Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology
Số 1/2017 No. 1/2017
112
TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH CHỊU TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT THEO
TCVN: 9386-2012 VÀ TIÊU CHUẨN EUROCODE 8
Trần Đức Nghĩa
Nguyễn Ngọc Tình
Phạm Việt Tiến
GVHD: Đặng Ngọc Tân – Khoa Xây dựng, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
Tóm tắt
Trong bối cảnh hiện nay, với sự biến đổi
mạnh mẽ của các điều kiện tự nhiên gây nên các
hậu quả cực kỳ nghiêm trọng đối với môi trường,
công trình và con ngườ
9 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tính toán công trình chịu tải trọng động đất theo tcvn: 9386-2012 và tiêu chuẩn Eurocode 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i. Trong đó động đất là hiện
tượng gây ra nhiều thảm họa cho con người và các
công trình. Năm 2012 Việt Nam đã ban hành tiêu
chuẩn thiết kế công trình chịu động đất TCVN:
9386-2012 (dựa trên cơ sở tiêu chuẩn EUROCODE
8). Vậy thì sự khác biệt giữa hai tiêu chuẩn này khi
tính toán có sự sai khác về kết quả như thế nào.
Bài viết nhằm cung cấp những số liệu cụ thể khi
tính toán động đất công trình và đề xuất phương
pháp áp dụng cho các công trình xây dựng ở Việt
Nam nói chung và Phú Yên nói riêng.
Từ khóa
Động đất, TCVN: 9386-2012, EUROCODE
8, lý thuyết kháng chấn.
1. Giới thiệu
Tính toán động đất cho công trình ở
Việt Nam dựa vào TCVN: 9386-2012. Ngoài ra
còn có thể dùng các tiêu chuẩn khác như
EUROCODE 8. Bản thân là sinh viên ngành xây
dựng việc tiếp xúc tính toán công trình chịu
tải trọng động đất là thường xuyên, nên việc
hiểu rõ về động đất và các tác động của chúng
lên công trình rất cần thiết. Bên cạnh đó,
trong đồ án tốt nghiệp sắp tới sẽ có nhiều bạn
sinh viên khi tính toán thì kể đến động đất cho
công trình, trong khi việc hiểu về tính toán tải
trọng động đất còn nhiều hạn chế. Vì thế
nhóm sinh viên quyết định tính toán động đất
theo hai phương án TCVN: 9386-2012 và tiêu
chuẩn EUROCODE8 từ đó rút ra kết luận,
khuyến cáo cho người thiết kế nên chọn
phương án nào cho từng công trình cụ thể.
Việc tính toán thông qua phương pháp
tính toán theo phổ phản ứng (TCVN: 9386-
2012) và tính theo tiêu chuẩn EUROCODE8 để
rút ra kết quả nội lực của một cấu kiện cụ thể
do tải trọng động đất khi áp dụng 2 phương
pháp trên. Từ đó tạo tiền đề lựa chọn phương
pháp tính toán phù hợp theo yêu cầu thiết kế
và tiêu chuẩn Việt Nam. Sau khi hoàn thành,
đề tài này có thể được sử dụng làm tài liệu
tham khảo cho các bạn sinh viên.
2. Tính toán lực ngang tác dụng lên nhà
cao tầng theo TCVN 9386:2012
Theo tiêu chuẩn TCVN: 9386-2012 tùy
thuộc vào tính chất công trình mà có thể dùng
các phương pháp sau để tính toán tác động
của động đất lên công trình: Phương pháp tĩnh
lực ngang tương đương, phương pháp tĩnh phi
tuyến (phương pháp tính toán đẩy dần “push
over”), phương pháp phổ phản ứng dạng dao
động Nhưng hiện nay hầu hết công trình
nước ta chủ yếu tính toán dựa trên phương
Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology
Số 1/2017 No. 1/2017
113
pháp phân tích phổ phản ứng dạng dao động.
Coi mỗi tầng là một khối lượng tập trung với
khối lượng là TT + 0,5HT. Giả sử công trình
thỏa mãn tâm cứng trùng tâm khối lượng để
bỏ qua dao động xoắn của công trình làm cho
công việc tính toán đơn giản hơn. Khi công
trình dao động có n bậc tự do dẫn đến có n
dạng dao động. Tuy nhiên không phải dạng
dao động nào cũng gây nguy hiểm cho công
trình. Theo TCVN: 9386-2012 quy định: “Tổng
số dạng dao động đưa vào tính toán phải thỏa
mãn điều kiện tổng khối lượng hữu hiệu của
chúng không nhỏ hơn 90% tổng khối lượng
công trình tham gia dao động theo phương xét
và KL hữu hiệu mỗi dạng phải lớn hơn 5% tổng
khối lương công trình”.
Xét một dao động thứ n nào đó có chu
kì riêng Tn, khối lượng hữu hiệu
*
nM , lực cắt
đáy do dạng dao động đó gây ra là:
*( )bn d n nV S T M (2.1)
Với ( )d nS T là phổ phản ứng dạng
dao động riêng thứ n cần xét đến.
Trong đó là hệ số điều chỉnh theo tầm
quan trọng công trình.
Lực tĩnh ngang do động đất tác động lên
tầng thứ j của công công trình để tạo ra hiệu
ứng tương đương:
1
j jn
jn bnn
i in
i
m
F V
m
(2.2)
Sau khi tính toán được hiệu ứng do các
dạng dao động riêng gây nên, hiệu ứng cuối
cùng có thể thu được bằng cách tổ hợp các
hiệu ứng riêng theo quy luật tổ hợp hoàn
toàn (CQC) hay căn bậc hai của các tổng
bình thương (SRSS).
3. Tóm tắt quy trình tính toán tải động
đất lên nhà cao tầng bằng phương pháp
phổ phản ứng theo TCVN: 9386-2012
- Xác định điều kiện áp dụng.
- Xác định chu kỳ dao động riêng và
dạng dao động riêng của nhà cao tầng. Sử
dụng các phần mềm phân tích kết cấu thông
dụng như SAP2000, ETABS,... để tính các chu
kỳ dao động riêng; dạng dao động cần thiết.
- Xác định số dạng dao động cần xét
theo phương pháp phổ phản ứng ( theo điều
kiện khối lượng hữu hiệu).
- Xác định phổ thiết kế không thứ
nguyên ( )d iS T ứng với từng dạng dao động
(i: dạng dao động riêng thứ i tương ứng).
- Xác định lực cắt đáy tại chân công
trình tương ứng với dạng dao động thứ i.
- Phân phối lực cắt đáy cho các tầng.
- Tổ hợp các dạng dao động.
4. Tính toán động đất
Chọn Công trình tòa nhà Viettin Bank 26
tầng tại Đà Nẵng, nền sử dụng móng cọc
khoan nhồi ngàm vào nền đất loại D (phân loại
theo TCVN: 9386-2012), gia tốc đỉnh đất nền
tham chiếu tại điểm xây dựng agR = 0,1006g.
Bây giờ tính toán tải trọng động đất theo
phương x cho cả 2 phương án : TCVN: 9386-
2012 và tiêu chuẩn EUROCODE 8.
4.1. Tính toán tải trọng động đất theo
TCVN: 9386-2012
- Xác định điều kiện áp dụng: Chọn công
trình tính theo phương pháp phân tích phổ
phản ứng dạng dao động. Để đơn giản trong
tính toán, ta coi như tâm khối lượng trùng với
tâm hình học cho nên bỏ qua dao động xoắn
trong công trình.
- Mô hình tính toán, phân tích động và
xác định chu kỳ dao động riêng.
Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology
Số 1/2017 No. 1/2017
114
Hình 4.1. Mô hình khung không gian trong etabs
Dạng dao động theo phương X và Y
Bảng 4.1. Bảng giá trị dao động theo phương X và Y
Mode Period UX UY UZ SumUX SumUY SumUZ RX RY RZ
1,000 3,450 65,845 4,816 0,000 60,725 4,816 0,000 7,107 91,287 0,766
2,000 3,019 5,125 57,210 0,000 65,850 62,026 0,000 84,364 7,743 4,333
3,000 1,982 0,000 3,819 0,000 65,850 65,845 0,000 7,581 0,001 60,883
4,000 0,977 12,162 0,369 0,000 78,012 66,213 0,000 0,011 0,256 0,055
5,000 0,892 0,309 10,243 0,000 78,321 76,456 0,000 0,236 0,005 1,094
6,000 0,532 0,037 2,672 0,000 78,358 79,129 0,000 0,170 0,001 10,802
7,000 0,489 4,784 0,125 0,000 83,142 79,253 0,000 0,011 0,488 0,011
8,000 0,453 0,063 4,067 0,000 83,205 83,320 0,000 0,284 0,009 0,550
9,000 0,299 2,587 0,028 0,000 85,792 83,348 0,000 0,000 0,051 0,025
10,000 0,283 0,042 1,531 0,000 85,834 84,879 0,000 0,021 0,002 0,825
11,000 0,243 0,006 2,086 0,000 85,840 86,965 0,000 0,114 0,000 3,499
12,000 0,203 1,601 0,062 0,000 87,441 87,027 0,000 0,002 0,056 0,010
- Xác định số dạng dao động cần xét theo phương pháp phổ phản ứng
Theo phương x chọn mode 1, 4, 7 k
m 82,796 % <90%
Theo phương y chọn mode 2, 5, 8 k
m 71,52 % <90%
Vậy động đất theo phương x chọn các dạng 1, 4, 7 và động đất theo phương y chọn các dạng
2, 5, 8 để tính toán. Mặt dù
k
m theo phương x và phương y vẫn chưa đạt trên 90%. Tuy nhiên
lấy một cách gần đúng vẫn có thể chấp nhận được.
- Xác định phổ thiết kế không thứ nguyên ( )d iS T ứng với từng dạng dao động.
Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology
Số 1/2017 No. 1/2017
115
Bảng 4.2. Tính toán phổ thiết kế
Dạng dao động Tần số Phổ thiết kế
Thứ i Ti (s)
1 3,4505 0,1974
2 3,0190 0,1974
3 1,9816 0,3448
4 0,9765 0,6996
5 0,8916 0,7663
6 0,5324 0,8540
7 0,4888 0,8540
8 0,4531 0,8540
9 0,2991 0,8540
- Xác định lực cắt đáy tại chân công trình tương ứng với dạng dao động thứ i.
Mode 1,Ux1 thể hiện bảng sau:
Bảng 4.3. Lực cắt đáy các dạng dao động theo phương x mode 1, 4, 7
Mode 1
Chu kỳ T 3,4505
Khối lượng hữu hiệu của công trình 2814,3568
Phổ thiết kế theo chu kỳ T 0,1974
hệ số điều chỉnh λ 1,0000
Lực cắt đáy Fb 555,4899
Mode 4, Ux4 thể hiện bảng sau:
Mode 4
Chu kỳ T 0,9765
Khối lượng hữu hiệu của công trình 794,6730
Phổ thiết kế theo chu kỳ T 0,6996
hệ số điều chỉnh λ 1,0000
Lực cắt đáy Fb 555,9875
Mode 7, Ux7 thể hiện bảng sau:
Mode 7
Chu kỳ T 0,4888
Khối lượng hữu hiệu của công trình 141,0542
Phổ thiết kế theo chu kỳ T 0,8540
hệ số điều chỉnh λ 1,0000
Lực cắt đáy Fb 120,4654
Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology
Số 1/2017 No. 1/2017
116
- Phân phối lực cắt đáy cho các tầng (hình 3.3 thể hiện).
- Nhập giá trị lực cắt vào etab.
Hình 4.2. Khai báo tải trọng vào Etab
Hình 4.3. Nhập tải trọng theo phương X
- Phân tích, xuất nội lực cho 1 dầm đại diện B1 và 1 cột đại diện C3.
Bảng 4.4. Bảng giá trị nội lực của dầm B1 do DX MAX gây ra bằng PP PPƯ
Story Beam Load Loc P V2 V3 T M2 M3
TUM B1 DX MAX 0,3 0 0,06 0 0,008 0 0,025
Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology
Số 1/2017 No. 1/2017
117
STORY26 B1 DX MAX 0,3 0 0,04 0 0,015 0 0,018
STORY25 B1 DX MAX 0,3 0 0,11 0 0,013 0 0,043
STORY24 B1 DX MAX 0,3 0 0,06 0 0,035 0 0,021
STORY23 B1 DX MAX 0,3 0 0,27 0 0,04 0 0,109
STORY22 B1 DX MAX 0,3 0 0,21 0 0,031 0 0,085
STORY21 B1 DX MAX 0,3 0 0,09 0 0,009 0 0,035
STORY20 B1 DX MAX 0,3 0 0,25 0 0,04 0 0,101
STORY19 B1 DX MAX 0,3 0 0,24 0 0,037 0 0,096
STORY18 B1 DX MAX 0,3 0 0,25 0 0,039 0 0,101
STORY17 B1 DX MAX 0,3 0 0,26 0 0,04 0 0,104
STORY16 B1 DX MAX 0,3 0 0,28 0 0,043 0 0,113
4.2. Tính toán tải trọng động đất bằng tiêu chuẩn EUROCODE 8
Hình 4.4. Khai báo DX
Sau đó ta tiến hành tính toán nội lực của dầm B1 và cột C3 bằng phương pháp tính trực
tiếp bằng phần mềm etab theo tiêu chuẩn EUROCODE 8.
Từ hai bảng giá trị nội lực ta có được bảng so sánh giá trị hai phương pháp và biểu đồ so
sánh nội lực.
Bảng 4.5. Bảng giá trị moment M3 của dầm B1 và cột C3 khi tính toán theo tiêu chuẩn
TCVN: 9386-2012 và tiêu chuẩn EUROCODE8
TẦNG DẦM TẢI
MOMEN M3 B1
( EUROCODE8)
MOMEN M3 B1
( TCVN)
TUM B1 DX 0,0324 0,025
STORY26 B1 DX 0,0222 0,018
STORY25 B1 DX 0,0518 0,043
STORY24 B1 DX 0,0214 0,021
STORY23 B1 DX 0,141 0,109
STORY22 B1 DX 0,1052 0,085
STORY21 B1 DX 0,0451 0,035
Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology
Số 1/2017 No. 1/2017
118
STORY20 B1 DX 0,1319 0,101
STORY19 B1 DX 0,1288 0,096
STORY18 B1 DX 0,1399 0,101
STORY17 B1 DX 0,1467 0,104
STORY16 B1 DX 0,1627 0,113
TẦNG CỘT TẢI
MOMEN M3 c3
( EUROCODE8)
MOMEN M3 c3
( TCVN)
STORY26 C3 DX 34,0053 21,887
STORY25 C3 DX 45,7119 31,21
STORY24 C3 DX 0,6004 1,293
STORY23 C3 DX 49,4422 35,721
STORY22 C3 DX 15,5906 11,573
STORY21 C3 DX 4,466 4,546
STORY20 C3 DX 8,7273 7,749
STORY19 C3 DX 6,3384 7,528
STORY18 C3 DX 7,9894 10,252
STORY17 C3 DX 9,2916 11,197
STORY16 C3 DX 10,6804 12,217
STORY15 C3 DX 12,0906 12,998
STORY14 C3 DX 13,5777 13,619
STORY13 C3 DX 15,0886 14,093
STORY12 C3 DX 16,6766 14,502
STORY11 C3 DX 18,3572 14,898
STORY10 C3 DX 20,1342 15,415
STORY9 C3 DX 22,225 16,06
STORY8 C3 DX 23,8976 17,258
STORY7 C3 DX 30,4473 21,599
STORY6 C3 DX 43,3146 30,535
STORY5 C3 DX 33,4587 23,813
STORY4 C3 DX 36,2358 26,39
STORY3 C3 DX 39,4572 29,687
STORY2 C3 DX 35,3818 27,138
STORY1 C3 DX 78,164 63,289
STORY0 C3 DX 86,2122 71,349
Hầm 2 C3 DX 22,3932 18,794
Hầm 1 C3 DX 6,2307 5,761
Từ đây, xây dựng biểu độ về sự thay đổi moment M3 của các cấu kiện thay đổi theo từng tầng
(thể hiện ở hình 4.5; 4.6)
Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology
Số 1/2017 No. 1/2017
119
Hình 4.5. Biểu đồ so sánh giá trị mômen M3 dầm B1 theo TCVN: 9386-2012
và TC EUROCODE 8
Hình 4.6. Biểu đồ so sánh giá trị mômen M3 cột C1 theo TCVN: 9386-2012
và tiêu chuẩn EUROCODE 8
5. Kết luận và kiến nghị
Từ các số liệu thống kê ở trên ta có thể
thấy giá trị nội lực của 2 phương pháp chênh
nhau từ 0,07% - 10,77%. Giá trị nội lực trong
dầm và cột tính theo phương pháp phổ phản
ứng (TCVN: 9386-2012) cho giá trị nhỏ hơn so
với phương pháp tính trực tiếp theo tiêu chuẩn
EUROCODE 8. Có thể thấy rằng phương pháp
tính theo tiêu chuẩn của Châu Âu vẫn có nhiều
điểm khác biệt so với tính toán theo tiêu chuẩn
của Việt Nam do các sự khác biệt về yếu tố địa
hình cũng như quan điểm, phương pháp
phân tích. Việc tính toán giá trị nội lực trong
dầm theo 2 phương pháp cho phép ta đánh
giá một cách chuẩn xác hơn về giá trị mà
mình tính toán được, tùy thuộc vào yêu cầu
của thiết kế mà ta có thể chọn lựa phương
pháp tính. Thông qua đề tài này nhóm
nghiên cứu muốn khuyến cáo cho các nhà
thiết kế biết rằng tính toán động đất theo
tiêu chuẩn EUROCODE 8 sẽ an toàn hơn tiêu
chuẩn việt nam 9386-201
0
0.05
0.1
0.15
0.2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
So sánh giá trị Mômen dầm B1 theo PP phổ
phản ứng và tính theo TC EUROCODE 8
pp tính theo TC EUROCODE 8 PP tính theo phổ phản ứng
0
200
400
600
800
1,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
So sánh giá trị Mô men cột C3 theo PP Phổ
phản ứng và PP tính theo TC EUROCODE 8
PP tính theo Phổ phản ứng PP tính theo TC EUROCODE 8
Thông báo Khoa học và Công nghệ Information of Science and Technology
Số 1/2017 No. 1/2017
120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Lê Ninh (2007), Động đất và thiết kế công trình chịu động đất, NXB Xây dựng - Hà
Nội.
[2] Triệu Tây An và các tác giả (2015), Hỏi đáp thiết kế và thi công kết cấu nhà cao tầng -Tập
1, NXB Xây Dựng, Hà Nội.
[3] TCXDVN9386-2012 (2012), Thiết kế kết cấu chịu động đất, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[4] Bungale S. Taranath, Steel, concrete and composite design of tall building, Second edition,
McGrawhill, Newyork.
[5] PENELIS, G. G. and KAPPOS, A. J. Earthquake-resistant concrete structures, E & FN Spon,An
Imprint of Chapman & Hall, London, UK.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tinh_toan_cong_trinh_chiu_tai_trong_dong_dat_theo_tcvn_9386.pdf