Báo cáo Tổng hợp về nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp & kế toán bán hàng tại trung tâm ứng dụng công nghệ & xnk xây dựng

Mở đầu Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay , sự quan hệ hợp tác làm ăn giữa các thành phần kinh tế cũng như giữa các nước trên thế giới với nhau ngày càng được mở rộng và phát triển mạnh mẽ nhà nước ta cũng đang dần giao quyền tự chủ về tài chính cho doanh nghiệp,đặc biệt chính sách mới đã được thực hiện đó là việc cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.Cũng chính điều này đã buộc các doanh nghiệp phải tự mình quản lý ,tự xác định chiến lược kinh doanh sao cho có hiệu quả để tồn tại và

doc39 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Tổng hợp về nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp & kế toán bán hàng tại trung tâm ứng dụng công nghệ & xnk xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát triển vững mạnh trong nền kinh tế thị trường . Để đảm bảo có được thắng lợi trong cạnh tranh và có được hiệu quả kinh doanh tốt thì các doanh ngiệp phải phân tích được tốt các thông tin thu được trên thị truờng cũng như trong nội bộ doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng việc kế toán góp phần vào công tác quản lý các hoạt động kinh tế, tài chính. Việc thu nhập, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình thu nhập, chi phí, so sánh thu nhập với chi phí để xác định kết quả là một trong những yêu cầu của kế toán tài chính. Trung tâm ƯDCN & XNK xây dựng là đơn vị trực thuộc của Công ty đầu tư xây dựng Hà Nội là đơn vị luôn cung cấp các loại mặt hàng xây dựng có chất lượng cao và đấu thầu các công trình trung cư trong khắp cả nước-nhất là việc bán gỗ. - Sau đây là quá trình bán hàng của Trung tâm - thông qua báo cáo mà nhà trường giao. Tuy báo cáo được viết trong thời gian ngắn nên vẫn còn nhiều chỗ thiếu sót nên mong các thầy cô chỉ bảo. phần I giới thiệu chung về cơ sở thực tập I khái quát quá trình hình thành, phát triển và phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty đầu tư - xây dựng Hà Nội .Trung tâm ƯDCN và XNK Xây Dựng - Trung tâm ƯDCN-XNK xây dựng được thành lập ngày 16 tháng 12 năm 1998 là một đơn vị thành viên hạch toán nội bộ trực thuộc Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội .Mọi hoạt động của trung tâm tuân theo quy chế tổ chức quản lý điều hành sản xuất của Công ty và quy chế quản lý điều hành sản xuất do trung tâm sác lập được Giám đốc Công ty phê duyệt và tuân thủ đầy đủ các nội quy và các quy định của luật pháp chế độ chính sách của nhà nước. - Trung tâm là đơn vị hạch toán báo sổ ,có tư cách pháp nhân đầy đủ và có con đấu riêng theo quy định của nhà nước ,là đơn vị doanh nghiệp trực thuộc được mở tài khoản chuyên chi tại ngân hàng. II Trung tâm có các chức năng chính sau + Xây dựng các công trình : dân dụng ,công nghiệp,thủy lợi ,giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật ,cấp thoát nước ,san lấp mặt bằng + Làm khung nhôm kính ,lắp đặt điện nước ,trang trí nội thất + Kinh doanh,gia công, chế biến gỗ + Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư .Chuyển giao sản phẩm, nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiến tiến. + Thực hiện đầy đủ chính sách đối với người lao động theo luật lao động Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội ,không ngừng nâng cao đời sống và trình độ cho người lao động. + Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc Công ty giao + Bảo toàn và phát triển vốn được giao,thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và nghĩa đối với nhà nước và Công ty.Hạch toán và báo cáo trung thực mọi hoạt động của trung tâm theo chế độ của Nhà nước và theo chế độ của Công ty + Bảo vệ an toàn trung tâm,bảo vệ sản xuất,bảo vệ môi trường ,giữ vững an ninh chính trị, an ninh kinh tế,trật tự an toàn xã hội,tuân thủ pháp luật. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và phương hướng hoạt động ,mục tiêu kế hoạch hoạt động của công ty.Trung tâm có quyền chủ động xác định phương hướng sản xuất ,xây dựng phương thức kinh doanh và cơ cấu sản xuất phù hợp với năng lực trình độ của Trung tâm. -Trung tâm được quyền chủ động tổ chức (thành lập,giải thể) các bộ phận sản xuất kinh doanh theo phân cấp của công ty. - Được quyền mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với chức năng nhiệm vụ bằng nguồn vật tư,tiền vốn,lao động cân đối theo quy chế quản lý của công ty và quy đinh của pháp luật. -Được quyền quyết định giá hoặc thỏa thuận giá những sản phẩm ,vật tư ,dịch vụ ngoài danh mục nhà nước quản lý, nhưng phải được sự đồng ý của giám đốc công ty - Đựơc quyền chủ động khai thác ,tìm nguồn vật tư thiết bị để gắn lắp cho công trình thi công và phải chịu trách nhiệm về chất lượng ,giá cả và hóa đơn ,chứng từ theo đúng quy định những vật tư thiết bị đơn vị đã gắn lắp cho công trình. -Được quyền đề nghị công ty xét nâng bậc cho CNV trong trung tâm theo quy định của nhà nước và của công ty III nhiệm vụ Là một doanh nghiệp của nhà nước chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng chuyên môn. Do đó Trung tâm có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước đồng thời phải bảo toàn và phát triển vốn do tổng công ty giao. -Trung tâm có nhiệm vụ nhận thầu các công trình, các dự án, các hợp đồng kinh tế và các nhiệm vụ khác khi dược Công ty và pháp luật cho phép . - Bên cạnh đó Trung tâm có nhiệm vụ và tư vấn xây dựng thuộc về cho các công trình mà Trung tâm giao cho các chủ thầu xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở thiết bị, kỹ thuật cho nhu cầu của thị trường . IV. cơ cấu bộ máy quản lý trung tâm 1. Tổ chức và phân công quản lý tài chính Để duy trì sự tồn tại và phát triển của mình , Công ty đã phân cấp quản lý cụ thể đến từng phòng ban bộ phận trực thuộc để tiện điều hành quản lý bao gồm: Ban giám đốc, phó ban giám đốc, ban tài vụ-hành chính- LĐTL, ban kế hoạch -Kỹ thuật , các đội sản xuất và các công trường trực thuộc.Trong đó: - Ban giám đốc có một - Phó ban giám đốc :có ba phó giám đốc - Ban tài vụ-hành chính-LĐTL: bộ phận kế toán tài vụ, bộ phận hành chính văn thư, thủ quỹ, bộ phận tổ chức lao động tiền lương - Ban kế hoạch -kỹ thuật: bộ phận kế hoạch, bộ phận kỹ thuật - ATLĐ Ban giám đốc phó giám đốc kinh doanh phó giám đốc kỹ thuật phó giam đốc chi nhánh hanh chính văn thư thủ quỹ các đội sản xuất và công trường ban kế hoạch kỹ thuật ban tài vụ hành chính ' chinh tđlt lđtl bộ phận kế toán tài vụ bộ phận kế hoạch bộ phận tổ chức lđ tiền lương bộ phận kỹ thuật-atlđ 1.2 Nhiệm vụ của quảnlý tài chính công ty a.Giám đốc trung tâm Phụ trách về mọi mặt hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Công ty về hoạt động sán xuất kinh doanh của Trung tâm. Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức và tài chính của Trung tâm . b. Các phó giám đốc Các phó giám đốc Trung tâm do GĐ Trung tâm trực tiếp phân công, phân nhiệm công tác quản lý Các phó giám đốc điều hành các công việc khác nhau: - Một PGĐ thường trực : Là PGĐ phụ trách khối xây lắp chính của Trung tâm đồng thời lầm nhiệm vụ thường trực trong ban Giám đốc. phó giám đốc thường trực còn có chức năng : + Thay mặt Giám đôc điều hành hoạt động của Trung tâm khi Giám đốc đi công tác vắng hoặc Giám đốc ủy quyền . +Quán xuyến các công tác khác có liên quan đến hoạt động của Trung tâm . - Một PGĐ : Phụ trách, quản lý lập dự án và thực hiện dự án . - Một PGĐ : Phụ trách mảng kinh doanh sản suất gia công đồ gỗ nội ngoại thất C. ban tài vụ- hành chính c.1: Bộ phận kế toán:đồng chí phụ trách kế toán tài vụ kiêm trưởng ban tài vụ -hanh chính LĐTL - Chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính -kế toán của trung tâm theo phân cấp của công ty . - Kiểm tra giám sát quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị xây lắp theo đúng các đinh mức kinh tế của công ty giao . c.2 bộ phận hành chính văn thư, thủ quỹ -Quản lý quỹ tài chính của trung tâm,thi hành chính xác các quyết định thu chi của Giám đốc Trung tâm. -Quản lý việc sử dụng TSCĐ, trang thiết bị văn phòng, chi phí điện thoại, văn phòng phẩm vv..tại trụ sở làm việc của Trung tâm bảo đảm tiết kiệm hợp lý . -Thực hiện công tác sổ sách thống kê,báo cáo theo quy định . -Có trách nhiệm giải quyết các công tác hành chính bảo mật văn th c.3 Bộ phận tổ chức lao động tiền lương -Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự của toàn bộ Trung tâm, lưu trữ các tài liệu văn bản liên quan đến công tác này. Ngoài ra, bộ phận này có thể tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm về việc sắp xếp bộ máy nhân sự Trung tâm cũng như tham gia ý kiến để xuất bổ nhiệm, bãi nhiệm các cán bộ vào các vị trí, trách nhiệm cụ thể trong Trung tâm. D ban kế hoạch - kỹ thuật: Phụ trách toàn bộ công tác kế hoạch, kỹ thuật,quả lý thiết bị văn phòng, thiết bị xe, máy, phòng chống bão lụt,an toàn lao động của Trung tâm. Ban có một đồng chí phụ trách chung và 3-5chuyên viên phụ trách các công việc cụ thể, biên chế tùy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm E Các đội sản xuất và các công trường: Trung tâm sẽ lập các đội thi công chịu sự điều hành thống nhất của lãnh đạo Trung tâm để đảm bảo tính phối hợp hài hòa trong quá trình sản xuất kinh doanh. V nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp -Do dặc thù của Trung tâm mà hình thức kế toán có phần khác nhau so với khác loại hình doanh nghiệp khác. Trung tâm có phòng kế toán để quản lý tài chính, lập báo cáo kế toán hạch toán duy nhất để quản lý tài chính và gửi lên cho tổng giám đốc công ty trực thuộc công ty xây dựng. Phòng kế toán tài chính Trung tâm có nhiệm vụ lập các kế hoạch tái chính để đảm bảo cho quá trình quản lý và kinh doanh diễn ra có sự kiểm soat chặt chẽ. Từ đó xác định được chính xac nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm -Phòng kế toán bao gồm: Kế toán trưởng chịu trách nhiêm chỉ đạo công tác quản lý tài chính của công ty , giúp giám đốc xây dựng các kế hoạch trung và dài hạn của trung tâm . các kế toán viên có trách nhiệm tập hợp số liệu thu chi xử lý các nghiệp vụ kế toán trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm giúp kế toán trưởng sử lý mọi việc mà kế toán trưởng giao cho sơ đồ Kế TOáN CủA TRUNG TÂM kê toán theo dõi ngân hàng kế toán tổng hợp chung kế toán thanh toán kế toán thủ quỹ kế toán trưởng Sơ đồ kế toán trên là sơ đồ đảm bảo theo đúng chế độ của công ty giao xuống cho Trung tâm, nó đảm bảo cho công việc quản lý tài chính của Trung tâm một cách hợp lý và hiệu quả trong công việc sản xuất. 2. Sơ đồ hạch toán Để thuận lợi cho công tác quản lý tài chính Trung tâm đã áp dụng hình thức kế toán tập trung và chứng từ ghi sổ tương đối đơn giản, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho với các thông số sau. Chứng từ gốc (hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy biên nhận , hợp đồng….) bảng tổng hợp chứng từ gốc sổ quỹ chứng từ gi sổ đăng ký chứng từ gi sổ sổ cái chứng từ gốc bảng tổng hợp chi tiết sổ kế toán chi tiết sbáo cáo tài chính bảng cân đối số phát sinh Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Đối chiếu kiểm tra phần II kế toán bán hàng I. giới thiệu chung về kế toán bán hàng 1.đối tượng bán hàng -bán cho sản xuất -bán thông qua xuất khẩu -bán trong hệ thống thương mai -bán cho người tiêu dùng -bán và xuất khác 2. phương thức bán hàng a.bán lẻ cho người tiêu dùng -bán lẻ thu tiền trực tiếp: người bán hàng vừa là người giao hàng vừa là người thu tiền .hình thức này áp dụng đối với các cửa hàng có quy mô kinh doanh không lớn lượng khác mua hàng không nhiều. -bán lẻ thu tiền tập chung: việc thu tiền và giao hàng là do hai người khác đảm nhiệm hình thức này được áp dụng đối với các cửa hàng có quy mô kinh doanh lớn , lượng khách mua hàng nhiều. -bán hàng tự chọn áp dụng các cửa hàng chuyên môn hoá b.bán buôn -bán buôn qua kho:hàng ngày doanh nghiệp mua về nhập kho để bán -bán hàng theo phương thức nhận hàng:theo hợp đồng kí kết ,bên mua phải cử đại diện của mình đến kho hoặc địa điểm do bên bán quy định để nhận hàng. -bán hàng theo phương thức chuyển hàng:theo hợp đồng đã kí kết bên bán chuyển hàng hoá đến kho hoặc địa điểm bên mua đã quy định để giao hàng -bán hàng theo phương thức phát hàng:theo hợp đồng đã kí kết bên bán xuất hàng nhờ cơ quan vản tải,vẩn chuyển hàng hoá giao cho bên bán. -bán buôn vẩn chuyển thẳng: hàng mua không đem về nhập kho mà được bán ngay hoặc gửi ngay đi bán. *bán buôn vẩn chuyển thẳng có tham gia thanh toán *bán buôn vẩn chuyển thẳng không tham gia thanh toán 2.phạm vi bán hàng hàng hoá được bán ra phải thoả mãn 3 điều kiện sau: -thông qua phương thứ mua bán hàng và thanh toán tiền hàng -bên bán mất quyền sở hữu về tiền tệ hoặc được quyền đòi tiền -hàng hoá bán ra phải là hàng hoá trước đây mua vào hoặc qua gia công chế biến để phục vụ cho mục đích bán ra. 3.thời điểm ghi chép a.thời điểm chung là thời điểm bên bán mất quyền sở hữu về hàng hoá nhưng có quyền sở hữu về tiền tệ b.thời điểm cụ thể -bán lẻ:thời điểm ghi chép nhệm vụ bán hàng là thời điểm sau khi nhận và kiểm tra song hoá đơn bán hàng. -bán buôn thanh toán * Theo phương thức hàng tại kho bên bán láy thời điểm sau khi đã giao hàng song bên mua kí nhận vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. * Theo phương thức giao hàng tại kho: bên mua lấy thời điểm nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được hàng hoặc giấy báo có của ngân hàng. * Theo phương thức vẩn chuyển hàng :lấy thời điểm nhận được giấy báo có của ngân hàng cho bên mua đã trả tiền. -Bán qua cơ sở đại lý-kí gửi Lấy thời điểm nhận được giấy báo của cơ sở đại lý kí gửi báo đã bán xong hàng hoặc nhận được tiền của cơ sở đại lý –kí gửi chuyển đến. -Bán theo phương thức trả góp:lấy thời điểm giao hàng xong cho người mua hàng thanh toán tiền lần đầu tiên. II. phương pháp kế toán bán hàng 1.chứng từ sử dụng -hoá đơn bán hàng –hoá đơn GTGT :là chứng từ đơn vị bán phát hành xác nhận số lượng ,chất lượng và đơn giá cùng tổng số tiền bán hàng hoá sản phẩm cho người mua. -hoá đơn kiêm phiếu xuất kho:chứng từ này vừa là hoá đơn bán hàng vừa là phiếu xuất kho khi bán hàng. -bảng thanh toán bán hàng kí gửi :dùng để phản ánh tình hình thanh toán hàng giao kí gửi giữa đơn vị có và đơn vị nhận bán hàng ,là cơ sở để giao thanh toán tiền giữa hai bên và ghi sổ kế toán . -Thẻ quầy hàng :dùng để theo dõi số lượng trị giá hàng hoá trong quá trình nhận và bán tại quầy hàng và giúp cho người bán hàng thường xuyên nắm được tình hình nhập xuất tồn tại quầy hàng hoá .Là căn cứ để kiểm tra quản lý hàng hoá và lập bảng kê bán hàng từng ngày .Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác có liên quan đến bán hàng và thanh toán tiền hàng. Hoá đơn Mẵu số01 GTKT-3LL Giá trị gia tăng AG/2003 0056785 ngày 9 tháng 5 năm 2003 đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng Địa chỉ : 76 An Dương Điện thoại: Họ tên người mua: Đơn vị : Trung tâm chế biến gỗ Địa chỉ : Đ ông Anh – Hà Nội Số tài khoản:.........................MS....................................... Hình thức thanh toán :...................................................... stt hàng hoá dịch vụ đơn vị số lượng đơn giá thành tiền A B C 1 2 3 1 Gỗ đầu Gỗ vên vên Gỗ sao m3 m3 m3 5 4 6 4000000 4200000 7000000 20000000 16800000 42000000 Cộng thành tiền 78 800 000 Thuế suất GTGT10%tiền thuế 7 880 000 Tổng cộng tiền thanh toán 85 680 000 Số tiền viết bằng chữ : tám năm triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên Hoá đơn Mẵu số01 GTKT-3LL Giá trị gia tăng AG/2003 0064725 ngày 16 tháng 5 năm 2003 đơn vị bán hàng : trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng Địa chỉ : 76 An Dương Điện thoại: Họ tên người mua:Nguyễn Văn Tám Đơn vị : Trung tâm gia công chế biến gỗ Địa chỉ : Đông Anh – Hà Nội số tài khoản:.........................MS....................................... hình thức thanh toán :...................................................... stt hàng hoá dịch vụ đơn vị số lượng đơn giá thành tiền A B C 1 2 3 1 Gỗ sao gỗ dầu Gỗ vên vên Gỗ lim m3 m3 m3 m3 3 5 6 3 7 000 000 4 000 000 4 200 000 12 000 000 21 000 000 20 000 000 25 200 000 36 000 000 Cộng thành tiền 102 200 000 Thuế suất GTGT10% tiền thuế 10 220 000 Tổng cộng tiền thanh toán 112 420 000 Số tiền viết bằng chữ : một trăm mười hai triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng Ngày 16 tháng 5 năm2003 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên Hoá đơn Mẵu số01 GTKT-3LL Giá trị gia tăng AG/2003 0089725 ngày 22 tháng 7 năm 2003 đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng Địa chỉ : 76 An Dương Điện thoại: Họ tên người mua: Đơn vị : Công ty TNHH phan thiết Địa chỉ :hàm long – Hà Nội số tài khoản:.........................MS....................................... hình thức thanh toán :...................................................... stt hàng hoá dịch vụ đơn vị số lượng đơn giá thành tiền A B C 1 2 3 1 gỗ dầu gỗ sao m3 m3 9 8 4 000 000 7 000 000 36 000 000 56 000 000 Cộng thành tiền 92 000 000 Thuế suất GTGT10% tiền thuế 9 200 000 Tổng cộng tiền thanh toán 101 200 000 Số tiền viết bằng chữ :một trăm linh một triệu hai trăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên Hoá đơn bán hàng Mẵu số02GTTT-3LL 02- B CR049978 ngày 11 tháng 7 năm 2003 đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng Địa chỉ : 76 An Dương Điện thoại:................................................................... Tài khoản.............................MS................................... Họ tên người mua: Đơn vị : Nhà máy gỗ Hà Nội Địa chỉ : Hà Nội Số tài khoản:.........................MS....................................... Hình thức thanh toán :...................................................... stt Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Gỗ sao Gỗ chò Gỗ lim m3 m3 m3 7 8 4 7 000 000 6 000 000 12 000 000 49 000 000 48 000 000 48 000 000 Cộng thành tiền 145 000 000 Số tiền viết bằng chữ : một trăm bốn năm triệu đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên Hoá đơn bán hàng Mẵu số02GTTT-3LL 02- B CR049975 ngày 11 tháng 7 năm 2003 đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng Địa chỉ : 76 An Dương –hà Nội Điện thoại:................................................................... tài khoản.............................MS................................... Họ tên người mua:ông Mùi Đơn vị : Nhà máy gỗ Hà Nội Địa chỉ : Hà Nội số tài khoản:.........................MS....................................... hình thức thanh toán :..TM.................................................... stt tên hàng hoá dịch vụ đơn vị số lượng Đơn giá thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 2 3 Gỗ sao Gỗ chò Gỗ lim Gỗ dầu m3 m3 m3 m3 5 4 6 7 7 000 000 6 000 000 12 000 000 4 000 000 35 000 000 24 000 000 72 000 000 28 000 000 Cộng thành tiền 159 000 000 Số tiền viết bằng chữ : một trăm năm chín triệu đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên Hoá đơn bán hàng Mẵu số02GTTT-3LL 02- B CR049999 ngày 21 tháng 7 năm 2003 đơn vị bán hàng : Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng Địa chỉ : 76 An Dương –Hà Nội Điện thoại:................................................................... Tài khoản.............................MS................................... Họ tên người mua:Bà Chi Đơn vị : ...................................................................... Địa chỉ : La Thành –Hà nội Số tài khoản:.........................MS....................................... Hình thức thanh toán :..TM.................................................... stt Tên hàng hoá dịch vụ đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 2 3 Gỗ vên vên Gỗ lim m3 m3 5 1 4 200 000 12 000 000 21 000 000 12 000 000 Cộng thành tiền 33 000 000 Số tiền viết bằng chữ : ba mươi ba triệu đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí đóng dấu ghi họ tên đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu xuất kho Số .60 Mẵu sốC22-H và xnk xây dựng QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 2 tháng 11 năm 1996 Của Bộ Tài Chính ngày 11 tháng 7 năm 2003 Nợ :....... Có:........ Họ tên người nhận:Phạm Tiến Dũng Địa chỉ : 56 Quan Nhân- Hà Nội Lý do xuất....................................... Xuất tại kho :Bao Bì................................................... stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị Số lượng Yêu Thực cầu tế Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 2 3 gỗ sao Gỗ dầu m3 m3 30 50 7 000 000 4 000 000 210 000 000 200 000 000 cộng 410 000 000 cộng thành tiền (ghi bằng chữ) : bốn trăm mười triệu đồng Xuất ngày 10 tháng7 năm2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách chi tiêu Người nhận Thủ kho kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu xuất kho Số .40 Mẵu sốC22-H và xnk xây dựng QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 2 tháng 11 năm 1996 Của Bộ Tài Chính ngày 30 tháng 5 năm 2003 Nợ :....... Có:........ Họ tên người nhận:Phạm Duy Chung Địa chỉ : 56 Quan Nhân- Hà Nội Lý do xuất :................................................................ Xuất tại kho :Bao Bì................................................... stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị Số lượng Yêu Thực cầu tế Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 2 3 gỗ sao Gỗ dầu Gỗ vên vên m3 m3 m3 5 6 4 7 000 000 4 000 000 4 200 000 35 000 000 24 000 000 16 800 000 cộng 75 800 000 cộng thành tiền (ghi bằng chữ) : bẩy mươi nămtriệu tám trăm đồng Xuất ngày 30tháng5 năm2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách chi tiêu Người nhận Thủ kho kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu xuất kho Số .55 Mẵu sốC22-H và xnk xây dựng QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 2 tháng 11 năm 1996 Của Bộ Tài Chính ngày 31 tháng 5 năm 2003 Nợ :....... Có:........ Họ tên người nhận:Bà Long Địa chỉ :nhà máy gỗ Hà Nội Lý do xuất....................................... Xuất tại kho :Bao Bì................................................... stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị Số lượng Yêu Thực cầu tế Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 2 3 Gỗ lim Gỗ chò m3 m3 2 5 12 000 000 6 000 000 24 000 000 30 000 000 cộng 54 000 000 cộng thành tiền (ghi bằng chữ) : năm mươi tư triệu đồng Xuất ngày 31 tháng5 năm2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách chi tiêu Người nhận Thủ kho kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu thu tiền mặt Mã số 02-TT và xnk xây dựng QĐ số 167/2000/QĐ-BTC T Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 25 tháng 10 năm 2000 Của Bộ Tài Chính ngày 16 tháng 5 năm 2003 Nợ :111. Số :07/03-0166 Có:338831 Họ tên người nộp:Nguyễn Văn Tám Địa chỉ : Đông Anh - Hà Nội Lý do thu : thu tiền mua gỗ Số tiền :85 000 000 VNĐ Bằng chữ :tám năm triệu đồng Kèm theo chứng từ gốc Đã nận đủ tiền (ghi bằng chữ): tám năm triệu đồng Ngày 16 tháng5 năm2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên Tỷ giá ngoại tệ(vàng ,bạc ,đá quý):1 Số tiền quy đổi:................................. đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu thu tiền mặt Mã số 02-TT và xnk xây dựng QĐ số 167/2000/QĐ-BTC T Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 25 tháng 10 năm 2000 Của Bộ Tài Chính ngày 31 tháng 5 năm 2003 Nợ :111. Số :10/03-0166 Có:338831 Họ tên người nộp:Nguyễn Thị Long Địa chỉ : nhà máy gỗ Hà Nội - Hà Nội Lý do thu : thu tiền mua gỗ Số tiền :57 000 000 VNĐ Bằng chữ : năm bẩy triệu đồng Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền (ghi bằng chữ): năm bẩy triệu đồng Ngày 31 tháng5 năm2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên Tỷ giá ngoại tệ(vàng ,bạc ,đá quý):1 Số tiền quy đổi:................................. đơn vị :Trung tâm ưdcn phiếu thu Quyển sổ:20 Mẫu số02-TT và xnk xây dựng Số:.7.. QĐsố:1141-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ : 76 An Dương Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính ngày 30 tháng 5 năm 2003 Nợ :111. Có:338831 Họ tên người nộp:Phạm Duy Chung Địa chỉ : 56 Quan Nhân - Hà Nội Lý do thu : thu tiền mua gỗ Số tiền :45 000 000 VNĐ Bằng chữ :bốn năm triệu đồng Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền (ghi bằng chữ): bốn năm triệu đồng Ngày 30 tháng5 năm2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ kí đóng dấu ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên kí ,ghi họ tên Tỷ giá ngoại tệ(vàng ,bạc ,đá quý):1 Số tiền quy đổi:................................. đơn vị :Trung tâm ưdcn và XNK xây dựng báo cáo bán hàng địa chỉ: 76 an dương hà nội stt tên hàng hoá dịch vụ đơn vị số lượng Đơn giá thành tiền A B C 1 2 3 1 Gỗ sao Gỗ chò Gỗ lim Gỗ vên vên Gỗ dầu m3 m3 m3 m3 m3 60 17 16 19 82 7 000 000 6 000 000 12 000 000 4 200 000 4 000 000 420 000 000 102 000 000 182 000 000 420 000 000 328 000 000 Cộng thành tiền 1 452 000 000 Số tiền viết bằng chữ : một tỷ bốn trăm năm hai triệu đồng Ngày30tháng 7 năm 2003 Mậu dịch viên Kế toán kí ,ghi họ tên kí ghi họ tên 2. Các tài khoản sử dụng - TK157 - Hàng gửi bán - TK632 - giá vốn hàng hoá --tk512 - doanh thu nội bộ - TK511 - doanh thu bán hàng - TK333 - Thuế giá trị gia tăng - TK131 - phải thu của khách a tk157 - hàng gửi bán *công dụng: dùng để phản ánh trị giá hàng hoá,sản phẩm đã gửi hoặc gửi đến cho khách hàng -hàng hoá nhờ đại lí gửi trị giá lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người bán nhưng chưa được chấp nhận thanh toán .Chỉ phản ánh vào tk này trị giá hàng hoá sản phẩm đã gửi đi hoặc lao vụ dịch vụ đã bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế nhưng chưa được thanh toán. -hàng hoá thành phẩm phản ánh trên tk này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá thành phẩm từng lần gửi đi cho đến khi chấp nhận thanh toán. kết cấu: TK157 -Giá trị hàng hoá thành phẩm gửi đi -Trị giá hàng hoá thành phẩm được xác định bán hoặc giao cho cơ sở đại lý kí gửi định là tiêu thụ 632 -Trị giá lao vụ dịch vụ hoàn thành -Trị giá thành phẩm gửi đi bị khách hàng trả -Bàn giao cho khách hàng nhưng lại 155 , 156 chưa được chấp nhận thanh toán SD : phản ánh trị giá hàng hoá thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán B: TK632-Giá vốn hàng bán * Công dụng :phản ánh trị giá vốn của thành phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ đã xuất bán trong kỳ. * Nội dung kết cấu : TK632 -Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm -Trị giá vốn của số hàng bị trả hàng hoá lao vụ dịch vụ đã bán trong lại155,156 kỳ 155,156,157 -Kết chuyển trị giá vốn của thành 111,112,331 phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ đã bán trong kỳ Cuối kì không có số dư c : TK512-Doanh thu nội bộ * Công dụng :dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ (giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty ,tổng công ty liên hợp các xí nghiệp ...) hoạch toán toàn ngành . Nội dung kết cấu: TK512 -Phản ánh các khoản làm giảm trừ - Phản ánh doanh thu bán hàng hoá doanh thu sản phẩm lao vụ dịch vụ trong kỳ -Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất 111 , 112 , 131 khẩu phải nộp 333 -Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán 531,532 -911 không có số dư Các TK cấp 2 -TK5121-Doanh thu bán hàng TK5122-Doanh thu bán các thành phẩm TK5123-Doanh thu cung cấp dịch vụ d :TK511-Doanh thu bán hàng * Công dụng:dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thục tế của doanh nghiệp thực hiện trong kì hoạt động sản xuất kinh doanh. - Các khái niệm : . Doanh thu bán hàng là trị giá của sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán cung cấp cho khách hàng. . Giá trị sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ được tính theo giá bán không gồm thuế GTGT đầu ra được thoả thuận ghi trong hoạt động hoặc chứng từ khác có liên quan đến việc bán hàng hoặc là sự thoả thuận giữa người mua và người bán . . Doanh thu thuần :là chỉ tiêu dùng để xác định kết quả cuối kì trong một kì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu thuần =Doanh thu bán hàng –Trị giá hàng bán bị trả lại-Hàng bị giảm giá -ThuếTTĐB .Thuế xuất khẩu phải nộp Doanh thu thuần <= Doanh thu bán hàng TK511 -Phản ánh các khoản làm giảm -Phản ánh doanh thu bán hàng hoá sản trừ doanh thu phẩm lao vụ dịch vụ trong kì -Thuế TTĐB và thuế xuất khẩu 111 , 112, 131 phải nộp 333 -Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán bị trả lại 531,532 Không có số dư cuối kì Các TK cấp 2 TK5111:Doanh thu bán hàng TK5112:Doanh thu bán các thành phẩm TK5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ TK5114:doanh thu trợ cấp trợ giá TK333-thuế và các khoản phải nộp nhà nước Bao gồm các tài khoản cấp 2 TK3331 : Thuế GTGT phải nộp TK3336 : Thuế tài nguyên TK33311 : Thuế GTGT đầu ra TK3337 : Thuế nhà đất tiền thuế đất TK33312 : Thuế GTGT hàng nhập kho TK3338 : Các loại thuế khác TK3332 : Thuế TTĐB TK339 : Phí và lệ phí và các khoản TK3333 : Thuế xuất nhập phải nộp khác TK3334 : Thu nhập doanh nghiệp TK3335 : Thu trên vốn 3. Các trường hợp kế toán +Kế toán bán lẻ Tiền bán hàng nộp thủ quỹ:hàng ngày người bán hàng thu tiền bán hàng đem nộp thủ Quỹ .sau đó thủ quỹ đem nộp tiền cho ngân hàng. Tiền bán hàng nộp thủ quỹ : Phản ánh giá vốn: Nợ 632 Có 1561 Nợ 111 :Tổng số tiền đã nộp Có 511 :Doanh thu không thuế Có 3331 :VAT đầu ra * Thủ quỹ đem nộp tiền vào ngân hàng Nợ112 : Nhận được ngay giấy báo có của ngân hàng Nợ113 : Chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng Có111 : Tổng số tiền thanh toán Khi nhận được giấy báo : Nợ 112 Có 113 Phản ánh giá vốn : Nợ 632 Có 1561 * Ngày 9 tháng 5 năm 2003. Trung tâm ƯDCN và XNK xây dựng đã bánchoTrung tâm chế biến gỗ Mẫu số :01 GTKT-3LL AG/2003B. 00567985 Bán ngay lô gỗ trị giá :60 000 000 giá bán:78 800 000 VAT10% Trung tâm đã thu tiền mặt về nhập quỹ đủ. Kế toán ghi: 1 . Nợ 632 : 60 000 000 Có 1561: 60 000 000 2 . Nợ111 : 85 680 000 Có 511: 78 800 000 Có 3331: 7 880 000 + Ngày 11 tháng 5 năm 2003 .Trung tâm đã bán lô gỗ cho nhà máy gỗ Hà Nội theo mẫu số 02GTTT-3LL 02-B CR 049978 Trị giá :100 000 000 Giá bán :145 000 000 VAT10% Nhà máy gỗ trả bằng tiền mặt : 40 000 000 còn lại trả bằng tiền gửi ngân hàng. KT ghi: 1 . Nợ 632 : 100 000 000 Có 1561: 100 000 000 2 . Nợ 111 : 40 000 000 Nợ112 : 119 500 0._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC746.doc
Tài liệu liên quan