Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy chế tạo công cụ

Tài liệu Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy chế tạo công cụ: ... Ebook Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy chế tạo công cụ

pdf116 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy chế tạo công cụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, nền kinh tế nước ta đã có bước phát triển vượt bậc, hội nhập với khu vực và thế giới. Trong lĩnh vực cung cấp điện, nhiều thế hệ thiết bị điện mới được sử dụng nên hệ thống cung cấp điện có nhiều thay đổi. Các nhà máy xí nghiệp hiện đại được xây dựng. Khoảng 70% điện năng sản xuất ra được sử dụng trong các xí nghiệp công nghiệp, vấn đề cung cấp điện cho lĩnh vực công nghiệp có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Đứng về mặt sản xuất và tiêu thụ điện năng, công nghiệp là lĩnh vực tiêu thụ nhiều điện năng nhất. Vì vậy, cung cấp và sử dụng hợp lý điện năng trong lĩnh vực này sẽ có tác dụng trực tiếp đến việc khai thác khả năng của các nhà máy phát điện và sử dụng hiệu quả lượng điện năng sản xuất ra. Các xí nghiệp công nghiệp điện có đặc điểm chung là thiết bị dùng điện được tập trung với mật độ cao, làm việc liên tục trong suốt năm và ít có tính chất mùa vụ. Tuy thế do quá trình công nghệ của các xí nghiệp công nghiệp rất khác nhau nên hệ thống cung cấp điện của chúng cũng mang nhiều đặc điểm riêng biệt và nhiều hình nhiều vẻ. Qua thời gian học tập, em được giao đề tài tốt nghiệp: ” Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy chế tạo công cụ ” Trong thời gian thực hiện đề tài, được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong khoa ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Trường ĐHDL Hải Phòng và trực tiếp là thầy Th.s Nguyễn Đức Minh em đã hoàn thành xong đề tài tốt nghiệp của mình. Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó! Hải Phòng, Ngày 05 tháng 10 năm 2010. Sinh viên Trần Trung Kiên CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY 1.1. Khái quát về nhà máy Nhà máy chế tạo công cụ mà em thiết kế cung cấp điện là nhà máy có nhiệm vụ sản xuất chủ yếu là sản xuất công cụ , đây là một trong những phụ tải quan trọng , có công suất tiêu thụ điện năng lớn , yêu cầu về điện năng của nhà máy là được cung cấp điện năng có chất lượng tốt , tức là đảm bảo yêu cầu về tần số và điện áp , độ tin cậy cung cấp điện cao. Theo quy trình trang bị điện và quy trình sản xuất của nhà máy thì việc ngừng cung cấp điện sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm , gây thiệt hại về kinh tế . Cụ thể trong nhà máy có Ban quản lý , Phòng thiết kế , Phân xưởng sửa chữa cơ khí và kho vật liệu cho phép mất điện trong thời gian ngắn nên ta xếp vào phụ tải loại III . Các phân xưởng còn lại đều xếp vào phụ tải loại I , như vậy phụ tải loại I chiếm khoảng 97% , do đó ta xếp nhà máy vào phụ tải loại I. Để quy trình sản xuất của nhà máy đảm bảo vận hành tốt thì phải đảm bảo chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện cho toàn nhà máy. 1.2. Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy Nhà máy cung cấp điện trong đề tài thiết kế cung cấp điện có quy mô khá lớn . Nhà máy có 10 phân xưởng với các phụ tải điện sau: Bảng 1.1-Danh sách các phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy Số trên mặt bằng Tên phân xưởng Công suất đặt (KW) Diện tích (m 2 ) 1 Ban quản lý và Phòng thiết kế 80 1538 2 Phân xưởng cơ khí số 1 3600 2125 3 Phân xưởng cơ khí số 2 3200 3150 4 Phân xưởng luyện kim màu 1800 2325 5 Phân xưởng luyện kim đen 2500 4500 6 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Tính toán 1100 7 Phân xưởng rèn 2100 3400 8 Phân xưởng nhiệt luyện 3500 3806 9 Bộ phận nén khí 1700 1875 10 Kho vật liệu 60 3738 Theo thiết kế, nhà máy sẽ được cấp điện từ một Trạm biến áp trung gian cách nhà máy 10km, bằng đường dây trên không lộ kép, dung lượng ngắn mạch phía hạ áp của Trạm biến áp trung gian là SN =250 MVA. Nhà máy làm việc theo chế độ 3 ca,thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax= 6000 h.Trong nhà máy có Ban quản lý, Phân xưởng sửa chữa cơ khí và Kho vật liệu là hộ loại III, các phân xưởng còn lại đều thuộc hộ loại I. 1.3. Yêu cầu của đề tài thiết kế - Đây là một đề tài thiết kế cấp điện vì vậy nó cần phải thỏa mãn những yêu cầu sau: + Độ tin cậy cung cấp điện +Chất lượng điện năng +An toàn +Kinh tế - Nhiệm vụ của bản thiết kế tốt nghiệp gồm những nội dung chính sau: Chương 1 : Giới thiệu chung về nhà máy Chương 2 : Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy Chương 3 : Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho toàn nhà máy Chương 4 : Thiết kế mạng hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí Chương 5: Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí Chương 6 : Tính bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cho nhà máy CHƢƠNG 2 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CÁC PHÂN XƢỞNG VÀ TOÀN NHÀ MÁY 2.1. Xác định phụ tải tính toán của phân xƣởng sửa chữa cơ khí Để tính phụ tải tính toán có các phương pháp sau: - Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. - Xác định phụ tải tính toán theo xuất phụ tải trên một dơn vị diện tích. - Xác định phụ tải tính toán theo xuất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm. - Xác định phụ tải theo hệ số cực đại Kmax và công suất trung bình hay con gọi là phương pháp số thiết bị điện có hiệu quả. Tôi chọn phương pháp 4 để tính toán cho Phân xưởng sửa chữa cơ khí. Nội dung của phương pháp như sau: - Với 1 động cơ thì: Ptt=Pđm - Với nhóm động cơ có số lượng ≤ 3 thì : Ptt= n dmiP 1 - Với nhóm động cơ có số lượng ≥ 4 thì: Ptt=Kmax.Ksd.Pđm Trong đó: Pđm: Là công suất định mức của thiết bị(kW) Ksd,Kmax Ksd Kmax max=f(Ksd,nhq) : P P P n n n 1* 1 * ; n1 2 1 P1 2 1 * * hq nhq =nhq*.n hq sd max max : n i dmi i n i dmi TB P CosP Cos 1 1 . n i dmi i n i dmi TB P KsdP Ksd 1 1 . : Khi nhq<4 n i dmitt PKtiP 1 . : Kti: Hệ số tải. Nếu không biết chính xác hệ số tải có thể lấy gần đúng như sau: Kt=0,9 với các thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn. Kt=0,75 với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại. Cần lưu ý rằng: Nếu trong nhóm có thiết bị điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn trước khi tính toán nhq. %. ddmqd kPP Kd%: hệ số đóng điện phần trăm. Cũng cần phải quy đổi công suất về 3 pha đối với các thiết bị dung điện 1 pha. Cần phải phân phối đều các thiết bị đó lên 3 pha của mạng. Thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha: Pqđ=3.Pđm Thiết bị một pha đấu vào điện áp dây: Pqđ= 3 .Pđm Phụ tải chiếu sáng phân xưởng được xác định bằng công thức: Pcs=p0.S P0: suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (W/m 2). Trong thiết kế sơ bộ có thể lấy theo số liệu tham khảo. S: diện tích cần được chiếu sáng. Phụ tải động lực phản kháng được xác định theo công thức: Qtt=Ptt.tgφ Cuối cùng, phụ tải tính toán tính toán phân xưởng được tính như sau: Pttpx=kđt n 1 Ptti Qttpx=kđt n 1 Qtti Sttpx= 22 cspxttpxcspxttpx QQPP 2.1.1. Phân nhóm phụ tải Phân xƣởng sửa chữa cơ khí Yêu cầu của phân nhóm phụ tải phân xưởng: - Dựa vào vị trí lắp đặt của các thiết bị dùng điện trên mặt phẳng phân xưởng. - Tổng công suất các nhóm không được lệch nhau quá nhiều. - Đi dây thuận lợi (không được chồng chéo lên nhau, đi dây chỉ được gấp khúc 1 lần và góc lượn phải ≥ 900). Tuy nhiên thường rất khó thỏa mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy người thiết kế phải tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa chọn phương án thỏa hiệp một cách tốt nhất có thể. Dựa vào nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ theo vị trí, công suất của các thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết bị trong Phân xưởng sửa chữa cơ khí thành 5 nhóm. Kết quả phân nhóm phụ tải điện được trình bày trong bảng 2.1 Bảng 2.1- Bảng phân nhóm phụ tải điện Stt Tên thiết bị Số lượng Kí hiệu PĐM(kW) IĐM (A) Một máy Tổng Nhóm 1 1 Máy cưa kiểu đại 1 1 1 1 2.53 2 Khoan bàn 1 3 0.65 0.65 1.65 3 Máy mài thô 1 5 2.8 2.8 7.09 4 Máy khoan đứng 1 6 2.8 2.8 7.09 5 Máy mài ngang 1 7 4.5 4.5 11.40 6 Máy xọc 1 8 2.8 2.8 7.09 7 Máy mài tròn vạn năng 1 9 2.8 2.8 7.09 Tổng 7 17.35 43.93 Stt Tên thiết bị Số lượng Kí hiệu PĐM(kW) IĐM (A) Một máy Tổng Nhóm 2 1 Máy phay vạn năng 1 10 4.5 4.5 11.40 2 Máy phay vạn năng 1 11 7.8 7.8 19.75 3 Máy tiện ren 1 12 8.1 8.1 20.51 4 Máy tiện ren 1 13 10 10 25.32 5 Máy tiện ren 1 14 14 14 35.45 6 Máy tiện ren 1 15 4.5 4.5 11.40 7 Máy tiện ren 1 16 10 10 25.32 8 Máy tiện ren 1 17 20 20 50.64 9 Cầu trục 1 19 12.1 12.1 30.64 Tổng 9 91 230.43 Nhóm 3 1 Máy khoan đứng 1 18 0.85 0.85 2.15 2 Bàn 1 21 0.85 0.85 2.15 3 Máy khoan bàn 1 2 0.85 0.85 2.15 4 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2.5 2.5 6.33 5 Máy cạo 1 27 1 1 2.53 6 Máy mài thô 1 30 2.8 2.8 7.09 7 Máy nén cắt liên hợp 1 31 1.7 1.7 4.30 8 Máy mài phá 1 33 2.8 2.8 7.09 9 Quạt lò rèn 1 34 1.5 1.5 3.80 10 Máy khoan đứng 1 36 0.85 0.85 2.15 Tổng 10 15.7 39.76 Stt Tên thiết bị Số lượng Kí hiệu PĐM(kW) IĐM (A) Một máy Tổng Nhóm 4 1 Bể ngâm dung dịch kiềm 1 41 3 3 7.60 2 Bể ngâm nước nóng 1 42 3 3 7.60 3 Máy cuốn dây 1 46 1.2 1.2 3.04 4 Máy cuốn dây 1 47 1 1 2.53 5 Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 1 48 3 3 7.60 6 Tủ sấy 1 49 3 3 7.60 7 Máy khoan bàn 1 50 0.65 0.65 1.65 8 Máy mài thô 1 52 2.8 2.8 7.09 9 Bàn thử ngiệm thiết bị điện 1 53 7 7 17.73 Tổng 9 24.65 62.42 Nhóm 5 1 Bể khử dầu mỡ 1 55 3 3 7.60 2 Lò điện để luyện khuôn 1 56 5 5 12.66 3 Lò điện để nấu chảy babit 1 57 10 10 25.32 4 Lò điện để mạ thiếc 1 58 3.5 3.5 8.86 5 Quạt lò đúc đồng 1 60 1.5 1.5 3.80 6 Máy khoan bàn 1 62 0.65 0.65 1.65 7 Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1.7 1.7 4.30 8 Máy mài phá 1 65 2.8 2.8 7.09 9 Máy hàn điểm 1 66 13 13 32.92 10 Chỉnh lưu selenium 1 69 0.6 0.6 1.52 Tổng 10 41.75 105.72 2.1.2. Xác định phụ tải tính toán các nhóm phụ tải 1. Tính toán cho nhóm 1: Số liệu phụ tải của nhóm 1 cho trong bảng 2.2 Bảng 2.2- Danh sách thiết bị thuộc nhóm 1 Stt Tên thiết bị Số lƣợng Kí hiệu PĐM(kW) IĐM (A) Một máy Tổng Nhóm 1 1 Máy cưa kiểu đại 1 1 1 1 2.53 2 Khoan bàn 1 3 0.65 0.65 1.65 3 Máy mài thô 1 5 2.8 2.8 7.09 4 Máy khoan đứng 1 6 2.8 2.8 7.09 5 Máy mài ngang 1 7 4.5 4.5 11.40 6 Máy xọc 1 8 2.8 2.8 7.09 7 Máy mài tròn vạn năng 1 9 2.8 2.8 7.09 Tổng 7 17.35 43.93 Tra bảng PL I.1[TL1] ta tìm được ksd =0.15, cos =0.6 Số thiết bị: n=7 Tổng công suất nhóm : P=17.35(kW). Số thiết bị: n1=5 Tổng công suất của các thiết bị: P1=2.8+2.8+4.5+2.8+2.8=15.7(kW). 9.0 35.17 7.15 7.0 7 5 1 * 1 * P P P n n n Tra bảng PL I.5[TL1] tìm *hqn = f(n* , P*) ta được *hqn = 0.8 nhq = *hqn *n = 0.8*7= 6 Tra bảng PL I.6[TL1] tìm kmax = f( hqn , ksd) với nhq = 6, ksd = 0.15 ta được kmax = 2.64 Phụ tải tính toán nhóm 1: Ptt = kmax*ksd* n i ddiP 1 = 2.64*0.15*17.35 = 6.87 (kW) Qtt = Ptt*tg = 6.87*1.33 = 9.14 (kVar) 43.11 22 tttttt QPS (kVA). 2. Tính toán cho nhóm 2: Số liệu phụ tải của nhóm 2 cho trong bảng 2.3 Trong nhóm có cầu trục là thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại ta quy đổi về chế độ dài hạn. Ta có công suất quy đổi tính theo công thức: %. ddmqd kPP Trong đó kd- hệ số đóng điện phần trăm, lấy bằng 0.25 25.0*1.12qdP = 6.05 (kW) Bảng 2.3- Danh sách thiết bị thuộc nhóm 2 Stt Tên thiết bị Số lƣợng Kí hiệu PĐM(kW) IĐM (A) Một máy Tổng Nhóm 2 1 Máy phay vạn năng 1 10 4.5 4.5 11.40 2 Máy phay vạn năng 1 11 7.8 7.8 19.75 Stt Tên thiết bị Số lƣợng Kí hiệu PĐM(kW) IĐM (A) Một máy Tổng 3 Máy tiện ren 1 12 8.1 8.1 20.51 4 Máy tiện ren 1 13 10 10 25.32 5 Máy tiện ren 1 14 14 14 35.45 6 Máy tiện ren 1 15 4.5 4.5 11.40 7 Máy tiện ren 1 16 10 10 25.32 8 Máy tiện ren 1 17 20 20 50.64 9 Cầu trục 1 19 6.05 6.05 30.64 Tổng 9 84.95 230.43 Tổng công suất nhóm : P=84.95(kW). Số thiết bị: n1=4 Tổng công suất của các thiết bị: P1=10+14+10+20= 54(kW). 65.0 95.84 54 45.0 9 4 1 * 1 * P P P n n n Tra bảng PL I.5[TL1] tìm *hqn = f(n* , P*) ta được *hqn = 0.81 nhq = *hqn *n = 0.81*9= 7 Tra bảng PL I.6[TL1] tìm kmax = f( hqn , ksd) với nhq = 7, ksd = 0.15 ta được kmax = 2.48 Phụ tải tính toán nhóm 2: Ptt = kmax*ksd* n i ddiP 1 = 2.48*0.15*84.95 = 31.6 (kW) Qtt = Ptt*tg = 31.6*1.33 = 42.03 (kVar) 58.52 22 tttttt QPS (kVA). 3.Tính toán cho nhóm 3: Số liệu phụ tải của nhóm 3 cho trong bảng 2.4 Bảng 2.4- Danh sách thiết bị thuộc nhóm 3 Stt Tên thiết bị Số lƣợng Kí hiệu PĐM(kW) IĐM (A) Một máy Tổng Nhóm 3 1 Máy khoan đứng 1 18 0.85 0.85 2.15 2 Bàn 1 21 0.85 0.85 2.15 3 Máy khoan bàn 1 2 0.85 0.85 2.15 4 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2.5 2.5 6.33 5 Máy cạo 1 27 1 1 2.53 6 Máy mài thô 1 30 2.8 2.8 7.09 7 Máy nén cắt liên hợp 1 31 1.7 1.7 4.30 8 Máy mài phá 1 33 2.8 2.8 7.09 9 Quạt lò rèn 1 34 1.5 1.5 3.80 10 Máy khoan đứng 1 36 0.85 0.85 2.15 Tổng 10 15.7 39.76 Tổng công suất nhóm : P=15.7(kW). Số thiết bị: n1=5 Tổng công suất của các thiết bị: P1=2.5+2.8+1.7+2.8+1.5= 11.3 (kW). 7.0 7.15 3.11 5.0 10 5 1 * 1 * P P P n n n Tra bảng PL I.5[TL1] tìm *hqn = f(n* , P*) ta được *hqn = 0.82 nhq = *hqn *n = 0.82*10= 8 Tra bảng PL I.6[TL1] tìm kmax = f( hqn , ksd) với nhq = 8, ksd = 0.15 ta được kmax = 2.31 Phụ tải tính toán nhóm 3: Ptt = kmax*ksd* n i ddiP 1 = 2.31*0.15*15.7= 9.07(kW) Qtt = Ptt*tg = 9.07*1.33 = 12.06 (kVar) 09.15 22 tttttt QPS (kVA). 4. Tính toán cho nhóm 4: Số liệu phụ tải của nhóm 4 cho trong bảng 2.5 Bảng 2.5- Danh sách thiết bị thuộc nhóm 4 Stt Tên thiết bị Số lƣợng Kí hiệu PĐM(kW) IĐM (A) Một máy Tổng Nhóm 4 1 Bể ngâm dung dịch kiềm 1 41 3 3 7.60 2 Bể ngâm nước nóng 1 42 3 3 7.60 3 Máy cuốn dây 1 46 1.2 1.2 3.04 4 Máy cuốn dây 1 47 1 1 2.53 5 Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 1 48 3 3 7.60 6 Tủ sấy 1 49 3 3 7.60 7 Máy khoan bàn 1 50 0.65 0.65 1.65 8 Máy mài thô 1 52 2.8 2.8 7.09 9 Bàn thử ngiệm thiết bị điện 1 53 7 7 17.73 Tổng 9 24.65 62.42 Tổng công suất nhóm : P=24.65(kW). Số thiết bị: n1=1 Tổng công suất của các thiết bị: P1= 7 (kW). 3.0 65.24 7 1.0 9 1 1 * 1 * P P P n n n Tra bảng PL I.5[TL1] tìm *hqn = f(n* , P*) ta được *hqn = 0.66 nhq = *hqn *n = 0.66*9= 6 Tra bảng PL I.6[TL1] tìm kmax = f( hqn , ksd) với nhq = 6, ksd = 0.15 ta được kmax = 2.64 Phụ tải tính toán nhóm 4: Ptt = kmax*ksd* n i ddiP 1 = 2.64*0.15*25.65 = 10.16(kW) Qtt = Ptt*tg = 10.16*1.33 = 13.51 (kVar) 9.16 22 tttttt QPS (kVA). 5.Tính toán cho nhóm 5: Số liệu phụ tải của nhóm 5 cho trong bảng 2.6 Trong nhóm 5 có máy hàn điểm là thiết bị một pha sử dụng điện áp dây và làm việc ở chế độ ngắn hạn lắp lại nên cần quy đổi về phụ tải 3 pha tương đương, có chế độ làm việc dài hạn: %**3 ddmqd kPP Trong đó kd- hệ số đóng điện phần trăm, lấy bằng 0.25 26.1125.0*13*3qdP (kW) Trong nhóm còn có chỉnh lưu sêlênium là thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại ta quy đổi về thiết bị làm việc dài hạn: %. ddmqd kPP 25.0*6.0qdP = 0.3 (kW) Bảng 2.6 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm 5 Stt Tên thiết bị Số lƣợng Kí hiệu PĐM(kW) IĐM (A) Một máy Tổng Nhóm 5 1 Bể khử dầu mỡ 1 55 3 3 7.60 2 Lò điện để luyện khuôn 1 56 5 5 12.66 3 Lò điện để nấu chảy babit 1 57 10 10 25.32 4 Lò điện để mạ thiếc 1 58 3.5 3.5 8.86 5 Quạt lò đúc đồng 1 60 1.5 1.5 3.80 6 Máy khoan bàn 1 62 0.65 0.65 1.65 7 Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1.7 1.7 4.30 8 Máy mài phá 1 65 2.8 2.8 7.09 9 Máy hàn điểm 1 66 11.26 11.26 32.92 10 Chỉnh lưu selenium 1 69 0.3 0.3 1.52 Tổng 10 39.71 105.72 Tổng công suất nhóm : P=39.71(kW). Số thiết bị: n1=2 Tổng công suất của các thiết bị: P1= 10+11.26 = 21.26(kW). 55.0 71.39 26.21 2.0 10 2 1 * 1 * P P P n n n Tra bảng PL I.5[TL1] tìm *hqn = f(n* , P*) ta được *hqn = 0.54 nhq = *hqn *n = 0.54*10= 5 Tra bảng PL I.6[TL1] tìm kmax = f( hqn , ksd) với nhq = 5, ksd = 0.15 ta được kmax = 2.87 Phụ tải tính toán nhóm 5: Ptt = kmax*ksd* n i ddiP 1 = 2.87*0.15*39.71 = 17.1(kW) Qtt = Ptt*tg = 17.1*1.33 = 22.74 (kVar) 45.28 22 tttttt QPS (kVA). Từ kết quả tính toán cho các nhóm, ta lập được bảng tổng hợp kết quả sau: Bảng 2.7 - Bảng thống kê phụ tải tính toán các nhóm trong Phân xưởng sửa chữa cơ khí Stt nhóm Pđ (kW) n nn1 nI nhq Kmax Ksd cos tb Ptt (kW) Qtt (kVAR) Stt (kVA) 1 17.35 7 5 6 2.64 0.15 0.6 6.87 9.14 11.43 2 84.95 9 4 7 2.48 0.15 0.6 31.6 42.03 52.58 3 15.7 10 5 8 2.31 0.15 0.6 9.07 12.06 15.09 4 24.65 9 1 6 2.64 0.15 0.6 10.16 13.51 16.9 5 39.71 10 2 5 2.87 0.15 0.6 17.1 22.74 28.45 Vậy ta tính được phụ tải tính toán động lực của Phân xưởng sửa chữa cơ khí: )(84.59)1.1716.1007.96.3187.6(8.0 5 1 kWPkP i ttidtpx Trong đó : kđt – hệ số đồng thời của toàn phân xưởng , lấy kđt = 0.8 )(58.79)74.2251.1306.1203.4214.9(8.0 5 1 kVarQkQ i ttidtpx 2.1.3. Tính toán phụ tải chiếu sáng cho Phân xƣởng sửa chữa cơ khí Phụ tải chiếu sáng của Phân xưởng sửa chữa cơ khí được tính theo phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích: Pcs = P0*F Trong đó : P0 - Suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng [W/m 2 ] F - Diện tích được chiếu sáng [m2] Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng, tra bảng PL1.2[TL1] ta tìm được p0 = 14 W/m 2 Phụ tải chiếu sáng phân xưởng: Pcs = p0*F = 14*1100 = 15400 W = 15.4 (kW) Qcs =Pcs*tg = 0 (đèn sợi đốt nên cos =0) 2.1.4. Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xƣởng * Phụ tải tác dụng tính toán toàn phân xưởng : Pttpx = Ptt+Pcs = 59.84+15.4 = 75.24 (kW) *Phụ tải phản kháng tính toán toàn phân xưởng : Qttpx = Qtt+Qcs = 79.58+0 = 79.58 (kVar) *Phụ tải tính toán toàn phần của phân xưởng kể cả chiếu sáng : 5 1 5 1 22 )()( i i csttcsttttpx QQPPS = 22 58.7924.75 = 109.52 (kVA). 2.2. Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy 2.2.1. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán của nhà máy Dựa vào số liệu ban đầu, tôi chọn phương pháp xác định phụ tải tính toán của nhà máy bằng phương pháp tính toán theo công suất đặt Pđ. Phụ tải tính toán của mỗi phân xưởng được tính toán theo công thức: Ptt=Knc.Pđ Qtt=Ptt.tgφ Trong đó: Knc: Hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kĩ thuật theo số liệu thống kê của các xí nghiệp, phân xưởng tương ứng. Cosφ: hệ số công suất tính toán. Cũng tra trong sổ tay kĩ thuật từ đó rút ra tgφ. Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được tính tương tự như cách tính tại Phân xưởng sửa chữa cơ khí. Phụ tải tính toán toàn phần của phân xưởng : 22 cstttt PPS cstt QQ Cuối cùng phụ tải tính toán toàn xí nghiệp được xác định bằng cách lấy tổng hợp toàn phụ tải các phân xưởng có kể đến hệ số đồng thời. Pttxn=Kđt. n ttpxiP 1 =Kđt. n csitti PP 1 Qttxn=Kđt. n ttpxiQ 1 =Kđt. n csitti QQ 1 SttXN= 22 ttxnttxn QP Cosφ= ttxn ttxn Q P Kđt: hệ số đồng thời . Khi số phân xưởng >5 ta có thể lấy Kđt=0,8 ÷ 0,85 2.2.2. Phụ tải tính toán của nhà máy chế tạo máy kéo 1. Xác định phụ tải tính toán cho Ban quản lý và phòng thiết kế : Công suất đặt: 80 (kW) Diện tích: 1538 (m2) Tra bảng PL1.3[TL1] với Ban quản lý và phòng thiết kế ta tìm được: knc = 0.75 , cos = 0.85 Tra bảng PL 1.2[TL1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m 2 Ta dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng : Cosφcs = 0.6, tgφcs = 1.33 - Công suất tính toán động lực : Ptt = knc.Pđ = 0.75*80 = 60 (kW) Qtt = Ptt.tgφ = 60*0.62 = 37.2 (kVar) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = P0.S = 15*1538 = 23070 (W) = 23.07 (kW) Qcs = Pcs.tgφcs =23.07*1.33 = 30.68 (kVar) - Phụ tải tính toán toàn phần : 22 cstt PPStt cstt QQ = 22 68.302.3707.2360 = 80.36 (kVA) 2. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xưởng cơ khí số 1 : Công suất đặt : 3600 (kW) Diện tích : 2125(m2) Tra bảng PL1.3[TL1] với phân xưởng cơ khí ta tìm được: knc = 0.3 , cos = 0.6 Tra bảng PL 1.2[TL1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 14 W/m 2 Ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng : Cosφcs=1 - Công suất tính toán động lực : Ptt = knc.Pđ = 0.3*3600 = 1080 (kW) Qtt = Ptt.tgφ = 1080*1.33 = 1436.4 (kVar) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = P0.S = 14*2125 = 29750 (W) = 29.75 (kW) Qcs = Pcs.tgφcs =0 (kVar) - Phụ tải tính toán toàn phần : 22 cstt PPStt cstt QQ = 22 4.143675.291080 = 1815.16 (kVA) 3. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xưởng cơ khí số 2 : Công suất đặt : 3200 (kW) Diện tích: 3150(m2) Tra bảng PL1.3[TL1] với phân xưởng cơ khí ta tìm được: knc = 0.3, cos = 0.6 Tra bảng PL 1.2[TL1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 14 W/m 2 Ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng : Cosφcs=1 - Công suất tính toán động lực : Ptt = knc.Pđ = 0.3*3200 = 960 (kW) Qtt = Ptt.tgφ = 960*1.33 = 1276.8 (kVar) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = P0.S = 14*3150 = 44100 (W) = 44.1 (kW) Qcs = Pcs.tgφcs =0 (kVar) - Phụ tải tính toán toàn phần : 22 cstt PPStt cstt QQ = 22 8.1 761.44960 = 1624.33 (kVA) 4. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xưởng luyện kim màu : Công suất đặt : 1800 (kW) Diện tích : 2325(m2) Tra bảng PL1.3[TL1] với phân xưởng luyện kim màu ta tìm được: knc = 0.6 , cos = 0.85 Tra bảng PL 1.2[TL1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m 2 Ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng : Cosφcs=1 - Công suất tính toán động lực : Ptt = knc.Pđ = 0.6*1800 = 1080 (kW) Qtt = Ptt.tgφ = 1080*0.62 = 669.3 (kVar) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = P0.S = 15*2325 = 34875 (W) = 34.88 (kW) Qcs = Pcs.tgφcs =0 (kVar) - Phụ tải tính toán toàn phần : 22 cstt PPStt cstt QQ = 22 3.66988.341080 = 1300.35 (kVA) 5. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xưởng luyện kim đen : Công suất đặt : 2500 (kW) Diện tích: 4500(m2) Tra bảng PL1.3[TL1] với phân xưởng luyện kim đen ta tìm được: knc = 0.6 , cos = 0.9 Tra bảng PL 1.2[TL1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m 2 Ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng : Cosφcs=1 - Công suất tính toán động lực : Ptt = knc.Pđ = 0.6*2500 = 1500 (kW) Qtt = Ptt.tgφ = 1500*0.48 = 720 (kVar) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = P0.S = 15*4500 = 67500 (W) = 67.5 (kW) Qcs = Pcs.tgφcs =0 (kVar) - Phụ tải tính toán toàn phần : 22 cstt PPStt cstt QQ = 22 7 05.671500 = 1724.95 (kVA) 6. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xưởng rèn : Công suất đặt : 2100 (kW) Diện tích: 3400(m2) Tra bảng PL1.3[TL1] với phân xưởng rèn ta tìm được: knc = 0.55, cos = 0.6 Tra bảng PL 1.2[TL1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m 2 Ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng : Cosφcs=1 - Công suất tính toán động lực : Ptt = knc.Pđ = 0.55*2100 = 1155 (kW) Qtt = Ptt.tgφ = 1155*1.33 = 1536.15 (kVar) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = P0.S = 15*3400 = 51000 (W) = 51 (kW) Qcs = Pcs.tgφcs =0 (kVar) - Phụ tải tính toán toàn phần : 22 cstt PPStt cstt QQ = 22 15.1536511155 = 1953 (kVA) 7. Xác định phụ tải tính toán cho Phân xưởng nhiệt luyện : Công suất đặt : 3500 (kW) Diện tích : 3806 (m2) Tra bảng PL1.3[TL1] với phân xưởng nhiệt luyện ta tìm được: knc = 0.6 , cos = 0.8 Tra bảng PL 1.2[TL1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m 2 Ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng : Cosφcs=1 - Công suất tính toán động lực : Ptt = knc.Pđ = 0.6*3500 = 2100 (kW) Qtt = Ptt.tgφ = 2100*0.75 = 1575 (kVar) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = P0.S = 15*3806 = 57090 (W) = 57.09 (kW) Qcs = Pcs.tgφcs =0 (kVar) - Phụ tải tính toán toàn phần : 22 cstt PPStt cstt QQ = 22 157509.572100 = 2670.89 (kVA) 8. Xác định phụ tải tính toán cho Bộ phận nén khí : Công suất đặt : 1700 (kW) Diện tích : 1875 (m2) Tra bảng PL1.3[TL1] với bộ phận nén khí ta tìm được: knc = 0.7 , cos = 0.8 Tra bảng PL 1.2[TL1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 12 W/m 2 Ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng : Cosφcs=1 - Công suất tính toán động lực : Ptt = knc.Pđ = 0.7*1700 = 1190 (kW) Qtt = Ptt.tgφ = 1190*0.75 = 892.5 (kVar) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = P0.S = 12*1875 = 22500 (W) = 22.5 (kW) Qcs = Pcs.tgφcs =0 (kVar) - Phụ tải tính toán toàn phần : 22 cstt PPStt cstt QQ = 22 5.8925.221190 = 1505.56 (kVA) 9. Xác định phụ tải tính toán cho Kho vật liệu : Công suất đặt : 60 (kW) Diện tích : 3738 (m2) Tra bảng PL1.3[TL1] với bộ phận nén khí ta tìm được: knc = 0.7 , cos = 0.8 Tra bảng PL 1.2[TL1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 10 W/m 2 Ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng : Cosφcs=1 - Công suất tính toán động lực : Ptt = knc.Pđ = 0.7*60 = 42 (kW) Qtt = Ptt.tgφ = 42*0.75 = 31.5 (kVar) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = P0.S = 10*3738 = 37380 (W) = 37.38 (kW) Qcs = Pcs.tgφcs =0 (kVar) - Phụ tải tính toán toàn phần : 22 cstt PPStt cstt QQ = 22 5.3138.3742 = 85.4 (kVA) Kết quả xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng được trình bày trong bảng 2.8 : B¶ng 2.8 - Phô t¶i tÝnh to¸n cña c¸c ph©n x•ëng Tên phân xưởng Pđ (kW) Pcs (kW) Ptt (kW) Qtt (kVar) Stt (kVA) Ban quản lý và phòng thiết kế 80 23.07 93.07 67.88 80.36 Phân xưởng cơ khí số 1 3600 29.75 1109.75 1436.4 1815.16 Phân xưởng cơ khí số 2 3200 44.1 1004.1 1276.8 1624.33 Phân xưởng luyện kim màu 1800 34.88 1114.88 669.3 1300.35 Phân xưởng luyện kim đen 2500 67.5 1567.5 720 1724.95 Phân xưởng sửa chữa cơ khí 15.4 75.24 79.58 109.52 Phân xưởng rèn 2100 51 4206 1536.15 1953 Phân xưởng nhiệt luyện 3500 57.09 2157.09 1575 2670.89 Bộ phận nén khí 1700 22.5 1212.5 892.5 1505.56 Kho vật liệu 60 37.38 79.38 31.5 85.4 Tổng 9609.51 8285.11 12869.52 Chọn hệ số kđt=0,8 - Phụ tải tính toán tác dụng toàn nhà máy: Pttnm=kđt. n ttiP 1 =0,8.9609.51=7687.61(kW) - Phụ tải tính toán phản kháng toàn nhà máy: Qttnm=kđt. n ttiQ 1 =0,8.8285.11=6628.09(kVAr) - Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy: Sttnm= 22 ttnmttnm QP =10150.41 (kVA). - Hệ số công suất của nhà máy: Cosφnm= ttnm ttnm S P = 41.10150 61.7687 =0,76 Chú ý: Khi kể đến sự phát triển trong tương lai của nhà máy, ta có phụ tải trong tương lai của nhà máy: SNM(t)= SttNM(1+ .t) Lấy =0,06 và thời gian t=10 (năm) Ta có : SNM(10)=10150.41.(1+0,06.10)=16240.66(kVA). 2.2.3. Biểu đồ phụ tải tính toán toàn nhà máy Xác định biểu đồ phụ tải : [Tr35; TL1] Chọn tỷ lệ xích m = 5kVA/mm2, từ đó tìm được bán kính của biểu đồ phụ tải : m S R R : Bán kính biểu đồ phụ tải(mm). S : Phụ tải tính toán của nhà máy(kVA). m : Tỷ lệ xích(kVA/mm2). = 3,14 : hệ số pi. Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ phụ tải được xác định theo biểu thức sau : tt cs cs S S360 cs : Góc của phụ tải chiếu sáng. Scs : Phụ tải chiếu sáng(kVA). Stt : Phụ tải tính toán (kVA). Kết quả tính toán của R và αcs của biểu đồ phụ tải các phân xưởng được ghi lại trong bảng 2.9 Bảng 2.9– Kết quả xác định R và cs cho các phân xưởng Tên phân xưởng PCS (kW) Ptt (kW) Stt (kVA) Tâm phụ tải R (mm) cs X(mm) Y(mm) Ban quản lý&Phòng T.K 23.07 93.07 80.36 2 47 3.33 129.3 P/x cơ khí số 1 29.75 1109.75 1815.16 15 71 14 10 P/x cơ khí số 2 44.1 1004.1 1624.33 15 15 13.3 20.3 P/x luyện kim màu 34.88 1114.88 1300.35 43 72 1 2 23.7 P/x luyện kim đen 67.5 1567.5 1724.95 39 15 13.73 25.3 P/x sửa chữa cơ khí 15.4 75.24 109.52 66 78 5 43.9 P/x rèn 51 4206 1953 63 15 14.3 18.7 P/x nhiệt luyện 57.09 2157.09 2670.89 86 59 17 13.8 Bộ phận nén khí 22.5 1212.5 1505.56 105 46 12.7 9.2 Kho vật liệu 37.38 79.38 85.4 91 18 3.5 212.2 CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TOÀN NHÀ MÁY Việc lựa chọn các sơ đồ cung cấp điện có ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề kinh tế kỹ thuật của hệ thống. Một sơ đồ cung cấp điện được gọi là hợp lý phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật sau: 1. Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kỹ thuật 2. Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế 3. Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện 4. Thuận tiện và linh hoạt trong vận hành 5. An toàn cho người và thiết bị 6. Dễ dàng phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của phụ tải Trình tự tính toán và thiết kế mạng cao áp cho nhà máy bao gồm các bước sau: 1. Vách ra phương án cung cấp điện 2. Lựa chọn vị trí, số lượng , dung lượng của các trạm biến áp và lựa chọn chủng loại , tiết diện đường dây cho các phương án 3. Tính toán thiết kế kỹ thuật để lựa chọn phương án hợp lý 4. Thiết kế chi tiết các phương án lựa chọn Trước khi vạch ra các phương án cụ thể cho việc cấp điện áp hợp lý cho đường dây tải điện từ hệ thống vế nhà máy. Biểu thức kinh nghiệm để lựa chọn cấp điện áp truyền tải là: PlU 016.034.4 (kV) Trong đó : P – Công suất tính toán của nhà máy [kW] l - Khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy [km] Ta có : 05.5061.7687*016.01034.4U (kV) Trạm biến áp trung gian có các mức điện áp là 22kV và 6kV . Như vậy ta chọn cấp điện áp cấp cho nhà máy là 22kV. 3.1. Các phƣơng án cấp điện 3.1.1. Phƣơng án về các trạm biến áp phân xƣởng Nguyên tắc lựa chọn các trạm biến áp: 1. Vị trí đặt các trạm biến áp phải thỏa mãn các yêu cầu: gần tâm phụ tải, thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành, sửa chữa máy biến áp, an toàn và kinh tế. 2. Số lượng máy biến áp đặt trong các trạm biến áp được lựa chọn dựa vào các yêu cầu cung cấp điện của phụ tải: điều kiện vận chuyển và lắp đặt, chế độ làm việc của phụ tải. Trong mọi trường hợp trạm biến áp chỉ đặt một máy biến áp sẽ là kinh tế và thuận lợi cho việc vận hành song độ tin cậy cung cấp điện không cao. Các trạm biến áp cung cấp điện cho hộ tiêu thụ loại I và II nên dùng hai máy biến áp còn hộ loại III thì chỉ cần một máy biến áp. 3. Dung lượng các máy biến áp được lựa chọn theo điều kiện: ttdmBhc SSnk Và kiểm tra điều kiện sự cố một máy biến áp: ttscdmBqthc SSkkn )1( Trong đó: n - số máy biến áp có trong một trạm khc - hệ số điều chỉnh theo nhiêt độ môi trường ( ta lấy khc = 1) kqt - hệ số quá tải sự cố, lấy kqt = 1.4 nếu thỏa mãn điều kiện máy biến áp vận hành không quá 5 ngày đêm và và thời gian quá tải 1 ngày đêm không quá 6h. Sttsc – công suất tính toán sự cố. Khi sự cố một máy biến áp ta có thể loại bỏ một số phụ tải không quan trọng để giảm nhẹ dung lượng của các máy biến áp, nhờ vậy có thể nhẹ được vốn đầu tư và tổn thất của trạm trong trạng thái làm việc bình thường. Giả thiết trong các hộ loại I có 30% là phụ tải loại III nên Sttsc = 0.7*Stt . Đồng thời cũng nên giảm chủng loại các máy biến áp dùng trong nhà máy để thuận lợi cho việc mua sắm, lắp đặt, vận hành, sửa chữa. I. Ph._.ương án I: Đặt 7 trạm biến áp phân xưởng - Trạm B1: Cấp điện cho Ban quản lý-Phòng thiết kế và Phân xưởng cơ khí số 2 - Trạm B2: Cấp điện cho Phân xưởng cơ khí số 1 - Trạm B3: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim màu và Phân xưởng sửa chữa cơ khí - Trạm B4: Cấp điện cho Phân xưởng Nhiệt luyện - Trạm B5: Cấp điện cho Bộ phận nén khí và Kho vật liệu - Trạm B6:Cấp điện cho Phân xưởng rèn - Trạm B7: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim đen 1. Trạm biến áp B1: Cấp điện cho Ban quản lý-Phòng thiết kế và Phân xưởng cơ khí số 2.Trạm được đặt hai máy biến áp làm việc song song ttdmBhc SSkn ** Ta có: Stt = 80.36+1624.33 = 1704.69 (kVA) 35.852 2 69.1704 dmBS (kVA) Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra lại dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố: Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện một số phụ tải không quan trọng trong Phân xưởng cơ khí số 2 và toàn bộ điện của Ban quản lý-Phòng thiết kế ( vì đây là hộ tiêu thụ loại III) ttscdmBqt SSkn )1( 17.812 4.1 33.1624*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm B1 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. 2. Trạm biến áp B2: Cấp điện cho Phân xưởng cơ khí số 1. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 1815.16 (kVA) 58.907 2 16.1815 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 58.907 4.1 16.1815*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B2 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. 3. Trạm biến áp B3: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim màu và Phân xưởng sửa chữa cơ khí. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 1300.35+109.52 = 1409.87 (kVA) 94.704 2 87.1409 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 18.650 4.1 35.1300*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B3 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. 4. Trạm biến áp B4: Cấp điện cho Phân xưởng nhiệt luyện. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 2670.89 (kVA) 45.1335 2 89.2670 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1600 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 45.1335 4.1 89.2670*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B4 đặt 2 MBA có Sđm = 1600 kVA là hợp lý. 5. Trạm biến áp B5: Cấp điện cho Bộ phận nén khí và Kho vật liệu. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 1505.56+85.4 = 1590.96 (kVA) 48.795 2 96.1590 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 78.752 4.1 56.1505*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B5 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. 6. Trạm biến áp B6: Cấp điện cho Phân xưởng rèn. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 1953 (kVA) 5.976 2 1953 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 5.976 4.1 1953*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B6 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. 7. Trạm biến áp B7: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim đen. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 1724.95 (kVA) 48.862 2 95.1724 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 48.862 4.1 95.1724*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B7 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. II. Phương án II: Đặt 6 trạm biến áp phân xưởng. - Trạm B1: Cấp điện cho Ban quản lý-Phòng thiết kế và Phân xưởng cơ khí số 2 - Trạm B2: Cấp điện cho Phân xưởng cơ khí số 1 và Phân xưởng luyện kim màu - Trạm B3: Cấp điện cho Phân xưởng sửa chữa cơ khí và Phân xưởng nhiệt luyện - Trạm B4: Cấp điện cho Bộ phận nén khí và Kho vật liệu - Trạm B5: Cấp điện cho Phân xưởng rèn - Trạm B6: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim đen 1. Trạm biến áp B1: Cấp điện cho Ban quản lý-Phòng thiết kế và Phân xưởng cơ khí số 2.Trạm được đặt hai máy biến áp làm việc song song ttdmBhc SSkn ** Ta có: Stt = 80.36+1624.33 = 1704.69 (kVA) 35.852 2 69.1704 dmBS (kVA) Ta chọn MBA tiêu chuẩn Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra lại dung lượng máy theo điều kiện quá tải sự cố: Khi gặp sự cố một máy biến áp ta có thể cắt điện một số phụ tải không quan trọng trong Phân xưởng cơ khí số 2 và toàn bộ điện của Ban quản lý-Phòng thiết kế ( vì đây là hộ tiêu thụ loại III) ttscdmBqt SSkn )1( 17.812 4.1 33.1624*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm B1 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. 2. Trạm biến áp B2: Cấp điện cho Phân xưởng cơ khí số 1và Phân xưởng luyện kim màu. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 1815.16+1300.35=3115.51 (kVA) 76.1557 2 51.3115 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1600 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 76.1557 4.1 51.3115*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B2 đặt 2 MBA có Sđm = 1600 kVA là hợp lý. 3. Trạm biến áp B3: Cấp điện cho Phân xưởng nhiệt luyện và Phân xưởng sửa chữa cơ khí. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 2670.89+109.52 = 2780.41 (kVA) 21.1390 2 41.2780 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1600 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 45.1335 4.1 89.2670*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B3 đặt 2 MBA có Sđm = 1600 kVA là hợp lý. 4. Trạm biến áp B4: Cấp điện cho Bộ phận nén khí và Kho vật liệu. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 1505.56+85.4 = 1590.96 (kVA) 48.795 2 96.1590 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 78.752 4.1 56.1505*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B4 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. 5. Trạm biến áp B5: Cấp điện cho Phân xưởng rèn. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 1953 (kVA) 5.976 2 1953 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 5.976 4.1 1953*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B5 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. 6. Trạm biến áp B6: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim đen. Trạm đặt hai máy biến áp làm việc song song. Ta có: Stt = 1724.95 (kVA) 48.862 2 95.1724 dmBS (kVA) Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn : Sđm = 1000 (kVA) Kiểm tra máy theo điều kiện quá tải sự cố: ttscdmqt SSkn )1( 48.862 4.1 95.1724*7.0 dmBS (kVA) Vậy trạm biến áp B6 đặt 2 MBA có Sđm = 1000 kVA là hợp lý. 3.1.2. Xác định vị trí đặt các trạm biến áp phân xƣởng Để lựa chọn vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng cần xác định tâm phụ tải của các phân xưởng hoặc nhóm phân xưởng được cấp điện từ các trạm biến áp đó. Để xác định tâm phụ tải điện ta dùng công thức: n i i n i ii S xS x 1 1 0 ; n i i n i ii S yS y 1 1 0 ; n i i n i ii S zS z 1 1 0 Trong đó: x0, y0, z0 – Tọa độ tâm phụ tải xi, yi, zi – Tọa độ phụ tải thứ i Si – Công suất phụ tải thứ i Trong thực tế người ta ít quan tâm đến tọa độ z nên ta cho z = 0 Ta có bảng vị trí đặt các trạm biến áp như sau : Bảng 3.1 – Kết quả xác định vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng Phương án Tên trạm biến áp Vị trí đặt trạm biến áp X(mm) Y(mm) Phương án 1 B1 14.2 16.9 B2 15 71 B3 46.4 72.9 B4 86 59 B5 104 44 B6 63 15 B7 39 15 Phương án 2 B1 14.2 16.9 B2 26.9 71.4 B3 84.4 60.5 B4 104 44 B5 63 15 B6 39 15 3.1.3. Phƣơng án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xƣởng 1. Phương pháp xử dụng trạm biến áp trung gian: Nguồn 22kV từ hệ thống về qua trạm biến áp trung gian được hạ áp xuống 6kV để cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Nhờ vậy sẽ giảm được vốn đầu tư cho mạng điện cao áp trong nhà máy và trong các trạm biến áp phân xưởng, vận hành thuận lợi hơn và độ cung cấp điện cũng được cải thiện. Song khi ta phải đầu tư để xây dựng trạm biến áp trung gian sẽ dẫn tới gia tăng tổn thất trong mạng cao áp. Nếu sử dụng phương án này, vì nhà máy là hộ tiêu thụ loại I nên tại trạm biến áp trung gian ta phải đặt hai máy biến áp với dung lượng được chọn như sau: )(41.10150 kVASSnk ttnmdmBhc )(21.5075 2 41.10150 kVASdm Ta chọn máy tiêu chuấn Sđm =6300 (kVA) Kiểm tra dung lượng của máy khi xảy ra quá tải sự cố: Khi xảy ra sự cố ở một máy biến áp ta có thể ngừng cung cấp điện cho tất cả các phụ tải là hộ loại III trong nhà máy. Do đó ta dễ dàng thấy được máy biến áp được chọn thỏa mãn điều kiện khi xảy ra sự cố. Vậy tại trạm biến áp trung gian sẽ đặt hai máy biến áp Sđm=6300 kVA – 22/6 kV 2. Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm: Điện năng từ hệ thống cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng thông qua trạm phân phối trung tâm. Nhờ vậy việc quản lý, vận hành mạng điện áp cao áp của nhà máy thuận lợi hơn, vốn đầu tư giảm, độ tin cậy cung cấp điện gia tăng song vốn đầu tư cho mạng cũng lớn. 3. Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung gian và trạm phân phối trung tâm: Ta xác định tâm phụ tải điện của nhà máy theo công thức: i ii S xS x0 ; i ii S yS y0 Trong đó: Si – Công suất của phân xưởng thứ i xi , yi – Tọa độ tâm phụ tải của phân xưởng thứ i Thay số ta có: X0 = 54.4 ; Y0 = 42.5 Đó là vị trí tốt nhất để đặt trạm biến áp trung gian và trạm phân phối trung tâm. 4. Lựa chọn phương án nối dây cho mạng cao áp nhà máy: Nhà máy thuộc hộ tiêu thụ loại I nên đường dây từ trạm trung gian về trung tâm cung cấp của nhà máy sẽ dùng dây trên không lộ kép. Trong cung cấp điện Nhà máy thưởng dùng 2 loại sơ đồ là sơ đồ hình tia và sơ đồ phân nhánh. Ngoài ra người ta cần kết hợp 2 loại sơ đồ đó thành sơ đồ hỗn hợp.Nhưng sơ đồ hình tia, phân nhánh hay hỗn hợp; mỗi loại sơ đồ đều có những ưu nhược điểm riêng của nó và phạm vi sử dụng thuận lợi với từng nhà máy Sơ đồ hình tia: CL1 MCLL CL2 CL3 AB BA Hình 3.1- Sơ đồ mạng điện hình tia. Trong sơ đồ hình tia, mỗi biến áp được cung cấp điện bằng một đường dây chính nối từ trạm biến áp trung gian. Ngoài ra, để tăng tính liên tục cung cấp điện cho nó do đó người ta sử dung phương pháp 2 nguồn và phương pháp đầu chéo nên được dùng cho hộ phụ tải loại 1 và loại 2. o Ưu điểm:  Đơn giản, dễ thi công và vận hành an toàn.  Độ tin cậy cung cấp điện cao, dễ tự động hóa. o Nhược điểm:  Vốn đầu tư lớn, tăng chi phí kim loại màu. Căn cứ vào các yêu cầu đã nêu ra và tính chất làm việc, yêu cầu công nghệ của nhà máy, tôi chọn sơ đồ cung cấp điện mạng cao áp nhà máy là sơ đồ hình tia, lộ kép. Để đảm bảo tính mỹ quan và an toàn cho nhà máy các đường dây cao áp đều được đặt trong hào cáp xây dọc theo các tuyến giao thông nội bộ. 3.2. Tính toán thiết kế và lựa chọn phƣơng án hợp lý Để so sánh và lựa chọn phương án hợp lý ta sử dụng hàm chi phí tính toán Z : Z = (avh +atc)K + 3I 2 maxR C -> min. Trong đó: avh – hệ số vận hành, ta lấy avh = 0.1 atc – hế số tiêu chuẩn, ta lấy atc = 0.2 K – vốn đầu tư cho trạm biến áp và đường dây Imax – dòng điện lớn nhất chạy qua thiết bị R – điện trở của thiết bị - thời gian tổn thất công suất lớn nhất C – giá tiền 1kWh, ta lấy C = 3000đ/kWh 3.2.1. Phƣơng án 1 Hình 3.2 – Sơ đồ phương án 1 Phương án này dùng trạm biến áp trung gian lấy điện từ hệ thống về, hạ xuống 6kV sau đó cấp cho 7 trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ 6kV xuống 0.4kV để cung cấp cho các phân xưởng. 1. Chọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp. Trên cơ sở đã chọn được công suất các máy biến áp ở trên ta có bảng kết quả chọn máy biến áp cho các trạm biến áp do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất B¶ng 3.2 - KÕt qu¶ lùa chän MBA trong c¸c TBA cña ph•¬ng ¸n 1 Tên TBA Sđm (kVA) UC/UH (KV) P0 (kW) PN (kW) UN (%) I0 (%) Số máy Đơn giá (10 6 ) Thành tiền (10 6 ) TBATG 6300 22/6.3 7.65 46.5 7.5 0.9 2 476 952 B1 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 B2 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 B3 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 B4 1600 6.3/0.4 2.8 18 5.5 1.3 2 190.2 380.4 B5 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 B6 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 B7 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 2743.6(10 6 đ) Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp Tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp được tính theo công thức: ... 1 .. 2 0 dmB tt n S S P n tPnA (kWh) Trong đó: n – số máy biến áp ghép song song Stt – công suất tính toán của trạm biến áp SđmB – công suất định mức của máy biến áp t – thời gian máy biến áp vận hành, với máy biến áp vận hành suốt một năm t = 8760 (h) - thời gian tổn thất thời gian công suất lớn nhất Với Tmax = 6000 h theo công thức tính gần đúng: 8760)10124.0( 24maxT Ta tìm được = 4592 (h) Tính cho trạm biến áp trung gian Ta có: ... 1 .. 2 0 dmB tt n S S P n tPnA 44.4096044592* 6300 41.10150 *5.46* 2 1 8760*65.7*2 2 A (kWh) Các trạm biến áp khác cũng được tính toán tương tự,kết quả cho dưới bảng 3.3 Bảng 3.3 –Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 1 Tên TBA Số lượng Stt(kVA) Sđm(kVA) P0(kW) PN(kW) A(kWh) TBATG 2 10150.41 6300 7.65 46.5 409604.44 B1 2 1704.69 1000 2.1 12.6 126356.5 B2 2 1815.16 1000 2.1 12.6 133420.4 B3 2 1409.87 1000 2.1 12.6 109140 B4 2 2670.89 1600 2.8 18 167530 B5 2 1590.96 1000 2.1 12.6 95068.15 B6 2 1953 1000 2.1 12.6 143994.25 B7 2 1724.95 1000 2.1 12.6 128144 Tổn thất điện năng trong các TBA: AB = 1313257.74 kWh 2. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện. a. Chọn cáp cao áp từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân xưởng Cáp cao áp được chọn dựa theo chỉ tiêu mật độ kinh tế của dòng điện jkt . Đối với nhà máy chế tạo máy kéo làm việc 3 ca, thời gian sử dụng công suất lớn nhất là Tmax = 6000 (h), ta dùng cáp lõi đồng, tra bảng 5 [Trang 294 – TL2] ta tìm được jkt = 2.7 (A/mm 2 ) Tiết diện kinh tế của cáp : kt kt j I F max Cáp từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân xưởng đều là các lộ kép nên: dm ttpx U S I 32 max Dựa vào trị số Fkt đã tính,tra bảng để lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất. Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng: sccphc IIk Trong đó: Isc – dòng điện xảy ra khi sự cố đứt một dây cáp, Isc = 2*Imax khc = k1*k2 k1 – hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, ta lấy k1 = 1 k2 – hệ số hiệu chỉnh số dây cáp cùng đặt trong một hào cáp, trong mạng hạ áp các hào đều được đặt hai cáp và khoảng cách giữa các dây là 300 mm. Theo PL 4.22[TL2] ta tìm được k2 = 0.93 Vì chiều dài cáp từ trạm biến áp trung gian đến trạm biến áp phân xưởng ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ, có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp. + Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B1: A)(02.82 6*32 1704.69 32 max dm ttpx U S I Tiết diện kinh tế của cáp là: )mm(38.30 7.2 02.82 2max kt kt j I F Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 35 mm 2 , cáp đồng 3 lõi 6kV cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 170 (A) Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*170 = 158.1 < ISC = 2*Imax = 2*84.66 = 169.31 (A) Cáp đã chọn không thỏa mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của dây cáp. Cuối cùng chọn cáp có tiết diện F = 50 mm2 với Icp = 200 (A) Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*200 = 186 >Isc = 169.31 (A) Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, có tiết diện F = 50 mm2 -> 2XLPE (3*50) + Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B2: A)(33.87 6*32 1815.16 32 max dm ttpx U S I Tiết diện kinh tế của cáp là: )mm(34.32 7.2 33.87 2max kt kt j I F Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 35 mm 2 , cáp đồng 3 lõi 6kV cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 170 (A) Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*170 = 158.1 < 2*Imax = 175.86 (A) Cáp đã chọn không thỏa mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của dây cáp. Cuối cùng chọn cáp có tiết diện F = 50 mm2 với Icp = 200 (A) Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*200 = 186 >Isc = 175.86 (A) Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, có tiết diện F = 50 mm2 -> 2XLPE (3*50) + Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B3: A)(83.67 6*32 1409.87 32 max dm ttpx U S I Tiết diện kinh tế của cáp là: )mm(12.25 7.2 83.67 2max kt kt j I F Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 25 mm 2 , cáp đồng 3 lõi 6kV cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 140 (A) Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*140 = 130.2 A < 2*Imax = 152.2 (A) Cáp đã chọn không thỏa mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của dây cáp. Cuối cùng chọn cáp có tiết diện F = 35 mm2 với Icp = 170 (A) Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*170 = 158.1 A >Isc = 152.2 (A) Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, có tiết diện F = 35 mm2 -> 2XLPE (3*50) + Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B4: A)(5.128 6*32 2670.89 32 max dm ttpx U S I Tiết diện kinh tế của cáp là: )mm(59.47 7.2 5.128 2max kt kt j I F Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 50 mm 2 , cáp đồng 3 lõi 6kV cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 200 (A) Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*200 = 186 A < 2*Imax = 260.67 (A) Cáp đã chọn không thỏa mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của dây cáp. Cuối cùng chọn cáp có tiết diện F = 95 mm2 với Icp = 290 (A) Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*290 = 269.7 A >Isc = 260.67 (A) Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, có tiết diện F = 95 mm2 -> 2XLPE (3*50) + Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B5: A)(55.76 6*32 1590.96 32 max dm ttpx U S I Tiết diện kinh tế của cáp là: )mm(35.28 7.2 55.76 2max kt kt j I F Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 25 mm 2 , cáp đồng 3 lõi 6kV cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 140 (A) Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*140 = 130.2 A < 2*Imax = 157 (A) Cáp đã chọn không thỏa mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của dây cáp. Cuối cùng chọn cáp có tiết diện F = 35 mm2 với Icp = 170 (A) Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*170 = 158.1 A > Isc = 157 (A) Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, có tiết diện F = 35 mm2 -> 2XLPE (3*50) + Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B6: A)(96.93 6*32 1953 32 max dm ttpx U S I Tiết diện kinh tế của cáp là: )mm(8.34 7.2 96.93 2max kt kt j I F Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 35 mm 2 , cáp đồng 3 lõi 6kV cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 170 (A) Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*170 = 158.1 A < 2*Imax = 185.23 (A) Cáp đã chọn không thỏa mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của dây cáp. Cuối cùng chọn cáp có tiết diện F = 50 mm2 với Icp = 200 (A) Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*200 = 186 A > Isc = 185.23 (A) Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, có tiết diện F = 50 mm2 -> 2XLPE (3*50) + Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B7: A)(99.82 6*32 1724.95 32 max dm ttpx U S I Tiết diện kinh tế của cáp là: )mm(74.30 7.2 99.82 2max kt kt j I F Tra bảng PL 4.31[TL2], lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần nhất F = 35 mm 2 , cáp đồng 3 lõi 6kV cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 170 (A) Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*170 = 158.1 A < 2*Imax = 171 (A) Cáp đã chọn không thỏa mãn điều kiện phát nóng nên ta phải tăng tiết diện của dây cáp. Cuối cùng chọn cáp có tiết diện F = 50 mm2 với Icp = 200 (A) Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng: 0.93*Icp = 0.93*200 = 186 A > Isc = 171 (A) Vậy ta chọn cáp XLPE của FURUKAWA, có tiết diện F = 50 mm2 -> 2XLPE (3*50) b. Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng Vì ta đang so sánh kinh tế giữa các phương án nên chỉ xét đến các đoạn cáp khác nhau giữa các phương án. Với phương án 1, ta chỉ tính đến đoạn cáp từ B3 đến Phân xưởng luyện kim màu và đến Phân xưởng sửa chữa cơ khí. Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép, độ dài cáp không đáng kể nên coi tổn thất trên cáp bằng không. Ta không cần xét đến điều kiện tổn thất điện áp cho phép. + Chọn cáp từ trạm B3 đến Phân xưởng luyện kim màu: Vì Phân xưởng luyện kim màu là hộ tiêu thụ loại I nên ta dùng cáp lộ kép để cung cấp điện )(84.987 38.0*32 1300.35 3.2 max A U S I dm ttpx Ta sử dụng mỗi pha 3 cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện F = 400 (mm2) với Icp = 825 (A) và 1 dây trung tính cùng tiết diện. Kiểm tra lại: max2385.0 IIcp => cáp được chọn thỏa mãn + Chọn cáp từ trạm B3 đến Phân xưởng sửa chữa cơ khí: Vì Phân xưởng sửa chữa cơ khí là hộ tiêu thụ loại III nên ta dùng cáp đơn để cung cấp điện )(4.166 38.0*3 109.52 3 max A U S I dm ttpx Chỉ có 1 cáp đi trong hào nên k2 = 1. Điều kiện chọn cáp là: maxII cp Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện F = (3*50+35) mm 2 với Icp = 192 (A) Kết quả chọn cáp trong phương án 1 được tổng kết trong bảng sau: Bảng 3.4 – Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 1 Đường cáp F(mm) L(m) R0(Ω/m 2 ) R(Ω) Đơn giḠ(10 3đ/m) Thành tiền (10 3đ) TBATG-B1 3*35 442 0.668 0.109 84 74256 TBATG-B2 3*50 456 0.494 0.113 120 109440 TBATG-B3 3*35 272 0.668 0.091 84 45696 TBATG-B4 3*95 327 0.247 0.04 228 149112 TBATG-B5 3*35 306 0.668 0.102 84 51408 TBATG-B6 3*50 272 0.494 0.067 120 65280 TBATG-B7 3*50 286 0.494 0.071 120 68640 B3->4 3*400+400 27.2 0.047 2.13*10 -4 680 110976 B3->6 3*50+35 136 0.524 0.021 204 27744 Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 702548*10 3 c. Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: Công thức tính: 3 2 2 10*R U S P dm ttpx (kW) lR n R 0 1 ( ) n – số đường dây đi song song Bảng 3.5 – Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây của phương án 1 Đường cáp F(mm) L(m) R0(Ω/m2) R(Ω) STT(kW) P(kW) TBATG-B1 3*35 442 0.668 0.109 1704.69 9.37 TBATG-B2 3*50 456 0.494 0.113 1815.16 10.48 TBATG-B3 3*35 272 0.668 0.091 1409.87 6.32 TBATG-B4 3*95 327 0.247 0.04 2670.89 8.15 TBATG-B5 3*35 306 0.668 0.102 1590.96 7.54 TBATG-B6 3*50 272 0.494 0.067 1953 6.9 TBATG-B7 3*50 286 0.494 0.071 1724.96 6.23 B3->4 3*400 27.2 0.047 2.13*10-4 1300.35 2.98 B3->6 3*50 136 0.524 0.021 109.52 8 Tổng tổn thất tác dụng trên dây dẫn: ∑ PD = 65.97 kW d. Xác định tổn thất điện năng trên các đường dây : Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức : DD PA (kWh) 24.3029344592*97.56DA (kWh) e. Chọn máy cắt : 215 22.3 6300 3.13.1 dmBAqtBAcnm III 125 63 1000 3.13.11 dmBAqtBAc III 15.200 63 1600 3.13.12 dmBAqtBAc III Ta chọn 8DJ20 của Siemens : Tên trạm Loại mắt cắt Cách điện Iđm (A) Uđm (KV) Icắt N3S (KA) Icắt max (KA) Số lượng Thành tiền (10 6 ) TBATG 8DJ20 SF6 630 24 31.5 63 250 125 3 3 960 630 B1 8DJ20 SF6 630 6 63 125 2 420 B2 8DJ20 SF6 630 6 63 125 2 420 B3 8DJ20 SF6 630 6 63 125 2 420 B4 8DJ20 SF6 630 6 63 125 2 420 B5 8DJ20 SF6 630 6 63 125 2 420 B6 8DJ20 SF6 630 6 63 125 2 420 B7 8DJ20 SF6 630 6 63 125 2 420 Tổng vốn đầu tư máy cắt KMC = 4530.10 6 3. Chi phí tính toán của phương án 1 : Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện, ở đây chỉ tính đến giá thành các loại cáp và máy biến áp khác nhau giữa các phương án (K=KB + KD + KMC) , những phần giống nhau đã được bỏ qua không xét tới. Chi phí tính toán Z1 của phương án 1 là : Vốn đầu tư : K1 = KB + KD =2743.6*10 6 + 700*10 6 + 4530*10 6 =8063.6*10 6 Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây : A1 = AB + AD = 1313257.74 + 302934.24 = 1616191.98 (kWh) Chi phí tính toán là : Z1 = (avh +atc).K1+ A1.C = (0.1+0.125)*8063.6*10 6 +1616191.98 *3000 = 3 430 501 975 (đ) 3.2.2. Phƣơng án 2 Hình 3.3 – Sơ đồ phương án 2 Phương án 2 dùng trạm biến áp trung gian lấy điện từ hệ thống về, hạ xuống 6 kV sau đó cung cấp cho 6 trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ 6 kV xuống 0.4 kV để cung cấp cho các phân xưởng. 1. Chọn máy biến áp phân xưởng và và xác định tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp Trên cơ sở đã chọn được công suất máy biến áp ở trên ta có bảng kết quả chọn công suất máy biến áp cho các trạm biến áp phân xưởng do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất. Bảng 3.6 – Kết quả lựa chọn MBA trong các TBA của phương án 2 Tên TBA Sđm (kVA) UC/UH (KV) P0 (kW) PN (kW) UN (%) I0 (%) Số máy Đơn giá (10 6đ) Thành tiền (10 6đ) TBATG 6300 22/6.3 7.65 46.5 7.5 0.9 2 476 952 B1 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 B2 1600 6.3/0.4 2.8 18 5.5 1.3 2 190.2 380.4 B3 1600 6.3/0.4 2.8 18 5.5 1.3 2 190.2 380.4 B4 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 B5 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 B6 1000 6.3/0.4 2.1 12.6 5.5 1.4 2 117.6 235.2 Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 2653.6*10 6 (đ) , Xác định tổn thất điện năng trong trạm biến áp Tổn thất điện năng A trong trạm biến áp được tính theo công thức: ... 1 .. 2 0 dmB tt n S S P n tPnA (kWh) Kết quả cho dưới bảng 3.7 : Bảng 3.7 – Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 2 Tên TBA Số lượng Stt(kVA) Sđm(kVA) P0(kW) PN(kW) A(kWh) TBATG 2 10150.41 6300 7.65 46.5 409604.44 B1 2 1704.69 1000 2.1 12.6 126356.5 B2 2 3115.51 1600 2.8 18 211754.09 B3 2 2780.41 1600 2.8 18 188919.05 B4 2 1590.96 1000 2.1 12.6 95068.15 B5 2 1953 1000 2.1 12.6 143994.25 B6 2 1724.95 1000 2.1 12.6 128144 Tổn thất điện năng trong các TBA: AB = 1307842.54 kWh 2. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện a. Chọn cáp cao áp từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân xưởng Tương tự như phương án 1,từ trạm biến áp trung gian về tram biến áp phân xưởng cáp cao áp được chọn theo mật độ kinh tế dòng điện jkt. Sử dụng cáp lõi đồng với Tmax = 6000h ta có jkt = 2.7 (A/mm 2 ) Tiết diện kinh tế của cáp : kt kt j I F max Cáp từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân xưởng đều là lộ kép nên : dm ttpx U S I 32 max Chọn cáp đồng 3 lõi 6kV cach điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng : sccphc IIk Với khc = 0.93 Vì chiều dài cáp từ trạm biến áp trung gian đến các trạm biến áp phân xưởng ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ, có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp. Cách tính tương tự phương án 1. b. Chọn cáp hạ áp từ tram biến áp phân xưởng đến các phân xưởng Tương tự như phương án 1 cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Các đường cáp đều rất ngắn, tổn thất điện áp trên dây cáp không đáng kể nên có thể không cần kiểm tra lại điều kiện Ucp. Cáp hạ áp đều chọn loại cáp 1 lõi do hãng LENS chế tạo, ở đây ta chỉ quan tâm đến những đoạn khác biệt so với phương án khác. + Cáp từ B2 về Phân xưởng cơ khí số 1 : )(93.1378 38.0*32 1815.16 32 max A U S I dm ttpx Vì dòng lớn nên mỗi pha ta dùng 3 cáp đồng hạ áp một lõi tiết diện F = 630 (mm 2) với dòng cho phép Icp = 1088 (A) và một cáp đồng hạ áp cùng tiết diện làm dây trung tính. Lấy khc = 0.85, kiểm tra lại theo điều kiện khc .Icf < Isc ta thấy cáp được chọn thỏa mãn. + Cáp từ B2 về Phân xưởng luyện kim màu : )(84.987 38.0*32 1300.35 32 max A U S I dm ttpx Vì dòng lớn nên mỗi pha ta dùng 3 cáp đồng hạ áp một lõi tiết diện F = 400 (mm 2) với dòng cho phép Icp = 825 (A) và một cáp đồng hạ áp cùng tiết diện làm dây trung tính. Lấy khc = 0.85, kiểm tra lại theo điều kiện khc .Icf < Isc ta thấy cáp được chọn thỏa mãn. + Chọn cáp từ trạm B3 đến Phân xưởng sửa chữa cơ khí: Vì Phân xưởng sửa chữa cơ khí là hộ tiêu thụ loại III nên ta dùng cáp đơn để cung cấp điện )(4.166 38.0*3 109.52 3 max A U S I dm ttpx Chỉ có 1 cáp đi trong hào nên k2 = 1. Điều kiện chọn cáp là: maxII cp Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện F = (3*50+35) (mm 2) với Icp = 192 (A) + Cáp từ B3 về Phân xưởng nhiệt luyện : )(2.2112 38.0*32 2780.41 32 max A U S I dm ttpx Vì dòng lớn nên mỗi pha ta dùng 3 cáp đồng hạ áp một lõi tiết diện F = 630 (mm 2) với dòng cho phép Icp = 1088 (A) và một cáp đồng hạ áp cùng tiết diện làm dây trung tính. Lấy khc = 0.85, kiểm tra lại theo điều kiện khc .Icf < Isc ta thấy cáp được chọn thỏa mãn. Kết quả chọn cáp được ghi trong bảng 3.8 Bảng 3.8 – Kết quả chọn cao áp và hạ áp của phương án 2 Đường cáp F(mm) L(m) R0(Ω/km) R(Ω) Đơn giá (10 3đ/m) Thành tiền (10 3đ) TBATG-B1 3*35 442 0.668 0.109 84 74256 TBATG-B2 3*120 380.8 0.196 0.037 288 219340.8 TBATG-B3 3*120 312.8 0.196 0.031 288 180.172.8 TBATG-B4 3*35 306 0.668 0.102 84 51408 TBATG-B5 3*50 272 0.494 0.067 120 65280 TBATG-B6 3*50 286 0.494 0.071 120 68640 B2->._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf72.TranTrungKien_DC901.pdf