Thành phần sâu hại trên cà (cà tím, cà pháo) và thiên địch của chúng; đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu đục quả (Leucinodes orbonalis guenée) vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội

Tài liệu Thành phần sâu hại trên cà (cà tím, cà pháo) và thiên địch của chúng; đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu đục quả (Leucinodes orbonalis guenée) vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội: ... Ebook Thành phần sâu hại trên cà (cà tím, cà pháo) và thiên địch của chúng; đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu đục quả (Leucinodes orbonalis guenée) vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội

pdf95 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 5787 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Thành phần sâu hại trên cà (cà tím, cà pháo) và thiên địch của chúng; đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu đục quả (Leucinodes orbonalis guenée) vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi ------------------ PHẠM THỊ HẰNG THÀNH PHẦN SÂU HẠI TRÊN CÀ TÍM (CÀ TÍM, CÀ PHÁO) VÀ THIÊN ðỊCH CỦA CHÚNG; ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI, SINH HỌC, SINH THÁI CỦA LOÀI SÂU ðỤC QUẢ (Leucinodes orbonalis Guenée) VỤ XUÂN HÈ 2010 TẠI MÊ LINH, HÀ NỘI luËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp Chuyªn ngµnh : B¶o vÖ thùc vËt M· sè : 60.62.10 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc : PGS.TS. ðẶNG THỊ DUNG Hµ Néi, 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong Luận văn này là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã ñược cám ơn ñầy ñủ và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010 Tác giả Luận văn Phạm Thị Hằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành Khóa luận này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ và ñộng viên của một cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. ðặng Thị Dung, ñã chỉ bảo hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Viện ðào tạo sau ñại học, Khoa Nông học, Thư viện trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu học tập tại trường. Tôi xin cảm ơn sự quan tâm giúp ñỡ tận tình, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi của các thầy cô và cán bộ của Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học, Ban chủ nhiệm khoa, cán bộ Viện ðào tạo sau ñại học trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Cuối cùng tôi xin dành sự tri ân của mình tới gia ñình, người thân và bạn bè luôn bên cạnh ñộng viên cổ vũ tôi. Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iii MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ðẦU........................................................................................ 1 1.1. ðẶT VẤN ðỀ......................................................................................... 1 1.2. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU.................................................................... 2 1.3. YÊU CẦU NGHIÊN CỨU...................................................................... 2 1.3.1. ðiều tra thành phần sâu hại và thiên ñịch trên cây họ cà (cà pháo, cà tím) vụ xuân 2010 tại Mê Linh, Hà Nội.......................................................... 2 1.3.2. ðiều tra diễn biến mật ñộ sâu hại chính trên cà dưới ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái (giống, thời vụ) ................................................................. 2 1.3.3. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu ñục quả cà (Leucinodes orbonalis Guenée) .................................................... 2 1.3.4. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc ñối với sâu ñục quả cà ............ 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...................................... 3 2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI ...................................... 3 2.1.1. Tình hình sản xuất cà............................................................................ 3 2.1.2. Tình hình sâu hại cà.............................................................................. 6 2.1.3. Biện pháp phòng trừ sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée................... 10 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM ......................................... 12 2.2.1. Giới thiệu về cây họ cà Solanaceae và tình hình sản xuất cà .............. 12 2.2.2. Tình hình sâu hại cà và biện pháp phòng trừ....................................... 16 PHẦN 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 18 3.1. ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................... 18 3.2. VẬT LIỆU, ðỐI TƯỢNG VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU .................. 18 3.2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................ 18 3.2.2. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 18 3.2.3. Dụng cụ nghiên cứu............................................................................ 18 3.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................... 18 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iv 3.3.1. ðiều tra thành phần sâu hại và thiên ñịch bắt mồi trên cây cà tại Mê linh, Hà Nội.................................................................................................. 18 3.3.2. ðiều tra diễn biến mật ñộ của một số loài sâu chính ........................... 18 3.3.3. ðiều tra tỷ lệ hại trên hoa, quả cà ....................................................... 19 3.3.4. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của sâu ñục quả cà Leucinodes orbonalis Guenée ........................................................... 19 3.3.5. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc BVTV ñối với sâu ñục quả cà trong phòng thí nghiệm ................................................................................ 20 3.3.6. Xử lý và bảo quản mẫu vật ................................................................. 21 3.3.7. Giám ñịnh mẫu vật ............................................................................. 22 3.3.8. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tính toán .................................. 22 3.3.9. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 23 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 24 4.1. THÀNH PHẦN SÂU HẠI VÀ THIÊN ðỊCH BẮT MỒI TRÊN CÀ VỤ XUÂN-HÈ 2010 TẠI MÊ LINH, HÀ NỘI................................................... 24 4.1.1. Tình hình sản xuất cà pháo, cà tím tại Mê Linh, Hà Nội ..................... 24 4.1.2. Thành phần sâu hại trên cà pháo, cà tím vụ xuân-hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội.......................................................................................................... 25 4.1.3. Thành phần thiên ñịch trên cây cà pháo, cà tím .................................. 27 4.2. DIỄN BIẾN MẬT ðỘ CỦA MỘT SỐ LOẠI SÂU CHÍNH HẠI CÀ VỤ XUÂN-HÈ 2010 TẠI MÊ LINH, HÀ NỘI................................................... 29 4.2.1. Diễn biến tỉ lệ hại của sâu ñục quả cà L.orbonalis vụ xuân–hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội .......................................................................................... 29 4.2.2. Diễn biến tỉ lệ hại của sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner trong vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội........................................................... 31 4.2.3. Diễn biến mật ñộ của sâu sâu khoang Spodoptera litura Fabr. hại cà vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ............................................................... 34 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ v 4.2.4. Diễn biến mật ñộ của bọ trĩ Thrips palmi Karny hại cà pháo, cà tím vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ............................................................... 36 4.3. ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI VÀ SINH HỌC CỦA SÂU ðỤC QUẢ CÀ .37 4.3.1. ðặc ñiểm hình thái sâu ñục quả cà...................................................... 37 4.3.2. Một số ñặc ñiểm sinh vật học của sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée ....... 40 4.4. KHẢO SÁT HIỆU LỰC CỦA MỘT SỐ THUỐC BVTV TRỪ SÂU ðỤC QUẢ CÀ L. orbonalis Guenée ............................................................................... 51 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ........................................................... 54 5.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 54 5.2. ðỀ NGHỊ .............................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 55 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Thành phần sâu hại cà pháo, cà tím vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ....25 Bảng 2. Thành phần thiên ñịch trên cà vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội..... 28 Bảng 3. Diễn biến tỉ lệ hại do sâu ñục quả cà L. orbonalis vụ xuân hè 2010. 29 tại Mê Linh, Hà Nội ..................................................................................... 29 Bảng 4. Diễn biến tỉ lệ gây hại của sâu xanh H. armigera Hubner trong vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ............................................................... 32 Bảng 5. Diễn biến mật ñộ của sâu sâu khoang S. litura Fabr. hại cà vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ........................................................................ 34 Bảng 6. Diễn biến mật ñộ của bọ trĩ Thrips palmi Karny hại cà pháo, cà tím vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội........................................................... 36 Bảng 7. Kích thước các pha phát dục của sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée.........40 Bảng 8. Thời gian phát dục các pha của sâu ñục quả L. orbonalis Guenée .. 42 Bảng 9. Ảnh hưởng của ôn - ẩm ñộ ñến thời gian phát dục của nhộng L. orbonalis Guenée ..................................................................................... 43 Bảng 10. Thời gian sống của trưởng thành L. orbonalis Guenée với các loại thức ăn khác nhau......................................................................................... 44 Bảng 11. Sức ñẻ trứng của trưởng thành L. orbonalis Guenée...................... 46 Bảng 12. Tỉ lệ giới tính của sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée.................. 48 Bảng 13. Tỉ lệ sống sót của sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée.................. 50 Bảng 14. Hiệu lực của thuốc trừ sâu Dylan 2EC, Silsau 3,6EC và Virtako 40WG ñối với sâu non tuổi 1 sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée ............... 51 Bảng 15. Hiệu lực của thuốc trừ sâu ñối với sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée ......52 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. Diễn biến tỉ lệ hại do sâu ñục quả cà L. orbonalis qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của cây cà vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội...... 30 Hình 2. Diễn biến tỉ lệ hại của sâu xanh H. armigera Hubner trong vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ........................................................................ 33 Hình 3. Diễn biến mật ñộ của sâu sâu khoang Spodoptera litura Fabr hại cà vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội........................................................... 35 Hình 4. Diễn biến mật ñộ của bọ trĩ Thrips palmi Karny hại cà pháo, cà tím vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội ............................................................... 37 Hình 5. Trưởng thành ................................................................................... 39 Hình 6. Trứng............................................................................................... 39 Hình 7. Sâu non tuổi 5.................................................................................. 39 Hình 8. Nhộng..............................................................................................39 Hình 9. Nhịp ñiệu ñẻ trứng của sâu ñục quả L.orbonalis khi nuôi sâu non trên quả cà pháo .................................................................................................. 47 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 1 PHẦN 1: MỞ ðẦU 1.1. ðẶT VẤN ðỀ Cây cà (Solanum spp.) thuộc họ cà (Solanaceae) là món ăn dân dã lâu ñời của người Việt Nam nên ñã trở nên thân thuộc và có dấu ấn rõ nét trong văn hoá người Việt. Cà có nhiều loại: cà pháo, cà bát, cà tím quả tròn, cà tím quả dài …. Cà pháo quả nhỏ màu trắng (hoặc xanh) thường dùng ñể muối, ñể nén hoặc ăn xổi. Cà bát cũng có màu trắng hoặc màu xanh, nhưng quả to dùng ñể xào nấu hoặc muối nén. Cà tím quả to tròn hoặc dài cũng dùng ñể xào nấu. Bà con nông dân ta thường hay dùng nhất là cà pháo (Phạm Minh Giang, 2004) [15]. Cà là cây dễ trồng và ñược trồng khắp nơi ở nước ta. Ngoài công dụng là thức ăn thơm ngon, bổ dưỡng nó còn ñược sử dụng làm thuốc từ lâu ñời với công dụng mát gan, nhuận tràng, kích thích sự bài tiết mật, ñiều hoà tiêu hoá. Nếu trước kia, cà trồng chỉ ñể phục vụ cho nhu cầu tự cung, tự cấp của nhân dân ta thì ngày nay nó ñã trở thành một cây hàng hoá ñem lại giá trị kinh tế không nhỏ cho nhiều vùng trồng rau như Lâm ðồng, Sóc Trăng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương. ðặc biệt quả cà tím gần ñây còn ñược chế biến ñể xuất khẩu sang Nhật Bản. Tại Cát Tiên – Lâm ðồng nông dân trồng cà tím cho biết trồng cây này cho thu nhập gấp 2 lần so với những loại rau thương phẩm khác ở ñịa phương như dưa leo, ñậu rau …. Nên nó ñã trở thành một cây xoá ñói giảm nghèo cho bà con tại vùng lũ cát này (Quang Sáng) [18]. Trồng cà vốn ñầu tư ít (khoảng 300.000 ñồng/sào cà pháo), thu lãi cao hơn nhiều so với trồng lúa và một số cây màu khác, sản phẩm làm ra ñến ñâu, ñược thương lái mua hết ñến ñó với giá ổn ñịnh nên trong khoảng 5 năm trở lại ñây, diện tích cây cà nói chung và cà pháo nói riêng tại Vĩnh Phúc và một số tỉnh khác ở ñồng bằng sông Hồng ñược mở rộng hơn rất nhiều. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 2 Cùng với những tiến bộ về giống, kỹ thuật trồng, là sự phát triển của dịch hại. ðể ñảm bảo năng suất, nông dân thường sử dụng biện pháp hoá học vì hiệu quả nhanh, ñơn giản, thông dụng… Tuy nhiên, việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng chống sâu bệnh ñã làm ô nhiễm môi trường, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tồn ñọng trong nông sản quá mức làm giảm chất lượng hàng hoá và ảnh hưởng rất lớn ñến sức khỏe của con người ñặc biệt là khi dùng cà muối - một món ăn rất ñược ưa thích của người dân. Do ñó, vấn ñề sản xuất cà an toàn là rất cần thiết. ðể góp phần chủ ñộng phòng chống sâu hại cà chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Thành phần sâu hại trên cà (cà tím, cà pháo) và thiên ñịch của chúng; ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu ñục quả (Leucinodes orbonalis Guenée) vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội” 1.2. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU Xác ñịnh ñược thành phần sâu hại cà và thiên ñịch của chúng; Tình hình gây hại của những loài sâu hại chính; ðặc ñiểm sinh học, sinh thái của loài sâu ñục quả, nhằm cung cấp nguồn thông tin cho khoa học và làm cơ sở ñể ñề xuất biện pháp phòng chống một cách hợp lý, ñem lại hiệu quả sản xuất, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. 1.3. YÊU CẦU NGHIÊN CỨU 1.3.1. ðiều tra thành phần sâu hại và thiên ñịch trên cây họ cà (cà pháo, cà tím) vụ xuân 2010 tại Mê Linh, Hà Nội. 1.3.2. ðiều tra diễn biến mật ñộ sâu hại chính trên cà dưới ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái (giống, thời vụ) 1.3.3. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của loài sâu ñục quả cà (Leucinodes orbonalis Guenée) 1.3.4. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc ñối với sâu ñục quả cà Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI 2.1.1. Tình hình sản xuất cà Cây cà tím (Solanum melongena L.) có nguồn gốc ở Ấn ðộ và ñược trồng ở Trung Quốc từ rất sớm, khoảng 500 năm trước công nguyên. Sau ñó ñược người Ả rập và Ba Tư ñưa ñến châu Phi vào thời trung ñại và tìm thấy nó ở Italia vào thế kỉ XIV. Mặc dù cà tím ñược sử dụng ở nhiều nước một cách dễ dàng, nhưng ở châu Âu người ta ñã không ăn quả này, và ñược gọi là cà dại (Eggplant, 2008) [39]. Bởi vì nó thuộc họ cà, là những cây có chứa chất ñộc có thể gây nguy hiểm cho con người khi ăn. Vào những năm 1600 quả cà lần ñầu tiên ñã ñược vua Louis thứ XVI giới thiệu vào thực ñơn, nhưng thật không may mắn nó ñã không ñược chấp nhận một cách thích thú và bị gọi là loại quả to như quả lê nhưng chất lượng thì tồi. Và người ta cũng nghĩ rằng ăn cà sẽ bị sốt thương hàn, ñộng kinh thậm chí bị ñiên. Do ñó, hơn một thế kỉ sau ñó cây cà chỉ ñược trồng làm cảnh ở châu Âu do màu sắc hoa và quả rất ñẹp. Ở Mỹ cũng vậy, cho ñến tận cuối những năm 1800, ñầu 1900 khi người Trung Quốc và Ấn ðộ ñến nhập cư và sử dụng nó như là một loại rau, từ ñó mới bắt ñầu ñược chấp nhận tại Bắc Mỹ. Cho ñến nay cà ñã ñược sử dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. Hàng loạt các tên gọi trong tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ Bắc Phi cho cà tím, các tên gọi Hy Lạp và La Mã cổ ñã chỉ ra rằng nó ñược những người Ả Rập ñưa tới khu vực ðịa Trung Hải vào ñầu thời Trung cổ. Tên khoa học melongena có nguồn gốc từ một tên gọi trong tiếng Ả Rập vào thế kỷ 16 cho một giống cà tím. Cà tím ñược gọi là "eggplant" tại Hoa Kỳ, Australia và Canada. Tên gọi này có từ một thực tế là quả của một số giống ban ñầu có màu trắng và trông giống như quả trứng gà. Do quan hệ họ hàng gần của nó với cà ñộc dược, nên ñã có thời người ta tin rằng nó là một loại cây có ñộc tính. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 4 Cây cà tím thường ñược phân loại theo hình dạng của quả. Có 5 nhóm cơ bản: Dạng hình cầu, dạng thon dài, dạng hình trụ, dạng ñặc biệt và dạng hình hạt ñậu Hà Lan. Mỗi loại có màu sắc, kích cỡ từ khi trồng ñến thu hoạch là khác nhau. Ở Mỹ, người ta thường trồng loại quả to, màu tía ñậm và hình giống trái lê. Loại hình này rất phổ biến ở ñây và thường ñược sử dụng ñể làm các món nhồi, nướng và áp chảo. Các giống ñặc trưng ở Nhật thì lại là loại hình quả nhỏ với những quả hình trụ, vỏ ñẹp, mỏng, màu tía ñậm hoặc là màu tím, có pha thêm màu trắng hoặc màu xanh. Ở Nhật người ta cũng thường chế biến thành các món rán, nướng, áp chảo và giầm dấm ... Một loại hình quả nhỏ nhất ñó là cà dạng hạt ñậu Hà Lan, kích cỡ của nó như một hòn bi, phải thu hoạch khi có màu xanh sáng và vẫn còn giòn. ðây là loại không phổ biến ở Bắc Mỹ vì nó hơi ñắng. Nó ñược phổ biến ở Nam Á, Ấn ðộ và Trung Quốc. ðiều ñặc biệt thú vị là người ta dùng tươi, dưới dạng muối (Eggplant, 2008) [39]. Theo USDA, sản xuất cà tím có tính tập trung cao, với 93% sản phẩm ñến từ 7 quốc gia. Trung Quốc là nước sản xuất lớn nhất (55% tổng sản phẩm của thế giới) và Ấn ðộ ñứng thứ 2 với 28%; tiếp ñến là Ai Cập, Thổ Nhĩ Kỳ, Nhật Bản là một trong mười quốc gia sản xuất nhiều cà tím nhất trên thế giới. Mỹ là nước có diện tích trồng cà tím ñứng thứ 20 trên thế giới. Số lượng vùng trồng hơn 4.000.000 (16.000km2) ñược giành cho việc trồng trọt cà tím trên thế giới với 2 vụ / năm. Theo thống kê năm 2005 mười nước sản xuất cà tím lớn nhất ñó là: Trung Quốc, Ấn ðộ, Ai Cập, Thổ Nhĩ Kì, Nhật Bản, Italy, Indonexia, Xu– ñăng, Philippin, Xy-ri. Riêng ở Ấn ðộ có trên 500 000 ha ñược trồng hàng năm với năng suất ñiển hình là 20 – 40 tấn / ha/ vụ. Cụ thể ở bảng sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 5 Những nước sản xuất cà tím lớn nhất thế giới – 2005 Tên nước Tổng giá trị (nghìn ñô la) Tổng sản lượng (nghìn tấn) Trung Quốc 2 734 280 17 030 300 Ấn ðộ 1 318 888 8 200 000 Ai Cập 160 840 1 000 000 Thổ Nhĩ Kỳ 141 539 880 000 Nhật Bản 63 532 395 000 Italy 60 095 373 635 Inñonexia 40 566 252 216 Xu-ñăng 36 993 230 000 Philippin 29 273 182 000 Xy-ri 21 231 132 000 Cà pháo Solanum macrocarpon, về phân loại thực vật học của cây này hiện chưa có sự thống nhất cao trong các tài liệu nhưng hầu hết ñều xếp nó là một biến chủng của loài cà tím, một số lại xếp nó thành một loài riêng. Theo Grubben (2004) [38] cây cà pháo Solanum macrocarpon là một cây có nguồn gốc nhiệt ñới ñược trồng rộng rãi như một loại rau ñược ưa thích ở nhiều nước. Chi Solanum gồm trên 1000 loài phân bố trên thế giới. Ở châu Phi và các ñảo lân cận có ít nhất 100 loài bản ñịa, và khoảng 20 trong số ñó mới ñược giới thiệu. S. macrocarpon là một loài có nguồn gốc từ châu Phi. Hình thức dại, có gai ñược tìm thấy ở hầu hết các vùng nhiệt ñới ở châu Phi. Các giống ñịa phương ñược trồng cho lá thường ñược thấy ở Tây và Trung Phi, trong khi ñó trồng cho lấy quả ñược giới hạn ở các vùng ven biển ẩm ướt của Tây Phi. Tùy theo mục ñích mà người ta có thể trồng lấy lá hoặc quả ñể sử dụng. Ở Tây Phi nó ñược coi là một loại rau ăn lá và quả quan trọng cung cấp cho thị trường và trong các vườn gia ñình. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 6 2.1.2. Tình hình sâu hại cà Cũng như các cây trồng khác người nông dân khi trồng cà phải ñối phó với một loạt các vấn ñề về sâu bệnh và các biện pháp chăm sóc ñể tạo ra một quần thể cây khỏe. Theo chương trình IPM trên cây cà tím của trung tâm châu Á (SUSVEG) [53], cà tím bị ảnh hưởng bởi bọ phấn (Bemisia tabaci), Myllcerus discolour , nhện ñỏ (Tetranychus curcurbitae) và một số bệnh ở trên lá, bệnh trong ñất như héo xanh vi khuẩn. Ở một số vùng của Guijarat, dịch hại nghiêm trọng nhất của cà tím chính là sâu ñục chồi, quả Leucinodes orbonalis, một loài sâu bộ cánh vảy mà sâu non của chúng ñược bảo vệ rất tốt khỏi tác ñộng của thuốc trừ sâu và kẻ thù tự nhiên khi một khi chúng ñã chui vào trong quả. Người nông dân phải phụ thuộc hoàn toàn vào thuốc trừ sâu ñể ngăn chặn sâu ñục quả , nhưng khi tiến hành thăm dò ý kiến của nhân dân ở Bắc Ấn ðộ và Băngladesh người ta cho biết thậm chí sử dụng thuốc hàng ngày cũng không ñem lại hiệu quả phòng trừ cao. Thực tế, nông dân ở một số vùng của Băngladesh ñã sử dụng tới 180 lần thuốc trừ sâu / năm tốn khoảng 1200$/ha/năm chiếm khoảng 40 – 50% tổng chi phí canh tác trong năm 2003. Vì lý do này nhiều dự án ñã ñược ưu tiên ñể cố gắng nghiên cứu về loại sâu hại chính này và nhiều chuơng trình phòng trừ IPM ñã ñược ñưa ra thảo luận và áp dụng. Cũng theo theo Grubben (2004) [38] những loài sâu hại cà pháo bao gồm: Empoasca flavescens, bọ cánh cứng hại lá Epilachna hirta, Epitrix parula, sâu xanh Heliothis armigera, sâu ñục quả Leucinodes orbonalis, tuyến trùng Meloidogyne, sâu xám Psylliodes balyi và Psylliodes splendida, Jacobiasca lybica, sâu khoang Spodoptera littoralis, Prodenia litura và nhện ñỏ Tetranychus truncates. Lá cà thường có biểu hiện lốm ñốm và giống như Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 7 biểu hiện của virus hại, ñó là do nhện nhỏ hại (Polyphagotersonemus latus) và khi thấy triệu chứng này xuất hiện thì nhện nhỏ ñã di trú ñến tận các lá non. Một số loại cà pháo ñang ñược trồng có khả năng chống lại các loài sâu hại như Cercospora solani (sâu ñục quả), Trialeurodes vaporariorum (bọ phấn), Amrasca biguttula (rầy hại lá), Tetranychus urticae (nhện ñỏ son) do nó có ñài bao ngoài và có chứa hàm lượng phenolic cao. Bruce L. Parker (Trần Văn Lài (dịch), (1995) [30], cho biết ở các nước vùng nhiệt ñới và á nhiệt ñới châu Á thì trên cây cà có các loại sâu hại: - Sâu ñục quả và ngọn cà Leucinodes orbonalis Guenée, ta có thể dễ dàng nhìn thấy chồi non bị héo, có thể quan sát thấy lỗ thủng nhỏ màu sẫm ñược bao quanh bởi vùng màu nâu trên bề mặt quả và cuống quả. Phía trong quả rỗng và ñầy phân sâu, quả không có giá trị thương phẩm. - Bọ rùa ăn lá Epilachna vigintioctopunctatta F. (28 chấm), Epilachna duodecastigma Mulsant (12 chấm), hầu hết bọ rùa là con ăn thịt các côn trùng khác (côn trùng có ích). Tuy nhiên hai loài bọ rùa ở ñây là trường hợp ngoại lệ. Mô lá bị chúng ăn hại giữa các gân. Lá có thể bị ăn trơ trụi chỉ còn gân chính và những vệt nhỏ bị hại hay có thể phát hiện những lỗ nông trên bề mặt quả. Khi bị ñộng bọ rùa thường lủi xuống ñất hoặc bay ñi. Sâu non thường ở nguyên tại chỗ. Do bọ rùa có màu vàng nên rất dễ phát hiện chúng. Kích thước của chúng rất khác nhau. Trứng màu vàng và thường ñược ñẻ ở mặt dưới lá và trông như những thùng nhỏ xếp gần nhau. Có thể phát hiện sâu trên lá ở tất cả các giai ñoạn phát triển. - Bọ trĩ Thrips palmi Karny: Chúng gây tổn thương rõ nhất ở mặt dưới lá của những lá tầng dưới, vùng bị hại ngả màu nâu và khô. Trường hợp bị hại nặng cả lá bị khô. Thiệt hại tương tự có thể quan sát ñược ở dọc gân giữa ở mặt trên lá. Lật ngược lá và quan sát ở những vùng không bị hại bao quanh những vùng màu nâu hoặc có mô lá bị hại. Nếu quan sát kĩ có thể nhận thấy những con bọ trĩ rất nhỏ ñang chuyển ñộng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 8 - Rầy hại lá Amrasca biguttla (Ishida), Amrasca devastans (Distant), Hishimonus phiatis (Distant): Lá bị hại quăn ngược dọc theo mép lá. Vùng mép ngoài của lá chuyển màu vàng hoặc cháy. Lá rất nhỏ và có các vết khảm vàng, khả năng ñậu quả thấp. Có thể dễ dàng phát hiện thấy rầy trưởng thành và rầy non ở mặt dưới lá. Rầy sinh sản nhiều lứa trong năm trong ñiều kiện khí hậu ấm áp. Cây bị hại nặng có thể làm giảm năng suất quả và tổn thất hoàn toàn. Một số loài còn truyền bệnh lá tăm, virus hoa lá. - Sâu cuốn lá cà Eublemma olivacea Walker: Khi bị hại, lá non bị cuốn theo chiều dọc của lá. Lá bị cuốn chuyển màu nâu và cuối cùng bị khô. Nếu bị hại cả phần cây chuyển màu nâu và rụng lá. Con cái ñẻ trứng thành ổ trên lá non. Mỗi ổ có 8 – 22 trứng. Sâu ăn hại khoảng 4 tuẩn rồi hóa nhộng bên trong lá bị cuốn. Ở ñiều kiện khí hậu thuận lợi có thể có 3 – 4 lứa sâu một năm. Trong các loài sâu thì sâu ñục quả và ngọn Leucinodes orbonalis Guenée là loài sâu chính và quan trọng trên các vùng trồng cà ở Nam Á và ñược một số nước nghiên cứu như Ấn ðộ, Băngladesh, Trung Quốc, Nhật Bản … Theo nguồn của tổ chức bảo vệ cây trồng ðịa Trung Hải và châu Âu (viết tắt EPPO) (2008) [35] và A. Korycinska và R. Canon (2010) [23], sâu ñục quả L. orbonalis ñược phân bố ñịa lý như sau: Loài này ñược tìm thấy lần ñầu ở phía Nam Sahara ở châu Phi. Sau ñó nó ñã ñược thống kê ở các nước châu Á gồm: Bangladesh, Brunei Darussalam, Campuchia, Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Pakistan, Philippines, Saudi Arabia, Singapore, Sri Lanka, ðài Loan, Thái Lan, Việt Nam. Châu Phi gồm các nước: Burundi, Cameroon, Congo, Ethiopia, Ghana, Kenya, Lesotho, Malawi, Mozambique Nigeria, Rwanda, Sao Tome và Principe, Sierra Leone, Somalia, Nam Phi, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe. Hiện nay, sâu ñục quả cà chưa thấy xuất hiện ở châu Âu, châu ðại Dương, Bắc và Nam Mỹ. Tuy nhiên, L. orbonalis là một trong số những loài có quan hệ gần gũi và gần như giống với loài Neoleucinodes elegantisis, một Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 9 loài sâu hại cà ở Nam và Bắc Mỹ. Có thể thấy rõ sự phân bố của sâu ñục quả qua bản ñồ sau: Sâu ñục quả Leucinodes orbonalis Guenée phá hại trên cà tím và các cây khác thuộc họ cà như : Khoai tây Solanum tuberosum, Solanum torvum, cà pháo Solanum macrocarpon, và cây lu lu ñực Solanum nigrum. Thỉnh thoảng có thể xuất hiện trên Solanum gilo, Solanum aculeatissimum, và cà chua Lycopersicon esculentum. Một số cây kí chủ khác không phải là thức ăn tự nhiên của loài sâu này có thể kể như ớt ngọt Capsicum anuum, Punica granatum và loài bầu . Sâu ñục quả khi xuất hiện ñã gây ra các tác hại kinh tế nghiêm trọng cho người nông dân. Khi sâu non ñục vào ngọn gây ra héo ngọn làm cây bị suy yếu và năng suất giảm. Khi chúng ñục vào quả, chúng sẽ ăn phần thịt quả làm rỗng quả ở bên trong làm mất giá trị thương phẩm của quả. Mặt khác ñây cũng là ñiều kiện ñể cho nấm bệnh tấn công quả, làm quả không ăn ñược và thối. Theo của S. Kr. Ghosh and S.K. Senapati (2009) [52] thì sự phát sinh, phát triển phá hại của sâu ñục quả có mối tương quan rất chặt chẽ ñến nhiệt ñộ, ẩm ñộ và lượng mưa. Chúng hoạt ñộng mạnh nhất vào mùa hè và mùa mưa, phổ biến là từ tháng 5 cho ñến tháng 8. Tại khoảng thời gian này chúng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 10 có thể gây hại cho quả từ 49,5–81%, trong ñó tỉ lệ quả bị phá hại cao nhất là vào ñầu tháng 6 khi nhiệt ñộ và ñộ ẩm trung bình, lượng mưa tương ứng là 27,8oC, 79,2% và 81,2mm. Loài sâu này ít hoạt ñộng trong những tháng mùa ñông (thường từ tháng 12 ñến tháng 1). Theo thống kê của EPPO năm 2008 [35] thì tại châu Á tỉ lệ quả bị phá hại bởi loài Leucinodes orbonalis Guenée là khoảng 65%. Cũng theo A. Korycinska và R. Canon (2010) [23] thì sâu ñục quả Leucinodes orbonalis Guenée ñể sinh trưởng và phát triển ñược phải yêu cầu nhiệt ñộ > 15oC và nhiệt ñộ thích hợp là 27oC. Chính vì vậy, nó không thích hợp tồn tại, phát triển ngoài ñiều kiện tự nhiên ở vương quốc Anh hoặc Bắc Âu. 2.1.3. Biện pháp phòng trừ sâu ñục quả cà L. orbonalis Guenée Do sâu ñục quả L. orbonalis Guenée gây ra tác hại rất nguy hiểm nên các biện pháp phòng trừ ñược ñưa ra là hết sức cần thiết. Biện pháp hóa học vẫn là biện pháp chính ñược nông dân sử dụng. Thuốc trừ sâu có tác dụng tiếp xúc không có hiệu quả trong việc trong việc phòng trừ sâu non khi chúng ñã ăn vào bên trong của quả hoặc ngọn cây. Hiệu quả phòng trừ ñòi hỏi phải xử lý rất thường xuyên hoặc vào những thời gian rất cẩn thận ñể ñảm bảo mục tiêu là sâu non ñang ở khoảng giữa thời gian nở và ñục lỗ chui vào thân, quả. Theo Dharam Pal Abrol và Jang Bahadur Singh (2003) [34] khi khảo sát hiệu lực của một số thuốc trừ sâuu ñể phòng trừ sâu ñục quả thì cho thấy khi có sự kết hợp giữa thuốc có hoạt chất Endosulfan + deltamethrin(0,07% + 0,0025%) và endosulfan + fenvalerate (0,07% + 0,005%) cho hiệu quả cao hơn khi sử dụng riêng rẽ từng loại thuốc. Sau khi phun tỉ lệ quả bị hại là 13,3% trong khi ñó ở công thức ñối chứng là 69,8%. Ngoài ra các hoạt chất dichlorvos, malathion cũng cho hiệu quả phòng trừ tương ñối cao, các thuốc có hoạt chất carbaryl có hiệu quả thấp nhất trong các thuốc thí nghiệm. Hiện nay, có rất nhiều hoạt chất khác ñược ñưa vào phòng trừ sâu ñục quả cũng ñem lại hiệu quả như hoạt chất Chlorantraniliprole, thiomethoxam, indoxacab hoặc các thuốc trừ câu sinh học (A. Korycinska và R. Canon, 2010) [23]. Tuy nhiên, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 11 khi sử dụng thuốc trừ sâu ñể phòng trừ thì dẫn ñến rất nhiều hiệu quả tiêu cực ñó là gây ảnh hưởng xấu ñến môi trường, chi phí sản xuất lớn, gây ảnh hưởng ñến thiên ñịch và dư lượng thuốc trừ sâ._.u tồn ñọng trong sản phẩm thu hoạch rất lớn gây nguy hiểm cho con người và ñộng vật. Chính vì vậy biện pháp IPM vẫn là biện pháp lâu dài và hiệu quả. Nó bao gồm các biện pháp tổng hợp: biện pháp canh tác, sử dụng giống chống chịu, biện pháp cơ giới vật lý, biện pháp sinh học và biện pháp hóa học. Theo chương trình IPM trên cây cà tím của trung tâm châu Á (SUSVEG) [53] thì biện pháp canh tác là biện pháp ñược yêu cầu ñầu tiên cho các vùng trồng cà. Phải thu dọn sạch tàn dư cây trồng, tiêu hủy hoặc ñốt vì nó có thể chứa nhộng, hoặc sâu non mới nở sau khi thu hoạch, ñồng thời cày bừa kỹ ñể diệt nhộng. Mặt khác vườn ươm cây phải ñặt cách xa nơi trồng thương phẩm (có chứa tàn dư cây trồng). Phải sử dụng biện pháp luân canh, không ñược trồng liên tục cà trên một mảnh ñất nhiều vụ hoặc luân canh với cây kí chủ khác, tốt nhất là luân canh với cây trồng nước. Về biện pháp sử dụng thiên ñịch, do giai ñoạn sâu non ñược bảo vệ bên trong thân hoặc quả nên các con côn trùng bắt mồi rất khó tấn công chúng. Chỉ có ong kí sinh Trathala flavo-orbitalis có ống ñẻ trứng dài và khỏe ñủ ñể chạm tới sâu non và ñẻ trứng lên chúng. Dự án nghiên cứu tại BARI cho thấy rằng T. flavo-orbitalis có thể có hiệu quả tốt ñến việc phòng trừ sâu non của sâu ñục quả cà, nhưng phải ñảm bảo nông dân phải sử dụng rất ít thuốc sâu vì nó rất nhạy cảm với thuốc trừ sâu. Một biện pháp hiện nay ñang ñược rất nhiều tác giả quan tâm ñó là sử dụng bẫy pheromone ñể tiêu diệt con trưởng thành ñực. Bả pheromone gồm 2 hoạt chất ñó là (E)–11–hexadecenyl acetate (E11-16: AC) và (E)-11- hexadecen-1-ol (E11-16:OH), trong ñó chất E11-16: AC là chất chính. Hàm lượng E11-16: AC chiết suất ra từ một con cái khoảng từ 18,9–46,4ng (trung bình khoảng 33ng) . Sau khi nghiên cứu tại Ấn ðộ và Bangladesh, người ta Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 12 thấy ñể có hiệu quả thì hàm lượng pheromone tốt nhất là khoảng 3000 µg, với tỉ lệ E11-16: AC và E11-16:OH tương ứng là 100:1. Mật ñộ thích hợp khoảng 100 bẫy / ha (Cork, S.N.Alam et al, 2001) [31]. Hiện nay biện pháp phòng chống sâu hại cà tím bằng phương pháp dùng cây chuyển gen ñang ñược nhiều nước trên thế giới nghiên cứu và áp dụng. ðây là biện pháp ñược ñánh giá rất cao. Các nhà khoa học của Viện nghiên cứu Nông nghiệp Ấn ðộ (IARI-Indian Agricultural Research Institute) ñã thành công trong việc tạo ra giống cà tím ñầu tiên chuyển gen qua plastid của tế bào chất (transplastomic eggplant) Cà tím là cây trồng quan trọng của nhiều nước nhiệt ñới như Ấn ðộ với diện tích xấp xỉ 550.000ha. Mặc dù người ta ñã chuyển gen thành công vào plastid của mốt số cây trồng, như ñậu nành, cải dầu, củ cải ñường, bông vải và xà lách, nhưng nó chỉ thường ñược thực hiện trên cây thuốc lá mà thôi. Chuyển gen vào plastid có nhiều ñiểm lợi như mức ñộ thể hiện protein cao. Nhóm nghiên cứu ñang tìm cách chuyển gen Bt (cry) vào plastid genome của cây cà tím, ñể kiểm soát sâu ñục trái và sâu ñục thân cà tím. Họ cho rằng làm ñược ñiều này sẽ làm cho an toàn sinh học tốt hơn rất nhiều. Vì gen không nằm trong nhân, không có hiện tượng gene cho hạt phấn truyền ñi (AG Biotech Viet Nam, 2009) [1]. 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM 2.2.1. Giới thiệu về cây họ cà Solanaceae và tình hình sản xuất cà Họ Cà – Solanaceae là một họ thực vật tương ñối lớn thuộc lớp Mộc lan (Magnoliopsida). Họ Cà gồm 96 chi, với khoảng 2300 loài, phân bố gần như khắp thế giới, mà chủ yếu ở Nam Mỹ. Họ Cà gồm rất nhiều chi khác nhau. Một số chi quan trọng như: Capsicum (ớt), Nicotiana (thuốc lá), Datura (cà ñộc dược), Solanum (cà chua, khoai tây, cà pháo, cà tím …). Một số chi khác như: Atropa (cà dược), Cestrum (dạ lan hương), Browallia, Brunfelsia,… Họ Cà ở Việt Nam có 15 chi, với 57 loài, phân bố rộng khắp từ Bắc vào Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 13 Nam. Họ Cà ở Việt Nam có nhiều giá trị thực tiễn như: làm thuốc, làm rau ăn và làm cảnh. Nhiều loài vừa có giá trị làm thuốc lại vừa có cả giá trị làm rau ăn hay làm cây cảnh. Trong các loài có giá trị làm thuốc thì không ít loài có chứa alcaloit, nên việc sử dụng chúng cần hết sức lưu ý. Bởi alcaloit trong họ Cà là những hợp chất vừa có tác dụng làm thuốc ñồng thời vừa có khả năng gây ngộ ñộc. các loài ñược sử dụng làm rau ăn cũng có giá trị kinh tế không nhỏ, trong ñó phải kể ñến một số loài ñem lại những lợi ích rất to lớn cho con người: khoai tây, cà chua, tiếp ñến có thể kể là cà tím. Tuy nhiên, một số loài trong thành phần có chứa một hàm lượng alcaloit nhất ñịnh, nên việc sử dụng chúng làm rau ăn cần hết sức thận trọng (Nguyễn Tiến Bân, 1997) [12]. Họ cà là cây thân cỏ 1 năm, cao tới 1m, có lông hình sao mịn. Thân và cành ít có lông măng, thỉnh thoảng có gai cong chắc. Lá hình trứng hoặc bầu dục, cỡ 6–18 x 5–11cm, chóp nhọn hoặc tù, gốc không ñều, mép có thuỳ lượn sóng, có lông măng hình sao hoặc thỉnh thoảngcó ít gai mảnh trên cả hai mặt, ở mặt dưới dày hơn; cuống lá dài 2-4,5cm. Cụm hoa dạng xim bọ cạp (có hoa ñỉnh lưỡng tính, các hoa còn lại thường là hoa ñực) hay hoa (mọc) ñơn ñộc, ở ngoài nách lá; cuống hoa dài 1-1,8cm. ðài có lông hình sao, thường có gai dài tới 3mm ở mặt ngoài; thuỳ dài hình mũi mác. Tràng màu tía hoặc tím, dai 3- 5cm; thuỳ tràng hình tam giác, dài 1cm. Chỉ nhị dài 2,5mm; bao phấn dài 7,5mm. Bầu nhẵn; vòi nhuỵ dài 4–7mm, nhẵn hoặc có lông; núm nhuỵ thường 2-3 thuỳ. Quả mọng ñen, tía, hồng, nâu, vàng hoặc vàng nhạt khi chín hoàn toàn, có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, phần lớn ñường kính > 6cm; vỏ quả giữa và vùng vách hơi trắng, xốp dày. Hạt màu vàng nhạt, dạng thấu kính lồi, cỡ 3-4 x 2,5-3,5mm. Loài Solanum melogena L. có quả rất ña dạng, nên một số tác giả thường phân chia chúng ra thành nhiều thứ khác nhau. Chẳng hạn như Phạm Hồng Hộ (1993) [14] và Võ Văn Chi (1997) [21] ñều coi loài này ở Việt Nam có 3 thứ sau ñây: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 14 - Solanum melogena var. esculentum – Cà tím, Cà dái dê. Quả thường dài, màu tím. - Solanum melogena var. depressum – Cà bát. Quả bẹp, màu trắng. - Solanum melogena var. serpentinum – Cà rắn. Quả dài trên 25 cm, màu trắng Cây cà có rất nhiều loại như cà bát, cà pháo, cà tím, cà trắng, cà dừa … trong ñó cà tím và cà pháo là ñược trồng phổ biến hơn. Giống cà tím rất ña dạng về dạng quả và màu sắc. Hiện nay, ở nước ta chưa có các giống cà tím chọn tạo ñược công nhận giống, mà chủ yếu là giống ñịa phương và nhập nội. Dựa vào hình dạng quả, có thể chia cà tím thành các nhóm giống quả tròn và nhóm giống quả dài. Một số giống cà tím ở Việt Nam: - Giống cà tím EG 203: ðây là giống có nguồn gốc từ trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á năm 1999. Sau khi khảo nghiệm vụ xuân hè năm 2000 cho thấy giống cà tím này sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Giống này có khả năng kháng ñược vi khuẩn héo xanh, chịu ñược ngập úng, chống ñược tuyến trùng rễ do Meloigogyne incognital, chịu ñược bệnh thối gốc do nấm Sclerotium rolfsii, nên thường ñược chọn làm gốc ghép với cà chua. - Giống cà tím ñịa phương: Văn ðức, Bắc Ninh. - Giống cà tím CE-1 cho năng suất khoảng 50-60 tấn/ha. Giống này ñang ñược trồng nhiều ở Cát Tiên-Lâm ðồng. Nó ñang là một trong những cây ñem lại thu nhập cao ở vùng lũ Cát Tiên. - Các giống lai: Hai Mũi Tên ñỏ, Kiều Nương, Triệu Quân, ... cho năng suất rất cao. Cà tím có thể trồng ñược nhiều vụ trong năm nhưng cho năng suất cao và hiệu quả nhất là trồng tháng 1, 2 thu hoạch tháng 4-6 (Nguyễn Văn Tuất và cộng sự, 2005) [13]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 15 Cà tím ñược sử dụng trong ẩm thực của nhiều quốc gia, từ Nhật Bản tới Tây Ban Nha. Nó thường ñược chế biến dưới dạng thức ăn hầm, chẳng hạn như trong món ratatouille của người Pháp, hay món moussaka ở ðông Nam châu Âu, và nhiều món ăn khác nữa trong khu vực Nam Á và ðông Nam Á. Nó cũng ñược ñem nướng nguyên vỏ cho ñến khi lớp vỏ hóa than, sau ñó lấy ra lớp cùi thịt và phục vụ lạnh bằng cách trộn lẫn với các thành phần khác, chẳng hạn như trong món baba ghanouj của khu vực Trung ðông hay món melitzanosalata tương tự như vậy của người Hy Lạp. Ngoài ra theo kinh nghiệm của nhân dân ta nó còn ñược sử dụng ñể làm thuốc lợi tiểu thông mạch, ñề phòng chứng vữa ñộng mạch Là một loài thực vật bản ñịa, nên cà tím ñược sử dụng rộng rãi trong ẩm thực ở miền Nam Ấn ðộ, chẳng hạn các món sambhar, tương ớt, cà ri hay kootus. Do bản chất ña năng và sử dụng rộng rãi, cả hàng ngày lẫn khi có lễ hội trong ẩm thực Nam Ấn, nên cà tím cũng hay ñược coi là “vua rau cỏ” tại khu vực này. Cà tím bỏ vỏ ñem nướng và trộn lẫn với hành, cà chua cùng một số gia vị ñể tạo hương vị tạo thành món Baingan ka bharta (hay vangyacha bharta tại Marathi) trong ẩm thực Ấn ðộ. Ở Việt Nam, cà tím thường ñược nấu cùng tía tô và có trong các món ăn như: cà bung, cà tím xào cần tỏi, cà tím om tôm thịt, cà tím nhồi thịt om cà chua, cà tím tẩm bột rán, cà tím làm dưa muối xổi...(Lù Thị Lừu, 2007) [9]. Cà pháo (Solanum macrocarpon), có các tên ñồng nghĩa: Solanum dasyphyllum, Solanum melongena L. var. depressum Bail., Solanum undatum Jacq. non Lam., Solanum integrifolium Poiret var. macrocarpum), thường ñược trồng lấy quả sử dụng làm rau ăn trong ẩm thực ở nhiều nước trên thế giới như là cây một năm. Về phân loại thực vật học của cây này hiện chưa có sự thống nhất cao trong các tài liệu nhưng hầu hết ñều xếp nó là một biến chủng của loài cà tím (S. melongena), một số lại xếp nó thành một loài riêng (Theo từ ñiển Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, Cà pháo) [19]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 16 Cà pháo ñược trồng khá phổ biến ở các nước ðông Nam Á, ðông Á và trong ñời sống có nhiều tên gọi khác nhau: "garden egg", "aubergine", "Thai brinjal" (tieếng Anh); "melongene", "bringelle" (tiếng Pháp); "Thailändische Aubergine", "Eierfrucht" (tiếng ðức); "berengena", "berenjera" (tiếng Tây Ban Nha); "kayan" (tiếng Myanma); "ai kwa" (tiếng Trung); "abergine", "eierplant" (tiếng Hà Lan); "talong" (tiếng Philippines); "terong" (tiếng Mã Lai); "makeu-a kaou", "makeu-a-keun" (tiếng Thái )... Ngoài ra nó còn ñược trồng ở những vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới của châu Phi nhưng cũng có tài liệu cho rằng ñó là loài cà khác Ở nước ta, cà pháo ñã ñược trồng lâu ñời nhưng quy mô còn nhỏ lẻ, manh mún, mỗi nhà chỉ trồng 2-3 thước lấy quả ăn Những năm gần ñây, thị trường tiêu thụ cà pháo thuận lợi, giá bán ổn ñịnh, nhiều nhà hàng, khách sạn ñã bổ sung cà pháo vào danh sách thực ñơn món ăn ngon trong các bữa tiệc, do vậy khoảng vài năm trở lại ñây cà pháo ñã ñược bà con chú ý và mở rộng diện tích ở nhiều nơi như Lâm ðồng, Sóc Trăng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang … và cho hiệu quả kinh tế cao, xóa ñói giảm nghèo cho nhiều gia ñình. Một số vùng trồng cà pháo ngon có tiếng là huyện Nghi Lộc (Nghệ An), Láng (Hà Nội), Cái Sắn (huyện Tân Hiệp, Kiên Giang), huyện Lục Yên (Yên Bái)... Cà pháo có thể ñược trồng ở ñộ cao ñến 600 m. Ở Việt Nam, nó có thể trồng làm hai vụ: vụ sớm gieo hạt vào tháng 7-tháng 8, thu hoạch vào tháng 11-12; vụ chính gieo hạt vào tháng 11-tháng 12, thu hoạch quả vào tháng 3- tháng 6, ngoài ra có thể trồng vào vụ muộn gieo tháng 1-tháng 2. 2.2.2. Tình hình sâu hại cà và biện pháp phòng trừ Mặc dù cà pháo, cà tím ñược trồng rất phổ biến ở nước ta từ lâu những nghiên cứu về sâu bệnh còn rất hạn chế. ða số các tài liệu trước ñây ñều cho rằng sâu hại trên cây cà tương tự như cây cà chua gồm: Sâu xám, sâu xanh ñục quả Helicoverpa armigera H., bọ trĩ Thrips tabaci, rầy xanh, bọ phấn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 17 Bemisia tabaci, rệp … [6, 9, 13]. ðồng thời biện pháp phòng trừ cũng rất chung chung và thường ñồng nhất với cây cà chua. Theo Phạm Văn Biên và cộng sự (2004) [17] , trên cây cà tím bao gồm các loại sâu hại: Bộ cánh cứng (Bọ dừa nâu Adoretus sinicus, Bọ rùa 28 chấm Epilachna vigintioctopunctatta, ba ba xanh Taiwannia circumdata), Bộ hai cánh (ruồi ñục lá Lyriomyza sp.), Bộ nửa cánh (bọ xít gai gồ ghề Megymenum brevicornis), Bộ cánh ñều (Bọ phấn Bemisia myricae, rầy xanh hai chấm Empoasca biguttula, rầy xanh ñuôi ñen hai chấm nhỏ Nephotettix virescens, rầy trắng lớn Tettigoniella spectra), Bộ cánh vảy (Sâu xám Agrotis ypsilon, sâu ñục quả Leucinodes orbonalis), Bộ cánh thẳng (cào cào lớn Acrida chinensis, cào cào nhỏ Atratomorpha chinensis, dế dũi Gryllotalpa orientalis, châu chấu sống lưng vàng Patanga succincta), Bộ cánh tơ (bọ trĩ Thrips sp.), bộ nhện nhỏ (Tetranychus urticae). Trong ñó những loài gây hại phổ biến gồm bọ rùa 28 chấm, bọ phấn và sâu ñục quả; những loài gây hại trung bình gồm: bọ dừa nâu, ruồi ñục lá, bọ xít vai gồ ghề, rầy xanh hai chấm, sâu xám, bọ trĩ, nhện ñỏ, các sâu còn lại thì mức ñộ xuất hiện trên cây cà tím là ít . Theo Lê Thị Hương Vân (2007) [8], sâu hồng ñục cành, ñục quả là ñối tượng rất phổ biến và gây hại nghiêm trọng trên cây cà tím, có thể làm mất 70% năng suất. Sâu ñục vào chồi và cành non làm chồi và phần cành phía trên lỗ ñục bị héo, sau ñó khô chết. Sâu ñục vào quả ăn phần thịt quả, làm quả mất giá trị thương phẩm. Hiện nay, những nghiên cứu trên cà pháo, cà tím ở nước ta vẫn còn khái quát chung nhằm mục ñích liệt kê, còn những nghiên cứu cụ thể là vẫn rất khiêm tốn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 18 PHẦN 3: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ðề tài ñược thực hiện tại Mê Linh, Hà Nội từ tháng 02/2010 ñến tháng 8/2010 3.2. VẬT LIỆU, ðỐI TƯỢNG VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU 3.2.1. Vật liệu nghiên cứu Cây trồng: Cây cà (cà pháo, cà tím) 3.2.2. ðối tượng nghiên cứu Sâu hại: Sâu ñục quả cà (Leucinodes orbonalis Guenée) Họ Ngài sáng Pyralidae, Bộ Cánh vảy Lepidoptera 3.2.3. Dụng cụ nghiên cứu Vợt bắt côn trùng, panh, bút lông, hộp nuôi sâu, lọ ñựng mẫu, kính lúp tay, kính lúp ñiện, túi nilon bông, cồn 70o, formon 5%, giấy thấm, sổ bút ghi số liệu. 3.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3.1. ðiều tra thành phần sâu hại và thiên ñịch bắt mồi trên cây cà tại Mê linh, Hà Nội Tiến hành ñiều tra theo phương pháp tự do, không cố ñịnh ñiểm, ñịnh kì mỗi tuần 1 lần, dùng vợt, hoặc bắt bằng tay những loài sâu hại và thiên ñịch bắt gặp trên cây, ñem về nuôi tiếp ñể giám ñịnh. Xác ñịnh mức ñộ phổ biến qua các giai ñoạn sinh trưởng của cây cà 3.3.2. ðiều tra diễn biến mật ñộ của một số loài sâu chính Chọn ñiểm ñại diện cho mỗi loại cà (cà tím, cà pháo). ðiều tra ñịnh kì 7 ngày/1 lần. ðiều tra theo phương pháp 5 ñiểm chéo góc. Mỗi ñiểm ñiều tra 1m2. Quan sát kĩ các bộ phận của cây: Thân, lá, búp, nụ, hoa, quả và gốc cây. Theo dõi triệu chứng sâu hại ñể xác ñịnh tỉ lệ bị hại, số lượng các loài sâu hại phổ biến ở các ñiểm (1m2) ñiều tra (ở tất cả các pha phát dục) (Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2003) [3] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 19 3.3.3. ðiều tra tỷ lệ hại trên hoa, quả cà Riêng giai ñoạn cà có hoa, quả, ñiều tra 5 ñiểm chéo góc, mỗi ñiểm ñiều tra 20 hoa, quả ngẫu nhiên. ðiếm số hoa, quả có vết ñục. ðịnh kỳ ñiều tra mỗi tuần một lần. Ghi chép số liệu ñể tính tỷ lệ bị hại. 3.3.4. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái của sâu ñục quả cà Leucinodes orbonalis Guenée * Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái: Thu sâu non tuổi lớn ngoài ñồng về nuôi tiếp cho tới trưởng thành. Sau ñó cho nhiều cá thể trưởng thành vào lồng lưới có cây cà ñể chúng giao phối, ñẻ trứng. Thu trứng quan sát dưới kính lúp ñiện ñể mô tả hình dáng, màu sắc và ño kích thước. Tương tự, các cá thể sâu non nở từ trứng ñược nuôi tiếp ñể theo dõi và mô tả hình thái, màu sắc và ño kích thước các tuổi. Pha nhộng, pha trưởng thành cũng ñược làm tương tự. * Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học: - Thời gian phát dục các pha: Kết hợp với nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái, chúng tôi theo dõi, ghi chép thời gian phát dục từng pha (pha trứng, pha sâu non các tuổi, pha nhộng và pha trưởng thành tiền ñẻ trứng). + ðối với pha trứng: Theo dõi 100 quả. + ðối với pha sâu non: Sau khi trứng nở tách từng cá thể theo phương pháp nuôi cá thể (1 con/1 hộp), mỗi tuổi theo dõi 30 con, hàng ngày thay thức ăn và vệ sinh hộp nuôi sâu vào một giờ cố ñịnh (buổi sáng từ 7h). + ðối với pha nhộng: Khi sâu non vào nhộng, theo dõi và ghi chép số liệu của 30 cá thể cho ñến khi chúng vũ hóa trưởng thành. + ðối với pha trưởng thành: Cho từng cặp (1 ñực và 1 cái) vào lồng nuôi sâu có trồng cây cà. Hàng ngày lấy cây cà ra ñể quan sát tìm trứng. Ghi chép số liệu ngày trưởng thành ñẻ quả trứng ñầu tiên. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 20 - Ảnh hưởng của nhiệt ñộ, ẩm ñộ ñến thời gian phát dục của nhộng Theo dõi nhộng phát dục ở các thời gian khác nhau. Mỗi thời ñiểm theo dõi 30 nhộng và ghi chép số liệu thời gian phát dục của từng cá thể nhộng. - Nghiên cứu sức ñẻ trứng: + Bố trí 13 cặp trưởng thành riêng rẽ vào 13 lồng lưới trong có chậu trồng cây cà (3-5 lá). Hàng ngày thay cây mới ñể ñếm số trứng ñược ñẻ ra mỗi ngày. Ghi chép số liệu hàng ngày ñể xây dựng ñồ thị nhịp ñiệu ñẻ trứng. Thức ăn cho trưởng thành là mật ong 100%. - Nghiên cứu tỉ lệ giới tính của sâu ñục quả cà Tại mỗi thời gian nghiên cứu, theo dõi số lượng nhộng nhất ñịnh, sau ñó hàng ngày quan sát số trưởng thành ñược vũ hóa ra và xác ñịnh giới tính bằng mắt thường qua hình thái vỏ kén. Những cá thể nghi ngờ sẽ theo dõi tiếp sau khi vũ hóa trưởng thành. - Nghiên cứu sức sống của sâu qua các giai ñoạn từ sâu non ñến nhộng ðể nghiên cứu, tiến hành theo dõi 100 cá thể sâu non mới nở (nuôi 5 cá thể/hộp), sau ñó hàng ngày quan sát, xác ñịnh số cá thể sống sót ở mỗi tuổi cho ñến khi trưởng thành ñược vũ hóa ra. - Nghiên cứu thời gian sống của trưởng thành: Thí nghiệm bố trí 4 công thức Công thức 1 (CT1): Nước lã (ðối chứng) Công thức 2 (CT2): Mật ong 100% (nguyên chất) Công thức 3 (CT3): Dung dịch mật ong 50% Công thức 4 (CT4): Dung dịch mật ong 10% Mỗi công thức bố trí 20 cá thể (10 ñực, 10cái) 3.3.5. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc BVTV ñối với sâu ñục quả cà trong phòng thí nghiệm Bố trí thí nghiệm 4 công thức với 3 lần nhắc lại, mỗi công thức bố trí 30 sâu mỗi tuổi. Nhúng quả cà ñã ñược bổ ñôi không ñứt trong dung dịch Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 21 thuốc, sau ñó ñể khô thuốc (30 phút) rồi thả sâu vào. Xác ñịnh số sâu sống vào 12, 24, và 48 giờ sau xử lý. Thí nghiệm gồm 4 công thức: Công thức 1 (CT1): Nước lã (ðối chứng) CT2: Sử dụng thuốc Virtako 40WG nồng ñộ 0,02% CT3: Sử dụng thuốc Silsau 3,6EC nồng ñộ 0,07% CT4: Sử dụng thuốc Dylan 2EC nồng ñộ 0,03% Chúng tôi tiến hành thí nghiệm với các loại thuốc ñang ñược sử dụng rộng rãi trên thị trường, với ñặc tính của mỗi loại như sau: - Thuốc trừ sâu Dylan 2EC: ðây là thuốc trừ sâu sinh học thế hệ mới với hoạt chất là Emamectin benzoate. Thuốc có tác dụng tiếp xúc, vị ñộc và có khả năng thẩm thấu cực mạnh. Thuốc ñặc trị các loại sâu miệng nhai và nhện ñã kháng thuốc hại chè, rau màu, lúa và cây ăn quả. Dylan thuộc nhóm ñộc III, thời gian cách ly chỉ có 5 ngày - Thuốc Silsau 3,6EC: Thuốc có hoạt chất là abamectin, là thuốc trừ sâu sinh học có tác dụng tiếp xúc, vị ñộc cao, phòng trừ ñược nhiều loại sâu hại, kể cả những loại sâu ñã kháng thuốc trên nhiều loại cây trồng như: Sâu tơ, sâu xanh da láng, sâu cuốn lá, sâu khoang, nhện ñỏ, nhện gié, bọ trĩ (bù lạch), sâu ñục quả,…v.v. Thuốc thuộc nhóm ñộc III. Thời gian cách ly từ 3-5 ngày - Thuốc Virtako 40WG: Với hoạt chất là Chlorantraniliprole + Thiamethoxam, ñây là thuốc có tác dụng lưu dẫn mạnh, thấm sâu nhanh, hiệu lực kéo dài. Thuốc gây tê liệt hệ cơ, sâu sẽ ngừng ăn, hoạt ñộng yếu ớt vài giờ sau khi nhiễm thuốc và chết sau 1-2 ngày. Thuốc ñược xếp vào nhóm ñộ ñộc III, thời gian cách ly 7-10 ngày. 3.3.6. Xử lý và bảo quản mẫu vật Mẫu vật thu thập ñược sơ xử lý bằng cồn loãng hoặc sấy khô (mẫu trưởng thành bộ cánh vảy) và bảo quản trong lọ cồn hoặc trong hộp petri chờ giám ñịnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 22 3.3.7. Giám ñịnh mẫu vật Toàn bộ mẫu vật thu thập ñược ñưa về Bộ môn Côn trùng, giám ñịnh theo tài liệu chuẩn của Nhật và Trung Quốc. 3.3.8. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tính toán - Mức ñộ phổ biến ñược lượng hóa theo tần suất xuất hiện: Tần suất xuất hiện (Ký hiệu A) (%) Tổng số lần bắt gặp A (%) = -------------------------- x 100 Tổng số lần ñiều tra Trong ñó: 0: Không xuất hiện sâu hại -: Xuất hiện rất ít (≤ 5%) +: Xuất hiện ít (>5 – 25%) ++: Xuất hiện trung bình (>25 – 50%) +++: Xuất hiện nhiều (>50%) - Tỉ lệ búp, hoa quả bị hại (TLH) (%) Tổng số búp, hoa, quả bị hại TLH (%) = ---------------------------------------- x 100 Tổng số lá, hoa, quả ñiều tra Tổng số sâu ñiều tra - Mật ñộ sâu (con/m2) = -------------------------------- Tổng số m2 ñiều tra - Thời gian phát dục (ngày) - Kích thước của từng pha (mm) - Sức sinh sản của con cái, thời gian sống của trưởng thành … - Hiệu lực của thuốc tính theo công thức Abbott như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 23 Ca - Ta H(%) = Ca Trong ñó: + H: là hiệu lực của thuốc tính theo phần trăm + Ca: Số lượng sâu ñục quả sống ở công thức ñối chứng sau xử lý + Ta: Số lượng sâu ñục quả sống ở công thức thí nghiệm sau xử lý 3.3.9. Phương pháp xử lý số liệu Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp thống kê sinh học trong phần mềm của chương trình Micrsoft Excell 2003 và IRRISTAT 4.0 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 24 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. THÀNH PHẦN SÂU HẠI VÀ THIÊN ðỊCH BẮT MỒI TRÊN CÀ VỤ XUÂN-HÈ 2010 TẠI MÊ LINH, HÀ NỘI 4.1.1. Tình hình sản xuất cà pháo, cà tím tại Mê Linh, Hà Nội Qua tìm hiểu chúng tôi ñã lựa chọn xã Văn Khê - Mê Linh – Hà Nội ñể tiến hành ñiều tra, nghiên cứu. ðây là một trong những xã trồng nhiều cà của huyện Mê Linh, và bà con có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng trọt, chăm sóc loại cây này. Văn Khê là một xã chủ yếu vẫn trồng lúa, trong những năm gần ñây xã bắt ñầu chuyển ñổi cơ cấu cây trồng sang trồng hoa, rau màu … Tổng diện tích ñất nông nghiệp của toàn xã là 563 ha trong ñó diện tích trồng lúa là 422 ha, diện tích còn lại là trồng các cây rau, hoa màu khác. Diện tích trồng cà chiếm khoảng 20 ha (Theo thống kê của phòng Kinh Tế huyện Mê Linh ñến tháng 7 năm 2010). Cà pháo, cà tím ñược bà con trồng trải ñều khắp xã. Tuy nhiên, mỗi hộ thường trồng chỉ từ 1 ñến vài sào, và cà pháo ñược trồng nhiều hơn do dễ tiêu thụ hơn. Giống cà pháo ñược trồng trước ñây chủ yếu là cà trắng, một vài năm gần ñây người dân ñã nhận thấy trồng cà pháo xanh cho năng suất và dễ trồng hơn nên phần lớn diện tích ñã ñược chuyển sang trồng loại cà pháo xanh. Giống cà tím ñược trồng chủ yếu tại Văn Khê là giống cà tím 086 Chitai Thái Lan và cà tím sư tử Thái Lan. Theo ý kiến của bà con nông dân và kết quả ñiều tra, trồng cà có rất nhiều sâu bệnh. Các loại sâu hại chủ yếu ñó là sâu ñục quả, bọ trĩ, bọ phấn, rầy xanh, sâu xanh, sâu khoang … ðể ñảm bảo năng suất, bà con thường sử dụng biện pháp phun thuốc hoá học. Các loại thuốc ñược bà con sử dụng rất ña Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 25 dạng, chủ yếu vẫn là các thuốc có nguồn gốc sinh học như: Alfatin, Catex, Javitin, Reasgant, Silsau, Soka, Virtako, Dylan …. Vỏ quả cà mỏng, khi ăn người ta thường không gọt vỏ nên việc phun thuốc dễ gây ñộc cho người sử dụng. Tuy nhiên, thực tế bà con ñang sử dụng thuốc rất tràn lan và tuỳ tiện, thường bà con phun ñịnh kì một lần, khi sâu hại nhiều thì 1 tuần phun tới 2 lần. ðây là vấn ñề cần phải khuyến cáo ñể ñảm bảo an toàn thực phẩm, môi trường cho người trồng và sử dụng. 4.1.2. Thành phần sâu và nhện hại trên cà pháo, cà tím vụ xuân-hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội Cũng như các cây trồng khác, người nông dân trồng cà pháo, cà tím phải ñối mặt với hàng loạt các vấn ñề về sâu bệnh. Chúng gây thiệt hại rất lớn cho người sản xuất. Tùy theo loài mà mức ñộ gây hại khác nhau, có những loài gây hại ở mức ñộ thấp, có những loài gây ảnh hưởng ñến năng suất rõ rệt. Kết quả ñiều tra trong vụ xuân hè 2010 tại xã Văn Khê và các xã lân cận thuộc Mê Linh – Hà Nội chúng tôi ñã thu ñược thành phần sâu hại như bảng 1. Số sâu hại thu ñược bao gồm 15 loài thuộc 11 họ và 7 bộ (Bộ cánh thẳng có 1 loài, bộ cánh nửa có 1 loài, bộ cánh ñều 3 loài, bộ cánh tơ 1 loài, bộ cánh cứng 2 loài, bộ cánh vảy 6 loài và bộ hai cánh 1 loài) Nhện hại thu ñược một loài là nhện ñỏ hai chấm Tetranychus urticae thuộc họ Tetranychidae Các loài có mức ñộ phổ biến cao trên cả cà pháo và cà tím là rầy xanh ñuôi ñen, bọ trĩ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ñục quả. Riêng ở cà tím thì bọ rùa 28 chấm cũng ñược xác ñịnh là loài có mức ñộ phổ biến cao. Bảng 1. Thành phần sâu hại cà pháo, cà tím vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 26 Mức ñộ phổ biến TT Tên Việt Nam Tên khoa học Họ Cà pháo Cà tím I. Bộ cánh thẳng – Orthoptera 1 Cào cào nhỏ Atratomorpha chinensis Bolivar Acrididae + + II. Bộ cánh nửa – Hemiptera 2 Bọ xít vai gồ ghề Megymenum brevicornis Fabr. Pentatomidae - + III. Bộ cánh ñều – Homoptera 3 Bọ phấn Bemisia myricae Kuwayana Aleyrodidae ++ ++ 4 Rầy xanh hai chấm Empoasca biguttula Shiraki Cicadellidae +++ +++ 5 Rệp muội Aphis gossypii Glover Aphididae ++ ++ IV. Bộ cánh tơ – Thysanoptera 6 Bọ trĩ Thrips palmi Karny Thripidae +++ +++ V. Bộ cánh cứng – Coleoptera 7 Bọ rùa 28 chấm Epilachna vigintioctopunctatta Motsch Coccinellidae + +++ 8 Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc Phyllotreta vittata Fabr. Chrysomelidae ++ + VI. Bộ cánh vảy – Lepidoptera 9 Sâu ñục quả Leucinodes orbonalis Guenée Pyralidae +++ +++ 10 Sâu xanh Helicoverpa armigera Hubner Noctuidae +++ ++ 11 Sâu khoang Spodoptera litura F. Noctuidae +++ +++ 12 Sâu xám Agrotis ypsilon Rot. Noctuidae + + 13 Sâu ño xanh Plusia eriosoma D. Noctuidae _ + 14 Sâu cuốn lá cà Eublemma olivacea Walker Noctuidae _ + VII. Bộ hai cánh – Diptera 15 Ruồi ñục lá Liriomyza sp. Agromyzidae ++ + VIII. Bộ nhện nhỏ - Acarina 16 Nhện ñỏ hai chấm Tetranychus urticae Koch Tetranychidae + ++ Ghi chú: -: Xuất hiện rất ít (≤ 5%); +: Xuất hiện ít (> 5 – 25%); ++: Xuất hiện trung bình (>25 – 50%);+++: Xuất hiện nhiều (>50%) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 27 Nhện ñỏ hai chấm tuy xuất hiện cục bộ tại một số ñiểm nhưng có thể gây ra thiệt hại rất lớn. Cả nhện trưởng thành và nhện non ñều bu bám ở mặt dưới của phiến lá (nếu mật số cao có thể thấy chúng "tràn" lên cả mặt trên của lá). Chúng ăn biểu bì và hút dịch của lá, tạo nên những vết trắng lấm tấm nhìn như rắc bụi cám. Ban ñầu vết cạp chỉ rải rác sau ñó số vết cạp cứ tăng dần nối liền lại với nhau làm cho lá mất dần mầu xanh chuyển sang mầu trắng xám, phiến lá bị phồng lên như bánh tráng (bánh ña) nướng. Nếu nặng lá sẽ bị khô và rụng sớm. Những ruộng bị nặng nhìn ở gốc thấy tương ñối thoáng do lá phía dưới ñã bị rụng bớt, những ruộng này sẽ bị thất thu lớn về năng suất. Nhện ñặc biệt xuất hiện nhiều khi thời tiết nóng và khô. 4.1.3. Thành phần thiên ñịch trên cây cà pháo, cà tím Trong công tác phòng trừ dịch hại cây trồng, thiên ñịch luôn có vai trò quan trọng và là lực lượng cơ bản ñể ñiều hòa số lượng các chủng quần dịch hại. Qua quá trình ñiều tra, bước ñầu chúng tôi ñã thu thập ñược 9 loài thuộc 9 họ và 7 bộ. Trong ñó, số lượng nhiều nhất thuộc bộ cánh cứng và bộ nhện lớn (2 loài), còn các bộ khác chỉ thu ñược 1 loài. Kết quả ñược trình bày ở bảng 2 Qua bảng 2 chúng tôi thấy loài thiên ñịch có mức ñộ phổ biến cao cả trên cà pháo và cà tím là bọ ñuôi kìm ñen. ðây là loài thiên ñịch bắt mồi rất phàm ăn. Chúng ẩn nấp trong ñất hoặc các bộ phận của cây. Chúng ăn trứng, sâu non và nhộng của các loài côn trùng nhỏ thân mềm. Các loài thiên ñịch khác chỉ xuất hiện ở mức trung bình, ít và rất ít. Một loài thiên ñịch kí sinh, tuy chỉ xuất hiện ở mức trung bình nhưng rất có triển vọng trong việc phòng trừ sâu hại ñặc biệt là sâu ñục quả trên cà (loài sâu hại phổ biến) ñó là ong cự vàng Trathala flavo-orbitalis. Chúng thường kí sinh trên sâu non. Theo một dự án nghiên cứu tại BARI, Ấn ðộ tỉ lệ kí sinh cao nhất của loài này là vào từ tháng 7 ñến tháng 12, tỉ lệ này ñạt từ 12 – 30% ñối với sâu non trong chồi, ngọn cà và 7 – 25% ñối với sâu trong quả. Do Trathala flavo-orbitalis ñồng thời cũng là một loài kí sinh của sâu cuốn lá Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 28 ñậu tương nên rất thuận lợi trong việc nhân nhanh số lượng trên ñồng ruộng. Tuy nhiên, một ñiểm hạn chế ñó là, ñây lại là loài rất nhạy cảm với thuốc trừ sâu. Chính vì vậy, nó chỉ ñem lại hiệu quả khi trên cánh ñồng phun ít thuốc trừ sâu. Bảng 2. Thành phần thiên ñịch trên cà vụ xuân hè 2010 tại Mê Linh, Hà Nội STT Tên thông thường Tên khoa học Họ Mức ñộ phổ biến I. Bộ cánh cứngColeoptera Cà pháo Cà tím 1 Bọ rùa ñỏ Micraspis discolor (Fabr.) Coccinellidae - + 2 Bọ cánh cộc Paederus fuscipes Curts Staphylinidae ++ ++ II. Bộ hai cánh Diptera 3 Ruồi ăn rệp Syrphus ribessi Linne Syrphidae + + III. Bộ cánh màng Hymenoptera 4 Ong cự vàng Trathala flavo-orbi._.onfidence Level(95.0%) 0.126397 1. Kích thước pha trứng Dài (mm) ðường kính (mm) Mean 0.705 Mean 0.3025 Standard Error 0.028538985 Standard Error 0.010559979 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 65 Median 0.7 Median 0.3 Mode 0.6 Mode 0.3 Standard Deviation 0.127630222 Standard Deviation 0.047225662 Sample Variance 0.016289474 Sample Variance 0.002230263 Kurtosis -1.087249915 Kurtosis 0.949777776 Skewness 0.06624212 Skewness 1.142030293 Range 0.4 Range 0.15 Minimum 0.5 Minimum 0.25 Maximum 0.9 Maximum 0.4 Sum 14.1 Sum 6.05 Count 20 Count 20 Largest(1) 0.9 Largest(1) 0.4 Smallest(1) 0.5 Smallest(1) 0.25 Confidence Level(95.0%) 0.059732783 Confidence Level(95.0%) 0.02210229 2. Kích thước pha nhộng Dai nhong (mm) Rong nhong (mm) Mean 10.53 Mean 2.6 Standard Error 0.20301672 Standard Error 0.070337532 Median 10.8 Median 2.6 Mode 11 Mode 2.8 Standard Deviation 0.90791838 Standard Deviation 0.314559006 Sample Variance 0.82431579 Sample Variance 0.098947368 Kurtosis 1.29052135 Kurtosis -0.018214257 Skewness -1.21943429 Skewness -0.789126826 Range 3.5 Range 1 Minimum 8.5 Minimum 2 Maximum 12 Maximum 3 Sum 210.6 Sum 52 Count 20 Count 20 Largest(1) 12 Largest(1) 3 Smallest(1) 8.5 Smallest(1) 2 Confidence Level(95%) 0.42491888 Confidence Level(95%) 0.147218146 3. Kích thước pha trưởng thành Dài ñực (mm) Sải cánh ñực (mm) Mean 7.6 Mean 17.33 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 66 Standard Error 0.1 Standard Error 0.136709 Median 7.5 Median 17.5 Mode 8 Mode 17.5 Standard Deviation 0.447214 Standard Deviation 0.611383 Sample Variance 0.2 Sample Variance 0.373789 Kurtosis -0.85913 Kurtosis 0.436537 Skewness 0.058844 Skewness -1.01737 Range 1.5 Range 2 Minimum 7 Minimum 16 Maximum 8.5 Maximum 18 Sum 152 Sum 346.6 Count 20 Count 20 Largest(1) 8.5 Largest(1) 18 Smallest(1) 7 Smallest(1) 16 Confidence Level(95.0%) 0.209302 Confidence Level(95.0%) 0.286136 Dài cái (mm) Sải cánh cái (mm) Mean 9.15 Mean 21.24 Standard Error 0.074868 Standard Error 0.1449864 Median 9 Median 21.25 Mode 9 Mode 21 Standard Deviation 0.334821 Standard Deviation 0.6483988 Sample Variance 0.112105 Sample Variance 0.4204211 Kurtosis 1.050764 Kurtosis -0.6240362 Skewness 0.645008 Skewness -0.4860785 Range 1.5 Range 2 Minimum 8.5 Minimum 20 Maximum 10 Maximum 22 Sum 183 Sum 424.8 Count 20 Count 20 Largest(1) 10 Largest(1) 22 Smallest(1) 8.5 Smallest(1) 20 Confidence Level(95.0%) 0.156701 Confidence Level(95.0%) 0.30346 4. Thời gian phát dục của trứng, nhộng, trưởng thành Trứng (ngày) Nhộng (ngày) Trưởng thành Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 67 5. Thời gian phát dục pha sâu non (ngày) Mean 3.9666666 Mean 7.5 Mean 1.266666 Standard Error 0.0926411 Standard Error 0.1044966 Standard Error 0.082117 Median 4 Median 7 Median 1 Mode 4 Mode 7 Mode 1 Standard Deviation 0.5074162 Standard Deviation 0.5723514 Standard Deviation 0.449776 Sample Variance 0.2574712 Sample Variance 0.32758620 Sample Variance 0.202298 Kurtosis -0.207241 Kurtosis -0.6197071 Kurtosis -0.82386 Skewness 0.1407691 Skewness 0.5911505 Skewness 1.111663 Range 2 Range 2 Range 1 Minimum 3 Minimum 7 Minimum 1 Maximum 5 Maximum 9 Maximum 2 Sum 119 Sum 225 Sum 38 Count 30 Count 30 Count 30 Largest(1) 5 Largest(1) 9 Largest(1) 2 Smallest(1) 3 Smallest(1) 7 Smallest(1) 1 Confidence Level(95.0%) 0.18947 Confidence Level(95.0%) 0.213719549 Confidence Level(95.0%) 0.16794 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 68 Tuổi 1 (ngày) Tuổi 2 (ngày) Tuổi 3 (ngày) Mean 2.10526315 Mean 2.2631578 Mean 2.36842105 Standard Error 0.072335186 Standard Error 0.10379087 Standard Error 0.113697205 Median 2 Median 2 Median 2 Mode 2 Mode 2 Mode 2 Standard Deviation 0.315301768 Standard Deviation 0.45241393 Standard Deviation 0.495594628 Sample Variance 0.099415205 Sample Variance 0.20467836 Sample Variance 0.245614035 Kurtosis 6.508650519 Kurtosis -0.71848739 Kurtosis -1.85609244 Skewness 2.798439564 Skewness 1.17019334 Skewness 0.593464155 Range 1 Range 1 Range 1 Minimum 2 Minimum 2 Minimum 2 Maximum 3 Maximum 3 Maximum 3 Sum 40 Sum 43 Sum 45 Count 19 Count 19 Count 19 Largest(1) 3 Largest(1) 3 Largest(1) 3 Smallest(1) 2 Smallest(1) 2 Smallest(1) 2 Confidence Level(95.0%) 0.151970587 Confidence Level(95.0%) 0.21805653 Confidence Level(95.0%) 0.238868964 Tuổi 4(ngày) Tuổi 5 (ngày) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 69 Mean 1.78947368 Mean 1.526315789 Standard Error 0.09609168 Standard Error 0.117687788 Median 2 Median 2 Mode 2 Mode 2 Standard Deviation 0.41885391 Standard Deviation 0.512989176 Sample Variance 0.1754386 Sample Variance 0.263157895 Kurtosis 0.41911765 Kurtosis -2.23529412 Skewness - 1.54483177 Skewness -0.11466817 Range 1 Range 1 Minimum 1 Minimum 1 Maximum 2 Maximum 2 Sum 34 Sum 29 Count 19 Count 19 Largest(1) 2 Largest(1) 2 Smallest(1) 1 Smallest(1) 1 Confidence Level(95.0%) 0.20188112 Confidence Level(95.0%) 0.247252868 6. Vòng ñời Vòng ñời (ngày) Mean 22.63333333 Standard Error 0.390941491 Median 23 Mode 23 Standard Deviation 2.14127473 Sample Variance 4.585057471 Kurtosis 4.222414652 Skewness 1.440304853 Range 10 Minimum 19 Maximum 29 Sum 679 Count 30 Largest(1) 29 Smallest(1) 19 Confidence Level(95.0%) 0.799565113 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 70 7. Sức ñẻ trứng của sâu ñục quả Sau 1 ngày vũ hóa (trứng) Sau 2 ngày vũ hóa (trứng) Sau 3 ngày vũ hóa (trứng) Mean 15.1538462 Mean 98.38461538 Mean 51.84615385 Standard Error 3.720777 Standard Error 9.667244763 Standard Error 7.782167447 Median 11 Median 90 Median 50 Mode 5 Mode 90 Mode 60 Standard Deviation 13.4154522 Standard Deviation 34.85574668 Standard Deviation 28.05900377 Sample Variance 179.974359 Sample Variance 1214.923077 Sample Variance 787.3076923 Kurtosis 2.89911791 Kurtosis -1.28081303 Kurtosis -0.91625358 Skewness 1.55365646 Skewness 0.17365762 Skewness 0.43759448 Range 50 Range 102 Range 83 Minimum 0 Minimum 48 Minimum 15 Maximum 50 Maximum 150 Maximum 98 Sum 197 Sum 1279 Sum 674 Count 13 Count 13 Count 13 Largest(1) 50 Largest(1) 150 Largest(1) 98 Smallest(1) 0 Smallest(1) 48 Smallest(1) 15 Confidence Level(95.0%) 8.10687665 Confidence Level(95.0%) 21.06311689 Confidence Level(95.0%) 16.95588626 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 71 Sau 4 ngày vũ hóa (trứng) Sau 5 ngày vũ hóa (trứng) Tổng (trứng) Mean 16.3846154 Mean 4.07692308 Mean 185.846154 Standard Error 4.161081069 Standard Error 1.070954154 Standard Error 19.11599081 Median 9 Median 3 Median Mode 5 Mode 0 Mode Standard Deviation 15.00299115 Standard Deviation 3.861380117 Standard Deviation 68.92368504 Sample Variance 225.0897436 Sample Variance 14.91025641 Sample Variance 4750.474359 Kurtosis 2.002814259 Kurtosis -1.39661607 Kurtosis -0.566876696 Skewness 1.457801643 Skewness 0.423716154 Skewness -0.051302097 Range 51 Range 10 Range Minimum 3 Minimum 0 Minimum Maximum 54 Maximum 10 Maximum Sum 213 Sum 53 Sum 2416 Count 13 Count 13 Count Largest(1) 54 Largest(1) 10 Largest(1) Smallest(1) 3 Smallest(1) 0 Smallest(1) Confidence Level(95.0%) 9.066216807 Confidence Level(95.0%) 2.333408649 Confidence Level(95.0%) 41.65016597 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 72 8. Thời gian phát dục của nhộng Từ 4/6 ñến 13/6 (ngày) Từ 19/6 ñến 29/6 (ngày) Mean 8.076923077 Mean 8.2 Standard Error 0.053293871 Standard Error 0.081649658 Median 8 Median 8 Mode 8 Mode 8 Standard Deviation 0.271746488 Standard Deviation 0.40824829 Sample Variance 0.073846154 Sample Variance 0.166666667 Kurtosis 10.15625 Kurtosis 0.592885375 Skewness 3.373241998 Skewness 1.597493311 Range 1 Range 1 Minimum 8 Minimum 8 Maximum 9 Maximum 9 Sum 210 Sum 205 Count 26 Count 25 Largest(1) 9 Largest(1) 9 Smallest(1) 8 Smallest(1) 8 Confidence Level(95.0%) 0.109760781 Confidence Level(95.0%) 0.168516611 Từ 13/7 ñến 21/7 (ngày) Từ 8/8 ñến 16/8 (ngày) Mean 7.5 Mean 7.035714286 Standard Error 0.120624477 Standard Error 0.108892244 Median 7 Median 7 Mode 7 Mode 7 Standard Deviation 0.638284739 Standard Deviation 0.576203594 Sample Variance 0.407407407 Sample Variance 0.332010582 Kurtosis -0.089256198 Kurtosis 0.381889323 Skewness 0.920298657 Skewness 0.007978077 Range 2 Range 2 Minimum 7 Minimum 6 Maximum 9 Maximum 8 Sum 210 Sum 197 Count 28 Count 28 Largest(1) 9 Largest(1) 8 Smallest(1) 7 Smallest(1) 6 Confidence Level(95.0%) 0.247500981 Confidence Level(95.0%) 0.223428427 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 73 9. Nhiệt ñộ, ẩm ñộ ảnh hưởng ñến thời gian phát dục nhộng - Từ 4/6 ñến 13/6 Nhiệt ñộ Ẩm ñộ Mean 30.55 Mean 74.06 Standard Error 0.45783306 Standard Error 1.425575907 Median 30.5 Median 74.15 Mode 32.3 Mode 74 Standard Deviation 1.447795259 Standard Deviation 4.508066844 Sample Variance 2.096111111 Sample Variance 20.32266667 Kurtosis -1.835776969 Kurtosis 2.272990278 Skewness 0.053272004 Skewness -0.145703175 Range 3.6 Range 17.7 Minimum 28.7 Minimum 65 Maximum 32.3 Maximum 82.7 Sum 305.5 Sum 740.6 Count 10 Count 10 Largest(1) 32.3 Largest(1) 82.7 Smallest(1) 28.7 Smallest(1) 65 Confidence Level(95.0%) 1.035690335 Confidence Level(95.0%) 3.224876743 - Từ 19/6 ñến 29/6 Nhiệt ñộ Ẩm ñộ Mean 31.89090909 Mean 73.81818182 Standard Error 0.599765795 Standard Error 1.568949746 Median 32.7 Median 75.7 Mode 32.7 Mode #N/A Standard Deviation 1.989198102 Standard Deviation 5.203617623 Sample Variance 3.956909091 Sample Variance 27.07763636 Kurtosis -0.48354612 Kurtosis 3.126273598 Skewness -0.216364857 Skewness -1.595833554 Range 6.5 Range 19 Minimum 28.8 Minimum 61 Maximum 35.3 Maximum 80 Sum 350.8 Sum 812 Count 11 Count 11 Largest(1) 35.3 Largest(1) 80 Smallest(1) 28.8 Smallest(1) 61 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 74 Confidence Level(95.0%) 1.336361463 Confidence Level(95.0%) 3.495837871 - Từ 13/7 ñến 21/7 Nhiet do Am do Mean 29.74444444 Mean 76.4 Standard Error 0.370476837 Standard Error 1.774510887 Median 29.7 Median 78 Mode 31 Mode 78 Standard Deviation 1.11143051 Standard Deviation 5.323532662 Sample Variance 1.235277778 Sample Variance 28.34 Kurtosis -1.162262352 Kurtosis 3.033186764 Skewness -0.200221284 Skewness -1.180588976 Range 3 Range 19.6 Minimum 28 Minimum 64.7 Maximum 31 Maximum 84.3 Sum 267.7 Sum 687.6 Count 9 Count 9 Largest(1) 31 Largest(1) 84.3 Smallest(1) 28 Smallest(1) 64.7 Confidence Level(95.0%) 0.854321116 Confidence Level(95.0%) 4.092029441 - Từ 8/8 ñến 16/8 Nhiệt ñộ Ẩm ñộ Mean 28.92222222 Mean 79.32222222 Standard Error 0.211986489 Standard Error 1.3730317 Median 29 Median 80 Mode 29 Mode 80 Standard Deviation 0.635959468 Standard Deviation 4.1190951 Sample Variance 0.404444444 Sample Variance 16.96694444 Kurtosis 0.19016531 Kurtosis 2.838915489 Skewness -0.077356262 Skewness 1.05286131 Range 2 Range 15 Minimum 28 Minimum 73.3 Maximum 30 Maximum 88.3 Sum 260.3 Sum 713.9 Count 9 Count 9 Largest(1) 30 Largest(1) 88.3 Smallest(1) 28 Smallest(1) 73.3 Confidence Level(95.0%) 0.48884172 Confidence Level(95.0%) 3.166216775 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 75 10. Thời gian sống của trưởng thành ở các loại thức ăn khác nhau Nước lã Mật ong 100% Mean 4.35 Mean 5.7 Standard Error 0.2926737 Standard Error 0.341051007 Median 5 Median 6 Mode 5 Mode 7 Standard Deviation 1.308876577 Standard Deviation 1.525226472 Sample Variance 1.713157895 Sample Variance 2.326315789 Kurtosis -0.949232971 Kurtosis -0.838065576 Skewness -0.418193007 Skewness -0.324359021 Range 4 Range 5 Minimum 2 Minimum 3 Maximum 6 Maximum 8 Sum 87 Sum 114 Count 20 Count 20 Largest(1) 6 Largest(1) 8 Smallest(1) 2 Smallest(1) 3 Confidence Level(95.0%) 0.612573093 Confidence Level(95.0%) 0.71382796 Mat ong 50% Mat ong 10% Mean 5.25 Mean 4.75 Standard Error 0.306722916 Standard Error 0.306722916 Median 5.5 Median 5 Mode 6 Mode 5 Standard Deviation 1.371706582 Standard Deviation 1.371706582 Sample Variance 1.881578947 Sample Variance 1.881578947 Kurtosis -1.016370713 Kurtosis -0.526658862 Skewness -0.365359114 Skewness -0.178431195 Range 4 Range 5 Minimum 3 Minimum 2 Maximum 7 Maximum 7 Sum 105 Sum 95 Count 20 Count 20 Largest(1) 7 Largest(1) 7 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 76 Smallest(1) 3 Smallest(1) 2 Confidence Level(95.0%) 0.64197844 Confidence Level(95.0%) 0.64197844 11. Nhiệt ñộ, ẩm ñộ theo dõi vòng ñời ( Từ 30/6 ñến 5/8) nhiet do Am do Mean 31.08108108 Mean 74.72702703 Standard Error 0.298264193 Standard Error 0.867633285 Median 30.7 Median 76 Mode 29.8 Mode 78 Standard Deviation 1.81427026 Standard Deviation 5.277607236 Sample Variance 3.291576577 Sample Variance 27.85313814 Kurtosis -0.647138383 Kurtosis 0.223284143 Skewness 0.406495795 Skewness -0.436500249 Range 7.3 Range 23.4 Minimum 28 Minimum 62.3 Maximum 35.3 Maximum 85.7 Sum 1150 Sum 2764.9 Count 37 Count 37 Largest(1) 35.3 Largest(1) 85.7 Smallest(1) 28 Smallest(1) 62.3 Confidence Level(95.0%) 0.604907817 Confidence Level(95.0%) 1.759641848 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 77 XỬ LÝ IRRISTART Hiệu lực của thuốc sau 12 giờ ñối với sâu non tuổi 1 BALANCED ANOVA FOR VARIATE HIEU LUC FILE HLUC 5/10/** 8: 9 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 HIEU LUC LUC LUC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 946.110 473.055 148.21 0.000 2 * RESIDUAL 6 19.1505 3.19175 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 965.260 120.658 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC 5/10/** 8: 9 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HIEU LUC CT2 3 67.0867 CT3 3 41.9733 CT4 3 54.3167 SE(N= 3) 1.03146 5%LSD 6DF 3.56800 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC 5/10/** 8: 9 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HIEU LUC 9 54.459 10.984 1.7865 3.3 0.0000 Hiệu lực thuốc ñối với sâu non tuổi 1 sau 24h BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC2 5/10/** 8:16 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 HLUC Hieu luc sau 24 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 417.478 208.739 30.29 0.001 2 * RESIDUAL 6 41.3445 6.89076 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 458.823 57.3528 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC2 5/10/** 8:16 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 78 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HLUC CT2 3 78.7833 CT3 3 62.1233 CT4 3 69.6967 SE(N= 3) 1.51556 5%LSD 6DF 5.24256 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC2 5/10/** 8:16 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HLUC 9 70.201 7.5732 2.6250 3.7 0.0010 Hiệu lực của thuốc ñối với sâu non tuổi 1 sau 48h BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC3 13/10/** 15:50 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 HLUC Hieu luc sau 48 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 196.715 98.3576 19.49 0.003 2 * RESIDUAL 6 30.2737 5.04561 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 226.989 28.3736 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC3 13/10/** 15:50 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HLUC CT2 3 92.0667 CT3 3 80.9500 CT4 3 88.8900 SE(N= 3) 1.29687 5%LSD 6DF 4.48608 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC3 13/10/** 15:50 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HLUC 9 87.302 5.3267 2.2462 2.6 0.0029 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 79 Hiệu lực của thuốc ñối với sâu non tuổi 2 sau 12h BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC12 5/10/** 8:48 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 HLUC hluc 12h 2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT1$ 2 890.660 445.330 67.35 0.000 2 * RESIDUAL 6 39.6752 6.61254 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 930.335 116.292 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC12 5/10/** 8:48 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT1$ ------------------------------------------------------------------------------- CT1$ NOS HLUC CT2 3 63.2200 CT3 3 39.0800 CT4 3 48.2733 SE(N= 3) 1.48465 5%LSD 6DF 5.13563 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC12 5/10/** 8:48 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT1$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HLUC 9 50.191 10.784 2.5715 5.1 0.0002 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 80 Hiệu lực của thuốc ñối với sâu non tuổi 2 sau 24h BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC22 5/10/** 8:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 HLUC Hieu luc sau 48h2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 486.777 243.389 49.43 0.000 2 * RESIDUAL 6 29.5425 4.92375 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 516.320 64.5400 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC22 5/10/** 8:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HLUC CT2 3 74.3600 CT3 3 56.4067 CT4 3 64.1000 SE(N= 3) 1.28111 5%LSD 6DF 4.43157 ------------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 81 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC22 5/10/** 8:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HLUC 9 64.956 8.0337 2.2190 3.4 0.0004 Hiệu lực của thuốc ñối với sâu non tuổi 2 sau 48h BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLUC FILE HLUC32 13/10/** 16: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 HLUC Hluc sau 48h 3 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 259.556 129.778 36.50 0.001 2 * RESIDUAL 6 21.3334 3.55556 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 280.889 35.1111 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUC32 13/10/** 16: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HLUC CT2 3 89.3333 CT3 3 77.3333 CT4 3 88.0000 SE(N= 3) 1.08866 5%LSD 6DF 3.76586 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUC32 13/10/** 16: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | HLUC 9 84.889 5.9255 1.8856 2.2 0.0007 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 82 NHIỆT ðỘ, ẨM ðỘ PHÒNG BÁN TỰ NHIÊN 7h 12h 17h Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%) 1/3/2010 25.5 83 26 74.5 27 74.5 2/3/2010 22.5 82 26.5 74.5 28 78.5 3/3/2010 23.5 83 24 86.5 29 67.5 4/3/2010 20.5 73 26 74.5 24 74.5 5/3/2010 23.5 83 23 74.5 28 67.5 6/3/2010 23.5 82 25.5 86.5 28.5 78.5 7/3/2010 19.5 65 19 64.5 20.5 74.5 8/3/2010 17.5 95 17 76.5 16 77.5 9/3/2010 15 58 15 56.5 16 67.5 10/3/2010 12.5 53 14 47.5 15.5 44.5 11/3/2010 14.5 67 17 59.5 18.5 56.5 12/3/2010 15.5 72 16 68.5 19 79.5 13/3/2010 18.5 80 19 79.5 21 80.5 14/3/2010 20.5 90 21 80.5 23 81.5 15/3/2010 23 81 23 85.5 24 90.5 16/3/2010 18.5 70 19 61.5 20 70.5 17/2010 18 84 19 76.5 22 80.5 18/3/2010 19.5 81 19 80.5 23 80.5 19/3/2010 20.5 81 21 76.5 23 80.5 20/3/2010 22.5 73 22.5 76.5 26 77.5 21/3/2010 23 81 23 85.5 23.5 85.5 22/3/2010 21.5 82 24 81.5 26 78.5 23/3/2010 23.5 91 25 82.5 27 75.5 24/3/2010 24.5 83 26 78.5 26 82.5 25/3/2010 19.5 47 21 42.5 22.5 53.5 26/3/2010 18.5 53 22 51.5 21.5 58.5 27/3/2010 16.5 80 19 61.5 22 63.5 28/3/2010 19.5 90 21 69.5 25 63.5 29/3/2010 20.5 81 24 72.5 23 73.5 30/3/2010 20.5 81 23 81.5 25 78.5 31/3/2010 21.5 81 22 80.5 26 77.5 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 83 7h 12h 17h Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%) 1/4/2010 23.5 87 25 82.5 27 74.5 2/4/2010 21.5 86 22 81.5 21.5 80.5 3/4/2010 18.5 90 19 79.5 21 80.5 4/4/2020 20.5 90 21 90.5 22 90.5 5/4/2010 21.5 81 23 90.5 25 90.5 6/4/2010 25.5 83 25 82.5 26 82.5 7/4/2010 22.5 91 21 90.5 23 76.5 8/4/2010 19.5 80 21 80.5 24 72.5 9/4/2010 20.5 90 23 81.5 22 85.5 10/4/2010 22 91 23 85.5 25 81.5 11/4/2010 24.5 91 26.5 86.5 28 82.5 12/4/2010 24.5 91 25.5 82.5 28 82.5 13/4/2010 25.5 74 26 82.5 27 82.5 14/4/2010 24 87 24 81.5 26 82.5 15/4/2010 17.5 90 15 88.5 17 78.5 16/4/2010 15.5 68 16 77.5 22.5 85.5 17/4/2010 17.5 90 18 89.5 20 79.5 18/4/2010 20.5 80 22 80.5 23 90.5 19/4/2010 21.5 81 26 74.5 27 74.5 20/4/2010 24.5 87 28 75.5 30 75.5 21/4/2010 26.5 75 30 75.5 29 78.5 22/4/2010 25.5 83 28 67.5 27 74.5 23/4/2010 21 76 22 63.5 22.5 76.5 24/4/2010 20.5 86 23.5 72.5 23 80.5 25/4/2010 22.5 81 26 74.5 26 82.5 26/4/2010 24.5 91 26 83.5 24 72.5 27/4/2010 22.5 73 24 69.5 25 81.5 28/4/2010 23 77 24 74.5 25 81.5 29/4/2010 23.5 86 24 90.5 25 90.5 30/4/2010 24.5 82 26 82.5 26.5 86.5 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 84 7h 12h 17h Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%) 1/5/2010 24 87 24 86.5 25 81.5 2/5/2010 24 82 24 81.5 26 82.5 3/5/2010 24.5 87 27 82.5 27.5 78.5 4/5/2010 26.5 83 28 76.5 29 83.5 5/5/2010 26.5 83 27 82.5 31 75.5 6/5/2010 27 79 29 75.5 30 75.5 7/5/2010 26.5 64 28 83.5 29 79.5 8/5/2010 27.5 87 31.5 72.5 31 75.5 9/5/2010 28.5 84 32 69.5 31.5 87.5 10/5/2010 24.5 87 26 79.5 26 82.5 11/5/2010 23 86 24 81.5 26 82.5 12/5/2010 24.5 91 28 83.5 30.5 72.5 13/5/2010 25.5 83 30 72.5 30 75.5 14/5/2010 28.5 84 32 72.5 30 79.5 15/5/2010 24.5 91 26 82.5 28 82.5 16/5/2010 27.5 83 33 76.5 83 79.5 17/5/2010 28.5 68 30 76.5 30 79.5 18/5/2010 28.5 84 31 76.5 32 77.5 19/5/2010 29.5 84 33 70.5 34 71.5 20/5/2010 30 80 33 70.5 30 79.5 21/5/2010 29.5 80 33 70.5 29 75.5 22/5/2010 28.5 84 34 70.5 34 84.5 23/5/2010 28.5 76 28 67.5 29 78.5 24/5/2010 26.5 83 28 69.5 29.5 75.5 25/5/2010 27.5 84 29 75.5 29.5 75.5 26/5/2010 24.5 83 31 76.5 31 75.5 27/5/2010 28.5 84 31 77.5 30 83.5 28/5/2010 24.5 83 31 69.5 30 76.5 29/5/2010 25.5 92 26 83.5 29 75.5 30/5/2010 26.5 92 28 76.5 30 83.5 31/5/2010 29 83 31 69 30 70 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 85 7h 12h 17h Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%) 1/6/2010 29 91 33 77 31 71 2/6/2010 28 91 29 67 29 83 3/6/2010 26 75 28.5 63 30 61 4/6/2010 28 71 31 56 30 68 5/6/2010 27 75 30 70 29 69 6/6/2010 27.5 78 29 76 30 68 7/6/2010 27 83 30.5 79 29 83 8/6/2010 28 86 32 76 34 70 9/6/2010 30 83 33 77 33.5 66 10/6/2010 31 75 33 71 33 69 11/6/2010 27 82 30 75 32 72 12/6/2010 28 73 31 75 32 72 13/6/2010 29 83 34 70 34 70 14/6/2010 29 88 31 69.5 34 76.5 15/6/2010 30.5 84 32 76.5 33.5 80.5 16/6/2010 30.5 74 33 63.5 37 64.5 17/6/2010 31.5 77 35 58.5 36 70.5 18/6/2010 31.5 77 34 71.5 34 70.5 19/6/2010 33 71 38 54 35 58 20/6/2010 31 75 34 70 33 69 21/6/2010 29 82 30 75 29 83 22/6/2010 28.5 78 29 79 29 75 23/6/2010 29.5 79 32 69 29 83 24/6/2010 29 79 35 76 34 70 25/6/2010 31 72 34 77 34.5 60 26/6/2010 29 83 29 87 34 60 27/6/2010 31 79 35 67 34 70 28/6/2010 32 83 32 76 34 70 29/6/2010 30 83 32 77 34.5 67 30/6/2010 28.5 68 30 75.5 33 69.5 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 86 7h 12h 17h Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%) 1/7/2010 28 75 30 83.5 30 83.5 2/7/2010 29.5 84 35 67.5 34.5 69.5 3/7/2010 28.5 84 31 76.5 35 64.5 4/7/2010 27.5 85 35 65.5 35 64.5 5/7/2010 29 83 36 65 35 65 6/7/2010 32 76 37 58 37 53 7/7/2010 31 76 35 65 37.5 56 8/7/2010 31.5 75 34 68 35 65 9/7/2010 31 75 34 70 34 65 10/7/2010 31 83 33 77 36 58 11/2/2010 31 72 33 70 33 76 12/7/2020 30 83 32 76 35 60 13/7/2010 31 75 27 83 29 76 14/7/2010 27.5 86 29.5 79 32 70 15/7/2010 30 83 31 75 32 79 16/7/2010 30 83 32 63 31.5 75 17/7/2010 29 69 32 50 28 75 18/7/2010 26 91 30 79 28 72 19/7/2010 28.5 78 31 72 28 72 20/7/2010 29 80 32 74 31.5 68 21/7/2010 28 83 30 76 28.5 75 22/7/2010 27.5 91 29 83 30 83 23/7/2010 28 83 31 75 31 72 24/7/2010 28 82 30 73 30 79 25/7/2010 27.5 86 29 83 32 66 26/7/2010 28 82 30 75 32 66 27/7/2010 28.5 82 33 63 29 83 28/7/2010 28 82 32 76 32 76 29/7/20100 30 80 32 79 34 78 30/7/2010 27.5 72 31 72 33 80 31/7/2010 30 80 33 76 33.5 69 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 87 7h 12h 17h Ngày tháng t0 RH(%) t0 RH(%) t0 RH(%) 1/8/2010 30 83 32 76 32 69 2/8/2010 28 82 30.5 72 31 75 3/8/2010 28 82 31 70 30.5 79 4/8/2010 28.5 78 30 76 30 75 5/8/2010 26.5 82 30 75 30 73 6/8/2010 26.5 82 33 69 30 68 7/8/2010 28 82 32 69 31 76 8/8/2010 27.5 80 30 68 29 72 9/8/2010 29 83 30.5 75 29 83 10/8/2010 29 82 29.5 83 30 75 11/8/2010 28 83 31 75 30 75 12/8/2010 27.5 83 29 91 28 91 13/8/2010 28 83 31 75 30 75 14/8/2010 27.5 87 31 75 30 77 15/8/2010 28 85 31.5 69 30 75 16/8/2010 27 87 31 74 29 83 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2297.pdf
Tài liệu liên quan