Báo cáo tổng kết đề tài - Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần lập trình cơ bản với C

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO HỌC PHẦN LẬP TRÌNH CƠ BẢN VỚI C Mã số: T2019-06-147 Chủ nhiệm đề tài: TS. HOÀNG THỊ MỸ LỆ Đà Nẵng, 08/2020 iii ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO HỌC PHẦN LẬP TRÌNH CƠ BẢN VỚI C Mã số: T2019-06-147 Xác nhận c

pdf63 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo tổng kết đề tài - Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần lập trình cơ bản với C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) iv THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH 1. Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài Đơn vị công tác và Nội dung nghiên cứu TT Họ và tên lĩnh vực chuyên môn cụ thể đƣợc giao Khoa Điện - Điện tử, 1 Hoàng Thị Mỹ Lệ Chủ nhiệm đề tài Khoa học máy tính 2. Đơn vị phối hợp chính Tên đơn vị Họ và tên ngƣời Nội dung phối hợp nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đại diện đơn vị Khoa Điện-Điện tử Thẩm định nội dung TS. Nguyễn Linh Nam Thỹ Lệ v MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Mục tiêu .................................................................................................................. 2 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 4. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 4 1.1. Hệ thống dạy và học trực tuyến bằng Modle ...................................................... 4 1.1.1. Moodle là gì? ............................................................................................. 4 1.1.2. Các tính năng của Moodle ......................................................................... 5 1.1.3. Lợi ích của Moodle .................................................................................... 6 1.2. Giới thiệu về E-learning ...................................................................................... 6 1.2.1. E-learning là gì? ......................................................................................... 6 1.2.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của E-learning .................................................... 7 1.2.3. Một số hình thức E-learning ...................................................................... 8 1.3. Tiềm năng đào tạo theo mô hình E-learning ở nƣớc ta ....................................... 9 CHƯƠNG 2. TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN ........... 11 2.1. Nguồn dữ liệu thiết kế bài giảng ....................................................................... 11 2.1.1. Đề cƣơng chi tiết ...................................................................................... 11 2.1.2. Giáo trình lập trình cơ bản với C ............................................................. 14 2.1.3. Công cụ hỗ trợ ......................................................................................... 15 2.2. Xây dựng kịch bản bài giảng trực tuyến ........................................................... 16 2.3. Kết quả thực hiện............................................................................................... 17 2.3.1. Mô đun slide bài giảng ............................................................................ 25 2.3.2. Mô đun ebook .......................................................................................... 30 2.3.3. Mô đun bài tập ......................................................................................... 35 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CÂU HỎI NHẬN PHẢN HỒI .................................... 39 3.1. Thiết kế khảo sát giảng dạy của giảng viên ...................................................... 39 3.2. Thiết kế câu hỏi trắc nghiệm ............................................................................. 42 vi 3.2.1. Bộ trắc nghiệm chƣơng 1 ......................................................................... 42 3.2.2. Bộ trắc nghiệm chƣơng 2 ......................................................................... 43 3.2.3. Bộ trắc nghiệm chƣơng 3 ......................................................................... 43 3.2.4. Bộ trắc nghiệm chƣơng 4 ......................................................................... 46 3.2.5. Bộ trắc nghiệm chƣơng 5 ......................................................................... 46 3.2.6. Bộ trắc nghiệm chƣơng 6 ......................................................................... 47 3.2.7. Bộ trắc nghiệm chƣơng 7 ......................................................................... 47 3.2.8. Bộ trắc nghiệm chƣơng 8 ......................................................................... 48 3.2.9. Bộ trắc nghiệm chƣơng 9 ......................................................................... 49 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 50 1. Các kết quả chính của đề tài ................................................................................. 50 2. Đánh giá kết quả ................................................................................................... 50 3. Hƣớng phát triển ................................................................................................... 50 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 51 vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. Giao diện hệ thống LMS trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật ................................. 15 Hình 2. Giao diện ứng dụng Book Creator Online ............................................................. 15 Hình 3. Giao diện ứng dụng ScreenCast ............................................................................. 16 Hình 4. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 1) .................................... 18 Hình 5. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 2) .................................... 18 Hình 6. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 3) .................................... 19 Hình 7. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 4) .................................... 19 Hình 8. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 5) .................................... 20 Hình 9. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 6) .................................... 20 Hình 10. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 7) .................................. 21 Hình 11. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 8) .................................. 21 Hình 12. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 9) .................................. 22 Hình 13. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 10) ................................ 22 Hình 14. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 11) ................................ 23 Hình 15. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 12) ................................ 23 Hình 16. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 13) ................................ 24 Hình 17. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 14) ................................ 24 Hình 18. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 15) ................................ 25 Hình 19. Giao diện slide bài giảng chƣơng 1 ...................................................................... 26 Hình 20. Giao diện slide bài giảng chƣơng 2 ...................................................................... 26 Hình 21. Giao diện slide bài giảng chƣơng 3 ...................................................................... 27 Hình 22. Giao diện slide bài giảng chƣơng 4 ...................................................................... 27 Hình 23. Giao diện slide bài giảng chƣơng 5 ...................................................................... 28 Hình 23. Giao diện slide bài giảng chƣơng 6 ...................................................................... 28 Hình 24. Giao diện slide bài giảng chƣơng 7 ...................................................................... 29 Hình 25. Giao diện slide bài giảng chƣơng 8 ...................................................................... 29 Hình 26. Giao diện slide bài giảng chƣơng 9 ...................................................................... 30 Hình 27. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 1 ............................................................. 31 Hình 28. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 2 ............................................................. 31 Hình 29. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 3 ............................................................. 32 Hình 30. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 4 ............................................................. 32 Hình 31. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 5 ............................................................. 33 viii Hình 32. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 6 ............................................................. 33 Hình 33. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 7 ............................................................. 34 Hình 34. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 8 ............................................................. 34 Hình 35. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 9 ............................................................. 35 Hình 36. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 1) ..................................... 36 Hình 37. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 2) ..................................... 36 Hình 38. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 3) ..................................... 37 Hình 39. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 4) ..................................... 37 Hình 40. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 5) ..................................... 38 Hình 41. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 7) ..................................... 38 Hình 42. Giao diện thiết kế mô đun khảo sát quá trình giảng dạy ...................................... 39 Hình 43. Giao diện mô đun khảo sát quá trình giảng dạy ................................................... 40 Hình 44. Giao diện khảo sát quá trình giảng dạy (buổi 1) .................................................. 40 Hình 45. Giao diện khảo sát quá trình giảng dạy (buổi 2) .................................................. 41 ix ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐH SƢ PHẠM KỸ THUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung: - Tên đề tài: Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Lập trình cơ bản với C - Mã số: T2019-06-147 - Chủ nhiệm: HOÀNG THỊ MỸ LỆ - Thành viên tham gia: - Cơ quan chủ trì: Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng - Thời gian thực hiện: 9/2019 – 8/2020 2. Mục tiêu: Xây dựng bài giảng trực tuyến thông qua hệ thống LMS-UTE 3. Tính mới và sáng tạo: Học trực tuyến thông qua hệ thống LMS của trƣờng. 4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu: Bài giảng trực tuyến gồm 15 buổi học đƣợc đƣa lên hệ thống LMS của trƣờng. 5. Tên sản phẩm: Bài giảng trực tuyến Lập trình cơ bản với C 6. Hiệu quả, phƣơng thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Áp dụng hiệu quả cho giảng dạy trực tuyến. 7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính: x Hội đồng KH&ĐT đơn vị Ngày 30 tháng 8 năm 2020 Chủ nhiệm đề tài Hoàng Thị Mỹ Lệ XÁC NHẬN CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT xi INFORMATION ON RESEARCH RESULTS 1. General information: - Project title: Build online lectures for the subject of Basic programming with C language - Code number: T2019-06-147 - Coordinator: HOÀNG THỊ MỸ LỆ - Implementing institution: University of Technology and Education, The University of Danang - Duration: from 9/2019 to 8/2020 2. Objective(s): Develop online lectures through LMS-UTE. 3. Creativeness and innovativeness: Online learning through the LMS-UTE. 4. Research results: Online lectures of 15 lessons are uploaded to the LMS-UTE 5. Products: Online lectures of Basic Programming with C language subject. 6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability: Effective application for online learning. xii MỞ ĐẦU Hiện nay, việc triển khai E-learning trong dạy học đã trở thành phổ biến của các trƣờng Đại học, Học viện trên thế giới. E-learning tạo ra sự thuận tiện, cơ hội học tập cho tất cả mọi ngƣời, việc tham gia học tập có thể ở bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào. Có rất nhiều website E-Learning đƣợc ra đời để phục vụ cho giảng dạy nhƣ: edx.org, coursera.org, gohighbrow.com, skillshare.com, curious.com, lynda.com, edu.google.com, futurelearn.com, Sự ra đời của những công nghệ mới trên nền tảng web nhƣ HTML5, CSS3, web responsive, điện toán đám mây làm cho các website E-Learning đƣợc nổi bật, đa tƣơng tác, đa nền tảng, đa phƣơng tiện nhiều hơn, tạo đƣợc sự linh hoạt trong quản lý đào tạo, sự hứng thú trong học tập. Ở nhiều nƣớc phát triển, E-learning đƣợc triển khai với quy mô sâu rộng với rất nhiều tính năng đi kèm với khóa học. Đầu tiên phải nói đến tính linh hoạt trong việc học và thanh toán chi phí học tập bởi vì bản chất của Internet, nền tảng của công nghệ cho việc học trực tuyến là linh hoạt. E-learning bổ sung rất tốt cho phƣơng pháp dạy học truyền thống bởi tính tƣơng tác cao, tạo điều kiện cho ngƣời học trao đổi thông tin dễ dàng, ngƣời học lựa chọn phƣơng pháp học tập phù hợp với khả năng và nhu cầu của mình, ở mọi lúc, mọi nơi. Hiện nay, E-learning phát triển không đồng đều tại các khu vực trên thế giới. Phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ và châu Âu, trong khi đó châu Á và Đông Nam Á lại là hai khu vực triển khai ứng dụng công nghệ này còn nhiều bất cập. Với sự phát triển nhanh và mạnh của công nghệ thông tin và truyền thông, mạng internet với tốc độ cao đƣợc phổ cập về các vùng quê, vùng xa nhằm nâng cao chất lƣợng sống của ngƣời dân. E-learning cũng trở thành một phƣơng thức đóng vai trò giải quyết vấn đề thiếu hụt giảng viên cho các vùng sâu, vùng xa. Thay vì cần đến giáo 1 viên giảng dạy trực tiếp, chỉ học sinh đã có thể cập nhật đƣợc nguồn kiến thức vô cùng phong phú và đầy đủ. Mô hình này rất có ích cho những nƣớc đang phát triển khi mà trẻ em vùng núi phải vƣợt hàng chục cho tới hàng trăm km để tới trƣờng. Tuy nhiên đi kèm với nó phải có sự đầu tƣ về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, truyền thông và đó đang là khó khăn của hầu hết những nƣớc đang phát triển. Ở nƣớc ta, hiện nay nhiều trƣờng Đại học, trƣờng Cao đẳng, trƣờng Tiểu học, trƣờng Trung học sở sở, trƣờng Trung học phổ thông trƣờng đã có hệ thống website E-Learning của các trƣờng. Các website E-Learning ở nƣớc ta đã ứng dụng các công nghệ mới của nền tảng web để xây dựng hệ thống bài giảng, đánh giá kết quả trực tuyến, cung cấp dịch vụ đa phƣơng tiện, đa nền tảng cho ngƣời học. Bài giảng trực tuyến là một phƣơng thức dạy học mới dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông, một phƣơng thức dạy và học rất phù hợp trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu xã hội. Hiện nay, trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật đang phát triển việc xuất bản giáo trình các môn học, mỗi môn học cần có một giáo trình, bài giảng, bài tập, đề thi đƣợc chuẩn hóa theo các qui định hiện hành. Để nâng cao chất lƣợng dạy và học trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu xã hội, việc xây dựng bài giảng trực tuyến cho công tác giảng dạy là cần thiết. Từ đó tôi đề xuất đề tài “Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần lập trình cơ bản với C” trên thống LMS của trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật [3]. 1. Mục tiêu Thiết kế bài giảng trực tuyến cho học phần Lập trình cơ bản với C, nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn liên quan đến bài giảng điện tử nhƣ: đề cƣơng, bài giảng đa phƣơng tiện, các phần trao đổi, thảo luận, đánh giá quá trình của ngƣời học nhằm hỗ trợ bổ sung cho các phƣơng thức đào tạo truyền thống, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu đề tài: 2 - Hệ thống web site E-learning - Học phần lập trình cơ bản với C 2.2. Phạm vi nghiên cứu Nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài, phạm vi nghiên cứu cụ thể: - Xây dựng bài giảng - Tạo Video bài giảng - Tạo sách online - Xây dựng bộ khảo sát giảng dạy - Xây dựng hệ thống bài tập - Xây dựng hệ thống bài trắc nghiệm 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản đƣợc sử dụng trong đề tài gồm hai phƣơng pháp: nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm. Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến E-Learning, mã nguồn Moodle để thiết kế bài giảng E-Learning. Nghiên cứu thực nghiệm, triển khai ứng dụng trên nền tảng web cho các mục tiêu trên. 4. Nội dung nghiên cứu Nội dung đề tài gồm phần mở đầu, nội dung chính, phần kết luận và các phụ lục. Nội dung chính gồm 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1 Tổng quan nghiên cứu. Chương 2 Triển khai xây dựng bài giảng trực tuyến. Chương 3 Thiết kế câu hỏi nhận phản hồi 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Chương này trình bày những nghiên cứu tổng quan về E-Learning và moodle 1.1. HỆ THỐNG DẠY VÀ HỌC TRỰC TUYẾN BẰNG MOODLE 1.1.1. Moodle là gì? Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS hoặc ngƣời ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã nguồn mở (do đó miễn phí và có thể chỉnh sửa đƣợc mã nguồn), cho phép tạo các khóa học trên mạng Internet hay các website học tập trực tuyến. Moodle (viết tắt của Modular Object- Oriented Dynamic Learning Environment) đƣợc sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, ngƣời tiếp tục điều hành và phát triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS thƣơng mại WebCT trong trƣờng học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống LMS mã nguồn mở hƣớng tới giáo dục và ngƣời dùng hơn. Từ đó đến nay Moodle có sự phát triển vƣợt bậc và thu hút đƣợc sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả những công ty bán LMS/LCMS thƣơng mại lớn nhất nhƣ BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lƣợc riêng để cạnh tranh với Moodle [1], [2]. Moodle là một nền tảng cho học trực tuyến có mã nguồn mở. Moodle có một số lƣợng rất lớn ngƣời sử dụng với 87.085 website đã đăng ký tại 239 quốc gia với 73.753.209 ngƣời sử dụng và hơn [1], [2]. Moodle nổi bật là thiết kế hƣớng tới giáo dục, dành cho những ngƣời làm trong lĩnh vực giáo dục. Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự cài đặt và nâng cấp Moodle. Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trƣớc hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình [1], [2]. Moodle là một gói phần mềm để tạo các trang chủ và các khóa học trên nền 4 mạng toàn cầu. Moodle đƣợc cung cấp một cách miễn phí nhƣ là phần mềm Mã nguồn mở, trên cơ sở giấy phép của GNU Public License. Moodle đƣợc viết bằng PHP và sử dụng các kiểu cơ sở dữ liệu SQL. Nó có thể chạy trên hệ điều hành Windows hay Mac, và các hệ điều hành kiểu nhƣ Linux. Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn với nhiều dự án mã nguồn mở khác. Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ chức/công ty [1], [2]. Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ đƣợc dùng bởi các công ty Web lớn nhƣ Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) có thể mở rộng từ một lớp học nhỏ đến cáctrƣờng đại học lớn trên 50 000 học sinh (ví dụ đại học Open PolyTechnique của Newzealand hoặc đại học mở Anh - Open University of UK, trƣờng đại học cung cấp đào tạo từ xa lớn nhất châu Âu, và đại học mở Canada, Athabasca University) [1], [2]. Nhƣ đã giới thiệu, Moodle là một công cụ dựa trên web, chúng ta có thể truy cập thông qua một trình duyệt web. Điều đó có nghĩa là để sử dụng Moodle, chúng ta cần một máy tính với một trình duyệt web đƣợc cài đặt và có kết nối Internet. Chúng ta cũng cần có địa chỉ trang web (gọi là URL - Uniform Resource Locator) của một máy chủ đang chạy Moodle. Nếu tổ chức của bạn hỗ trợ Moodle, sẽ có một máy chủ đƣợc cài đặt và chạy Moodle. Bạn có thể lấy địa chỉ trang web từ ngƣời quản trị hệ thống [1], [2]. 1.1.2. Các tính năng của Moodle - Tạo lập và quản lý các khóa học; - Đƣa nội dung học tới ngƣời học - Trợ giúp ngƣời dạy tổ chức các hoạt động nhằm quản lý khóa học: Các đánh giá, trao đổi thảo luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, các bài học, các bài kiểm cuối khoá, các bài tập lớn - Quản lý ngƣời học. - Quản lý tài nguyên từng khóa học: Bao gồm các file, website, văn bản. - Tổ chức hội thảo: Các học sinh có thể tham gia đánh giá các bài tập lớn 5 của nhau. - Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian. - Báo cáo tiến trình của ngƣời học: báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của việc sử dụng phần mềm. - Trợ giúp tạo lập nội dung khóa học. 1.1.3. Lợi ích của Moodle Đây là hệ thống mã nguồn mở, nên ta hoàn toàn có thể can thiệp vào hệ thống để hiệu chỉnh, bổ sung sao cho phù hợp với yêu cầu của tổ chức hoặc cá nhân. Cộng đồng ngƣời sử dụng lớn, nên có thể trợ giúp chúng ta khi vận hành hoặc phát triển. Moodle có thể tƣơng tích với nhiều công cụ tạo bài giảng: Reload Editor, Lectora, có thể trao đổi với các hệ thống LMS khác nhƣ: webCT, blackboardMoodle tập trung vào các khả năng dễ quản trị, dễ cấu hình, tập trung vào kế hoạch giảng dạy và các kiểu bài tập hết sức phong phú, tuy nhiên nó không hổ trợ các chuẩn xây dựng bài giảng vì nó là LMS [1], [2]. 1.2. GIỚI THIỆU VỀ E-LEARNING 1.2.1. E-learning là gì? Hiện nay, trên thế giới cho có rất nhiều quan điểm và định nghĩa về E-learning. Một số định nghĩa đặc trƣng: - E-learning là sử dụng các công nghệ web và Internet trong học tập (William Horton). - E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. - E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo đƣợc chuẩn bị, truyền tải và quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và đƣợc thực hiện ở mức độ cục bộ hay toàn cục. - Việc học tập đƣợc truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kỹ thuật khác nhau nhƣ Internet, TV, băng video, các hệ thống 6 giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc). - ệc truyền tải các hoạt động, quá trình và sự kiện đào tạo và học tập thông qua các phƣơng tiện điện tử nhƣ Internet, Intranet, Extranet, CD- ROM, băng video, DVD, TV, các thiết bị các nhân, (E-learningsite). Tóm lại, E-learning đƣợc hiểu một cách chung nhất là quá trình học thông qua các phƣơng tiện điện tử, quá trình học thông qua mạng Internet và các công nghệ Web. Nhìn từ góc độ kỹ thuật, có thể định nghĩa “E-learning” là hình thức đào tạo có sự hỗ trợ của công nghệ điện tử, quá trình học thông qua web, qua máy tính, lớp học ảo và sự liên kết số. Nội dung đƣợc phân phối đến các lớp học thông qua mạng Internet, intranet/extranet, băng audio và video, vệ tinh quảng bá, truyền hình, CD- ROM, và các phƣơng tiện điện tử khác. 1.2.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của E-Learning 1) Ưu điểm E-learning đƣợc xem là phƣơng thức đào tạo cho tƣơng lai. Về bản chất, có thể coi E-learning cũng là một hình thức đào tạo từ xa và nó có những điểm khác biệt so với đào tạo truyền thống. Những đặc điểm nổi bật của E-learning so với đào tạo truyền thống là: - Đào tạo mọi lúc mọi nơi: truyền đạt kiến thức theo yêu cầu. Học viên có thể truy cập các khóa học từ bất kỳ nơi đâu nhƣ văn phòng làm việc, tại nhà, tại những điểm Internet công cộng, 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần. Đào tạo bất cứ lúc nào và bất cứ ai cũng có thể trở thành học viên. - Tính linh động: học sinh có thể lựa chọn cách học và khoá học sao cho phù hợp với mình. Có thể học khoá học có sự hƣớng dẫn của giáo viên trực tuyến hoặc học các khoá học tự tƣơng tác (Interactive self –pace course) và có sự trợ giúp của thƣ viện trực tuyến. - Tiết kiệm chi phí: học sinh không cần tốn nhiều thời gian và chi phí cho việc đi lại. Bất cứ lúc nào muốn học đều có thể học đƣợc mà không mất thời gian phải lên lớp cả ngày mà chi cần ngồi ở nhà hay trên xe bus cũng đƣợc. Học 7 viên chỉ tốn chi phí cho việc đăng ký khoá học và cho Internet. - Tối ƣu: bạn có thể tự đánh giá khả năng của mình hoặc một nhóm để lập ra mô hình đào tạo sao cho phù hợp nhất với nhu cầu của mình. - Đánh giá: E-Learning cho phép các học sinh tham gia các khoá học có thể theo dõi quá trình và kết quả học tập của mình. Ngoài ra qua những bài kiểm tra giáo viên quản lý cũng dễ dàng đánh giá mức độ tiến triển trong quá trình học của các học sinh trong khoá học. - Sự đa dạng: hàng trăm khóa học chuyên sâu về kỹ năng thƣơng mại, công nghệ thông tin... sẵn sàng phục vụ cho việc học. 2) Nhược điểm Sự giao tiếp cần thiết giữa ngƣời dạy và ngƣời học bị phá vỡ. Ngƣời học sẽ không đƣợc rèn kĩ năng giao tiếp xã hội. Đối với những môn học mang tính thực nghiệm, E-Learning không thể đáp ứng yêu cầu môn học, không rèn đƣợc cho ngƣời học thao tác thực hành thí nghiệm, kĩ năng nghiên cứu thực nghiệm. Nhƣợc điểm quan trọng của hình thức học online đó chính là sự tƣơng tác một cách trực tiếp. Tuy một số trang web khóa học online có cung cấp tính năng trao đổi trực tiếp thông qua các phần mềm trò chuyện trực tuyến nhƣng cũng không đầy đủ và sinh động bằng việc trao đổi nhƣ hình thức đào tạo truyền thống 1.2.3. Một số hình thức E-Learning Có một số hình thức đào tạo bằng E-learning nhƣ sau: - Đào tạo dựa trên công nghệ: là hình thức đào tạo có sự áp dụng công nghệ thông tin. - Đào tạo dựa trên máy tính: Đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, thuật ngữ này nói đến bất kỳ một hình thức đào tạo nào có sử dụng máy tính; nhƣng thông thƣờng thuật ngữ này đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp để nói đến các ứng dụng (phần mềm) đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các máy tính độc lập, không nối mạng, không có giao tiếp với thế giới bên ngoài. 8 - Đào tạo dƣạ trên Web (WBT – Web-Based Training): là hình thức đào tạo sử dụng công nghệ Web. Nội dung học, các thông tin quản lý khoa học, thông tin về ngƣời học đƣợc lƣu trữ trên máy chủ và ngƣời dùng có thể dễ dàng truy nhập thông tin thông qua trình duyệt Web. Ngƣời học có thể giao tiếp với nhau và với giáo viên, sử dụng các chức năng trao đổi trực tiếp, diễn đàn, email...thậm chí có thể nghe đƣợc giọng nói và nhìn thấy hình ảnh của ngƣời giao tiếp với mình. - Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training): là hình thức đào tạo có sử dụng kết nối mạng để thực hiện việc học nhƣ lấy tài liệu học, giao tiếp giữa ngƣời học với nhau và giao viên... - Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ này nói đến hình thức đào tạo trong đó ngƣời dạy và ngƣời học không cùng ở một chỗ, thậm chí không cùng một thời điểm. Ví dụ nhƣ việc đào tạo sử dụng công nghệ hội thảo cầu truyền hình và công nghệ web. 1.3. TIỀM NĂNG ĐÀO TẠO THEO MÔ HÌNH E-LEARNING Ở NƢỚC TA Mô hình E-Learning giờ đây đã không còn xa lạ trên thế giới. Theo Cyber Universities, gần 90% trƣờng đại học tại Singapore sử dụng phƣơng pháp đào tạo trực tuyến, ở Mỹ con số này là hơn 80%. Theo số liệu điều tra, số ngƣời sử dụng Internet tại Việt Nam tháng 1/2017 là 54,05 triệu ngƣời, tƣơng đƣơng khoảng 53% dân số, tăng 3% so với năm 2016. Trong số những ngƣời sử dụng Internet, thời gian sử dụng máy tính cá nhân hoặc máy tính để bàn lên tới 6 giờ 53 phút/ngày. Con số này cho thấy, công nghệ số đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống hiện đại. Với sự phát triển nhanh chóng của kỷ nguyên số hóa, bên cạnh những thuận lợi mà nó mang lại, những thách thức đặt ra cho giáo dục trực tuyến sẽ càng trở nên lớn hơn. Tháng 9/2015, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 1559/QĐ-TTg phê 9 duyệt Đề án “Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015-2020”, trong đó khẳng định, “đẩy mạnh, nâng cao chất lƣợng các chƣơng trình đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân theo hƣớng mở, linh hoạt, đa dạng hóa, bảo đảm hội nhập với khu vực và thế giới, góp phần xây dựng xã hội học tập”. Hiện nay, các trƣờng đại học trong nƣớc đã mở rộng hình thức đào tạo trực tuyến bởi tính ƣu việt của hình thức này với nhiều chuyên ngành đa dạng. Chủ trƣơng của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích cực triển khai các hoạt động xây dựng một xã hội học tập, mà ở đó mọi công dân (từ học sinh phổ thông, sinh viên, các tầng lớp ngƣời lao động, ..) đều có cơ hội đƣợc học tập, hƣớng tới việc: học bất kỳ thứ gì (any things), bất kỳ lúc nào (any time), bất kỳ nơi đâu (any where) và học tập suốt đời (life long learning). Để thực hiện đƣợc các mục tiêu nêu trên, E-learning nên có một vai trò chủ đạo trong việc tạo ra một môi trƣờng học tập ảo. Việt Nam đã gia nhập Mạng E-learning châu Á (Asia E-learning Network - AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Công nghệ, trƣờng Đại học Bách Khoa, Bộ Bƣu chính - Viễn Thông... Điều này cho thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng loại hình đào tạo này đang đƣợc quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nƣớc trên thế giới, E-learning ở ViệtNam mới chỉ ở giai đoạn đầu và còn rất nhiều việc phải làm để có thể tiến kịp các nƣớc. 10 CHƯƠNG 2 TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN Chƣơng này trình vấn đề về xây dựng bài giảng trực tuyến trên hệ thống LMS của trƣờng Đại học Sƣ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_tong_ket_de_tai_xay_dung_bai_giang_truc_tuyen_cho_ho.pdf
Tài liệu liên quan