Hoàn thiện công tác Hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương mại và xuất nhập khẩu Viettel

MỤC LỤC 1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TM & XNK Viettel 13 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TM & XNK viettel và đặc điểm phần hành kế tốn tại cơng ty. 13 1.4.2. Hình thức kế tốn, vận dụng chế độ kế tốn 49 Phần II: Thực trạng kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty thương mại và XNK Viettel 53 2.1. Đặc điểm phương thức tiêu thụ hàng hố tại cơng ty TM & XNK Viettel 53 2.1.1. Phương pháp xác định hàng hố tiêu thụ 53 2.1.2. Phương thức tiêu

doc87 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện công tác Hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương mại và xuất nhập khẩu Viettel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thụ hàng hố và yêu cầu quản lý 56 2.2. Kế tốn tiêu thụ hàng hố 57 2.2.2.Tài khoản và chứng từ sử dụng 58 2.2.2.1. Tài khoản 58 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 58 2.2.3. Kế tốn chi tiết và tổng hợp 62 2.2.3.1.Các định khoản và chứng từ ghi sổ 64 2.2.3.2. Kế tốn chi tiết 67 2.2.3.3. Kế tốn tổng hợp 68 2.3. Phương pháp hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ 68 2.3.1. Hạch tốn doanh thu bán hàng 68 2.3.2. Hạch tốn giá vốn hàng bán: 71 2.3.3. Hạch tốn chi phí chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 74 2.3.4. Hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ 76 2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tiêu thụ hàng hố của cơng ty TM & XNK Viettel 78 Phần III: Đánh gía thực trạng và phương hướng hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty TM & XNK Viettel 79 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty TM & XNK Viettel 79 3.1.1. Đánh giá chung về cơng tác quản lý và cơng tác kế tốn của cơng ty 79 3.1.2. Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty 80 3.1.2.1. Ưu điểm 80 3.1.2.2. Nhược điểm 81 3.2. Phương hướng hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty TM & XNK Viettel 82 3.2.1.Sự cần thiết và yêu cầu của việc hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty TM & XNK Viettel 82 3.2.2.Nội dung hồn thiện kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ 83 3.2.3. Điều kiện thực hiện 84 3.2.3.1. Về phía lãnh đạo cơng ty TM & XNK Viettel 84 3.2.3.2. Về phía phịng tài chính kế tốn của cơng ty TM & XNK Viettel 84 KẾT LUẬN 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 LỜI MỞ ĐẦU Để tồn tại và phát triển thích ứng với một nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp luơn phải tìm cách đối phĩ với những cạnh tranh khốc liệt từ phía các doanh nghiệp khác, nhất là khi nền kinh tế thị trường Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Tổng cơng ty Viễn Thơng Quân đội (Viettel) tuy mới thành lập nhưng với hướng đi đúng đắn đã nhanh chĩng chiếm được thị trường, phá vỡ thế độc quyền viễn thơng và được sự quan tâm rất lớn từ phía người tiêu dùng.Khơng chỉ cĩ thị trường rộng khắp cả nước mà Tổng cơng ty viễn thơng quân đội cịn là cơng ty duy nhất cĩ thị trường đầu tư ra nước ngồi, như đầu tư sang LÀO,CAMPUCHIA. Với tư cách là đơn vị trực thuộc tổng cơng ty viễn thơng Quân đội, cơng ty TM và XNK Viettel cũng đã khẳng định được tên tuổi của mình.Ban đầu chỉ là một phịng ban của Tổng cơng ty, giờ đã tách ra trở thành một cơng ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của cơng ty, em nhận thấy việc tìm hiểu về kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ hàng hố ở Cơng ty TM và XNK Viettel là rất quan trọng, rất phù hợp với lĩnh vực hoạt động kinh doanh của cơng ty. Đồng thời cũng giúp em cĩ thêm nhiều kiến thức thực tiễn hơn về kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ hàng hố. Qua quá trình thực tập tại cơng ty TM và XNK Viettel, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phịng Tài chính kế tốn của cơng ty và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cơ PGS.TS Nguyễn Minh Phương em đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ hàng hố tại cơng ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel” Nội dung đề tài của em bao gồm: Phần I: Tổng quan về cơng ty thương mại và XNK Viettel PhầnII: Thực trạng kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty thương mại và XNK Viettel Phần III: Đánh giá thực trạng và phương hướng hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty TM và XNK Viettel Do thời gian thực tập của em cịn hạn chế và hiểu biết thực tế của em cịn chưa nhiều nên bài viết của em cịn nhiều thiếu sĩt. Em mong nhận được sự chỉ bảo, gĩp ý của cơ PGS.TS Nguyễn Minh Phương để em cĩ thể hồn thành tốt bài chuyên đề này. Phần I Tổng quan về cơng ty thương mại và XNK Viettel 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TM và XNK Viettel Cơng ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel là một đơn vị kinh doanh thương mại trực thuộc Tổng cơng ty Viễn thơng Quân đội Viettel. Hoạt động của Cơng ty TM và XNK Viettel được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Tổng cơng ty. Năm 1989, cơng ty Điện tử Viễn thơng được thành lập và Phịng Xuất nhập khẩu được hình thành. Phịng Xuất nhập khẩu cĩ nhiệm vụ quan hệ với các đối tác trong và ngồi nước làm các thủ tục mua bán, nhập khẩu các thiết bị phục vụ các dự án của Cơng ty, Bộ Quốc phịng và tham gia thực hiện đấu thầu các dự án về CNTT, Viễn thơng, đo lường, điều khiển tự động hố trong và ngồi quân đội. Năm 1999, Phịng Xuất Nhập khẩu được tổ chức lại thành Trung tâm Xuất Nhập khẩu và thực hiện chế độ hạch tốn phụ thuộc. Trung tâm Xuất Nhập khẩu là đơn vị được Bộ Tư lệnh thơng tin liên lạc, Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội tin tưởng giao nhiệm vụ nhập khẩu vật tư, thiết bị phục vụ lắp đặt tuyến cáp quang Quân sự 1B và vật tư, thiết bị phục vụ cơng tác triển khai lắp đặt hệ thống VoIP, hệ thống các trạm BTS của mạng di động Viettel Mobile. Tháng 01/2005, Trung tâm Xuất Nhập khẩu được chuyển đổi thành Cơng ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel thuộc Tổng Cơng ty Viễn thơng quân đội. Tháng 4/ 2006 chính thức tách ra thực hiện chế độ hạch tốn độc lập, cĩ tên giao dịch và địa chỉ như sau: CƠNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI & XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL Trụ sở chính : Số 1A- Giang Văn Minh- Kim Mã - Ba Đình - Hà Nội Văn phịng giao dịch : Số 06, Lơ 14B, Đường Trung Hồ, Cầu Giấy, Hà Nội. Tel: (84-4) 2661399/ 2667766/ 2661277/ 7831679 Fax: (84-4) 2661205 - Văn phịng giao dịch TP.HCM: 258B Cách mạng T8, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. Tel :(84-8) 2935522Fax :(84-8)2935522 - Quyết định thành lập số 11/2006/QĐ-BQP do Bộ Quốc phịng cấp ngày 12/01/2006 - Giấy phép đăng ký kinh doanh số:0104000346 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 25/01/2006. - Email: viettelimex@viettel.com.vn - Website: viettelmarket.com.vn Trong quá trình phát triển của Cơng ty TM và XNK Viettel luơn gắn liền với sự phát triển của Tổng cơng ty.Cơng ty TM và XNK luơn cố gắng phấn đấu hồn thành tốt những chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra, bảo đảm thực hiện đúng các yêu cầu về tiến độ, thời hạn giao hàng, thời hạn thanh tốn, thanh lý hợp đồng. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty TM &XNK Viettel 1.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của cơng ty TM & XNK Lĩnh vực kinh doanh của cơng ty TM và XNK Viettel hiện đang kinh doanh là: Xuất nhập khẩu các thiết bị tồn bộ, thiết bị lẻ, các vật tư, cơng trình, thiết bị cơng cụ sản xuất bưu chính - viễn thơng, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, cơng nghệ thơng tin, đo lường, điều khiển, y tế. Kinh doanh các loại vật tư, thiết bị, cơng trình, thiết bị cơng cụ sản xuất bưu chính - viễn thơng, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, cơng nghệ thơng tin, đo lường, điều khiển. Kinh doanh các dịch vụ tư vấn, chuyển giao cơng nghệ, dịch vụ kỹ thuật các thiết bị, vật tư, cơng trình thiết bị cơng cụ sản xuất bưu chính - viễn thơng, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, cơng nghệ thơng tin, đo lường, điều khiển. Kinh doanh phân phối Điện thoại di động chính hãng và các phụ kiện đi kèm trong quá trình sử dụng hiện đang là một trong những mảng kinh doanh chủ lực của cơng ty. Lắp ráp, sản xuất, sửa chữa, bảo trì, bảo hành thiết bị, vật tư, cơng trình, thiết bị cơng cụ sản xuất bưu chính - viễn thơng, điện, điện tử, tin học, phát thanh, truyền hình, cơng nghệ thơng tin, đo lường, điều khiển. Về qui mơ hoạt động của cơng ty TM và XNK Viettel: cơng ty cĩ thị trường kinh doanh rộng khắp cả nước với 853 đầu mối kinh doanh.Ngồi ra cơng ty cịn cùng với tổng cơng ty phát triển thị trường ra nước ngồi. Hiện cơng ty đã đầu tư phát triển sang thị trường LÀO và CAMPUCHIA. 1.2.2. Đặc điểm thị trường, hàng hố và ảnh hưởng của nĩ tới cơng tác tiêu thụ hàng hố. 1.2.2.1. Tổng quan về thị trường tiêu thụ trong phạm vi kinh doanh của cơng ty TM & XNK Viettel ở Việt Nam hiện nay và ảnh hưởng của nĩ tới việc tiêu thụ hàng hố của cơng ty TM và XNK Viettel. Trong những năm qua, Cơng ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel đã khơng ngừng phát triển, lớn mạnh cả về lượng và chất. Hiện nay, Cơng ty đã trở thành một đơn vị hạch tốn độc lập thuộc Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội, với quân số 853 cán bộ cơng nhân viên. Được sự tin tưởng giao nhiệm vụ của Tổng Cơng ty, Cơng ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel đã tham gia đấu thầu và triển khai thực hiện việc cung cấp, lắp đặt các thiết bị CNTT, điện tử viễn thơng, đo lường, điều khiển, tự động hố cho các dự án của Cục Nhà trường, Cục Tác chiến, Cục Quân lực/ BTTM; Cục cán bộ/ Tổng Cục Chính trị; Trung tâm Khoa học Cơng nghệ Mơi trường/ Bộ Quốc phịng; Cơng ty Điện lực I; Tổng Cơng ty Hàng khơng Việt Nam; Trung tâm thống kê Tin học hàng khơng; Bộ Thuỷ Sản, Quân chủng Phịng khơng - Khơng quân ... Các dự án do Cơng ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel thực hiện luơn được các đối tác đánh giá cao về chất lượng cũng như tiến độ thực hiện. Đặc biệt, trong thời gian qua, Cơng ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel là đơn vị được Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội giao nhiệm vụ trực tiếp soạn thảo, thiết kế và lập dự tốn đấu thầu Dự án: “Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện tử thơng tin, hệ thống quản lý tồ nhà Cơng trình Trung tâm hội nghị Quốc gia” - NCC của Chính phủ uỷ quyền cho Bộ Xây dựng làm chủ đầu tư - HACC. Sau khi trúng thầu, Cơng ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel lại được giao nhiệm vụ trực tiếp triển khai thực hiện dự án. Tháng 09/2006 vừa qua, cơng trình đã được nghiệm thu tồn bộ, đáp ứng đúng tiến độ và các yêu cầu kỹ thuật của dự án, kịp thời phục vụ Hội nghị APEC lần thứ 14 được tổ chức tại Việt Nam. Từ 1/5/2006, Cơng ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel đã khai trương Siêu thị điện thoại Viettel tại Tồ nhà Trung tâm thương mại VKO - Ngọc Khánh, chính thức kinh doanh phân phối các loại điện thoại di động của các hãng nổi tiếng trên thế giới như Nokia, SamSung, Motorola .. Hiện nay, Cơng ty đã xây dựng được một hệ thống kinh doanh phân phối thiết bị đầu cuối trên phạm vi tồn quốc.  Doanh thu của cơng ty TM và XNK Viettel cĩ một phần rất lớn từ việc kinh doanh điện thoại di động và các thiết bị sử dụng kèm theo. Đây là một mảng kinh doanh mới phát triển rất mạnh trong mấy năm gần đây.Chính vì sự phát triển của nĩ mà cĩ rất nhiều cơng ty đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh này. Điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển của cơng ty TM và XNK Viettel. Thị trường điện thoại di động là một thị trường cạnh tranh khốc liệt. Cơng ty khơng chỉ phải đối mặt với các đối thủ kinh doanh điện thoại chính hãng ngồi ngành viễn thơng như Siêu thị điện thoại Thế giới Di động, Mobile Mart, Siêu thị thế giới số Trần Anh…..cịn cĩ các đối thủ trong ngành viễn thơng cũng kinh doanh về lĩnh vực này như mạng điện lực, Sphone, HT mobile. Tồn bộ năm 2007 thị trường Việt Nam tiêu thụ khoảng hơn 5 triệu chiếc ĐTDĐ (so với hơn 3,5 triệu chiếc của năm 2006), với giá trị khoảng gần 800 triệu USD (khơng tính hàng nhập lậu). Và đây là một thị trường tiềm năng để cơng ty đầu tư và khai thác. Cùng với thị trường điện thoại sơi động trong cả nước cơng ty đã gặt hái được nhiều thành cơng trong năm 2007.Mức tăng trưởng tăng cao,chiếm khoảng 20% thị trường cả nước. Mục tiêu chung của cơng ty là phấn đấu trở thành nhà phân phối điện thoại di động bán lẻ cĩ thị phần lớn nhất cả nước vào năm 2010. 1.2.2.2. Đặc điểm hàng hố tiêu thụ tại cơng ty TM & XNK Viettel và ảnh hưởng của nĩ tới cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hố Số lượng hàng hố và chủng loại hàng hố tiêu thụ tại cơng ty TM và XNK Viettel hàng năm rất lớn địi hỏi phịng tài chính kế tốn của cơng ty phải thực hiện khối lượng cơng việc rất nhiều và phức tạp.Chính vì vậy mà cơng ty phải cĩ đội ngũ nhân viên kế tốn chất lượng, năng động, sáng tạo và chịu được áp lực cơng việc. 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của cơng ty 1.3.1. Mối quan hệ giữa Tổng cơng ty Viễn Thơng Quân đội và cơng ty TM & XNK Viettel Cơng ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel là một đơn vị kinh doanh thương mại trực thuộc Tổng cơng ty Viễn thơng Quân đội Viettel. Hoạt động của Cơng ty TM và XNK Viettel được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Tổng cơng ty. MƠ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC TCT VIỄN THƠNG QUÂN ĐỘI 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty TM & XNK Viettel 1.3.2.1. Chức năng Cơng ty TM và XNK Viettel cĩ chức năng tham mưu cho Đảng uỷ, Ban Giám đốc Tổng cơng ty về định hướng chiến lược cơng tác xuất nhập khẩu và đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược cơng tác xuất nhập khẩu thuộc lĩnh vực điện, điện tử viễn thơng, cơng nghệ thơng tin. Cơng ty quản lý điều hành và tổ chức triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác theo nhiệm vụ, kinh doanh các hệ thống và thiết bị điện, điện tử viễn thơng và cơng nghệ thơng tin.Hợp tác kinh doanh với các cơng ty trong và ngồi nước.Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phịng, dự án đầu tư của cơng ty và hoạt động kinh doanh của các chi nhánh viễn thơng và các siêu thị điện thoại. 1.3.2.2. Nhiệm vụ 1. Nhiệm vụ quốc phịng: Cơng ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị, cơ quan trong Tổng cơng ty tìm nguồn hàng, đối tác quốc tế mua bán, Xuất - Nhập khẩu thiết bị đồng bộ cho các cơng trình thơng tin phục vụ quốc phịng, phục vụ các cơng trình trọng điểm của Tổng cơng ty và các ngành kinh tế quốc dân như: Các tổng đài cơng cộng, tổng đài cơ quan, viba, hệ thống thiết bị và cáp cho cơng trình cáp quang đường trục Bắc - Nam, cơng trình điện thoại đường dài trong nước và quốc tế, cơng trình xây dựng hệ thống mạng thơng tin di động GSM, cơng trình xây dựng hệ thống dịch vụ Internet, các loại thiết bị điện, điện tử, viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, đo lường, tự động hố, phát thanh, truyền hình... 2. Nhiệm vụ kinh doanh: Lắp ráp, sản xuất và kinh doanh máy tính thương hiệu VCOM. Kinh doanh các dự án Điện tử Viễn thơng, Cơng nghệ thơng tin, đo lường, điều khiển, hội thảo, truyền hình… Đại lý phân phối sản phẩm cho một số hãng điện thoại di động như Acaltel, Nokia, Samsung, Sony Ericsson, Motorola... và các thiết bị viễn thơng 1.3.3. Mơ hình tổ chức và bộ máy quản lý của cơng ty TM & XNK Viettel Hiện cơng ty TM và XNK Viettel cĩ khoảng 853 cán bộ cơng nhân viên và cộng tác viên, được bố trí ở những phịng ban, khối chức năng khác nhau, theo cơ cấu tổ chức sau: M« h×nh tỉ chøc c«ng ty tm &xnk GIÁM ĐỐC CƠNG TY Phịng kế hoạch Phịng Tổ chức LĐ - HC Phịng Tài chính kế tốn Phịng Đào tạo Phịng nghiệp vụ xuất nhập khẩu Phịng Kinh doanh TT dịch vụ kỹ thuật và bảo hành Trung tâm KD điện thoại di động Chi nhánh phía Nam PHĨ GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC Trong mơ hình cơ cấu tổ chức trên, mỗi một vị trí cĩ một chức năng, nhiệm vụ nhất định như sau: Giám đốc: -Chức năng: Là người đứng đầu và quyết định hoạt động của tồn cơng ty; tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. -Nhiệm vụ: Tổ chức điều hành hoạt động của cơng ty,người chủ tài khoản cĩ quyền quyết định mọi vẫn đề của cơng ty. Phĩ giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, điều hành cơng ty theo sự phân cơng và uỷ quyền của giám đốc trong cơng tác hành chính quản trị, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được giao Phịng kế hoạch: Là bộ phận trực thuộc giám đốc với các chức năng tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực xây dựng kế hoạch điều hành sản xuất, kinh doanh, tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh. Phịng tổ chức lao động – hành chính: Tham mưu cho giám đốc về mặt tổ chức nhân sự, phân phối thu nhập chính sách chế độ với người lao động. Ngồi ra cịn thực hiện các cơng tác hành chính. Phịng tài chính-kế tốn: Là bộ phận trực thuộc Giám đốc cơng ty với chức năng tham mưu cho Giám đốc thực hiện tốt cơng tác tài chính kế tốn, hạch tốn, thống kê, lập các báo cáo theo quy định của Nhà nước. Phịng đào tạo: Cĩ chức năng là tham mưu cho Giám đốc, giúp Giám đốc chỉ đạo quản lý về tổ chức cán bộ, tuyển dụng lao động, tiền lương, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ trong tồn cơng ty. Phịng nghiệp vụ XNK: Là bộ phận trực thuộc Giám đốc, phụ trách các nghiệp vụ xuất, nhập khẩu hàng hố. Phịng kinh doanh: Là bộ phận trực thuộc giám đốc,chuyên kinh doanh các loại hàng hố, dịch vụ. Trung tâm dịch vụ kỹ thuật và bảo hành: Chức năng là tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kiểm tra, bảo trì, sửa chữa các thiết bị, tài sản của cơng ty. Trung tâm kinh doanh điện thoại di động: Là bộ phận trực thuộc Giám đốc, chuyên kinh doanh về điện thoại di động và các thiết bị đi kèm khi sử dụng. 1.3.4. Kết quả kinh doanh của cơng ty TM & XNK Viettel Trong những năm qua,Cơng ty TM và XNK Viettel đã khơng ngừng phát triển,lớn mạnh cả về lượng và chất. Hiện nay, Cơng ty đã trở thành một đơn vị hạch tốn độc lập thuộc Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội, với quân số 118 cán bộ cơng nhân viên. Cơng ty cĩ thị trường kinh doanh rộng khắp cả nước với 853 đầu mối kinh doanh.Doanh thu của cơng ty tăng mạnh qua các năm. Sau đây là số liệu minh hoạ doanh thu của năm 2006 và năm 2007: Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2007 so với Năm 2006 số tiền Tỷ lệ(%) Tổng tài sản 585.973.235.864 674.321.658.771 88.348.422.907 15,07 Tổng doanh thu 74.000.000.000 1012.000.000.000 930.000.000.000 1267,56 Tổng chi phí 65.716.000.000 995.500.000.000 929.784.000.000 1400,00 Lợi nhuận trước thuế 8.284.000.000 16.500.000.000 8.216.000.000 49,8 Nhìn vào bảng số liệu trên đây ta thấy: hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty rất hiệu quả. Tổng tài sản Năm 2007 so với Năm 2006 tăng 88.348.422.907đồng, tương ứng với tăng 15,07%.Chứng tỏ cơng ty đã mở rộng qui mơ sản xuất kinh doanh.Tổng doanh thu của cơng ty cũng tăng lên 930.000.000.000đồng, tương ứng tăng 1267,56%.Tổng chi phí tăng lên 929.784.000.000 đồng, tương ứng với 1400%; nhưng lợi nhuận trước thuế tăng với 8.216.000.000 đồng.Vì vậy mà mặc dù chi phí cĩ tăng lên do mở rộng quy mơ sản xuất nhưng điều đĩ cũng khơng làm ảnh hưởng nhiều đến việc tăng doanh thu.Với việc lợi nhuận tăng mạnh như vậy khiến cho thu nhập của cán bộ cơng nhân viên ngày càng được cải thiện, đời sống vật chất được nâng cao. Doanh thu mấy năm gần đây: Năm 2006: Doanh thu khoảng 74 tỷ VNĐ Năm 2007: Doanh thu khoảng 1012 tỷ VNĐ. Dự kiến doanh thu năm 2008 của cơng ty sẽ tăng lên khoảng 2150 tỷ VNĐ. Doanh thu qua các năm của cơng ty TM và XNK Viettel tăng lên liên tục, điều này kích thích cho cán bộ cơng nhân viên phát huy hết khả năng làm việc của mình, làm cho cơng ty ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Dự kiến năm 2010: Doanh thu đạt khoảng 3000 tỷ VNĐ, và mức độ tăng trưởng hàng năm từ 15%- 25% và phấn đấu trở thành nhà phân phối điện thoại di động hàng đầu ở VN và dần dần chiếm thị phần ở nước ngồi. 1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TM & XNK Viettel 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TM & XNK viettel và đặc điểm phần hành kế tốn tại cơng ty. Là một doanh nghiệp thương mại và hoạt động XNK cĩ quy mơ lớn, kinh doanh trên địa bàn trải rộng, chủng loại sản phẩm cung ứng đa dạng do đĩ để đạt được hiệu quả cao nhất trong cơng tác kế tốn bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình vừa tập trung vừa phân tán. Phịng kế tốn cĩ nhiệm vụ sau: + Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo dõi đối tượng và nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ, chuẩn mực. + Hạch tốn kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ, chuẩn mực và hướng dẫn của Tổng cơng ty. + Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các khoản nghĩa vụ thu nộp thanh tốn cơng nợ, kiểm tra quản lý việc sử dụng tài sản, vật tư hàng hố, văn phịng phẩm…nguồn vốn cấp phát, cho vay, tạm ứng, thanh tốn giữa Tổng cơng ty và cơng ty, phát hiện ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về chế độ kế tốn tài chính. + Phân tích tổng hợp các số liệu kế tốn tài chính của cơng ty để lập báo cáo tài chính và các báo cáo khác đáp ứng yêu cầu quản lý của Tổng cơng ty. + Xây dựng dự tốn, kế hoạch tài chính cho các loại nghiệp vụ kinh tế tài chính ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Mơ hình vừa tập trung vừa phân tán tạo điều kiện cho việc hạch tốn tại cơng ty và Trung tâm được kịp thời, đúng, đủ các nghiệp vụ kinh tế của lĩnh vực kinh doanh đặc thù, đảm bảo sự chỉ đạo của lãnh đạo cơng ty đối với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và cơng tác kế tốn. Phịng Tài chính kế tốn Cơng ty gồm 21 người với 100% đại học và trên đại học cĩ trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kế tốn thương mại và XNK. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty thương mại và XNK Viettel cĩ thể được khái quát qua sơ đồ sau: Ban điện thoại di động 1 Trưởng ban 9 Nhân viên Trưởng phịng Tài chính (Kế tốn trưởng) Ban kế tốn dịch vụ Uỷ thác và Hợp đồng kinh tế Ban tài chính Ngân hàng Ban Kế tốn (Chi nhánh phái Nam) - 1 Trưởng ban - 1 Nhân viên - 1 Trưởng ban - 4 Nhân viên - 1 Phụ trách - 2 nhân viên Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ đối ứng MỐI QUAN HỆ Chịu sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của Giám đốc Cơng ty. Chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ của Phịng Tài chính Tổng cơng ty. Là cấp trên trực tiếp của các cán bộ, nhân viên trong Phịng . Chỉ đạo, hướng dẫn CBCNV, Phịng ban Cơng ty , Trung Tâm liên quan đến cơng tác Tài chính. Là quan hệ phối hợp hiệp đồng với các bộ phận khác trong Cơng ty và Tổng cơng ty Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế tốn tại Cơng ty: Kế tốn trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế tốn: Trách nhiệm: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Cơng ty, Phịng Tài chính TCT về sử dụng vốn và tồn bộ hoạt động của Phịng Tài chính Cơng ty. Tham mưu, đề xuất các biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; Biện pháp quản lý thu hồi cơng nợ; Biện pháp tiết kiệm chi phí và sử dụng TSCĐ, CCDC… Chỉ đạo, quản lý điều hành tồn bộ hoạt động của cán bộ, nhân viên thuộc Phịng Tài chính. Chấp hành nghiêm chỉ thị, mệnh lệnh, tuân thủ các quy trình, quy định của TCT và Cơng ty. Gĩp ý về nghiệp vụ với cơ quan nghiệp vụ cấp trên các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyền hạn: Tham mưu, đề xuất với Ban giám đốc các biện pháp sử dụng vốn hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Được quyền kiểm tra, đánh giá và đề xuất khen thưởng, kỷ luật CBCNV và bộ phận thực hiện SXKD thuộc Cơng ty liên quan đến cơng tác Tài chính. Được quyền kiểm tra, đánh giá, đề xuất khen thưởng kỷ luật định kỳ hoặc đột xuất CBCNV thuộc Phịng Tài chính. Được quyền tham mưu, đề xuất các giải pháp thực hiện chức trách nhiệm vụ. Được quyền từ chối khơng thực hiện cấp vốn hoặc ngừng cấp vốn các dự án, dịch vụ thực hiện khơng hiệu quả hoặc thua lỗ kéo dài. Được quyền từ chối khơng thực hiện chi, duyệt thanh tốn các khoản chi phí khơng đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ. Được quyền từ chối khơng thực hiện cấp ứng kinh phí thực hiện các nghiệp vụ khơng liên quan đến hoạt động SXKD hặc khơng đảm bảo tính pháp lý, tính hợp lệ. Được quyền thừa lênh Giám đốc ra các quy định, quy trình, quy chế và chế tài xử lý liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, cơng nợ, chi phí… Phần hành kế tốn: I. NỘI DUNG CƠNG VIỆC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN - Hàng tuần, tháng xây dựng và triển khai kế hoạch tác nghiệp của Phịng hoặc chỉ thị của Tổng Cơng ty và Cơng ty. - Hàng ngày kiểm sốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến cơng tác Tài chính và chi phí hoạt động SXKD, bao gồm: Tờ trình- Kế hoạch, phương án kinh doanh- HĐKT đầu ra, đầu vào- Duyệt cấp ứng và thanh tốn CP, doanh thu và các văn bản chứng từ liên quan đến cơng tác quản lý tài chính kế tốn. - Đơn đốc, kiểm tra tác nghiệp của kế tốn viên thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch hoặc đột xuất; Đào tạo, hướng dẫn chuyên mơn nghiệp vụ cho nhân viên trong phịng. - Tiếp nhận hướng dẫn nghiệp vụ của Phịng Tài chính TCT triển khai đến từng kế tốn viên - Giải quyết các mối quan hệ đối nội, đối ngoại. - Quyết tốn thuế và các khoản phải nộp ngân sách khác. - Đơn đốc các bộ phận thực hiện báo cáo doanh thu, thanh tốn và hồn ứng chi phí tạm ứng. - Lập báo cáo tài chính quý, năm theo hướng dẫn và quy định của nhà nước, Phịng Tài chính TCT. - Lập báo cáo quản trị định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu cơng tác quản lý. - Kiểm tra rà sốt các phần hành kế tốn, đơn đốc các nhân viên in và lưu trữ chứng từ kế tốn. - Theo chuẩn mực kế tốn - Văn bản pháp quy của Nhà nước. - Theo hướng dẫn của Phịng Tài chính TCT - Quy định phân cấp và uỷ quyền của TCT BÁO CÁO: NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN HÌNH THỨC 1. Báo cáo tài chính hàng quý, năm Quý- Năm PTC TCT – CQ Quản lý- Ngân hàng Văn bản 2. Báo cáo Quản trị hàng quý, năm Quý- Năm Giám đốc Văn bản 3. Báo cáo đối chiếu số liệu kế tốn Tháng- Quý CNVT- PTC TCT Văn bản 4. Báo cáo thuế (Tháng, năm) Tháng- Năm Cục thuế Văn bản 5. Báo cáo đối chiếu cơng nợ Tháng- Năm Đối tác Văn bản Ban Điện Thoại Di Động: Gồm 1 trường ban và 9 nhân viên: Truong ban ke toan DV Dau cuoi - Ban KD DTDD II. TRÁCH NHIỆM III. QUYỀN HẠN Thực hiện các nhiệm vụ trên và các cơng việc khác do Kế Tốn Trưởng phân cơng. Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc hạch tốn phần hành kế tốn thuộc ban quản lý. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phịng về tiến độ kết quả cơng việc của ban. Chịu trách nhiệm đề xuất Ki đối với nhân viên trong ban. Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian Điều hành tồn bộ cơng việc trong ban. Giao nhiệm vụ thường xuyên hoặc đột xuất cho nhân viên trong ban. Đề nghị lên Trưởng phịng khen thưởng, kỷ luật đối với nhân viên trong ban. Yêu cầu các bộ phận trong ban và ban kinh doanh điện thoại di động, CNVT phối kết hợp giải quyết cơng việc. Những trường đặc biệt báo cáo Giám đốc CN và đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận CN thực hiện. Yêu cầu các đơn vị ngồi hồn tất đầy đủ các thủ tục cĩ liên quan đến cơng việc. Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao Phần hành kế tốn: Tãm t¾t chung c«ng viƯc ơ Chịu trách nhiệm quản lý Ban kế tốn KD Điện thoại di động. Chịu trách nhiệm quản lý cơng tác hạch tốn tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kinh doanh điện thoại di động tại Cơng ty. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đạo tạo, kiểm tra, quản lý nhân viên trong ban. Chịu trách nhiệm hướng dẫn cơng tác hạch tốn kinh doanh Điện thoại tại CNVT Tỉnh. II. BÁO CÁO: Ke toan thanh toan DV Dau cuoi - Ban KD DTDD( Kế tốn thanh tốn CNVT Tỉnh): I. TRÁCH NHIỆM II. QUYỀN HẠN Thực hiện các nhiệm vụ trên và các cơng việc khác do Kế Tốn Trưởng phân cơng. Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc phạm vi nhiệm vụ. Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian Yêu cầu các PTC Chi nhánh; bộ phận kinh doanh điện thoại di động CN cĩ liên quan phối kết hợp giải quyết cơng việc. Những trường đặc biệt báo cáo Giám đốc CN và đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận CN thực hiện. Yêu cầu các đơn vị ngồi hồn tất đầy đủ các thủ tục cĩ liên quan đến cơng việc. Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao Phần hành kế tốn: NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN HÌNH THỨC 1. Báo cáo đối chiếu cơng nợ với CNVT Từ 28-30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng 2. Báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn hàng hố liên quan CNVT quản lý, Từ 28-30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng 3. Báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán Từ 28-30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng 4. Báo cáo chi tiết cơng nợ các đại lý và CNVT Ngày 28- 30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng Tãm t¾t chung c«ng viƯc CNVT là đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng. Cơng ty TM&XNK là đơn vị giao đại lý, CNVT là đơn vị nhận đại lý. Cán bộ thuộc Ban theo dõi KD Điện thoại di động. Kế tốn thanh tốn với CNVT phải theo dõi tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến CNVT bao gồm : Theo dõi doanh thu bán hàng (bán lẻ, bán buơn) ; theo dõi Giá vốn hàng bán ; Đối chiếu tiền về ; Đối chiếu cơng nợ ; Đối chiếu xuất nhập tồn hàng hố ; Đối chiếu và thanh tốn các khoản chiết khấu, giảm giá, khuyến mại… liên quan đến dịch vụ bán máy điện thoại di động tại các CNVT Tỉnh. I. NỘI DUNG CƠNG VIỆC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỶ LỆ % THỜI GIAN Phụ trách theo dõi tồn bộ doanh thu bán Điện thoại di động, cơng nợ bán hàng, giá vốn hàng bán, đối chiếu tình xuất nhập tồn hàng hố (Trung bình 01 nhân viên theo dõi 10 CNVT Tỉnh/TP) Quản lý hoạt động Bán buơn tại CNVT: Hàng ngày trong tháng phát sinh: Căn cứ vào “Phiếu bán hàng kiêm đề nghị xuất kho” do bộ phận quản lý bán buơn của Ban Phân phối chuyển sang, kế tốn kiểm tra giá bán và các chính sách kèm theo với chính sách được Giám đốc phê duyệt, đề nghị bộ phận kho cho xuất hàng điều chuyển xuống CNVT Tỉnh. Từ ngày 10 đến 15 tháng sau: Căn cứ Báo cáo doanh thu bán buơn tháng trước do CNVT gửi về kế tốn đối chiếu tồn bộ sản lượng, doanh số bán CNVT báo cáo so với Hệ thống Phần mềm bán hàng, nếu chuẩn xuất hố đơn GTGT tính doanh thu và hạch tốn doanh thu bán hàng TK 511(Chi tiết theo từng đại lý). Nếu cĩ hàng, hiện vật khuyến mại cho Đại lý, kế tốn kiểm tra và xuất hố đơn GTGT và hạch tốn vào doanh thu khuyến mại - TK 512.) Căn cứ vào số lượng, doanh số mà đại lý đạt được trong tháng và tiến độ thanh tốn, kế tốn kiểm tra “Bảng tính chiết khấu thanh tốn”, “ Bảng tính thưởng doanh số tháng” trình Kế tốn trưởng và Giám đốc phê duyệt để thanh tốn cho Đại lý. Đối với khoản chiết khấu thanh tốn kế tốn hạch tốn vào CP tài chính tháng phát sinh, khoản thưởng doanh số sẽ trừ vào đơn hàng đại lý tháng sau. Hai Bảng tính trên sau khi được phê duyệt chuyển 01 bản chính cho CNVT để kế tốn chi nhánh hạch tốn. Trường hợp cĩ phát sinh CP hỗ trợ giá kế tốn căn cứ vào chứng từ do CNVT lập và gửi lên để tính khoản trợ giá cho Đại lý. Bộ chứng từ bao gồm: Bảng tính trợ giá, Hố đơn mua hàng photo, Phiếu xuất kho photo, Biên bản kiêm kê thực tế hàng tồn của Đại lý…Khoản hỗ trợ giá trên sẽ được trừ vào đơn hàng của Đại lý tháng sa._.u. Từ ngày 20 đến 25 tháng sau: kế tốn tổng hợp đối chiếu số liệu với cơng nợ tháng trước với CNVT chi tiết đến từng Đại lý (Bao gồm đối chiếu doanh số phát sinh, các khoản tiền chuyển thanh tốn, các khoản giảm trừ cơng nợ…) Quản lý hoạt động Bán lẻ: Từ ngày 16 đến 20 tháng sau: Căn cứ Báo cáo doanh thu bán lẻ các cửa hàng và siêu thị tháng trước do CNVT gửi về, kế tốn kiểm tra và đối chiếu với Hệ thống Phần mềm bán hàng, nếu chuẩn xuất hố đơn GTGT tính doanh thu và hạch tốn vào phần mềm. Căn cứ vào sản lượng và doanh thu bán lẻ và “Bảng tính hoa hồng Đại lý” và “Bảng tính Kit E69/thẻ cào khuyến mại kèm máy” do CNVT gửi về, kế tốn kiểm tra trình Kế tốn trưởng và Giám đốc phê duyệt và hạch tốn bù trừ cơng nợ với CNVt. Đồng thời gửi bản chính về CNVT để hạch tốn bù trừ với Cơng ty TM&XNK. Từ ngày 20 đến 25 tháng sau: kế tốn tổng hợp đối chiếu cơng nợ với CNVT (Bao gồm đối chiếu doanh số phát sinh, các khoản tiền chuyển thanh tốn, các khoản giảm trừ cơng nợ…) Quản lý giá vốn hàng bán: Hàng ngày trong tháng phát sinh: Căn cứ vào “ Phiếu xuất kho; Phiếu xuất hàng gửi bán Đại lý” do bộ phận kho của Phịng kế hoạch chuyển về, kế tốn hạch tốn vào phần mềm kế tốn: Căn cứ “ Phiếu xuất kho hàng gửi bán Đại lý”, kế tốn hạch tốn vào hàng gửi bán. Căn cứ “ Phiếu xuất kho”, kế tốn hạch tốn giá vốn hàng bán. Từ ngày 20 đến 25 tháng sau: Căn cứ “Báo cáo tổng hợp hàng xuất bán; Báo cáo xuất nhập tồn” do CNVT gửi về và số lượng, chủng loại trên Phần mềm bán hàng, kế tốn tiến hành đối chiếu số lượng, chủng loại hàng hố xuất bán và hạch tốn xuất giá vốn hàng bán (từ TK 157 –> TK 632). Thanh tốn chi phí tại CNVT: Căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh tốn do CNVT gửi về, kế tốn kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của bộ chứng từ trình Kế tốn trưởng và Giám đốc phê duyệt và hạch tốn giảm trừ với phần kinh phí đã cấp cho CNVT. Kế tốn XNK phải thơng báo cho CNVT phần chi phí được duyệt đồng thời cuối tháng, quý đối chiếu với CNVT phần kinh phí cấp và thanh tốn. Cuối tháng tổng hợp doanh thu, cơng nợ, chứng từ và báo cáo của CNVT để chấm điểm cho từng CNVT. Từ ngày 01 đến 05 tháng kế tiếp: Hồn thành cơng tác hạch tốn trên phần mềm. Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK: 112, 131, 1331,138, 511, 3331, 641 liên quan đến chi nhánh quản lý. In Chứng từ ghi sổ. Theo Quyết định 15/BTC. Theo hướng dẫn của PTC Tổng Cơng ty và Cơng ty. 30% 20% 50% TỔNG CỘNG: 100% II. BÁO CÁO: NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN HÌNH THỨC 1. Báo cáo đối chiếu cơng nợ với CNVT Từ 28-30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng 2. Báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn hàng hố liên quan CNVT quản lý, Từ 28-30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng 3. Báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán. Từ 28-30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng 4. Báo cáo chi tiết cơng nợ các đại lý và CNVT Ngày 28- 30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng Ban kế tốn dịch vụ uỷ thác và hợp đồng kinh tế: gồm cĩ một trưởng ban và một nhân viên. Trưởng ban kế tốn HĐKT- UTNK: I. TRÁCH NHIỆM II. QUYỀN HẠN Thực hiện các nhiệm vụ trên và các cơng việc khác do Kế Tốn Trưởng phân cơng. Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc phạm vi nhiệm vụ. Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian Yêu cầu các bộ phận thực hiện liên quan đến kinh doanh dự án và HĐKT phối kết hợp giải quyết cơng việc. Những trường đặc biệt báo cáo Trưởng phịng, Giám đốc đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận thực hiện. Yêu cầu các đơn vị ngồi hồn tất đầy đủ các thủ tục cĩ liên quan đến cơng việc. Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao Phần hành kế tốn: Tãm t¾t chung c«ng viƯc Trực tiếp quản lý ban kế tốn HĐKT và UTNK. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đạo tạo, kiểm tra, quản lý nhân viên trong ban. Quản lý cơng tác thanh tốn chi phí thực hiện HĐKT và Uỷ thác Chịu trách nhiệm theo dõi tồn bộ chi phí liên quan đến các HĐKT, HĐ uỷ thác nhập khẩu và uỷ thác mua bán, bao gồm : CP thực hiện HĐKT và uỷ thác. Giá vốn thiết bị, hàng hố HĐKT và dự án. CP chi hộ trả hộ TCT liên quan đến HĐ uỷ thác nhập khẩu. Đối chiếu cơng nợ với các bên liên quan. I. NỘI DUNG CƠNG VIỆC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỶ LỆ % THỜI GIAN Cơng tác quản lý: Chịu trách nhiệm quản lý ban. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Phịng về tiến độ, hiệu quả cơng việc các phần hành kế tốn Ban kế tốn HĐKT và UTNK. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ nhân viên trong ban. Xây dựng quy trình hạch tốn Doanh thu, chi phí HĐKT và UTNK. Xây dựng định mức thanh tốn CP thực hiện HĐKT và UTNK. Xây dựng quy trình thanh tốn và đối chiếu cơng với Tổng Cơng ty Chịu trách nhiệm đơn đốc nhân viên trong ban thực hiện đúng quy chế, quy định lao động và tiến độ, hiệu quả cơng việc. … Phần hành kế tốn quản lý trực tiếp: Phụ trách theo dõi thanh tốn tồn bộ chi phí liên quan đến các HĐKT, uỷ thác nhập khẩu và uỷ thác mua bán: Thanh tốn CP HĐKT và Dự án: Căn cứ vào HĐKT được ký, kế tốn yêu cầu bộ phận thực hiện lập “ Bảng dự tốn chi phí thực hiện” theo mẫu quy đinh và kiểm tra: Tính pháp lý HĐKT đầu ra Tính pháp lý HĐKT đầu vào Hiệu quả thực hiện (Chênh lệnh lợi nhuận gộp). Kiểm tra tồn bộ các hợp đồng đầu vào, đặc biệt về giá, tiến độ thanh tốn, thủ tục chào giá cạnh tranh, quy định về chất lượng theo yêu cầu… Hàng kỳ (tháng, quý), căn cứ vào tiến độ thực hiện các HĐ, doanh thu phát sinh trong kỳ, kế tốn chốt chi phí các hợp đồng kinh tế, dự án, bảo đảm ghi nhận doanh thu, chi phí đúng kỳ. Từ 01 đến 10 tháng sau chốt tồn bộ CP liên quan đến Hợp đồng lên doanh thu trong tháng. Kết thúc kỳ kế tốn (quý) thực hiện đối chiếu và xác nhận cơng nợ với nhà cung cấp. Thanh tốn CP các HĐ uỷ thác nhập khẩu và uỷ thác mua bán: Căn cứ hợp đồng mua và nhập thiết bị, hàng hố của Tổng cơng ty, Cơng ty TM&XNK thực hiện hợp đồng uỷ thác cho TCT. Kế tốn kiểm tra tính pháp lý và định mức các HĐ uỷ thác và “ Bảng dự tốn chi phí thực hiện”. Hàng ngày chịu trách nhiệm cấp ứng tiền và thanh quyết tốn chi phí cho bộ phận thực hiện, bao gồm: CP chi hộ trả hộ TCT (phần phát sinh tại cảng đối với HĐ uỷ thác nhập khẩu). CP vận chuyển, giao nhận, dịch vụ thuê ngồi… liên quan đến quá trình thực hiện. Từ 01 đến 10 tháng sau của tháng phát sinh tổng hợp chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí chi hộ trả hộ TCT thanh tốn lên TCT. Hàng quý thực hiện đối chiếu cơng nợ với TCT. Từ 01 đến 10 tháng sau chốt tồn bộ CP liên quan đến Hợp đồng lên doanh thu trong tháng. Từ 20 đến 30 tháng sau quý phát sinh: Đối chiếu cơng nợ tạm ứng nội bộ trong quý phát sinh. Đối chiếu cơng nợ nhà cung cấp trong quý phát sinh. Đối chiếu cơng nợ với TCT trong quý phát sinh. Tổng hợp chi phí giá vốn các HĐKT và uỷ thác lên doanh thu trong quý phát sinh. Hồn thành cơng tác hạch tốn trên phần mềm. Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK:1331-141-154-331-338- 627-632 liên quan đến vụ việc, HĐ quản lý. In Chứng từ ghi sổ. Theo Quyết định 15/BTC. Theo hướng dẫn của PTC Tổng Cơng ty và Cơng ty. 30% 70% TỔNG CỘNG: 100% II. BÁO CÁO: NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN HÌNH THỨC 1. Báo cáo giá vốn các HĐ lên doanh thu Từ 20-30 tháng đầu sau quý phát sinh KTT Cty Bản cứng 2. Báo cáo đối chiếu và xác nhận cơng nợ tạm ứng CBCNV, Từ 20-30 tháng đầu sau quý phát sinh KTT Cty Bản cứng 3. Báo cáo đối chiếu và xác nhận cơng nợ với TCT. Từ 20-30 tháng đầu sau quý phát sinh KTT Cty Bản cứng 4. Báo cáo chi phí SXDD trong kỳ Từ 20-30 tháng đầu sau quý phát sinh KTT Cty Bản cứng Kế tốn Doanh thu, cơng nợ HĐKT- UTNK: I. TRÁCH NHIỆM II. QUYỀN HẠN Thực hiện các nhiệm vụ trên và các cơng việc khác do Kế Tốn Trưởng phân cơng. Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc phạm vi nhiệm vụ. Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian Yêu cầu các bộ phận thực hiện liên quan đến kinh doanh dự án và HĐKT phối kết hợp giải quyết cơng việc. Những trường đặc biệt báo cáo Trưởng phịng, Giám đốc đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận thực hiện. Yêu cầu các đơn vị ngồi hồn tất đầy đủ các thủ tục cĩ liên quan đến cơng việc. Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao Phần hành kế tốn: Tãm t¾t chung c«ng viƯc Cán bộ thuộc Ban theo dõi HĐKT và Uỷ thác Kế tốn doanh thu chịu trách nhiệm theo dõi tồn bộ doanh thu, cơng nợ liên quan đến các HĐKT, HĐ uỷ thác nhập khẩu và uỷ thác mua bán. Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm sốt tiến độ thanh tốn cho đối tác và làm đề nghị thanh tốn lên TCT (TCT là đơn vị thanh tốn CP nhập thiết bị, hàng hố, vật tư). Kế tốn TSCĐ và CDDC. I. NỘI DUNG CƠNG VIỆC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỶ LỆ % THỜI GIAN Phụ trách theo dõi thanh tốn tồn bộ doanh thu, cơng nợ HĐKT, uỷ thác nhập khẩu và uỷ thác mua bán: Theo dõi Doanh thu, cơng nợ HĐ uỷ thác nhập khẩu và uỷ thác mua bán: Phịng Nghiệp vụ là đơn vị thực hiện hợp đồng uỷ thác, khi phát sinh hợp đồng, Kế tốn chuyên quản yêu cầu Phịng Nghiệp vụ hồn thành: Hợp đồng dịch vụ uỷ thác với đối tác. Dự tốn chi phí thực hiện (theo mẫu PTC) Vào ngày thứ năm hàng tuần trong tháng, kế tốn chuyên quan đơn đốc bộ phận thực hiện nộp báo cáo tiến độ thực hiện cac hợp đồng uỷ thác. Vào ngày 25 hàng tháng phối hợp với Phịng Kế hoạch tổng hợp hợp đồng lên doanh thu trong tháng gửi Phịng Nghiệp vụ. Từ ngày 05 đến 10 tháng sau, phối hợp với bộ phận thực hiện lập “Biên bản thanh lý HĐ dịch vụ uỷ thác” đối với HĐ đủ điều kiện lên doanh thu và xuất hố đơn GTGT trả bên giao uỷ thác, đồng thời phối hợp với kế tốn thanh tốn cân đối doanh thu và giá vốn, đảm bảo tính đúng kỳ. Từ ngày 10 đến 15 tháng sau lập Bảng tổng hợp đối chiếu cơng nợ với bên giao uỷ thác và lập cơng văn đề nghị thanh tốn phần đối tác cịn nợ. Theo dõi tiến độ thanh tốn với nhà cung cấp hộ đơn vị giao uỷ thác (TCT và đơn vị khác): Khi thực hiện HĐ uỷ thác, Cơng ty phải thực hiên: Thực hiện các thủ thục nhập khẩu, vận chuyển và bàn giao cho bên giao uỷ thác. Theo dõi tiến độ thanh tốn với nhà cung cấp hộ đơn vị giao uỷ thác. Đối với đơn vị giao uỷ thác bên ngồi: đối tác chuyển tiền về TK Cơng ty, đến hạn thanh tốn kế tốn phối hợp với bộ phận thực hiện làm đề nghị chuyển tiền trả đối tác. Đối với đơn vị giao uỷ thác là TCT: theo điều hoản trong hợp đồng và tiến độ thực hiện của đối tác, đến hạn thanh tốn kế tốn phối hợp với bộ phận thực hiện làm đề nghị lên TCT chuyển tiền thanh tốn trả đối tác. Thực hiện quy định về cơng tác lưu trữ các chứng từ, HĐ và theo dõi tiến độ thanh tốn với đối tác cung cấp cho đơn vị giao uỷ thác. Theo dõi doanh thu, cơng nợ HĐKT (Dự án trúng thầu, hợp đồng mua bán, hợp đồng xuất khẩu…) Sau khi HĐKT được ký kết, kế tốn phối hợp bộ phận thực hiện lập “ Bảng Dự tốn CP thực hiện hợp đồng”, đảm bảo thực hiện cĩ hiệu quả và đúng quy định. Vào ngày 25 hàng tháng làm việc với bộ phận thực hiện về khả năng lên doanh thu trong tháng. Các hợp đồng lên doanh thu phải đảm bảo các yêu cầu theo chuẩn mực kế tốn: Cĩ Biên bản bàn giao, nghiệm thu, đánh giá kỹ thuật. Biên bản quyết tốn. Xuất hố đơn GTGT, lên doanh thu. Tập hợp đủ chi phí giá vốn (CP thiết bị, hàng hố, vật tư và CP thực hiện). ... Từ ngày 10 đến 15 tháng sau lập Bảng tổng hợp đối chiếu cơng nợ với bên mua và nhà cung cấp và lập cơng văn đề nghị thanh tốn phần bên mua cịn nợ. Nghiệp vụ tác nghiệp cuối tháng: Phối hợp với kế tốn thanh tốn trong ban lên “ Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí HĐKT và uỷ thác”, đảm bảo tính đúng kỳ. Đối chiếu cơng nợ với Tổng Cơng ty liên quan đến HĐ uỷ thác. Đối chiếu cơng nợ với bên mua liên quan đến các HĐ kinh tế, Dự án. Hồn thành cơng tác hạch tốn trên phần mềm. Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK: 111-112-131- 3331- 511- 138- 338- quan đến vụ việc, HĐ quản lý. In Chứng từ ghi sổ. -Theo Quyết định 15/BTC. -Theo hướng dẫn của PTC Tổng Cơng ty và Cơng ty. 40% 30% 30% II. BÁO CÁO: NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN HÌNH THỨC 1. Báo cáo doanh thu các HĐ thực hiện xong Từ 05-10 tháng đầu sau quý phát sinh KTT Cty Bản cứng 2. Báo cáo đối chiếu và xác nhận cơng nợ với Bên mua, Từ 05-10 tháng đầu sau quý phát sinh KTT Cty Bản cứng 3. Báo cáo đối chiếu và xác nhận cơng nợ với TCT. Từ 05-10 tháng đầu sau quý phát sinh KTT Cty Bản cứng Ban tài chính ngân hàng:Gồm một trưởng ban và 4 nhân viên Trưởng ban Tài chính- Ngân hàng: I. TRÁCH NHIỆM II. QUYỀN HẠN Thực hiện các nhiệm vụ trên và các cơng việc khác do Kế Tốn Trưởng phân cơng. Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc hạch tốn phần hành kế tốn thuộc ban quản lý. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phịng về tiến độ kết quả cơng việc của ban. Chịu trách nhiệm đề xuất Ki đối với nhân viên trong ban. Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian Điều hành tồn bộ cơng việc trong ban. Giao nhiệm vụ thường xuyên hoặc đột xuất cho nhân viên trong ban. Đề nghị lên Trưởng phịng khen thưởng, kỷ luật đối với nhân viên trong ban. Yêu cầu các bộ phận trong ban và bộ phận liên quan phối kết hợp giải quyết cơng việc. Yêu cầu các đơn vị ngồi hồn tất đầy đủ các thủ tục cĩ liên quan đến cơng việc. Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao Phần hành kế tốn: Tãm t¾t chung c«ng viƯc Chịu trách nhiệm quản lý Ban kế tốn Tài chính- ngân hàng. Chịu trách nhiệm quản lý cơng tác hạch tốn tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài chính và ngân hàng tại Cơng ty. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đạo tạo, kiểm tra, quản lý nhân viên trong ban. Chịu trách nhiệm thanh tốn chi phí chung khối cơ quan; Chi phí mua, nhập khẩu Điện thoại. Theo dõi và quyết tốn các khoản thưởng, chiết khấu được hưởng khi mua và nhập Điện thoại. I. NỘI DUNG CƠNG VIỆC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỶ LỆ % THỜI GIAN Cơng tác quản lý: Chịu trách nhiệm quản lý ban. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Phịng về tiến độ, hiệu quả cơng việc các phần hành kế tốn Ban kế tốn Tài chính-Ngân hàng. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ nhân viên trong ban. Xây dựng quy trình hạch tốn kế tốn tiền mặt, ngân hàng. Xây dựng quy trình hạch tốn trích lương, trả lương và các khoản theo lương (BHXH- BHYT-KPCĐ). Xây dựng quy trình thanh tốn nhập khẩu và mua hàng hố (Điện thoại di động). Xây dựng quy trình theo dõi và quyết tốn các khoản thưởng và chiết khấu được hưởng. Chịu trách nhiệm đơn đốc nhân viên trong ban thực hiện đúng quy chế, quy định lao động và tiến độ, hiệu quả cơng việc. … Phần hành kế tốn quản lý trực tiếp:: Thanh tốn CP nhập khẩu, mua Điện thoại di đơng: Mua từ các nhà phân phối, cung cấp trong nước: Yêu cầu bộ phận nhập hàng phải cĩ thủ tục sau: Hợp đồng nguyên tắc (HĐ hợp tác kinh doanh) với nhà cung cấp. Trong hợp đồng phải nêu rõ điều kiện thương mại, tín dụng, giao hàng và các tỷ lệ các khoản thưởng, chiết khấu. Mỗi lần nhập hàng phải ký “Đơn hàng” Mỗi “Đơn hàng” phải cĩ giải trình chênh lệch đầu ra, đầu vào. Đối với lơ hàng nhập khẩu chính hãng, trước ký hợp đồng nhập khẩu và mở LC, Ban phân phối phải cĩ “Bản giải trình chênh lệnh và kế hoạch kinh doanh” Hàng ngày trong tháng phát sinh: Đơn đốc bộ phận thực hiện thanh tốn chứng từ nhập hàng, kế tốn cập nhận kịp thời tồn bộ hàng hố nhập khẩu và mua trong nước vào phần mềm kề tốn để. Định kỳ phối hợp với kế tốn ngân hàng đối chiếu các khoản tiền chuyển thanh tốn cho đối tác nhằm kịp thời đối chiếu cơng nợ với nhà cung cấp. Từ ngày 05 đến 10 sau tháng phát sinh: Kế tốn hồn thành việc đối chiếu cơng nợ với nhà cung cấp và lên bảng dự kiến các khoản thưởng chiết khấu được hưởng trong tháng, đơn đốc đối tác trừ vào các đơn hàng. Nếu sau ngày 15, đối tác chưa làm động tác trên, kế tốn khấu trừ vào thanh tốn của các đơn hàng mới. Thanh tốn chi phí chung khối cơ quan: Cơng việc hàng ngày: Chịu trách nhiệm duyệt chi cấp ứng cho CBCNV thực hiện nhiệm vụ. Thu các khoản thu bất thường và thu tiền hàng đại lý thanh tốn. Thanh tốn các khoản chi phí chung của khối cơ quan (khối cơ quan). Từ ngày 05 đến 10 sau tháng phát sinh tiến hành đối chiếu cơng nợ tạm ứng với CBCNV (khối cơ quan) Trích lương và khoản phụ cấp theo lương: Sau khi nhận được “Bảng tính lương” của Phịng tổ chức lao động, kế tốn hạch tốn bút tốn trích lương (chi tiết theo từng bộ phận, dịch vụ…) Phịng TCLĐ làm đề nghị chuyển tiền trả lương cho CBCNV, kế tốn bĩc tách chi tiền và làm phiếu đề nghị hạch tốn và chuyển cho kế tốn ngân hàng chuyển khoản và hạch tốn. Căn cứ “Bảng tính CP BHXH, BHYT”, kế tốn hạch tốn vào CP trong kỳ (19% vào CP và 6% trừ vào lương CBCNV). Phối hợp với Phịng TCLđ theo dõi chi tiết khoản thuế TNCN để cuối năm thanh quyết tốn với cơ quan thuế. Từ ngày 10 đến 25 tháng sau: Hồn thành cơng tác hạch tốn trên phần mềm. Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK: 1331-141-138-156-331-3333-338-642… liên quan đến chi nhánh quản lý. In Chứng từ ghi sổ. Theo Quyết định 15/BTC. Theo hướng dẫn của PTC Tổng Cơng ty và Cơng ty. 20% 50% 20% 10% TỔNG CỘNG: 100% II. BÁO CÁO: NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN HÌNH THỨC 1. Báo cáo tổng hợp cơng nợ với nhà cung cấp (sau khi đối chiếu xong) Từ 28-30 tháng sau KTT Cty Bản cứng 2. Báo cáo giá vốn hàng nhập (thương kỳ, đột xuất) Từ 28-30 tháng sau KTT Cty Bản cứng 3. Báo cáo tổng hợp chi phí lương và các khoản theo lương. Từ 28-30 tháng sau KTT Cty Bản cứng 4. Báo cáo chi tiết cơng nợ tạm ứng (khối cơ quan) Ngày 28- 30 tháng sau KTT Cty Bản cứng 5. Báo cáo trích nộp thuế TNCN Ngày 28- 30 tháng sau KTT Cty Bản cứng Kế tốn Ngân hàng: II. TRÁCH NHIỆM III. QUYỀN HẠN Thực hiện các nhiệm vụ trên và các cơng việc khác do Kế Tốn Trưởng phân cơng. Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc phạm vi nhiệm vụ. Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian Yêu cầu các PTC Chi nhánh; bộ phận kinh doanh điện thoại di động CN cĩ liên quan phối kết hợp giải quyết cơng việc. Những trường đặc biệt báo cáo Giám đốc CN và đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận CN thực hiện. Yêu cầu các đơn vị ngồi hồn tất đầy đủ các thủ tục cĩ liên quan đến cơng việc. Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao Phần hành kế tốn: Tãm t¾t chung c«ng viƯc Nhân viên kế tốn thuộc Ban kế tốn TC-NH. Kế tốn ngân hàng chịu trách nhiệm phản ánh chính xác, chi tiết và kịp thời tồn bộ các khoản thu và chi quan ngân hàng. Làm các thủ tục thanh tốn hợp đồng nhập khẩu, các thủ tục bảo lãnh và các văn bản chứng từ khác liên quan đến ngân hàng. Thường xuyên giao dịch trực tiếp với ngân hàng giải quyết cac vấn đề thường xuyên và phát sinh. Hàng tháng phải thực hiện đối chiếu số dư tài khoản với ngân hàng. I. NỘI DUNG CƠNG VIỆC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỶ LỆ % THỜI GIAN Theo dõi tồn bộ các khoản thu và chi qua ngân hàng Các khoản thu qua ngân hàng (NH Báo cĩ): Hàng ngày trong tháng phát sinh: Cập nhật kịp thời hàng ngày cac khoản Ngân hàng báo cĩ, cụ thể: Các khoản thanh tốn tiền bán máy điện thoại, CNVT chuyển về qua TK chuyên thu (BIDV và MB), kế tốn cập nhật hàng ngày vào phần phềm, cuối ngày chốt số phát sinh theo số ngân hàng báo cĩ. Các khoản chưa bĩc tách được chi tiết theo ĐVKH, hạch tốn vào ĐVKH “ Khoản thanh tốn của Khách hàng chưa rõ đối tượng- BIDV &MB” sau đĩ đối chiếu với ngân hàng và CNVT để bĩc tách đưa về đúng đối tượng. Yêu cầu: Đối với khoản tiền CNVT chuyển thanh tốn tiền bán máy, ngày làm việc hơm sau phải cập nhật xong phát sinh của ngày hơm trước, đảm bảo tiến độ chấm điểm CNVT cuối tháng. Các khoản tiền khách hàng HĐKT và TCT chuyển thanh tốn HĐUT, yêu cầu chi tiết theo từng vụ việc, hợp đồng và chuẩn xác ĐVKH. Các khoản tiền ngân hàng báo cĩ kế tốn chưa biết rõ nguồn thanh tốn, phải xác minh rõ và tham khảo các bộ phận liên quan hoặc xin ý kiến chỉ đạo trước khi hạch tốn. Phối hợp nhịp nhàng với kế tốn thanh tốn CNVT bĩc tác, đối chiếu các khoản thanh tốn tiền hàng. Các khoản thanh tốn qua Ngân hàng (NH Báo Nợ): Các khoản thanh tốn qua ngân hàng, bao gồm: Thanh tốn tiền mua hàng hố. Thanh tốn CP quản lý, CP dịch vụ thuê ngồi. Tiền lương, thưởng CBXNV Rút tiền mặt nhập quỹ. Các khoản nộp thuế GTGT, thuế NK hàng nhập khẩu và thuế TNDN… Ký quỹ mở LC … Yêu cầu sau 01 ngày làm việc phải cập nhật tồn bộ các khoản thanh tốn qua ngân hàng để đảm báo tiến độ đối chiếu cơng nợ. Yêu cầu: Các khoản thanh tốn cho nhà cung cấp phải hạh tốn tuyệt đối đúng ĐVKH. Các khoản chuyển khoản thanh tốn tiền lương, thưởng cho CBCNV phải đúng tiểu khoản TK 334. Các khoản ký quỹ mở LC phải chi tiết theo từng LC và HĐ (là cơ sở để hạch tốn từ TK 144-TK331). Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu thì đồng thời hạch tốn luơn bút tốn bù trừ thuế. Phối hợp nhịp nhành với kế tốn thanh tốn khối cơ quan và kế tốn hàng hố đối chiếu, phân tích cơng nợ với nhà cung cấp. Từ ngày05 đến 10 sau tháng phát sinh: Cập nhật xong tồn bộ số tiền ngân hàng Báo cĩ và Báo Nợ. Đảm bảo chính xác ĐVKH và Vụ việc, hợp đồng. Lập biểu xác nhận số dư cuối với ngân hàng. Hồn thành cơng tác hạch tốn trên phần mềm. Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK: 112, 131, 338, liên quan đến chi nhánh quản lý. In Chứng từ ghi sổ. Theo Quyết định 15/BTC. Theo hướng dẫn của PTC Tổng Cơng ty và Cơng ty 60% 40% TỔNG CỘNG: 100% II. BÁO CÁO: NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN HÌNH THỨC 1. Báo cáo đối chiếu số dư TK cuối tháng với ngân hàng. Từ 05-10 tháng sau KTT Cty Bản cứng 2. Báo cáo chi tiết các khoản ký quỹ thanh tốn. Từ 05-10 tháng sau KTT Cty Bản cứng 3. Báo cáo chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn. Từ 05-10 tháng sau KTT Cty Bản cứng 4. Báo cáo chi tiết số dư TK và số tiền chuyển về hàng ngày Hàng ngày KTT Cty Bản cứng Thủ quỹ- Kế tốn thuế: II. TRÁCH NHIỆM III. QUYỀN HẠN Chịu trách nhiệm trước Kế tốn trưởng về cơng tác quỹ, thu chi tiền. Yêu cầu các bộ phận phối kết hợp để phục vụ cơng tác thu nộp tiền mặt kịp thời. Kê khai đầy đủ, trung thực về tồn bộ giá trị thuế phát sinh trong kỳ. Yêu câu các bộ phận cung cấp số liệu thuế phát sinh phải kê khai trong kỳ và phối kết hợp đối chiếu, kê khai. Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình sử dụng hố đơn và lưu trữ theo quy định. Quản lý, bảo đảm an tồn tiền mặt. Phần hành kế tốn: Tãm t¾t chung c«ng viƯc Thực hiện thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi, chấp hành nghiêm cơng tác quản lý tiền mặt, các chứng từ cĩ giá trị như tiền tại Cơng ty và kiểm quỹ tiền mặt theo quy định. Quản lý tình hình sử dụng hố đơn và chứng từ kế tốn khác: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất nhập kho… Kê khai thuế GTGT đầu ra và đầu vào, thuế TNDN, định kỳ báo cáo cơ quan thuế. Báo cáo tình hình sử dụng hố đơn tài chính trong kỳ với cơ quan thuế. I. NỘI DUNG CƠNG VIỆC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỶ LỆ % THỜIGIAN 1 Cơng tác thu chi hàng ngày: Hàng ngày cấp, thực hiện thu và chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã được Kế tốn trưởng và Giám đốc phê duyệt đồng thời cập nhật kịp thời tình hình thu chi trong ngày vào “Sổ quỹ ”. Cuối ngày chốt số dư sổ quỹ, kiểm tiền trong két và thực hiện đối chiếu với kế tốn tiền mặt, đảm bảo số dư số quỹ khớp với sổ kế tốn và số tiền tồn thực tế trong két. Cuối tháng, thủ quỹ, kế tốn và kế tốn trưởng phải thực hiện kiểm quỹ, đối chiếu với sổ kế tốn, lập biên bản kiểm quỹ mẫu số 11-TCT. Lưu chữ sổ quỹ, Liên 1 của Phiếu thu và Phiếu chi theo đúng quy định. Cơng tác kê khai, báo cáo thuế và theo dõi tình hình sử dụng hố đơn GTGT: Hàng tháng, thuế GTGT đầu ra, đầu vào mỗi phần hành do kế tốn chuyên quản chịu trách nhiệm kê khai trực tiếp trên phần mềm kế tốn. Từ ngày 10 đến 15 tháng sau của tháng phát sinh, kế tốn thuế cĩ trách nhiệm đối chiếu với các bộ phận kế tốn trong phịng về: Giá trị thuế phát sinh trong tháng cần phải kê khai . Giá trị thuế kê khai trong tháng phát sinh, báo cáo cơ quan thuế trong kỳ. Giá trị thuế kê khai trong tháng phát sinh, báo cáo cơ quan thuế bổ sung kỳ sau. Kế tốn thuế chịu trách nhiệm về tồn bộ số liệu kế khai báo cáo cơ quan thuế trước Trưởng Phịng. Kế tốn thuế là người kiểm sốt tồn bộ Giá trị thuế phát sinh trong năm và số kê khai báo cáo cơ quan thuế, đảm bảo số kê khai báo cáo phải khớp với giá trị thuế phát sinh và hạch tốn trên sổ sách kế tốn. Kế tốn thuế chịu trách nhiệm theo dõi tình hình sử dụng hố đơn của các bộ phận, hàng các tổng hợp báo cáo Trưởng phịng và cơ quan thuế. Kế tốn thuế chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trưc hố đơn tài chính theo đúng quy định của Nhà nước. QĐ15/2006-QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính 50% 50% TỔNG CỘNG: 100% II. BÁO CÁO: NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN HÌNH THỨC 1. Báo cáo thuế GTGT đầu vào đầu ra hàng tháng, kỳ. Ngày 20 hàng tháng PTC TCT và Cty- Cơ quan thuế Bản cứng cĩ ký xác nhận 2. Báo cáo quyết tốn thuế GTGT, thuế TNDN, thu nhập ca nhân hàng năm và theo yêu cầu của cơ quan thuế. Cuối năm tài chính PTC TCT và Cty- Cơ quan thuế Bản cứng cĩ ký xác nhận 3. Biên bản kiểm quỹ tiền mặt hàng tháng, kỳ. 30 hàng tháng PTC Cty Bản cứng cĩ ký xác nhận 4. Báo cáo tình hình sử dụng hố đơn 5. Các báo cáo khác khi Kế tốn trưởng phân cơng Ban kế tốn chi nhanh phía Nam:Gồm 1 phụ trách và 2 nhân viên Kế tốn Doanh thu CN Phía Nam: I. TRÁCH NHIỆM II. QUYỀN HẠN Thực hiện các nhiệm vụ trên và các cơng việc khác do Kế Tốn Trưởng phân cơng. Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc phạm vi nhiệm vụ. Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian Yêu cầu các PTC Chi nhánh; bộ phận kinh doanh điện thoại di động CN cĩ liên quan phối kết hợp giải quyết cơng việc. Những trường đặc biệt báo cáo Giám đốc CN và đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận CN thực hiện. Yêu cầu các đơn vị ngồi hồn tất đầy đủ các thủ tục cĩ liên quan đến cơng việc. Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao Phần hành kế tốn: Tãm t¾t chung c«ng viƯc Cán bộ thuộc Ban Tài chính phía nam. Kế tốn Doanh thu Ban Tài chính Phía nam chịu trách nhiệm theo dõi: Doanh thu bán hàng (Kênh Siêu thị và Bán buơn trực tiếp cho các Đại lý). Tình hình thu hồi cơng nợ và các khoản khách hàng thanh tốn. Thanh tốn các khoản chiết khấu, giảm giá, khuyến mại I. NỘI DUNG CƠNG VIỆC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỶ LỆ % THỜI GIAN Quản lý hoạt động Bán buơn của Cơng ty tại Phía Nam : Doanh thu bán buơn của Chi nhánh: Doanh số Chi nhánh bán trực tiếp cho Đại lý, khơng thơng qua CNVT: Hàng ngày trong tháng phát sinh: Căn cứ vào “Phiếu bán hàng kiêm đề nghị xuất kho” do bộ phận bán buơn chuyển sang, kế tốn kiểm tra giá bán và các chính sách kèm theo với chính sách được Giám đốc phê duyệt, đề nghị bộ phận kho cho xuất hàng bán cho Đại lý. Về nguyên tắc quản lý doanh thu và cơng nợ bán buơn: Hàng ngày đơn đốc nhân viên bán hàng thu hồi cơng nợ. Đại lý khơng ký HĐKT: khơng được bán nợ (bán thu tiền ngay). Đại lý cĩ ký HĐKT: Cơng nợ 03-05 ngày (Phải cĩ ký quỹ hoặc bảo lãnh thanh tốn). Đại lý chưa giải quyết dứt điểm cơng nợ đơn hàng 01, dừng xuất hàng, khơng bán tiếp. Từ ngày 01 đến 05 sau tháng phát sinh: Hàon thành đối chiếu và xác nhận cơng nợ Đại lý. Kế tốn phối họp với bộ phận bán buơn tính sản lượng, doanh số mua và cơng tác thanh tốn của Đại lý để lập bảng tính: Thưởng doanh sơ bán cho Đại lý. Thưởng Chiết khấu thanh tốn. Các khoản khuyến mại (Nếu cĩ chính sách) Lưu ý: Khoản thưởng doanh số sẽ được trừ vào giá trị của đơn hàng sau. Khoản chiết khấu thanh tốn sẽ giảm trừ trực tiếp vào cơng nợ. Hàng hố khuyến mại (tivi, đầu máy, điện thoại..) phải xuất hố đơn GTGT trị giá và số lượng hàng khuyến mại (Ko thu tiền). Nếu Đại lý được trợ giá, khoản trợ giá được giảm trừ vào giá trị đơn hàng sau. Các Đại lý cĩ nợ đĩng sẽ khơng được thanh tốn các khoản thưởng hoặc bù trừ vào cơng nợ. Từ 06 đến 09 sau tháng phát sinh: Tập hợp chứng từ thanh tốn với Phịng Tài chính Cơng ty, bao gồm: Bảng Tổng hợp doanh thu hàng bán. Bảng Tổng hợp doanh thu khuyến mại Các Bảng tính chiết khấu, thưởng doanh số, trợ giá. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán Bảng tổng hợp giá vốn hàng khuyến mại Bảng tổng hợp cơng nợ Đại lý. Quản lý hoạt động Bán lẻ tại các Siêu thị: Hàng tuần: Căn cứ Báo cáo doanh thu bán lẻ các cửa hàng và siêu thị tháng trước do CNVT gửi về, kế tốn kiểm tra và đối chiếu với Hệ thống Phần mềm bán hàng, nếu chuẩn xuất hố đơn GTGT tính doanh thu và hạch tốn vào phần mềm. Căn cứ vào sản lượng và doanh thu bán lẻ và “Bảng tính hoa hồng Đại lý” và “Bảng tính Kit E69/thẻ cào khuyến mại kèm máy” do CNVT gửi về, kế tốn kiểm tra trình Kế tốn trưởng và Giám đốc phê duyệt và hạch tốn bù trừ cơng nợ với CNVt. Đồng thời gửi bản chính về CNVT để hạch tốn bù trừ với Cơng ty TM&XNK. Từ ngày 20 đến 25 tháng sau: kế tốn tổng hợp đối chiếu cơng nợ với CNVT (Bao gồm đối chiếu doanh số phát sinh, các khoản tiền chuyển thanh tốn, các khoản giảm trừ cơng nợ…) Quản lý giá vốn hàng bán: Hàng ngày trong tháng phát sinh: Căn cứ vào “ Phiếu xuất kho; Phiếu xuất hàng gửi bán Đại lý” do bộ phận kho của Phịng kế hoạch chuyển về, kế tốn hạch tốn vào phần mềm kế tốn: Căn cứ “ Phiếu xuất kho hàng gửi bán Đại lý”, kế tốn hạch tốn vào hàng gửi bán. Căn cứ “ Phiếu xuất kho”, kế tốn hạch tốn giá vốn hàng bán. Từ ngày 20 đến 25 tháng sau: Căn cứ “Báo cáo tổng hợp hàng xuất bán; Báo cáo xuất nhập tồn” do CNVT gửi về và số lượng, chủng loại trên Phần mềm bán hàng, kế tốn tiến hành đối chiếu số lượng, chủng loại hàng hố xuất bán và hạch tốn xuất giá vốn hàng bán (từ TK 157 –> TK 632). Từ ngày 01 đến 05 tháng kế tiếp: Hồn thành cơng tác hạch tốn trên phần mềm. Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK: 112, 131, 1331,138, 511, 3331, 641 liên quan đến chi nhánh quản lý. In Chứng từ ghi sổ. Theo Quyết định 15/BTC. Theo hướng dẫn của PTC Tổng Cơng ty và Cơng ty. 30% 20% 50% TỔNG CỘNG: 100% I. BÁO CÁO: NỘI DUNG BÁO CÁO THỜI GIAN NƠI NHẬN HÌNH THỨC 1. Báo cáo đối chiếu cơng nợ với CNVT Từ 28-30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng 2. Báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn hàng hố liên quan CNVT quản lý, Từ 28-30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng 3. Báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán. Từ 28-30 tháng sau KTT Cty và PTC CNVT Bản cứng 4. Báo cáo chi tiết cơng nợ các đại lý và CNVT Ngày 28- 30 thán._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6561.doc
Tài liệu liên quan