Quản lý giảng dạy như: quản lý hồ sơ cán bộ, lên kế hoạch, phân công giảng dạy, hướng dẫn thực tập, hướng dẫn Đồ án môn học, hướng dẫn phản biện Đồ án tốt nghiệp và thống kê khối lượng giảng dạy cho các giảng viên

MỞ ĐẦU Quản lý giảng dạy là một nhu cầu quan trọng của các trường đại học nhất là các trường có khối lượng giảng viên và sinh viên lớn. Nhu cầu cần quản lý được cán bộ, các lớp học cùng những thông tin liên quan đến qúa trình học tập của sinh viên và thông tin giảng dạy của giảng viên là rất quan trọng trong các trường đại học. Trong bài phân tích này sẽ thiết kế các yêu cầu liên quan đến Quản lý giảng dạy như: quản lý hồ sơ cán bộ, lên kế hoạch giảng dạy, phân công giảng dạy, phân công hướng d

doc69 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Quản lý giảng dạy như: quản lý hồ sơ cán bộ, lên kế hoạch, phân công giảng dạy, hướng dẫn thực tập, hướng dẫn Đồ án môn học, hướng dẫn phản biện Đồ án tốt nghiệp và thống kê khối lượng giảng dạy cho các giảng viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫn thực tập, phân công hướng dẫn đồ án môn học, hướng dẫn phản biện đồ án tốt nghiệp và thống kê khối lượng giảng dạy cho các giảng viên…. Trong bài phân tích này sử dụng những kiến thức mà em được học như kiến thức về xây dựng cơ sở dữ liệu, về phân tích thiết kế hệ thống và các kiến thức bổ trợ khác… CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG CHỨC NĂNG 1.TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ Quá trình phân tích thiết kế một hệ thống thông tin là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại của một dự án, đối với các hệ thống không lớn thì nó có thể chưa chứng minh được điều đó nhưng đối với các hệ thống lớn thì nếu không phân tích thiết kế cẩn trọng sẽ dẫn đến thiệt hại khôn lường có thể toàn bộ dự án sẽ đổ vở. Những kiến thức về phân tích thiết kế hệ thống sẽ hỗ trợ rất tốt cho quá trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin. 2.LÝ THUYẾT CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ 2.1 XÁC ĐỊNH CÁC YÊU CẦU Xác định yêu cầu là quá trình tìm kiếm thông tin cho hoạt động phân tích. Quá trình này nhằm trả lời các câu hỏi sau: Chức năng hiện của hệ thống làm gì, được hoạt động như thế nào, được thực hiện thủ công hay bằng tay. Những thông tin nào cần cho mỗi chức năng trên. Báo cáo thống kê khi nào cần, ở đâu. Cách thức mà hệ thống hiện tại đang thực hiện để đạt được nhiệm vụ của mình. 2.2 SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG Sơ đồ phân cấp chức năng là một loại sơ đồ diễn tả sự phân rã từng bước của các chức năng từ đại thể đến chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng, và quan hệ duy nhất giữa các chức năng, diễn tả bởi các cung nối liền các nút, là quan hệ bao hàm. Như vậy biểu đồ phân cấp chức năng tạo thành một cấu trúc cây 2.3 CÁC KÝ HIỆU TRONG SƠ ĐỒ LUỒNG Tác nhân Tên tác nhân Luồng Tên luồng ID Tên tiến trình Tiến trình Tên file File Luồng dữ liệu: Là các dữ liệu di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác trong hệ thống. Luồng dữ liệu theo hướng mũi tên và chỉ đi theo một chiều. Tiến trình: Là một công việc hay một hành động có tác động lên dữ liệu làm cho chúng di chuyển, lưu trữ, thay đổi hay phân phối. File: Là nơi dữ liệu được lưu để sử dụng cho các tiến trình. File có thể ứng với các thực thể hay các bảng. Tác nhân: Là một thực thể ngoài hệ thống có trao đổi thông tin với hệ thống. 2.4 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU Ở CÁC MỨC - Sơ đồ mức ngữ cảnh: Coi toàn bộ hệ thống là một hộp đen, chỉ có: Luồng vào, luồng ra và các tác nhân. Nhấn mạnh vào khía cạnh đòi hỏi thông tin và khả năng đáp ứng thông tin. - Sơ đồ luồng phân rã: Sơ đồ luồng dữ liệu mức n là sơ đồ nhận được từ việc phân rã 1 chức năng nào đó của sơ đồ mức n-1. Khi phân rã phải đảm bảo tính bảo toàn của sơ đồ. Các sơ đồ mức con có tổng đầu vào và ra của nó phải bằng tổng đầu vào và ra của chức năng phân rã ra nó. 2.5 MÔ HÌNH THỰC THỂ QUAN HỆ 2.5.1 Các ký pháp sử dụng Thực thể: Là một khái niệm chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trưng mà ta quan tâm. Thực thể có thể rơi vào 6 lớp: Con người, đối tượng vật lý thấy rõ, vị trí, tổ chức, sự kiện, khái niệm. Thuộc tính: Là đặc trưng của thực thể. Mỗi thực thể có một tập các thuộc tính gắn với nó, trong mỗi hệ thống ta chỉ quan tâm đến tập nhất định các thuộc tính. Mối quan hệ: Là mối quan hệ có thể gắn kết 1 thực thể này với một hoặc nhiều thực thế khác được xem xét trong hệ thống, nó phản ánh mối quan hệ vốn có giữa các bản thể của thực thể. 2.5.2 LOẠI QUAN HỆ 1-1 : Mỗi bản thể của thực thể này có quan hệ với nhiều nhất một bản thể của thực thể khác và ngược lại. 1-n : Mỗi bản thể của thực thể bên 1có quan hệ với nhiều bản thể của thực thể bên nhiều, và một bản thể của thực thể bên nhiều có quan hệ nhiều nhất 1 bản thể của thực thể bên 1. m-n : Một bản thể của thực thể này có quan hệ với nhiều bản thể bên và ngược lại. Tương tự có khái niệm quan hệ 0-1 và 0-n …các ký hiệu như sau: 3.CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Trong qúa trình thiết kế cơ sở dữ liệu nào sẽ được sử dụng và đặc điểm của cơ sở dữ liệu đó.Trong bài này sẽ sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 để lưu dữ liệu, cơ sở dữ liệu này có một số đặc điểm nổi bật hơn hẳn các hệ quản trị thông thường -Nó là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa thành phần, nâng cao hiệu suất thực thi và độ sẵn sàng của CSDL. -Nó là hệ quản trị có tính bảo mật cao với các tính năng như xác thực và ủy quyền, mã hóa dữ liệu và quản lý khóa,Tích hợp với Microsoft Baseline Security Analyzer, tích hợp với Microsoft Update. -Nó hỗ trợ lập trình: nó là môi trường hỗ trợi lập trình tuyệt với cho người lập trình -Nó là hệ cơ sở dữ liệu có thể mở rộng độ lớn theo độ lớn hoạt động kinh doanh Độ mở rộng tối đa và những giới hạn của các phiên bản SQL Server 2005 Bảng sau đây liệt kê các thông tin về phần cứng mà các mày cần đáp ứng cho các phiên bản của SQL 2005 Tính năng Express Edition Workgroup Edition Standard Edition Enterprise Edition CPU 1 2 4 Không giới hạn RAM 1GB 3GB Không giới hạn Khôn giới hạn Kích thước cơ sở dữ liệu 4GB Không giới hạn Không giới hạn Không giới hạn Phân vùng Không Không Không có -Nó là hệ CSDL có tính sẵn sàng cao Tính năng Express Edition Workgroup Edition Standard Edition Enterprise Edition Tạo hình ảnh CSDL trung thực Không Không Một phần Có Liên kết lỗi Không Không Giới hạn tới 2 nút Có Sao lưu dự phòng Không Có Có Có Thay đổi hệ thống trực tuyến Có Có Có Có Lập chỉ mục trực tuyến Không Không Không Có Phục hồi tập tin vả tang dữ liệu trực tuyết Không Không Không Có -Nó là CSDL tin cậy với khả năng sao lưu dự phòng tốt Chính vì những lý do đó mà trong phần thiết kế chương trình em đã sử dụng hệ cơ sở dữ liệu này. Ngôn ngữ lập trình sẽ được sử dụng là ngông ngữ VB.NET đây là một ngôn ngữ mạnh đặc biệt là với phiên bản VB.NET được tích hợp trên VS.2005 CHƯƠNG II KHẢO SÁT BÀI TOÁN 1. NỘI DUNG BÀI TOÁN Đầu mỗi năm học sau khi lập kế hoạch giảng dạy cho các lớp dựa trên chương trình đào tạo phòng đào tạo phối hợp với các khoa để có thể phân công giảng dạy cho các giảng viên.Một giảng viên có thể dạy một hoặc nhiều môn học cho các lớp khác nhau.Một giảng viên có thể dạy lý thuyết học thực hành trong mỗi học phần của một lớp nào đó. Nhưng thông thường một cán bộ giảng viên sẽ dạy cả phần lý thuyết và thực hành của một học phần cho một lớp nào đó. Giảng viên có thể hướng dẫn bài tập lớn, đồ án môn học cho các sinh viên. Mỗi năm giảng viên có thể hướng dẫn các nhóm sinh viên của các lớp thực tập môn học, thực tập và làm đồ án tốt nghiệp, đồ án môn học, tham gia các hội đồng bảo vệ tốt nghiệp Mỗi một công việc đó sẽ được tính ra số giờ với các hệ số qui đổi để tính ra tiền lương sau đó gửi cho phòng tài vụ thanh để thanh toán vậy làm thế nào để thống kê được công việc của từng giảng viên nhanh và chính xác là yêu cầu đặt ra cho các cán bộ quản lý. =>Yêu cầu bài toán là: -Quản lý việc nhập liệu -Thống kê khối lượng giảng dạy. => Các chức năng -Nhập liệu Tổ chức khoa, ngành, khóa, lớp, môn học, chương trình giảng dạy, hồ sơ cán bộ, phân công giảng dạy,phân công hướng dẫn thực tập,phân công hướng dẫn tốt nghiệp,phân công hướng dẫn đồ án,phân công phản biện tốt nghiệp, phân công tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp. -Thống kê Thống kê khối lượng giảng dạy, thống kê phân công giảng dạy,thống kê phân công hướng dẫn thực tập, thống kê phân công hướng dẫn đồ án, thống kê hướng dẫn tốt nghiệp, thống kê phản biện tốt nghiệp, thống kê tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp -Trợ giúp Tra cứu yêu theo yêu cầu động, hướng dẫn sử dụng. -Hệ thống Giúp quản lý quyền sử dụng của mỗi người sử dụng và khóa, giải khóa lưu và sao lưu dữ lieu. 2. SỰ CẦN THIẾT CỦA BÀI TOÁN Quản lý giảng dạy là một công việc lớn ảnh hưởng đến quá trình quản lý đào tạo của toàn trường, Nếu các công việc này mà làm thủ công sẽ rất tốn kém. Với từng khoa có thể công việc quản lý này chưa phức tạp nhưng để quản lý một trường có khoảng trên trục khoa, mỗi khoa có khoảng trăm giảng viên và hàng nghìn sinh viên thì công việc quản lý là rất phức tạp làm sao để các phòng ban khi cần có thể có được những thông tin về từng cán bộ, từng lớp học của từng khoa là rất cần thiết. Người quản lý công việc này phải tính được số giờ quy đổi và hệ số lương qui đổi tương ứng để tính ra tiền lương thanh toán cho giảng viên đó. Sự tốn kém về mặt thời gian và do đó sẽ dẫn đến tốn kém về tiền bạc nếu như làm thủ một chuơng trình phầm mềm thực hiện được các yêu cẩu này là rất quan trọng và cần thiết.Nó sẽ thực hiện tự động các công việc vất vả này khi chúng ta nhập đủ các số liệu. CHƯƠNG3 :PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ CÁC MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. CÁC TÁC NHÂN CỦA HỆ THỐNG -Cán bộ giảng dạy -Cán bộ quản lý -Người sủ dụng(là cán bộ giảng dạy) -Người quản trị 2. ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG -Thông tin tổ chức các khoa, ngành, khóa, lớp -Hồ sơ cán bộ -Thông tin phân công giảng dạy -Thông tin hướng dẫn thực tập -Thông tin hướng dẫn đồ án môn học và bài tập lớn -Thông tin hướng dẫn tốt nghiệp, nghiên cứu sinh -Thông tin phản biên đề tài tốt nghiệp -Thông tin phân công tham gi hội đồng bảo vệ tốt nghiệp -thông tin về quyền sử dụng các chức năng của hệ thống 3. ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG Thống kê khối lượng giảng dạy của từng giảng viên 4. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG QUẢN LÝ GIẢNG DẠY TRỢ GIÚP Nhập lịch hướng dẫn đồ án môn học, bài tập lớn Nhập lịch Phản biện tốt nghiệp Nhập lịch hướng dẫn tốt nghiệp Nhập lich Hướng dẫn thực tập Nhập lịch Phân công giảng dạy Quản lý hệ thống Thống kê khối lượng giảng dạy Thống kê phân công giảng dạy Thống kê hướng dẫn thực tập Thống kê hướng dẫn đồ án môn học, bài tập lớn Thống kê hướng dẫn tốt nghiệp Thống kê phản biện tốt nghiệp Thống kê tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp Tra cứu theo yêu cầu động Hướng dẫn sử dụng Khóa sao lưu, phục hồi sữ liệu, giải khóa Quản lý người dùng và theo dõi hệ thống THỐNG KÊ Nhập Hồ sơ cán bộ Nhập Môn học Nhập thông tin khoa, ngành, khóa, lớp NHẬP LIỆU Tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp 5. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC NGỮ CẢNH Cán bộ quản lý Quản lý giảng dạy Cán bộ giảng dạy Cán bộ quản lý Thông tin tổ chức đạo tạo Kết qủa thống kê KLGD Kết qủa thống kê KLGD Các yêu cầu thống kê khối lượng giảng dạy Các nhu cầu tra cứu động Người quản Trị Các thông tin quản lý người dùng Cán bộ giảng dạy Thông tin vể quyền thao tác với hệ thống Cán bộ giảng dạy Các nhu cầu tra cứu động Thông tin tra cứu Thông tin tra cứu Các yêu cầu thống kê khối lượng giảng dạy Các yêu cầu về dữ liệu 6. SƠ ĐỒ LUỒNG MỨC ĐỈNH(MỨC-0) Cán bộ quản lý Cán bộ giảng dạy Ngườì quản Trị Cán bộ quản lý 1 Nhập liệu 2 Thống kê 3 Trợ giúp 4 Quản lý hệ thống Thông tin tổ chức đào tạo Các yêu cầu thống kê KLGD Các yêu cầu thống kê KLGD Cán bộ quản lý Cán bộ giảng dạy Kết quả thống kê KLGD Kết quả thống kê KLGD KDL Các thông tin quản lý người dùng Thông tin về quyền thao tác với hệ thống Dữ liệu Các nhu cầu tra cứu động Thông tin tra cứu Thông tin tra cứu Các yêu cầu về dữ liệu Các nhu cầu tra cứu động Các thông tin bảo trì dữ liệu Các thông tin bảo trì dữ liẹu 7 SƠ ĐỒ LUỒNG MỨC 1: CHỨC NĂNG NHẬP LIỆU Cán bộ quản lý Nhập Khoa Nhập hồ sơ cán bộ Nhập môn học Nhập Hướng dẫn thực tập Nhập Phản biện tốt nghiệp Nhập phân công giảng dạy Nhập hứong dẫn đồ án môn học, bài tập lớn Nhâp Hướng dẫn đồ án tốt nghiệp Tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo MÔN HỌC LLCB NGANH KHÓA LỚP Nhập chương trình đào tạo CTDT Nhập Ngành Nhập khóa Nhập lớp Nhập bộ môn BỘ MÔN PCGD HDTT PBTN HDĐAMH HDBVTN HDDATN TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo TT tổ chức đào tạo KHOA KHOA TT tổ chức đào tạo 8.SƠ ĐỒ LUỒNG DƯ LIÊU MỨC 1 CHỨC NĂNG THỐNG KÊ Cán bộ Cán bộ Thống kê khối lượng giảng dạy Thống kê phân công giảng dạy Thống kê hướng dẫn thực tập Thống kê đồ án môn học, bài tập lớn Thống kê hướng dẫn tốt nghiệp Thống kê phản biện tốt nghiệp Thống kê tham gia hội đồng bảo vệ tốt nghiệp Các yêu cầu TK Các yêu cầu TK Các yêu cầu TK Các yêu cầu TK Các yêu cầu TK Các yêu cầu TK Các yêu cầu TK PCGD HDTT HDDAMH HDTN PBTN HDBVTNN Kết quả thống kê KLGD Ở đây Cán bộ đại diện cho hai tác nhân là cán bộ quản lý và cán bộ giảng dạy vì trong sơ đồ này hai tác nhân này có vai trò như nhau: 9.SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 CHỨC NĂNG TRA CỨU THEO YÊU CẦU ĐỘNG(GIÚP ĐỠ) Tra cứu theo yêu cầu động Cán bộ quản lý Cán bộ giảng dạy Các nhu cầu tra cứu động Các nhu cầu tra cưu động Cán bộ quản lý Cán bộ giảng dạy Thông tin tra cứu Thông tin tra cứu KDL Trong đó KDL đại diện cho tất cả các file dữ liệu đã được lưu trong hệ thống 10.SƠ ĐỒ LUỒNG DƯ LIỆU MỨC 1 CHỨC NĂNG HỆ THỐNG Cán bộ quản lý Người quản trị Khóa, giải khóa, sao lưu và phục hồi dữ liệu Quản lý người sử dụng và theo dõi hệ thống Cán bộ giảng dạy Các yêu cầu về dữ liệu Các thông tin quản lý ngừoi dùng quyền thao tác với hệ thống Các thông tin bảo trì dữ liệu Người quản trị Các thông tin bảo trì dữ liệu 11. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 2 CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG Người quản trị Thu cấp quyền Thay đổi mật khẩu Phân quyền Xem quyền được phân Theo dõi đăng nhập chương trình Thêm người sử dụng Xóa người sử dụng NSD LLCB Chức năng Quyền sử dụng Cán bộ Giảng dạy Chức năng Các thông tin quản lý người dùng Các thông tin quản lý người dùng CTTQLND CTTQLND CTTQLND CTTQLND CCTTQLND QTTVHT QTTVHT Chú ý CTTQLND viết tắt cho luồng :Các thông tin quản lý người dùng QTTVHT viết tắt cho quyền thao tác với hệ thống 12. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU CHỨC NĂNG KHÓA, GIẢI KHÓA, SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮ LIỆU Các yêu cầu về dữ liệu CÁN BỘ QUẢN LÝ Sao lưu Người quản trị KDL KDL LƯU Các yêu cầu vè dữ liệu Khôi phục NGƯỜI QUẢN TRỊ Các thông tin quản lý dữ liệu Các thộng tin quản lý dữ liệu Khóa, giải khóa dữ liệu 13.LƯỢC ĐỒ THỰC THỂ QUAN HỆ QUẢN LÝ GIẢNG DẠY Thuộc Có KHOA MÃ KHOA TÊN KHOA NĂM ĐĂNGKÍ NĂM ĐÃ CHÔT KỲHỌC BỘ MÔN MÃBỘMÔN TÊNBỘMÔN MÃ KHOA SỐ CÁN BỘ NGÀNH MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH MÃ KHOA HĐBVTN MÃHĐ TÊNHĐ KIEUHD MÃLỚP SỐBUỔI NĂMHỌC Tham gia THAM GIA HD LLCB MÃHĐ HÊSỐQUIĐỔI SỐGIỜQUIĐỔI có Có LỚP MÃ LỚP TÊN LỚP MÃ KHÓA SỐ SV có KHÓA MÃ KHÓA TÊN KHÓA MÃ NGÀNH Tham gia Phân công Dạy Gồm PCGD MÃ PHÂN CÔNG MÃLLCB MÃ HỌC PHẦN MÃLỚP CÁN BỘ MÃLLCB HỌTÊN CÁN BỘ MÃ BỘ MÔN I Hướng dẫn Phân công CTĐT MÃ HỌC PHẦN MÃ KHÓA MÃ MÔN LOẠI MÔN Hướng dẫn HDTT MÃTT MÃLLCB MÃ LỚP SỐ SV SỐ TUẦN HỌC KỲ NĂM HỌC PBĐA MÃ PB LLCB MÃLỚP LOẠI ĐA SỐ SV HỌC KỲ HDĐA MÃHD MÃ LỚP SỐTUÂN LOẠI ĐA SỐ SV Phản biện có MÔN HỌC MÃ MÔN TÊNMÔN 14.LƯỢC ĐỒ THỰC THỂ QUAN HỆ QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG CÁN BỘ MÃLLCB QUYỀN SỬ DỤNG MÃĐỊNHDẠNG MÃ CHỨC NĂNG THAO TÁC MÃ THAO TÁC TÊN THAOTÁC THUỘC THAO TÁC NGƯỜI DÙNG MÃĐỊNHDANG MẬTKHẨU MÃLLCB ĐIỆNTHOẠI EMAIL CÓ CHỨC NĂNG MÃCN TÊNCN MÃ THAO TÁC CÓ Trong đó : Khóa chính Khóa phụ Chù ý : Vì để dễ trình bày nên trong phần lược đồ thực thể quan hệ quản lý giảng dạy chỉ vẽ ra các thuộc tính chính trong mỗi thực thể phần dưới đây sẽ trình bày chi tiết ý nghĩa của các thực thể và các quan hệ trong cả hai sơ đồ trên, và phần 16 sẽ trình bày chi tiết các thuộc tính của các thực thể trong hai sơ đồ cũng như khóa chính và khóa phụ của mỗi thực thể đó. 15 GIẢI THÍCH CÁC THỰC THỂ TRONG HAI SƠ ĐỒ STT Thực Thể Ý nghĩa QUẢN LÝ GIẢNG DẠY 1 KHOA Các khoa trong trường 2 NGÀNH Các ngành đào tạo mỗi ngành thuộc về một khoa hay một khoa có nhiều ngành 3 KHÓA Các khóa đào tạo mỗi ngành có nhiều khóa mỗi khóa đó có một hệ đào tạo và một bậc đào tạo. 4 LỚP Các lớp học, mỗi khóa có nhiều lớp và mỗi lớp thuộc về một khóa 5 CTDT Mỗi khóa có một chương trình đào tạo riêng và có nhiều học phần trong một chương trình đào tạo 6 MÔN HỌC Mỗi chương trình đào tạo có nhều học phần và mỗi học phần có nhiều môn học 7 BỘ MÔN Mỗi khoa có nhiều bộ môn và mỗi bộ môn phải thuộc về một khoa, mỗi bộ môn có nhiều cán bộ 8 CÁN BỘ Mỗi cán bộ thuộc một bộ môn và có một hồ sơ cán bộ lưu các thông tin liên quan 9 HDTT Mỗi cán bộ hướng dẫn nhiều sinh viên thực tập và nhiều lớp khác nhau, mỗi nhóm hay mỗi lớp cán bộ hướng dẫn cán bộ sẽ có một mà thực tập(MÃ TT) 10 HDDA Hướng dẫn đồ án môn học, bài tập lớn, đồ án môn học, hoặc luận văn cao học, mỗi cán bộ hướng dẫn nhiều sinh nhóm sinh viên làm đồ án mỗi nhóm cán bộ đó hướng dẫn thì cán bộ sẽ có mã hướng dẫn 11 PBDA Phản biện đồ án tốt nghiệp mỗi cán bộ có thể có nhiều hoặc không có phản biên đồ án nào trong năm 12 HDBVTN Hội đồng bảo vệ tốt nghiệp PHẦN QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG 13 NGƯỜI DÙNG Người sử dụng chương trình là cán bộ hoặc cán bộ quản lý 14 CHỨC NĂNG Bao gồm các chức năng mà người sủ dụng được phân quyền có thể thao tác trên đó 15 THAO TÁC Các thao tác được dùng mỗi thao tác cho phép thao tác trên các nhóm dữ liệu 16 QUYỀN SỬ DỤNG Mỗi cán bộ có một quyền sử dụng, mỗi quyền đó 16 CÁC BẢNG DỮ LIỆU STT Bảng và thuộc tính Kiểu Ràng buộc Chú thích Khóa chính Khóa phụ 1 KHOA KHOA MAKHOA TENKHOA NAMDANGKI NAMDACHOT KYHOC Integer Nvarchar(50) Integer Integer Integer Khác null Khác null 1 hoặc 2 2 Ngành NGÀNH MANGANH MAKHOA TENNGANH ĐÀO TẠO ĐH ĐÀO TẠO CĐ ĐÀOTAOTRC ĐÀOTẠOTCH SỐ KHÓA ĐH SỐ KHÓA CĐ SỐ KHÓA TRC SỐ KHÓA TCH Integer Integer Nvarchar(50) Nvarchar(6) Nvarchar(6) Nvarchar(6) Nvarchar(6) Integer Integer Integer Integer Khác null Khác null Khác null 3 KHOAĐAOTAO KHÓA MAKHÓA TENKHÓA NAMNHAP SONAMDAOTAO MANGANH BACDAOTAO TONGSOSV SOSVGIOI SOSVXUATSAC SOSVKHA SOSVTRUNGBINH SOSVYEU SOSVKEM Integer Nvarchar(50) Integer Integer Integer Nvarchar(15) Integer Integer Integer Integer Integer Integer Integer Khác null Khác null 1 đến 5 Khác null Khác null ĐH, CĐ, TRC,TCH 4 LOPHOC LỚP MALOP TENLOP MAKHOÁ SOSV Integer Nvarchar(50) Integer Integer Khác null Khác null Khác null 5 BOMON BỘ MÔN MABOMON TENBOMON SOCANBO MAKHOA Integer Nvarchar(50) Integer Integer Khác null Khác null 6 LYLICHCANBO LÝ LỊCH CÁN BỘ MALLCB HOTENCANBO CHUYENMON CHUCVU NGAYSINH GIOITINH DIENTHOAI Integer Nvarchar(50) Nvarchar(100) Nvarchar(100) Datetime Nvarchar(3) Integer Khác null Khác null 7 MONHOC MÔN HỌC MAMON TENMON Integer Nvarchar(50) Khác null Khác null 8 CTDAOTAO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MAHOCPHAN MAKHÓA MAMON LOAIMON SOHOCTRINH SOTIETLYTHUYET KYHOC Integer Integer Integer Nvarchar(30) Integer Integer Integer Khác null Khác null Khác null 9 PHANCONGGIANGDAY PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY MALOP MAHOCPHAN MALLCB HOCKY NAMHOC HESOQUIDOI SOGIOQUIDOI Integer Integer Integer Integer Integer Real real Khác null Khác null Khác null Khác null Khác null 10 HUONGDANTT HƯỚNG DẪN THỰC TẬP MATT MALLCB MALOP SOSV SOTUAN HOCKY NAMHOC HESOQUIDOI SOGIOQUIDOI Integer Integer Integer Integer Integer Integer Nvarchar(15) Real Real Khác null Khác null Khác null Khác null Khác null 11 HUONGDANDA HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MAHD MALLCB MALOP LOAIDA SOSV HOCKY NAMHOC HESOQUIDOI SOGIOQUIDOI Integer Integer Integer Nvarchar(50) Integer Integer Nvarchar(15) Real Real Khác null Khác null Khác null Khác null Khác null Khác null 12 PHANBIENDA PHAN BIỆN ĐỒ ÁN MAPB MALOP MALLCB LOADA SOSV HOCKY NAMHOC HESOQUIDOI SOGIOQUIDOI Integer Integer Integer Nvarchar(50) Integer Integer Nvarchar(15) Real Real Khác null Khác null Khác null Khác null Khác null Khác null 13 HDBVTN HỘI ĐỒNG BẢO VỆ TỐT NGHIỆP MAHD TENHD KIEUHD MALOP SOBUOI NAMHOC Integer Nvarchar(100) Nvarchar(10) Integer Integer Nvarchar(15) Khác null Khác null 14 THAMGIAHD THAM GIA HỘI ĐỒNG MALLCB MAHD HESOQUIDOI SOGIOQUIDOI Integer Integer Real Real Khác null Khác null Khác null Khác null 15 NGUOIDUNG NGƯỜI SỬ DỤNG MADINGDANG MATKHAU MALLCB DIENTHOAI EMAIL Nvarchar(50) Nvarchar(50) Integer Integer Nvarchar(50) Khác null Khác null Khác null 16 CHUCNANG CHỨC NĂNG MACN TENCN MATHAOTAC Nvarchar(50) Nvarchar(50) Nvarchar(50) Khác null Khác null Khác null 17 THAOTAC THAO TÁC MATHAOTAC TENTHAOTAC Nvarchar(50) Nvarchar(50) Khác null Khác null 18 QUYENSD QUYỀN SỬ DỤNG MADINGDANG MACN Nvarchar(50) Nvarchar(50) Khác null Khác null CHƯƠNG IV THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH Chương trình được thiết kế bằng ngông ngư vb.net thể hiện một phần nào đó phần phân tích ở trên . 1.FORM QUAN LY GIANG DAY 2 CÁC MỤC TRONG FORM –QUAN LY GIANG DAY MỤC DANH MỤC: MỤC GIẢNG DẠY: MỤC HỆ THỐNG: HELP: 2.1 CÁC CHỨC NĂNG TRONG MỤC DANH MỤC DANH SÁCH KHOA: Các mục chính trong danh sách khoa là tên khoa, mã khoa, năm đăng kí, năm đã chốt, kì học, và sắp xếp theo chiều tăng của mã khoa, tên khoa, năm đăng kí,năm đã chốt kỳ học. Nếu người sư dụng có quyền để tác động lên cơ sở dữ liệu để xóa,them khoa thì người đó sẽ được tương tác với form sau DANH SÁCH NGÀNH: Các mục chính gồm có Mã ngành, tên ngành, mã khoa,đào tạo đại học, đào tạo cao đẳng, đào tạo trung cấp,số khóa đại học, số khóa cao đẳng, số khóa trung cấp. Khi người sử dụng được cấp quyền tác động lên cơ sở dữ liệu để xóa, them ngành mới họ sẽ được tưong tác vơi form sau: DANH SÁCH KHÓA Các mục chính gồm có Mã khóa, tên khóa, năm nhập, số năm đào tạo,mã ngành, bậc đào tạo,tổng số sinh viên, số sinh viên giỏi, số sinh viên khá, số sinh viên trung bình, số sinh viên kém. Cho phép tìm kiếm theo tên khóa, sắp xếp theo cột. Nếu người sử dụng được thay đổi các thông tịn về khóa học thì sẽ được tương tác với form sau: Các mục chính trong danh sách lớp là tên lớp, mã khóa,số sinh viên Cho phép tìm kiếm theo tên lớp, sắp xếp theo chiều tăng của các cột tên lớp, mã lớp, mã khóa,số sinh viên. MỤC DANH SÁCH CÁN BỘ: Các mục chính gồm mã lý lịch cán bộ, họ tên cán bộ, chuyên môn, chức vụ, ngày sinh,giới tính, điện thoại, email,kiểu cán bộ, tình trạng, mã bộ môn. Các mục tìm kiếm theo tên cán bộ, sắp xếp theo chiều tăng của các cột. Nếu người sử dụng được cấp các quyền có khả năng thêm mới, xóa cán bộ thì sẽ được tương tác với form sau khi muốn thay đổi thông tin : MỤC DANH SÁCH CÁC MÔN HỌC: Các mục chính gồm có mã môn,tên môn. Các mục sắp xếp theo mã môn và tìm kiếm theo tên môn. Nếu người sủ dụng được quyền thay đổi các thông tin về môn học thì được tương tác với form sau khi muốn thay đổi thông tin: MỤC CHUƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Mục chương trình đào tạo sẽ cho chúng ta tìm kiếm nhanh chóng theo tên khoa, sau đó ứng với khoa đó tìm từng ngành và ứng với ngành này tìm khóa và cuối cùng tìm lớp học. 2.2 CÁC CHỨC NĂNG TRONG MỤC GIẢNG DẠY MỤC KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY: Mục này cho phép tìm xem lịch học cụ thể của từng lớp theo cách nhanh nhất bằng cách phân vùng tìm trước tiên cho hạn chế chọn trong từng khoa, sau đó chọn theo ngành và khóa cuối cùng là lớp. Trong mục hiển thị thông tin về phân công giảng dạy cho một lớp có các mục sau: tên lớp, mã lớp, mã học phần, học kì, năm học,họ tên cán bộ, hệ số qui đổi ,số giờ qui đổi. Nếu người sử dụng được quyền thay đổi các thông tin về kế hoạch giảng dạy thì sẽ được tương tác với form sau khi muốn thay đổi thông tin: PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY: Trong mục này hiện lên danh sách các giáo viên dạy các học phần mà khoa nào đó phụ trách giảng dạy trong năm cho các lớp. Nếu người sử dụng có quyền thay đổi thông tin về phân công giảng dạy thì sẽ được tương tác với form sau khi muốn thay đổi thông tin: MỤC HƯỚNG DẪN THỰC TẬP: Cho phép tìm xem một cán bộ thuộc một khoa nào đó hướng dẫn những sinh viên nào một cách nhanh chóng Khi người sử dụng được cấp quyền có thể thay đổi các thông tin hướng dẫn thực tập thì sẽ được tương tác với form sau: MỤC HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC: Hiện hướng dẫn đồ án môn học của một cán bộ giảng viên trong năm hiện tại: hướng dẫn cho nhóm sinh viên thuộc lớp nào, số lượng, loại đồ án Nếu người sử dụng được cấp quyền để thay đổi các thông tin liên quan đến hướng dẫn thực tập thì sẽ được tương tác với form sau khi muốn thay đổi các thông tin liên quan: MỤC HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Hiện các hướng dẫn tốt nghiệp của một cán bộ giảng viên trong năm hiện tại: hứớng dẫn cho nhóm sinh viên thuộc lớp nào, số lượng, loại đồ án MỤC PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Hiện các phản biện đề tài tốt nghiệp của một cán bộ giảng viên trong năm hiện tại: phản biện cho nhóm sinh viên thuộc lớp nào, số lượng, loại đồ án Nếu người sử dụng được cấp quyền thay đổi thông tin liên quan đến phản biên tốt nghiệp sẽ được tương tác với form sau khi cần thay đổi các thông tin liên quan: MỤC HỘI ĐỒNG BẢO VỆ TỐT NGHIỆP Hiện lên tất cả giảng viên của một hội đồng bảo vệ tốt nghiệp 2.3 CÁC CHỨC NĂNG TRONG MỤC HỆ THỐNG Khi muốn được có những thao tác can thiệp đến dữ liệu như xóa, cập nhật thì người sử dụng phải đăng nhập và nếu như đã đựợc người quản trị cấp quyền sử dụng thì sẽ được cấp mã thao tác, chức năng sẽ được thao tác và quyền sử dụng là gì. Ví dụ nếu có một người sử dụng có mã định dạng là ATM và mật khẩu là thang thì khi anh ta đăng nhập sẽ được thao tác trên các nhóm dữ liệu sau Nếu là người có mã chức năng là BTM: PHẦN KẾT LUẬN Kết luận: Đây là một bài toán có tính thực tiễn do đó khối lượng là lớn có thể các thực thể sẽ có nhiều thuộc tính hơn và mối quan hệ có thể phức tạp hơn. Do trong khuôn khổ giới hạn về thời gian nên còn có nhiều công việc em chưa hoàn thiện được.Và do mới học VB.net lên chương trình thiết kế còn chưa được thực sự thân thiện.và một số phần thiết kế cũng chỉ mang tính minh họa một số phần do có cùng tính chất với các phần khác mà do hạn chế về thời gian nên những phần đó em chưa có thời gian để hoàn thành nốt em hy vọng sau môn thi này sẽ có thời gian hoàn thiện chương trình của minh. PHẦN MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU trang 1 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG CHỨC NĂNG 1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ trang 1-2 2.LÝ THUYẾT CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ 2.1 XÁC ĐỊNH CÁC YÊU CẦU trang 2-2 2.2 SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG trang 2-2 2.3 CÁC KÍ HIỆU TRONG SƠ ĐỒ trang 2-3 2.4 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU CÁC MỨC trang 3-4 2.5 MÔ HÌNH THỰC THỂ QUAN HỆ 2.5.1 CÁC KÝ PHÁP SỬ DỤNG trang 4-5 2.5.2 LOẠI QUAN HỆ trang 5-5 3.CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH trang 5-8 CHƯƠNG II KHẢO SÁT BÀI TÓAN 1.NỘI DUNG BÀI TOÁN trang 8-9 2.SỰ CẦN THIẾT CỦA BÀI TOÁN trang 9 CHƯƠNG III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ CÁC MÔ HÌNH CƠ SƠ DỮ LIỆU QUAN HỆ 1.CÁC TÁC NHÂN CỦA HỆ THỐNG trang 10 2.ĐÀU VÀO CỦA HỆ THỐNG trang 10-11 3.ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG trang 11 4.SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG trang 12 5.SƠ ĐÒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC NGỮ CẢNH trang 13 6. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH trang 13-14 7.SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 CHỨC NĂNG NHẬP LIỆU trang 15-16 8.SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC1: CHỨC NĂNG THỐNG KÊ trang 17-18 9 .SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 CHỨC NĂNG TRA CỨU THEO YÊU CẦU ĐỘNG(GIÚP ĐỠ) trang 19 10. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 CHỨC NĂNG HỆ THỐNG trang 19-20 11. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NGỪOI SỬ DỤNG trang 20-21 12.SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU CHỨC NĂNG KHÓA, GIẢI KHÓA,SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮ LIỆU trang 22 13.LƯỢC ĐỒ THỰC THỂ QUAN HỆ QUẢN LÝ GIẢNG DẠY trang 22-23 14.LƯỢC ĐỒ THỰC THỂ QUAN HỆ QUẢN LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG trang 24 15 .GIẢI THÍCH CÁC THỰC THỂ TRONG HAI SƠ ĐỒ trang 25-27 16.CÁC BẢNG DỮ LIỆU trang 27-32 CHƯƠNG IV THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 1.FORM QUẢN LÝ GIẢNG DẠY trang 32 2.CÁC MỤC TRONG FORM QUẢN LÝ GIẢNG DẠY trang 33-34 2.1 CÁC CHỨC NĂNG TRONG MỤC DANH MỤC trang 34-49 2.2 CÁC CHỨC NĂNG TRONG MỤC GIẢNG DẠY trang 49-64 2.3 CÁC CHỨC NĂNG TRONG MỤC HỆ THỐNG trang 64-66 PHẦN KẾT LUẬN ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLVV688.doc