một tổ chức tín dụng nào chưa?
0. Chưa, tại sao?
1. ðã thử nhưng không ñược khoản vay nào? Tại sao không ñược?
…………………………………………………………………………………….
2. ðã thử và ñược vay. Lãi suất của tháng vay ñầu tiên…………………...%
51. Hiện nay mức ñộ khó khăn khi muốn vay ngắn hạn từ một ngân hàng hay một tổ
chức vay tín dụng nào khác như thế nào?
0. Rất dễ.
1. Tương ñối dễ
2. Tương ñối khó
3. Rất khó
4. Không thể
52. Nếu gặp khó khăn trong việc này vấn ñề chính là gì?
0. Quá nhiều quy ñịnh và thủ tục giấy tờ phải hoàn thành
1. Ngân hàng và tổ chức tín dụng không có ñủ tiền cho vay
2. Quy mô khoản vay không ñủ lớn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 218
3. Người cho vay chỉ ưu tiên những khách hàng thuận lợi, là những khách hàng
có tiền gửi hoặc các khách hàng lâu dài.
4. Người cho vay không thích hợp loại hình doanh nghiệp của chúng tôi
5. Người cho vay ñòi hỏi thế chấp hơn mức chúng tôi có.
53. Sau khi cổ phần hoá, công ty ñã thử vay dài hạn tại một ngân hàng hay một tổ
chức tín dụng nào chưa?
0. Chưa, tại sao?
1. Rồi, nhưng không ñược? Khoản vay nào?
…………………………………………………………………………………….
Tại sao không ñược……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
2. Rồi ñã ñược vay. Lãi suất của tháng ñầu tiên là………………………%
Thời hạn………………… Tiền vay ñược dùng vào việc gì…………………
…………………………………………………………………………………….
54. Các nguồn tiền mặt của công ty có ñủ trang trải các chi phí hoạt ñộng không?
0. Không
1. Không, nhưng gần ñủ
2. ðủ
3. Thừa so với mức cần
E. Xin ð/c vui lòng cho biết một số thông tin sau:
- Công ty ñang hoạt ñộng theo luật nào:
+ Luật doanh nghiệp , tại sao?
+ Luật doanh nghiệp nhà nước , tại sao?
+ Hỗn hợp , tại sao?
- Sau khi CPH, thủ tục xin ñăng ký kinh doanh ñối với công ty:
+ Dễ hơn , tại sao?
+ Khó hơn , tại sao?
+ Không thay ñổi , tại sao?
- Sau khi CPH, các thủ tục vay vốn khác ñối với doanh nghiệp nhà nước:
+ Dễ hơn , tại sao?
+ Khó hơn , tại sao?
+ Không thay ñổi , tại sao?
- Theo quan ñiểm của ð/c, những ñiểm mạnh của công ty là gì (những ñiểm có tác
ñộng tích cực ñến hoạt ñộng SXKD mà công ty có thể ñiều chỉnh, kiểm soát, thay ñổi):
+ Nhận thức ñúng về vấn ñề CPH và quyết tâm CPH DN của lãnh ñạo và tập thể
CBCNV
+ Vị thế, , uy tín, danh tiếng của công ty thuận lợi
+ Khả năng, trình ñộ và kinh nghiệm quản lý của lãnh ñạo công ty tốt
+ Người lao ñộng có trình ñộ cao, kỹ năng lao ñộng thành thục, giàu kinh nghiệm
+ Tỷ lệ lao ñộng gián tiếp/ trực tiếp hợp lý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 219
+ CBCNV trong công ty luôn ñoàn kết, nhất trí, nghiêm chỉnh chấp hành các nội
quy, ñiều lệ của công ty
+ Công ty có mối quan hệ xã hội tốt (tham gia hiệp hội kinh doanh, diễn ñàn, câu lạc bộ)
+ Các chỉ tiêu tài chính như vốn bằng tiền, công nợ, giá trị tài sản hợp lý
+ Công nghệ áp dụng phù hợp
+ Có khả năng mở rộng thị trường
+ Có khả năng cạnh tranh cao
+ Các yếu tố khác?
………………………………………………………………………………………..
- Theo quan ñiểm của ð/c, những ñiểm yếu bên trong của công ty là gì (những ñiểm
hạn chế có ảnh hưởng ñến SXKD, song có thể sửa ñổi):
+ Nhận thức sai lệch về vấn ñề CPH của lãnh ñạo và tập thể CBCNV
+ Thói quen lệ thuộc vào Nhà nước
+ Vị thế, uy tín, danh tiếng của công ty không thuận lợi
+ Khả năng, trình ñộ và kinh nghiệm quản lý của lãnh ñạo công ty yếu kém, buông lỏng
+ Người lao ñộng có trình ñộ chưa cao, kỹ năng lao ñộng chưa thành thục, ít kinh nghiệm
+ Tỷ lệ lao ñộng gián tiếp/ trực tiếp chưa hợp lý
+ CBCNV trong công ty chưa ñoàn kết, nhất trí, ý thức chấp hành các nội quy, ñiều
lệ của công ty chưa cao
+ Công ty chưa có hoặc thiếu mối quan hệ xã hội (tham gia hiệp hội kinh doanh,
diễn ñàn, câu lạc bộ)
+ Các chỉ tiêu tài chính như vốn bằng tiền, giá trị tài sản, công nợ chưa hợp lý
+ Công nghệ áp dụng chưa phù hợp
+ Không có khả năng mở rộng thị trường
+ Khả năng cạnh tranh yếu
+ Các yếu tố khác?
………………………………………………………………………………………..
- Theo quan ñiểm của ð/c, những cơ hội ñối với công ty là gì (những yếu tố bên
ngoài thuận lợi nhưng không thể thay ñổi hay ñiều chỉnh ñược):
+ Hệ thống pháp luật phù hợp
+ Việc thực thi các luật lệ, chính sách nhất quán, ñồng bộ
+ Quyết tâm CPH các DNNN của ðảng và Nhà nước
+ Các chính sách quan trọng về kinh tế-xã hội trên bình diện quốc tế và khu
vực phù hợp, thuận lợi
+ Tình hình kinh tế quốc tế và khu vực diễn biến thuận lợi
+ Tình hình kinh tế-chính trị-xã hội trong nước diễn biến thuận lợi
+ Biết rõ ñối thủ cạnh tranh và các chiến lược của họ
+ Các diễn biến về thời tiết thuận lợi
+ Không bị ảnh hưởng bởi các thiên tai bất khả kháng như hoả hoạn, chiến tranh
+ Các yếu tố khác?
………………………………………………………………………………………..
1
x
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 220
………………………………………………………………………………………..
- Theo quan ñiểm của ð/c, những nguy cơ ñe doạ ñối với công ty là gì (những yếu
tố bên ngoài không thuận lợi mà công ty không thể thay ñổi hay ñiều chỉnh ñược):
+ Hệ thống pháp luật chưa phù hợp
+ Việc thực thi các luật lệ, chính sách chưa ñồng bộ, nhất quán
+ Các chính sách quan trọng về kinh tế-xã hội trên bình diện quốc tế và khu
vực chưa phù hợp hoặc không thuận lợi
+ Các chính sách quan trọng về kinh tế-xã hội trong nước chưa phù hợp
hoặc không thuận lợi
+ Tình hình kinh tế quốc tế và khu vực diễn biến không thuận lợi
+ Tình hình kinh tế-chính trị-xã hội trong nước diễn biến không thuận lợi
+ Biết rõ ñối thủ cạnh tranh và các chiến lược của họ hoặc gặp phải các ñối
thủ cạnh tranh quá mạnh
+ Các diễn biến về thời tiết không thuận lợi
+ Bị ảnh hưởng bởi các thiên tai bất khả kháng như hoả hoạn, chiến tranh
- Theo quan ñiểm của ð/c, những nguyên nhân nào dưới ñây ảnh hưởng ñến sự
thành công hoặc hạn chế ñến quá trình CPH DNNN ở tỉnh Thái Nguyên:
+ CPH DNNN mới mẻ, lần ñầu có ở VN
+ CPH DNNN là xu thế tất yếu của kinh tế thế giới
+ Quyết tâm thực hiện CPH của Chính phủ
+ Chính sách về CPH ñã tạo ñiều kiện cho DN phát triển
+ Có sự lãnh ñạo và chỉ ñạo xuyên suốt từ Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Ban chỉ ñạo
+ Sự vào cuộc và triển khai tích cực của các ban ngành ñến CPH DN
+ Khắc phục ñược yếu kém của DNNN
+ Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao ñộng
+ Thời gian phổ biến kiến thức CPH DN tại DN còn quá ít
+ Nhận thức chưa ñầy ñủ về chủ trương và chính sách của ðảng, Nhà nước về CPH DN
+ Băn khoăn về việc làm, thu nhập sau CPH
+ Sợ mất việc làm sau khi CPH DN
+ Lãnh ñạo DN sợ mất vị trí nên chưa mận mà, chưa tích cực thực hiện CPH
+ Các chính sách CPH còn thiếu ñồng bộ
+ Chưa giải quyết dứt ñiểm các vấn ñề tồn ñọng nhất là về tài chính
+ Còn nhiều vướng mắc trong khâu xác ñịnh giá trị DN
+ TTCK còn nhiều hạn chế
+ Còn có sự phân biệt ñối xử giữa DNNN với CTCP
+ Thủ tục hành chính còn quá rườm rà, sách nhiễu
+ Các nguyên nhân khác?
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 221
H Xin ð/c vui lòng cho biết một số thông tin về công ty sau:
Danh mục ðV tính Trước CPH 2003 2004 2005 2006 2007
1. Tổng số vốn ñiều lệ Tr. ñồng
- Vốn Nhà nước
- Vốn người Lao ñộng
trong DN
- Vốn người ngoài DN
Tr. ñồng
Tr. ñồng
Tr. ñồng
2. Vốn kinh doanh Tr. ñồng
3. Vốn tự bổ sung Tr. ñồng
4. Tổng số lao ñộng Người
Trong ñó chờ sắp xếp Người
5.Diện tích ñất sử dụng Ha
Trong ñó DT ñất có cây
trồng
Ha
6. Tổng doanh thu Tr. ñồng
Trong ñó kim ngạch
xuất khẩu
Tr. ñồng
7. Thu nhập/người/tháng Tr. ñồng
8. Lợi nhuận
- Lợi nhuận trước thuế
- Lợi nhuận sau thuế
Tr. ñồng
Tr. ñồng
9. Cổ tức cổ phần %
10. Tổng nộp ngân sách Tr. ñồng
Trong ñó: Thuế VAT Tr. ñồng
Thuế thu nhập Tr. ñồng
Thuế xuất nhập khẩu Tr. ñồng
Thuế tiêu thụ ñặc biệt Tr. ñồng
Thuế sử dụng vốn Tr. ñồng
Phải nộp khác Tr. ñồng
11. Tổng nợ phải trả Tr. ñồng
Trong ñó: Nợ ngân sách Tr. ñồng
Nợ ngân hàng Tr. ñồng
12. Tổng nợ phải thu Tr. ñồng
Tong ñó: Nợ khó ñòi Tr. ñồng
Xin chân thành cảm ơn!
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn tiến sĩ kinh tế ............. 222
Phụ lục số 12:
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN TỪ PHIẾU ðIỀU TRA
(Tổng số người ñược phỏng vấn là 215 người)
Kết quả
STT Chỉ tiêu ðồng
ý
Không
ñồng ý
1 CPH DNNN quá mới mẻ, lần ñầu có ở Việt Nam 215 0
2 CPH DNNN là xu thế tất yếu của kinh tế thế giới 166 49
3 Quyết tâm thực hiện CPH của Chính phủ 193 22
4 Chính sách về CPH ñã tạo ñiều kiện cho DN phát triển 173 42
5 Có sự lãnh ñạo và chỉ ñạo xuyên suốt từ Tỉnh ủy, UBND
tỉnh và Ban chỉ ñạo
173
42
6 Sự vào cuộc và triển khai tích cực của các ban ngành ñến
CPH DN
159
56
7 Khắc phục ñược yếu kém của DNNN 191 24
8 Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao ñộng 169 46
9 Thời gian phổ biến kiến thức CPH DN tại DN còn quá ít 153 62
10 Nhận thức chưa ñầy ñủ về chủ trương và chính sách của
ðảng, Nhà nước về CPH DN
162
53
11 Băn khoăn về việc làm, thu nhập sau CPH 158 57
12 Sợ mất việc làm sau khi CPH DN 143 72
13 Lãnh ñạo DN sợ mất vị trí nên chưa mận mà, chưa tích
cực thực hiện CPH
146
69
14 Các chính sách CPH còn thiếu ñồng bộ 97 118
15 Chưa giải quyết dứt ñiểm các vấn ñề tồn ñọng nhất là về
tài chính
117
98
16 Còn nhiều vướng mắc trong khâu xác ñịnh giá trị DN 140 75
17 TTCK còn nhiều hạn chế 89 126
18 Còn có sự phân biệt ñối xử giữa DNNN với CTCP 215 0
19 Thủ tục hành chính còn quá rườm rà, sách nhiễu 193 22
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2545.pdf